Professional Documents
Culture Documents
TTKC - Nhóm 4
TTKC - Nhóm 4
THÔNG SỐ KỸ THUẬT.................................................................................................7
2. Tính toán kiểm tra bền một số chi tiết hộp số:..................................................10
2.1. Bánh răng hộp số:.........................................................................................10
2.2. Số răng của các bánh răng:...........................................................................11
3. Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di
chuyển tay số 5 với tốc độ 175km/h, không đạp ly hợp khi gài số 3, bộ đồng
tốc số 3,4 bị hỏng).............................................................................................21
4. Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất (biết xe
di chuyển tay số 2 với tốc độ 70 km/h trên đường nhựa tốt, đạp ly hợp gài số 3)
...........................................................................................................................22
5. Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp kiểm nghiệm bền.......................23
1. Thiết kế đường kính trục bán trục thỏa điều kiện bền ( chọn hệ số dư bền 2). .26
1.1. Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại Xi=Ximax).......................................28
1.2. Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại Y=Ymax)........................................30
1.3. Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại Z=Zmax) – Lúc này các nửa trục chỉ
chịu uốn:...................................................................................................................30
G∗Ψ max∗r b
ih1 ≥
Me max∗i 0∗i p∗Ƞt
Trong đó
G là trọng lượng toàn tải của xe : G = 21300 (N)
Ψ max là hệ số cản lớn nhất của đường
Xe du lịch và xe khác cỡ nhỏ Ψ max = 0,35 ÷ 0,5 ta chọn Ψ max = 0,4
d 15
ro = ∗25 , 4+ H = ∗25 , 4+ 205∗65 %=323 ,75 mm=0,32375 m
2 2
rb = λ *ro = 0,93* 0,32375= 0,3m
2 π∗ne max∗r b
io =
60∗i h n∗v max
2 π∗6440∗0 , 3
io= = 4,9
60∗0 ,85∗48 ,61
G∗Ψ max∗r b 21300∗0 , 4∗0 , 3
=> ih1 ≥ = =¿ 3,08
Me max∗i 0∗i p∗Ƞt 182∗4 , 9∗0 , 93
Gφ∗φ∗r b
ih1 ≤
Me max∗i 0∗i p∗Ƞt
Hệ số bám : φ = 0,8
Vì xe du lịch nên trọng lượng phân bố ở cầu chủ động là 60% trọng lượng toàn tải của
xe, chọn hệ số phân bố tải trọng mc = 1,2
Đối với xe ô tô du lịch và xe khách: thường làm việc ở tay số cao nên các số trung
gian được xác lập theo cấp số điều hòa.
ih 1
ihm=
1+(m−1)∗a∗i h 1
1 1
(
− )∗1 1 1 ¿∗1
Với hằng số điều hòa: a= i h n i h 1 =( − =0 , 23
0 , 85 3 , 93 5−1
n−1
Ta tính được tỉ số truyền các tay số như sau:
ih 1 3 , 93
Số 2 : ih2= = =2 , 06
1+(2−1)∗a∗i h1 1+(2−1)∗0 , 23∗3 , 93
ih 1 3 , 93
Số 3: ih3= = =1 , 4
1+(3−1)∗a∗i h 1 1+(3−1)∗0 , 23∗3 , 93
Số 4: ih4=1
Số 5: ih5= 0,85
2. Tính toán kiểm tra bền một số chi tiết hộp số:
Khoảng cách giữa các trục được chọn theo công thức kinh nghiệm sau:
A= C √3 Me max
C: là hệ số kinh nghiệm
- đối với xe du lịch C= 13 - 16, ta chọn C= 14
Moduyn pháp tuyến được chọn theo công thức kinh nghiệm sau:
m= ( 0,032 ÷ 0,04)* A= ( 2,56 ÷ 3,2)mm
- Theo tiêu chuẩn ta chọn m = 3mm
i hi i h 1 3 , 93
igi = => i a= = =1 , 7898
ia i g 1 2,1957
i h2 2 ,06 i h5 0 , 85
ig2 = = =1,1509 ig5 = = =0 , 47 49
i a 1,7898 ia 1,7898
i h1 1,4 i hl 4,7
ig3 = = =0,7822 igl = = =2,6259
i a 1,7898 i a 1,7898
ih 4 1
ig4 = = =0 , 5587
ia 1,7898
- Số 3:
2∗A∗cos β 2∗80∗cos 26
z3 = m∗(1+i ) = 3∗(1+0,7822) =26,8969chọn 27 răng
g3
2∗A∗cos β 2∗80∗cos 26
z4 = m∗(1+i ) = 3∗(1+0,5587) =30,7536 chọn 31 răng
g4
- Số 5:
2∗A∗cos β 2∗80∗cos 26
z5 = m∗(1+i ) = 3∗(1+0,4749) =32 ,5 chọn 33 răng
g5
P1
Ϭu1= 0,24
b∗m∗y
M Memax . i h 1 . η 182∗3 , 93∗0 , 93 −3
= = ∗10 =0,0296 N
P1= r 1 1
m∗z 1 ∗3∗15
2 2
b – Bề rộng răng của bánh răng (m).
