Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết TTTC tự soạn khi ôn THI
Lý thuyết TTTC tự soạn khi ôn THI
01
Contents
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính.................................................................................5
1.1. Chức năng của thị trường tài chính: 5 chức năng.............................................................5
1.2. Vai trò của thị trường tài chính: 4 vai trò.............................................................................5
2. Cấu trúc của thị trường tài chính...........................................................................................5
2.1. Căn cứ vào cách thức huy động vốn................................................................................5
2.2. Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính..........................................5
2.3. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn..............................................................................5
So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn............................................................................6
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ........................................6
1. Đặc điểm của thị trường tiền tệ.............................................................................................6
2. Chức năng của Thị trường tiền tệ.......................................................................................6
3, Công cụ của TTTT => ĐỀU LÀ CÁC CÔNG CỤ NGẮN HẠN, có tính thanh khoản cao..........6
- Tín phiếu NHTW : công cụ được phát hành bởi ngân hàng trung ương phát hành để điều hành
chính sách tiền tệ.................................................................................................................6
- Tín phiếu kho bạc: phát hành bởi Kho bạc và cũng dùng để điều hành chính sách tiền tệ........6
- Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền.............6
- Thương phiếu: do DOANH NGHIỆP phát hành. gồm + kỳ phiếu: cam kết sẽ trả ( bên mua
phát hành)...........................................................................................................................7
- Hối phiếu được chấp nhận: được NH đảm bảo...................................................................7
- Hợp đồng mua lại (REPO) (<2 tuần).................................................................................7
(*) CÔNG CỤ CHIẾT KHẤU..............................................................................................7
(*) CÔNG CỤ TRẢ LÃI SAU..............................................................................................7
IV. Cơ cấu TTTT và các giao dịch............................................................................................7
1. Thị trường tiền gửi và cho vay là thị trường giao dịch tiền tệ giữa Tổ chức tín dụng với các
tổ chức cá nhân trong xã hội.................................................................................................7
2.Thị trường liên ngân hàng (thị trường tiền tệ 2). Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là thị
trường ngắn hạn..................................................................................................................8
3.Thị trường mở................................................................................................................8
4.Thị trường ngoại hối.......................................................................................................8
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (TTTC)...............................................................9
1.1. Đặc điểm của TTCK.........................................................................................................9
1.2. Chức năng của TTCK ( 5 chức năng);................................................................................9
2.3. Phân loại CK....................................................................................................................9
3.2. Mục tiêu hoạt động của TTCK.........................................................................................10
1
IV Chủ thể tham gia..............................................................................................................10
CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP.............................................................11
1. Đặc điểm của TTCK: 5 ý..................................................................................................11
3. Các chủ thể phát hành: 3 ý...............................................................................................11
III Phương thức phát hành......................................................................................................12
4.3. Các phương pháp chào bán CK ra công chúng...................................................................12
+ Bảo lãnh với cam kết chắc chắn:......................................................................................13
+ Bảo lãnh dự phòng:........................................................................................................13
a, Phân loại cổ phiếu..............................................................................................................13
1. Căn cứ vào tình hình đăng ký và phát hành: 4 loại......................................................13
2. Căn cứ vào quyền lợi mang lại cho cổ đông: 2 loại......................................................14
b, Các loại cổ phiếu ưu đãi.....................................................................................................15
- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy và không tích lũy....................................................................15
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự và cổ phiếu ưu đãi không tham dự...........................................15
- Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại.....................................................................................15
- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi...............................................................................15
1. Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền sẽ có hai cách:............................................................15
2. Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền có 3 cách auto chọn VCSH không đổi.....................16
3. TRÁI PHIẾU.................................................................................................................16
