Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 41

MỤC LỤC

MỤC LỤC……………………………………………………….……………
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...……………………….3
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN………………...………3
1.1.1.Thông tin chung về doanh nghiệp ………………………………….…3
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp…………………4
1.1.3.Những thành tích đã đạt được của doanh nghiệp ………………..........4
1.1.4.Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển ……………………..5
1.2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ …………………………………………..6
1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại ……………….6
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ …………………………………………6
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý …………………………………………7
1.3.2.Mô tả và đánh giá, nhận xét về cách thức tổ chức của bộ máy quản lý..7
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP…..8
2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ………………………………………….8
2.1.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp …………………...8
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán ……………………………..9
2.2.TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ………………………..10
2.2.1.Chế dộ kế toán ………………………………………………………....10
2.2.2.Chính sách kế toán ………………………………………………….…10
2.2.3.Hình thức ghi sổ kế toán ………………………………………………10
2.3.QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
2.3.1.Quy trình lập chứng từ …………………………………………………..11
2.3.2.Quy trình luân chuyển chứng từ ………………………………………....12
2.3.3.quy trình kiểm tra chứng từ ……………………………………………...13
2.4.TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN ………………………………………….13

1
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP. 14
3.1.SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN ……………………………………….14
3.1.1.Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp …………………………………….15
3.1.2.Số dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết ……………………………………….16
3.2.CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KỲ …………………...18

2
Chương 1 : Tổng quan về doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Trụ sở: Số 10, đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
Mã số thuế: 0300588569.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển :
1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp :
Vinamilk được ra đời từ ngày 20/08/1976. Đây là công ty được thành lập
dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế độ cũ để lại.
Từ đó tới nay, khi lần lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương
Lao Động, Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới...
Vinamilk đã cho xây dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền đất
nước.
Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng
thương hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ.
Ngoài ra, Vinamilk còn là thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường
thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi
chuẩn USDA Hoa Kỳ.

19/01/2006 lên sàn chứng khoán, mã chứng khoán là VNM

Phương pháp TMR (Total mixing rotation): Toàn bộ thức ăn cho đàn bò sữa
được phối trộn theo phương pháp TMR (Total mixing rotation). Khẩu phần
trộn tổng hợp gồm: cỏ tươi hoặc ủ, rỉ mật, khô đậu tương, … nhằm đảm bảo
giàu dinh dưỡng, cho sữa nhiều và chất lượng cao. Ngoài ra, mỗi con bò sữa
đều được tắm mỗi ngày một lần và được dạo sân chơi thư giãn. Trong quá
trình vắt sữa, bò được nghe nhạc hòa tấu êm dịu.

Năm 2019, công ty khánh thành trang trại bò sữa ở Tây Ninh.

Với sự cải tiến và phát triển không ngừng nghỉ, Vinamilk ngày càng hòan thiện
mình hơn, để đạt được các tiêu chuẩn chứng nhận như:

Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001: 2008

3
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm theo tiêu
chuẩn của Anh BRC
Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của Bộ Y tế.
Ngoài ra, Vinamilk còn đạt những chứng nhận ISO 50001: 2011, FSSC
22000: 2005, ISO 14001: 2004…
Vinamilk là một công ty có ngành nghề đa dạng như chăn nuôi bò sữa,
sản xuất thức ăn cho gia súc, trồng trọt…
Trong 8 năm, với nhiều nỗ lực, công ty đã xây dựng thành công 5 trang
trại bò sữa và đã có kế hoạch xây thêm 4 trang trại tiếp theo.
Vinamilk rất chú trọng vào việc đầu tư các thiết bị công nghệ. Tất cả hệ
thống chuồng trại chăn nuôi, đều được công ty xây dựng theo tiêu chuẩn
hiện đại nhất của thế giới.
Để đảm bảo việc làm chủ được các thiết bị hiện đại, công ty còn thường
xuyên đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các Giám đốc và Trưởng bộ
phận đều được công ty cử đi học tập kinh nghiệm thực tế, của các trang
trại chăn nuôi bò sữa ở Mỹ, Úc...
Nắm bắt được thị trường với những sản phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả
cạnh tranh, chắc chắn rằng, Vinamilk sẽ còn tiếp xa hơn trong tương lai.

Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với các
ngành hàng chính cụ thể như sau:

Sữa tươi với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi. ProBeauty
Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum
Gold, bột dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent,
CanxiPro, Mama Gold.
Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ.
Kem và phô mai: Kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem,
Nhóc Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy,
sữa đậu nành GoldSoy.
Bột ăn dặm Vinamilk: Ridielac Gold, Optimum Gold,...

4
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển :
Năm 1976, Vinamilk được thành lập với tên gọi Công ty Sữa – Cà Phê Miền
Nam và tiếp quản 03 nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Trường Thọ, và
nhà máy sữa bột Dielac.
Năm 2003, Cổ phần hoá và đổi tên thành CTCP Sữa Việt Nam.
Năm 2006, Niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP.HCM (HOSE).
Năm 2016, Đầu tư nắm giữ 20% cổ phần của CTCP APIS.
Năm 2017, Đầu tư nắm giữ 65% cổ phần CTCP Đường Việt Nam và 25%
cổ phần của CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.
Năm 2019, Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó
tham gia điều hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đần bò 27.500 con.
Tháng 7/2022, Tiếp nhận 1.000 con bò HF thuần chủng nhập khẩu trực tiếp
từ Mỹ đưa về Trang trại Lao-Jagro.
1.1.3. Những thành tích đã đạt được của doanh nghiệp :
Với hơn 45 năm xây dựng và phát triển, với những thành tích xuất sắc trong
chiến đấu và sản xuất kinh doanh, tập thể cán bộ công nhân viên của Vinamilk đã
vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ và các ngành tặng phẩn thưởng cao quý:

Danh hiệu Anh hùng Lao động (2000).


Huân chương Độc lập Hạng III (2005, 2016).
Huân chương Lao động hạng III (1985, 2005), hạng II (1991), hạng I (1996).
Top 15 công ty tại Việt Nam (UNDP).
Top 200 Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ ở châu Á do Forbes Asia bình chọn
(2010,2019).
Top 10 thương hiệu được người tiêu dùng yêu thích nhất Việt (Nielsen
Singapore 2010).
Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất thị trường Việt Nam (VNR500).
Top 50 Doanh nghiệp sữa có doanh thu lớn nhất thế giới (Đứng thứ 49) -
Theo báo cáo của Euro Monitor & KPMG (2016)
Top 10 trong 1.000 thương hiệu hàng đầu Châu Á (Đứng hàng thứ 4) - Tạp
chí Campaign Asia-Pacific (dựa theo AC Nielsen) (2016)
300 công ty năng động nhất châu Á (Asia 200) - Tạp chí Nikkei (2016)
Top 3 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (2014-2016) - Công ty Nghiên cứu thị
trường Nielsen và mạng Anphabe.com.
Top 100 Nhà tuyển dụng được yêu thích nhất (2022) của CareerBuilder.
Gắn 3 sao về “Vị ngon thượng hạng” (2023) bởi Giải thưởng quốc tế
Superior Taste Award (Vị ngon thượng hạng) do tổ chức International Taste
Institute công nhận.
1.1.4.Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp :

