Professional Documents
Culture Documents
C3 Tochuc BH SV
C3 Tochuc BH SV
C3 Tochuc BH SV
Ưu và nhược điểm?
Ưu điểm Nhược điểm
2
Lực lượng bán hàng hỗn hợp
Lực lượng BH
của DN
Lực lượng
BH hỗ hợp
Lực lượng BH
DN sử dụng lực lượng
của đại lý
BH hỗn hợp để nhanh
chóng bao phủ, chiếm
lĩnh thị trường.
Lực lượng bán hàng hỗn hợp (tt)
Phạm vi áp dung:
• Cty bán VLXD, trang trí nội thất sử dụng lực
lượng BH của DN để tiếp cận và cung cấp
h/hóa cho các nhà thầu lớn trong thành
phố. Các khu vực địa lý ngoại thành, các
tỉnh Cty sử dụng lực lượng BH các đại lý tại
địa phương.
• Cty KD BĐS, thức ăn nhanh.
2
Ph/pháp khối
Phương pháp
lượng công việc
phân tích
Phương pháp
gia tăng
2
Ph/pháp phân
tích (phân bổ)
2
Ph/pháp
khối lượng
công việc
2
Bước 1: Phân loại khách hàng
2
Bước 2: Xác định tần suất và thời lượng
cuộc gọi cho khách hàng
• Dựa trực tiếp vào đánh giá của ban Q/lý
• Dựa trên phân tích về thông tin lịch sử
cuộc gọi với k/hàng.
2
Tiếp theo ví dụ 1
Ước tính số lần gọi và thời lượng cuộc gọi
của mỗi nhóm k/hàng như sau:
• Nhóm A: 2 tuần 1 lần, mỗi lần 60 phút
• Nhóm B: 1 tháng 1 lần, mỗi lần 30 phút
• Nhóm C: 2 tháng 1 lần, mỗi lần 20 phút
Yêu cầu: Tính xem mỗi năm có bao nhiêu
giờ liên hệ từng nhóm k/hàng trên.
Bước 3. Tính tổng thời gian cần thiết để
phục vụ toàn bộ thị trường
Tổng t/gian cần thiết để phục vụ k/hàng (=)
Số lượng k/hàng x Số giờ liên hệ mỗi năm
Tiếp theo VD 1, tổng t/gian cần thiết để
phục vụ k/hàng:
• Nhóm A:
• Nhóm B:
• Nhóm C:
2
Bước 4. Xác định thời gian làm việc của
mỗi nhân viên bán hàng
Thời gian làm việc của một NVBH (=)
Số giờ làm việc mỗi tuần x Số tuần làm việc
trong năm.
VD: Giả sử số tuần làm việc trong năm một
NVBH là 48 tuần và mỗi tuần làm việc 40 giờ.
=> T/gian làm việc của mỗi NVBH:
2
Bước 5. Phân bổ thời gian của
nhân viên bán hàng
Nỗ lực BH của NVBH phân chia như sau:
• T/gian BH chiếm 40% số giờ làm việc trong năm
2
Bước 6. Tính số lượng nhân viên
bán hàng cần thiết
Số lượng NVBH:
2
Phương pháp
gia tăng
2
Suy nghĩ
3 Tiếp thị
Trách
nhiệm 4 Bán hàng trực tiếp
5 Tài chính
Mối quan hệ của giám đốc bán hàng
Mối quan hệ bên trong:
• Phòng kế toán
• Phòng tổ chức nhân sự
Mối quan hệ bên ngoài:
• Nhà cung cấp; Nhà phân phối, đại lý, k/hàng
• Đối thủ cạnh tranh; Các tổ chức doanh
nghiệp, hiệp hội,
• Các tổ chức chuyên môn khác.
Giám đốc bán hàng các cấp
• Giám đốc bán hàng toàn cầu
• Giám đốc bán hàng toàn quốc
• Giám đốc bán hàng vùng/miền/khu vực
• Giám sát bán hàng
Giám đốc bán hàng toàn cầu
• Q/lý lực lượng BH ở nhiều quốc gia,
nhiều khu vực địa lý trên thế giới.
• Phát triển thị trường mới, đàm phán
thỏa thuận với nhà cung cấp và giám
sát các khía cạnh khác của DN như tiếp
thị hoặc D/vụ k/hàng.
VD: Giám đốc BH toàn cầu của Tập
đoàn Facebook, Coca-Cola.
(1) Giám đốc bán hàng toàn quốc
Giám đốc BH toàn quốc (National sales
director) là người Q/lý toàn bộ hệ thống
bán hàng của DN trong phạm vi một
quốc gia.
VD: Giám đốc bán hàng toàn quốc của
Unilever, Toyota Việt Nam...
(1) Giám đốc bán hàng toàn quốc (tt)
Nếu bạn là giám đốc bán hàng toàn
quốc, bạn sẽ làm những việc gì?