Professional Documents
Culture Documents
Vina Milk
Vina Milk
MỤC LỤC……………………………………………………….……………
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...……………………….3
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN………………...………3
1.1.1.Thông tin chung về doanh nghiệp ………………………………….…3
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp…………………4
1.1.3.Những thành tích đã đạt được của doanh nghiệp ………………..........4
1.1.4.Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển ……………………..5
1.2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ …………………………………………..6
1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại ……………….6
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ …………………………………………6
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý …………………………………………7
1.3.2.Mô tả và đánh giá, nhận xét về cách thức tổ chức của bộ máy quản lý..7
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP…..8
2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ………………………………………….8
2.1.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp …………………...8
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán ……………………………..9
2.2.TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ………………………..10
2.2.1.Chế dộ kế toán ………………………………………………………....10
2.2.2.Chính sách kế toán ………………………………………………….…10
2.2.3.Hình thức ghi sổ kế toán ………………………………………………10
2.3.QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
2.3.1.Quy trình lập chứng từ …………………………………………………..11
2.3.2.Quy trình luân chuyển chứng từ ………………………………………....12
2.3.3.quy trình kiểm tra chứng từ ……………………………………………...13
2.4.TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN ………………………………………….13
1
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP. 14
3.1.SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN ……………………………………….14
3.1.1.Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp …………………………………….15
3.1.2.Số dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết ……………………………………….16
3.2.CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KỲ …………………...18
2
Chương 1 : Tổng quan về doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Trụ sở: Số 10, đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
Mã số thuế: 0300588569.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển :
1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp :
Vinamilk được ra đời từ ngày 20/08/1976. Đây là công ty được thành lập
dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế độ cũ để lại.
Từ đó tới nay, khi lần lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương
Lao Động, Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới...
Vinamilk đã cho xây dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền đất
nước.
Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng
thương hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ.
Ngoài ra, Vinamilk còn là thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường
thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi
chuẩn USDA Hoa Kỳ.
Phương pháp TMR (Total mixing rotation): Toàn bộ thức ăn cho đàn bò sữa
được phối trộn theo phương pháp TMR (Total mixing rotation). Khẩu phần
trộn tổng hợp gồm: cỏ tươi hoặc ủ, rỉ mật, khô đậu tương, … nhằm đảm bảo
giàu dinh dưỡng, cho sữa nhiều và chất lượng cao. Ngoài ra, mỗi con bò sữa
đều được tắm mỗi ngày một lần và được dạo sân chơi thư giãn. Trong quá
trình vắt sữa, bò được nghe nhạc hòa tấu êm dịu.
Năm 2019, công ty khánh thành trang trại bò sữa ở Tây Ninh.
Với sự cải tiến và phát triển không ngừng nghỉ, Vinamilk ngày càng hòan thiện
mình hơn, để đạt được các tiêu chuẩn chứng nhận như:
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001: 2008
3
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm theo tiêu
chuẩn của Anh BRC
Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của Bộ Y tế.
Ngoài ra, Vinamilk còn đạt những chứng nhận ISO 50001: 2011, FSSC
22000: 2005, ISO 14001: 2004…
Vinamilk là một công ty có ngành nghề đa dạng như chăn nuôi bò sữa,
sản xuất thức ăn cho gia súc, trồng trọt…
Trong 8 năm, với nhiều nỗ lực, công ty đã xây dựng thành công 5 trang
trại bò sữa và đã có kế hoạch xây thêm 4 trang trại tiếp theo.
Vinamilk rất chú trọng vào việc đầu tư các thiết bị công nghệ. Tất cả hệ
thống chuồng trại chăn nuôi, đều được công ty xây dựng theo tiêu chuẩn
hiện đại nhất của thế giới.
Để đảm bảo việc làm chủ được các thiết bị hiện đại, công ty còn thường
xuyên đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các Giám đốc và Trưởng bộ
phận đều được công ty cử đi học tập kinh nghiệm thực tế, của các trang
trại chăn nuôi bò sữa ở Mỹ, Úc...
Nắm bắt được thị trường với những sản phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả
cạnh tranh, chắc chắn rằng, Vinamilk sẽ còn tiếp xa hơn trong tương lai.
Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với các
ngành hàng chính cụ thể như sau:
Sữa tươi với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi. ProBeauty
Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum
Gold, bột dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent,
CanxiPro, Mama Gold.
Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ.
Kem và phô mai: Kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem,
Nhóc Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy,
sữa đậu nành GoldSoy.
Bột ăn dặm Vinamilk: Ridielac Gold, Optimum Gold,...
4
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển :
Năm 1976, Vinamilk được thành lập với tên gọi Công ty Sữa – Cà Phê Miền
Nam và tiếp quản 03 nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Trường Thọ, và
nhà máy sữa bột Dielac.
Năm 2003, Cổ phần hoá và đổi tên thành CTCP Sữa Việt Nam.
Năm 2006, Niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP.HCM (HOSE).
Năm 2016, Đầu tư nắm giữ 20% cổ phần của CTCP APIS.
Năm 2017, Đầu tư nắm giữ 65% cổ phần CTCP Đường Việt Nam và 25%
cổ phần của CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.
Năm 2019, Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó
tham gia điều hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đần bò 27.500 con.
Tháng 7/2022, Tiếp nhận 1.000 con bò HF thuần chủng nhập khẩu trực tiếp
từ Mỹ đưa về Trang trại Lao-Jagro.
1.1.3. Những thành tích đã đạt được của doanh nghiệp :
Với hơn 45 năm xây dựng và phát triển, với những thành tích xuất sắc trong
chiến đấu và sản xuất kinh doanh, tập thể cán bộ công nhân viên của Vinamilk đã
vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ và các ngành tặng phẩn thưởng cao quý:
5
Công ty Vinamilk là một trong những doanh nghiệp lớn và thành công nhất
tại Việt Nam, nhưng cũng gặp phải nhiều thách thức. Dưới đây là một số
điểm về thuận lợi và khó khăn của công ty này:
Thuận lợi:
1. Thị phần lớn: Vinamilk chiếm một phần lớn thị trường sữa trong
nước, với sự hiện diện mạnh mẽ trên toàn quốc. Điều này giúp công ty
tận dụng được quy mô và phát triển mạnh mẽ trong nước.
2. Dòng sản phẩm đa dạng: Vinamilk không chỉ sản xuất sữa bò, mà còn
có nhiều sản phẩm từ sữa đa dạng như sữa chua, sữa đậu nành, sữa
bột... Điều này giúp công ty mở rộng thị trường và thu hút nhiều đối
tượng khách hàng.
3. Chất lượng sản phẩm: Vinamilk luôn chú trọng đến chất lượng sản
phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế,
điều này giúp tăng lòng tin từ phía khách hàng.
Khó khăn:
1. Cạnh tranh gay gắt: Thị trường sữa đang trở nên cạnh tranh khốc liệt
với sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả các thương
hiệu nội địa và quốc tế. Điều này đặt ra áp lực lớn đối với Vinamilk
để duy trì và mở rộng thị phần.
2. Chi phí nguyên liệu: Chi phí nguyên liệu, đặc biệt là giá cả các loại
thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu, có thể ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Vinamilk.
3. Vấn đề tiếp cận thị trường nước ngoài: Mặc dù Vinamilk đã bắt đầu
mở rộng ra thị trường quốc tế, nhưng vẫn đối mặt với những thách
thức trong việc tiếp cận và cạnh tranh tại các thị trường này, bao gồm
các quy định về nhập khẩu và cạnh tranh với các thương hiệu địa
phương mạnh mẽ.
Tóm lại, Vinamilk có nhiều điểm mạnh nhưng cũng phải đối mặt với những
thách thức đáng kể trong môi trường kinh doanh hiện nay.
1.2.Chức năng nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng của doanh nghiệp thương mại
Công ty Vinamilk có nhiều chức năng quan trọng trong ngành công nghiệp
sữa và thực phẩm ở Việt Nam và quốc tế. Dưới đây là một số chức năng
chính của công ty:
1. Sản xuất sản phẩm sữa và thực phẩm: Chức năng chính của Vinamilk
là sản xuất và cung cấp các sản phẩm sữa và thực phẩm liên quan.