5
Công ty Vinamilk là một trong những doanh nghiệp lớn và thành công nhất
tại Việt Nam, nhưng cũng gặp phải nhiều thách thức. Dưới đây là một số
điểm về thuận lợi và khó khăn của công ty này:
Thuận lợi:
1. Thị phần lớn: Vinamilk chiếm một phần lớn thị trường sữa trong
nước, với sự hiện diện mạnh mẽ trên toàn quốc. Điều này giúp công ty
tận dụng được quy mô và phát triển mạnh mẽ trong nước.
2. Dòng sản phẩm đa dạng: Vinamilk không chỉ sản xuất sữa bò, mà còn
có nhiều sản phẩm từ sữa đa dạng như sữa chua, sữa đậu nành, sữa
bột... Điều này giúp công ty mở rộng thị trường và thu hút nhiều đối
tượng khách hàng.
3. Chất lượng sản phẩm: Vinamilk luôn chú trọng đến chất lượng sản
phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế,
điều này giúp tăng lòng tin từ phía khách hàng.
Khó khăn:
1. Cạnh tranh gay gắt: Thị trường sữa đang trở nên cạnh tranh khốc liệt
với sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả các thương
hiệu nội địa và quốc tế. Điều này đặt ra áp lực lớn đối với Vinamilk
để duy trì và mở rộng thị phần.
2. Chi phí nguyên liệu: Chi phí nguyên liệu, đặc biệt là giá cả các loại
thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu, có thể ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Vinamilk.
3. Vấn đề tiếp cận thị trường nước ngoài: Mặc dù Vinamilk đã bắt đầu
mở rộng ra thị trường quốc tế, nhưng vẫn đối mặt với những thách
thức trong việc tiếp cận và cạnh tranh tại các thị trường này, bao gồm
các quy định về nhập khẩu và cạnh tranh với các thương hiệu địa
phương mạnh mẽ.
Tóm lại, Vinamilk có nhiều điểm mạnh nhưng cũng phải đối mặt với những
thách thức đáng kể trong môi trường kinh doanh hiện nay.
1.2.Chức năng nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng của doanh nghiệp thương mại
Công ty Vinamilk có nhiều chức năng quan trọng trong ngành công nghiệp
sữa và thực phẩm ở Việt Nam và quốc tế. Dưới đây là một số chức năng
chính của công ty:
1. Sản xuất sản phẩm sữa và thực phẩm: Chức năng chính của Vinamilk
là sản xuất và cung cấp các sản phẩm sữa và thực phẩm liên quan.
Đây bao gồm sữa tươi, sữa bột, sữa chua, sữa đặc, sữa chua uống, sữa
đậu nành, và các sản phẩm từ sữa như bánh, kem... Công ty cũng liên
tục nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị
trường.
6
2. Quản lý chuỗi cung ứng: Vinamilk thực hiện quản lý toàn bộ chuỗi
cung ứng từ nguồn nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Điều này bao
gồm việc kiểm soát chất lượng nguyên liệu, sản xuất, đóng gói, và
phân phối sản phẩm.
3. Tiếp thị và quảng cáo: Công ty Vinamilk có các hoạt động tiếp thị và
quảng cáo mạnh mẽ để quảng bá thương hiệu và sản phẩm của mình.
Điều này bao gồm các chiến lược quảng cáo truyền thống cũng như sử
dụng các kênh truyền thông và marketing trực tuyến.
4. Nghiên cứu và phát triển: Vinamilk đầu tư vào hoạt động nghiên cứu
và phát triển để cải thiện sản phẩm, tăng cường hiệu suất sản xuất và
đáp ứng nhu cầu thị trường mới. Công ty này thường hợp tác với các
tổ chức nghiên cứu và đại học để tiến hành các dự án nghiên cứu.
5. Tham gia vào các hoạt động xã hội và môi trường: Vinamilk thường
tham gia vào các hoạt động xã hội như chương trình từ thiện, hỗ trợ
giáo dục và y tế, cũng như quan tâm đến vấn đề môi trường và bền
vững trong sản xuất kinh doanh của mình.
Tóm lại, công ty Vinamilk không chỉ là một doanh nghiệp sản xuất sữa và
thực phẩm mà còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và an
toàn thực phẩm, phát triển nguồn nhân lực, và tham gia vào các hoạt động xã
hội và môi trường.
1.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại
Nhiệm vụ của công ty Vinamilk là cung cấp cho người tiêu dùng các sản
phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao, an toàn và dinh dưỡng, đồng thời
tạo ra giá trị cho cổ đông, đối tác và cộng đồng. Cụ thể, nhiệm vụ của
Vinamilk bao gồm:
1. Sản xuất sản phẩm chất lượng: Vinamilk cam kết sản xuất các sản
phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm
và tuân thủ các tiêu chuẩn về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực
phẩm.
2. Đáp ứng nhu cầu thị trường: Công ty nỗ lực để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của thị trường, bằng cách cung cấp một loạt các sản phẩm sữa và
thực phẩm phong phú và đa dạng, từ sữa tươi, sữa bột, đến sữa chua,
sữa đặc, và các sản phẩm từ sữa khác.
3. Tạo giá trị cho cổ đông: Vinamilk cam kết tạo ra giá trị cho cổ đông
thông qua việc tăng trưởng doanh số, lợi nhuận và cổ tức, đồng thời
duy trì vị thế của mình là một trong những công ty hàng đầu trong
ngành công nghiệp sữa và thực phẩm.
4. Xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững: Vinamilk tạo ra mối quan hệ
đối tác bền vững với các nhà cung cấp nguyên liệu, đối tác kinh doanh

7
và nhà phân phối, nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và mạng
lưới phân phối rộng khắp.
5. Tham gia vào hoạt động xã hội và môi trường: Vinamilk đóng góp
vào các hoạt động xã hội như chương trình từ thiện, hỗ trợ giáo dục và
y tế, cũng như quan tâm đến vấn đề môi trường và bền vững trong sản
xuất kinh doanh.
Tóm lại, nhiệm vụ của Vinamilk là không chỉ sản xuất và cung cấp sản
phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao mà còn là tạo ra giá trị cho cổ đông,
đối tác và cộng đồng thông qua các hoạt động kinh doanh và xã hội.
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
Hội Đồng
Sơ đồ tổ chức của công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam: ( hình 1.1)Quản Trị

Ban Kiểm Soát Đại Hội Đồng Cổ Đông

Ban Tổng Giám Đốc

Phòng Phòng kế Phòng Kỹ


Kiểm soát toán Kho Vật Tư
Thuật

Nhà Máy Bến Tre Nhà Máy Hà Nội Năm Nhà Máy khác

1.3.2. Mô tả và đánh giá, nhận xét về cách thức tổ chức bộ máy quản lý :
Cách thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vinamilk được đánh giá là
một trong những yếu tố quan trọng giúp công ty này duy trì và phát triển
vững mạnh trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm. Dưới đây là mô tả
và đánh giá, nhận xét về cách thức tổ chức bộ máy quản lý của Vinamilk:
1. Cấu trúc chuyên nghiệp: Vinamilk có một cấu trúc quản lý chuyên
nghiệp và rõ ràng, bao gồm Hội đồng quản trị, Ban điều hành và các
bộ phận chức năng. Điều này giúp công ty tổ chức và điều hành hoạt
động của mình một cách hiệu quả và có hướng đi chung.

8
2. Tập trung vào chất lượng và nghiên cứu phát triển: Vinamilk có một
bộ phận nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ, đảm bảo rằng công ty
luôn tiên phong trong việc phát triển sản phẩm mới và cải tiến công
nghệ sản xuất. Điều này giúp Vinamilk duy trì và tăng cường sự cạnh
tranh trong ngành công nghiệp.
3. Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả: Vinamilk đảm bảo quản lý hiệu quả
chuỗi cung ứng từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Điều này
giúp công ty đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và chất lượng sản
phẩm.
4. Tiếp thị và quảng cáo thông minh: Vinamilk có các hoạt động tiếp thị
và quảng cáo thông minh, giúp quảng bá thương hiệu và sản phẩm của
mình một cách hiệu quả trên thị trường. Cách tiếp cận và giao tiếp với
khách hàng của công ty là một trong những điểm mạnh của họ.
5. Tầm nhìn và cam kết: Vinamilk có một tầm nhìn và cam kết rõ ràng
về việc cung cấp sản phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao và an
toàn cho người tiêu dùng, đồng thời tạo ra giá trị cho cổ đông và cộng
đồng.
Tóm lại, cách thức tổ chức bộ máy quản lý của Vinamilk được đánh giá cao
về sự chuyên nghiệp, tập trung vào chất lượng, nghiên cứu và phát triển,
quản lý chuỗi cung ứng và tiếp thị thông minh. Điều này giúp Vinamilk duy
trì và mở rộng vị thế của mình trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm.

