Lý Thuyết Hiện Tại Tiếp Diễn

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Gia sư Vũ Mỹ Huyền 08/12/2023

LÝ THUYẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


(PRESENT CONTINUOUS)

I. Công thức hiện tại tiếp diễn


1. Câu khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Công - I + am
thức
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are


- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)

Ví dụ
- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang
chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi.)

* DẠNG 1: Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ
đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve –
improving; change – changing)

* DẠNG 2: Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì
VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

1
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 08/12/2023

* DẠNG 3: Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là
một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run
– running, begin – beginning; prefer – preferring)

* DẠNG 4: Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi
trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop –
stopping; run – running)

+ trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường,
không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối
rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit –
permitting.

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ
âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...

+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người
Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách


viết đều sử dụng được nhé.

* DẠNG 5: Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi
thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

2. Câu phủ định


Công thức S + am/are/is + not + V-ing
Chú ý is not = isn’t

2
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 08/12/2023

(Viết tắt) are not = aren’t


- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)
Ví dụ
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú
chó cưng ăn.)

* Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm
“s” hoặc “es” đằng sau động từ.
Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn
có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

3. Câu nghi vấn


a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Am/ Are/ Is + S + V-ing?


A:
Công thức
- Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
No, I am not. (Không phải)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-


Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S +V-ing?
- Where are you from?
Ví dụ (Bạn đến từ đâu?)
- Who are they? (Họ là ai?)

II. Cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn


1. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

3
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 08/12/2023

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động nào đó đang xảy ra
ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
+ They are watching TV now (Họ đang xem TV lúc này)
+ Tim is riding his bicycle to school at the moment (Tim đang lái xe đạp tới trường
vào thời điểm này)
2. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/ hành động nói chung nào đó đang
diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay thời điểm nói.
Ví dụ:
 I am finding a job (Tôi đang đi tìm việc)
 He is reading “Gone with the wind” (Anh ấy đang đọc cuốn “Cuốn theo
chiều gió”)

3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động sắp xảy ra trong
tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Ví dụ:
 I am flying to Kyoto tomorrow (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
 What are you doing next week ? (Bạn sẽ làm gì tuần sau?)

4. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại mang tính chất lặp đi lặp lại
Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để phàn nàn về 1 sự việc mang tính lặp đi lặp lại
đến mức khó chịu, bực mình. bạn có thể dễ dàng nhận biết khi câu có các trạng từ
chỉ tần suất như always, continually
Ví dụ cụ thể:
 She is always going to work late (Cô ấy lúc nào cũng đi làm muộn)

III. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
1. Trạng từ chỉ tần suất
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- at the moment (ngay lúc này)
- at present (hiện tại)
- It’s + giờ cụ thể + now. Ví dụ: It’s 12 o’clock now.

2. Một số động từ

4
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 08/12/2023

- Look!/ Watch! (Nhìn kìa)


- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
IV. Những động từ không chia ở Hiện tại tiếp diễn

You might also like