Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN MÔN


ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP

Tên đề tài

NGHIÊN CỨU DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP NHÓM


“QUÁN CÀ PHÊ TÔ TƯỢNG”

Giảng viên giảng dạy


TS. Nguyễn Thanh Tú

Cần thơ, tháng… năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN MÔN


ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP NHÓM
“QUÁN CÀ PHÊ TÔ TƯỢNG”

Nhóm sinh viên thực hiện: Giảng viên giảng dạy


1. Nguyễn Thị Quế Trân (2100972) TS. Nguyễn Thanh Tú
2. Phạm Như Ý (2100810)
3. Nguyễn Thị Phước Mỹ (2100924)
4. Nguyễn Minh Anh (2101339)
5. Lê Nguyễn Khôi Nguyên (2101201)
6. Đỗ Thị Minh Thư (2101010)
7. Trương Thanh Nhựt (2101503)
8. Võ Trần Thuý Uyên (2100251)
Cần thơ, tháng… năm 2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
NĂM HỌC 2023-2024

TIỂU LUẬN
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP
CHỦ ĐỀ : Nghiên cứu dự án khởi nghiệp nhóm
“Quán cà phê tô tượng”
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Mức độ
STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ
hoàn thành
-Phân chia
công việc
nhóm
1 Nguyễn Thị Quế Trân 2100972 100%
-Làm ppt
-Tổng hợp
nội dung
-Nội dung
2 Phạm Như Ý 2100810 -Tính toán 100%
số liệu
-Nội dung
3 Nguyễn Thị Phước Mỹ 2100924 -Tính toán 100%
số liệu
-Nội dung
4 Nguyễn Minh Anh 2101339 -Tính toán 100%
số liệu
-Nội dung
5 Lê Nguyễn Khôi Nguyên 2101201 -Phân tích 100%
số liệu
-Nội dung
-Tìm kiếm,
6 Đỗ Thị Minh Thư 2101010 100%
khảo sát thị
trường
-Nội dung
7 Trương Thanh Nhựt -Tính toán 100%
số liệu
8 Võ Trần Thuý Uyên 2100251 -Nội dung 100%
-Phân tích
số liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2023