Đối với răng nghiêng: b = (7÷8,6)mn chọn b= 8,6*3=25,8
Z1 = 15 => y= 0,109
P1 0,0296 6
=> Ϭu1= 0,24 = 0,24* ∗10 =842,045 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0,109
P1 '
Ϭu1’= 0,24
b∗m∗y
P1 ' 0,0134 6
=> Ϭu1’= 0,24 = 0,24* ∗10 =290,562 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0,143
P2
Ϭu2= 0,24
b∗m∗y
P2 0,010 1 6
=> Ϭu2= 0,24 = 0,24* ∗10 =2 40,906 ¿ 2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0 , 13
P2 '
Ϭu2’= 0,24
b∗m∗y
P2 ' 0,008 6 6
=> Ϭu2’= 0,24 = 0,24* ∗10 =196,078 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0,136
ỨNG suất uống của cặp bánh răng số 3:
P3
Ϭu3= 0,24
b∗m∗y
M Memax . i h 3 . η 182∗1 , 4∗0 ,93 −3
= = ∗10 =0,0059 N
P3= r 1 1
m∗z 3 ∗3∗27
2 2
b – Bề rộng răng của bánh răng (m).
Đối với răng nghiêng: b = (7÷8,6)mn chọn b= 8,6*3=25,8
Z3 = 27 => y= 0,137
P3 0,0059 6
=> Ϭu3= 0,24 = 0,24* ∗10 =133,537 ¿ 2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0,137
P3 '
Ϭu3’= 0,24
b∗m∗y
M Memax . i h 3 . η 182∗1.4∗0 , 93 −3
= = ∗10 =0,0072 N
P3’= r 1 1
m∗z 3 ' ∗3∗21
2 2
b – Bề rộng răng của bánh răng (m).
P3 ' 0,0072 6
=> Ϭu3’= 0,24 = 0,24* ∗10 =17 4,419 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0 , 128
P4
Ϭu4= 0,24
b∗m∗y
P4 0,00364 6
=> Ϭu4= 0,24 = 0,24* ∗10 =80 , 04 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0,141
P4 '
Ϭu4’= 0,24
b∗m∗y
P4 ' 0,006 3 6
=> Ϭu4’= 0,24 = 0,24* ∗10 =1 62 ,79 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0 , 12
Z5 = 33 => y= 0,143
P5 0,0029 6
=> Ϭu5= 0,24 = 0,24* ∗10 =62 , 88 ¿2) ( thỏa điều kiện)
b∗m∗y 25 , 8∗3∗0,143
P5 '
Ϭu5’= 0,24
b∗m∗y
Ϭtx1 = 0,418*
m∗( z 1 +2
√)P∗E
b∗cosα
∗¿ ¿)
3∗(15+2)
−3 −3
- r1 = ∗10 = ∗10 =0,0255 m
2 2
r 2∗sinα 0,0525∗sin 20
- ρ2= 2
= 2
=0,02223 m
cosβ cos 26
b – Bề rộng răng của bánh răng (m).
