Chủ đề Shopping

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

Chủ đề Shopping

Tình huống 1: Hỏi thông tin sản phẩm

Mitchell: Hello, is it the hotline of AZ Home? (Mitchell:


Xin chào, cho tôi hỏi đây có phải số điện thoại của AZ
Home không?)
Staff: Hello, I’m John from AZ Home. How can I help
you? (Nhân viên: Xin chào. Tôi là John từ AZ Home. Tôi có
thể giúp gì cho bạn?)
Mitchell: I’m Mitchell. I’m looking for a used dishwasher.
I came across your advertisements on Facebook. (Mitchell:
Tôi là Mitchell. Tôi đang tìm kiếm một cái máy rửa bát đã
qua sử dụng. Tôi vô tình thấy quảng cáo của bạn trên
Facebook.)
Staff: Yes, at AZ Home, we offer a variety of second
hand household appliances at very good prices. Which
particular brand are you looking for? (Nhân viên: Vâng
đúng rồi, ở AZ Home, chúng tôi cung cấp nhiều thiết bị nhà
cửa đã qua sử dụng với mức giá tốt. Bạn có đang tìm kiếm
thương hiệu cụ thể nào không?)
Mitchell: Actually, I’m not really familiar with buying
these. Is Bosch popular, my friends recommend it.
(Mitchell: Thú thật thì tôi không có nhiều kinh nghiệm mua
mấy đồ này. Nghe nói Bosch nổi tiếng lắm, bạn tôi mấy đứa
đều giới thiệu hãng đó.)
Staff: Yeah, when it comes to household appliances, Bosch
is top-rated. Can I ask if you have any
specific requirements? (Nhân viên: Vâng, để nói về các
thiết bị gia dụng, hãng Bosch rất nổi. Không biết bạn có
yêu cầu cụ thể nào không?)
Mitchell: I want a free standing one. The most important
thing is that it must be within my price range, about $500
would be perfect. Do you have a good one at that
price? (Mitchell: Tôi muốn một cái dáng đứng. Điều quan
trọng là nó trong khoảng kinh phí của thôi, khoảng $500 là
ổn. Bạn có cái nào ở mức giá đó không?)
Staff: There are many, but I have two suggestions for you.
The first one is from Bosch. It was first brought to
market in 2018. However, the previous owner has only
bought it for 8 months. It is labeled BS078, you can have
a look on our website.(Nhân viên: Có nhiều lắm, nhưng tôi
có hai gợi ý cho bạn. Cái đầu tiên là từ Bosch. Mẫu này
được tung ra thị trường năm 2018. Người chủ cũ mới mua máy
được 8 tháng thôi. Mã của nó là BS078, bạn có thể xem qua
trên website của chúng tôi.)
Mitchell: Is it still functioning properly? (Mitchell: Nó
vẫn hoạt động tốt chứ?)
Staff: Of course!(Nhân viên: Tất nhiên rồi.)
Mitchell: My kitchen is quite small, I’m afraid there
isn’t enough room for it. How big is that
dishwasher? (Mitchell: Bếp của nhà tôi khá nhỏ, Tôi không
biết có thể để vừa cái máy không. Nó to như thế nào vậy?)
Staff: It’s about 60 cm wide, 85 cm high, 60 cm
deep. (Nhân viên: Nó rộng 60cm, dài 70 cm và cao 85 cm.)
Mitchell: That seems fine. Does it use much
water? (Mitchell: Nếu thế thì được. Nó có sử dụng nhiều
nước không?)
Staff: Actually it’s not really water-saving. It consumes
an average of 251 liters of water per year per place
setting. However, that is far less water than hand
washing. (Mitchell: Đây không phải là loại tiết kiệm nước.
Với mỗi bộ bát đĩa thì trung bình một năm máy dùng khoảng
250 lít nước. Tuy vậy thì vẫn là ít nước hơn nhiều so với
khi rửa bằng tay.)
Mitchell: Undoubtedly, haha. I will take it into
consideration. Can you show me others? (Mitchell: Chắc
chắn rồi. Tôi sẽ xem xét nó. Bạn giới thiệu cho tôi cái
khác được chứ?)
Staff: Sure. We have a like-new Samsung, model
S0292, manufactured in 2020. It is the same size as the
Bosch. This one is more energy-efficient, using half the
amount of water compared to the Bosch model. However, it
is a bit more expensive, $600. (Nhân viên: Được. Chúng tôi
có một cái Samsung như mới, mẫu S0292, sản xuất năm 2020.
Nó cùng size với cái Bosch đó. Cái này sử dụng năng lượng
hiệu quả hơn, nó dùng một nửa lượng nước so với mẫu Bosch.
Nhưng có điều nó đắt hơn chút, $600.)
Mitchell: Thank you, I see it. I’ll give it some
thought! (Mitchell: Cảm ơn bạn, tôi thấy rồi. Tôi sẽ cân
nhắc kỹ lưỡng.)
Staff: Is there anything else you want to ask? (Nhân viên:
Bạn còn có thắc mắc nào không?)
Mitchell: Can I ask about your warranty policy? (Mitchell:
Tôi có thể hỏi về chính sách bảo hành của bạn được không?)
Staff: Sure, we guarantee to repair or replace a faulty
product during the warranty period, which is 30 days after
purchase. (Nhân viên: Tất nhiên, chúng tôi đảm bảo sửa
chữa hoặc đổi mới sản phẩm lỗi trong thời gian bảo hành,
tức là sau trong 30 ngày giao dịch mua bán.)
Mitchell: Thank you for your time. I need some more time
to consider. I will give you a ring later (Mitchell: Cảm
ơn bạn đã dành thời gian. Chắc tôi sẽ cần thêm thời gian
để suy nghĩ. Tôi sẽ gọi lại bạn sau nhé.)
Staff: It’s my pleasure! I will send you the video of the
two dishwashers through this phone number, is that OK? If
you have time, just visit our store on Rock Street. (Nhân
viên: Không có gì đâu! Tôi sẽ gửi bạn video của hai chiếc
máy qua số này nhé? Nếu bạn có thời gian, hãy ghé qua cửa
hàng của chúng tôi ở Rock Street.)
Mitchell: Thank you, I will. (Mitchell: Cảm ơn nhé, tôi
nhớ rồi!)
Từ vựng thông dụng
Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa

