Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Họ và tên: ……………………

Lớp: Hai ……… NỘI DUNG ÔN TẬP


ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (1 điểm)
a. Số liền trước của số 50 là:
A. 51 B. 60 C. 40 D. 49
b. Số liền sau của 69 là:
A. 65 B. 66 C. 70 D. 68
c. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự: 90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91; 92 B. 89; 88 C. 88; 89 D. 98 ; 97
d. 4 đề - xi - mét được viết là:
A. 40 dm B. 40 C. 4 dm D. 4

Câu 2. (1 điểm)
a. 6 là kết quả của phép tính nào dưới đây:
A.12 – 5 B.12 - 6 C.12 - 7 D.12 - 8
b. Tích của số lớn nhất có một chữ số và số liền sau của số 1 là:
A. 45 B. 50 C. 45 D. 18

Câu 3. (1 điểm)
a. Dấu thích hợp vào chỗ chấm của 7 + 4 ….8 + 3 là:

A. < B. < C. = D. +

b. Hình vẽ bên có .... hình tam giác?

Câu 4 (1 điểm) Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Mẹ cho Sóc Nâu thêm 7 hạt
dẻ nữa. Vậy Sóc Nâu có tất cả bao nhiêu hạt dẻ ?

A. 25 hạt dẻ B. 24 hạt dẻ C. 15 hạt dẻ D. 12 hạt dẻ

B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 5. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
145 + 31 58 - 27 16 + 68 286 - 115
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Cho hình sau:

Viết các số trong các khối trụ theo thứ tự từ lớn đến bé:

………………………………………………………………………………………

Câu 7. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a. 2m 5dm = 25dm
b. 4m 7dm = 74dm

Câu 8. (1 điểm) Chọn từ : Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm ?

a) Thẻ được chọn …… …………………có số tròn chục.

b) Thẻ được chọn …… …………………có số 50.

Câu 9. (2 điểm) Có 45 quyển vở phát đều cho 5 học sinh. Hỏi mỗi em được
mấy quyển vở?
Bài giải:
................................................................................................................................... .
.................................................................................................................................. ..
................................................................................................................................. ...
................................................................................................................................
..........................................................Hết.....................................................................
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ………
ĐỌC HIỂU
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều
có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ
đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu
xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Theo Đất nước ngàn năm
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các
câu hỏi sau:

Câu 1: Sông Hương là tên con sông ở:


A. Hà Nội B. Cần Thơ C. Huế

Câu 2: Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương:
A. xanh thẳm, xanh ngắt, xanh biếc
B. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
C. xanh đậm, xanh thẳm, xanh non

Câu 3: Màu xanh thẳm là của


A. da trời B. lá cây C. bãi ngô

Câu 4: Những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào?
A. là một đường trăng lung linh dát vàng.
B. thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
C. là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạc khác nhau.

Câu 5: Vì sao nói sông Hương là một đặc ân mà thiên nhiên dành cho Huế:
A. Vì con sông làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
B. Vì con sông là cho thành phố Huế nổi tiếng.
C. Vì con sông làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến
những ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

Câu 6: Câu “ Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. ” Bộ phận
nào trả lời cho câu hỏi Khi nào?

A. hai bên bờ B. mỗi mùa hè tới C. hoa phượng vĩ


Câu 7: Câu:“ Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng. ” là câu kiểu:
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?

Câu 8: Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào cuối mỗi câu
sau.
a. Con gì có cái tai rất to
b. Con mèo đang trèo cây cau
c. Con gì phi nhanh như gió
d. Ôi, con công múa đẹp quá

Câu 9 : Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:


Em chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt.

- …………………………………………………………………………………

-----------------------------------------------Hết---------------------------------------------

Họ và tên: ……………………


Lớp: Hai ………
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm ( 6 đ): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. (M1- 1đ)
Thương của phép chia có số bị chia bằng 45 và số chia bằng 5 là:
A.6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 2. (M1- 1đ)
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 1000 B. 997 C. 999 D. 998
Câu 3. (M1- 1đ)
Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:
A. 2m m B. 2cm C. 2dm D. 2km
Câu 4. (M1- 1đ)
Khoanh vào đáp án đúng?
A. 374 = 473 B. 580 >609 C. 310 < 301 D. 621 < 641
Câu 5. (M2- 1đ) Các số từ 100 đến 200 sẽ có số có ba chữ số giống nhau?
A. Không thể B. Có thể C. Chắc chắn D. Có thể có và có thể
không
Câu 6. (M3- 1đ)
Trong hình sau có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình

II. Phần tự luận: Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 7. (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
652 + 136 643 – 302
………………………………………………………………………….....................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..
Câu 8. (M2- 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống?
50cm = ……dm; 3 m =……… dm; 9 m = ……. cm; 1km =……. m
Câu 9 .(M2- 2đ) Mi và Mai đi về quê cùng bố mẹ. Quê cách nhà 50 km. Đến trạm
dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách quê
bao nhiêu ki-lô-mét?

