Professional Documents
Culture Documents
Bộ Câu Hỏi Ôn Tập Môn Luật Tài Chính
Bộ Câu Hỏi Ôn Tập Môn Luật Tài Chính
1. Đặc điểm của ngân sách nhà nước, ý nghĩa pháp lý của việc xác định các
đặc điểm này?
* Khái niệm: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của NN được dự toán và thực
hiện trong 1 KTG nhất định, do CQNN có thẩm quyền QĐ để bảo đảm thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của NN.
* Đặc điểm: 5 đặc điểm
- NSNN là một kế hoạch tài chính khổng lồ cần được Quốc hội thông qua trước
khi thi hành:
+ Phản ánh hành vi KT: lập dự trù các khoản thu, chi trong tương lai
+ Thể hiện hành vi PL: CQ HP lập bản dự toán NS, CQ LP QĐ thông qua
(điểm khác biệt với các loại ngân sách của các chủ thể khác)
- Dự toán NSNN không phải là một bản kế hoạch tài chính thuần túy mà còn có
giá trị như 1 đạo luật:
+ Đạo luật: CQ ban hành/chấp hành, kèm NQ thi hành, tính QP bắt buộc chung
+ Thường niên: có giá trị hiệu lực thực thi trong KTG thông thường là 1 năm
- NSNN được trao cho CP thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của QH:
+ Quyền giám sát của QH trở thành nguyên tắc hiến định, nhằm kiểm soát nguy
cơ lạm quyền.
+ Củng cố và đề cao dân chủ, công khai, minh bạch trong hoạt động tài chính
nhà nước.
- Mục đích vì mưu cầu lợi ích chung của toàn thể quốc gia:
+ NSNN hình thành từ nguồn đóng góp chung của toàn thế XH
+ CP có thể phải thực hiện những khoản chi không đem lại lợi ích KT cho mình
- Luôn phản ánh mối tương quan giữa quyền lập pháp và quyền hành pháp
trong quá trình xây dựng và thực hiện ngân sách: thường nghiêng về bên lập
pháp bởi vai trò áp đảo được ghi nhận trong hiến pháp và các đạo luật ngân sách
nhà nước.
2. Vai trò của ngân sách nhà nước? Pháp luật ngân sách thể hiện vai trò này
như thế nào? Ví dụ minh họa?
* Khái niệm: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của NN được dự toán và thực
hiện trong 1 KTG nhất định, do CQNN có thẩm quyền QĐ để bảo đảm thực hiện
những chức năng, nhiệm vụ của NN
* Vai trò của NSNN:
- Là công cụ phân phối của NN đối với lợi tức QG:
+ NN huy động các nguồn lực TC, đóng góp của cải từ phía XH
+ NN sử dụng quỹ NS để đảm bảo PT KT, ASXH, AN-QP
- Là công cụ điều tiết các HĐ KT:
+ NSNN cung ứng vốn cho nền KT
+ NSNN điều tiết giá cả thị trường và chống lạm phát
+ NSNN đảm bảo tái đầu tư cho nền kinh tế
- Là công cụ hướng dẫn tiêu dùng XH:
+ NN sử dụng tiền NS để XD các công trình phúc lợi công cộng
+ Đảm bảo các chính sách về mặt XH cho những đối tượng ưu tiên
3. Phân biệt ngân sách nhà nước với quỹ ngân sách nhà nước và chỉ ra ý
nghĩa pháp lý của việc phân biệt này?
Bản Toàn bộ các khoản thu, chi của Toàn bộ các khoản tiền của NN có
chất NN được dự toán trên tài khoản của NSNN các cấp
Thời
Trong 1 KTG nhất định, thường
gian xác Ngay tại 1 thời điểm nhất định
là 1 năm
định
Chủ thể
QH, CP; HĐND, UBND các cấp Kho bạc NN
quản lý
Mục Có KH thu, chi cụ thể để thực Bảo đảm thanh toán cho các cấp
đích hiện 1 cách hiệu quả NSNN NS
Hoạt
Lập dự toán, chấp hành, quyết Quản lý các khoản tiền của NN
động cụ
toán, kiểm tra NS trên tài khoản
thể
4. Phân biệt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 với Đạo luật Ngân sách
thường niên
* Khái niệm:
- Luật NSNN năm 2015 là VBQPPL do QH ban hành nhằm quy định về lập, chấp
hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát NSNN; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực NSNN
- Đạo luật NSNN thường niên là VB dự toán các khoản thu, chi của QG thực hiện
trong 1 KTG thông thường là 1 năm được luật hóa thông qua việc QH quyết định
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN
Bao gồm các chương, mục, điều, Bao gồm các khoản thu, chi cụ
Kết cấu
khoản, điểm thể, các số liệu dự trù
Trình tự, Trải qua trình trình tự lập pháp
Theo một trình tự riêng
thủ tục thông thường
Hình
VB luật NQ của QH (VB dưới luật)
thức
5. Phân tích nội dung và ý nghĩa của các nguyên tắc cơ bản của ngân sách nhà
nước. Chỉ ra những ngoại lệ của từng nguyên tắc.
* Khái niệm: Nguyên tắc cơ bản của NSNN là những nguyên lí, tư tưởng chỉ đạo
chiến lược, xuyên suốt trong quá trình lập dự toán, chấp hành, quyết toán và kiểm
tra hoạt động thu, chi tiền tệ của NN.
* Phân tích:
Nguyê
Nội dung Ý nghĩa Ngoại lệ
n tắc
Nhất + Mỗi năm QH biểu quyết NS 1 lần + Gắn liền với các KH TH chỉnh lý
niên theo hạn kỳ do luật định PT KT-XH quyết toán
(Đ4,14 + Bản dự toán được QH quyết định + Phù hợp với thực tế NSNN (K3 –
– Luật có giá trị hiệu lực trong 1 năm và + Đảm bảo sự kiểm Đ64 – Luật
NSNN) CP phải thi hành ngay trong năm đó soát của QH NSNN)
Đơn Mọi khoản thu và chi tiền tệ của + Kiểm soát cân đối TH tạm cấp
nhất QG chỉ trình bày trong 1 VB duy NS NSNN (K1 –
(Luật nhất – bản dự toán NSNN + Đảm bảo giám sát Đ51 – Luật
NSNN) hoặc
những khoản thu, chi
NSNN) điều chỉnh
cần thiết, quan trọng
dự toán NS
6. Nêu và phân tích cơ sở để xây dựng hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt
Nam?
* Khái niệm: Hệ thống NSNN là 1 thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận
cấu thành là các khâu NS độc lập nhưng giữa chúng có MQH qua lại lẫn nhau
trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thu, chi của mình.
* Cơ sở lý luận:
- Hình thức cấu trúc NN quyết định các bộ phận cấu thành của hệ thống NSNN
=> VN theo kiểu NN đơn nhất nên hệ thống NS gồm các khâu NSTW và NSĐP
- Khả năng thu và nhu cầu chi của từng cấp CQ có ảnh hưởng lớn đến các bộ phận
cấu thành hệ thống NS QG đó
* Cơ sở thực tiễn:
- Cấu trúc hệ thống NSNN ở mỗi QG còn có thể chịu ảnh hưởng bởi yếu tố CT nên
không giống nhau
- Tư duy của các nhà làm luật VN "NSNN là duy nhất và thống nhất cùng với quá
trình hình thành và sử dụng quỹ NSNN"
- Hệ thống NSNN 4 cấp ở VN đc hình thành và HĐ ổn định trong một thời gian dài
* Cơ sở pháp lý:
- HP năm 2013 (Đ111, 112) và Luật tổ chức CQĐP (Đ2, K1-Đ4, K2-Đ12)
- Sự thay đổi và hoàn thiện trong tư duy pháp lý đó là tăng cường phân cấp quản lý
KT-XH cho từng cấp CQ.
7. Phân cấp quản lí ngân sách nhà nước là gì? Tại sao phải phân cấp quản lí
ngân sách nhà nước? Tại sao pháp luật quy định hệ thống quản lí ngân sách
nhà nước phải được thiết kế theo mô hình hệ thống tổ chức chính quyền?
* Khái niệm: Phân cấp quản lý NSNN là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và
quyền hạn của NSNN các cấp, các đơn vị dự toán NS trong việc quản lý NSNN
phù hợp với phân cấp về quản lý KT-XH.
* Tại sao phải phân cấp quản lý NSNN?
NSTW giữ vai trò chủ đạo và NSĐP được phân cấp nguồn thu để bảo đảm
chủ động thực hiện nhiệm vụ chi của mình
- Mỗi cấp CQ thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt:
+ Cần được bảo đảm bằng những nguồn tài chính nhất định
+ Tự đề xuất nhiệm vụ chi và bố trí nguồn thu cho cấp mình
=> Tự chủ quyết định và điều chỉnh dự toán hiệu quả hơn việc đơn phương áp đặt
- Từng địa phương có điều kiện, khả năng không đồng đều + phát sinh các chương
trình mục tiêu QG, các nhiệm vụ quan trọng, chiến lược của đất nước:
+ NSTW giữ vai trò chủ đạo đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ chi lớn của XH
+ NSĐP các cấp được phân giao nguồn thu cụ thể để bảo đảm chủ động thực
hiện nhiệm vụ chi
=> Phù hợp với nguyên tắc tập trung quyền lực trên CS phân định thẩm quyền
trong tổ chức NSNN
* Tại sao PL quy định hệ thống quản lý NSNN phải được thiết kê theo mô
hình hệ thống tổ chức chính quyền (BMNN)?