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP.........................................................17
1.2. Cấu trúc thị trường..........................................................................................................17
2.3.2. Các loại thành viên (2 loại )..........................................................................................18
(1) nhà môi giới chứng khoán: là người trung gian giữa người mua và người bán..................18
(2) Nhà giao dịch chứng khoán ( nhà giao dịch cạnh tranh): là người thực hiện mua bán CK
cho chính mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận............................................................................18
2.5.1. Lệnh giao dịch.............................................................................................................18
(1) Lệnh thị trường (MP/MO) là lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá tốt nhất (mua cao - bán
thấp) hiện có trên thị trường................................................................................................19
(2) Lệnh giới hạn (Limited Order) lệnh thực hiện tại mức giá chỉ định hoặc tốt hơn...............19
(3) Lệnh ATO/ ATC (at the opening/ closing).....................................................................20
(4) Lệnh dừng (SO)...........................................................................................................20
2.5.2. Đơn vị giao dịch..........................................................................................................20
2.5.3. Đơn vị yết giá........................................................................................................20
2.5.4. Biên độ dao động giá ( giá trần, giá sàn)......................................................................20
Câu 11: PP xác định giá giao dịch........................................................................................21
Câu 12: PP đấu giá định kỳ.................................................................................................21
2
Câu 14: một số giao dịch đặc biệt.........................................................................................22
Câu 16: Đặc điểm của TT OTC: 5 ý.....................................................................................22
CHƯƠNG 7:............................................................................................................................22
Phân tích kĩ thuật: Nhìn vào biẻu đồ, giá, chỉ báo, khối lượng, các mô hình,….........................22
Phân tích cơ bản: Nhìn vào Bảng cáo tài chính của Doanh nghiệp (vd các chỉ tiêu phản ánh khả
năng thanh toán của cty, chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty)..................................23
+ LỆNH DỪNG ĐỂ MUA: Bán khống tức là m đi vay cp của cty ck sau đó bán luôn. Đợi giá cp đó
giảm r tiến hành mua cp đó để trả cho cty ck............................................................................23
+LỆNH DỪNG ĐỂ BÁN tức là m mua cp xong r m giữ với hy vọng giá sau này tăng r bán đi.
Nhưng để phòng trg hợp giá đột ngột giảm thì m đặt lệnh dừng với giá dừng nhỏ hơn giá mua của
m. Khi giá thực tế cp giảm bằng giá dừng thì tự động có lệnh bán nhằm cắt lỗ............................23
3.2.2. Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán (rủi ro hệ thống và phi hthong).....................24
nếu đầu bài cho cả lãi suất thị trường và lãi suất kỳ vọng.....................................................25
3
● Cấu trúc của thị trường tài chính
- Căn cứ vào cách thức huy động vốn : thị trường nợ và thị trường vốn cổ
phần
- Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính: thị trương
sơ cấp và thứ cấp
- Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn: thị trường tiền tệ và thị trường vốn
● Cơ cấu của thị trường chứng khoán
- Căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn trên thị trường: TTCK sơ cấp và
thứ cấp
- Căn cứ vào tính chất hàng hóa: TT cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phải
sinh
- Căn cứ vào phương thức giao dịch: TT giao ngay (TT thời điểm) và TT
tương lai
● Phân loại CK
- Căn cứ vào chủ thể phát hành: CK của Chính phủ và Chính quyền địa
phương; chứng khoán của doanh nghiệp
- Căn cứ vào tính chất huy động vốn: trái phiếu (CK nợ) và cổ phiếu (CK
vốn)
- Căn cứ vào mức độ ổn định lợi tức: chứng khoán có thu nhập ổn định,
chứng khoán có thu nhập biến đổi
- Căn cứ vào hình thức chứng khoán: CK danh nghĩa và chứng khoán Vô
Danh
TÓM TẮT:
- Thị trường mở
4
- Thị trường chứng khoán ( cổ phiếu, trái phiếu)
-------------------------------------------------------------------------------------
Trong nền kinh tế thị trường, hàng hóa của thị trường tài chính là vốn
Mục đích phát hành của tín phiếu kho bạc: Bù đắp thâm hụt ngân sách tạm thời
1.1. Chức năng của thị trường tài chính: 5 chức năng
(1) Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn
(2) Hình thành giá cả của các công cụ tài chính (tài sản tài chính)
(3) Tạo tính thanh khoản cho TS tài chính
(4) Giamr thiểu CP tìm kiếm và CP thông tin
(5) Ổn định và điề hòa lưu thông tiền tệ
1.2. Vai trò của thị trường tài chính: 4 vai trò
(1) Huy động và phân bổ vốn hiệu quả
(2) Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính
(3) Chia sẻ và phân tán rủi ro
(4) Ổn định nền kinh tế vĩ mô
2.2. Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính
- Thị trường sơ cấp: tạo ra các công cụ tài chính
- Thị trường thứ cấp: là thị trường tạo tính thanh khoản cho thị trường tài
chính
5
2.3. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn
- Thị trường tiền tệ ( vốn giao dịch <, =1 năm)
- Thị trường vốn ( vốn giao dịch >1 năm)
CỔ PHIẾU + TRÁI PHIẾU: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN =>
CÔNG CỤ DÀI HẠN
Chứng khoán -> công cụ DÀI HẠN (vì là 1 bộ phận của thị trường vốn )
- TÍN PHIẾU KHO BẠC (ngắn hạn) CÓ MỨC ĐỘ RỦI RO THẤP
HƠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ (dài hạn)
vì: thời hạn thấp hơn -> rủi ro thấp hơn
6
3, Công cụ của TTTT => ĐỀU LÀ CÁC CÔNG CỤ NGẮN HẠN, có tính
thanh khoản cao
- Tín phiếu NHTW : công cụ được phát hành bởi ngân hàng trung ương phát
hành để điều hành chính sách tiền tệ
- Tín phiếu kho bạc: phát hành bởi Kho bạc và cũng dùng để điều hành chính
sách tiền tệ
- Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người
gửi tiền
chứng chỉ tiền gửi có thể được bán ( hoặc chuyển nhượng) mà k bị phạt
+ Được sử dụng để huy động các nguồn vốn lớn trong thời gian ngắn hạn.
