HYDROCHLOROTHIAZID

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

HYDROCHLOROTHIAZID

- Biệt dược: Hydro-diuril; Apo-Hydro; Diuchlor H; Esidrix; Hydro-D; Hydro-


Chlor; Oretic.
- Công thức:

- Tên khoa học: 6-chloro-3,4-dihydro-2H-1,2,4-benzothiadiazin-7-


sulfonamid-1,1- dioxyd.
- Điều chế: Acyl hoá 3-chloroanilin (I) bằng acid chlorosulfonic tạo 4,6-
disulfonyl chlorid (II). Amid hoá (II) bằng amoniac tạo 4,6-disulfonamid
(III). Đun nóng (III) với formaldehyd, đóng vòng, tạo hydrochlorothiazid.

- Tính chất:

+ Lý tính:
 Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, không mùi, nóng chảy khoảng 268°C
với sự phân huỷ; pK1 7,9; pK2 9,2.
 Hydrochlorothiazid ít tan trong nước, methanol; dễ tan trong các dung dịch
kiềm, dimethylformamid; không tan trong ether, cloroform.

+ Hoá tính: Hydrochlorothiazid có tính acid yếu, tính base yếu, dễ bị thuỷ phân và
hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại. Những tính chất đó được ứng dụng trong định tính,
định lượng hydrochlorothiazid.

 Hydrochlorothiazid dễ tan trong các dung dịch kiểm, tác dụng với một số
muối, tạo muối mới kết tủa hoặc có màu.
 Định lượng bằng phương pháp đo kiểm trong môi trường khan, dung môi
dimethylsulfoxyd; chất chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd, chỉ thị đo thế (lấy
điểm uốn thứ 2). Trong trường hợp này, cả 2 chức acid đều tham gia phản
ứng.
 Hydrochlorothiazid tan trong acid hydrocloric. Trong dung dịch này, nó tạo
muối kết tủa với một số thuốc thử chung của alcaloid.
 Đun với dung dịch kiềm giải phóng amoniac làm xanh giấy quỳ đỏ:

 Tác dụng với hydroperoxyd hoặc acid nitric tạo ion sulfat; phát hiện ion
sulfat bằng thuốc thử bari clorid:

 Thuỷ phân hydrochlorothiazid giải phóng nhóm am in thơm tự do, phát hiện
amin này bằng phản ứng tạo phẩm màu azo.
 Dung dịch chế phẩm 10 ng/ml trong dung dịch NaOH 0,01N ở vùng sóng từ
250 đến 350 nm có các cực đại hấp thụ ở 273 nm và 323 nm. Tỷ số độ hấp
thụ ở 273 nm so với 323 nm từ 5,4 đến 5,7. Để định lượng, tiến hành đo ở
273 nm và lấy giá trị A (1% ,1cm ) ỏ cực đại hấp thụ này là 520 để tính toán.
- Công dụng :
Chỉ định dùng như các thiazid nói chung là điều trị bệnh tăng huyết áp và
làm thuốc lợi tiểu.
- Dạng bào chế:
+ Viên nang 12,5 mg
+ Viên nén 25 mg, 50 mg và 100 mg.
+ Dung dịch uống
10 mg và 100 mg/ml.
- Chỉ định:
+ Hydrochlorothiazide được chỉ định phù do suy tim và các nguyên nhân
khác (gan, thận, do corticosteroid, estrogen).
+ Tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp (với các thuốc hạ huyết áp
khác như chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn
beta...).
+ Giải độc brom.
+ Bệnh Morbus Ménière.
- Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, tăng acid
uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và
thận nặng.
- Tác dụng không mong muốn:

+ Thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng,
giảm kali máu, tăng acid uric máu, tăng glucose máu, tăng lipid máu (ở liều
cao).

+ Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón,
ỉa chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, hạ magnesi
huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clo huyết, hạ phosphat
huyết.
+ Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, giảm số lượng tế bào máu, dị cảm, rối
loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử
thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, viêm gan, viêm tụy,
viêm phổi, suy hô hấp, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.

You might also like