Hỏi thông looking for /lʊk fɚ/ Tìm kiếm


tin sản phẩm (phrasal
verb)

used (adj) /juːst/ Đã qua sử


dụng

come across /kʌm əˈkrɑːs/ Bắt gặp


sth/sb một cách
(phrasal tình cờ
verb)

variety /və'raiəti/ Sự đa
(noun) dạng,
nhiều loại

household /ˈhaʊs.hoʊld ə Thiết bị


appliance ˈplaɪ.əns/ gia dụng
(noun)

brand (noun) /brænd/ nhãn hàng,


thương
hiệu

top-rated /ˌtɑːpˈreɪ.t̬ɪd/ rất được


(adj) ưa chuộng

requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ nhu cầu,


(noun) yêu cầu

function /ˈfʌŋk.ʃən/ hoạt động,


(verb) vận hành

properly /ˈprɑː.pɚ.li/ Đúng đắn,


(adj) hợp lệ

water-saving /ˈwɑː.t̬ɚ ˈseɪ.vɪŋ/ Tiết kiệm


(adj) nước
model (noun) /ˈmɑː.dəl/ Loại, mẫu

manufacture /ˌmæn.jəˈfæk.tʃɚ/ Sản xuất


(verb)

energy- /ˈen.ɚ.dʒi.ɪˌfɪʃ.ənt/ Sử dụng


efficient năng lượng
(adj) một cách
hiệu quả

warranty /ˈwɔːr.ən.t̬i Chính sách


policy (noun) ˈpɑː.lə.si/ bảo hành

repair /rɪˈper/ Sửa chữa


(verb)

replace /rɪˈpleɪs/ Thay thế


(verb)
Mẫu câu thông dụng
1. I’m (not) familiar with doing sth: (Không) biết rõ,
quen với việc gì
2. When it comes to + noun, clause: Để nói về/Nếu nói về.
Người nói dùng cấu trúc này để giới thiệu chủ đề sắp
nói tới.
3. Sth + be + within one’s price range: Vừa túi tiền
4. Sth + be + brought to market+.../Sb + bring sth to
market +...: Đưa sản phẩm nào đó ra thị trường để bán
cho người tiêu dùng
5. There is (not) enough room for sth: (Không) đủ chỗ,
diện tích dành có cái gì đó. Người học có thể tham
khảo thêm cấu trúc khác với từ “room” là: To make room
for sth, mang nghĩa dành chỗ cho cái gì.
6. Sb + take sth into consideration: Xem xét, cân nhắc
thứ gì đó
7. Give it some thought: Xem xét, suy nghĩ kỹ lưỡng về
một vấn đề nào đó
8. It’s my pleasure!: Rất hân hạnh!
Tình huống 2: Lựa chọn sản phẩm để mua

