Professional Documents
Culture Documents
TẶNG 2 DE KT CUOI KY 2 HOA 10 THEO MH.2025.DTT -giai
TẶNG 2 DE KT CUOI KY 2 HOA 10 THEO MH.2025.DTT -giai
TẶNG 2 DE KT CUOI KY 2 HOA 10 THEO MH.2025.DTT -giai
C. D.
1
2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) = -197kJ
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng SO3(g) SO2 + O2 (g) là
A. -197 kJ B. -98,5 kJ C. +98,5 kJ D. +197 kJ
Hướng dẫn giải
SO3(g) SO2 + O2 (g) phản ứng có chiều ngược lại nên có ngược dấu đồng thời hệ số cân
2
C. giấy quỳ tím không chuyển màu. D. giấy quỳ tím chuyển sang không màu.
Câu 14 . Cho các phản ứng hóa học sau :
(a) CaCO3 CaO + CO2
(b) CH4 C + 2H2
(c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(d) NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 15. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng :
3
NaHCO3 + HC1 NaCl + CO2 + H2O
Y là sodium chloride (chọn A).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. “Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của
calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt
độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh….
Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong các công việc
khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành Calcium chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 CaCl2.
a. Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử Calcium nhường 2e.
b. Số oxi hóa của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và -1.
c. Nếu dùng 4 gam Calcium thì số mol electron Chlorine nhận là 0,4 mol.
d. Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion.
Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)
a. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Nhiệt tạo thành của O2 bằng 0.
c. Tổng enthalpy tạo thành của các chất tham gia phản ứng trên nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm.
d. Để đốt cháy 1 mol chất lỏng C2H5OH cần nhiệt lượng là 1234,83 kJ.
Câu 3. Xét các phản ứng xảy ra trong bình kín theo phương trình hoá học:
2CO(g) + O2(g) 2CO2(g) (1)
NH4Cl(s) NH3(g) + HCl(g) (2)
a. Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (1).
b. Yếu tố áp suất làm giảm tốc độ của phản ứng (1).
c. Yếu tố áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (2).
d. Yếu tố áp suất làm tăng tốc độ của phản ứng (2).
Câu 4. Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản.
Muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên
lớp paraffin, để phần thuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF 2 và H2SO4
đặc lên lớp paraffin đó, phần thuỷ tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần
trang trí.
a. HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.
b. Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O
c. Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.
d. Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Hệ số của HNO3 trong phương trình: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Đáp án là 6
Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 3H 2(g) + N2(g) 2NH3(g) .
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là bao nhiêu 13akJ. Xác định a.
Hướng dẫn giải
.
4
Cứ 3 mol H2 phản ứng tỏa ra 91,8 kJ nhiệt→ 4,5 mol H 2 phản ứng tỏa ra lượng nhiệt là
kJ
=> a=7,7
Câu 3. Khi oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí
nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: Dùng chất xúc tác
manganes dioxide; Nung ở nhiệt độ cao; Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen; Đập nhỏ potassium
chlorate; Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. Số cách dùng để tăng tốc độ phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Dùng chất xúc tác manganes dioxide; Nung ở nhiệt độ cao; Đập nhỏ potassium chlorate; Trộn đều bột
potassium chlorate và xúc tác (số cách là 4).
Câu 4. Cho các chất sau: Fe2O3, CaCO3, H2SO4, Ag, Mg(OH)2, Fe, CuO, AgNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng
với dung dịch hydrochloric acid?
Hướng dẫn giải
Có 6 chất tác dụng với dung dịch hydrochloric acid: Fe2O3, CaCO3, Mg(OH)2, Fe, CuO, AgNO3
Câu 5. Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó
có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu chuần chất lượng được
kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá
trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo
phương trình: Cl2 + 2KI 2KCl + I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột, I 2 bị khử bởi dung dịch chuẩn
sodium thiosulfate theo phương trình:
I2 + 2Na2S2O3 2NaI + Na2S4O6
Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.
Tiến hành chuẩn độ 100 ml dung dịch mẫu bằng dung dịch Na 2S2O3 0,01 M, thể tích Na2S2O3 dùng hết 0,28
mL (dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1 mL, vạch chia 0,01 mL). Mẫu sản phẩm
trên chứa dư lượng chlorine là 0,a4 mg. Xác định a
Giải
Đáp số: 0,994 (mg) => a=99.
