Professional Documents
Culture Documents
SLIDE CHUYÊN ĐỀ 2 LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
SLIDE CHUYÊN ĐỀ 2 LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
HỌC PHẦN
LỊCH SỬ KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ 2
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước phát triển
1
10/8/2020
CHUYÊN ĐỀ 2
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước phát triển
CHUYÊN ĐỀ 2
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước phát triển
Tiền đề
Diễn biến
Đặc điểm
Tác động
2
10/8/2020
Lịch sử kinh tế 5
Tiền đề
Cách mạng công nghiệp Anh diễn ra sớm dựa trên những tiền đề thuận lợi
Kinh tế
• Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn
• Nguồn vốn để tiến hành cách mạng công nghiệp
Dựa vào ưu thế về ngoại thương, buôn bán len dạ với giá độc quyền, trao đổi
không ngang giá với các nước thuộc địa và các nước lạc hậu khác
Tăng cường buôn bán nô lệ da đen
• Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong nông nghiệp tạo thuận lợi cho sự
phát triển công nghiệp
Chính trị
• Nhà nước quân chủ chuyên chế có xu hướng ủng hộ giai cấp tư sản (các đạo
luật về ruộng đất, những luật lệ bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản như cho
vay nặng lãi, độc quyền buôn bán…)
3
10/8/2020
Diễn biến
Công nghiệp nhẹ
• 1733: chiếc thoi bay đầu tiên xuất
hiện-đây là công cụ thủ công đã
được cải tiến tăng năng suất
trong ngành dệt
• 1768: máy kéo sợi Gienni ra đời-đây
là công cụ bán cơ khí tăng năng
suất trong ngành kéo sợi
• 1785: máy dệt cơ khí đầu tiên ra đời
may det co khi.pptx
7
Diễn biến
Công nghiệp nặng
4
10/8/2020
Đặc điểm
Cách mạng công nghiệp Anh diễn ra trong thời gian dài, với những
bước đi tuần tự: từ thấp đến cao, từ CN nhẹ đến CN nặng, từ thủ
công lên nửa cơ khí sau đó cơ khí hoàn toàn một quá trình sản xuất
Cách mạng công nghiệp Anh diễn ra trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh, dựa trên những tiền đề về kinh tế-chính trị thuận lợi
Cách mạng công nghiệp Anh căn bản hoàn thành vào năm 1825, khi
hệ thống công xưởng dựa trên kỹ thuật cơ khí đã hình thành và thể
hiện ưu thế hơn hẳn so với sản xuất thủ công nghiệp và các công
trường thủ công
10
5
10/8/2020
Tác động
Làm thay đổi vị thế của nước Anh trong nền kinh tế thế giới, Anh
trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới thời kỳ chủ nghĩa tư bản
trước độc quyền
• Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới” – cung cấp máy
móc cho nhiều nước tiến hành cách mạng công nghiệp
• 1848: sản lượng công nghiệp của Anh chiếm 45% tổng giá trị sản
lượng công nghiệp thế giới
• 1872: sản lượng gang của Anh đạt 6,7 triệu tấn –Anh trở thành nhà
sản xuất gang lớn nhất châu Âu
• 1875: sản lượng sản lượng than của Anh đạt 130 triệu tấn (lớn nhất
châu Âu)
• 1850: trọng tải hạm đội biển Anh chiếm 60% tổng trọng tải đường
biển thế giới ( Anh trở thành “người bá chủ mặt biển”)
Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế
giới” 11
Tác động
Cách mạng công nghiệp Anh đã có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp ở nước
này
• Ruộng đất tập trung vào những địa chủ lớn. Đến giữa những năm 1870, ở Anh có 20 đại địa
chủ chiếm 40 triệu acre ruộng đất. Trong sản xuất nông nghiệp đã hình thành những trang
trại sử dụng lao động làm thuê. Nước Anh được coi là nước có nền nông nghiệp kiểu mẫu
vào thời kỳ này.
