Đề kiểm tra

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HK II

NĂM HỌC 2023-2024

Mức độ nhận thức


Tổng
T Kĩ Nhận Thông Vận Vận
Nội dung %
T năng biết hiểu dụng dụng cao
điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL

Thơ sáu
Đọc
1 chữ, bảy 2 1 2 1 0 2 0 0 50
hiểu
chữ

Viết bài
văn ghi lại
cảm nghĩ
2 Viết sau khi đọc 0 1* 0 1* 0 1* 0 2* 50
một bài thơ
sáu chữ,
bảy chữ

Tổng 20 10 20 10 0 20 0 20
100%
Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20%

Tỉ lệ chung 60% 40%


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HK II

NĂM HỌC 2023-2024


Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận

dung/ thức
T Chương/
đơn vị Mức độ đánh giá Vận
T chủ đề Nhận Thông Vận
kiến dụng
biết hiểu dụng
thức cao

1 Đọc hiểu Thơ Nhận biết:


sáu
- Nhận biết được một
chữ,
số yếu tố hình thức
bảy
của thơ sáu chữ, bảy
chữ
chữ (số chữ ở mỗi
dòng; vần, nhịp; từ
ngữ, hình ảnh; bố
cục, mạch cảm xúc;
…).

- Nhận biết được sắc


thái nghĩa của từ ngữ
và hiệu quả lựa chọn
từ ngữ.

Thông hiểu:
2TN 2TN
- Phân tích được một 2TL
số yếu tố hình thức 1TL 1TL

của thơ sáu chữ, bảy


chữ (số chữ ở mỗi
dòng; vần, nhịp; từ
ngữ, hình ảnh; bố
cục, mạch cảm xúc;
…) và tình cảm, cảm
hứng chủ đạo của
người viết thể hiện
qua bài thơ.

Vận dụng:

- Vận dụng những


ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)


Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Dặn con
Trần Nhuận Minh

Chẳng ai muốn làm hành khất Con chó nhà mình rất hư
Tội trời đày ở nhân gian Cứ thấy ăn mày là cắn
Con không được cười giễu họ Con phải răn dạy nó đi
Dù họ hôi hám úa tàn Nếu không thì con đem bán

Nhà mình sát đường họ đến Mình tạm gọi là no ấm


Có cho thì có là bao Ai biết cơ trời vần xoay
Con không bao giờ được hỏi Lòng tốt gửi vào thiên hạ
Quê hương họ ở nơi nào Biết đâu nuôi bố sau này.

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 2. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ 6 chữ C. Thơ lục bát
B. Thơ 7 chữ D. Thơ tự do
Câu 3. Từ Hán Việt “hành khất” có sắc thái nghĩa như thế nào?
A. Gần gũi C. Chê bai
B. Trang trọng D. Coi thường
Câu 4. Vì sao tác giả lại dặn: “Con không bao giờ được hỏi/Quê hương họ ở nơi
nào”?
A. Vì họ không có quê quán
B. Vì với họ nơi đâu cũng là quê hương
C. Vì họ sợ bị người ta kì thị
D. Vì hỏi quê quán là chạm vào nỗi đau của họ, khiến họ thêm tủi nhục
Câu 5 (0,5 điểm) Chỉ ra những từ ngữ được sử dụng theo nghĩa chuyển trong khổ thơ
thứ nhất.Nghĩa của từ ngữ đó trong bài thơ?
Câu 6 (1,0 điểm) Việc lặp lại cụm từ: “Con không…Con không…” ở khổ 1, 2 thể
hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình?
Câu 7 (0,5 điểm) Xúc cảm của em về hai dòng thơ cuối:
Lòng tốt gửi vào thiên hạ
Biết đâu nuôi bố sau này…
Câu 8 (1,0 điểm) Em có suy nghĩ gì về bài học rút ra mà người cha nói với con qua
bài thơ?
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Hãy viết bài văn bộc lộ cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Dặn con của Trần
Nhuận Minh.
HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Câu Nội dung cần đạt Điểm

Câu 1 C. Biểu cảm 0,5 điểm

Câu 2 A. Thơ 6 chữ 0,5 điểm

Câu 3 B. Trang trọng 0,5 điểm

D. Vì hỏi quê quán là chạm vào nỗi đau của họ, khiến họ
Câu 4 0,5 điểm
thêm tủi nhục

- Từ được sử dụng với nghĩa chuyển ở khổ thơ thứ nhất là

Câu 5 từ “úa tàn” 0,5 điểm

- Nghĩa của từ ngữ: rách rưởi, nghèo khổ, mỏi mệt…

Việc lặp lại “Con không… Con không…” ở khổ 1,2 là


những câu khẳng định có ý nghĩa mệnh lệnh thể hiện thái
độ nghiêm khắc của nhân vật trữ tình. Người cha muốn
Câu 6 1,0 điểm
khắc sâu trong con những điều tuyệt đối không được làm
khi gặp những người hành khất tránh gây nên sự tổn
thương về ý thức cho họ.

HS có thể có những cảm nhận khác nhau, song phải hướng


tới trị giá chân chính mà tác giả gửi gắm.

Người cha muốn nhắn nhủ tới con về bài học cho và nhận
Câu 7 0,5 điểm
– gửi lòng tốt, tình yêu thương, sự sẻ chia, đùm bọc cho
thiên hạ đó chính là nguồn hạnh phúc nuôi dưỡng chúng
ta. vì vậy hãy biết sống thật ý nghĩa.