Họ và tên: ……………………


Lớp: Hai ………
Đọc thầm bài văn sau: Chuyện quả bầu
Ngày xưa có vợ chồng đi nhà nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ
thương tình tha cho nó.
Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với bà
con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn
bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn
loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ thoát
nạn.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
Một hôm, đi làm nương về, họ nghe thấy tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu.
Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ bèn lấy
que, dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra.
Người Khơ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người
Mông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,…lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
Theo Truyện cổ Khơ Mú
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi và trả lời câu hỏi ….
Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?
A. Con trăn
B. Con dúi
C. Con chim
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn.
C. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Làm một cái bè to bằng gỗ.
C. Họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.
Câu 4. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe.
B. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
C. Người vợ bị bệnh và mất sớm.

Câu 5. Câu chuyện giải thích điều gì?


A. Nạn lụt ở nước ta.
B. Sự ra đời của các dân tộc.
C. Sự tích quả bầu.
Câu 6. Các từ ngữ chỉ sự vật có ở quê hương là:
A. đầm sen, mái đình, rừng cây, mến yêu
B. phố phường, thân thuộc, tự hào
C. đầm sen, ruộng lúa, mái đình, bến cảng
Câu 7. Từ “chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau:
A. trốn học
B. học bài
C. nghỉ học
Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu: “Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.”
Trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?
B. Như thế nào?
C. Khi nào?
Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Muôn loài chìm trong biển nước.
………………………………………………………………………………………

HẾT

Họ và tên: ……………………


Lớp: Hai ………
ĐỀ 3
I. Trắc nghiệm: (4điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 0.5 điểm) Số liền sau của số 999 là:
A. 1000 B. 997 C. 999 D. 998
Câu 2: ( 0.5 điểm) Số gồm: 5 trăm, 1 chục và 0 đơn vị được viết là:
A. 150 B. 501 C. 105 D. 510
Câu 3: ( 0.5 điểm) Trong rổ có 35 quả cam, số cam trong rổ là:
A. 5 quả B. 7 quả C. 6 quả D. 8 quả

Câu 4: ( 0.5 điểm) Tích của phép nhân có thừa số là 3 và 8 là:


A. 11 B. 5 C. 24 D. 10
Câu 5: ( 0.5 điểm) Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng:
A. 1cm B. 1dm C. 1m D. 1km
Câu 6: ( 0.5 điểm) Số cần điền vào dấu ? trong phép tính: ? : 2 = 9 là:
A. 36 B. 5 C. 18 D. 12
Câu 7: ( 0.5 điểm ) Mỗi học sinh được thưởng 5 quyển vở. Hỏi 10 học sinh được
thưởng bao nhiêu quyển vở?
A. 15 B. 50 C. 60 D. 25
Câu 8: ( 0.5 điểm) Hãy chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể điền vào chỗ
chấm cho phù hợp.
Nếu em không ôn bài kĩ …………..em sẽ không đạt điểm cao trong kì thi sắp
tới.
A. chắc chắn B. có thể C. không thể

II. Tự luận: (6 điểm)


Câu 9: ( 1 điểm ) Điền số thích hợp vào chỗ trống
7 dm = ……cm 40 cm =…… dm
600 cm = ……..m 1000 m = ……km

Câu 10: ( 1 điểm ) Điền dấu >, <, =


497 ... 502 378 ... 300 + 70 + 8
685 ... 658 147 ... 400 + 10 + 7

Câu 11: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính


421 + 125 218 + 543 758 - 235 350 - 18
..………… …………… …………… …………….
..………… …………… …………… …………….