Mitchell: Hey Jean, can you help me with this? I cannot


make up my mind. (Mitchell: Jean này, giúp tớ tí được
không? Tớ không quyết nổi.)
Jean: What’s the matter? (Jean: Có vấn đề gì thế?)
Mitchell: Can you help me choose a dishwasher?
I'm wavering between two.(Mitchell: Cậu giúp tớ chọn cái
máy rửa bát được không? Tớ đang phân vân hai cái này.)
Jean: Omg, how cool. (Jean: Ghê, sang chảnh nha.)
Mitchell: I’m just buying a used one. My parents lent me
some.(Mitchell: Chỉ mua cái cũ thôi. Bố mẹ cho tớ vay một
ít.)
Jean: Really, have you visited some stores? (Jean: Thế hả,
cậu đi xem vài cửa hàng chưa?)
Mitchell: I haven’t got round to seeing some, but I’ve
decided to buy it online. I‘ve found this website, seems
reliable. (Mitchell: Tớ chưa có thời gian cơ, nhưng tớ
quyết mua hàng trực tuyến rồi. Tớ tìm được trang web này
uy tín lắm.)
Jean: Are you serious? It is really risky to buy second-
hand appliances, let alone buy online…(Jean: Cậu đùa đấy
à? Mua hàng gia dụng cũ đã mạo hiểm rồi, chưa kể còn mua
online…)
Mitchell: Aren’t you being too skeptical? I spent hours
reading buyers’ feedback, they are all positive.(Mitchell:
Cậu có nghi ngờ quá không? Tớ dành một đống thời gian đọc
feedback của người mua đó, toàn tích cực cả mà.)
Jean: I’m a living proof. Last time, I bought a used
Marshall speaker from Amazon. I thought it was a steal
until it was broken right when I turned it on the second
time. You had better be careful. A speaker can be no big
deal to me, but a dishwasher can be a different
story. (Jean: Tớ là bằng chứng sống đây. Lần trước tớ mua
một cái loa Marshall cũ qua Amazon. Tớ tưởng là hời đấy,
cho đến khi nó “ngỏm” ngay lần thứ hai tớ bật nó. Cậu nên
cẩn thận thì hơn. Cái loa chẳng là gì, nhưng cả cái máy
rửa bát lại là câu chuyện khác.)
Mitchell: I know, It’s me that pays for it, not you. I’m
just asking your opinion on the model. (Mitchell: Tớ biết
mà, là tớ trả tiền, đâu phải cậu. Tớ chỉ hỏi ý kiến cậu về
mẫu mã thôi.)
Jean: Sure. (Jean: Được thôi.)
Mitchell: The first one looks posh. I know for sure that
it would match my kitchen’s furniture. (Mitchell: Cái đầu
tiên trông sang lắm. Tớ tin chắc nó sẽ hợp với nội thất
phòng bếp nhà tớ.)
Jean: But?(Jean: Nhưng?)
Mitchell: The buyer said it doesn’t have the eco-mode,
which means that it uses twice as much water as normal.
(Mitchell: Người bán bảo nó không có chế độ eco, tức là nó
dùng gấp 2 lần lượng nước bình thường.)
Jean: And the other one? (Jean: Thế cái kia thì sao?)
Mitchell: It has the latest technology, which helps save
water and electricity to the greatest extent. However,
what bothers me is its design, which is extremely uncouth.
(Mitchell: Cái này thì công nghệ mới nhất, tiết kiệm điện
nước đến mức tối đa luôn. Nhưng cái làm tớ suy nghĩ là cái
thiết kế của nó, thô kệch kinh khủng.)
Jean: The latter, no doubts. (Jean: Tất nhiên phải chọn
cái sau rồi.)
Mitchell: I believe so but I can’t help thinking it would
ruin my kitchen’s beauty! (Mitchell: Nhưng tớ không thể
ngừng nghĩ nó sẽ phá hỏng vẻ đẹp của cả căn bếp được!)
Jean: How picky are you! You really have spare money
to splurge, right? Buying the second one is
more economical.(Jean: Cậu kén chọn quá đó! Cậu thừa tiền
đúng không? Mua cái thứ hai “kinh tế” hơn nhiều.)
Mitchell: I know. It costs me, exactly, my parents a
fortune, so it’s a tough decision. (Mitchell: Nó rất là
đắt tiền ấy. Khó chọn quá.)
Jean: How much is it, the second one?(Jean: Thế họ đòi cái
thứ hai bao nhiêu tiền?)
Mitchell: $600, if I remember correctly. I think it’s
worth the price.(Mitchell: $600, nếu tớ nhớ chính xác. Tớ
nghĩ nó xứng đáng với giá tiền mà.)
Jean: You must be joking, $600 for a second hand
dishwasher, that's just daylight robbery! (Jean: Máy rửa
bát cũ mà đòi $600, cướp giữa ban ngày à?)
Mitchell: Really? I have no experience buying online.
(Mitchell: Thế á? Tớ nào đã có kinh nghiệm.)
Jean: At least you should know how to bargain! (Jean: Thì
ít nhất cậu nên biết trả giá chứ!)
Từ vựng thông dụng
Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa

Lựa chọn living proof /ˈlɪv.ɪŋ pruːf/ Minh chứng


sản phẩm (noun) sống

wavering /ˈweɪ.vɚ.ɪŋ/ Phân vân


(adj)

make up one’s /meɪk ʌp wʌns Đưa ra quyết


mind (phrase) maɪnd/ định

risky (adj) /ˈrɪs.ki/ Mạo hiểm, đầy


rủi ro

steal (noun) /stiːl/ Món hời


posh (adj) /pɑːʃ/ Mang vẻ đắt
tiền, sang
chảnh

uncouth (adj) /ʌnˈkuːθ/ Mang vẻ xấu


xí, thô kệch

picky (adj) /ˈpɪk.i/ Kén chọn

splurge /splɝːdʒ/ Tiêu pha


(verb) hoang phí

economical /ˌiː.kəˈnɑː.mɪ.kəl/ Không tiêu


(adj) tốn nhiều
tiền của,
nhiên liệu…

bargain /ˈbɑːr.ɡɪn/ Trả giá, mặc


(verb) cả
Mẫu câu thông dụng
1. Sb cannot make up his mind: Không thể đưa ra quyết
định, sự lựa chọn
2. What’s the matter?: Có chuyện gì vậy? (mẫu câu để hỏi
thăm tình hình đối phương)
3. Sb + get round to + V(ing): Có thời gian để làm chuyện
mà đã dự tính, có mong muốn làm từ lâu
4. Clause + let alone + V(inf): Chưa kể là. Đây là cụm từ
hàm ý một điều còn bất khả thi hơn
5. Sth + be no big deal (+ to sb): Không quá quan trọng,
chuyện nhỏ
6. Sth + be a/another different story: Rất khác biệt
7. No doubt = certainly: Chắc chắn là như vậy
8. Sb + can help + V(ing): Không thể ngừng làm gì
9. Sth cost sb a fortune: Thứ gì đó rất đắt, tốn rất
nhiều tiền mới có thể mua được
Tình huống 3: Thỏa thuận giá bán