NHTM thường đặt mức tối thiểu với khối lượng chứng chỉ tiền gửi nhưng
không hạn chế tối đa
+ Chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn lãi suất của các tín phiếu kho bạc
ngắn hạn ( vì uy tín của các NHTM thấp hơn Kho bạc )
+ Chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn lãi suất của tiết kiệm thông thường
=> Lãi suất các tín phiếu Kho bạc ngắn hạn < Tiết kiệm thông thường< Chứng
chỉ tiền gửi
- Thương phiếu: do DOANH NGHIỆP phát hành. gồm + kỳ phiếu: cam kết
sẽ trả ( bên mua phát hành)
+ hối phiếu: mệnh lệnh yêu cầu trả ( bên bán phát hành)
- phát hành giá nhỏ hơn mệnh giá, đáo hạn nhận về giá trị bằng mệnh giá
(VD: Công cụ giá 100$ mua vào 90$ đáo hạn nhận về 100$)
- gồm: tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW, thương phiếu
- phát hành giá BẰNG mệnh giá, đáo hạn nhận giá trị > mệnh giá
7
- Gồm: Chứng chỉ tiền gửi, HĐ mua lại, gửi tiết kiệm
1. Thị trường tiền gửi và cho vay là thị trường giao dịch tiền tệ giữa Tổ chức
tín dụng với các tổ chức cá nhân trong xã hội
- Mục tiêu hoạt động: Huy động vốn và cung ứng vốn cho nền kinh
tế
2.Thị trường liên ngân hàng (thị trường tiền tệ 2). Thị trường tiền tệ liên
ngân hàng là thị trường ngắn hạn
- Mục tiêu hoạt động: Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của các NHTM và
các tổ chức tài chính
- Các giao dịch chủ yếu trên thị trường liên ngân hàng:
+ Vay và cho vay để bổ sung nguồn vốn ngắn hạn giữa các NHTM
+ Cho vay thanh toán
+ Bảo lãnh ngân hàng
- Đặc điểm:
+ là thị trường bán buôn
+ là thị trường có tính liên kết toàn hệ thống ngân hàng
+ là thị trường giúp các ngân hàng sử dụng vốn một cách có hiệu quả
+ là thị trường có độ tin cậy và an toàn cao
3.Thị trường mở
- Các công cụ giao dịch trong TT mở:
+ Tín phiếu kho bạc
+ Tín phiếu NHTW
+ Trái phiếu chính phủ CÔNG CỤ DÀI HẠN
+ Trái phiếu địa phương CÔNG CỤ DÀI HẠN
+ Chứng chỉ tiền gửi
- Mục tiêu hoạt động: Thực thi mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng
giai đoạn
- Giao dịch giữa NHTW với các NHTM, NHTW với tổ chức tín dụng
8
+ Hoạt động liên tục
+ Khối lượng và giá trị giao dịch rất lớn
+ Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Rất nhạy cảm với các sự kiện về nền kte, chính trị, xã hội,... USD
là đồng được giao dịch nhiều nhất
- Vai trò
+ Cân đối các nhu cầu mua, bán ngoại tệ
+ Phòng chống rủi ro tỷ giá
+ Tạo thu nhập cho người sở hữu ngoại tệ
Thị trường chứng khoán hoạt động liên tục, thị trường CK sơ cấp KHÔNG hoạt
động liên tục,thị trường CK thứ cấp HOẠT động liên tục
- Đặc trưng bởi hình thức tài trợ trực tiếp ( không qua trung gian )
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho CK ( thị trường thứ cấp cung tấp tính
thanh khoản cho CK)
- Đánh giá giá trị của DN và tình hình của nền kinh tế
9
2.3. Phân loại CK
2.3.1. Căn cứ vào chủ thể phát hành (cá nhân k được phép huy động vốn, phát
hành trê TTTCK)
- CK của DN
- CK ghi danh
- CK vô danh
III Cơ cấu, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của TTCK
1. Nhà phát hành: Các tổ chức DN, tổ chức tín dụng, CP,… cần vốn và huy
động vốn thông qua phát hành CK. CÁ NHÂN KHÔNG ĐƯỢC HUY
ĐỘNG VỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG NÀY