Đối với răng nghiêng: b = (7÷8,6)mn chọn b= 8,6*3=25,8
E – Môđuyn đàn hồi. (E = 2,1*105= 210000 MN/m2)
¿ 0,418∗
√ 0,0296∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,01079 0,02223
)=2483,345 ¿MN/m2
- Ϭtx1’ = 0,418*
√ P 1 '∗E 1 1
∗( + )=¿
b∗cosα ρ1 ρ2
0,418∗
√ 0,0134∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,01079 0,02223
)=1670,874 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
m∗( z 2 +2 ) −3 3∗(23+ 2) −3
- r1 = ∗10 = ∗10 =0 , 03 75 m
2 2
m∗( z 2 ' +2 ) −3 3∗(27 +2) −3
- r2 = ∗10 = ∗10 =0 , 04 35 m
2 2
- Chọn α = 20o
r 1∗sinα 75∗sin 20
- ρ1= 2
=0 , 03 2
=0,015 88 m
cosβ cos 26
r 2∗sinα 35∗sin20
- ρ2= 2
=0 , 04 2
=0 , 01841 m
cosβ cos 26
b – Bề rộng răng của bánh răng (m).
Đối với răng nghiêng: b = (7÷8,6)mn chọn b= 8,6*3=25,8
E – Môđuyn đàn hồi. (E = 2,1*105= 210000 MN/m2)
0,418∗
√ 0,0101∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,015 88 0 , 01 841
)=13 3 8 , 98 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
- Ϭtx2’ = 0,418*
√ P 2 '∗E 1 1
∗( + )=¿
b∗cosα ρ1 ρ2
0,418∗
√ 0,008 6∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,015 88 0 , 0 1841
)=12 35 , 560 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
Ϭtx3 = 0,418*
m∗( z 3 +2 )
√ P 3∗E
b∗cosα
∗¿ ¿)
3∗(27+2)
−3 −3
- r1 = ∗10 = ∗10 =0,0435 m
2 2
0,418∗
√ 0,0059∗210000
−3
25 , 8∗10 ∗cos 20
∗(
1
0,0184 1
+
0 ,
1
01 524
)=10 34 , 861¿ MN/m2) ( thỏa điều kiện)
- Ϭtx3’ = 0,418*
√ P 3 '∗E 1 1
∗( + )=¿
b∗cosα ρ1 ρ2
0,418∗
√ 0 ,00 72∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,0184 1 0 , 01 524
)=1143 , 200 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
Ϭtx4 = 0,418*
m∗( z 4 +2 )
√ P 4∗E
b∗cosα
∗¿ ¿)
3∗(31+2)
−3 −3
- r1 = ∗10 = ∗10 =0,0495 m
2 2
r 2∗sinα 3∗sin 20
- ρ2= 2
=0 , 0 2
=0,012 7 m
cosβ cos 26
b – Bề rộng răng của bánh răng (m).
Đối với răng nghiêng: b = (7÷8,6)mn chọn b= 8,6*3=25,8
E – Môđuyn đàn hồi. (E = 2,1*105= 210000 MN/m2)
=> Ϭtx4 = 0,418*
√ P 4∗E 1 1
∗( + )=¿
b∗cosα ρ1 ρ2
0,418∗
√ 0 , 00 36∗210000
−3
25 , 8∗10 ∗cos 20
∗(
1
0,02096
+
1
0,0127
)=8 30 , 030 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
- Ϭtx4’ = 0,418*
√ P 4 '∗E 1 1
∗( + )=¿
b∗cosα ρ1 ρ2
0,418∗
√ 0,006 3∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,02096 0,0127
)=1 098 , 027 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
Ϭtx5 = 0,418*
√ P 5∗E
b∗cosα
∗¿ ¿)
m∗( z 5 +2 ) −3 3∗(33+2) −3
- r1 = ∗10 = ∗10 =0,0525 m
2 2
- chọn α = 20o
r 1∗sinα 0,0525∗sin 20
- ρ1= 2
= 2
=0,02223 m
cosβ cos 26
r 2∗sinα 7∗sin 20
- ρ2= 2
=0 , 02 2
=0 , 01 143 m
cosβ cos 26
0,418∗
√ 0,0029∗210000
−3
25 , 8∗10 ∗cos 20
∗(
1
0,02223
+
0 ,
1
01 143
)=76 2 , 5 11¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
- Ϭtx5’ = 0,418*
√ P 5 '∗E 1 1