Chương 2 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp


II. Tổ chức bộ máy kế toán :
2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung :
Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân
viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra
chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản
xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ
cùng báo cáo về phòng kế toán để xử lý và tiến hành công tác kế toán.

9
Giám đốc Kế toán

Bộ
Bộ Bộ Bộ
phận Bộ
phận phận Bộ phận
Kế phận
Kế Kế phận Kế
toán Tài
toán toán Thuế toán
tổng chính
quản lý nội bộ khác
hợp

Hình 2.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán :


Dưới đây là một phân tích về chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế
toán trong tổ chức bộ máy kế toán của công ty Vinamilk:
o Bộ phận Kế toán tổng hợp (General Accounting Department):
 Chức năng: Bộ phận này chịu trách nhiệm về việc ghi sổ kế
toán cho tất cả các giao dịch kinh doanh của công ty, bao gồm
thu, chi, doanh thu, chi phí và các giao dịch khác.
 Nhiệm vụ: Chuẩn bị và duy trì sổ sách kế toán chính xác, lập
báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm, cũng như thực hiện
các công việc liên quan đến quy định kế toán và báo cáo tài
chính
o Bộ phận Kế toán quản lý (Management Accounting Department):
 Chức năng: Bộ phận này tập trung vào việc phân tích dữ liệu kế
toán và cung cấp thông tin quản lý cho các bộ phận khác của
công ty để hỗ trợ ra quyết định chiến lược.
 Nhiệm vụ: Phân tích biến động giá thành và lợi nhuận, dự báo
tài chính, hỗ trợ quản lý trong việc thiết lập mục tiêu tài chính
và đề xuất các biện pháp cải thiện hiệu suất kinh doanh.
o Bộ phận Kế toán nội bộ (Internal Audit Department):
10
 Chức năng: Bộ phận này thực hiện các hoạt động kiểm toán nội
bộ để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu kế toán.
 Nhiệm vụ: Kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ, phát hiện và ngăn chặn các rủi ro và sai
sót trong quản lý tài chính, và đề xuất các biện pháp cải thiện
nếu cần thiết.
o Bộ phận Tài chính (Finance Department):
 Chức năng: Bộ phận này chịu trách nhiệm về quản lý tài chính
của công ty, bao gồm quản lý vốn, lập kế hoạch tài chính và
quản lý rủi ro tài chính.
 Nhiệm vụ: Chuẩn bị và theo dõi ngân sách tài chính, quản lý
dòng tiền và tài chính, đánh giá và quản lý rủi ro tài chính, và
duy trì mối quan hệ với các bên liên quan như ngân hàng và nhà
đầu tư.
o Bộ phận Thuế (Tax Department):
 Chức năng: Bộ phận này thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
nghiệp vụ thuế, bao gồm khai thuế, lập báo cáo thuế và tuân thủ
các quy định thuế hiện hành.
 Nhiệm vụ: Xác định và tính toán số thuế phải nộp, chuẩn bị và
nộp các báo cáo thuế định kỳ, giải quyết các vấn đề pháp lý và
thuế, và đảm bảo tuân thủ các quy định thuế địa phương và
quốc tế.
o Nhiệm vụ và chức năng của Giám đốc Kế toán trong một tổ chức như
Vinamilk được tóm tắt như sau:
Nhiệm vụ:
 Chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành và quản lý toàn bộ hoạt
động của bộ phận kế toán của công ty.
 Đảm bảo rằng các hoạt động kế toán được thực hiện đúng thời
hạn, chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật và quy chuẩn
kế toán.
 Bảo đảm rằng thông tin tài chính được báo cáo là chính xác và
đáng tin cậy, phản ánh đúng tình hình tài chính và hiệu suất
kinh doanh của công ty.
 Liên kết với các bộ phận khác trong công ty để cung cấp thông
tin kế toán và tài chính hỗ trợ ra quyết định chiến lược và quản
lý hoạt động kinh doanh.
 Đảm bảo rằng tất cả các yếu tố liên quan đến kế toán, thuế và
kiểm toán nội bộ được quản lý và giải quyết một cách hiệu quả.
Chức năng:

11
 Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động của bộ phận kế toán để
đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ kế toán hàng ngày.
 Đề xuất và triển khai các chính sách, quy trình và hệ thống kế
toán phù hợp để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc
thu thập, xử lý và báo cáo thông tin tài chính.
 Lãnh đạo và quản lý đội ngũ nhân viên kế toán, đảm bảo họ
được đào tạo và phát triển để thực hiện công việc một cách hiệu
quả và chuyên nghiệp.
 Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan thuế, kiểm
toán và ngân hàng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật
và thực hiện các yêu cầu liên quan đến kế toán và tài chính.
 Thực hiện các hoạt động liên quan đến quản lý rủi ro tài chính
và tài trợ, đảm bảo rằng công ty đang hoạt động trong các biên
giới rủi ro chấp nhận được.
Mỗi bộ phận kế toán trong tổ chức bộ máy kế toán của Vinamilk đều có vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin tài
chính, hỗ trợ quản lý ra quyết định và tuân thủ các quy định pháp lý và thuế.
2.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán :
2.2.1.Chế độ kế toán :
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam ( VNĐ ), được lập dựa
trên các nguyên tắc kế toán phù hợp của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành tại
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, Thông tư số 53/2016/TT-BTC
ngày 21/0302016 của Bộ Tài Chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quay
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
2.2.2. Chính sách kế toán
Niên độ kế toán : Từ đầu ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
Doanh nghiệp đang thực hiện tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá thành CCDC, HH tồn kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước
Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC theo phương pháp
đường thẳng.
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán
Hình thức nhật ký chung : với hình thức ghi sổ nhật ký chung, tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của doanh nghiệp cần phải được ghi sổ
Nhật Ký Chung theo thứ tự thời gian và theo đúng định khoản kế toán của

12
nghiệp vụ đó. Sau đó truy cập số liệu từ sổ nhật ký chung này để ghi vào sổ
cái tương ứng với nghiệp vụ phát sinh.
Cách ghi sổ kế toán này cần các loại sổ sau : sổ nhật ký chung, sổ nhật ký
đặc biệt, sổ cái, thẻ kế toán chi tiết.