Staff: John speaking. How can I help you? (Nhân viên: Tôi
là John. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Mitchell: I’m Mitchell, I phoned you a few days ago to ask
about the dishwasher. (Mitchell: Tôi Mitchell đây, tôi có
gọi đến cửa hàng vài ngày trước để hỏi về máy rửa bát đó.)
Staff: Hello Mitchell, have you made up your mind
yet? (Nhân viên: Mitchell à, bạn suy nghĩ xong rồi chứ?)
Mitchell: Yes. I’ll choose the …. But I’m still concerned
about the price, it is way beyond my budget (Mitchell: Ừ.
Tôi định chọn cái Samsung. Nhưng tôi vẫn lo về giá, nó quá
cao so với ngân sách của tôi.)
Staff: I’m not overcharging you, honestly. This model
is really in recently. We sell hundreds of them monthly.
(Nhân viên: Chúng tôi không bán đắt cho bạn đâu. Mẫu ấy
thời gian này rất hot, chúng tôi bán cả trăm cái một tháng
ấy.)
Mitchell: It seems that Smart Home offers it at a much
lower price. (Mitchell: Hình như Smart Home đang bán mẫu
này với mức giá thấp hơn.)
Staff: I’m sure our products’ quality is better than
anywhere else in the city. This bosch is in good
condition, not to say perfect for a second-hand one. (Nhân
viên: Tôi dám chắc là chất lượng sản phẩm của chúng tôi là
tốt nhất.)
Mitchell: Can you do better on the price? (Mitchell: Bạn
có thể giảm giá xuống một chút không?)
Staff: How about $550? It’s a bargain at that price, I
must say. (Nhân viên: Thế $550 thì sao? Giá đó là quá hời,
tôi phải nói thật như vậy.
Mitchell: Is that your best offer? I’m on a pretty tight
budget. It would be great if you can make it to
$500. (Mitchell: Đó là giá bán ưu đãi nhất rồi à? Tài
chính của chúng tôi không cho phép. Sẽ thật tuyệt nếu bạn
có thể giảm xuống $500.)
Staff: You drive a hard bargain. I’m afraid we could not
go that far. (Nhân viên: Bạn làm khó chúng tôi quá. Tôi e
là chúng tôi không thể giảm giá như vậy được.)
Mitchell: If so, I think I need more time to consider.
(Mitchell: Thế chắc tôi phải cần thêm thời gian để suy
nghĩ.)
Staff: How about this? If you agree to pay $550, we will
offer free delivery and a 50% discount on installation
cost. (Nhân viên: Thế này thì sao? Nếu bạn đồng ý giá
$550, chúng tôi sẽ đồng ý giao hàng miễn phí và giảm 50%
giá lắp đặt cho bạn.)
Mitchell: That sounds more reasonable. (Mitchell: Nghe hợp
lý hơn rồi đấy.)
Staff: It is. Let’s close the deal, do you agree? (Nhân
viên: Thế chúng ta chốt nhé?)
Mitchell: Fine. I agree. (Mitchell: Được. Tôi đồng ý.)
Staff: I think it will be delivered to you this Friday,
does that suit you? (Nhân viên: Tôi nghĩ nó sẽ được giao
vào thứ sáu, liệu bạn có tiện không?)
Mitchell: Yes. I’m free. (Mitchell: Được, tôi rảnh.)
Seller: Thank you! Can I have your email address? I will
send you the purchase and sale agreement. Once you have
signed and paid the deposit of 30%, we will deliver your
order. (Nhân viên: Cảm ơn bạn. Bạn có thể cho tôi xin địa
chỉ email được không? Tôi sẽ gửi bạn hợp đồng mua bán.
Ngay khi bạn kí tên và đặt cọc 30%, chúng tôi sẽ tiến hành
chuyển hàng.)
Mitchell: I understand. My email address is:
Staff: Ok, I will send it right away. If you have any
questions, or if there are any problems, just email or
phone me. (Nhân viên: Được, tôi sẽ gửi ngay. Nếu có bất kỳ
câu hỏi, hay có vấn đề nào phát sinh, cứ gọi hoặc gửi thư
cho tôi nhé.)
Mitchell: Thank you, I will. (Mitchell: Tôi nhớ rồi.)
Staff: Thank you so much, Mitchell. Hope things go well!
(Nhân viên: Cảm ơn, Mitchell. Mong mọi việc đều suôn sẻ!)
Từ vựng thông dụng
Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa

Thỏa thuận overcharge /ˌoʊ.vɚˈtʃɑːrdʒ/ Bán giá đắt,


giá (verb) cao hơn giá
trị thực

beyond one’s /biˈjɑːnd wʌns Vượt quá ngân


budget (phrase) ˈbʌdʒ.ɪt/ sách

bargain (noun) /ˈbɑːr.ɡɪn/ Món hời

on a tight /ɑːn ə taɪt Tình trạng


budget ˈbʌdʒ.ɪt/ ngân sách eo
(phrase) hẹp

free delivery /friː dɪˈlɪv.ɚ.i/ Miễn phí giao


(noun) hàng

installation /ˌɪn.stəˈleɪ.ʃən Chi phí lắp


cost (noun) kɑːst/ đặt

purchase and /ˈpɝː.tʃəs ənd Hợp đồng mua


sale agreement seɪl əˈɡriː.mənt/ bán
(noun)