..………… …………… …………… ……………

Câu 12: ( 2 điểm ) Thùng cam cân nặng 145kg, thùng quýt cân nặng 124kg. Hỏi cả
hai thùng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải

Họ và tên: ……………………


Lớp: Hai ………
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và
hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc và tỏa ngát hương thơm.
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân
danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp,
những đóa hoa ban đã nở lứa đầu.
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành
sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông,
nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
Theo Tiếng Việt 2, 2006
Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy chọn và khoanh tròn vào chữ
cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Lăng Bác Hồ được đặt ở đâu?
A. Bến Nhà Rồng.
B. Hồ Gươm.
C. Quảng trường Ba Đình lịch sử.
Câu 2: Em hãy kể tên những loại cây và hoa được trồng ở lăng Bác ?
A. cây vạn tuế, cây dầu nước, hoa ban, hoa đào, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa
mộc, hoa ngâu
B. cây vạn tuế, cây dầu nước, hoa ban, hoa lan
C. cây vạn tuế, cây dầu nước, hoa ban, hoa đào, hoa bưởi
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “ Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm
bông” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao ?
B. Như thế nào ?
C. Ở đâu ?
Câu 4: Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với
Bác Hồ.
A. Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi.
B. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng Bác.
C. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc tỏa ngát
hương thơm.
Câu 5: Trong câu “Những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên ”. Bộ phận nào
trả lời cho câu hỏi “ như thế nào ? ”
A. khỏe khoắn
B. cành đào
C. vươn lên
Câu 6: Hãy chọn tên cho con vật thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây?
Nhanh như ……..
A. voi
B. thỏ
C. rùa
Câu 7: - Tìm 2 từ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
……………………………………..………………
- Tìm 2 từ nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
……………………………………..………………

Câu 8: Đặt 1câu với từ vừa tìm được ở câu 7.


…………………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------Hết-------------------------------------------------

Họ và tên: ……………………


Lớp: Hai ………
ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: (0.5 điểm) Số liền sau của 689 là:
A. 698 B. 690 C. 680 D. 790

Câu 2: (0.5 điểm) Lúc 8 giờ 15 phút có:


A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8
C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6

Câu 3: (0.5 điểm) Viết số 792 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
A. 792 = 900 + 70 + 2
B. 792 = 200 + 90 + 7
C. 792 = 700 + 9 + 2
D. 792 = 700 + 90 + 2

Câu 4: (0.5 điểm) Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5
B. 5 × 2
C. 2 × 2
D. 2 × 4

Câu 5: (1 điểm)
a) Khi mua một món đồ có giá 1000 đồng, em chọn tờ tiền nào để đưa cho
người bán hàng?

A. B. C. D.
b) Kết quả của phép tính 9 kg + 8 kg – 3 kg là:
A. 14 kg
B. 15 kg
C. 13 kg
D. 16 kg
Câu 6: (1 điểm)
a) Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? (0.5 điểm)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

b) Đồ vật có dạng khối cầu là: (0.5 điểm)

A. B. C. D.

II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
530 + 56 209 – 6 356 + 127 762 – 237
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………

Câu 8: (1 điểm)
a) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm: (0.5 điểm)
781 … 399 564 … 500 + 64
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (0.5 điểm)
369; 419; 417; 407
………………………………………………………………………
Câu 9: Số? (2 điểm)
a) Viết số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
5x8=… 2 x … = 10
b) Tính: (1 điểm)
6 m x 2 = ............
25 km : 5 =..............

Câu 10: (1 điểm)


Chia đều 20 huy hiệu cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được chia mấy huy hiệu?
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ……… ĐỌC HIỂU
SÔNG HƯƠNG
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều
có vẻ đẹp riêng của nó.
Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của
những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng
thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ứng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trắng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không
khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo
cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Theo Đất nước ngàn năm

* Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (0.5 điểm) Sông Hương có những màu gì?
A. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
B. Xanh, hồng đỏ
C. Xanh, đỏ, vàng

Câu 2: (0.5 điểm) Những đêm trăng sáng dòng sông như thế nào?
A. Có ánh trăng chiếu xuống
B. Như dải lụa đào ửng hồng
C. Là một đường trăng lung linh dát vàng

Câu 3: (0.5 điểm)) Đối với Huế, sông Hương là:


A. Một dải lụa đào ửng hồng
B. Một đặc ân của thiên nhiên
C. Một đường trắng lung linh dát vàng

Câu 4: (0.5 điểm) Một tên gọi khác của sông Hương:
A. sông Giang
B. sông Tiền
C. Hương Giang
Câu 5: (1 điểm) "Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà
mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó" thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?

Câu 6: (1 điểm) Viết tên một dòng sông ở địa phương em:

…………………………………………………………………………………..