2. Nhà đầu tư: chủ thể có cung về vốn, bỏ vốn ra để mua CK đầu tư sinh lời
10
+ Nhà đầu tư cá nhân
3. Các tổ chức kinh doanh CK: các tổ chức thực hiệ các nghiệp vụ kinh doanh
( môi giới CK, tư vấn,..) trên thị trường CK
+ NHTM
11
Quỹ đầu tư đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ một khi đã chào bán ra
thị trường thì không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. Tức là quỹ
đóng chỉ huy động vốn thông qua việc phát hành chứng chỉ từng lần một.
Nếu nhà đầu tư không mua được chứng chỉ quỹ khi phát hành tập trung thì
chỉ có thể mua tại thị trường chứng khoán thứ cấp từ các cổ đông hiện tại.
Và quỹ đầu tư đóng không có liên quan gì tới những giao dịch này.
Câu 14: Qũy đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ :
A. Được quyền mua lại các chứng khoán đã phát hành
B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
C. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
Câu 35: Qũy đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Không mua lại chứng chỉ quỹ
B. Liên tục phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ
C. Có chứng chỉ quỹ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ 1 lần
12
- công ty phát hành CK ra công chúng đgl công ty đại chúng
IV Chào bán chứng khoán ra công chúng
13
a, Phân loại cổ phiếu
1. Căn cứ vào tình hình đăng ký và phát hành: 4 loại
- cổ phiếu đăng ký: là số lượng cổ phiếu tối đa mà DN phát hành trong
quá trình hđ KD. Cổ phiếu đăng ký phụ thuộc vào vốn điều lệ của cty.
+ cổ phiếu đăng ký = VĐL/ mệnh giá = VĐL/10.000
+ vốn điều lệ: vốn góp ban đầu, vốn pháp định: mức vốn tối thiểu DN phải có
để hoạt động KD
- cổ phiếu đã phát hành: là số lượng cổ phiếu thực tế đã đc cty phát hành
ra
- cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu đc DN mua lại sau khi đã phát hành
- cổ phiếu đang lưu hành: số lượng cổ phiếu thực tế đang được các cổ
đông nắm giữ
CP đang lưu hành= CP đã phát hành – CP quỹ+ CP phát hành thêm trong kỳ (nếu có)
14
+ dựa vào khả năng phân chia LN 🡪 CPƯĐ tham dự
🡪 CPƯĐ k tham dự
+ Cổ phiếu ưu đãi tích lũy là cổ phiếu mà nếu trong năm công ty không
thanh toán được hoặc chỉ thanh toán được một phần thì cái phần chưa thanh
toán đó được tích lũy hay là cộng dồn và công ty phải trả số cổ tức này cho
cổ đông ưu đãi trước khi công bố trả cũng tức cho cổ đông thường
+ Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy là loại cổ phiếu ưu đãi mà khi công ty gặp
khó khăn không trả được của Đức trong năm thì cổ đông ưu đãi cũng mất
quyền nhận số cổ tức trong năm đó
+ Cổ tức ưu đãi không tham dự là loại cổ phiếu ưu đãi mà của đông nắm giữ
chỉ được hưởng cố tự ưu đãi cố định không hưởng thêm bất cứ phần lợi
nhuận nào
+có nghĩa là loại cổ phiếu mà công ty có quyền mua lại cổ phiếu này hay
chính là thu hồi lại. Giá mua được xác định từ thời điểm phát hành giá này
thường bằng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi cộng thêm một số tiền nhất định
15
là loại cổ phiếu ưu đãi cho phép người mua có quyền chuyển đổi cổ phiếu ưu
đãi này sang các loại chứng khoán khác và thường là cổ phiếu thường của
chính công ty đó ngay tại thời điểm phát hành loại cổ phiếu ưu đãi này công