pay the deposit /peɪ ðə dɪ Trả tiền đặt


(phrase) ˈpɑː.zɪt/ cọc

close the deal /kloʊz ðə diːl/ Chốt đơn hàng


(phrase) (Khi người
mua, người
bán thỏa
thuận)
Mẫu câu thông dụng
1. Sth + be in +... (slang): Cái gì đang là xu hướng, rất
được yêu thích
2. Can you do better on the price?: Đây là câu hỏi trả
giá, hàm ý muốn người bán giảm giá xuống hơn nữa
3. Is that your best offer/the best you can offer?: Đó là
giá tốt nhất (tức giá bán thấp nhất) bạn có thể đưa ra
à?
4. You drive a hard bargain: Bạn đưa ra một giao kèo khó,
tức là đưa ra giá bán quá cao, hay giá mua quá thấp
5. Hope things go well: Mong mọi chuyện đều tốt đẹp
Tình huống 4: Giao hàng
Mitchell: Hello, who am I talking to? (Mitchell: Xin chào,
cho hỏi ai ở đầu dây bên kia vậy?)
Staff: I’m John, I’m from AZ Home Customer Care
Department. I’m calling to make sure whether you are free
this afternoon, so that we can deliver your
purchase? (Nhân viên: Tôi là John, nhân viên chăm sóc
khách hàng của AZ Home. Tôi gọi điện để hỏi xem liệu chiều
nay cửa hàng có thể vận chuyển đơn hàng của bạn không?)
Mitchell: Oh, I’m sorry for not informing you early. I’m
at my office to handle some problems, I’m afraid I’m not
available this afternoon.(Mitchell: Ôi, tôi xin lỗi vì
không báo bạn sớm. Tôi đang ở cơ quan để giải quyết một số
việc, tôi e là chiều nay không được rồi.)
Staff: That’s fine, don’t worry. When do you want us to
deliver? (Nhân viên: Ồ, không sao đâu. Vậy bạn muốn chúng
tôi giao lúc nào?)
Mitchell: Thanks for your understanding. I think Sunday is
ok. Do you work on weekends? (Mitchell: Cảm ơn bạn đã hiểu
và thông cảm. Tôi nghĩ Chủ Nhật là ổn. Cửa hàng có làm
việc vào cuối tuần không?)
Staff: We do. However, you are required to pay an extra of
10$ for the worker team. Do you agree? Or we can
reschedule the delivery to another weekday?(Nhân viên:
Chúng tôi có làm việc, nhưng bạn cần phải trả thêm phụ phí
$10 cho đội vận chuyển. Bạn có đồng ý không? Nếu không
chúng ta có thể dời lịch vận chuyển vào một ngày khác
trong tuần?)
Mitchell: Hmm… I didn’t expect that. Anyway, no problem, I
agree.(Mitchell: Ồ…. Không vấn đề gì cả, tôi đồng ý.)
Staff: Thank you. Would you mind if I call to remind you?
(Nhân viên: Cảm ơn bạn. Bạn có phiền không nếu hôm đó tôi
gọi để nhắc bạn trước?)
Mitchell: I appreciate that, to be honest. I’m forgetful.
(Mitchell: Ôi tôi phải cảm ơn ấy chứ. Tôi hay quên lắm.)
Staff: It’s our responsibility. Thank you, Mitchell.(Nhân
viên: Đó là bổn phận của chúng tôi mà. Cảm ơn bạn nhé,
Mitchell.)
Từ vựng thông dụng
Tình Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
huống

Giao hàng inform (verb) /ɪnˈfɔːrm/ Thông báo

available /əˈveɪ.lə.bəl/ Không bận, có thể


(adj) sẵn sàng làm gì đó

extra (noun) /ˈek·strə/ Phụ phí, phí phát


sinh

reschedule /ˌriːˈskedʒ.uːl/ Dời lịch, sắp xếp


(verb) vào ngày khác

weekday /ˈwiːk.deɪ/ Ngày trong tuần


(noun)