- Hệ thống quản lý NSNN thiết kế theo BMNN để NS các cấp thực hiện chức
năng, nhiệm vụ thu-chi NS
- Đảm bảo bố trí nguồn thu – nhiệm vụ chi giúp các cấp CQ thực hiện nhiệm vụ,
chức năng quản lý NN của mình
- Nhấn mạnh, đề cao thẩm quyền quản lý NN của cấp CQĐP // thẩm quyền quản
lý, quyết định NS
=> 1 cấp CQĐP có HĐND, UBND và các CQ, ĐV hỗ trợ ~ 1 cấp NSĐP có
HĐND, UBND và đơn vị dự toán
8. Phân biệt cấp ngân sách nhà nước và đơn vị dự toán theo quy định hiện
hành?
* Khái niệm:
- Cấp NSNN là 1 BP cơ bản cấu thành hệ thống NSNN tương ứng với 1 cấp CQ
NN nhất định
- Đơn vị dự toán NS là CQ, TC, ĐV được cấp có thẩm quyền giao dự toán NS
* Phân biệt:
Cấp NSNN Đơn vị dự toán
+ Tương ứng với cấp CQNN nhất + Là CQ, TC, ĐV được cấp có
Vị trí,
định thẩm quyền giao dự toán NS
vai trò
+ Là BP cấu thành hệ thống NS + Là bộ phận cấu thành cấp NS
Phạm + Nguồn thu: rộng, nhiều nguồn + Nguồn thu: hạn chế, chỉ 1 nguồn
vi thu + Khoản chi: lớn, nhiều nhiệm + Khoản chi: 1 nhiệm vụ , lĩnh vực
- chi vụ, lĩnh vực, đối tượng khác nhau phân công/đối tượng trực thuộc
Quyền + Mức độ tự chủ cao: QĐ, điều + Mức độ tự chủ không cao: theo
và chỉnh dự toán NS cấp mình dự toán / xin thay đổi dự toán
trách + Tự bảo đảm cân đối NS trên CS + Được bảo đảm đúng số kinh phí
nhiệm phân cấp và tình hình HĐ NS theo dự toán được giao
CQ
QH, CP; HĐND và UBND các Thủ trưởng ĐV và bộ phận TC kế
quản
cấp toán của ĐV
lý
9. Xác định cơ cấu nguồn thu một cấp ngân sách địa phương? Nguồn thu
phân chia theo tỷ lệ phần trăm có gì khác biệt so với nguồn thu bổ sung của
một cấp ngân sách địa phương? Cho ví dụ minh hoạ.
* Khái niệm: Thu NSNN là HĐ của CQNN có thẩm quyền nhằm huy động 1 phần
của cải XH dưới hình thức giá trị vào quỹ NSNN theo quy định của PL để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của NN.
* Xác định cơ cấu nguồn thu 1 cấp NSĐP:
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%: (K1 – Đ37 Luật NSNN)
+ Thuế tài nguyên (trừ thuế thu được từ dầu khí)
+ Thuế môn bài, lệ phí trước bạ
+ Thuế, tiền SD sử dụng đất
+ Thu từ quỹ dự trữ TC ĐP/kết dư NSĐP v.v.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa NSTW và NSĐP: (K2 –
Đ35 Luật NSNN)
+ Thuế GTGT (trừ thuế quy định tại điểm a – K1 – Đ35 Luật NSNN)
+ Thuế TNDN (trừ thuế quy định tại điểm đ – K1 – Đ35 Luật NSNN)
+ Thuế TNCN
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế quy định tại điểm d – K1 – Đ35 Luật NSNN)
+ Thuế BVMT
- Thu bổ sung cân đối NS, bổ sung có mục tiêu từ NSTW
- Thu chuyển nguồn của NSĐP từ năm trước chuyển sang
* Nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm có gì khác biệt so với nguồn thu
bổ sung của 1 cấp NSĐP?
Căn
K2 – Đ37 Luật NSNN K3 – Đ37 Luật NSNN
cứ
Cấp NSĐP hưởng khoản thu Cấp NSĐP đc hưởng khoản thu bổ
Bản
tương ứng với tỷ lệ % phân chia sung cân đối NS, bổ sung có mục tiêu
chất
trên tổng nguồn thu điều tiết từ NSTW
TG
Ngay trong thời gian XD dự toán Trong năm đầu thời kỳ ổn định NS (5
xác
(hàng năm) năm)
định
2022, phần NSĐP TP. Hà Nội 2022, phần bổ sung cân đối từ NSTW
Ví
được hưởng theo tỷ lệ điều tiết cho NSĐP tỉnh Nghệ An là 14.157,
dụ
NS (32%): 53.159,840 tỷ VND. 055 tỷ VND
10. Phân tích và chỉ ra ý nghĩa pháp lý của các nguyên tắc cơ bản trong tổ
chức ngân sách nhà nước?
* Khái niệm: Nguyên tắc TC NSNN là những nguyên lý, tư tưởng chỉ đạo xuyên
suốt trong quá trình xác định, sắp xếp, bố trí các BP cấu thành hệ thống NSNN
* Phân tích và chỉ ra ý nghĩa pháp lý:
Nguyê Ý nghĩa
Nội dung Yêu cầu
n tắc pháp lý
Tập - Tập trung quyền lực: + Đảm bảo quyền QĐ tối cao của Hài hòa lợi ích
trung + QH quyết định, CP
QL điều hành
trên + TW có vai trò chủ QH, quyền thống nhất điều hành
giữa các chủ thể
CS đạo của CP
tổ chức, quản lý
phân - Phân định thẩm + Tăng tính chủ động, trách nhiệm
NSNN
định quyền: xác định quyền cho CQ ĐP trong chấp hành NS
thẩm hạn, TN của mỗi cấp
quyền NS
11. Trình bày hệ thống ngân sách nhà nước theo pháp luật hiện hành. Phân
tích mối quan hệ giữa các cấp ngân sách trong hệ thống ngân sách nhà nước?
* Hệ thống NSNN theo PL hiện hành:
- Khái niệm: Hệ thống NSNN là 1 thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận
cấu thành là các khâu NS độc lập nhưng giữa chúng có MQH qua lại lẫn nhau
trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thu, chi của mình
- Hệ thống NSNN bao gồm:
+ NSTW gồm: dự toán kinh phí của các bộ, ban, ngành thuộc BMNN ở TW/dự
toán kinh phí của ĐCSVN/các TC CT-XH thuộc diện đc cân đối kinh phí HĐ
+ NSĐP gồm có: NS của các ĐVHC các cấp có HĐND và UBND, cụ thể là NS
cấp tỉnh/huyện/xã.
* Mối quan hệ giữa các cấp NS trong hệ thống NSNN:
- Tính độc lập thể hiện qua sự phân chia:
+ NSTW, NSĐP các cấp được phân giao nguồn thu, nhiệm vụ chi cụ thể
+ NSTW giữ vai trò chủ đạo để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi QG
+ NSĐP đc phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện nhiệm vụ chi đc
giao
+ Nhiệm vụ chi thuộc NS cấp nào do NS cấp đó bảo đảm thực hiện
- Tính phụ thuộc biểu hiện ở việc điều tiết, bổ sung:
+ NSTW hỗ trợ các ĐP chưa cân đối được NS/ thực hiện mục tiêu, chính sách
+ CQNN thuộc NS cấp trên ủy quyền cho NS cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi
=> Phân bổ, giao dự toán cho CQ cấp dưới được ủy quyền
12. Phân tích vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương trong hệ thống ngân
sách nhà nước trên cơ sở quy định pháp luật.
* Khái niệm:
- NSTW là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp TW hưởng và các khoản chi
NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp TW
- Hệ thống NSNN (như trên)
* Vai trò chủ đạo của NSTW trong hệ thống NSNN được thể hiện như sau:
- Điều tiết nền KTVM:
+ Tập trung phần lớn các nguồn thu quan trọng của QG
+ Nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng,
chiến lược của QG
- Điều hòa vốn cho NSĐP thực hiện:
+ Các c/s, chế độ do cấp trên ban hành chưa bố trí kinh phí trong dự toán NS
+ Các chương trình, mục tiêu của cấp trên giao cho cấp dưới thực hiện
+ Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án lớn, đặc biệt quan trọng với ĐP
+ Hỗ trợ khắc phục hậu quả của thảm họa, dịch bệnh, thiên tai tại ĐP
13. Các khoản thu 100% của ngân sách trung ương theo qui định pháp luật
hiện hành có đặc trưng gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
* Khái niệm: như trên
* Đặc trưng của các khoản thu 100% của NSTW:
- Thường là các nguồn thu lớn, chủ đạo, phát sinh không đồng đều giữa các ĐP
- Tập trung vào các nguồn thu như thuế XNK, thuế TTĐB, thu từ dầu khí/tài
nguyên, thu từ DNNN, thu từ HĐ DV TW
- Đánh vào các yếu tố SX tương đối ổn định, có thuế suất lũy tiến, có CS tính
thuế nhạy cảm với chu kỳ của nền KT và thuộc TN của CQTW
- Đáp ứng nhu cầu chi tiêu để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng mang tính
chiến lược của QG
- Tính chất ổn định, lâu dài và phụ thuộc vào hiệu lực thi hành của Luật NSNN
* Ví dụ minh họa:
- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu (điểm a – K1 – Đ35 Luật NSNN)
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu (điểm d – K1 – Đ35 Luật NSNN)
14. Các khoản thu 100% của ngân sách địa phương theo qui định pháp luật
hiện hành có đặc trưng gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
* Khái niệm: NSĐP là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp ĐP hưởng, thu bổ
sung từ NSTW cho NSĐP và các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp ĐP
* Đặc trưng của các khoản thu 100% của NSĐP:
- Phần lớn là các khoản thu nhỏ + phát sinh đồng đều giữa các ĐP
- Chủ yếu trong phạm vi nguồn thu như thuế SD đất, tiền thuê đất, bán nhà thuộc
SHNN, các khoản phí, lệ phí,…
- Gắn liền TN, vai trò và công tác quản lý địa phương của CQĐP các cấp
- Bảo đảm ĐP chủ động thực hiện nhiệm vụ chi + không đáp ứng đủ cho nhu
cầu chi tiêu của ĐP
- Tính chất ổn định, lâu dài và phụ thuộc vào hiệu lực thi hành của Luật NSNN
* Lấy ví dụ minh họa:
- Thuế môn bài (điểm b – K1 – Đ37 Luật NSNN)
- Thuế sử dụng đất NN (điểm a – K1 – Đ37 Luật NSNN)
15. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản thu và các khoản chi của Ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật. Tại sao cần phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách nhà nước?