Câu 8 Bài học rút ra:( Học sinh nêu được 2 trong các bài học 1,0 điểm
sau)

+ Cần tôn trọng, đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ nhau trong


cuộc sống.

+ Cần phải có tình yêu thương con người, biết quý trọng
con người. Không chỉ viện trợ những con người hành khất
về vật chất, một người biết yêu thương cần phải biết đồng
cảm, sẻ chia, thấu hiểu để không gây ra những tổn thương
ý thức cho họ.

+ Người cha đã đánh thức lòng trắc ẩn, tình yêu thương,
khơi dậy lòng tốt không chỉ của con mình mà con của
nhiều người khác.

Phần II. Viết (5,0 điểm)


Câu Đáp án Điểm

a. Đảm bảo cấu trúcbài văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc
một bài thơ sáu chữ, bảy chữ

Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài triển khai 0,25 điểm
các yếu tố về nội dung và nghệ thuật. Kết bài nêu được cảm
nghĩ của bản thân về bài thơ.

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn bộc lộ cảm
0,25 điểm
nghĩ của em khi đọc bài thơ Dặn con – Trần Nhuận Minh.

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song 4,0 điểm
cần đảm bảo các ý sau:

1. Mở bài

- Giới thiệu được tác giả và bài thơ.


- Nêu cảm nghĩ chung về bài thơ.

2. Thân bài

Nêu cụ thể cảm nhận, suy nghĩ của em về yếu tố nội dung hay
nghệ thuật của bài thơ.

- Nội dung:

+ Là lời dặn dò chân thành, thiết tha của người cha đối với
con. Người cha mong muốn biết cảm thương, đồng cảm, chia
sẻ và tôn trọng những người khó khăn hơn mình, tránh thái độ
kì thị, khinh miệt, thương hại; biết sống một cách khoan dung
và nhân ái.

+ Biết phân tích những câu thơ, từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu để
làm sang rõ nội dung, ý nghĩa trên.

- Nghệ thuật:

+ Sử dụng các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, ẩn dụ…

+ Lối viết tâm tình thủ thỉ “Dặn con” mà như tự độc thoại với
mình về một kinh nghiệm sống, một bài học đạo lý làm người.

3. Kết bài

Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về yếu tố nội
dung hoặc nghệ thuật đã trình bày.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
0,25 điểm
tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có
0,25 điểm
giọng điệu riêng.

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Ngữ văn 8
Nội Mức độ nhận thức
dung/
Tổng
Kĩ đơn Vận dụng
TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng %
năng vị cao
điểm
kiến
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
thức
Thơ
sáu
Đọc -
1 chữ, 4 0 4 1 0 1 0 0 60
hiểu
bảy
chữ
Ghi
lại
cảm
xúc
Viết
sau
2 Đoạn 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
khi
văn
đọc
bài
thơ tự
do
Tổng 20 5 20 25 0 20 0 10
Tỉ lệ (%) 25 45 20 10
100
Tỉ lệ chung 70 30
Lưu ý: Câu hỏi phần Viết sẽ bao gồm cả 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và
vận dụng cao

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

Nội Số câu hỏi


Chươ
dung/ theo mức độ nhận thức
ng/
TT đơn vị Mức độ đánh giá Vận Vận
chủ Nhận Thôn
kiến dụn dụng
đề biết g hiểu
thức g cao
Phầ Đọc- Thơ *Nhận biết: 4TN 4TN 1TL
n I. hiểu Tự do - Xác định được thể thơ/ phương 1TL
thức biểu đạt.
- Nhận biết nhân vật trữ tình/ đối
tượng trữ tình trong bài thơ.
- Nhận biết biện pháp tu từ, nghĩa
của từ ngữ trong ngữ cảnh cụ thể.
- Nhận biết cách ngắt nhịp/vần
trong bài thơ
*Thông hiểu:
- Hiểu được hình ảnh trong thơ;
đặc sắc nghệ thuật trong thơ.
- Hiểu được cảm xúc của nhân vật
trữ tình trong bài thơ.
Phầ Viết Đoạn Nhận biết: 1TL*
n II. đoạn văn ghi - Xác định được kiểu bài biểu
văn lại cảm cảm.
xúc - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, cảm
sau khi xúc chung về bài thơ tự do
đọc Thông hiểu:
một - Diễn giải những đặc sắc về nội
bài thơ dung và nghệ thuật của bài thơ
tự do hoặc khía cạnh độc đáo của bài
thơ mà đề bài đã nêu.
- Lí giải được một số đặc điểm
tâm trạng của nhân vật trữ tình thể
hiện trong bài thơ.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ,
viết câu, các phép liên kết, các
phương thức biểu đạt, các thao tác
lập luận để bộc lộ cảm xúc về bài
thơ.
- Nhận xét về nội dung, nghệ
thuật của bài thơ.
Vận dụng cao:
- So sánh với tác phẩm khác; liên
hệ với thực tiễn; thông điệp bài
thơ gửi gắm trong cuộc sống.
4TN 4TN, 1TL 1TL*
Tổng
1TL
Tỉ lệ (%) 20 30 10 40
60 40
Tỉ lệ chung

You might also like