Hình 2.2. Hình thức nhật kí chung

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:


Hàng ngày :
1. Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vảo sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
2. Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra
đối chiếu đúng khớp, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được
lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính. Về
nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối
13
số phát sinh phải bẳng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ
nhật ký chung cùng kỳ.
2.3.Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán.
a. Trình tự luân chuyển phiếu thu tiền mặt
(1)Khi có người nộp tiền, kế toán tiền mặt viết phiếu thu.
(2)Trình kế toán trưởng ký duyệt phiếu thu.
(3)Chuyển trả lại phiếu thu cho kế toán thanh toán.
(4)Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu. Ghi sổ quỹ tiền mặt.
(5)Thủ quỹ chuyển phiếu thu cho kế toán thanh toán.
(6)Kế toán thanh toán ghi sổ kế toán tiền.
b. Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền mặt
(1)Người nộp tiền đề nghị thanh toán, tạm ứng cho kế toán thanh toán.
(2)Kế toán thanh toán lập phiếu chi chuyển cho kế toán trưởng.
(3)Kế toán trưởng ký và duyệt chi chuyển cho giám đốc.
(4)Giám đốc duyệt và ký phiếu chi chuyển lại kế toán thanh toán.
(5)Kế toán thanh toán nhận lại phiếu chi chuyển cho thủ quỹ.
(6)Thủ quỹ xuất tiền, ghi sổ quỹ tiền mặt chuyển người nộp tiền.
(7)Người nộp tiền nhận tiền và ký phiếu chi.
(8)Kế toán thanh toán ghi sổ kế toán tiền mặt.
c. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho
(1)Phân xưởng sản xuất yêu cầu nhập kho.
(2)Kế toán vật tư lập phiếu nhập kho, chuyển phiếu nhập kho cho phòng vật tư.
(3)Phòng vật tư ký phiếu và chuyển hàng, chuyển phiếu nhập kho sang thủ kho.
(4)Thủ kho nhận phiếu, nhập kho và ghi thẻ.
(5)Kế toán ghi sổ kế toán vật tư.
d. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho
(1)Tại bộ phận gửi hàng, thủ kho yêu cầu xuất kho.
(2)Kế toán kiểm tra hàng tồn kho và lập phiếu xuất kho.
(3)Kế toán chuyển phiếu xuất kho sang thủ kho.
(4)Thủ nhận phiếu xuất kho, xuất kho và ghi thẻ kho.
(5)Kế toán ghi sổ kế toán vật tư.
e. Chứng từ hóa đơn điện tử
(1) Kế toán chuyển Hóa đơn GTGT bản điện tử sang kế toán thuế.
(2) Kế toán thuế kê khai GTGT và ký tên, chuyển hồ sơ khai báo thuế GTGT sang
kế toán trưởng.
(3)Kế toán trưởng ký duyệt chuyển sang cơ quan thuế.
(4)Cơ quan thuế tiếp nhận tờ kê khai GTGT và xác nhận, nộp thuế và chuyển giấy
nộp tiên vào ngân sách Nhà nước.
2.3.4.Quy trình kiểm tra chứng từ
Trước khi luân chuyển chứng từ đến các bộ phận có liên quan thì các bộ
phận kế toán có liên quan phải tiến hành kiểm tra chứng từ
Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán bao gồm :

14
1. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên
chứng từ.
2. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
4. Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập kiểm
tra xét tuyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.4.Tổ chức kiểm tra kế toán :
Tổ chức kiểm tra kế toán bao gồm các nội dung chủ yếu sau :
1. Xác định những nội dung cần kiểm tra ( bao gồm các nội dung kiểm tra của
các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra, nội dung kiểm tra của kế toán
trưởng đối vưới công việc của các thành phẩn kế toán, đối với kế toán các đơn
vị kế toán báo số, đơn vị phụ thuộc )
2. Xây dựng kế hoạc và chế độ kiểm tra kế toán trong toàn đơn vị.
3. Tổ chức và hướng dẫn cho các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra việc
ghi sổ, hạch toán và tổ chức kiểm tra công tác kế toán cúa các bộ phận kế toán
trong đơn vị.

Nhiệm vụ tổ chức kiểm tra kế toán tại đơn vị ba gồm :


1. Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
2. Kiểm tra việc tính toán, ghi chép phản ánh của kế toán về các mặt chính xác
kịp thời đầy đủ, trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành chế độ thể lệ kế
toán và kết quả công tác của bộ phận kế toán.
3. Thông qua kiểm tra kế toán của đơn vị kiểm tra đánh giá tình hình chấp hành
ngân sách chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh thu chi tài chính kỷ luật
nộp thu thanh toán kiểm tra việc sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền, phát
hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính.
4. Trên cơ sở kết quả kiểm tra kế toán đề xuất các biện pháp khắc phục những
hạn chế tồn tại trong công tác quản lý của đơn vị.
Kiểm tra kế toán phải được thực hiện thường xuyên, liên tục có hệ thống. Mọi thời
kì hoạt động của đơn vị đều phải được kiểm tra kế toán. Mỗi đơn vị kế toán độc lạp
phải được cơ quan của quản kiểm tả ít nhất 1 năm 1 lần và nhất thiết phải được tiến
hành trước khi xét duyệt quyết toán năm của đơn vị.

15
Chương III. Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp :
3.1 Số dư đầu kì các tài khoản
Tại công ty cổ phần sản xuất thương mại Song Hải Yến áp dụng các phương pháp
sau :
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tính NVL xuất kho ; giá vốn tiêu thụ trong kỳ theo phương pháp nhập trước xuất
trước
Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp
Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp
Số hiệu Tên Tài Khoản Số lượng Số dư đầu kỳ
Tài
khoản Nợ Có

111 Tiền mặt 5,000,000,000


112 Tiền gửi ngân hàng 30,000,000,000
131 Phải thu của khách hàng 6,050,000,000
133 Thuế GTGT được khấu trừ 200,000,000
152 Nguyên vật liệu 300,000,000
156 Hàng hóa 3,500,000,000
211 Tài sản cố định hữu hình 8,200,000,000
214 Hao mòn tài sản cố định 1,300,000,000
331 Phải trả cho người bán 2,000,000,000
334 Phải trả người lao động 800,000,000
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 1,000,000,000
338 Phải trả phải nộp khác 300,000,000
341 Vay và nợ thuê tài chính 8,400,000,000
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 25,000,000,000

16
414 Quỹ đầu tư và phát triển 9,000,000,000
421 LNST chưa phân phối 5,450,000,000
Tổng 53,250,000,000 53,250,000,000
Bảng 3.1. bảng số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp
3.1.2. Số dư đầu kì các tài khoản chi tiết
Chi tiết 131_Phải thu khách hàng

Bảng 3.2. Số dư chi tiết công nợ phải thu khách hàng


STT Mã Tên khách hàng Dư nợ Dư có
KH
Công ty Cổ phần Thanh Hằng
1 131TH - Địa chỉ: Số 69 Định Công Thượng,
Hoàng Mai,Hà Nội 2,354,000,000
-Mã số thuế : 3710007892
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
2 131HT -Địa chỉ : Số 456 Láng Hạ, Đống
Đa,Hà Nội 1,027,500,000
-Mã số thuế : 0101069996
Công ty TNHH Mai Anh
3 131MA -Địa chỉ : Số 678 Lương Thế Vinh,
Nam Từ Liêm, Hà Nội 2,668,500,000
-Mã số thuế : 0101999222
Công ty cổ phần Hương Giang
4 131HG -Địa chỉ : Ngõ 3/711 Tôn Thất Thiệp,
Hà Nội
-Mã số thuế : 1235674889
Công ty TNHH Tuấn Anh
5 131TA -Địa chỉ : Số 45B, Tôn Đức Thắng , Hà
Nội
-Mã số thuế : 0250303897

Tổng cộng 6,050,000,000

Chi tiết TK 331 – Phải trả người bán


Bảng 3.3 : Số dư chi tiết công nợ phải trả người bán

17
STT Mã KH Tên nhà cung cấp Dư có
Công ty Cổ Phần Ba Huân
1 331BH -Địa chỉ : Số 22 Nguyễn Đình Chi,P.9,Q.6, 1,000,000,000
TP.Hồ Chí Minh
-Mã số thuế : 0304244470
Công ty TNHH Phương Anh
2 331PA -Địa chỉ : Số 8, Tố Hữu, Hà Nội 1,000,000,000
-Mã số thuế : 0256748900

