Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG ÔN TẬP HK2
NỘI DUNG ÔN TẬP HK2
Câu 2. (1 điểm)
a. 6 là kết quả của phép tính nào dưới đây:
A.12 – 5 B.12 - 6 C.12 - 7 D.12 - 8
b. Tích của số lớn nhất có một chữ số và số liền sau của số 1 là:
A. 45 B. 50 C. 45 D. 18
Câu 3. (1 điểm)
a. Dấu thích hợp vào chỗ chấm của 7 + 4 ….8 + 3 là:
A. < B. < C. = D. +
Câu 4 (1 điểm) Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Mẹ cho Sóc Nâu thêm 7 hạt
dẻ nữa. Vậy Sóc Nâu có tất cả bao nhiêu hạt dẻ ?
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 5. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
145 + 31 58 - 27 16 + 68 286 - 115
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Cho hình sau:
Viết các số trong các khối trụ theo thứ tự từ lớn đến bé:
………………………………………………………………………………………
a. 2m 5dm = 25dm
b. 4m 7dm = 74dm
Câu 8. (1 điểm) Chọn từ : Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm ?
Câu 9. (2 điểm) Có 45 quyển vở phát đều cho 5 học sinh. Hỏi mỗi em được
mấy quyển vở?
Bài giải:
................................................................................................................................... .
.................................................................................................................................. ..
................................................................................................................................. ...
................................................................................................................................
..........................................................Hết.....................................................................
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ………
ĐỌC HIỂU
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều
có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ
đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu
xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Theo Đất nước ngàn năm
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các
câu hỏi sau:
Câu 2: Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương:
A. xanh thẳm, xanh ngắt, xanh biếc
B. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
C. xanh đậm, xanh thẳm, xanh non
Câu 4: Những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào?
A. là một đường trăng lung linh dát vàng.
B. thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
C. là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạc khác nhau.
Câu 5: Vì sao nói sông Hương là một đặc ân mà thiên nhiên dành cho Huế:
A. Vì con sông làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
B. Vì con sông là cho thành phố Huế nổi tiếng.
C. Vì con sông làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến
những ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Câu 6: Câu “ Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. ” Bộ phận
nào trả lời cho câu hỏi Khi nào?
Câu 8: Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào cuối mỗi câu
sau.
a. Con gì có cái tai rất to
b. Con mèo đang trèo cây cau
c. Con gì phi nhanh như gió
d. Ôi, con công múa đẹp quá
- …………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------Hết---------------------------------------------
II. Phần tự luận: Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 7. (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
652 + 136 643 – 302
………………………………………………………………………….....................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..
Câu 8. (M2- 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống?
50cm = ……dm; 3 m =……… dm; 9 m = ……. cm; 1km =……. m
Câu 9 .(M2- 2đ) Mi và Mai đi về quê cùng bố mẹ. Quê cách nhà 50 km. Đến trạm
dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách quê
bao nhiêu ki-lô-mét?
HẾT
Câu 12: ( 2 điểm ) Thùng cam cân nặng 145kg, thùng quýt cân nặng 124kg. Hỏi cả
hai thùng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Câu 3: (0.5 điểm) Viết số 792 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
A. 792 = 900 + 70 + 2
B. 792 = 200 + 90 + 7
C. 792 = 700 + 9 + 2
D. 792 = 700 + 90 + 2
Câu 4: (0.5 điểm) Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5
B. 5 × 2
C. 2 × 2
D. 2 × 4
Câu 5: (1 điểm)
a) Khi mua một món đồ có giá 1000 đồng, em chọn tờ tiền nào để đưa cho
người bán hàng?
A. B. C. D.
b) Kết quả của phép tính 9 kg + 8 kg – 3 kg là:
A. 14 kg
B. 15 kg
C. 13 kg
D. 16 kg
Câu 6: (1 điểm)
a) Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? (0.5 điểm)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. B. C. D.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
530 + 56 209 – 6 356 + 127 762 – 237
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
Câu 8: (1 điểm)
a) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm: (0.5 điểm)
781 … 399 564 … 500 + 64
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (0.5 điểm)
369; 419; 417; 407
………………………………………………………………………
Câu 9: Số? (2 điểm)
a) Viết số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
5x8=… 2 x … = 10
b) Tính: (1 điểm)
6 m x 2 = ............