ty đã xác định hệ số chuyển đổi cho phép mỗi cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển
đổi thành bao nhiêu cổ phiếu thường
2. Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền có 3 cách auto chọn VCSH không
đổi
+ phát hành cổ phiếu mới do chuyển quỹ đầu tư phát triển thặng dư vốn quỹ dự
trữ khác (nếu có )để tăng vốn điều lệ
+ phát hành cổ phiếu mới do trả cổ tức bằng cổ phiếu -> VCSH không đổi,
LNST chưa phân phối giảm
+ phát hành cổ phiếu mới do tách hoặc gộp cổ phiếu. Thứ thay đổi duy nhất là
SL cổ phiếu. Tách: số lượng CP tăng, giá giảm. Gộp: Số lượng CP giảm, giá
tăng
� không thu tiền ->TS = NV = không đổi-> VSH không đổi-> vốn góp
tăng, các quỹ giảm (chuyển vào phần vốn góp) nên SL cổ phiếu đang lưu
hành tăng, tỉ lệ sở hữu không đổi, giá CP giảm ( vì SL CP tăng)
3. TRÁI PHIẾU
3.2. Phân loại trái phiếu
1. Căn cứ vào chủ thể phát hành: 2 loại
16
- TP của CP và chính quyền địa phương
- TP của DN
2. Căn cứ vào lợi tức TP: 3 loại
- TP có lãi suất cố định: là loại TP có lãi suất là 1 tỷ lệ % đc ấn định trước
-> phát hành khi TP có khuynh hướng tăng
- TP có lãi suất biến đổi (thả nổi): là loại TP có lãi suất đc xác định theo 1 mức
lãi suất tham chiếu cùng kỳ.động ( khi TP có khuynh hướng giảm xuống -> phát
hành TP thả nổi)
LS thả nổi = LS tham chiếu +_ biên độ dao
- TP zero coupon: là loại trái phiếu mà người mua không nhận được lãi nhưng
được mua với giá thấp hơn mệnh giá (mua chiết khấu) và được hoàn trả số tiền
bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn
3. căn cứ vào mức độ đảm bảo thanh toán của nhà phát hành: 2 loại
- TP bảo đảm: là loại TP mà nhà phát hành có TS đảm bảo kèm theo do
tổ chức k có uy tín phát hành
- TP k bảo đảm: là TP mà nhà phát hành k kèm TS đảm bảo do tổ chức
có uy tín phát hành
4. căn cứ vào tính chất TP: 3 loại
- TP có thể chuyển đổi: là loại TP cho phép trái chủ đc quyền chuyển đổi
từ trái phiếu thành cổ phần theo 1 tỷ lệ nhất định trong 1 tgian xác định trong
tương lai.( LS trái phiếu chuyển đổi < LS TP thường)
Ưu điểm: + Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng
+ giúp công ty giảm gánh nặng về thuế trước khi chuyển đổi
+giúp nhà đầu tư nhận lãi cố định trước khi chuyển đổi
- TP có quyền mua CP: là loại TP cho phép trái chủ đc quyền mua thêm
CP với 1 tỷ lệ nhất định trong 1 tgian xác định trong tương lai (LS < LS TP
thường)
- TP có thể mua lại: là loại TP cho phép nhà phát hành đc quyền mua lại
TP đã phát hành (LS TP có thể mua lại > LS TP thường)
17
5. căn cứ vào mức độ rủi ro tín dụng: 2 loại
- TP có rủi ro cao: tổ chức k có uy tín phát hành
- TP có rủi ro thấp: tổ chức có uy tín phát hành
(1) nhà môi giới chứng khoán: là người trung gian giữa người mua và người
bán
+ nhà môi giới hưởng hoa hồng là nhà môi giới hđ với tư cách là đại lý cho KH
trong giao dịch CK và đc hưởng hoa hồng dựa trên giá trị giao dịch CK mà anh
ta thực hiện.-> TV chủ yếu của các Sở giao dịch CK
+ nhà môi giới chuyên môn là nhà môi giới vừa có chức năng là 1 nhà môi giới
hưởng hoa hồng vừa có chức năng là 1 nhà tạo lập thị trường.Nhà tạo lập TT: là
người nắm giữ 1 lượng CK nhất định mà anh ta đang tạo lập và sẵn sàng mua
vào hoặc bán ra để bình ổn giá CK.