∗( + )=¿
b∗cosα ρ1 ρ2
0,418∗
√ 0,006∗210000
−3
∗(
1
+
1
25 , 8∗10 ∗cos 20 0,02223 0 , 01 143
)=1 096 , 7 8 9 ¿MN/m2) ( thỏa điều kiện)
d2 = 0,45*A = 0,45*80= 36 mm
d2 36
l2= = =211, 76 mm
17 0 ,17
d3 36
l3= = =180 mm
0 ,2 0 , 2
√
3 3
2 R 2−(0 , 6 R2 ) β . M emax
∙ 2 ≥
3 R 2−(0 , 6 R2 )2 2. π .(R2 −0 , 6 R 2). μ . q . z ms
2
↔ . R2≥
3 √ β . M emax
2. π . ( R2−0 ,6 R 2 ) . μ . q . zms
4 3 β . M emax
↔ .R 2≥
9 2. π .0 , 4. μ . q . z ms
↔ R2≥
√
3 9. β . M emax
4.2. π .0 , 4. μ . q . z ms
↔ R2≥ 3
√ 9.1 , 4.182
4.2. π .0 , 4.0 ,3.200 . 103 . 2
↔ R 2 ≥ 0,123
R2 ≥ 0,123 (m)
Ta chọn R2=0 ,13 (m)=130 (mm)
Bán kính trong R1= 0,6 R2 = 0,6. 0,14 = 0,078 (m) = 78 (mm)
Bán kính trung bình
3 3
2 R 2−R 1
Rtb = ∙ 2
3 R 2−R21
3 3
2 0 , 13 −0,078
↔ R tb = ∙
3 0 , 132−0,078 2
Rtb =0,106 (m)=106(mm)
Lực ép cần thiết lên các đĩa để truyền được mômen Ml.
Ml 2 73
P= = =42 92 , 45
μ . R tb . z ms 0 , 3.0,106 .2
Diện tích bề mặt tấm ma sát
S=π . ( R22−R 21 ) =π . ( 0 ,13 2−0,0782 )=0 ,03 ( m2 )
Áp suất lên bề mặt ma sát q
P 4292 , 45
q= = =143081 ( N /m )=143,081 (KN/m2)
S 0 ,03
2
q=143,081 ≥[q]=200(kN /m ) => Thỏa điều kiện
3. Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di
chuyển tay số 5 với tốc độ 175km/h, không đạp ly hợp khi gài số 3, bộ đồng
tốc số 3,4 bị hỏng)
V = 175 km/h = 48,61 m/s
Chọn moment quán tính của phần chủ động: Jm = 1,5 Nms2
Chọn moment quán tính của phần bị động: Jl = 0,022 Nms2
- Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 3:
J a ( J m+ J j ) . ih 3 (ωb−ωa . i h3 )
P3 .r 3 . t= 2
(J ¿ ¿ m+ J l ). i h 3+ J a ¿
- Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2 2
G r bx 0,301 2
Ja= . 2 =2130. 2
=8 , 04 Nm s
g i0 4,9
5. Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp kiểm nghiệm bền
Công trượt của ly hợp trong trường hợp kiểm nghiệm bền là khi trạng thái xe đứng
yên lúc đó công trượt sẽ là lớn nhất. Do đó ta có w m= wM (tốc độ góc tại moment xoắn
cực đại) và ωb = 0; 𝛼 = 0
- Vận tốc góc động cơ:
2 π . n M 2 π .4000
ω m= = =418 , 88(rad /s)
60 60
Do xe đang đứng yên nên v = 0 m/s và 𝛼 = 0, chọn hệ số cản lăn f= 0.018
- Moment cản chuyển động quy dẫn về trục ly hợp:
G . f . r bx 21300.0 , 01 5 .0,301
M b= = =5 , 35(Nm)
i h 1 . ηt . i 0 3 , 94.0 , 93.4 , 9
- Moment quán tính của xe quy dẫn về trục ly hợp:
( G0 +Gm ) r 2bx 2
0,301 2
jb = 2
=2130. 2
=0 , 52 Nm . s
g .(i h 1 .i p .i 0 ) (3 ,94.1 .4 , 9)
- Ly hợp hoạt động êm dịu nhất <=>t 0=t 1+ t 2=2 , 5 s
Mb A
+ =2 ,5 s , v ớ i A=√ 2 j b (ω m−ω b )=√ 2.0 ,52 .(418 , 88−0)=20 , 87
k √k
- Hệ số tỷ lệ k:
5 ,35 20 ,87
+ =2 ,5=¿ k=73 ,9 Nm /s
k √k
M b 5 , 35
t 1= = =0 , 07 2 ( s )=¿ t 2=2 , 42 8(s)
k 73 , 9
υ – Hệ số xác định phần công trượt dùng để nung nóng chi tiết cần tính.
