Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CHƯƠNG 3 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Anh (chị) hãy cho biết ngân sách Nhà nước là gì? Phân tích vai trò của ngân sách Nhà nước đối với
sự phát triển kinh tế?
- Ngân sách Nhà nƣớc là tổng số thu và chi của Nhà nƣớc trong một năm nhằm thực hiện các chức
năng của Nhà nƣớc do Hiến pháp quy định
Vai trò
Công cụ chủ yếu phân bổ trực tiếp hoặc gián tiếp các nguồn tài chính quốc gia.
Công cụ để điều tiết thị trƣờng, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
Công cụ có hiệu lực của Nhà nƣớc để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập, góp phần giải quyết các vấn
đề xã hội.
Củng cố, tăng cƣờng sức mạnh của bộ máy nhà nƣớc, bảo vệ đất nƣớc và giữ gìn an ninh.
Vai trò kiểm tra của ngân sách Nhà nƣớc.
2. Anh (chị) hãy trình bày nội dung thu ngân sách Nhà nước. Trong các khoản thu đó khoản thu nào là
chủ yếu?
- Thu ngân sách nhà nƣớc là việc Nhà nƣớc dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn
tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm đáp ứng các yêu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc.
Khoản thu chủ yếu là thuế, phí và lệ phí

3. Anh (chị) hãy phân biệt thuế và phí, lệ phí

sánh Thuế Phí Lệ phí

Đều là những khoản thu mang tính pháp lý mà các cá nhân, doanh
Giống nhau
nghiệp phải nộp để đóng góp cho ngân sách Nhà nước.

Khác nhau Khái niệm Thuế là khoản thu có Phí là khoản tiền mà Lệ phí là khoản
tính chất cưỡng chế mà các cá nhân, tổ chức thu vừa có ý
Nhà nước yêu cầu các phải trả nhằm bù đắp nghĩa động viên
cá nhân, tổ chức phải cơ bản chi phí và có sự đóng góp
nộp cho ngân sách nhà tính chất phục vụ khi ngân sách Nhà
nước khi đáp ứng được các đơn vị sự nước, vừa có
những điều kiện nhất nghiệp công lập, cơ mục đích phục vụ
định. Đây là những quan Nhà nước và tổ cho người nộp lệ
khoản thu không có tính chức được cơ quan phí khi thực hiện
đối giá và hoàn trả trực Nhà nước có thẩm một số thủ tục
tiếp cho các đối tượng quyền giao cung cấp
hành chính.
nộp thuế. dịch vụ công.

Được xác định dựa trên


nhiều yếu tố, trong đó Người nộp phí, lệ phí được hưởng phần
quan trọng nhất là mức lợi ích của dịch vụ
Ưu điểm thu nhập của người nộp
thuế Giúp cho ngân sách địa phương và nhà
nước có thêm nguồn thu từ những người
Đảm bảo tính công bằng ở nơi khác đến
xã hội

Luôn ở mức cố định nên sẽ gây bất lợi đối


Có thể tạo ra gánh nặng với những người có thu nhập thấp
Nhược điểm cho các cá nhân, doanh
Chi phí tuân thủ và chi phí quản lý quá
nghiệp
cao

Luật phí và Lệ phí


năm 2015
Được điều chỉnh
bởi các văn bản
Pháp lệnh, Nghị quyết,
dưới luật (Quyết
các luật Thuế (Luật
định, Nghị định),
Thuế tiêu thụ đặc biệt,
Luật phí và Lệ phí được ban hành
Cơ sở pháp lý Luật Thuế thu nhập
năm 2015 bởi Hội đồng
doanh nghiệp, Luật
nhân dân cấp
Thuế thu nhập cá
tỉnh, Bộ trưởng
nhân…)
Bộ Tài chính,
Chính phủ, Ủy
ban Thường vụ
Quốc hội.

Mục đích Thuế được chia thành Nhằm bù đắp cơ bản Không dùng để
nhiều loại, mỗi loại lại chi phí và có tính bù đắp chi phí.
phục vụ những mục chất phục vụ khi
đích khác nhau. Mỗi sắc được các đơn vị sự
thuế sẽ được đặt tên gọi nghiệp công lập, cơ
phản ánh đối tượng tính quan Nhà nước và tổ
thuế. chức được cơ quan
Nhà nước có thẩm
quyền giao cung cấp
dịch vụ công.
Thuế giúp duy trì sự
công bằng trong xã hội,
sự bình đẳng giữa các Lệ phí trước hết
chủ thể kinh doanh, góp có mục đích là bù
phần điều chỉnh lại các đắp chi phí hoạt
hoạt động quản lý, sản động của những
Phí là khoản thu
xuất – kinh doanh, định cơ quan cung cấp
không đáng kể, chỉ
Vai trò đối với hướng sự phát triển các dịch vụ công
đủ để chi trả cho
nền kinh tế kinh tế. như: Dịch vụ hải
công việc phát sinh
quan, dịch vụ
Thuế có ảnh hưởng trực từ phí.
đăng ký quyền sở
tiếp đến toàn bộ sự phát
hữu/sử dụng tài
triển kinh tế – xã hội của
sản, dịch vụ công
quốc gia, góp phần hình
chứng…
thành nên chính sách tài
chính quốc gia.

Có tính chất bắt buộc


Chỉ có tính chất bắt buộc nếu người nộp
đối với cơ quan thu thuế
Tính bắt buộc phí/lệ phí trực tiếp thừa hưởng dịch vụ
cũng như đối tượng
được cung cấp bởi Nhà nước.
phải nộp thuế.