Tổng cộng 2,000,000,000

Chi tiết TK 155 – Thành phẩm

Bảng 3.4 : Số dư chi tiết Hàng hóa


STT Tên vật tư Mã vật ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
tư lượng
Kem và Phô
1 mai 156PL LIT 700 1,500,000 1,050,000,000

Sữa Tươi
2 156CT LIT 500 2,000,000 1,000,000,000

Sữa đặc
3 156NNT LIT 300 15,000,00 4,500,000,000
0

Tổng cộng 6,550,000,000

Số dư chi tiết tài sản cố định


18
Bảng 3.5. Số dư chi tiết tài sản cố định

Tên Bộ Thời Hao mòn Giá


STT tài sản phận gian sử Nguyên lũy trị
cố sử dụng Giá kế còn
định dụng ( năm ) lại

Nhà 250,000,000
1 Văn QLDN 6-10 50,000,000 200,000,000
Phòng

Nhà
2 Xưởng BPSX 12 250,000,000 40,000,000 210,000,000
( Kho )

Ô tô BPBH 3-7 320,000,000 25,000,000 295,000,000


3 Tải

Tổng cộng 820,000,000 115,000,000 705,000,000

Số dư chi tiết một số tài khoản khác


Bảng 3.6 : Số dư chi tiết một số tài khoản khác

STT Tiểu khoản Dư nợ Dư có


TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
1 của hàng hóa dịch vụ 200,000,000
TK 353 : Quỹ khen thưởng ( TK 3531 ) 500,000,000
2 Quỹ phúc lợi ( TK 3532 ) 500,000,000

TK 3411 : Các khoản đi vay ngân hàng


3 Agribank_BK 8,400,000,000

4 TK 4111 : Vốn góp của chủ sở hữu 25,000,000,000

3.2 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KỲ

19
1. Ngày 13/06/2022 : Nhân viên Mai Anh đi mua hàng hóa của Công ty TNHH Ba Huân
theo hóa đơn GTGT 1C23TBB 2206001. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 500 1,500,000 750,000,000
mai
2 Sữa Tươi 156CT LIT 850 2,000,000
1,700,000,000

Cộng tiền hàng 2,450,000,000

Thuế GTGT : 10% 245,000,000

Tổng số tiền thanh toán 2,695,000,000


Hàng hóa về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2206001 và Phiếu nhập
kho 2206001 cùng ngày 13/06/2022. Tiền mua hàng hóa chưa thanh toán.
2.Ngày 14/06/2022 : Công ty thanh toán tiền mua hàng hóa vải sơi cho công ty TNHH
Ba Huân bằng chuyển khoản theo UNC 2206134 và GBN 1234567 của ngân hàng
Techcombank.
3.Ngày 15/06/2022 : Nhân viên Nguyễn Hoàng Long mua hàng hóa của công ty TNHH
Phương Anh theo hóa đơn GTGT PA/22E2206567. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật Mã VT Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền
tư tính lượng
Sữa đặc 156NNT LIT 100 15,000,000 1,500,000,00
1 0

Cộng tiền hàng 1,500,000,000

Thuế GTGT : 10% 150,000,000

Tổng số tiền thanh toán 1,650,000,000


Hàng hóa đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2206002 và PNK
2206002. Tiền mua hàng hóa công ty đã thanh toán cho Công ty Cổ phần Trần Khánh
bằng chuyển khoản theo UNC 2206888 và GBN 2306999của ngân hàng Techcombank.
4. Ngày 15/06/2022: Xuất bán hàng hóa cho công ty TNHH Hưng Thịnh theo hóa đơn
GTGT HT/22E 2206589. Thông tin chi tiết như sau.

STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền


tính
Kem và Phô

20
1 mai 156PL LIT 300 2,000,000 600,000,000
Sữa Tươi
2 156CT M2 450 2,500,000 1,125,000,000

Cộng tiền hàng 1,725,000,000

Thuế GTGT : 10% 172,500,000

Tổng số tiền thanh toán 1,897,500,000


Công ty TNHH Hưng Thịnh thanh toán tiền hàng bằng TGNH theo GBC 2206453.
5.Ngày 16/06/2022 : Thanh toán tiền lương kỳ trước cho người lao động số tiền
80,000,000 theo UNC 2206555 và GBN 2206348 của ngân hàng Agribank.
6. Ngày 17/06/2022 : Xuất bán hàng hóa cho công ty Cổ phần Thanh Hằng theo hóa đơn
GTGT TH/21E 2206081. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
Kem và Phô 156PL LIT 550 2,000,000 1,100,000,000
1 mai
1,100,000,000
Cộng tiền hàng
110,000,000
Thuế GTGT : 10%
1,210,500,000
Số tiền thanh toán
Công ty đã tạm ứng tiền hàng từ kì trước.
7. Ngày 17/06/2022 : Xuất bán hàng hóa cho công ty TNHH Minh Mai Anh theo hóa
đơn GTGT MA/22E 2206758. Thông tin chi tiết như sau :
Đơn vị
STT Tên vật tư Mã VT tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sữa đặc
1 156NNT LIT 20 16,000,00 320,000,000
0

2 Sữa Tươi 156CT LIT 80 2,500,000 200,000,000

Cộng tiền hàng 520,000,000

Thuế GTGT : 10% 52,000,000

Tổng số tiền thanh toán 572,200,000


Công ty TNHH Mai Anh thanh toán tiền hàng bằng TGNH theo GBC 2206443.

21
8.Ngày 18/06/2022 : Nhân Viên Hồng Hương đi mua hàng hóa của công ty Ba Huân
theo hóa đơn GTGT BH/22E 2206788 . Thông tin chi tiết như sau.
Đơn vị
STT Tên vật tư Mã VT tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sữa Bột
1 156PE LIT 4000 3,000,000 12,000,000,000

2 Sữa chua 156ST LIT 2200 2,100,000 4,620,000,000

Cộng tiền hàng 16,620,000,000

Thuế GTGT : 10% 1,662,000,000

Tổng số tiền thanh toán 18,282,000,000


Vật liệu đã về nhập kho theo BBKN VTSPHH 2206876 và PNK 2206002. Tiền mua
hàng hóa công ty đã thanh toán cho công ty cổ phần Ba Huân bằng chuyển khoản theo
UNC 2206777 và GBN 2206898 của ngân hàng Techcombank.
9. Ngày 18/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty TNHH Tuấn Anh theo HĐ GTGT
TA/ 22E 2206578 và PXK 2206003.Công ty TNHH Tuấn Anh đã thanh toán tiền hàng
kì trước. Thông tin chi tiết như sau.
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa Bột 156PE LIT 250 3,100,000 775,000,000

Cộng tiền hàng 775,000,000


Thuế GTGT : 10% 77,500,000
Tổng số tiền thanh toán 852,500,000
Hóa đơn vận chuyển hết 500,000đ của công ty vẩn tải Thành Lâm.
10. Ngày 19/06/2022 Công ty thanh toán tiền hàng kì trước cho công ty cổ phần Ba Huân
bằng TGNH theo UNC 2206772 và GBN 2206443 số tiền 100,000,000
11.Ngày 19/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty Cổ phần Hương Giang theo HĐ
HG/22E 2206234 và PXK 2201007. Công ty cổ phần Hương Giang đã thanh toán bằng
TGNH theo GBC 2206987 Thông tin chi tiết như sau.
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa Bột 156PE LIT 1000 3,100,000 3,100,000,000

Cộng tiền hàng 3,100,000,000


Thuế GTGT : 10% 310,000,000
Tổng số tiền thanh toán 3,410,000,000

22
12. Ngày 20/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty Cổ phần Thanh Hằng theo HĐ
GTGT TH/22E 2206478. Công ty Cổ phần Thanh Hằng đã thanh toán bằng TGNH theo
GBC 2206765. Thông tin chi tiết như sau.
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa chua 156ST LIT 200 2,500,000 500,000,000