Đối với ly hợp một đĩa bị động: = 0,5
Đối với ly hợp hai đĩa bị động: = 0,25 cho đĩa ép
= 0,5 cho đĩa ép trung gian
L0 – Công trượt sinh ra toàn bộ khi đóng ly hợp (J).
c – Nhiệt dung riêng, đối với thép và gang c 500J/kg.độ
m – Khối lượng của chi tiết bị nung nóng (đĩa ép ) (kg).
Độ tăng nhiệt độ cho phép của chi tiết tính toán đối với mỗi lần khởi hành của ô tô
(ứng với hệ số cản = 0,018) không được vượt quá 100K.
Theo công thức trên thì công trượt chung của ly hợp càng lớn thì nhiệt độ sinh ra
trên đĩa ép càng lớn. Do đó, ta cần kiểm tra lại chế độ nhiệt của đĩa ép khi công trượt lớn
nhất ( ứng với lúc xe khởi động tại chỗ). Khi đó nhiệt độ tăng lên của đĩa ép ∆ T ≤10 ° K ,
suy ra:
v . L 0 , 5. 49327
m≥ = =4,9327 kg
∆ T .c 10.500
Trong đó:
δ đ : bề dày của đĩa ép (m)
m : khối lượng của đĩa ép (m)
Rn: bán kính vòng ngoài của đĩa ép (m) Rn = R2+ 0,001= 0,13+ 0,001=0,131 m
Rt: bán kính vòng trong của đĩa ép (m) Rt = R1+ 0,001= 0,078+ 0,001=0,079 m
ρ : Khối lượng riêng của thép chế tạo đĩa ép. ρ=7600 kg/m2
nt = 15,36.10 .
√ D2 + d2
4
(*)
l2
thay d= D-2δ vào (*):
4
nt = 15,36.10 .
√ D2 + d2
l2
Do là loại trục rỗng -> chọn δ =1 , 85(mm)=1, 85. 103 (m)
với: nt = 15,35.104 .
9091 2
√D2 + D 2−4 D . δ+ 4 δ 2
2 2
l
2
D + D −4. D . δ + 4 δ
2
=> ( 4
¿ ¿ = 4
15 ,36. 10 l
=> 3,5.10−3 .l 4 = 2 D2−7 , 4.10−3 D +1,369.10−5
- Kiểm nghiệm bền trục các đăng theo góc xoắc biết trục các đăng rỗng, chiều dài trục
l=1,2m, góc lệch 10°
=> 2 D2- 7,4.10−3 . D - 7,25.10−3 = 0
=> D=0,062 (nhận)
Hoặc D= -0,059 (loại)
2. Tính toán khớp trục các đăng
- Giả sử công suất mất mát ở khớp các đăng K là không đáng
M1
w1
N1=N2 <=> M1.w1 = M2.w2 <=> M2 = M1. = w2
w2 ( )
w1
M1
=> M(2max) =
cosα
- Khi làm việc trục 2 sẽ chịu xoắn, uốn, kéo (hoặc nén):
M1 M (emax).i(h 1)
=> M(2max) = = (*)
cosα cosα
Trong đó: Z1, Z2 – Phản lực thẳng đứng tác dụng lên bánh xe trái và phải
Y1, Y2 – Phản lực ngang tác dụng lên bánh xe trái và phải
X1, X2 – Phản lực của lực vòng qua các bánh xe chủ động
B = 1770 (mm) – chiều rộng cơ sở cúa xe
G2 trọng lượng tác dụng lên cầu sau chủ động (N)
hg – chiều cao trọng tâm xe có thể được tính như sau:
C
) (
2
h g= =0,8725
1000
Trường hợp xe đang truyền lực kéo: m2= m2 k
có thể lấy theo giá trị trung bình sau:
- Đối với xe du lịch: m2 k = 1,2 ÷ 1,4. Chọn m2 k = 1,3
Trường hợp xe đang phanh: m2 k = m2 pvà có thể lấy theo giá trị trung bình sau:
- Đối với xe du lịch: m2 p = 0,8 ÷ 0,85. Chọn m2 p = 0,825
Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trí cực đại Xi = Ximax).