* Khái niệm:
- Khoản thu NSNN là 1 phần của cải của XH dưới hình thức giá trị được CQNN có
thẩm quyền huy động vào quỹ NSNN theo quy định của PL nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của NN
- Khoản chi NSNN là nguồn kinh phí từ quỹ NSNN đc chuyển giao, SD đúng mục
tiêu, KH, chế độ thể lệ hiện hành thông qua HĐ của CQTC và các ĐVSD NS nhằm
thực hiện các chương trình HĐ của NN trên mọi lĩnh vực trong năm NS
* MQH giữa các khoản thu và các khoản chi của NSNN:
- Thu NS thu hút các nguồn vốn để tạo lập quỹ NSNN chi NS lại phân phối, sử
dụng nguồn vốn trong quỹ tiền tệ đó
- Các khoản thu là tiền đề, CS thực hiện các khoản chi => Phạm vi, quy mô của
khoản chi NS phụ thuộc 1 phần vào kết quả nguồn thu NS
- Biểu hiện qua nguyên tắc cân đối NSNN: thu NS – chi NS thường xuyên > 0
hoặc = chi đầu tư + trả nợ lãi
- Thể hiện ở tương quan cân đối NSNN: kết dư NS (tổng thu > tổng chi), cân bằng
(tổng thu = tổng chi), bội chi (tổng thu < tổng chi)
* Tại sao cần phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp NSNN?
- Phân giao nguồn thu cụ thể cho từng cấp NS cho phép:
+ Định lượng các khoản thu NS của ĐP trên địa bàn CQĐP quản lý
+ Dự đoán khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cấp NS đó
~ Phần thiếu được NS cấp trên chi bổ sung điều tiết
~ Phần thừa được điều hòa cho NSĐP khác/NS cấp trên
- Đề ra nhiệm vụ chi cụ thể cho mỗi cấp NS là tiền đề:
+ Giúp cho việc định lượng nhu cầu chi tiêu của cấp NS đó
+ Chủ động bố trí KH thu đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu
16. Phân tích các bước cơ bản trong việc lập dự toán Ngân sách nhà nước theo
quy định hiện hành.
* Khái niệm: Lập dự toán NSNN là tập hợp các QPPL do NN ban hành nhằm quy
định thẩm quyền, trình tự, thủ tục XD và QĐ dự toán NSNN hàng năm
* Các bước cơ bản trong việc lập dự toán NSNN:
- Hướng dẫn lập dự toán NS và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi NS:
Trước 15.05, TTCP ban hành quy định về việc XD KH PT KT-XH và dự
toán NSNN năm sau
- Lập và xét duyệt, tổng hợp dự toán NSNN:
+ Trước 20.09, CP trình các tài liệu báo cáo đến UBTVQH cho ý kiến
+ Chậm nhất 20 ngày trước kỳ họp QH cuối năm, các báo cáo của CP phải
gửi đến các ĐBQH
- Thảo luận, QĐ dự toán NS, phương án phân bổ NS + giao dự toán NS:
+ Trước 15.11, QH quyết định dự toán NSNN và phân bổ NSTW
+ Trước 20.11, TTCP giao dự toán NS cho CQ, ĐV TW và từng tỉnh, thành
+ Trước 10.12, HĐND cấp tỉnh QĐ dự toán NSĐP và phân bổ NS cấp tỉnh
+ 10 ngày sau, HĐND cấp dưới QĐ dự toán NS và phân bổ NS cấp mình
+ Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày HĐND QĐ, UBND cùng cấp giao
dự toán cho CQ, ĐV cùng cấp và cấp dưới + báo cáo UBND, CQTC cấp trên
+ Trước 31.12, các CQ, ĐV TW, UBND các cấp phải hoàn thành giao dự
toán cho từng CQ, ĐV và UBND cấp dưới
17. Phân tích bản chất pháp lí và nội dung cơ bản của hoạt động chấp hành
ngân sách nhà nước.
* Khái niệm: Chấp hành NSNN là quá trình thực hiện dự toán NSNN sau khi
được các CQ có thẩm quyền thông qua theo những nguyên tắc, trình tự luật định
* Bản chất (đặc điểm) pháp lý:
- Thực chất là hiện thực hóa các chỉ tiêu thu, chi NSNN đc ghi trong dự toán NS
- Gắn với quá trình hình thành, quản lý, sử dụng quỹ NSNN thông qua:
+ Cơ chế HC ~ bắt buộc
+ Cơ chế HĐ ~ tự nguyện
- Có sự tham gia của NN, phản ánh lợi ích của NN thông qua HĐ của các
CQNN có thẩm quyền
- Tạo ra năng lực TC thực tế nhờ HĐ thu NS và SD nguồn vật chất này để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của NN
* Nội dung cơ bản:
- Tạm cấp NS
- Điều chỉnh dự toán NS
- Tổ chức thu NSNN
- Tổ chức chi NSNN
- Ứng trước dự toán NS năm sau
- Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ NSNN
- Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình CH NSNN
- Báo cáo tình hình CH NSNN
- Quản lý, SD NS của ĐVSDNS
- Quản lý ngân quỹ NN
18. Trên cơ sở quy định pháp luật ngân sách, phân biệt hoạt động thu ngân
sách nhà nước và hoạt động thu tài chính của các chủ thể khác trong xã hội.
* Khái niệm:
- Thu NSNN là HĐ của CQNN có thẩm quyền nhằm huy động 1 phần của cải XH
dưới hình thức giá trị vào quỹ NSNN theo quy định của PL để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của NN.
- Thu TC của các chủ thể khác trong XH: là HĐ của tổ chức, cá nhân nhằm huy
động 1 phần của cải XH dưới hình thức giá trị vào quỹ TC tổ chức, cá nhân theo
nội quy, điều lệ nhất định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của tổ chức, cá nhân đó
* Phân biệt HĐ thu NSNN và HĐ thu TC của các chủ thể khác trong XH:
Phạm vi áp Rộng (toàn quốc, ngành, khu Hẹp (chủ yếu trong nội bộ tổ
dụng vực, lĩnh vực), không giới hạn chức), có giới hạn
Mức độ,
Ưu tiên và bắt buộc cao hơn Ưu tiên và bắt buộc thấp hơn
tính chất
19. Phân biệt thuế với lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nêu ý nghĩa pháp lí
của việc phân biệt.
* Khái niệm:
- Thuế là khoản thu mang tính cưỡng chế do NN huy động từ các TC, cá nhân và
tập trung vào quỹ NSNN
- Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà TC, cá nhân phải nộp khi được CQNN
cung cấp DV công, phục vụ công việc quản lý NN được quy định trong danh mục
lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí
* Phân biệt thuế với lệ phí thuộc NSNN:
Thuế Lệ phí
Là nguồn thu chiếm tỉ trọng chủ Là nguồn thu phụ, không đáng
Vị trí
yếu trong tổng thu NSNN kể trong tổng thu NSNN
Điều chỉnh HĐ SX-KD; quản Bù đắp các chi phí HĐ của các
Vai trò lý, định hướng PT KT; đảm bảo CQ cung cấp cho XH dịch vụ
bình đẳng, công bằng XH công
Bắt buộc, không hoàn trả trực Bắt buộc (khi đã thụ hưởng),
Tính chất
tiếp, không đối giá hoàn trả trực tiếp, không đối giá
Phạm vi AD Không có giới hạn, không có sự Có giới hạn, chỉ những đối
phân biệt giữa các đối tượng tượng yêu cầu NN thực hiện DV
Bắt buộc, hoàn trả trực tiếp, đối Bắt buộc, hoàn trả trực tiếp, đối
Tính chất
giá tương đối giá
Chi phí bù
Dịch vụ công Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ SX
đắp
Danh mục phí trong Luật phí và Nội quy, điều lệ của đơn vị, TC,
Căn cứ
lệ phí cá nhân cung cấp DV
Ví dụ Phí kiểm dịch, thăm quan Phí duy trì tài khoản NH
21. Phân biệt thu ngân sách nhà nước từ thuế và thu ngân sách nhà nước từ
vay nợ theo quy định của pháp luật.