18
+ nhà môi giới độc lập ở (Việt Nam không có ở Mỹ mới có) hay còn gọi là nhà
môi giới 2 đô la
(2) Nhà giao dịch chứng khoán ( nhà giao dịch cạnh tranh): là người thực
hiện mua bán CK cho chính mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận
- lệnh giao dịch là chỉ thị của khách hàng cho người môi giới thể hiện ý muốn
mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà họ đã đặt ra
(1) Lệnh thị trường (MP/MO) là lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá tốt nhất
(mua cao - bán thấp) hiện có trên thị trường
+) Ưu điểm: 🡪 về mức độ ưu tiên: đc ưu tiên số 1
🡪 lệnh chắc chắn đc thực hiện nên đảm bảo cơ hội KD cho NĐT
🡪 Đẩy nhanh tốc độ giao dịch và giúp cho nhà môi giới hưởng
nhiều phí hoa hồng hơn
🡪 Thích hợp với các NĐT thực hiệ theo danh mục nhất định
+) Nhược điểm: 🡪 NĐT k đưa ra đc mức giá giới hạn
🡪làm cho giá trên TT bị biến động rất mạnh
19
VD:
NĐT đặt lệnh thị trường bán MP-> lệnh MP nghĩa là thực hiện tại mức giá tốt
nhất -> tốt nhất đối với bên bán là giá cao nhất( vì mình luôn muốn bán với giá
cao để hưởng nhiều lãi) -> giá khớp 50.400
(2) Lệnh giới hạn (Limited Order) lệnh thực hiện tại mức giá chỉ định hoặc tốt
hơn
Đối với lệnh giới hạn mua chứng khoán mức giá chỉ định là mức giá cao nhất
hay mức giá trần mà nhà đầu tư có thể chấp nhận được để thực hiện mua. đối
với lệnh giới hạn bán mức giá chỉ định là mức giá thấp nhất hay là mức giá sàn
mà nhà đầu tư có thể chấp nhận bán
ATC: lệnh yêu cầu thực hiện tại mức giá xác định giá đóng cửa.
20
- KN: Là 1 loại lệnh trong đó NĐT đưa ra 1 mức giá gọi là giá dừng. Nếu
giá TT chưa đạt tới hoặc vượt qua mức này thì lệnh chưa đc đưa vào khu vực
cần thực hiện.-> DÙNG CẮT LỖ
- Lệnh dừng này có lệnh dừng để mua và lệnh dừng để bán
- Lệnh này hạn chế thua lỗ, kiểm soát tối đa rủi ro
- Ưu tiên về giá: với 2 lệnh, lệnh nào có giá tốt hơn sẽ đc ưu tiên
(1) MP/ ATO/ ATC
21
(2) LO 🡪 bán: thấp
🡪 mua: cao
- Ưu tiên về thời gian: với 2 lệnh có cùng mức giá, lệnh nhập vào hệ
thống sớm hơn sẽ đc ưu tiên.
- Ưu tiên về đối tượng: với 2 lệnh này có cùng mức giá, cùng thời gian
lệnh của KH sẽ đc ưu tiên trước lệnh của cty CK.
- Ưu tiên về quy mô: với 2 lệnh này có cùng mức giá, cùng thời gian,
cùng đối tượng khối lượng lớn hơn sẽ đc ưu tiên thực hiện trước.
2. PP thương lượng
Là việc NĐT thông qua người đại diện (là môi giới) tiến hành thoả
thuận với đối tác về giá giao dịch.
● Note:
- Nếu có 2 mức giá cho cùng khối lượng lớn nhất thì mức giá nào gần
với giá tham chiếu hơn sẽ là giá khớp.
- Nếu có 2 mức giá cho cùng khối lượng lớn nhất và cùng cách giá tham
chiếu 1 khoảng bằng nhau thì giá lớn hơn sẽ là giá khớp.
Câu 13: PP đấu giá liên tục hay khớp lệnh liên tục
Là việc tiếp nhận các lệnh giao dịch đồng thời, liên tục khớp các lệnh mua
bán CK có thể khớp đc với nhau.
22
2. giao dịch kỹ quỹ:
- mua ký quỹ (margin): NĐT sẽ đi vay tiền từ cty CK để mua CK. Áp dụng
khi dự đoán mã CK tăng 🡪 vay tiền.
- bán khống (short sale): NĐT vay CK từ cty CK rồi bán ngay và sau đó
tiến hành mua lại số CK đã vay. Áp dụng khi dự đoán mã CK giảm 🡪 vay CK.
3. giao dịch k hưởng quyền
Ngày giao dịch k hưởng quyền là ngày làm việc ngay liền trước ngày chốt
sổ cổ đông.
Câu 15: TT OTC
TTCK phi tập trung đc hình thành bởi mạng lưới các cty CK, việc giao
dịch thực hiện qua hệ thống mạng máy tính, điện thoại, điện tín,…
CHƯƠNG 7:
Phân tích kĩ thuật: Nhìn vào biẻu đồ, giá, chỉ báo, khối lượng, các mô hình,…
(vd chỉ số giá của thị trường CK)
� phương pháp phân tích kỹ thuật chỉ vào biến động giá và khối lượng của
cổ phiếu trong quá khứ để dự đoán biến động giá trong tương lai
23
Phân tích cơ bản: Nhìn vào Bảng cáo tài chính của Doanh nghiệp (vd các chỉ
tiêu phản ánh khả năng thanh toán của cty, chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
của công ty)
� phương pháp phân tích cơ bản đề cao ước định giá cổ phiếu
Câu 10: Ưu điểm của Trái phiếu có thể chuyển đổi không bao gồm
Giúp nhà đầu tư nhận lãi cố định trước khi chuyển đổi
Giúp công ty giảm nặng nề về thuế trước khi chuyển đổi
Giúp công ty tăng uy tín trên thị trường
Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng
+ LỆNH DỪNG ĐỂ MUA: Bán khống tức là m đi vay cp của cty ck sau đó bán
luôn. Đợi giá cp đó giảm r tiến hành mua cp đó để trả cho cty ck
Lệnh dừng để mua tức là nhằm cắt lỗ cho nhà đtu khi họ thực hiện việc bán
khống. Khi giá cp có xu hướng tăng, đặt lệnh dừng để cắt lỗ
Giá dừng sẽ cao hơn giá mà nhà đtu mua ban đầu
� NĐT nhận định giá cổ phiếu sẽ tăng, đặt lệnh dừng để mua ngay nếu giá
tăng đến giá dừng
+LỆNH DỪNG ĐỂ BÁN tức là m mua cp xong r m giữ với hy vọng giá sau
này tăng r bán đi. Nhưng để phòng trg hợp giá đột ngột giảm thì m đặt lệnh
dừng với giá dừng nhỏ hơn giá mua của m. Khi giá thực tế cp giảm bằng giá
dừng thì tự động có lệnh bán nhằm cắt lỗ
1.5.3. Đơn vị yết giá
VD: HoSE
P>50K: 100đ
10K<P<50K: 50đ
P<10K: 10đ
2.5.4. Biên độ dao động giá ( giá trần, giá sàn)
VD: HoSE: +_7%
HNX: +_10%
UPCOM: +_15%
24
� Giá tham chiếu của sàn HOSE là 7%
� Chọn mức giá gần nhất or bằng với giá thực hiệ của phiên giao dịch gần
nhất
� Nếu 2 mức giá cùng cách giá thực hiệ của phiê giao dịch gần nhất -> giá
25
� Số tiền NĐT phải trả= SL CP mua x giá khớpx (1 + tỷ lệ phí giao dịch)
Nếu NĐT bán được
� Số tiề NĐT nhận được = sl cp vabs x giá khớpx (1- tỷ lệ phí giao dịch)
nếu đầu bài cho cả lãi suất thị trường và lãi suất kỳ vọng
- đưa ra lời khuyên, xem xét đầu tư có thỏa mãn, đáp ứng yêu cầu của nhà đầu
tư hay không thì sử dụng lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
- nếu ước định giá có thể mua có thể bán với giá nào thì sử dụng lãi suất thị
trường
26