Khi truyền lực kéo cực đại:
M emax I h 1 I 0 182.3 ,93.4 , 9
X 1 =X 2= = =5841.29
2r bx 2.0,301
Y 1=Y 2 =0
m2 k G2 1 ,3. 10650
Z1 =Z 2= = =6922 ,5
2 2
Khi đang phanh với lực phanh cực đại:
m2 p G2 φ 0,825.10650.0 ,75
X 1 =X 2= = =3294 , 84
2 2
Y 1=Y 2 =0
21300
0,825.
m2 p G2 2
Z1 =Z 2= = =4393 , 13
2 2
Trong đó: φ – hệ số bám dọc: φ ≈ 0,7 ÷ 0,8 Chọn φ = 0,75
ih – Tỉ số truyền hộp số (khi lực kéo cực đại thì tính ở tay số 1)
Z1 =( G2
2
1+ ) (
2h g φ1 10650
B
=
2
1+
2.872 , 5.1
1770 )=10574.78814
Z = (1− ) . (1−
1770 )
G 2h φ
2 10650 g 2 .872 ,5.1
1
2 = =75.21186441
2 B 2
Y =
1
G φ
2 ( 2
1+
2h φ
B )
1
=
10650.1
2 (g
1+
1
1770 )
2 .872 ,5.1
=10574.78814
Y =
2
G φ
2 (2
1−
B )
2h φ
1
=
10650.1
2
g
. (1− 1
1770 )
2.872 , 5.1
=75.21186441
X i =0 ,Y =0 , Z i=Z i max
K đ G2 2.10650
Z1 max =Z 2max = = =10650
2 2
Trong đó: kđ – hệ số động khi xe chuyển động trên đường lồi lõm và xe bị xóc mạnh.Với
xe du lịch và xe buýt kđ ≈ 2.
Ứng suất cho phép của các bán trục như sau:
- Khi nửa trục chịu uốn và xoắn, thì ứng suất tổng hợp cho phép sẽ là:
[σ ¿¿ th ]=600 ÷ 750 ¿MN/m2. Chọn[σ ¿¿ th ]=650 ¿ MN/m2
- Với hệ số dư bền là 2 =>σ th=325 MN/m2 để tính d cho 3 trường hợp
Đối với dòng xe du lịch tính toán, thiết kế bán trục giảm tải 1/2.
Chọn b = 0.04(m) = 40 (mm) – khoảng cách từ tâm bánh xe đến tâm bạc đạn (ổ đỡ).
1.1. Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại Xi=Ximax)
Khi truyền lực kéo cực đại
- Ứng suất uốn tại tiết diện bạc đạn với tác dụng đồng thời các lực X1 và Z2
σ =
√M 2
+ M 2uzl b √ X 21+ Z 21 b √ X 22 + Z 22
uxl
= =
u 3 3
Wu 0 ,1 d 0,1d
Trong đó: d - đường kính của bán trục tại tiết diện (m)
𝑋1, 𝑋2,𝑍1,𝑍2 tính bằng MN Suy ra:
b
σ u= 3
√¿¿
0 ,2 d
= 325.106 (MN/m2) suy ra d = 0.0223390463 (m)
M th 1
3√
2 2 2
σ th= 3
= M uxl + M uzl + M xl
0,1d 0,1d
b
¿ 3
√¿ ¿
0 ,2 d
0 , 04
¿ 3
√¿ ¿
0 ,2 d
6
¿ 325. 10 =¿ d =0,03804( m)
=> Ở trường hợp truyền lực kéo cực đại, ứng suất tổng hợp sinh ra trên các bán trục là
lớn nhất vì bán trục chịu cả ứng suất uốn của Z 1, Z2 gây ra trong mặt phẳng thẳng đứng
và X1, X2 gây ra trong mặt phẳng ngang, cùng với đó là chịu cả cả ứng suất xoắn do X 1,
X2 gây ra. Vì vậy, khi thiết kế đường kính bản trục ta có thể lấy ứng suất tổng hợp làm
tiêu chuẩn để tính toán, kiểm nghiệm bền. Với hệ số dư bền là 2 dùng để xe có thể hoạt
động trong nhiều trường hợp khác cùng với đó là vận hành xe ở tay số 1 để xe có lực kéo
lớn nhất.