* Khái niệm:
- Thuế là khoản nộp NSNN bắt buộc của các TC, cá nhân, HGĐ, HKD theo quy
định của các luật thuế cụ thể
- Vay nợ là khoản thu mang tính tự nguyện do NN huy động thông qua phát hành
trái phiếu CP, công trái XD tổ quốc, HĐ-hiệp định-thỏa thuận vay
* Phân biệt thu NSNN từ thuế và thu NSNN từ vay nợ:
Là nguồn thu chiếm tỉ trọng chủ Là nguồn thu phụ, không đáng kể
Vị trí
yếu trong tổng thu NSNN trong tổng thu NSNN
Điều chỉnh HĐ SX-KD, quản lý, Phục vụ thực hiện các chương
Vai trò định hướng PT KT, đảm bảo bình trình, DAĐT chiến lược, nhu cầu
đẳng, công bằng XH đầu tư XD cơ bản
Bản chất Quan hệ tài chính công Quan hệ dân sự (trái vụ)
Thời hạn Luật định (thông báo thuế/VBPL) Thỏa thuận có xác định thời hạn
Mức độ Thực hiện thường xuyên Không thực hiện thường xuyên
22. Phân tích các điều kiện chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
* Khái niệm:
- Chi NSNN là việc chuyển giao, sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch, đúng
chế độ thể lệ hiện hành các nguồn kinh phí từ NSNN thông qua HĐ của CQTC và
các ĐVSD NS nhằm thực hiện các chương trình HĐ của NN trên mọi lĩnh vực
trong năm TC
- ĐK chi NSNN là ĐK (các yếu tố, yêu cầu) cần và đủ đối với việc chuyển giao,
SD quỹ NSNN để chi tiêu
* Phân tích các ĐK chi NSNN:
- Đối với chi thường xuyên:
+ Bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS
+ CQ, ĐV thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với dự toán đc giao tự chủ
+ Kinh phí chi TX cần chia đều trong năm, tạo chủ động cho CQ, ĐV
- Đối với chi đầu tư PT: tuân thủ theo các ĐK của đầu tư công và XD
- Đối với chi dự trữ QG: phải tuân thủ ĐK của PL về dự trữ QG
- Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, DA phải đấu thầu để
lựa chọn nhà thầu: phải theo quy định của PL về đấu thầu
- Đối với những khoản chi cho công việc theo phương thức NN đặt hàng, giao
KH: phải theo quy định về giá, phí, lệ phí
23. Phân biệt chi thường xuyên với chi đầu tư phát triển và ý nghĩa pháp lí
của việc phân biệt.
* Khái niệm:
- Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm bảo đảm HĐ của BMNN,
TCCT, TC CT-XH, hỗ trợ HĐ của các TC khác và thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên của NN về PT KT-XH, bảo đảm QP-AN
- Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của NSNN, gồm chi đầu tư XD cơ bản và 1
số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của PL
* Phân biệt chi thường xuyên với chi đầu tư phát triển:
Vai trò Duy trì hoạt động của HTCT Thúc đẩy PT KT-XH, QP-AN
Ổn định, tiêu dùng, phí tổn, Thay đổi, tích lũy, không mang
Tính chất
không có khả năng thu hồi tính phí tổn, có khả năng thu hồi
Hình thức Cấp phát theo dự toán, thanh toán Cấp phát theo lệnh chi tiền, thanh
chi trực tiếp toán trực tiếp/ gián tiếp
Mức độ
Cao hơn Thấp hơn
ưu tiên
Toàn bộ các khoản tiền của NN Các khoản tiền của NN nằm
Bản chất
trong thu-chi NS ngoài TK của NSNN các cấp
Quá trình
Trong 1 khoảng thời gian lâu dài Tại 1 thời điểm nhất định
tạo lập
Cơ chế hình Thường mang tính chất bắt buộc Đóng góp chủ yếu theo nguyên
thành đóng góp tắc tự nguyện
Ví dụ: quỹ TC ngoài NSNN như Quỹ bảo hiểm, Quỹ dự phòng TC, Quỹ đầu tư PT
28. Phân tích nội dung cơ bản của cơ chế kiểm soát chi qua Kho bạc nhà
nước.
* Khái niệm: Kiểm soát chi NSNN là thẩm định và kiểm tra các khoản chi NSNN
theo đúng chế độ chi NS và dự toán chi tiêu đã đc CQNN có thẩm quyền thông qua
* Nội dung cơ bản của cơ chế kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước:
- Kiểm soát trước khi chi:
+ Hồ sơ gửi đến CQTC, KBNN khi ĐVSD NS xin đc cấp phát
+ CH ĐK thanh toán, lập dự toán kinh phí, QĐ chi của thủ trưởng ĐVSDNS
=> KBNN đồng ý/từ chối xuất quỹ NSNN tùy theo kết quả của HĐ kiểm soát
- Kiểm soát trong khi chi:
+ Bảo đảm các khoản chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
+ Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ thanh toán và các ĐK chi NSNN
+ Xác định phương thức thanh toán: cấp phát theo dự toán/lệnh chi tiền
- Kiểm soát sau khi chi:
+ Việc chấp hành PLNS, HĐ quản lý TC ở các ĐVSD NS
+ Báo cáo thực chi/ báo cáo quyết toán của ĐV, chủ đầu tư
29. Phân tích ý nghĩa của việc xác định các đặc điểm của thuế trong việc xây
dựng, ban hành và thực thi pháp luật thuế.
* Khái niệm:
- Thuế là 1 khoản nộp NSNN bắt buộc của TC, HGĐ, HKD, cá nhân theo quy định
của các luật thuế
- PL thuế là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình
thu, nộp thuế giữa CQNN có thẩm quyền và người nộp thuế nhằm hình thành
nguồn thu NSNN để thực hiện các mục tiêu xác định trước
* Các đặc điểm của thuế:
- Là khoản thu nộp bắt buộc vào NSNN:
+ Người nộp thuế có nghĩa vụ chuyển giao TS của họ cho NN khi có đủ ĐK
+ CQ thu thuế không đc phép lựa chọn thu/không thu thuế + không đc phân biệt
đối xử với người nộp thuế
- Gắn với yếu tố quyền lực NN:
+ Ra đời cùng với NN + cung cấp VC cho NN thực hiện chức năng, nhiệm vụ
+ NN dùng quyền lực tạo ra cơ chế đảm bảo thu – nộp thuế theo ý chí của mình
- Không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp:
+ Thuế không phải là khoản phải trả khi các đối tượng nộp thuế có thể nhận
được lợi ích cụ thể từ phía NN
+ Kết quả những sản phẩm do NN sử dụng các khoản thu từ thuế được những
đối tượng nộp thuế thụ hưởng
* Phân tích ý nghĩa của việc xác định các đặc điểm của thuế trong việc xây
dựng, ban hành và thực thi PL thuế:
- Lựa chọn sự điều chỉnh PL 1 cách phù hợp đối với thuế
- Xác lập quyền, nghĩa vụ của các chủ thể, các BP bảo đảm thực hiện thu, nộp thuế
- Buộc các đối tượng có liên quan thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ của mình
- CS nghiên cứu các QĐPL thuế về cơ cấu, phạm vi, thuế suất, miễn giảm v.v.
- Thúc đẩy Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết đối với nền KT
30. Nêu các cách phân loại thuế và ý nghĩa của việc phân loại thuế đối với việc
ban hành và thực thi văn bản pháp luật thuế.
* Khái niệm: như trên
* Các cách phân loại thuế:
- Căn cứ vào đối tượng tính thuế:
+ Thuế TN: loại thuế đánh vào GTTD phát sinh từ TS, SLĐ (thuế TNDN/CN)
+ Thuế TS: loại thuế đánh vào chính QSH/quyền khác đối với TS (thuế SDĐ, TK)
+ Thuế TD: loại thuế đánh vào phần TN được TD vào thời điểm chịu thuế (TTĐB)
- Căn cứ vào đối tượng nộp thuế:
+ Thuế đánh vào các chủ thể có yếu tố nước ngoài
+ Thuế đối với các tổ chức, cá nhân trong nước
- Căn cứ vào khả năng chuyển dịch về thuế:
+ Thuế trực thu: là loại thuế thu trực tiếp từ đối tượng nộp thuế (thuế TNDN/CN)
+ Thuế gián thu: là loại thuế thu gián tiếp từ đối tượng nộp thuế, tiền thuế cấu
thành trong giá cả HH, DV (thuế GTGT, TTĐB)
* Ý nghĩa của việc phân loại thuế đối với việc ban hành và thực thi VBPL
thuế:
- Trong ban hành VBPL thuế:
+ XD các sắc thuế phù hợp với mục đích điều tiết
+ Phản ánh phạm vi tác động của sắc thuế đó
- Trong thực thi VBPL thuế:
+ Xác định phạm vi, nguyên tắc, đối tượng, căn cứ, cách thức v.v. để có BP thu
thuế phù hợp
+ Phân định thẩm quyền của các CQ quản lý để thực hiện hành thu có hiệu quả
31. So sánh thuế trực thu và thuế gián thu. Ý nghĩa pháp lý của việc phân loại
thuế trực thu và gián thu.