Cộng tiền hàng 500,000,000


Thuế GTGT : 10% 50,000,000
Tổng số tiền thanh toán 550,000,000

13. Ngày 20/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty CCOO theo HĐ CO/22E 2206784 .
Công ty CCOO thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2206667
Đơn vị
STT Tên vật tư Mã VT tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Sữa người lớn 156KK LIT 500 3,100,000 1,550,000,000

2 Sữa chua 156ST LIT 200 2,500,000 500,000,000

Cộng tiền hàng 2,050,000,000

Thuế GTGT : 10% 205,000,000

Tổng số tiền thanh toán 2,255,000,000

14. Ngày 21/06/2022 Nhân viên Mai Anh đi mua hàng hóa của cty cổ phàn Ba Huân
theo hóa đơn GTGT BH/22E 2206333. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa đặc 156NNT LIT 550 15,000,000 8,250,000,000

Cộng tiền hàng 8,250,000,000


Thuế GTGT : 10% 825,000,000
Tổng số tiền thanh toán 9,075,000 ,000
Vật liệu đã về nhập kho theo BBKN VTSPHH 2206123 và PNK 2206234. Tiền mua vật
liệu, công ty đã thanh toán cho Công ty Cổ phần Ba Huân bằng chuyển khoản theo UNC
2206229 và GBN 2206212 của ngân hàng Agribank.

23
15. Ngày 22/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho khách lẻ theo hóa đơn GTGT KL/ 22E
2206540 và PXK 2206009. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206156
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :

ST Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền


T tính
1 Sữa đặc 156NNT LIT 440 16,000,000 7,040,000,000

Cộng tiền hàng 7,040,000,000


Thuế GTGT : 10% 704,000,000
Tổng số tiền thanh toán 7,744,000,000

16. Ngày 24/06/2022 : Nhân viên Mai Anh đi mua hàng hóa của Công ty TNHH Ba
Huân theo hóa đơn GTGT BH/22E 2206431. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 1500 2,250,000,000
mai 1,500,000
2 Sữa Tươi 156CT LIT 1000 2,000,000,000
2,000,000

Cộng tiền hang 4,250,000,000

Thuế GTGT : 10% 425,000,000

Tổng số tiền thanh toán 4,675,000,000


Hàng hóa về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2206001 và Phiếu nhập kho
2206001 cùng ngày 13/06/2022. Tiền mua hàng thanh toán bằng tiền mặt theo PC
2206001 cho Công ty TNHH Ba Huân .
17. Ngày 25/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho khách lẻ theo hóa đơn GTGT KL/22E
2206007 và PXK 2206012. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206001
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 1500 3,000,000,000
mai 2,000,000
Cộng tiền hàng 3,000,000,000
Thuế GTGT : 10% 300,000,000

24
Tổng số tiền thanh toán 3,300,000,000

18. Ngày 26/01/2023 Xuất bán hàng hóa cho khách lẻ theo hóa đơn GTGT KL/22E
2206008 và PXK 2206013. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206575
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa Tươi 156CT LIT 550 1,375,000,000
2,500,000
Cộng tiền hàng 1,375,000 ,000
Thuế GTGT : 10% 137,500,000
Tổng số tiền thanh toán 1,512,500,000

19. Ngày 27/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty ABA theo hóa đơn GTGT AA/22E
220145 và PXK 2206014. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206745
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 500 1,000,000,000
mai 2,000,000
Cộng tiền hàng 1,000,000,000
Thuế GTGT : 10% 100,000,000
Tổng số tiền thanh toán 1,100,000,000

20. Ngày 28/06/2022 Tiền nước sạch theo HĐ NS/22E 2206665 được cung cấp bởi Công
ty Cổ phần nước sạch HCM, MST 0101999666, trong đó phụ vụ bộ phận sản xuất
150m3, phụ vụ bộ phận bán hàng 15m3 phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 30m3
Công ty đã thanh toán cho Công ty cổ phẩn nước sạch HCmM bằng tiền mặt theo PC
2206005 ( Người nhận : Hoàng Minh Phúc ). Thông tin chi tiết như sau.
Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
STT Dịch vụ
Nước sạch M3 195 120,000 23,400,000
1

Tổng tiền nước sạch 23,400,000

Thuế GTGT : 5% 1,170,000

25
Phí bảo vệ môi trường : 10% 2,340,000

Tổng số tiền thanh toán 26,910,000

21.Ngày 30/06/2022 Thanh toán tiền điện thoại theo bảng kê của Công ty cổ phần Bưu
Điện TP. Hồ Chí Minh, MST 0101555777 theo PC 230889 ( Người nhận tiền : Đặng Lưu
Nhi ). Thông tin chi tiết như sau.
Số Số HĐ Số Nơi sử Giá chưa Thuế Tổng tiền
Hiệu thuê bao dụng thuế GTGT
10%
VT/22E 2206486 0246 675 BP SX 2,500,000 250,000 2,750,000
222
VT/22E 2206487 0246 653 BP BH 3,180,000 318,000 3,498,000
222
VT/22E 2206488 0246 671 BP QLDN 5,480,000 548,000 6,028,000
222

Tổng số tiền thanh toán 11,160,000 12,276,000


1,116,000

22. Ngày 30/06/2022 Thanh toán tiền điện cho Công ty Cổ phần Điện Lực Hồ Chí Minh
MST 0101111222 theo PC 2206444( Người nhận tiền : Tống Hải Nam ). Thông tin chi
tiết như sau.
Nơi sử Giá chưa thuế Thuế GTGT
Số hiệu Số HĐ dụng 10% Tổng tiền

DL/22E 2206983 BP SX 90,000,000 9,000,000 99,000,000

DL/22E 2206984 BP BH 20,000,000 2,000,000 20,000,000

DL/22E 2206985 BP QLDN 20,000,000 2,000,000 20,000,000

Tổng tiền thanh toán 130,000,000 30,000,000 160,000,000

23.Ngày 30/06/2022 Thanh toán tiền dịch vụ Internet cho Công ty Cổ phần Viettel, MST
0101333444 số tiền thanh toán cả thuế GTGT 10% là 8,800,000 theo PC 2206445
( Người nhận tiền : Biên Bá Hiên ). Thông tin chi tiết như sau.
Giá chưa Thuế Tổng cộng

26
Số hiệu Số HĐ Nội dung thuế GTGT
10%

IN/22E 2206887 Dịch vụ Internet 8,000,000 800,000 8,800,000

Tổng số tiền thanh toán 8,000,000 800,000 8,800,000


25. 30/06/2022 Lập bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội tháng 6 năm 2022
26. 30/06/2022 Lập bảng tính và phân bổ khâu hao TSCĐ Tháng 06/2022. Biết kỳ trước
công ty không có biến động tài sản cố định.
27. 30/06/2022 Chi phí lãi vay trả định kì hàng tháng là 18,493,150 đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng theo UNC 2206478 và GBN 2206776 của Techcombank.
28. 30/06/2022 . Khấu trừ thuế GTGT tháng 06
29. 30/06/2022 Kết chuyển xác định KQKD Trong kì với thuế suất thuế TNDN 20%.
30.30/06/2022 Nộp các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BNTN kì trước. Thông tin chi tiết
như sau bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 2301 221 và GBN 2301 665

Chi phí phải nộp


Kinh Phí Công Đoàn 100,000,000
Bảo Hiểm Y Tế 50,000,000
Bảo Hiểm Xã Hội 100,000,000
Bảo Hiểm Thất Nghiệp 50,000,000
Tổng 300,000,000

27
3.3. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH VÀ PHẢN ÁNH
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN CHỮ T
3.3.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
STT Tên tài khoản Số tiền