Cách mạng công nghiệp Anh đã thúc đẩy sự phân bố lại lực lượng sản xuất và phân công
lại lao động xã hội
• Hình thành các trung tâm công nghiệp (tập trung ở phía Đông và phía Bắc)
• Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, nhiều thành phố mới ra đời (Liverpool, Birmingham…)
• Dân số thành thị tăng lên 3,5 lần trong những năm 1750-1781
• Cách mạng công nghiệp đã làm phá sản thợ thủ công và nông dân giai cấp vô sản hình
thành
Xuất hiện các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ: 1825, 1837,1847… 12
6
10/8/2020
13
• Tiền đề
• Diễn biến
• Đặc điểm
• Tác động
14
7
10/8/2020
Tiền đề
• Mỹ tiếp tục bành trướng về phương diện lãnh thổ, với
điều kiện đất đai rộng lớn, tài nguyên dồi dào là một
thuận lợi cho Mỹ khi bước vào CMCN
• Dòng dân nước ngoài tiếp thục chuyển dời đến nước
Mỹ
• Sau chiến tranh giành độc lập, quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa đã được thiết lập tạo tiền đề thuận lợi về kinh
tế và chính trị cho cuộc CMCN
15
Diễn biến
CMCN Mỹ bắt đầu từ CN nhẹ (cuối thế kỷ XVIII):
• 1790: một người Anh di cư là Stayter đã xây dựng nhà máy dệt đầu tiên
• Giữa thế kỷ XIX, CN dệt phát triển rất nhanh:
Xí nghiệp sản xuất len tăng 24 nhà máy (1810) lên 1.909 nhà máy (1860)
Giá trị sản phảm dệt tăng từ 2,6 triệu USD (1778) lên 68,6 triệu USD
(1860)
Sự phát triển của CN nhẹ đã thúc đẩy sự phát triển của CN nặng
• Ngành luyện kim phát triển mạnh
Sản lượng gang (1810 – 1850) tăng 9 lần
Sản lượng thép (1810 – 1870) tăng 2 lần
Sản lượng than tăng nhanh
1850: khai thác 6 triệu tấn than
1860: khai thác 14,3 triệu tấn than
1870: khai thác 29,5 triệu tấn than 16
8
10/8/2020
Diễn biến
Sự phát triển của CN nhẹ đã thúc đẩy sự phát triển của CN nặng
• CN chế tạo máy của Mỹ cũng phát triển nhanh
1841: Mỹ sáng chế ra máy khâu
Sự phát triển của CN đã thúc đẩy sự phát triển của GTVT với việc mở mang hệ
thống đường bộ, đường sắt, đường biển
• 1830: đoạn đường sắt đầu tiên dài 21 km được khánh thành ở Mỹ
• 1850: độ dài đường sắt ở Mỹ là 14.500 km
• 1860: Mỹ có 49.000km đường sắt
• 1862: trọng tải tàu buôn của Mỹ đạt 2,4 triệu tấn
17
Diễn biến
Sự phát triển của mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải đã giúp cho thông tin
lưu chuyển nhanh hơn
• 1837: phát minh ra máy điện tín của Samuel F. B. Morse đã mở ra một chương mới trong lĩnh
vực thông tin
• Đến trước thời điểm Nội chiến các công ty điện tín hoạt động và quản lý khoảng gần 80.500 km
đường dây điện tín.
• Đường dây điện tín dưới biển vượt Đại Tây Dương được hoàn thành vào năm 1858 .