* Khái niệm:
- Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp từ đối tượng nộp thuế, người có nghĩa vụ
nộp thuế thường là người gánh chịu thuế
- Thuế gián thu là loại thuế thu gián tiếp từ đối tượng nộp thuế và cấu thành trong
giá cả của HH, DV; người gánh chịu thuế không đồng thời là người nộp thuế
* So sánh thuế trực thu và thuế gián thu:
- Giống nhau:
+ Là những phương thức thu thuế theo quy định của PL về thuế
+ Thể hiện MQH giữa CQ thu và người nộp thuế, khả năng chuyển dịch về thuế
+ Mang tính bắt buộc, không đối giá, không hoàn trả trực tiếp
+ Gắn với yếu tố quyền lực nhà nước
- Khác nhau:
Người chịu thuế đồng thời là Người chịu thuế không đồng
Chủ thể
người nộp thuế thời là người nộp thuế
Mức độ tác Ít tác động vào giá cả thị trường, Tác động trực tiếp vào giá cả
động, quản
khó thu hơn thị trường, dễ thu hơn
lý
+ Đảm bảo công bằng trong điều + Khó đảm bảo bình đẳng trong
Tác động, tiết thu nhập điều tiết thu nhập
ảnh hưởng + Thường gây ra sự phản ứng về + Hạn chế sự phản ứng về thuế
thuế của người nộp thuế của người nộp thuế
* Ý nghĩa pháp lý của việc phân loại thuế trực thu và thuế gián thu:
- Để đảm bảo tính công bằng trong điều tiết TN, cần ban hành các luật thuế trực
thu >< đứng trước nguy cơ trốn, tránh thuế, phản ứng thuế của người nộp thuế
- Để đảm bảo nguồn thu cho NN, cần gia tăng các loại sắc thuế gián thu >< gây
hạn chế tiêu dùng XH, không thực sự đem lại bình đẳng trong điều tiết TN
=> Lựa chọn sự điều chỉnh pháp luật một cách phù hợp đối với thuế
32. Nêu các nguyên tắc đánh thuế theo quan điểm phổ biến và bình luận về
việc vận dụng các quyền thu thuế của Việt Nam hiện nay.
* Khái niệm:
- Nguyên tắc đánh thuế của NN là hệ thống quan điểm chỉ đạo, chi phối sâu sắc
việc đề ra/xóa bỏ loại thuế của 1 QG, có ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình vận hành
của hệ thống PL thuế
- Quyền thu thuế là quyền của NN được trao bởi HP mà theo đó mọi người có
nghĩa vụ nộp thuế theo luật định và NN thực hiện việc thu thuế
* Các nguyên tắc đánh thuế theo quan điểm phổ biến:
- Công bằng: mọi chủ thể có năng lực chịu thuế đều phải nộp thuế
- Cân bằng lợi ích giữa NN và người nộp thuế: vừa đảm bảo nguồn thu NSNN vừa
trong giới hạn khả năng của người chịu thuế
- Minh bạch, hiệu quả: từng loại thuế phải quy định rõ ràng, dễ hiểu, ổn định + chi
phí quản lý thu thuế không cao hơn mục tiêu cho phép
- Không đánh thuế trùng: 1 đối tượng tính thuế chỉ chịu 1 loại thuế 1 lần tại thời
điểm thu thuế
* Bình luận về việc vận dụng các quyền thu thuế ở Việt Nam hiện nay:
- Trong giai đoạn hiện nay, Nhà nước đang áp dụng cả 2 quyền thu thuế:
+ Theo lãnh thổ: NN thu thuế đối với mọi đối tượng đủ ĐK trên lãnh thổ VN,
không phân biệt loại chủ thể
+ Theo quốc tịch: NN thu thuế đối với mọi CD, PN của VN không phân biệt đối
tượng đang cư trú trong hay ngoài lãnh thổ VN
- VN ký kết các HĐ, TT tránh đánh thuế 2 lần với nhiều QG, KV trên thế giới
=> Giải quyết hiện tượng đánh thuế trùng, giảm bớt gánh nặng cho người dân
33. Trình bày cơ cấu của luật thuế và rút ra ý nghĩa khi nghiên cứu pháp luật
thuế.
* Khái niệm: như trên
* Cơ cấu của luật thuế:
- Luật về thủ tục (hay PL về quản lý thuế):
+ Đối tượng AD: người nộp thuế, CQ quản lý thuế và các TC, cá nhân liên quan
+ Nội dung: quy định về hình thức tổ chức và đảm bảo thực hiện hệ thống thuế
(đăng ký, kê khai, nộp, xử lý vi phạm v.v.)
- Luật nội dung (hay PL về từng loại thuế cụ thể):
+ Nội dung: quy định về ND của các sắc thuế trong hệ thống thuế (như thuế
TNDN, TNCN, BVMT, TTĐB, GTGT v.v.)
+ Các yếu tố cơ bản: tên luật thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn
cứ tính thuế, kê khai-nộp thuế, miễn-giảm thuế, hoàn-truy thu thuế
* Ý nghĩa khi nghiên cứu pháp luật thuế:
- Tạo CSPL quan trọng và ổn định cho nguồn thu, đáp ứng yêu cầu chi tiêu của NN
- Công cụ điều tiết nền KT, thực hiện đường lối trong 1 thời kỳ nhất định của NN
- Sử dụng công cụ PL thuế kiểm tra gián tiếp HĐ SX-KD, đảm bảo công bằng XH
34. Phân tích các đặc trưng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Tại sao phải
quy định nhiều loại thuế suất thuế nhập khẩu?
* Khái niệm: Thuế XK, thuế NK là thuế thu từ các tổ chức, cá nhân khi họ có
hành vi XK, NK HH
* Các đặc trưng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
- Có đối tượng chịu thuế là các HH được phép vận chuyển qua biên giới:
+ Bao gồm các TLSX và TL tiêu dùng được chuyển vào/ra khỏi biên giới QG
+ DV không được quy định là 1 phần trong đối tượng chịu thuế XK, NK
- Không hoàn toàn là thuế trực thu hoặc thuế gián thu:
+ Trực thu: người NK vừa là người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế
+ Gián thu: người NK phải nộp thuế không đồng thời là người chịu thuế
- Có chức năng đặc trưng là bảo hộ SX trong nước và điều tiết HĐ XK, NK:
+ Chức năng bảo hộ SX trong nước ngày càng giảm sút
+ Nhường chỗ cho chức năng tạo nguồn thu NSNN
* Tại sao phải quy định nhiều loại thuế suất thuế nhập khẩu:
- Thực hiện yêu cầu trong cam kết quốc tế giữa VN với các QG và TC quốc tế
- Thể hiện mức độ ưu đãi khác nhau đối vs các HH có xuất xứ khác nhau
- Đảm bảo tạo nguồn thu cho NSNN, điều tiết hoạt động NK HH
- Bảo hộ sản xuất trong nước, thúc đẩy SX-KD phát triển
35. Các cách xác định trị giá hải quan trong thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Phân tích sự khác biệt trong việc xác định giá tính thuế nhập khẩu và giá tính
thuế xuất khẩu?
* Khái niệm: như trên và trị giá HQ là giá của HH XK, NK phục vụ cho mục đích
tính thuế, thống kê HQ
* Các cách xác định trị giá hải quan trong thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
- Trong ĐK GD bình thường, trị giá hải quan là trị giá GD thực tế của HH XK, NK
- Hoặc trị giá hải quan là trị giá GD thực tế của HH cùng loại/giống hệt được chào
bán vào cùng thời điểm, địa điểm, điều kiện GD bình thường
- Hoặc trị giá hải quan là trị giá GD thực tế của HH tương tự…
- Hoặc trị giá hải quan là trị giá GD được xác định theo PP cộng – trừ
- Hoặc trị giá hải quan được xác định theo PP suy đoán và tính toán hợp lý của CQ
hải quan phù hợp với các nguyên tắc chung về trị giá tính thuế
* Phân tích sự khác biệt trong việc xác định giá tính thuế NK và giá tính thuế
XK:
Đối tượng
Hàng xuất khẩu Hàng nhập khẩu
AD
Là giá bán tại cửa khẩu xuất theo Là giá thực tế phải trả tính đến
Bản chất
HĐ cửa khẩu nhập đầu tiên theo HĐ
Không bao gồm cước phí vận Phù hợp với pháp luật VN và
Yêu cầu
chuyển và phí bảo hiểm ĐỨQT mà VN là thành viên
Căn cứ Theo quy định của PL về trị giá Theo quy định của PL về trị giá
xác định hải quan đối với hàng xuất khẩu hải quan đối với hàng nhập khẩu
36. Cách xác định giá trị tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện
hành?
* Khái niệm: như trên và giá trị tính thuế XK, NK là giá trị của hàng hóa XK, NK
phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan
* Cách xác định giá trị tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện
hành
- Trong ĐK GD bình thường, trị giá hải quan là trị giá GD thực tế của HH XK, NK
- Hoặc trị giá hải quan là trị giá GD thực tế của HH cùng loại/giống hệt được chào
bán vào cùng thời điểm, địa điểm, điều kiện GD bình thường
- Hoặc trị giá hải quan là trị giá GD thực tế của HH tương tự…
- Hoặc trị giá hải quan được xác định theo PP suy đoán và tính toán hợp lý của CQ
hải quan phù hợp với các nguyên tắc chung về trị giá tính thuế
37. Phạm vi áp dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Khái niệm: Thuế TTĐB là thuế thu từ các TC, cá nhân khi họ có hành vi SX,
NK, KD HH hoặc cung ứng DV đặc biệt, không được NN khuyến khích tiêu dùng
* Phạm vi áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Người nộp thuế:
+ TC, cá nhân SX, NK, KD HH tiêu thụ đặc biệt
+ TC, cá nhân cung ứng DV tiêu thụ đặc biệt
- Đối tượng chịu thuế:
+ Hàng hóa TTĐB: xa xỉ (tàu bay, du thuyền), có hại (thuốc lá, xì gà v.v., rượu,
bia), vì lý do cần thiết (xe ô tô < 24 chỗ, xăng, điều hòa < 90000BTU, xe môtô >
125cm3, bài lá, hàng mã, vàng mã)
+ Dịch vụ TTĐB: nhạy cảm (vũ trường, mátxa, karaoke), casino, trò chơi điện
tử có thưởng, KD đặt cược/golf/xổ số
- Đối tượng không chịu thuế:
+ HH do CS SX, gia công XK/bán, ủy thác cho CSKD khác để XK
+ HHNK viện trợ (nhân đạo), quà tặng, quá cảnh/mượn đường, tạm-tái, ANQP...