Đây bao gồm sữa tươi, sữa bột, sữa chua, sữa đặc, sữa chua uống, sữa
đậu nành, và các sản phẩm từ sữa như bánh, kem... Công ty cũng liên
tục nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị
trường.
6
2. Quản lý chuỗi cung ứng: Vinamilk thực hiện quản lý toàn bộ chuỗi
cung ứng từ nguồn nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Điều này bao
gồm việc kiểm soát chất lượng nguyên liệu, sản xuất, đóng gói, và
phân phối sản phẩm.
3. Tiếp thị và quảng cáo: Công ty Vinamilk có các hoạt động tiếp thị và
quảng cáo mạnh mẽ để quảng bá thương hiệu và sản phẩm của mình.
Điều này bao gồm các chiến lược quảng cáo truyền thống cũng như sử
dụng các kênh truyền thông và marketing trực tuyến.
4. Nghiên cứu và phát triển: Vinamilk đầu tư vào hoạt động nghiên cứu
và phát triển để cải thiện sản phẩm, tăng cường hiệu suất sản xuất và
đáp ứng nhu cầu thị trường mới. Công ty này thường hợp tác với các
tổ chức nghiên cứu và đại học để tiến hành các dự án nghiên cứu.
5. Tham gia vào các hoạt động xã hội và môi trường: Vinamilk thường
tham gia vào các hoạt động xã hội như chương trình từ thiện, hỗ trợ
giáo dục và y tế, cũng như quan tâm đến vấn đề môi trường và bền
vững trong sản xuất kinh doanh của mình.
Tóm lại, công ty Vinamilk không chỉ là một doanh nghiệp sản xuất sữa và
thực phẩm mà còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và an
toàn thực phẩm, phát triển nguồn nhân lực, và tham gia vào các hoạt động xã
hội và môi trường.
1.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại
Nhiệm vụ của công ty Vinamilk là cung cấp cho người tiêu dùng các sản
phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao, an toàn và dinh dưỡng, đồng thời
tạo ra giá trị cho cổ đông, đối tác và cộng đồng. Cụ thể, nhiệm vụ của
Vinamilk bao gồm:
1. Sản xuất sản phẩm chất lượng: Vinamilk cam kết sản xuất các sản
phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm
và tuân thủ các tiêu chuẩn về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực
phẩm.
2. Đáp ứng nhu cầu thị trường: Công ty nỗ lực để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của thị trường, bằng cách cung cấp một loạt các sản phẩm sữa và
thực phẩm phong phú và đa dạng, từ sữa tươi, sữa bột, đến sữa chua,
sữa đặc, và các sản phẩm từ sữa khác.
3. Tạo giá trị cho cổ đông: Vinamilk cam kết tạo ra giá trị cho cổ đông
thông qua việc tăng trưởng doanh số, lợi nhuận và cổ tức, đồng thời
duy trì vị thế của mình là một trong những công ty hàng đầu trong
ngành công nghiệp sữa và thực phẩm.
4. Xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững: Vinamilk tạo ra mối quan hệ
đối tác bền vững với các nhà cung cấp nguyên liệu, đối tác kinh doanh
7
và nhà phân phối, nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và mạng
lưới phân phối rộng khắp.
5. Tham gia vào hoạt động xã hội và môi trường: Vinamilk đóng góp
vào các hoạt động xã hội như chương trình từ thiện, hỗ trợ giáo dục và
y tế, cũng như quan tâm đến vấn đề môi trường và bền vững trong sản
xuất kinh doanh.
Tóm lại, nhiệm vụ của Vinamilk là không chỉ sản xuất và cung cấp sản
phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao mà còn là tạo ra giá trị cho cổ đông,
đối tác và cộng đồng thông qua các hoạt động kinh doanh và xã hội.