Khi truyền lực phanh cực đại
21300
0 , 04.0,825 .
bm2 p G2 2
σ u= 3
√ 1+ φ2= 3
√ 1+0 , 752
0,2d 0 ,2. d
M u 1 Y 1 r bx −Z 1 b Z1 ( φ1 r bx −b) G2 2 h g φ1
σ u= = 3
= 3
= 3
(1+ )(φ1 r bx −b)
Wu 0,1d 0 ,1 d 0,2d B
21300
2
0 ,2 d
3
. 1+ (
2.0,8725 .1
1 , 77 )
. ( 1.0 ,30 1−0 ,04 )=325. 106 =¿ d=0,04395513 (m)
1.3. Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại Z=Zmax) – Lúc này các nửa trục
chỉ chịu uốn:
21300
2. .0 , 04
Kđ G2b 2
M u 1=M u 2=Z max b= = =426(Nm)
2 2
- Ứng suất uốn tại tiết diện đặt bạc đạn ngoài:
M u1 K đ G2 b 426 6
σ u= 3
= 3
= 3
=325. 10 =¿ d=0,0225(m)
0 ,1 d 0 ,2 d 0 ,1 d
=> Chọn d =0,04389 (m) để thiết kế, kiểm nghiệm bền bán trục
2. Kiểm nghiệm bền bán trục
2.1. Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại Xi=Ximax) - Moment uốn do X1,
X2 gây nên trong mặt phẳng ngang
M ux 1=M ux 2=X 1 b=X 2 b
Ứng suất uốn tại tiết diện bạc đạn với tác dụng đồng thời các lực X1 và Z2
σ =
√M 2
+ M 2uzl b √ X 21 + Z21 b √ X 22 + Z22
uxl
= =
u 3 3
Wu 0,1d 0 , 1d
Trong đó: d - đường kính của bán trục tại tiết diện (m)
𝑋1, 𝑋2,𝑍1,𝑍2 tính bằng MN Suy ra:
b
3√
2
σ u= (m2k G2) +¿ ¿
0 ,2 d
¿
0 , 04
0 ,2 d 3 √
(1 ,3.
21300 2
2
) +¿¿
¿
0 , 04
0 ,2 . 0,04393
(1,
√
3.
21300 2
2
) +¿¿
= 42.85 (MN/𝑚2) < 600 MN/𝑚2 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛 𝑏ề𝑛)
¿
0 , 04
0 ,2. 0,04393
(1 ,3.
√21300 2
2
) +¿ ¿
= 211652072.5
21300
0 , 04.0,825 .
bm2 p G2 2
σ u= . √ 1+ φ2=
0,2d
3
0 , 2. ¿ ¿
= 25.98 (MN/𝑚2) < 600 MN/𝑚2 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛 𝑏ề𝑛)
2.2. Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại Y=Ymax) Ứng suất uốn tại tiết
diện đặt bạc đạn ngoài
M u 1 Y 1 r bx −Z 1 b
σ u= = 3
=Z 1 ¿¿ ¿
Wu 0 ,1 d
21300
2 2.0,8725 .1
¿ (1+ )(1.0,301−0 ,04 )
0 ,2.0,0439
3
1 ,77
= 325 (MN/𝑚2) < 600 MN/𝑚2 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛 𝑏ề𝑛)
2.3. Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại Z=Zmax)
- Lúc này các nửa trục chỉ chịu uốn:
21300
2. .0 , 04
Kđ G2b 2
M u 1=M u 2=Z max b= = =426(Nm)
2 2
- Ứng suất uốn tại tiết diện đặt bạc đạn ngoài:
M u1 K đ G2 b 426
σ u= 3
= 3
= 3
0 ,1 d 0 ,2 d 0 ,1. (0,04389)
= 50.38 (MN/𝑚2) < 600 MN/𝑚2 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛)