word tiếng anh toán 3 xong

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Hello everyone, We re the 3rd team and Im Thảo.

Today we will PRESENT ABT


written math exercises on the topic: Area of common plane Shapes
.
Chuyển
A. INTRODUCTION
Areas of flat shapes are a basic and very important part of the geometry program. It is
widely used in solving algebra and geometry problems, and also needs to be used a lot in
real life.
In this project, we will present a system of Area of common plane Shapes word
problems.
Chuyển
let's have an overview of the main parts of our project!!!

1. tam giác
2. Hình thang
3. Hình bình hành
4. Hình chữ nhật + vuông
5. Hình thoi
6. Hình tròn
Chuyển

1.The first part is the area of the triangle


1.1. Formula
Area of a Triangle = A = ½ (b × h) square units
Dtich hình tam giác = A= ½ (b x h) (đơn vị diện tích)
the area of the triangle, basically, is equal to half of the base times height
So the area of a triangle A of base b and height h is ½ (b × h)

1.1. Examples

Example 4 :

The sixth-grade art students are making a mosaic using tiles in the shape of right triangle.
The two sides that meet to form a right angle are 3 centimeters and 5 centimeters long. If
there are 200 tiles in the mosaic, what is the area of the mosaic ?

Solution :

#1 Area of each tile is

S =(1/2) x b x h

Substitute 5 for b and 3 for h.

S = (1/2) x 5 x 3

= 7.5 cm²

The total Area of 200 tiles is

=200 x 7.5

= 1500 cm²

Các học sinh mỹ thuật lớp sáu đang làm một bức tranh khảm bằng các viên gạch
hình tam giác vuông. Hai cạnh cắt nhau tạo thành góc vuông có độ dài lần lượt là 3 cm
và 5 cm. Nếu có 200 viên gạch trong bức tranh khảm thì diện tích của bức tranh khảm là
bao nhiêu?

Giải :
Diện tích mỗi viên gạch là

= (1/2) xbxh

Thay thế 5 cho b và 3 cho h.

= (1/2) x 5 x 3

= 7,5cm²

Tổng Diện tích của 200 viên gạch là

= 200 x 7,5

= 1500 cm²

Vậy diện tích của bức tranh khảm là

Chuyển
Example #2:

Each triangular face of the Pyramid of Peace in Kazakhstan is made up of 25 smaller


equilateral triangles. These triangles have measurements as shown in the diagram. What
is the area of one of the smaller equilateral triangles ?

Solution:

Solution :

Area of smaller equilateral triangle is


= (1/2) x b x h

Substitute 2 for b and 10.4 for h.

= (1/2) x 12 x 10.4

= 6 x 10.4

= 62.4 square meter

Dịch: Mỗi mặt tam giác của Kim tự tháp Hòa bình ở Kazakhstan được tạo thành từ
25 tam giác đều nhỏ hơn. Các tam giác này có số đo như trong hình vẽ. Diện tích của
một trong những tam giác đều nhỏ hơn là gì?

Giải:

Diện tích tam giác đều nhỏ hơn là

= (1/2) xbxh

Thay 2 cho b và 10.4 cho h.

= (1/2) x 12 x 10,4

= 6 x 10,4

= 62,4 mét vuông

Vậy diện tích 1 tam giác nhỏ là


2. AREA OF A TRAPEZOID
2. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
2.1 The concept trapezoid
- A trapezoid in Euclidean geometry is a convex quadrilateral with two parallel
sides. These two parallel sides are called the base sides of the trapezoid. The remaining
edges are called lateral edges.
2. Khái niệm hình thang
Hình thang trong hình học Euclid là một tứ giác lồi có hai cạnh song song. Hai cạnh
song song này được gọi là các cạnh đáy của hình thang. Các cạnh còn lại gọi là các
cạnh bên.
2.2 Formula for area of trapezoid
( a+ b ) . h
- The area of trapezoid ABCD is calculated by the formula: S=
2
2.2 Công thức tính diện tích hình thang

( a+ b ) . h
Diện tích hình thang ABCD được tính bằng công thức: S=
2
In there:
• S: is the area of a trapezoid
• a: long bottom length
• b: length of bottom
• h: height

Trong đó:
 S: là diện tích hình thang
 a: độ dài đáy lớn
 b: độ dài đáy bé
 h: chiều cao

2.3 Examples
2.3 Ví dụ:
Examples1: A trapezoidal field has two bases of length 110m and 90,2m
respectively. The height is the average of the two bases. Which plots the area.
VD1: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110m và 90,2m. Chiều cao
bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Solution
The height of the field is:
( 110+90 ,2 )
=100 , 1(m)
2

The area of the field is:


( a+ b ) . h (110+90 , 2 ) .100 ,1
S= = =10000 , 01(m2 )
2 2
Giải: Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
( 110 +90 , 2 )
h= =100 , 1(m)
2
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
( a+ b ) . h (110+90 , 2 ) .100 ,1
S= = =10000 , 01(m2 )
2 2
Examples 2: A square trapezoidal field has two sides perpendicular to two bases; 30,5m
long; 120,4m big bottom; 79,6m small bottom. Calculate the area of the field in dam²
VD2: Một thửa ruộng hình thang vuông có cạnh bên vuông góc với hai đáy dài 30,5m,
đáy lớn 120,4m, đáy bé 79,6m. Tính diện tích thửa ruộng bằng dam²
Solution
The side perpendicular to the two bottoms of the field is also the height of the field
The area of that field is:
( a+ b ) . h (120 , 4+79 , 6 ) .30 , 5
S= = =3050 (m2)
2 2
Change: 3050 m2= 30,5 dam 2
Giải: Cạnh bên vuông góc với 2 đáy của thửa ruộng cũng là chiều cao của thửa ruộng
Diện tích thửa ruộng đó là:
(120,4 + 79,6) x 30,5: 2 = 3050 (m2)
Đổi: 3050 m2= 30,5 dm2

3. AREA OF A PARALLELOGRAM
3.Diện tích hình bình hành

3.1. PARALLELOGRAM CONCEPT


A parallelogram is a type of geometry in two-dimensional (planar) space, made up of two
pairs of parallel and equal sides, and equal opposite angles.

3.1. khái niệm hình bình hành


Hình bình hành là một loại hình học trong không gian hai chiều (phẳng), được tạo bởi hai cặp
cạnh song song và bằng nhau, các góc đối diện bằng nhau.

3.2. AREA OF A PARALLELOGRAM

The formula for the area of a parallelogram is equal to the product of the base and the
height.
S=axh

In there:

S is the area of the parallelogram.

a is the base edge of the parallelogram.


h is the height, connecting the top to bottom of a parallelogra
3.2.Công thức tính diện tích

Công thức tính diện tích của hình bình hành sẽ bằng tích của cạnh đáy và chiều cao.
S=axh

Trong đó:

S là diện tích của hình bình hành.

a là cạnh đáy của hình bình hành.


h là chiều cao, nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành

3.3 EXAMPLE

Example 1 : A parallelogram plot of land has a base length of 35 dm and a height of 25


dm. Calculate the area of that land.

Solution

The area of that land is:

S = a x h = 35 x 25 = 875 dm2
Answer: 875 dm2

Ví dụ : Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 35dm, chiều cao là 25dm. Tính diện
tích của mảnh đất đó.

Bài giải

Diện tích mảnh đất đó là:

S = a x h = 35 x 25 = 875 dm2
Đáp số : 875 dm2

Example 2: Calculate the area of a parallelogram, given the base length is 4m, the height
is 13dm.

Solution

Change 4m = 40dm

Area of parallelogram is S = 40 x 13 = 520dm2


Answer: 520dm2

Ví dụ 2: Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Bài Giải:

Đổi 4m = 40dm
Diện tích hình bình hành là S = 40 x 13 = 520dm2

Đáp số: 520dm2


4. Diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật
4. Area of a square, area of a rectangle
4.1. Diện tích hình vuông
4.1. Area of a square
Diện tích hình vuông được đo bằng bình phương độ dài của một cạnh. Công thức tính
diện tích hình vuông là:
The area of a square is calculated by squaring the length of one side. The formula for
calculating the area of a square is:
S=axa
Với S là diện tích của hình vuông và a là độ dài của một cạnh.
S represents the area of the square and a represents the length of one side.
Ví dụ 1: Cho một hình vuông EFGH có cạnh bằng 7cm. Hãy dùng công thức đã học để
tính diện tích hình vuông.
Example 1: Given a square EFGH with a side length of 7 cm. Use the learned formula to
calculate the area of the square.
Bài làm:
Solution:
Ta có độ dài một cạnh a = 7 cm. Áp dụng công thức S = a x a = 7 x 7 = 49 (cm²).
We have the side length a = 7 cm. Applying the formula S = a x a = 7 x 7 = 49 (cm²).
Ví dụ 2: Cho một hình vuông MNPQ, chiều dài của các cạnh bằng nhau là 9cm. Hãy tính
diện tích của hình vuông nói trên.
Example 2: Given a square MNPQ, where all sides have the same length of 9 cm.
Calculate the area of the given square.
Bài làm:
Solution:
Đồng nghĩa chiều dài các cạnh MN, NP, PQ và QM là bằng nhau với 9cm. Áp dụng công
thức tính hình vuông ta sẽ có đáp án như sau:
Since all sides MN, NP, PQ, and QM are equal and measure 9 cm, we can apply the
formula for calculating the area of a square, which yields the following answer:
S = a x a = 9 x 9 = 81 (cm²)
4.2 Diện tích hình chữ nhật
4.2 Area of a rectangle
Diện tích hình chữ nhật sẽ được tính theo công thức chiều dài nhân chiều rộng.
The area of a rectangle is calculated using the formula of multiplying the length by the
width.
S=axb
Trong đó: S là diện tích của hình chữ nhật
Where: S represents the area of the rectangle,
a là chiều dài của hình chữ nhật
a represents the length of the rectangle,
b là chiều rộng hình chữ nhật.
b represents the width of the rectangle.
Ví dụ 1: Cho hình chữ nhật ABCD, biết chiều dài là 5cm và chiều rộng 3cm. Hãy sử
dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích hình ABCD.
Example 1: Given a rectangle ABCD, with a length of 5 cm and a width of 3 cm. Use the
formula for calculating the area of a rectangle to find the area of rectangle ABCD.
Áp dụng công thức ta có diện tích hình chữ nhật ABCD sẽ là:
Applying the formula, we have the area of rectangle ABCD:
5 x 3 = 15 cm2
5 x 3 = 15 cm²
Đáp số: 15 cm2
Answer: 15 cm²
Ví dụ 2: Cho một mảnh vườn hình chữ nhật, biết diện tích của mảnh vườn là 10cm và
biết chiều rộng của mảnh vườn là 5cm, hãy tính chiều dài của mảnh vườn đó.
Example 2: Given a rectangular garden, with an area of 10 cm² and a width of 5 cm,
calculate the length of the garden.
Giải: Áp dụng công thức diện tích hình chữ nhật lớp 3 ta có chiều dài của mảnh vườn =
10 : 5 = 2cm
Solution: Applying the formula for the area of a rectangle, we have the length of the
garden = 10 : 5 = 2 cm.

5. AREA OF RHOMBUS
5. Diện tích hình thoi
5.1. RHOMBUS CONCEPT
A rhombus is a quadrilateral with four equal sides or a parallelogram with two
perpendicular diagonals, two equal sides, two perpendicular diagonals and intersecting at
the midpoint of each line. bisector of each angle.
5.1. Khái niệm hình thoi
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau hay là hình bình hành có hai đường chéo
vuông góc với nhau, có hai cạnh bên bằng nhau, có hai đường chéo vuông góc với nhau
và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường đồng thời là đường phân giác của mỗi góc.

5.2. AREA OF RHOMBUS


The area of a rhombus is half the product of the lengths of the two diagonals. The
diagonal of a rhombus is the line connecting opposite vertices. The formula for
calculating the area of a rhombus is as follows:

1
S= x (d1 x d2)
2
In there:
S is the area of the rhombus,
d1 is the diagonal d1
d2 is the diagonal d2
5.2. Diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi bằng một nửa tích độ dài của hai đường chéo. Đường chéo của hình thoi là
đường thẳng nối các đỉnh đối diện với nhau. Ta có công thức tính diện tích hình thoi như sau:

S = 1/2 x (d1 x d2)

Trong đó:
S là diện tích hình thoi,
d1 là đường chéo d1
d2 là đường chéo d2
5.3. EXAMPLE
Example: Given a rhombus ABCD whose diagonals are 6 cm and 10 cm respectively.
What is the area of rhombus ABCD?
Solution:
The area of rhombus ABCD is:
1
(6 x 10 )= 30 (cm²)
2
Answer: 30 (cm²)
Ví dụ: Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 10 cm. Tình diện tích
hình thoi ABCD?