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
Hội Đồng
Sơ đồ tổ chức của công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam: ( hình 1.1)Quản Trị
Nhà Máy Bến Tre Nhà Máy Hà Nội Năm Nhà Máy khác
1.3.2. Mô tả và đánh giá, nhận xét về cách thức tổ chức bộ máy quản lý :
Cách thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vinamilk được đánh giá là
một trong những yếu tố quan trọng giúp công ty này duy trì và phát triển
vững mạnh trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm. Dưới đây là mô tả
và đánh giá, nhận xét về cách thức tổ chức bộ máy quản lý của Vinamilk:
1. Cấu trúc chuyên nghiệp: Vinamilk có một cấu trúc quản lý chuyên
nghiệp và rõ ràng, bao gồm Hội đồng quản trị, Ban điều hành và các
bộ phận chức năng. Điều này giúp công ty tổ chức và điều hành hoạt
động của mình một cách hiệu quả và có hướng đi chung.
8
2. Tập trung vào chất lượng và nghiên cứu phát triển: Vinamilk có một
bộ phận nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ, đảm bảo rằng công ty
luôn tiên phong trong việc phát triển sản phẩm mới và cải tiến công
nghệ sản xuất. Điều này giúp Vinamilk duy trì và tăng cường sự cạnh
tranh trong ngành công nghiệp.
3. Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả: Vinamilk đảm bảo quản lý hiệu quả
chuỗi cung ứng từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Điều này
giúp công ty đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và chất lượng sản
phẩm.
4. Tiếp thị và quảng cáo thông minh: Vinamilk có các hoạt động tiếp thị
và quảng cáo thông minh, giúp quảng bá thương hiệu và sản phẩm của
mình một cách hiệu quả trên thị trường. Cách tiếp cận và giao tiếp với
khách hàng của công ty là một trong những điểm mạnh của họ.
5. Tầm nhìn và cam kết: Vinamilk có một tầm nhìn và cam kết rõ ràng
về việc cung cấp sản phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao và an
toàn cho người tiêu dùng, đồng thời tạo ra giá trị cho cổ đông và cộng
đồng.
Tóm lại, cách thức tổ chức bộ máy quản lý của Vinamilk được đánh giá cao
về sự chuyên nghiệp, tập trung vào chất lượng, nghiên cứu và phát triển,
quản lý chuỗi cung ứng và tiếp thị thông minh. Điều này giúp Vinamilk duy
trì và mở rộng vị thế của mình trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm.
9
Giám đốc Kế toán
Bộ
Bộ Bộ Bộ
phận Bộ
phận phận Bộ phận
Kế phận
Kế Kế phận Kế
toán Tài
toán toán Thuế toán
tổng chính
quản lý nội bộ khác
hợp
11
Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động của bộ phận kế toán để
đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ kế toán hàng ngày.
Đề xuất và triển khai các chính sách, quy trình và hệ thống kế
toán phù hợp để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc
thu thập, xử lý và báo cáo thông tin tài chính.
Lãnh đạo và quản lý đội ngũ nhân viên kế toán, đảm bảo họ
được đào tạo và phát triển để thực hiện công việc một cách hiệu
quả và chuyên nghiệp.
Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan thuế, kiểm
toán và ngân hàng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật
và thực hiện các yêu cầu liên quan đến kế toán và tài chính.
Thực hiện các hoạt động liên quan đến quản lý rủi ro tài chính
và tài trợ, đảm bảo rằng công ty đang hoạt động trong các biên
giới rủi ro chấp nhận được.
Mỗi bộ phận kế toán trong tổ chức bộ máy kế toán của Vinamilk đều có vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin tài
chính, hỗ trợ quản lý ra quyết định và tuân thủ các quy định pháp lý và thuế.
2.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán :
2.2.1.Chế độ kế toán :
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam ( VNĐ ), được lập dựa
trên các nguyên tắc kế toán phù hợp của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành tại
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, Thông tư số 53/2016/TT-BTC
ngày 21/0302016 của Bộ Tài Chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quay
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
2.2.2. Chính sách kế toán
Niên độ kế toán : Từ đầu ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
Doanh nghiệp đang thực hiện tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá thành CCDC, HH tồn kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước
Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC theo phương pháp
đường thẳng.
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán
Hình thức nhật ký chung : với hình thức ghi sổ nhật ký chung, tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của doanh nghiệp cần phải được ghi sổ
Nhật Ký Chung theo thứ tự thời gian và theo đúng định khoản kế toán của
12
nghiệp vụ đó. Sau đó truy cập số liệu từ sổ nhật ký chung này để ghi vào sổ
cái tương ứng với nghiệp vụ phát sinh.