+ Đồ dùng miễn trừ ngoại giao; tàu bay, du thuyền để KD vận chuyển; xe cứu
thương, chở phạm nhân
+ HH NK từ nước ngoài vào khu phi thuê quan
38. Bản chất pháp lý của việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?
* Khái niệm: như trên và hoàn thuế TTĐB là việc trả lại cho người nộp thuế 1
phần/toàn bộ số tiền thuế mà người nộp thuế đã nộp vào NSNN
* Bản chất pháp lý của việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế trong các TH:
+ Hàng tạm nhập, tái xuất
+ HH là nguyên liệu NK để SX, gia công hàng XK
+ Quyết toán thuế khi tổ chức lại DN, chấm dứt HĐ có số thuế nộp thừa
+ Có QĐ hoàn thuế của CQ có thẩm quyền theo PL VN/ĐỨQT mà VN là TV
- Người nộp thuế phải nộp HS hoàn thuế tại CQ thuế quản lý trực tiếp/CQ hải quan
có thẩm quyền hoàn thuế
=> Được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
39. Cách xác định trị giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định hiện hành?
* Khái niệm: như trên và trị giá tính thuế TTĐB là giá bán ra HH, giá cung ứng
DV chưa có thuế TTĐB, thuế BVMT và thuế GTGT.
* Cách xác định trị giá tính thuế TTĐB theo quy định hiện hành:
Phương thức trả góp, = Giá bán theo phương thức bán trả tiền 1 lần của
trả chậm HH đó, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm
DV = Giá cung ứng DV của CSKD
HH, Trao đổi/tiêu dùng = Giá tính thuế TTĐB của HH, DV cùng loại/tương
DV nội bộ, biếu, tặng cho đương tại cùng thời điểm
40. Bình luận về biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Khái niệm: như trên
* Bình luận về biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Được quy định không phân biệt xuất xứ của HH (bất kể HH SX trong nước/NK)
- Mức thuế suất thường cao hơn so với thuế suất của các loại thuế gián thu khác
- Được quy định khá rõ ràng và có lộ trình cụ thể đối với từng loại mặt hàng
- Tổng hợp thuế suất tỷ lệ gồm nhiều bậc, AD cho từng nhóm HH, DV chịu thuế:
+ Các thuế suất (60-75%) AD cho mặt hàng không khuyến khích tiêu dùng,
những mặt hàng không có lợi cho sức khỏe và quốc kế dân sinh
+ Các thuế suất thấp hơn (30-50%) AD cho các HH không khuyến khích tiêu
dùng khác, do có yếu tố cần hạn chế thấp hơn/tác động không rõ ràng
+ Các thuế suất (10-20%) AD cho các mặt hàng cần thiết đối với SX và thói
quen tiêu dùng của người dân
41. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt có ảnh hưởng thế nào đến việc ban
hành và thực thi Luật thuế tiêu thụ đặc biệt? Cho ví dụ minh họa?
* Khái niệm: như trên
* Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt:
Có diện + Chỉ tập trung điều tiết 1 số Việc ban hành NB thu thuế TTĐB
đánh thuế mặt hàng và DV nhất định danh mục HH từ mặt hàng điện
và DV chịu nhằm tạo nguồn
+ Chủ yếu là những HH, DV
thuế TTĐB tùy thu từ TN năng
có tính chất đặc biệt: xa xỉ,
hẹp theo quan điểm lượng QG >< VN
có hại cho sức khỏe, vì lý do
của nhà làm không đánh thuế
thật cần thiết
luật ở mỗi QG TTĐB vào HH này
42. Trình bày phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng? So sánh phạm vi áp dụng
của thuế tiêu thụ đặc biệt với phạm vi áp dụng của thuế giá trị gia tăng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
* Khái niệm: Thuế GTGT là thuế thu từ phần GT tăng thêm của HH, DV phát
sinh trong quá trình từ SX, lưu thông đến tiêu thụ
* Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng:
- Người nộp thuế:
+ Tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT
+ Tổ chức, cá nhân có hành vi nhập khẩu HH chịu thuế GTGT
- Đối tượng chịu thuế: là HH, DV sử dụng cho SX, KD, tiêu dùng và có phần giá
trị tăng thêm trên lãnh thổ VN
- Đối tượng không chịu thuế:
+ 1 số nhóm ngành hàng, DV có nhu cầu tiêu dùng phổ biến (DV y tế, dạy học,
học nghề; SP muối, trồng trọt, chăn nuôi) là SP, DV thiết yếu
+ Hàng đặc biệt phục vụ AN-QP
+ Theo cam kết của VN với các QG, TC quốc tế/ để thúc đẩy PT SX-KD (DV
tín dụng, KD chứng khoán, thiết bị chuyên dùng NK trong nước chưa SX được)
+ Theo nguyên tắc không đánh thuế đối với HH, DV không thực tế tiêu dùng
trên lãnh thổ VN (hàng quá cảnh, hàng mượn đường, hàng tạm nhập tái xuất)
* So sánh phạm vi áp dụng của thuế giá trị gia tăng với thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Giống nhau:
+ Đối tượng chịu thuế: đều là HH, DV
+ Đối tượng không chịu thuế: thường là HH xuất khẩu, HH đặc biệt phục vụ
ANQP, HH không tiêu dùng trên lãnh thổ VN, HH DV có nhu cầu phổ biến
+ Người nộp thuế: tổ chức, cá nhân SX-KD HH, DV chịu thuế, NKHH chịu thuế
+ Người chịu thuế: người tiêu dùng cuối cùng của sản phẩm đó
- Khác nhau:
Đối tượng Rộng, phần lớn HH, DV sử dụng Hẹp, chủ yếu là 1 số HH, DV có
chịu thuế cho SX, KD và tiêu dùng tính xa xỉ, cần điều tiết mạnh
Đối tượng
Được giới hạn, cụ thể, chi tiết Dựa trên việc loại trừ đối tượng
không
với 25 nhóm HH, DV đặc thù chịu thuế
chịu thuế
43. Phân tích các lí do để nhà làm luật quy định các trường hợp không thuộc
diện chịu thuế giá trị gia tăng.
* Khái niệm: như trên
* Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng: 25 nhóm đối tượng không chịu
thuế GTGT, gồm:
- Nhóm SP NN và SP nguyên liệu đầu vào phục vụ SX NN:
+ Ví dụ: SP trồng trọt, chăn nuôi sơ chế/bán ra; phân bón; giống cây trồng
+ Tính chất: có nhu cầu tiêu dùng phổ biến, thiết yếu cho đời sống XH
- Nhóm DV chứng khoán, ngân hàng:
+ Ví dụ: KD chứng khoán, DV tín dụng, thiết bị chuyên dùng buộc phải NK
+ Thực hiện cam kết của VN với các QG, TC quốc tế/nhằm thúc đẩy PT SX-KD
- Nhóm HH, DV công ích, ANQP, nhân đạo:
+ Ví dụ: DV bưu chính, viễn thông, vũ khí khí tài, hàng viện trợ không hoàn lại
+ Tính chất: đặc biệt phục vụ ANQP, vì lợi ích XH, cần thiết nhằm PT KT-XH
- Nhóm HH, DV thiết yếu:
+ Ví dụ: sản phẩm muối; DV y tế, khám chữa bệnh, dạy học, dạy nghề
+ Tính chất: thiết yếu cho đời sống XH, có nhu cầu tiêu dùng phổ biến
- Nhóm HH không tiêu dùng trên lãnh thổ VN:
+ Ví dụ: hàng quá cảnh, hàng mượn đường, hàng tạm nhập tái xuất
+ Thực hiện nguyên tắc không đánh thuế đối với HH không thực tế tiêu dùng
trên lãnh thổ VN
- Nhóm HH khác (được chuyển giao CN/của HKD, cá nhân doanh thu < 100 triệu)
44. Nêu căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và đánh giá ưu nhược điểm của từng
phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành?