Hệ thống ngân hàng thương mại được phát triển nhằm cung ứng tín dụng cho các hoạt động kinh
doanh và các dự án xây dựng hệ thống giao thông
• Năm 1781: Ngân hàng Bắc Mỹ (Bank of North America) thành lập
• Năm 1787, ở Mỹ mới có 3 ngân hàng hoạt động thì đến năm 1836 đã có tới 600 ngân hàng hoạt
động
18
9
10/8/2020
Đặc điểm
CMCN Mỹ diễn ra mang tính quy luật như CMCN Anh nhưng đã nhanh chóng chuyển sang phát triển CN
nặng đồng thời diễn ra và hoàn thành trong một thời gian ngắn
Nguyên nhân
• Mỹ biết tận dụng vốn, sức lao động, kỹ thuật từ châu Âu chuyển sang cũng như nguồn lực từ các châu lục khác
Trong tiến trình CMCN Mỹ, CN sớm tác động vào NN để tạo nên sự gắn bó chặt chẽ giữa hai ngành với
nhau
• VD: ngành chế tạo máy NN rất phát triển, năm 1855, nước Mỹ có 10.000 máy gặt các loại
CMCN Mỹ ban đầu chủ yếu dựa vào kỹ thuật của nước Anh, đến những năm đầu TK XIX, đã có những phát
Tác động
Cách mạng công nghiệp đã giúp nền kinh tế Mỹ vươn lên đứng hàng thứ 4
trong nền kinh tế thế giới vào giữa thế kỷ XIX
• Năm 1850, giá trị sản lượng công nghiệp tăng khoảng 5 lần so với năm 1790
• Thu nhập quốc dân thực tế bình quân đầu người của Mỹ vào năm 1839 là 95
USD, đến năm 1859 là 130 USD
Cơ cấu lao động có sự thay đổi
• Giai đoạn 1810-1850 lao động trong nông nghiệp giảm từ 84% xuống còn 55%
trong tổng số lao động.
• Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp tăng từ 3% lên 15%.
Sự phát triển công nghiệp ở Mỹ đã thúc đẩy sự ra đời của những trung tâm
công nghiệp và thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng
20
10
10/8/2020
Tác động
Đến giữa thế kỷ XIX, CMCN đã căn bản hoàn thành ở các bang phía Bắc:
Năm 1850, giá trị sản lượng công nghiệp tăng 5 lần so với năm 1800
Mỹ vươn lên đứng thứ 4 thế giới vào giữa thế kỷ XIX
Năm 1870, Mỹ đứng thứ 2 thế giới
• Ở các bang phía Bắc
CMCN sớm tác động vào NN thúc đẩy sản xuất NN phát triển. VD: Trong
vòng 20 năm (1840-1860), sản xuất lương thực ở các bang phía Bắc tăng 3 lần
• Ở các bang phía Nam
Sản xuất bông phát triển. VD: năm 1860, sản lượng bông xuất khẩu chiếm gần
4/5 Mỹ trở thành nước cung cấp nguyên liệu dệt cho ngành dệt của các
nước châu Âu
Thuốc lá Virginia được coi là sản phẩm quý trên thị trường thế giới.VD: từ
1850-1860, sản lượng thuốc là tăng 2 lần
21
Tác động
• Nông nghiệp nước Mỹ hình thành hai hệ thống đối lập nhau
– Ở phía Bắc: Nông nghiệp phát triển theo hướng trang trại tự do tư bản chủ nghĩa
– Ở phía Nam: các đồn điền nô lệ rất phát triển
22
11
10/8/2020
• Tiền đề
• Diễn biến
• Đặc điểm
• Tác động
23
Tiền đề
24
12
10/8/2020
Diễn biến
25
Diễn biến
26
13
10/8/2020
Diễn biến
27
Diễn biến
28
14
10/8/2020
Đặc điểm
29
Vai trò của nhà nước Nhật Bản trong tiến trình CMCN Nhật
Trực tiếp đầu tư xây dựng các cơ sở công nghiệp dựa trên nền tảng kỹ thuật hiện
CHÚ Ý đại của phương Tây khi đó, sau bán lại cho tư nhân với giá thấp hơn giá vốn đầu
tư ban đầu
Xây dựng và phát triển hạ tầng cơ sở
1895-1910: vốn của nhà nước chiếm 60-70% tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