Câu 7: (0.5 điểm) Chọn từ ngữ phù hợp với từ “mái tóc”
A. tinh anh
B. ấm áp
C. bạc phơ
Câu 8: (0.5 điểm) Từ ngữ nào viết sai chính tả?
A. ngã khịu
B. khuỷu tay
C. khuy áo
Câu 9: (1 điểm) Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □.
Thuyền lớn □ thuyền nhỏ chở trái cây từ khắp các ngả về đậu đầy mặt sông □
Tiếng cười nói □ tiếng gọi nhau í ới □

-----------------------------------------------Hết-------------------------------------------------
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ……… ĐỀ 5

I. TRẮC NGHIỆM:(6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm) Số 675 đọc là:
A. Sáu bảy năm
B. Sáu trăm bảy mươi năm
C. Sáu trăm bảy mươi lăm
D. Sáu trăm năm mươi lăm
Câu 2: (1 điểm) Phép nhân 5 × 3 có kết quả là:
A. 15
B. 51
C. 12
D. 14
Câu 3: (1 điểm) Trong phép nhân 3 × 6 = 18. Số 18 là thành phần:
A. Thừa số
B. Số bị chia
C. Tích
D. Thương
Câu 4: (1 điểm) Kết quả của phép tính 32 kg - 5 kg + 10 kg là:
A. 17 kg
B. 37 kg
C. 27 kg
D. 47 kg
Câu 5: (1 điểm) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân
An (Long An) dài 50 ….
Đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. cm
B. dm
C. m
D. km
Câu 6: (1 điểm) Hình bên có:
A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác
B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác
C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
D. 3 hình tam giác và 2 hình tứ giác

II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
261 + 317 218 + 243 467 - 254 518 - 224

Câu 2: ( 1 điểm) Điền >, <, = vào chỗ trống:


a) 3+ 3 + 3 + 3 … 3 × 4
b) 10 × 2 … 10 + 10 + 10 + 10
c) 5 × 6 … 5 × 4
d) 3 × 5 … 5 × 3
Câu 3: (2 điểm) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 16 cái tai thỏ.
Hỏi trong chuồng thỏ có bao nhiêu con thỏ?
Bài giải
….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

…………..……………………………..Hết……………………………………
Họ và tên: ……………………
Lớp: Hai ………
ĐỌC HIỂU
I. Đọc thầm bài sau:
Chuyện quả bầu
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 trang 98)
Ngày xưa có vợ chồng nhà nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ
thương tình tha cho nó.
Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với
bà con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức
ăn bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Muôn loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ
thoát nạn.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
Một hôm, đi làm nương về, họ nghe tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu.
Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ bèn lấy
que, dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra.
Người Khơ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người
Mông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,… lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
Theo Truyện cổ Khơ Mú

II. Dựa vào bài đọc thầm, em hãy chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho
từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?
A. Bắt về làm thịt.
B. Đem về nuôi.
C. Tặng cho người hàng xóm.
D. Thương tình nên tha cho nó.
Câu 2: (0,5 điểm) Con dúi nói với hai vợ chồng điều gì?
A. Nơi cất giữ kho báu.
B. Sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ họ cách tránh.
C. Họ sắp sinh con.
D. Sắp có lúa gạo đỗ xuống, mau may bao để đựng gạo.

Câu 3: (0,5 điểm) Hai vợ chồng làm gì để thoát nạn?


A. Nghe theo lời khuyên của dúi: Họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức
ăn bỏ vào đó và sống trong khúc gỗ cho đến khi nạn lụt qua đi.
B. Xây một ngôi nhà vững chãi trên đỉnh núi cao.
C. Mang theo người nhiều vàng bạc.
D. Đào hang để tránh lũ lụt.
Câu 4:(0,5 điểm) Câu chuyện giải thích điều gì?
A. Nạn lụt ở nước ta
B. Sự tích quả bầu.
C. Sự ra đời của các dân tộc.
D. Tên gọi của con dúi.
Câu 5: (1,0 điểm) Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
A. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, cùng chung một
tổ tiên.
B. Dúi là một con vật có ích và tốt bụng.
C. Ca ngợi hai vợ chồng nhà nọ rất thông minh và thật thà.
D. Ca ngợi hai vợ chồng nhà nọ rất tốt bụng.

Câu 6: (0,5 điểm) Bộ phận được gạch dưới trong câu “Sáng sớm, chim sơn ca
cất cao giọng hót.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ở đâu?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Ai là gì?
Câu 7: (1,0 điểm) Nhóm từ dùng để chỉ sự vật là:
A. Biển cả, bầu trời, sông suối, rừng núi
B. Biển cả, bầu trời, bao la, mênh mông
C. Bao la, mênh mông, sông suối, biển cả
D. Rừng núi, biển cả, bầu trời, bạt ngàn.
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm 2 từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:
................................................................................................................………….
Câu 9: (1,0 điểm) Đặt câu với 1 trong 2 từ vừa tìm được?
.........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………

………………………….………….. Hết …………………..……………………

You might also like