25 km : 5 =..............
* Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (0.5 điểm) Sông Hương có những màu gì?
A. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
B. Xanh, hồng đỏ
C. Xanh, đỏ, vàng
Câu 2: (0.5 điểm) Những đêm trăng sáng dòng sông như thế nào?
A. Có ánh trăng chiếu xuống
B. Như dải lụa đào ửng hồng
C. Là một đường trăng lung linh dát vàng
Câu 4: (0.5 điểm) Một tên gọi khác của sông Hương:
A. sông Giang
B. sông Tiền
C. Hương Giang
Câu 5: (1 điểm) "Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà
mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó" thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6: (1 điểm) Viết tên một dòng sông ở địa phương em:
…………………………………………………………………………………..
Câu 7: (0.5 điểm) Chọn từ ngữ phù hợp với từ “mái tóc”
A. tinh anh
B. ấm áp
C. bạc phơ
Câu 8: (0.5 điểm) Từ ngữ nào viết sai chính tả?
A. ngã khịu
B. khuỷu tay
C. khuy áo
Câu 9: (1 điểm) Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □.
Thuyền lớn □ thuyền nhỏ chở trái cây từ khắp các ngả về đậu đầy mặt sông □
Tiếng cười nói □ tiếng gọi nhau í ới □
-----------------------------------------------Hết-------------------------------------------------
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ……… ĐỀ 5
I. TRẮC NGHIỆM:(6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm) Số 675 đọc là:
A. Sáu bảy năm
B. Sáu trăm bảy mươi năm
C. Sáu trăm bảy mươi lăm
D. Sáu trăm năm mươi lăm
Câu 2: (1 điểm) Phép nhân 5 × 3 có kết quả là:
A. 15
B. 51
C. 12
D. 14
Câu 3: (1 điểm) Trong phép nhân 3 × 6 = 18. Số 18 là thành phần:
A. Thừa số
B. Số bị chia
C. Tích
D. Thương
Câu 4: (1 điểm) Kết quả của phép tính 32 kg - 5 kg + 10 kg là:
A. 17 kg
B. 37 kg
C. 27 kg
D. 47 kg
Câu 5: (1 điểm) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân
An (Long An) dài 50 ….
Đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. cm
B. dm
C. m
D. km
Câu 6: (1 điểm) Hình bên có:
A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác
B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác
C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
D. 3 hình tam giác và 2 hình tứ giác
II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
261 + 317 218 + 243 467 - 254 518 - 224
…………..……………………………..Hết……………………………………
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ………
ĐỌC HIỂU
I. Đọc thầm bài sau:
Chuyện quả bầu
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 trang 98)
Ngày xưa có vợ chồng nhà nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ
thương tình tha cho nó.
Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với
bà con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức
ăn bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Muôn loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ
thoát nạn.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
Một hôm, đi làm nương về, họ nghe tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu.
Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ bèn lấy
que, dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra.
Người Khơ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người
Mông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,… lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
Theo Truyện cổ Khơ Mú
II. Dựa vào bài đọc thầm, em hãy chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho
từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?
A. Bắt về làm thịt.
B. Đem về nuôi.
C. Tặng cho người hàng xóm.
D. Thương tình nên tha cho nó.
Câu 2: (0,5 điểm) Con dúi nói với hai vợ chồng điều gì?
A. Nơi cất giữ kho báu.
B. Sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ họ cách tránh.
C. Họ sắp sinh con.
D. Sắp có lúa gạo đỗ xuống, mau may bao để đựng gạo.
Câu 6: (0,5 điểm) Bộ phận được gạch dưới trong câu “Sáng sớm, chim sơn ca
cất cao giọng hót.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ở đâu?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Ai là gì?
Câu 7: (1,0 điểm) Nhóm từ dùng để chỉ sự vật là:
A. Biển cả, bầu trời, sông suối, rừng núi
B. Biển cả, bầu trời, bao la, mênh mông
C. Bao la, mênh mông, sông suối, biển cả
D. Rừng núi, biển cả, bầu trời, bạt ngàn.
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm 2 từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:
................................................................................................................………….
Câu 9: (1,0 điểm) Đặt câu với 1 trong 2 từ vừa tìm được?
.........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
…