Ghi Nợ Ghị Có

1 4211 4212 356.725.000

2 621.PVC 152.SB 246.000.000

2 621.PVC 152.CM 107.500.000

2 621.PVC 152.HS 25.000.000

3 621.PE 152.SB 164.000.000

3 621.PE 152.CM 86.000.000

4 621.PE 3311.MT 8.750.000

4 1331 3311.MT 875.000

4 3311.MT 1121 25.225.000

5 1121 1311.SS 216.000.000

6 632.PVC 155.PVC 470.000.000

6 632.PE 155.PE 387.000.000

6 1311.DD 5112.PVC 700.000.000

6 1311.DD 5112.PE 576.000.000

6 1311.DD 3331 127.600.000

6 635 1311.DD 14.036.000

6 1121 1311.DD 1.389.564.000

7 157.PVC 155.PVC 117.500.000

7 157.PE 155.PE 96.750.000

8 211 1121 1.586.000.000

8 1332 1121 158.600.000

8 211 1111 10.000.000

8 414 411 1.596.000.000

9 152.SB 3311.NMS 401.800.000

9 1331 3311.NMS 40.180.000

28
9 3311.NMS 1121 441.980.000

10 3311.HL 1121 215.600.000

11 334 1121 285.000.000

12 627 3311.MT 5.350.000

12 1331 3311.MT 535.000

13 632.PVC 155.PVC 352.500.000

13 632.PE 155.PE 215.000.000

13 1311.SS 5112.PVC 525.000.000

13 1311.SS 5112.PE 320.000.000

13 1311.SS 3331 84.500.000

14 641 3311.HH 5.000.000

14 1331 3311.HH 500.000

14 3311.HH 1111 5.500.000

15 5213 1311.SS 3.200.000

15 3331 1311.SS 320.000

15 155.PE 632.PE 2.150.000

16 621.PVC 152.SB 164.000.000

16 621.PVC 152.CM 107.500.000

17 621.PE 152.SB 164.000.000

17 621.PE 152.CM 86.000.000

18 632.PVC 157.PVC 117.500.000

18 632.PE 157.PE 96.750.000

18 1311.TN 5112.PVC 175.000.000

18 1311.TN 5112.PE 144.000.000

18 1311.TN 3331 31.900.000

18 641 1311.TN 15.950.000

18 1331 1311.TN 1.595.000

18 1121 1311.TN 333.355.000

19 635 1311.SS 9.295.000

19 1121 1311.SS 916.685.000

20 627 3311.NS 665.000

29
20 641 3311.NS 142.500

20 642 3311.NS 133.000

20 1331 3311.NS 42.750

20 3311.NS 1111 983.250

21 627 3311.VNPT 450.000

21 641 3311.VNPT 542.000

21 642 3311.VNPT 1.563.000

21 1331 3311.VNPT 255.500

21 3311.VNPT 1111 2.810.500

22 627 3311.ĐL 8.970.000

22 641 3311.ĐL 4.789.000

22 642 3311.ĐL 3.420.000

22 1331 3311.ĐL 1.717.900

22 3311.ĐL 1111 18.896.900

23 642 242 1.908.000

24 1381 155.PVC 7.050.000

25 627 214 125.667.204

25 641 214 15.000.000

25 642 214 30.000.000

26 622.PVC 334 62.500.000

26 622.PE 334 58.300.000

26 627 334 43.700.000

26 641 334 63.900.000

26 642 334 72.100.000

27 622.PVC 338 14.687.500

27 622.PE 338 13.700.500

27 627 338 10.269.500

27 641 338 15.016.500

27 642 338 16.943.500

27 334 338 31.552.500

28 154.PVC 621.PVC 650.000.000

30
28 154.PVC 622.PVC 77.187.500

28 154.PVC 627 100.926.999

28 154.PE 621.PE 508.750.000

28 154.PE 622.PE 72.000.500

28 154.PE 627 94.144.705

28 155.PVC 154.PVC 828.114.499

28 155.PE 154.PE 674.895.205

29 3331 1332 158.600.000

29 3331 1331 80.701.150

30 5112.PE 5213 3.200.000

30 5112.PVC 911 1.400.000.000

30 5112.PE 911 1.036.800.000

30 911 632.PVC 940.000.000

30 911 632.PE 696.600.000

30 911 635 23.331.000

30 911 641 120.340.000

30 911 642 126.067.500

30 8211 3334 106.092.300

30 911 8211 106.092.300

30 911 4212 424.369.200

31
3.3.2. Sơ đồ tài khoản chữ T

1111 1121

ĐK 55.250.000 ĐK 1.860.555.000

10.000.000 8 5 216.000.000 25.225.000 4

5.500.000 14 6 1.389.564.000 1.744.600.000 8

983.250 20 18 333.355.000 441.980.000 9

2.810.500 21 19 916.685.000 215.600.000 10

18.896.900 22 285.000.000 11

PS 10.000.000 PS 216.000.000 25.225.000

CK 45.250.000 CK 2.051.330.000

1311.SS 1311.DD

ĐK 216.000.000 ĐK 105.000.000

13 929.500.000 216.000.000 5 6 1.403.600.000 1.403.600.000 6

3.520.000 15 PS 1.403.600.000 1.403.600.000


925.980.000 19 CK 105.000.000
PS 929.500.000 1.145.500.000 1311.TN
CK ĐK 30.200.000

18 350.900.000 350.900.000 18

PS 350.900.000 350.900.000
152.SB CK 30.200.000
ĐK 410.000.000

9 401.800.000 246.000.000 2 1331


164.000.000 3 ĐK 35.000.000
164.000.000 16 2
4 875.000 80.701.150 9
164.000.000 17
9 40.180.000
401.800.00
PS 0 738.000.000 12 535.000
CK 73.800.000 14 500.000

152.CM 18 1.595.000

Đ 20 42.750
K 473.000.000
21 255.500

32
107.500.000 2 22 1.717.900

86.000.000 3 PS 45.701.150 80.701.150


107.500.000 16 CK
86.000.000 17

P
S 387.000.000

C
K 86.000.000

154.PE
154.PVC
ĐK
ĐK
28 674.895.205 674.895.205 28
28 828.114.499 828.114.499 28
PS 674.895.205 674.895.205
PS 828.114.499 828.114.499
CK
CK
155.PE

ĐK 1.333.000.000
155.PVC
15 2.150.000 387.000.000 6
ĐK 1.175.000.000
28 674.895.205 96.750.000 7
28 828.114.499 470.000.000 6
215.000.000 13
117.500.000 7
PS 677.045.205 698.750.000
352.500.000 13
CK 1.311.295.205
7.050.000 24
211
PS 828.114.499 947.050.000
ĐK 24.516.000.000
CK 1.056.064.499
8 1.596.000.000
214
PS 1.596.000.000
ĐK 11.526.000.000
CK 26.112.000.000
2
5112.PVC 170.667.204 5

ĐK PS 170.667.204

30 1.400.000.000 700.000.000 CK 11.696.667.204


525.000.000

175.000.000 3311.NMS

PS 1.400.000.000 1.400.000.000 ĐK 35.400.000

CK 9 441.980.000 441.980.000 9

33
5112.PE PS 441.980.000 441.980.000

ĐK CK 35.400.000

1.040.000.00 3311.HL
30 0 576.000.000
ĐK 215.600.000

320.000.000
10 215.600.000
144.000.000 PS 215.600.000
1.040.000.00 CK
PS 0 1.040.000.000
3331
CK
ĐK
621.PVC
15 320.000 127.600.000 6
ĐK
29 239.301.150 84.500.000 13
2 378.500.000 650.000.000
31.900.000 18
16 271.500.000
PS 320.000 244.000.000
PS 650.000.000 650.000.000
CK 243.680.000
CK