Có chính sách khuyến khích tư nhân phát triển công nghiệp
Thi hành chính sách bảo hộ thuế quan
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu, kỹ thuật từ nước ngoài
Hỗ trợ tư nhân trong nước tích lũy vốn, trợ cấp cho xuất khẩu các sản phẩm
quan trọng…
Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ liên kết thành các công ty cổ phần để
khắc phục hạn chế về quy mô…
30
15
10/8/2020
Tác động
31
Tác động
32
16
10/8/2020
CHUYÊN ĐỀ 2
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước phát triển
17
10/8/2020
Độc quyền hóa diễn ra nhanh chóng trong nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình
tích tụ tập trung tư bản, tích tụ tập trung sản xuất
Sự thống trị của các tổ chức độc quyền
Cartel
Syndicate
Trust
Consortium
Ở Mỹ, Anh, Pháp, các tổ chức độc quyền chiếm khoảng 1% tổng số xí
nghiệp, nhưng chiếm tới 75% tổng số máy hơi nước và điện lực, sử
dụng tới gần 50% tổng số công nhân, sản xuất ra gần 50% tổng giá trị
sản phẩm
Tư bản tài chính khống chế toàn bộ nền kinh tế chính trị trong một nước
35
18
10/8/2020
Độc quyền hóa diễn ra nhanh chóng trong nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình
tích tụ tập trung tư bản, tích tụ tập trung sản xuất
Sự thống trị của các tổ chức độc quyền
Cartel
Syndicate
Trust
Consortium
Ở Mỹ, Anh, Pháp, các tổ chức độc quyền chiếm khoảng 1% tổng số xí
nghiệp, nhưng chiếm tới 75% tổng số máy hơi nước và điện lực, sử
dụng tới gần 50% tổng số công nhân, sản xuất ra gần 50% tổng giá trị
sản phẩm
Tư bản tài chính khống chế toàn bộ nền kinh tế chính trị trong một nước
37
Đức
Đức tăng 7 lần, Pháp tăng 4 lần, 13,2 15,7
38
19
10/8/2020
• Về nông nghiệp
• Về năng lượng
• Về ngoại thương
39
Nguyên nhân
• Cuộc Nội chiến (1861-1865) kết thúc là nhân tố tích cực
thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển
• Sự phát triển của mạng lưới đường sắt
• Thu hút vốn nước ngoài
• Nguồn dân nhập cư từ các nước vào Mỹ làm gia tăng
nhanh chóng lực lượng lao động
• Sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật và công nghệ
• Mở rộng sản xuất hàng loạt và sự hình thành các tổ chức
kinh doanh lớn
• Mở rộng lãnh thổ và các hoạt động kinh tế ở nước ngoài40
20
10/8/2020
CHUYÊN ĐỀ 2
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước phát triển
21
10/8/2020
Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra đã gây thiệt hại cho nhiều
nước tư bản
• Chiến tranh thế giới thứ nhất gây thiệt hại 206 tỷ USD
• Sản lượng công nghiệp toàn thế giới giảm 50% so với trước
chiến tranh
• 1/6 của cải bị phá hủy
Riêng Mỹ, Nhật Bản giàu lên trong chiến tranh
Biểu hiện: thu nhập của Mỹ tăng 40%
thu nhập của Nhật Bản tăng 25%
CTTG I 1914-1918.ppt 43
• Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ bắt đầu diễn ra (1929-
1933)
Hậu quả: năm 1933, kinh tế toàn hệ thống tư bản giảm
37% so với năm 1929
• Các nước tư bản lần lượt tiến hành điều chỉnh kinh tế để
chống đỡ với khủng hoảng
Mỹ: điều chỉnh kinh tế theo hướng đề cao sự kết hợp
giữa bàn tay vô hình và bàn tay hữu hình