Cách ghi sổ kế toán này cần các loại sổ sau : sổ nhật ký chung, sổ nhật ký
đặc biệt, sổ cái, thẻ kế toán chi tiết.
14
1. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên
chứng từ.
2. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
4. Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập kiểm
tra xét tuyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.4.Tổ chức kiểm tra kế toán :
Tổ chức kiểm tra kế toán bao gồm các nội dung chủ yếu sau :
1. Xác định những nội dung cần kiểm tra ( bao gồm các nội dung kiểm tra của
các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra, nội dung kiểm tra của kế toán
trưởng đối vưới công việc của các thành phẩn kế toán, đối với kế toán các đơn
vị kế toán báo số, đơn vị phụ thuộc )
2. Xây dựng kế hoạc và chế độ kiểm tra kế toán trong toàn đơn vị.
3. Tổ chức và hướng dẫn cho các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra việc
ghi sổ, hạch toán và tổ chức kiểm tra công tác kế toán cúa các bộ phận kế toán
trong đơn vị.
15
Chương III. Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp :
3.1 Số dư đầu kì các tài khoản
Tại công ty cổ phần sản xuất thương mại Song Hải Yến áp dụng các phương pháp
sau :
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tính NVL xuất kho ; giá vốn tiêu thụ trong kỳ theo phương pháp nhập trước xuất
trước
Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp
Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp
Số hiệu Tên Tài Khoản Số lượng Số dư đầu kỳ
Tài
khoản Nợ Có
16
414 Quỹ đầu tư và phát triển 9,000,000,000
421 LNST chưa phân phối 5,450,000,000
Tổng 53,250,000,000 53,250,000,000
Bảng 3.1. bảng số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp
3.1.2. Số dư đầu kì các tài khoản chi tiết
Chi tiết 131_Phải thu khách hàng
17
STT Mã KH Tên nhà cung cấp Dư có
Công ty Cổ Phần Ba Huân
1 331BH -Địa chỉ : Số 22 Nguyễn Đình Chi,P.9,Q.6, 1,000,000,000
TP.Hồ Chí Minh
-Mã số thuế : 0304244470
Công ty TNHH Phương Anh
2 331PA -Địa chỉ : Số 8, Tố Hữu, Hà Nội 1,000,000,000
-Mã số thuế : 0256748900
Sữa Tươi
2 156CT LIT 500 2,000,000 1,000,000,000
Sữa đặc
3 156NNT LIT 300 15,000,00 4,500,000,000
0
Nhà 250,000,000
1 Văn QLDN 6-10 50,000,000 200,000,000
Phòng
Nhà
2 Xưởng BPSX 12 250,000,000 40,000,000 210,000,000
( Kho )
19
1. Ngày 13/06/2022 : Nhân viên Mai Anh đi mua hàng hóa của Công ty TNHH Ba Huân
theo hóa đơn GTGT 1C23TBB 2206001. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 500 1,500,000 750,000,000
mai
2 Sữa Tươi 156CT LIT 850 2,000,000
1,700,000,000
20
1 mai 156PL LIT 300 2,000,000 600,000,000
Sữa Tươi
2 156CT M2 450 2,500,000 1,125,000,000
21
8.Ngày 18/06/2022 : Nhân Viên Hồng Hương đi mua hàng hóa của công ty Ba Huân
theo hóa đơn GTGT BH/22E 2206788 . Thông tin chi tiết như sau.
Đơn vị
STT Tên vật tư Mã VT tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sữa Bột
1 156PE LIT 4000 3,000,000 12,000,000,000
22
12. Ngày 20/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty Cổ phần Thanh Hằng theo HĐ
GTGT TH/22E 2206478. Công ty Cổ phần Thanh Hằng đã thanh toán bằng TGNH theo
GBC 2206765. Thông tin chi tiết như sau.