411
621.PE
ĐK 16.000.000.000
ĐK
1.596.000.000 8
3 250.000.000 508.750.000
PS 1.596.000.000
4 8.750.000
CK 17.596.000.000
17 250.000.000

PS 508.750.000 508.750.000
622.PVC
CK
ĐK
627
26 62.500.000 77.187.500
ĐK
27 14.687.500
12 5.350.000 195.071.704
PS 77.187.500 77.187.500
20 665.000
CK
21 450.000

22 8.970.000
622.PE
25 125.667.204
ĐK
26 43.700.000
26 58.300.000 72.000.500
34
27 10.269.500

PS 195.071.704 195.071.704 27 13.700.500

CK PS 72.000.500 72.000.500

642 CK

ĐK 632.PE

20 133.000 126.067.500 ĐK

21 1.563.000 6 387.000.000 2.150.000

22 3.420.000 13 215.000.000 696.600.000

23 1.908.000 18 96.750.000

25 30.000.000 PS 698.750.000 698.750.000


26 72.100.000 CK
27 16.943.500 632.PVC
PS 126.067.500 126.067.500 ĐK
CK 6 470.000.000 940.000.000
8211 13 352.500.000

ĐK 18 117.500.000

30 106.092.300 106.092.300 PS 940.000.000 940.000.000

PS 106.092.300 106.092.300 CK

CK

641
911 ĐK
ĐK 14 5.000.000 120.340.000
30 2.436.800.000 2.436.800.000 18 15.950.000
PS 2.436.800.000 2.436.800.000 20 142.500

21 542.000

35
22 4.789.000

25 15.000.000

26 63.900.000

27 15.016.500

PS 120.340.000 120.340.000

CK

CK

36
3.4 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng 1 năm 2023

Số dư đầu kỳ Số phát sinh tron


SHTK Tên TK
Dư nợ Dư có Phát sinh Nợ Ph

111 Tiền mặt 55.250.000

1111 tiền mặt VNĐ 55.250.000

1112 Tiền mặt ngoại tệ

111 TGNH 1.860.555.000 2.855.604.000 2.

1121 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 1.860.555.000 2.855.604.000 2

1122 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ

131 Phải thu khách hàng 351.200.000 2.684.000.000 2.

1311.DD Công Ty Cổ Phần Thành Đô 105.000.000 1.403.600.000 1

1311.SS Công Ty TNHH Tân Mai 216.000.000 929.500.000 1

Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và


1311.TN Thương Mại Tuấn Nga 30.200.000 350.900.000

1311.KL Phải thu khách lẻ

133 Thuế GTGT được khấu trừ 35.000.000 204.301.150

Thuế GTGT được khấu trừ của


1331 hàng hóa dịch vụ mua vào 35.000.000 45.701.150

Thuế GTGT được khấu trừ của


1332 TSCĐ 158.600.000

138 Phải thu khác 7.050.000

1381 Tài sản thiếu chờ xử lí 7.050.000

1388 Phải thu khác

141 Tạm ứng

Tạm ứng nhân viên Hoàng Văn


141.HVT Thái

141.NV0 Tạm ứng nhân viên Nguyễn


04 Đình Anh

152 Nguyên liệu, vật liệu 908.000.000 401.800.000 1.

152.SB Phẩm màu 410.000.000 401.800.000

37
152.CM Hạt nhựa 473.000.000

152.HS Chất phụ gia 25.000.000

152.HG Kg giấy

153 Công cụ dụng cụ

153.DC0
1 Máy cắt gạch

Chi phí sản xuất kinh doanh dở


154 dang 1.503.009.704 1.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở


154.PVC dang Ống nhựa PVC 828.114.499

Chi phí sản xuất kinh doanh dở


154.PE dang Ống nhựa PE 674.895.205

155 Thành phẩm 2.508.000.000 1.505.159.704 1.

155.PVC Ống nhựa PVC 1.175.000.000 828.114.499

155.PE Ống nhựa PE 1.333.000.000 677.045.205

157 Hàng gửi bán 214.250.000

157.PVC Hàng gửi bán Ống nhựa PVC 117.500.000

157.PE Hàng gửi bán Ống nhựa PE 96.750.000

211 Tài sản cố định hữu hình 24.516.000.000 1.596.000.000

214 Hao mòn TSCĐ 11.526.000.000

Đầu tư công ty liên doanh, liên


222 kết

242 Chi phí trả trước 194.400.000

241 Xây dựng cơ bản dở dang

331 Phải trả nhà cung cấp 266.600.000 710.995.650

3311.N
MS Công Ty CP Hà Nội 35.400.000 441.980.000

3311.HL Công Ty TNHH Hoa Linh 215.600.000 215.600.000

3311.M
T Công Ty Cổ Phần Mai Trang 15.600.000 25.225.000

3311.HH công ty vận tải Huy Hùng 5.500.000

3311.TA Công ty TNHH Trần Anh

38
3311.NS Công ty cổ phần Nước Sạch 983.250

3311.VN
PT Công ty VNPT 2.810.500

3311.ĐL Công ty điện lưc 18.896.900

Thuế và các khoản phải nộp


333 nhà nước 85.000.000 239.621.150

3331 Thuế GTGT đầu ra 239.621.150

3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 85.000.000

Phí, lệ phí và các khoản phải


3339 nộp khác

334 Phải trả người lao động 285.000.000 316.552.500

335 Chi phí phải trả

338 Phải trả, phải nộp khác 95.475.000

341 Vay và nợ thuê tài chính

353 Quỹ khen thưởng , phúc lợi 315.000.000

3531 Qũy khen thưởng 315.000.000

3532 Qũy phũc lợi

411 Vốn đầu tư chủ sở hữu 16.000.000.000 1.

414 Qũy đầu tư phát triển 1.498.605.000 1.596.000.000

421 Lợi nhuận chưa phân phối 356.725.000 356.725.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân


4211 phối năm trc 356.725.000 356.725.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân


4212 phối năm nay

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ


441 bản

Doanh thu bán hàng và cung


511 cấp dịch vụ 2.440.000.000 2.

5111 Doanh thu bán hàng hóa

5112.PV Doanh thu bán thành phẩm Ống


C nhựa PVC 1.400.000.000 1

39
Doanh thu bán thành phẩm Ống
5112.PE nhựa PE 1.040.000.000 1

515 Doanh thu hoạt động tài chính

521 Các khoản giảm trừ doanh thu 3.200.000

5211 Chiết khấu thương mại

5212 Giam giá hàng bán

5213 Hàng bán bị trả lại 3.200.000

Chi phí nguyên liệu, vật liệu


621 trực tiếp 1.158.750.000 1.

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực


621.PVC tiếp Ống nhựa PVC 650.000.000

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực


621.PE tiếp Ống nhựa PE 508.750.000

622 Chi phí nhân công trực tiếp 149.188.000

Chi phí nhân công trực tiếp Ống


622.PVC nhựa PVC 77.187.500

Chi phí nhân công trực tiếp Ống


622.PE nhựa PE 72.000.500

627 Chi phí sản xuất chung 195.071.704

632 Giá vốn hàng bán 1.638.750.000 1

632.PVC Giá vốn Ống nhựa PVC 940.000.000

632.PE Giá vốn Ống nhựa PE 698.750.000

635 Chi phí tài chính 23.331.000

641 Chi phí bán hàng 120.340.000

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 126.067.500

711 Thu nhập khác

811 Chi phí khác

Chi phí thuế thu nhập doanh


8211 nghiệp 106.092.300

911 Xác định kết quả kinh doanh 2.436.800.000 2

Tổng 30.428.405.000 30.428.405.000 22.588.659.363 22.

40
41

You might also like