forgetful /fɚˈɡet.fəl/ Hay quên, mau quên


(adj)
Mẫu câu thông dụng
1. I’m sorry for (not) V(ing): Xin thứ lỗi vì đã (không)
làm gì
2. Thanks for your understanding: Cảm ơn vì đã hiểu và
thông cảm
3. Would you mind if + clause…: Bạn có phiền không nếu…?
4. I appreciate that: Tôi thực sự cảm kích
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền các từ trong hộp vào câu cho phù hợp
1. It’s _____ to invest in the stock market with
insufficient knowledge.
2. He’s a really ____ eater. He can only eat a number of
certain types of food.
3. I can’t understand why some people can be that
thrifty. For me, nothing can bring me more joy than
_____ all my money on clothes.
4. Which colour should I paint my new motorbike? I’m
_____ between light blue and pink.
5. Considering that serious fault, I thought they would
____ with a new one, but they just promised to _____
it.
6. As a result of the escalating cost of living in the
city, more and more people move to rural areas,
believing that it is much more _____.
7. Can you buy me the latest ____ of Ipad?
8. Had he been _____ about the test earlier, he would
have performed better.
Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau
Amie: Hi, I am _____ a tablet for my son to study online.
Staff: Can I ask about your _____? There are a lot of
_____, each one has its good points.
Amie: Hmm…He’s just 6, not really ____ with using high-
tech gadgets. Is there anything easy to use?
Staff: ____ tablet, I think the Ipad is the most user-
friendly. Do you want to see some models?
Amie: No, it is ____.
Staff: You can consider buying a ____ one, it is much
cheaper and more suitable for your purpose.
Amie: Second-hand goods don't always ____ smoothly, do
they?
Staff: Not at all. There are many in our stores which are
still in good condition. Let me show you.
Đáp án tham khảo
Bài 1:
1. risky
Thật là mạo hiểm khi đầu tư vào thị trường chứng khoán mà
không đủ kiến thức.
2. picky
Anh ta đúng thật là kén ăn. Anh ấy chỉ có thể ăn một số
loại đồ ăn nhất định.
3. splurging
Tôi không thể hiểu tại sao một số người có thể sống tiết
kiệm như vậy. Với tôi, chẳng có gì mang lại nhiều niềm vui
hơn là vung tiền mua quần áo.
4. wavering
Tớ nên sơn cái xe màu nào nhỉ? Đang phân vân giữa xanh lơ
và hồng.
5. replace…repair
Với lỗi nghiêm trọng như thế, tớ nghĩ họ phải thay thế cái
mới, nhưng họ chỉ hứa sẽ sửa lại.
6. economical
Do chi phí sinh hoạt ở thành phố không ngừng leo thang,
ngày càng có nhiều người chuyển tới những khu vực nông
thôn, tin rằng sẽ tiết kiệm hơn nhiều.
7. model
Bố có thể mua cho con mẫu Ipad mới nhất được không ạ?
8. informed
Nếu cậu ta được thông báo về bài kiểm tra sớm hơn, cậu ấy
đã có thể làm tốt hơn nhiều.
Bài 2:
Amie: Hi, I am looking for a tablet for my son to study
online.
Chào, tôi đang tìm một chiếc máy tính bảng cho con trai
học trực tuyến.
Staff: Can I ask about your requirements? There are a lot
of brands, each one has its good points.
Bạn có thể nói thêm cho tôi về yêu cầu được không? Có rất
nhiều nhãn hiệu, mỗi cái lại có điểm mạnh riêng.
Amie: Hmm…He’s just 6, not really familiar with using
high-tech gadgets. Is there anything easy to use?
Nó mới 6 tuổi thôi và không quen với việc sử dụng các đồ
công nghệ cao. Có cái nào dễ sử dụng không?
Staff: When it comes to tablets, I think the Ipad is the
most user-friendly. Do you want to see some models?
Nói đến máy tính bảng thì tôi nghĩ dòng Ipad là dễ dùng
nhất. Bạn có muốn xem qua vài mẫu không?
Amie: No, it is out of my price range.
Ôi, nó vượt quá ngân sách cho phép mất rồi.
Staff: You can consider buying a used one, it is much
cheaper and more suitable for your purpose.
Bạn có thể cân nhắc mua một cái đã qua sử dụng, nó rẻ hơn
và cũng phù hợp hơn với mục đích của bạn.
Amie: Second-hand goods don't always function smoothly, do
they?
Nhưng đồ cũ thì chạy không được mượt lắm, phải không?
Staff: Not at all. There are many in our store which are
still in good condition. Let me show you.
Ồ, không phải đâu. Có nhiều cái ở cửa hàng chúng tôi mà
vẫn còn dùng tốt. Để tôi dẫn bạn đi xem nhé.

You might also like