Bài Giải:

Diện tích của hình thoi ABCD là:


1
(6 x 10 )= 30 (cm²)
2

Đáp số: 30 (cm²)


In addition to the above formula, there are some other ways to calculate the area of a
rhombus such as:
First, the formula for calculating the area of a rhombus is based on the relation in the
triangle (in case the angle measure of the rhombus is known).

S = a² . sin A = a² . sin B = a² . sin C = a² . sin DI


Second, the formula for the area of a rhombus is based on the base side and the height.
S=hxa
Ngoài công thức trên, ta còn có một số cách khác để tính diện tích hình thoi như:
Thứ nhất, công thức tính diện tích hình thoi dựa vào hệ thức trong tam giác (trong trường hợp
biết được số đo góc của hình thoi)

S = a² . sin A = a² . sin B = a² . sin C = a² . sin D


Thứ hai, công thức tính diện tích hình thoi dựa vào cạnh đáy và chiều cao.
S=hxa

6. AREA OF A CIRCLE
6. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
6.1 Circle concept
A circle is a shape consisting of points on and inside a circle.
6 .1 Khái niệm hình tròn
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên và bên trong đường tròn.
6.2 Formula for calculating the area of a circle
The area of a circle is calculated by the formula: Square of the radius of the circle
multiplied by Pi: S=R 2 . π
2
D
Or how to calculate the area of a circle with a diameter: S= π
4
6.2 Công thức tính diện tích hình tròn

Diện tích hình tròn được tính theo công thức: Bình phương bán kính hình tròn nhân với
Pi: S=R 2 . π
2
D
Hoặc cách tính diện tích hình tròn có đường kính: S= π
4
In there:
 S is the area of the circle
 R is the radius of the circle
 D is the diameter of the circle
 π is the equivalent value constant 3 , 14

Trong đó:
 S là diện tích hình tròn
 R là bán kính hình tròn
 D là đường kính hình tròn
π là hằng số giá trị tương đương 3,14

6.3 Examples
6.3 Ví dụ:
Examples 1: A bicycle wheel has a circumference of 31,4 dm. What is the wheel area?
VD1: Một bánh xe đạp có chu vi là 31,4 dm. Hỏi diện tích bánh xe là bao nhiêu?

Solution
We have the formula to calculate the
circumference of a circle:
C=2. r .3 , 14
The radius of the bicycle wheel is:
31.4: 3,14: 2=5 (dm)
The area of the bicycle wheel is:
5. 5.3 , 14=78 ,5 (dm2)
Answer: 78,5 dm2
Giải:
Ta có công thức tính chu vi hình tròn
là :
C=2. r .3 , 14
Bán kính của bánh xe đạp là:
31,4: 3,14: 2=5 (dm)
Diện tích của bánh xe đạp là:
5. 5.3 , 14=78 ,5 (dm2)
Đáp số: 78,5 dm2

Examples 2: The mouth of a well is a circle with a radius of 0,7m. People built a well
0,3m wide around the mouth of the well. Calculate the area of the well wall.
VD2: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng
rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
To calculate the area of the well wall 0,3 Solution:
meters wide, we do the following:
- Calculate S well-shaped - small circle. The area of the well is:
- Calculate S the great circle. S=r .r . 3 ,14=0 ,7. 0 , 7.3 , 14=1 ,5386 (cm2)
- S wall = S big circle – S small circle. The radius of the great circle is:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
The area of the great circle is:
S=r .r . 3 ,14=1. 1. 3 ,14=3 , 14 (cm2)
The area of the well wall is:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m 2 )
Answer: 1,6014 m 2 .

Để tính diện tích của thành giếng rộng 0,3 Giải:


mét ta làm như sau: Diện tích của lòng giếng là:
- Tính S hình lòng giếng – hình tròn bé. S=r .r . 3 ,14=0 ,7. 0 , 7.3 , 14=1 ,5386 (cm2)
- Tính S hình tròn lớn.
Bán kính của hình tròn lớn là:
S thành giếng = S hình tròn lớn – S hình
tròn bé 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
S=r .r . 3 ,14=1. 1. 3 ,14=3 , 14 (cm2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2.

You might also like