* Khái niệm: như trên
* Căn cứ tính thuế:
- Giá tính thuế:
+ Là giá bán HH, DV chưa có thuế GTGT + đã có thuế NK > BVMT > TTĐB
+ HH trao đổi, biếu tặng là giá tính thuế của HH cùng loại/tương đương trên TT;
+ HH trả góp là giá tính thuế của HH trả 1 lần không bao gồm lãi trả góp;
+ HH, DV sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT thì giá tính thuế GTGT = giá thanh toán – số thuế GTGT phải nộp
- Thuế suất:
+ Mức 0%: HH, DV XK, vận tải quốc tế; 1 số HH, DV không chịu thuế GTGT;
công trình XD, lắp đặt ở nước ngoài
+ Mức 5%: HH, DV thiết yếu, sản phẩm N-L nghiệp, SP đầu vào phục vụ SX
NN, YT, GD, KHCN
+ Mức 10%: HH, DV còn lại
* Phương pháp tính thuế:
+ Được khấu trừ thuế GTGT + Miễn thực hiện đầy đủ chế độ
đầu vào kế toán, hóa đơn, chứng từ
Ưu điểm
+ Có thể cân đối được thuế + Thuế được thu đơn giản, trực
GTGT phải đóng tiếp trên doanh thu
Nhược điểm + Phải thực hiện đầy đủ chế độ + Không được khấu trừ/hoàn
kế toán, hóa đơn, chứng từ thuế
+ Phức tạp trong quá trình AD + Ảnh hưởng đến chi phí, giá
nhiều quy định khác nhau thành SP, DV
45. So sánh hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy
định pháp luật?
* Khái niệm:
- Hoàn thuế TTĐB là việc trả lại cho người nộp thuế 1 phần/toàn bộ số thuế TTĐB
mà người nộp thuế đã nộp vào NSNN
- Hoàn thuế GTGT là việc CQ thuế ra QĐ trả lại số tiền thuế GTGT đã nộp vượt
quá của chủ thể nộp thuế
* So sánh hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy
định pháp luật:
- Giống nhau:
+ Là việc CQNN có thẩm quyền trả lại cho người nộp thuế khoản tiền đã nộp
+ Chủ thể có trách nhiệm hoàn thuế: CQ thuế trực tiếp quản lý
+ Trường hợp được hoàn thuế: tổ chức lại DN có số thuế nộp thừa; có QĐ hoàn
thuế của CQ có thẩm quyền;…
+ Điều kiện: phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ + nộp HS
hoàn thuế tại CQ có thẩm quyền hoàn thuế
- Khác nhau:
Khoản thuế 1 phần/toàn bộ số thuế đã nộp Số thuế nộp vượt quá mức tối đa
46. Việc xác định thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu có ý nghĩa gì về khía
cạnh pháp lý? Mức thuế suất 0% được áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ nào
theo qui định của pháp luật? Giải thích tại sao việc kinh doanh hàng hoá chịu
thuế suất 0% lại được ưu đãi hơn kinh doanh hàng hoá không thuộc diện chịu
thuế?
* Khái niệm: như trên
* Việc xác định thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu có ý nghĩa về khía cạnh
pháp lý:
- Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu:
+ Tiền thuế được cộng vào giá bán của HH, DV phải trả khi mua hàng, dùng DV
+ Người nộp thuế (SX-KD) không đồng thời là người chịu thuế (người TD)
- Ý nghĩa của đặc điểm thuế GTGT là thuế gián thu:
+ Giúp tránh được sự phản ứng gay gắt về thuế của người chịu thuế
+ CQNN có thẩm quyền dễ quản lý hơn vì hạn chế được động cơ trốn thuế
=> Người KD thu hộ cho NN phần nghĩa vụ thuế GTGT của người MBHH, SDDV
* Mức thuế suất 0% được áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ theo quy định của
pháp luật:
- HH, DV xuất khẩu, vận tải quốc tế/không chịu thuế GTGT, công trình XD, lắp
đặt ở nước ngoài (Đ5 Luật thuế GTGT)
- Ngoại trừ HH, DV thực hiện theo cam kết quốc tế/có tính công ích/ là TNKS…
* Tại sao việc kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 0% lại được ưu đãi
hơn kinh doanh hàng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế?
- Việc KD HH, DV không thuộc diện chịu thuế GTGT:
+ Không phải thực hiện nộp thuế GTGT
+ Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào
+ Phải tính vào nguyên giá TS cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí KD
- Việc KD HH, DV chịu thuế suất 0% (bản chất thuộc diện chịu thuế):
+ Phải kê khai và có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ đúng hạn
+ Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào
+ Giảm giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh, thúc đẩy xuất khẩu
47. Trường hợp chủ thể kinh doanh không thực hiện chế độ sổ sách, chứng từ
đầy đủ thì có phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng hay không? Tại
sao? Nếu có thì nộp theo phương pháp nào? Giải thích vì sao phải nộp thuế
theo phương pháp đó?
* Khái niệm: như trên
* Trường hợp chủ thể kinh doanh không thực hiện chế độ sổ sách, chứng từ
đầy đủ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT đầy đủ và đúng hạn theo
Đ4 Luật Thuế GTGT 2008 sửa đổi 2013:
- Người nộp thuế GTGT: TC, cá nhân có hành vi KD HH, DV chịu thuế GTGT
- Đối tượng chịu thuế GTGT: HH, DV được đem SD vào SX, KD, tiêu dùng và có
phần giá trị tăng thêm trên lãnh thổ VN
* Nếu có nghĩa vụ nộp thuế GTGT thì nộp theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT:
Đối tượng áp dụng PP tính trực tiếp là cá nhân, HKD, đơn vị không có cơ sở
thường trú ở VN + chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ +
doanh thu < 1 tỷ/năm + mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý
48. Nêu sự khác biệt giữa nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng của chủ thể kinh
doanh hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng mức 0% và chủ thể kinh doanh
hàng hóa không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
* Khái niệm: như trên
* Sự khác biệt giữa nghĩa vụ thuế GTGT của chủ thể kinh doanh hàng hóa
chịu thuế giá trị gia tăng mức 0% và chủ thể kinh doanh hàng hóa thuộc diện
chịu thuế GTGT:
Kê khai Có trách nhiệm kê khai thuế bình Không có trách nhiệm kê khai
thuế thường thuế
Khấu trừ & Được khấu trừ và hoàn thuế Không được khấu trừ và hoàn
hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định thuế GTGT đầu vào
Căn cứ PL K1- Đ8 Luật thuế GTGT 2008 Đ5 Luật thuế GTGT 2008
49. Nội dung và ý nghĩa của việc ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
* Khái niệm: HĐ tránh đánh thuế 2 lần là những quy định giới hạn quyền đánh
thuế của từng quốc gia trong khuôn khổ pháp lý của hiệp định
* Nội dung hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
- Về phạm vi áp dụng:
+ Loại thuế AD: thuế trực thu đánh vào thu nhập và tài sản
+ Đối tượng AD: là tất cả các TC, cá nhân, HGĐ
+ Phạm vi lãnh thổ: VN và những nước ký kết HĐ
- Định nghĩa, giải thích cho các từ ngữ được dùng trong HĐ
- Quy định các tiêu chuẩn để xác định đối tượng cư trú của VN/nước ký kết
- Quy định các tiêu chuẩn để xác định cơ sở thường trú ở Việt Nam/nước ký kết
- Quy định về phân chia quyền đánh thuế đối với từng khoản thu nhập của mỗi QG
- Quy định các biện pháp tránh đánh thuế 2 lần thực hiện ở VN và nước ký kết
- Quy định về không phân biệt đối xử, thủ tục thỏa thuận song phương, trao đổi
thông tin
- Quy định thời điểm có hiệu lực thi hành và thời điểm chấm dứt hiệu lực thi hành
HĐ
* Ý nghĩa của việc ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
- Giới hạn quyền đánh thuế của mỗi QG trong khuôn khổ pháp lý của HĐ
- Tạo điều kiện thuận lợi của việc luân chuyển vốn, KH-CN và LĐ
- Định hướng xây dựng và hoàn thiện hệ thống PL thuế QG phù hợp với thông lệ
quốc tế và đáp ứng yêu cầu HN KT QT
- Chống trốn lậu thuế quốc tế, bảo vệ nguồn thu cho NSNN của quốc gia
- Củng cố và tăng cường mối quan hệ hợp tác KT-CT-NG giữa các QG
50. Trình bày căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo
pháp luật hiện hành.
* Khái niệm: thuế TNDN là thuế thu trực tiếp từ các TC hoạt động SX, KD có thu
nhập phát sinh trong kỳ tính thuế
* Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập miễn thuế - lỗ kết chuyển
+ Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí được trừ + thu nhập khác
+ Thu nhập miễn thuế:
~ TN từ SX-KD N-L-N-D nghiệp của HTX
~ TN của DN có 30% NLĐ là người tàn tật, người sau cai nghiện, nhiễm HIV
~ TN từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với DN trong nước…
+ Các khoản lỗ kết chuyển:
~ Là số tiền chênh lệch âm về TN tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được
kết chuyển từ các năm trước chuyển sang
~ DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào TN tính thuế
~ Thời gian đc chuyển lỗ không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh
lỗ
- Thuế suất:
+ Thuế suất 22% AD cho các TH thông thường (20% từ 1/1/2016)
+ Thuế suất 32-50% AD cho TH DN dầu khí, tài nguyên quý hiếm
* Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Số thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế - phần trích lập quỹ KH-CN) x thuế suất
- TH đã nộp thuế TN ở người VN thì DN được trừ số thuế TN đã nộp nhưng tối đa
không quá số thuế phải nộp theo quy định của PLVN
- TH có trụ sở chính và CS SX-KD ở những địa bàn khác thì số thuế TN phải nộp
tính theo tỷ lệ chi phí giữa trụ sở chính và CS SX-KD
- Phần trích lập quỹ PT KH-CN:
+ Chỉ AD cho DN được thành lập theo PLVN
+ Phần tối đa là 10% của TN tính thuế hàng năm
+ Điều kiện: phải SD đúng mục đích + chỉ tại VN nếu không sẽ bị truy thu
51. Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
hiện hành?