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa chua 156ST LIT 200 2,500,000 500,000,000
13. Ngày 20/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty CCOO theo HĐ CO/22E 2206784 .
Công ty CCOO thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2206667
Đơn vị
STT Tên vật tư Mã VT tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
14. Ngày 21/06/2022 Nhân viên Mai Anh đi mua hàng hóa của cty cổ phàn Ba Huân
theo hóa đơn GTGT BH/22E 2206333. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa đặc 156NNT LIT 550 15,000,000 8,250,000,000
23
15. Ngày 22/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho khách lẻ theo hóa đơn GTGT KL/ 22E
2206540 và PXK 2206009. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206156
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :
16. Ngày 24/06/2022 : Nhân viên Mai Anh đi mua hàng hóa của Công ty TNHH Ba
Huân theo hóa đơn GTGT BH/22E 2206431. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 1500 2,250,000,000
mai 1,500,000
2 Sữa Tươi 156CT LIT 1000 2,000,000,000
2,000,000
24
Tổng số tiền thanh toán 3,300,000,000
18. Ngày 26/01/2023 Xuất bán hàng hóa cho khách lẻ theo hóa đơn GTGT KL/22E
2206008 và PXK 2206013. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206575
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Sữa Tươi 156CT LIT 550 1,375,000,000
2,500,000
Cộng tiền hàng 1,375,000 ,000
Thuế GTGT : 10% 137,500,000
Tổng số tiền thanh toán 1,512,500,000
19. Ngày 27/06/2022 Xuất bán hàng hóa cho Công ty ABA theo hóa đơn GTGT AA/22E
220145 và PXK 2206014. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH theo GBC 2206745
của ngân hàng Techcombank. Thông tin chi tiết như sau :
STT Tên vật tư Mã VT Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Kem và Phô 156PL LIT 500 1,000,000,000
mai 2,000,000
Cộng tiền hàng 1,000,000,000
Thuế GTGT : 10% 100,000,000
Tổng số tiền thanh toán 1,100,000,000
20. Ngày 28/06/2022 Tiền nước sạch theo HĐ NS/22E 2206665 được cung cấp bởi Công
ty Cổ phần nước sạch HCM, MST 0101999666, trong đó phụ vụ bộ phận sản xuất
150m3, phụ vụ bộ phận bán hàng 15m3 phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 30m3
Công ty đã thanh toán cho Công ty cổ phẩn nước sạch HCmM bằng tiền mặt theo PC
2206005 ( Người nhận : Hoàng Minh Phúc ). Thông tin chi tiết như sau.
Hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
STT Dịch vụ
Nước sạch M3 195 120,000 23,400,000
1
25
Phí bảo vệ môi trường : 10% 2,340,000
21.Ngày 30/06/2022 Thanh toán tiền điện thoại theo bảng kê của Công ty cổ phần Bưu
Điện TP. Hồ Chí Minh, MST 0101555777 theo PC 230889 ( Người nhận tiền : Đặng Lưu
Nhi ). Thông tin chi tiết như sau.
Số Số HĐ Số Nơi sử Giá chưa Thuế Tổng tiền
Hiệu thuê bao dụng thuế GTGT
10%
VT/22E 2206486 0246 675 BP SX 2,500,000 250,000 2,750,000
222
VT/22E 2206487 0246 653 BP BH 3,180,000 318,000 3,498,000
222
VT/22E 2206488 0246 671 BP QLDN 5,480,000 548,000 6,028,000
222
22. Ngày 30/06/2022 Thanh toán tiền điện cho Công ty Cổ phần Điện Lực Hồ Chí Minh
MST 0101111222 theo PC 2206444( Người nhận tiền : Tống Hải Nam ). Thông tin chi
tiết như sau.
Nơi sử Giá chưa thuế Thuế GTGT
Số hiệu Số HĐ dụng 10% Tổng tiền
23.Ngày 30/06/2022 Thanh toán tiền dịch vụ Internet cho Công ty Cổ phần Viettel, MST
0101333444 số tiền thanh toán cả thuế GTGT 10% là 8,800,000 theo PC 2206445
( Người nhận tiền : Biên Bá Hiên ). Thông tin chi tiết như sau.
Giá chưa Thuế Tổng cộng
26
Số hiệu Số HĐ Nội dung thuế GTGT
10%
27
3.3. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH VÀ PHẢN ÁNH
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN CHỮ T
3.3.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
STT Tên tài khoản Số tiền
Ghi Nợ Ghị Có
28
9 3311.NMS 1121 441.980.000
29
20 641 3311.NS 142.500
30
28 154.PVC 622.PVC 77.187.500
31
3.3.2. Sơ đồ tài khoản chữ T
1111 1121
ĐK 55.250.000 ĐK 1.860.555.000
18.896.900 22 285.000.000 11
CK 45.250.000 CK 2.051.330.000
1311.SS 1311.DD
ĐK 216.000.000 ĐK 105.000.000
18 350.900.000 350.900.000 18
PS 350.900.000 350.900.000
152.SB CK 30.200.000
ĐK 410.000.000
152.CM 18 1.595.000
Đ 20 42.750
K 473.000.000
21 255.500
32
107.500.000 2 22 1.717.900
P
S 387.000.000
C
K 86.000.000
154.PE
154.PVC
ĐK
ĐK
28 674.895.205 674.895.205 28
28 828.114.499 828.114.499 28
PS 674.895.205 674.895.205
PS 828.114.499 828.114.499
CK
CK
155.PE
ĐK 1.333.000.000
155.PVC
15 2.150.000 387.000.000 6
ĐK 1.175.000.000
28 674.895.205 96.750.000 7
28 828.114.499 470.000.000 6
215.000.000 13
117.500.000 7
PS 677.045.205 698.750.000
352.500.000 13
CK 1.311.295.205
7.050.000 24
211
PS 828.114.499 947.050.000
ĐK 24.516.000.000
CK 1.056.064.499
8 1.596.000.000
214
PS 1.596.000.000
ĐK 11.526.000.000
CK 26.112.000.000
2
5112.PVC 170.667.204 5
ĐK PS 170.667.204
175.000.000 3311.NMS
CK 9 441.980.000 441.980.000 9
33
5112.PE PS 441.980.000 441.980.000
ĐK CK 35.400.000
1.040.000.00 3311.HL
30 0 576.000.000
ĐK 215.600.000
320.000.000
10 215.600.000
144.000.000 PS 215.600.000
1.040.000.00 CK
PS 0 1.040.000.000
3331
CK
ĐK
621.PVC
15 320.000 127.600.000 6
ĐK
29 239.301.150 84.500.000 13
2 378.500.000 650.000.000
31.900.000 18
16 271.500.000
PS 320.000 244.000.000
PS 650.000.000 650.000.000
CK 243.680.000
CK
411
621.PE
ĐK 16.000.000.000
ĐK
1.596.000.000 8
3 250.000.000 508.750.000
PS 1.596.000.000
4 8.750.000
CK 17.596.000.000
17 250.000.000
PS 508.750.000 508.750.000
622.PVC
CK
ĐK
627
26 62.500.000 77.187.500
ĐK
27 14.687.500
12 5.350.000 195.071.704
PS 77.187.500 77.187.500
20 665.000
CK
21 450.000
22 8.970.000
622.PE
25 125.667.204
ĐK
26 43.700.000
26 58.300.000 72.000.500
34
27 10.269.500
CK PS 72.000.500 72.000.500
642 CK
ĐK 632.PE
20 133.000 126.067.500 ĐK
23 1.908.000 18 96.750.000
ĐK 18 117.500.000
PS 106.092.300 106.092.300 CK
CK
641
911 ĐK
ĐK 14 5.000.000 120.340.000
30 2.436.800.000 2.436.800.000 18 15.950.000
PS 2.436.800.000 2.436.800.000 20 142.500
21 542.000
35
22 4.789.000
25 15.000.000
26 63.900.000
27 15.016.500
PS 120.340.000 120.340.000
CK
CK
36
3.4 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng 1 năm 2023
37
152.CM Hạt nhựa 473.000.000
152.HG Kg giấy
153.DC0
1 Máy cắt gạch
3311.N
MS Công Ty CP Hà Nội 35.400.000 441.980.000
3311.M
T Công Ty Cổ Phần Mai Trang 15.600.000 25.225.000
38
3311.NS Công ty cổ phần Nước Sạch 983.250
3311.VN
PT Công ty VNPT 2.810.500
39
Doanh thu bán thành phẩm Ống
5112.PE nhựa PE 1.040.000.000 1
40
41