Group11 LinuxSubmission-1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

LINUX REPORT

GROUP 11
Nguyễn Đình Giang - 22520358
Phạm Tấn Đạt - 22520230
Phan Nhật Duy - 22520342
Quách Minh Đông - 22520259
Tải Ubuntu và đặt Username: Họ tên/MSSV, chỉ làm phần Lab

Lab Command Purpose Figure


14.2.1 ifconfig Xem thông tin cấu hình mạng của các
giao diện mạng trên máy tính như địa
chỉ IP, địa chỉ MAC...

14.2.2 route Xem và quản lí bảng định tuyến. Bảng


định tuyến này xác định cách hệ thống
gửi các gói dữ liệu đến các mạng khác
nhau, bằng cách chỉ định địa chỉ IP của
gateway mặc định và các địa chỉ mạng
đích.
14.2.3 grep 127.0.0.1 /etc/hosts Tìm kiếm và xác minh rằng địa chỉ IP
127.0.0.1 có trong tệp /etc/hosts (chứa
thông tin về IP của máy chủ và tên miền
được trỏ tới).
14.2.4 ping -c4 localhost Kiểm tra kết nối mạng và truy cập đến
máy tính của mình bằng cách gửi số
lượng 4 gói tin.

14.2.5 cat /etc/resolv.conf Xem nội dung của tệp cấu hình
resolver /etc/resolv.conf, tệp này chứa
trình phân giải tên miền và địa chỉ của
máy chủ DNS.
14.2.6 dig localhost.localdomain Truy vấn thông tin DNS và các loại bản
ghi DNS cho tên miền
localhost.localdomain.

14.2.7 dig cserver.example.com Truy vấn thông tin DNS và các loại bản
ghi DNS cho tên miền
cserver.example.com.
14.2.8 dig -x 192.168.56.19 Thực hiện một truy vấn DNS ngược, xác
dig -x 192.168.1.2 định tên miền gắn với địa chỉ IP
192.168.56.19 và 192.168.1.2.
14.2.9 netstat --help Netstat được sử dụng để liệt kê tất cả
các socket, cho phép so sánh với các kết
nối mạng, bảng định tuyến...
Câu lệnh netstat --help dùng để hiển thị
các hướng dẫn và tùy chọn được netstat
hỗ trợ.

14.2.10 netstat -tl Liệt kê các cổng TCP đang lắng nghe
netstat -tln hoạt động trong đó dùng lệnh netstat -tl
thì IP và Port sẽ hiển thị ở dạng tên
miền, còn dùng lệnh netstat -tln thì IP và
Port hiển thị ở dạng số.
14.2.11 netstat -ltn Liệt kê các cổng TCP đang lắng nghe
hoạt động, IP và Port hiển thị ở dạng số.

14.2.12 ss Xem các thông tin chi tiết về các kết nối
mạng, các socket và các dịch vụ đang
chạy trên hệ thống. Lệnh ss được dùng
thay thế lệnh netstat vì nó có hiệu suất
cao hơn và cú pháp dễ đọc hơn.

16.2.1 su - chuyển đổi người dùng hiện tại sang


“root”,nhập password và khởi tạo môi
trường.

16.2.2 - groupadd -r research - Tạo group hệ thống có tên là


- groupadd -r sales “research”
-Tạo group hệ thống có tên là “sales”

16.2.3 getent group research hiển thị thông tin về nhóm có tên là
research từ cơ sở dữ liệu nhóm.
16.2.4 grep sales /etc/group Lấy thông tin về nhóm “sales”

16.2.5 - groupmod -n clerks sales -đổi tên nhóm sales thành clerks.
- groupmod -g 10003 clerks - thay đổi GID (Group ID) của nhóm
- grep clerks /etc/group clerks thành 10003.
- Xác nhận thay đổi trên nhóm “clerks”
ở trên

16.2.6 - groupdel clerks - Xóa nhóm “clerks”


- grep clerks /etc/group - Xác nhận nhóm đã xóa nhóm “clerks”
ở trên

16.3.1 useradd -D Hiển thị các giá trị mặc định cho lệnh
“useradd”

16.3.2 - useradd -D -f 30 - Gia hạn sử dụng 30 ngày trước khi tài


- useradd -D khoản bị vô hiệu hóa
- Hiển thị các giá trị mặc định cho lệnh
“useradd”

16.3.3 nano /etc/default/useradd Mở trình soạn thảo Nano để chỉnh 1 số


giá trị
16.3.5 CREATE_MAIL_SPOOL - Chỉnh sửa “CREATE_MAIL_SPOOL”
=yes từ trạng thái no sang yes để cho phép tạo
-useradd -D hòm thư khi người dùng tạo mới tài
khoản

-Hiển thị các giá trị mặc định cho lệnh


“useradd”
16.3.6 - useradd -G research -c - tạo một người dùng mới có tên là
'Linux Student' -m student student, được thêm vào nhóm research,
- grep student /etc/passwd có mô tả là "Linux Student", và tạo thư
- grep student /etc/group mục home cho người dùng.
- tìm và hiển thị thông tin về người dùng
có tên là "student" từ tệp /etc/passwd.
- Xác nhận thay đổi trên người dùng
student ở trên

16.3.7 usermod -aG research Thêm nhóm research là nhóm phụ cho
sysadmin người dùng sysadmin

16.3.8 - getent group research - Xem thành viên nhín research


- getent group student - xem nhóm của người dùng student
- getent passwd student - Hiển thị password của student
- getent shadow student - hiển thị shadow của student

16.3.9 - passwd student - đặt/thay đổi mật khẩu (netlab123) cho


- getent shadow student người dùng student
- hiển thị thông tin mật khẩu cảu student
16.3.10 - last
- last student -hiển thị danh sách các lần đăng nhập
trước đó vào hệ thống của sysadmin
( không phải student), bao gồm thời
gian, người dùng và địa chỉ IP (nếu có).
- xem thử người dùng student đã từng
đăng nhập chưa

16.3.11 - userdel -r student -xóa tên và thư mục home của người
- grep student /etc/group dùng student
- xác nhận việc xóa người dùng student
ở trên

You might also like