Phương trình hoá học của phản ứng:
Cl2 + 2KI 2KCl + I2,
I2 + 2Na2S2O3 2NaI + Na2S4O6
Tính theo đơn vị mLvà mg.
Số mol Na2S2O3 phản ứng: n = 0,01 0,28 = 2,8 10-3 (mol)
Theo tỉ lệ các chất trong phương trình, số mol Cl2 bằng % số mol Na2S2O3:
n = 1,4 10-3 (mol).
Khối lượng Cl2 có trong 100 ml dung dịch mẫu cần kiểm tra:
m= 1,4 10-3 71 = 0,0994 (mg)
Trong 1 L dung dịch mẫu, khối lượng Cl2 là: 0,0994 10 = 0,994 (mg) => a =99
Câu 6. Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,60 kg than.
Giả thiết loại than đá trên chứa 90% carbon về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ.
Cho phản ứng: C(s) + O2(g) CO2(g)
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện?
Biết rằng 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ. Nguyên tử khối của carbon là 12. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
5
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt than là
Q= 1,6×90%×1000:12×(-393,5)= -47220 kJ
Số điện quy đổi được là
47220:3600 ≈ 13
-------------------------HẾT---------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Phần I.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 10 C
2 A 11 C
3 C 12 A
4 B 13 C
5 C 14 C
6 D 15 A
7 B 16 C
8 B 17 C
9 D 18 A
Phần II
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
a Đ a Đ
b S b S
1 3
c S c Đ
d Đ d S
2 a Đ 4 a S
b Đ b Đ
6
c S c Đ
d S d S
Phần III
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 6 4 6
2 7,7 5 99
3 4 6 13
-------------------------HẾT---------------------
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 HÓA HỌC 10
Môn: HÓA HỌC
Kiến thức Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận
dụng dụng dụng
6. Hydrogen halide và
một số phản ứng của ion 2
halide
7
2.Tì 1. Phản ứng oxi hóa –
m khử
hiểu
2. Biến thiên enthalpy
thế
trong các phản ứng hóa
giới
học
tự
nhiên 3. Phương trình tốc độ
dưới phản ứng và hằng số tốc
góc độ của phản ứng
độ 1 3
4. Các yếu tố ảnh hưởng
hóa
tới tốc độ phản ứng
học
5. Tính chất vật lí và hoá
học các đơn chất nhóm
VIIA
6. Hydrogen halide và
một số phản ứng của ion
halide
6. Hydrogen halide và
một số phản ứng của ion 1 1
halide
Tổng 13 1 4 3 7 6 4 2
Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh
hỏi; mỗi ý hỏi tại phần II là một lệnh hỏi.
8
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT…………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – ĐỀ SỐ 20
TỔ BỘ MÔN HÓA HỌC Môn : HÓA HỌC 10
(Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
9
Rót nước ngọt có gas vào cốc có đường
A. Nước ngọt sủi bọt li ti. B. Nước ngọt sủi bọt rất nhiều và mạnh.
C. Nước ngọt mất bọt khí. D. Xuất hiện kết tủa đen.
Hướng dẫn giải:
(Đường đóng vai trò là chất xúc tác làm tăng tốc độ sủi bọt CO 2 trong nước ngọt → nước ngọt sủi bọt
khí nhiều và mạnh hơn).
Câu 7. Khi đốt cháy ethylene, ngọn lửa có nhiệt độ cao nhất khi ethylene
A. Cháy trong không khí.
B. Cháy trong oxygen nguyên chất.
C. Cháy trong hỗn hợp khí oxygen và nitrogen.
D. Cháy trong hỗn hợp khí oxygen và khí carbonic.
Câu 8. Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 9. Sherlock Homes là một nhà thám tử tài ba ở London. Để phá án ông đã sử dụng cách đem đồ vật có
chứa dấu vân tay của các nghi phạm đặt đối diện với miệng ống nghiệm có chứa chất X (đơn chất halogen),
dùng đèn cồn đun nóng ở đáy ống nghiệm, thấy xuất hiện luồng khí màu tím bốc ra, khi ấy dấu vân tay của
nghi phạm sẽ hiện rõ trên bề mặt của vật chứng:
10
A. + 1 và-1. B. -1. C. 0 và-1. D. 0.
3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (1B + 1H + 4VD = 1 oxi hóa, NL hóa học + 1 tốc độ phản ứng+ 1
đơn chất halogen + 1 hợp chất halogen)
Câu 13. Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học
sinh được mô tả bằng hình sau
Thí nghiệm nhóm thứ nhất Thí nghiệm nhóm thứ hai
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do :
A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng.