Đức, Ý, Nhật Bản: điều chỉnh theo hướng quân sự hóa
nền kinh tế, hướng đất nước đi theo con đường phát xít 44
22
10/8/2020
Đây là giai đoạn chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ gây thiệt hại
to lớn cho nền kinh tế thế giới
• Hơn 50 triệu người chết
• Thiệt hại vật chất lên tới 4.000 tỷ USD
Riêng Mỹ giàu lên sau chiến tranh
• Mỹ thu về 117,2 tỷ USD lợi nhuận
• Mỹ chiếm hơn ½ sản lượng công nghiệp, ¾ trữ lượng vàng,
1/3 kim ngạch xuất khẩu của thế giới tư bản
CHUYÊN ĐỀ 2
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước phát triển
23
10/8/2020
Mỹ với tiềm lực kinh tế-quân sự to lớn đã thao túng đời sống
kinh tế-chính trị các nước tư bản
• Tây Âu: Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu
• Nhật Bản: Mỹ viện trợ và thực hiện nhiều chính sách cải cách có
ảnh hưởng lớn đến kinh tế-xã hội Nhật Bản
Kết quả:
• Hầu hết các nước tư bản (trừ Nhật) đã khôi phục kinh tế đạt mức
trước chiến tranh
• So với năm 1938, năm 1950 GDP của Mỹ bằng 179%, Anh:
114%, Pháp:121%, Italia: 104%
47
24
10/8/2020
(%)
6,0
1953-1962 là 4,8%, 1963-1972 là 4,6
4,0
5,0% 4,0
Các cuộc khủng hoảng chu kỳ vẫn 2,8 2,7 2,8
• Thế giới tư bản hình thành 3 trung tâm kinh tế: Mỹ - Tây
CHÚ Ý
Âu - Nhật Bản
Nhật Bản giai đoạn này đạt được tốc độ tăng trưởng
25
10/8/2020
Nguyên nhân
ii. Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sống
kinh tế-xã hội
• Nhà nước cũng là người sở hữu một bộ phận khá lớn
tư bản xã hội, do đó nhà nước có thể phát huy ảnh
hưởng và tác động đến sự phát triển chung của nền
kinh tế xét trên bình diện kinh tế vĩ mô
VD: Ở các nước Pháp, Áo, Anh, CHLB Đức khu vực kinh tế
nhà nước chiếm khoảng 30% tổng số đầu tư, sản xuất khoảng
20-30% tổng sản phẩm công nghiệp 52
26
10/8/2020
Nguyên nhân
ii. Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sống
kinh tế-xã hội
• Chính phủ tham gia xây dựng hầu như toàn bộ kết cấu
hạ tầng hiện đại của nền sản xuất xã hội:GTVT, thông
tin liên lạc, cung ứng điện nước…
• Duy trì các ngành sản xuất nguyên liệu chủ yếu: than,
dầu mỏ, gang thép…
VD: Ở Pháp, các xí nghiệp nhà nước nắm gần 100%
ngành sản xuất than, hơi đốt, điện, ngành đường
sắt, 88,3% ngành hàng hải, 86% ngành hàng không
53
Nguyên nhân
ii. Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sống
kinh tế-xã hội
• Nhà nước tư bản còn là tác nhân quan trọng trong mở mang quan
hệ kinh tế đối ngoại
• Chính phủ với tiềm lực tài chính to lớn có thể tăng chi tiêu cho
những vấn đề phúc lợi xã hội nhằm làm dịu đi những mâu thuẫn
giai cấp, tạo nên sự ổn định tương đối cho phát triển kinh tế
VD: Năm 1950, chi phúc lợi xã hội ở Mỹ là 23,5 tỷ USD chiếm 37,4% chi
ngân sách, đến năm 1970, con số đó là 145,8 tỷ USD chiếm 48,2%
Ở các nước, sự can thiệp của nhà nước không hoàn toàn giống nhau hình
thành các mô hình kinh tế khác nhau: Kinh tế thị trường kiểu Mỹ, Kinh tế
thị trường xã hội của CHLB Đức, Nhà nước phúc lợi ở Thụy Điển, Kinh tế
kế hoạch hướng dẫn kiểu Pháp…
CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.pptx 54
27
10/8/2020