Thuế không có tính đối


giá và không được hoàn Có tính đối giá rõ ràng, được hoàn trả
trả trực tiếp cho người trực tiếp cho người nộp phí và lệ phí
nộp. Ngược lại, thuế sẽ thông qua kết quả thực hiện dịch vụ công.
Tính đối giá được hoàn trả gián tiếp
Ví dụ: Khi nộp lệ phí xin Giấy chứng nhận
và hoàn trả qua các hoạt động đáp
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
trực tiếp ứng lợi ích của người
và tài sản gắn liền với đất thì, người nộp
nộp như: Phúc lợi xã
lệ phí sẽ được cấp Giấy chứng nhận
hội, hoạt động công ích,
mang tên mình.
xây dựng cơ sở hạ
tầng…

Phạm vi áp Phạm vi áp dụng của Phí được quy định cụ Các mức lệ phí
dụng thuế là không giới hạn. thể với từng địa cũng được áp
phương, địa bàn. dụng khác nhau
Mức thuế là như nhau
tùy từng địa bàn,
giữa các vùng lãnh thổ Chỉ thu phí khi tổ
địa phương.
và các đối tượng chịu chức, cá nhân yêu
thuế. cầu sử dụng dịch vụ Cá cá nhân, tổ
công của đơn vị sự chức phải nộp lệ
Hầu hết mọi cá nhân, tổ
nghiệp công lập, cơ phí khi sử dụng
chức đều phải nộp thuế.
quan nhà nước hoặc dịch vụ công
tổ chức được cơ được cung cấp
quan nhà nước có bởi các cơ quan
thẩm quyền giao nhà nước nhằm
phục vụ hoạt
cung cấp. động quản lý nhà
nước.

Cơ quan nhà nước


Đơn vị sự nghiệp
Cơ quan, tổ công lập
Cơ quan thuế nhà nước
chức có thẩm Tổ chức, cơ quan Cơ quan nhà
(Tổng cục thuế, Chi cục
quyền tiếp được cơ quan nhà nước
thuế)
nhận nước có thẩm quyền
giao việc cung cấp
dịch vụ công

Được quy định từ


Được xác định cơ trước, không có
bản đảm bảo bù đắp mục đích bù đắp
chi phí cung cấp dịch chi phí
Dựa trên nhiều yếu tố vụ
như: Có mục đích đảm
Ngoài ra còn cân bảo sự bình
– Thu nhập bình quân nhắc đến một số yếu đẳng, minh bạch,
đầu người trong cả tố như: công khai, công
Nguyên tắc
nước Việt Nam; bằng về quyền và
xác định mức Sự bình đẳng, minh
thu – Tình hình ngân sách bạch, công khai, nghĩa vụ công
của nhà nước Việt Nam; công bằng về quyền dân
và nghĩa vụ công dân Riêng đối với lệ
– Tình hình phát triển
của kinh tế quốc gia. Chính sách phát triển phí trước bạ sẽ
kinh tế – xã hội của được áp dụng
quốc gia theo từng dựa trên tỉ lệ
thời kỳ phần trăm giá trị
tài sản

Thuế giá trị gia tăng


Lệ phí cấp căn
(VAT), thuế TNDN, thuế Phí sát hạch lái xe,
Ví dụ cước công dân,
xuất nhập khẩu, thuế phí thăm quan…
lệ phí trước bạ…
TNCN…

4. Anh (chị) hãy cho biết khái niệm bội chi ngân sách nhà nước. Nguyên nhân dẫn đến bội chi ngân
sách và trình bày các biện pháp khắc phục tình trạng bội chi ngân sách nhà nước.
- Chi ngân sách Nhà nƣớc là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà nƣớc nhằm đảm bảo
thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc theo những nguyên tắc nhất định.
Nguyên nhân:

5. Anh (chị) hãy trình bày nội dung chi ngân sách nhà nước?
+ Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tƣ cơ sở hạ tầng
- Đầu tƣ và hỗ trợ vốn cho DNNN;
- Góp vốn cổ phần, liên doanh vào các DN;
- Thực hiện các chƣơng trình quốc gia;
- Dự trữ Nhà nƣớc
+ Chi phí thường xuyên
- sự nghiệp
- cho các cơ quan nhà nước
- quốc phòng an ninh và trật tự xã hội
+ chi phí
- Chi khác theo quy định của nhà nước
- Chi trả nợ
- Viện trợ
- Dự trữ khoản chi NSNN

6. Anh (chị) hãy trình bày nội dung và các nguyên tắc phân cấp ngân sách Nhà nước?
- Phân cấp quản lý NSNN là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền các cấp,
các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nƣớc phù hợp với phân cấp quản lý
kinh tế - xã hội
- Nội dung: Phân cấp quản lý ngân sách sẽ giải quyết mối quan hệ quyền lực
Phân cấp quản lý NSNN giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi,
nguồn thu và cân đối ngân sách Nhà nƣớc
Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách
- nguyên tắc
Phân cấp ngân sách Nhà nƣớc phải đƣợc tiến hành đồng bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy
hành chính.
Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của ngân sách trung ƣơng và vị trí độc lập của ngân sách địa phƣơng
trong hệ thống ngân sách Nhà nƣớc thống nhất.
Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp ngân sách Nhà nƣớc.
7. Anh (chị) hãy phân tích các biện pháp bồi dưỡng nguồn thu ngân sách Nhà nước?

You might also like