C. Nồng độ zinc bột lớn hơn.
D. Áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất..
Câu 14. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hydrogen halide
11
Điều kiện phản ứng (1) và (2) thích hợp lần lượt là
A. (1): Zn bột; HCl 0,15M; (2): Zn lá; HCl 0,05M.
B. (1): Zn lá; HCl 0,05M; (2): Zn lá; HCl 0,15M.
C. (1): Zn lá; HCl 0,05M; (2): Zn bột; HCl 0,05M.
D. (4): Zn bột; HCl 0,05M; (2): Zn bột; HCl 0,15M.
Câu 17. Trong công nghiệp khí HCl có thể điều chế bằng phương pháp sulfate theo phương trình phản ứng:
2NaCl(tinh thể) + H2SO4 (đặc) 2HCl ↑ + Na2SO4
Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI?
A. Do tính acid của H2SO4 yếu hơn HBr và HI. B. Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm.
C. Do HBr và HI sinh ra là chất độc. D. Do Br-, I- có phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
Câu 18. Có các nhận định về phản ứng của halogen vơi nước như sau:
(1) Flourine phản ứng với nước giải phóng khí oxygen.
(2) Phản ứng của chlorine với nước là phản ứng thuận nghịch.
(3) Nước flourine có khả năng tẩy trùng.
(4) Nước bromine có tính oxi hóa.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nước oxi già là chất oxi hóa mạnh nhưng thân thiện với môi trường, được sử dụng tẩy trắng trong
ngành dệt, sản xuất giấy, quá trình chế biến thực phẩm,... do có khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide
(H2O2).
a. Tính oxi hóa của oxi già là do nguyên tử nguyên tố H gây nên.
b. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố hydrogen là +1.
c. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố oxygen là -1.
d. Tổng số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phân tử H2O2 bằng -2.
Câu 2. Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:
C2H5OH(l) + O2(g) CO2(g) + H2O(l)(1)
Cho biết những nhận định sau đây
a. phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
b. Là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng là 9.
c. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí.
d. Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.
Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) ZnSO4 (aq) + H2 (g)
a. Khi tăng thể tích dung dịch H2SO4 tốc độ phản ứng tăng lên.
b. Khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng.
c. Kích thước viên kẽm không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
d. Trong quá trình phản ứng, nồng độ H2SO4 tăng dần.
12
Câu 4. Tính chất hóa học của các hydrohalic acid (HX).
a. Trong dãy các HX, fluoric acid (HF) có tính acid mạnh nhất.
b. Dung dịch fluoric acid (HF) có khả năng ăm nòn thủy tinh
c. Hydrochloric acid thể hiện tính khử khi tác dụng KMnO4.
d. Hydrochloric acid thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng CaCO3.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho phản ứng aPb + bHNO3 cPb(NO3)2 + dNO2 + eH2O tỉ lệ của a : d là bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Pb + 4HNO3 Pb(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Vậy tỉ lệ a : d = 1 : 2 = 0,5.
Câu 2. Cho các phản ứng
Câu 3. Cho các yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung như sau:
(1) Đun nóng chất tham gia ; (2) Thêm xúc tác phù hợp ; (3) Pha loãng dung dịch, (3) Ngưng dùng enzyme
(chất xúc tác); (4) Giảm nhiệt độ; (5) Tăng nhiệt độ ; (6) Giảm diện tích bề mặt, (7) Tăng nồng độ chất phản
ứng, (8) Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ.
Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng nói chung?
Hướng dẫn giải
Đáp số : 5
Yếu tố ảnh hưởng Tốc độ phản ứng
13
Câu 5. Hỗn hợp gồm S, C, KNO3 (potassium nitrate) là thuốc súng đen. Phản ứng cháy của hỗn hợp rất phức
tạp, đơn giản có thể viết như sau:
KNO3 + S + C K2S + N2 +CO2
Thuốc nổ đen loại 1 gồm: 75% (KNO3), 15% (C), 10% (S). Nếu dùng 100 gam thuốc nổ đen thì sau phản
ứng thoát ra bao nhiêu lít khí carbon dioxide (đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%?
Hướng dẫn giải
2 + + 3 + +3
0,74 0,3125 1,25
0,3125 0,9375 (mol)
-------------------------HẾT---------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
14