* Khái niệm: như trên
* Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập miễn thuế - lỗ kết chuyển
- Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí được trừ + thu nhập khác
+ Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, gia công, cung ứng DV, trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà DN được hưởng
+ Chi phí được trừ:
~ Là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến HĐ SX-KD của DN, hoạt động
GD-NN, thực hiện nhiệm vụ QP-AN
~ Có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định, hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
~ Không thuộc các khoản chi không được trừ
+ Thu nhập khác:
~ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, BĐS, DAĐT
~ Thu nhập từ QSD TS, QSH TS
~ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay
~ Khoản thu nợ từ khó đòi nay đòi được
- Thu nhập miễn thuế: như trên
- Lỗ kết chuyển: như trên
52. Thế nào là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp theo qui định của pháp luật hiện hành? Lấy ví dụ minh họa?
* Khái niệm: như trên
* Chi phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến HĐ SX-KD của DN, HĐ GD-NN,
thực hiện nhiệm vụ QP-AN
- Có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định; hóa đơn mua hàng từ 20 triệu đồng trở
lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặ
- Không thuộc các khoản chi không được trừ:
+ Khoản tiền phạt VPHC
+ Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
+ Tiền công, tiền lương của chủ DNTN,…
+ Tiền trả lãi nộp vượt quá, tiền trích lập dự dự phòng
* Ví dụ minh họa: chi phí đài thọ NLĐ đi đào tạo nghề ở nước ngoài, chi phí mua
sắm trang thiết bị phòng cháy – chữa cháy…
53. Ý nghĩa của việc quy định chính sách ưu đãi trong thuế thu nhập doanh
nghiệp? Ví dụ minh họa?
* Khái niệm: như trên
* Chính sách ưu đãi trong thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Chế độ ưu đãi thuế TNDN bao gồm ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về thời gian
miễn thuế, giảm thuế:
Miễn Giảm
Thuế suất Đối tượng
thuế 50% thuế
20% suốt
quá trình TN của quỹ tín dụng ND và TC tài chính vi mô
(17%)
10% trong + TN của DN thực hiện DAĐTKD nhà ở XH để bán, cho thuê (mua)
suốt quá + TN của CQ báo chí
trình + TN của HTX hoạt động N-L-N-D nghiệp ở địa bàn thuận lợi
55. Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện
hành?
* Khái niệm: như trên
* Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện
hành:
Thu nhập chịu thuế Thu nhập tính thuế X Thuế suất
(i) TNCT – các khoản giảm trừ Biểu thuế lũy tiến
Tiền công, tiền lương
(ii) Tổng TC, TL tại VN 20%
Chuyển nhượng vốn Giá CN – giá mua – chi phí hợp lý 20%
TN từ chuyển
Đất ở (NT/ĐT)/SX-
nhượng QSDĐ và TS
Đối tượng Đất trồng trọt/nuôi KD phi NN/ phi NN
gắn liền với đất/ QSH
chịu thuế trồng TS/rừng trồng không chịu thuế
hoặc SD nhà ở/quyền
nhưng SD để KD
thuê đất, mặt nước,…
MIỄN THUẾ: TN từ
nhận TK, quà tặng là
BĐS giữa những
Đất công cộng/CS
người có QH HN,
Đối tượng Đất rừng tự nhiên/ tôn giáo, tín ngưỡng/
huyết thống, nuôi
không đồng cỏ tự nhiên/để nghĩa trang, nghĩa
dưỡng/ chuyển đổi
chịu thuế ở/chuyên dùng địa/XD trụ sở CQ,
đất NN của HGĐ, cá
ĐVSN/mặt nước
nhân/chuyển nhượng
BĐS là TS duy nhất
để ở
59. Trình bày căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
* Khái niệm: như trên
* Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Giá tính thuế được xác định = S đất tính thuế x giá của 1m2 đất
+ S đất tính thuế là S đất thực tế SD (được xác định từ tổng S/hệ số phân bổ)
+ Giá 1m2 đất là giá đất theo MĐ SD do UBND cấp tỉnh QĐ định kỳ 5 năm/lần
- Thuế suất:
+ Đất ở: trong hạn mức (0,03%), vượt hạn mức dưới 3 lần (0,07%), trên 3 lần
(0,15%)
+ Đất chung cư, công trình dưới mặt đất, SX KD phi NN, không chịu thuế đưa
vào KD: 0,03%
+ Đất SD không đúng mục đích, quy định (0,15%), đất lấn, chiếm (0,2%)
60. Trình bày phạm vi áp dụng và căn cứ tính thuế thuế tài nguyên?
* Khái niệm: thuế tài nguyên là thuế thu từ các TC, cá nhân khi có HĐ khai thác
tài nguyên thuộc TS QG
* Phạm vi áp dụng thuế tài nguyên:
- Đối tượng chịu thuế: khoáng sản, lâm sản, hải sàn, nước thiên nhiên, yến sào,…
- Người nộp thuế: TC, cá nhân khai thác TN thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên
* Căn cứ tính thuế:
- Sản lượng TN tính thuế: được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối
lượng của TN tính thuế
- Giá tính thuế TN: là giá bán đơn vị SP TN của TC, cá nhân khai thác chưa bao
gồm thuế GTGT
- Thuế suất: theo biểu khung thuế suất thuế tài nguyên hoặc mức thuế suất cụ thể
61. Trình bày phạm vi áp dụng và căn cứ tính thuế của thuế bảo vệ môi
trường?
* Khái niệm: thuế BVMT là loại thuế gián thu, thu vào SP, HH khi SD gây tác
động xấu đến MT
* Phạm vi áp dụng thuế bảo vệ môi trường:
- Đối tượng chịu thuế: xăng, dầu, mỡ nhờn, than đá, dung dịch HCFC, túi ni-lon,
thuốc diệt cỏ/trừ mồi/bảo quản lâm sản/khử trùng thuộc loại hạn chế SD,…
- Đối tượng không chịu thuế: HH quá cảnh/chuyển khẩu/tạm nhập tái xuất/do CS
SX trực tiếp XK hoặc ủy thác cho CS KD để XK
- Người nộp thuế: TC, HGĐ, cá nhân SX, nhập khẩu HH thuộc đối tượng chịu thuế
* Căn cứ tính thuế:
- Số lượng HH tính thuế:
+ HH SX trong nước: số lượng HH bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho
+ HH NK: số lượng HH NK
- Mức thuế tuyệt đối:
+ Được quy định theo biểu khung thuế, dựa trên mức độ tác động xấu đến MT
+ Phải phù hợp với chính sách PT KT-XH của NN trong từng thời kỳ
Chú ý:
1. Cơ cấu đề thi:
- Phần lý thuyết nằm trong nội dung câu hỏi ôn tập.
- Phần tình huống giả định: Bao gồm nội dung pháp luật ngân sách và pháp luật
thuế (gồm xác định các loại thuế và xác định nghĩa vụ thuế phải nộp).
2. Sinh viên không mang tài liệu vào phòng thi (bao gồm cả văn bản pháp luật).
Thẩm
Tất cả các cấp NS CP, UBND cấp tỉnh
quyền lập
Mục đích + Chi phòng, chống, khắc phục + Cho NS tạm ứng để xử lý thiếu
hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch hụt tạm thời quỹ NSNN (chi khi
bệnh, cứu đói; nhiệm vụ QP-AN chưa thu kịp) và hoàn trả trong
và các nhiệm vụ cần thiết khác năm NS
(*) chưa được dự toán + Thu NS hoặc vay bủ đắp bội
sử dụng
+ Chi hỗ trợ NS cấp dưới + chi không đạt mức dự toán +
thực hiện nhiệm vụ (*) sau khi thực hiện các nhiệm vụ (*) + SD
sử dụng hết dự phòng cấp dưới hết dự phòng NS vẫn chưa đủ
+ Chi hỗ trợ các ĐP khác
Diện chịu Vẫn thuộc diện đối Vẫn thuộc diện đối Không phải đối tượng
thuế tượng chịu thuế tượng chịu thuế chịu thuế
Khấu trừ Được khấu trừ và Được khấu trừ và Không được khấu trừ
và hoàn hoàn thuế GTGT đầu hoàn thuế GTGT đầu và hoàn thuế GTGT
thuế vào vào đầu vào
Ý nghĩa Khuyến khích doanh Khuyến khích doanh Khuyến khích doanh
nghiệp xuất khẩu, đẩy nghiệp xuất khẩu, đẩy nghiệp phát triển các
mạnh tiêu thụ hàng mạnh tiêu thụ hàng lĩnh vực thiết yếu cho
hóa, dịch vụ ra nước hóa, dịch vụ ra nước người dân trong nước.
ngoài. Có khả năng ngoài, phát triển các Tăng năng suất lao
tạo ra công bằng lĩnh vực thiết yếu cho động, hạ giá thành để
trong việc thu thuế, người dân trong nước. cạnh tranh thuận lợi ở
thúc đẩy các doanh Hạ giá thành để cạnh trong và ngoài nước,
nghiệp cải tiến quản tranh thuận lợi ở có khả năng tạo ra
lý, tăng năng suất lao trong và ngoài nước, công bằng trong việc
Có khả năng tạo ra thu thuế.
động. công bằng trong việc
thu thuế, thúc đẩy các
doanh nghiệp cải tiến
quản lý.