TÌM
HIỂU
56
28
10/8/2020
10 8 ,8 9 8 ,7
8 ,3
7 ,6
8 7 ,2
6 ,6
(%)
6 ,2
5 ,9 5 ,9
5 ,4 5 ,5 5 ,4
6 4 ,7 4 ,9 4 ,8 4 ,8 5
3 ,8 3 ,6 3 ,7
4 3 ,3 3 ,2
2 ,7 2 ,5
2 ,1 2 ,3
1 ,9
2
0
1 9 5 1 -5 5 1 9 5 5 -6 1 1 9 6 1 -6 5 1 9 6 5 -7 0 1 9 7 0 -7 3
SO SÁNH VỀ MỨC TĂNG TỔNG SẢN PHẨM QuỐC DÂN THỰC TẾ GiỮA CÁC NƯỚC
TƯ BẢN PHÁT TRIỂN (%)
58
29
10/8/2020
Nguyên nhân tăng trưởng nhanh của kinh tế Nhật Bản (1952-1973)
Chế độ đãi ngộ (đặc biệt đối với lao động suốt đời)
Môi trường làm việc, quan hệ lao động mang tính “gia đình”, “gia
tộc”
Công thức thành công: “Công nghệ phương Tây + Tính cách Nhật Bản”
60
30
10/8/2020
Nguyên nhân tăng trưởng nhanh của kinh tế Nhật Bản (1952-1973)
• Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên, sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả cao
Tích lũy vốn
Giai đoạn 1952 – 1973 chiếm 30 đến 35% thu nhập quốc dân
Biện pháp tích lũy vốn
Tăng cường lối sống giản dị, thanh bạch trong nhân dân, vì vậy tỷ lệ
giữ tiền tiết kiệm trong dân Nhật khá cao
Thi hành chế độ tiền lương thấp, cắt giảm PLXH và thực hiện tinh
giảm biên chế
Chi phí quân sự của Nhật thấp ( dưới 1% tổng sản phẩm quốc dân)
Nhật lợi dụng 2 cuộc chiến tranh Mỹ tiến hành ở Triều Tiên và Việt
Nam để thu lợi nhuận từ hợp đồng cung cấp phương tiện chiến tranh
cho Mỹ
Sau hiệp ước an ninh Nhật-Mỹ, Nhật Bản nhận được sự viện trợ kinh
tế-kỹ thuật của Mỹ (2,3 tỷ USD)
Huy động vốn nước ngoài: ODA, vay thương mại, đầu tư nước ngoài
61
31
10/8/2020
32
10/8/2020
Nguyên nhân tăng trưởng nhanh của kinh tế Nhật Bản (1952-1973)
• Mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài
Mở rộng thị trường trong nước
Mở rộng thị trường nông thôn (thông qua các chương trình cải
cách ruộng đất, phát triển mô hình nông trại nhỏ…)
Thị trường nội địa mở rộng còn do sự gia tăng dân số, việc làm,
thu nhập thực tế của người lao động...
Các doanh nghiệp đưa ra thị trường sản phẩm đảm bảo chất lượng
như hàng xuất khẩu
Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước đồng thời tiến hành tự do
hóa thương mại và hội nhập một cách thận trọng
65
33
10/8/2020
34
10/8/2020
Hạn chế
• Mất cân đối nghiêm trọng giữa các vùng kinh tế, giữa nhu cầu
phát triển sản xuất với cơ sở hạ tầng lạc hậu. 3 trung tâm công
nghiệp là Tokyo - Osaka - Nagôya chỉ chiếm 1,25% diện tích
cả nước nhưng tập trung hơn 50% sản lượng công nghiệp
• Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu và thị
trường nước ngoài
Hành trình lột xác thoát nghèo của Nhật Bản sau
Thế chiến thứ Hai
https://youtu.be/ADvKHC0ybO0
70
35
10/8/2020
Nguyên nhân
• Thực trạng kinh tế trì trệ, khủng hoảng kéo dài
• Xuất hiện những lý thuyết kinh tế mới (lý thuyết về mô hình
kinh tế hỗn hợp
Nội dung điều chỉnh
• Điều chỉnh sự can thiệp của chính phủ theo hướng làm tăng
hiệu quả của cơ chế thị trường
• Kích thích phát triển khu vực kinh tế tư nhân
• Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
• Điều chỉnh quan hệ kinh tế quốc tế
Kết quả
• Tăng trưởng kinh tế
• Cơ cấu kinh tế biến đổi sâu sắc 72
36
10/8/2020
37