NHẬN XÉT
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2023

NHẬN XÉT
MỤC LỤC
A.PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................2
4.1 Phạm vi không gian..........................................................................2
4.2 Phạm vi thời gian..............................................................................2
5. Cơ sở dữ liệu..........................................................................................2
B. NỘI DUNG...........................................................................................3
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TỔNG QUAN......................................................3
I. Giới thiệu sơ lược về quán....................................................................3
II. SẢN PHẨM..........................................................................................3
1. Các loại sản phẩm kinh doanh............................................................3
2. Định vị dịch vụ......................................................................................4
3. Sản phẩm tương lai...............................................................................5
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG............................................................5
1. Thị trường tổng quan...........................................................................5
1.1 Phân khúc thị trường.........................................................................6
1.2 Thị trường trọng tâm.........................................................................7
2. Đặc điểm khách hàng...........................................................................7
3. Đối thủ cạnh tranh................................................................................7
4. Nhà cung cấp.........................................................................................7
5. Các yếu tố vĩ mô....................................................................................7
6. Phân tích SWOT...................................................................................8
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI
CHÍNH.....................................................................................................10
I. Tiếp thị.................................................................................................10
1. Chiến lược giá.....................................................................................10
2. Chiến lược marketing.........................................................................11
3. Chiến lược phân phối.........................................................................11
II. Hoạch định nhân sự...........................................................................12
1. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................12
2. Nghĩa vụ...............................................................................................12
3. Nhu cầu nhân viên,lương, đào tạo và khen thưởng.........................12
3.1 Nhu cầu nhân viên..........................................................................12
3.2 Lương nhân viên ( từ 7 giờ-22 giờ)................................................12
3.3 Đào tạo và khen thưởng..................................................................13
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm và doanh thu...........13
1. Các hạn mục đầu tư............................................................................13
2. Địa điểm xây dựng..............................................................................17
3. Mô hình xây dựng...............................................................................18
4. Quản lý tiến độ xây dựng...................................................................18
4.1 Quản lý tiến độ................................................................................18
4.2 Tiến độ thực hiện công việc............................................................18
CHƯƠNG 3. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH..........................................20
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu.........................................20
2. Hoạt động kinh doanh........................................................................20
3. Chi phí vốn tối thiểu khởi nghiệp......................................................22
4. Dự báo kết quả kinh doanh của công ty trong tuần đầu.................23
5. Kế hoạch trả nợ vốn vay....................................................................25
6. Thông số đầu tư và độ nhạy của dự án.............................................25
6.1 Thông số đầu tư của dự án..............................................................25
6.2 Thông số độ nhạy của dự án...........................................................27
C. KẾT LUẬN.........................................................................................28
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Cần Thơ ở Việt Nam đã chứng kiến sự phát triển đáng kể
trong lĩnh vực quán cà phê. Nhiều quán mới đã mở cửa, mang lại không
gian độc đáo và trải nghiệm mới cho cộng đồng. Điều này phản ánh sự thay
đổi trong gu thưởng thức và nhu cầu giải trí của cư dân địa phương.
Tuy hiện nay trên khu vực Đường 3/2, Quận Ninh Kiều số lượng hàng
quán mọc lên với tốc độ đáng kể nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu cho
tất cả các thành phần xã hội, vì đa phần chúng có giá cao nhưng chưa thực
sự đáp ứng hết nhu cầu cho khách hàng.
Vì vậy chúng tôi quyết định lập một dự án “Cà phê tô tượng” không chỉ
là không gian cho mọi người trò chuyện, thư giãn, thưởng thức những ly
nước uống ngon và còn có hình thức giải trí là “tô tượng miễn phí”
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ,… để:
- Nắm được tình hình kinh doanh
- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho
quán
- Đánh giá khả năng tài chính – rủi ro
- Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách
hàng
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin:
+ Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội
thất, các siêu thị, các quán cà phê, trà sữa ở địa phương…
+ Tham khảo sách báo, tập chí và xin ý kiến từ các chuyên gia, các
người hoạt động cùng lĩnh vực.
- Tổng hợp và xử lý thông tin:
+ Phương pháp phân tích SWOT
+ Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính
+ Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các
thông tin thu thập được.

1
4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1 Phạm vi không gian
- Để tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán cà
phê 8 Sinh Viên tọa lạc tại 135 đường 3/2, Quận Kinh Kiều.
- Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước
đoán .
4.2 Phạm vi thời gian
Dự án có phạm vi nghiên cứu từ tháng 09 năm 2023 đến nay
5. Cơ sở dữ liệu
Đữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng gia
dụng, trang trí nội thất từ các cửa hàng thanh lý trên đường Trần Ngọc Quế,
Công ty TNHH DAKLAND; Fanpage Nguyên liệu pha chế - Thanh lý
nguyên liệu dụng cụ Cần Thơ, Nguyên liệu pha chế Lan Chi;đường Cách
Mạng Tháng 8 ; trang web:www.vatgia.com và nhiều trang web khác.

2
B. NỘI DUNG
Chương 1: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về quán
- Tên quán: “CÀ PHÊ TÔ TƯỢNG”
- Địa điểm: 135 Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
- Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ giải khát, giải trí tô tượng
- Vị trí trong nghành: Quán cà phê kèm theo dịch vụ tô tượng
Mục tiêu của quán:
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng cảm thấy thích thú với mô hình
uống nước và được tặng tượng miễn
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đôi tượng
khác.
- Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng.......

Ảnh 1: Mặt bằng thực tế dự kiến thi công


(Ảnh chụp thực tế tại vị trí 135 Đường 3/2)

II. SẢN PHẨM


1. Các loại sản phẩm kinh doanh
TRÀ TRÁI NƯỚC ÉP –
CÀ PHÊ TRÀ SỮA
CÂY SINH TỐ
Trà sữa
Cà phê đá Trà dâu Nước ép Táo
truyền thống
Cà phê sữa đá Trà sữa matcha Trà đào Nước ép Cam

3
Cà phê sữa nóng Trà sữa ôlong Trà ổi hồng Nước ép Dâu

Bạc xĩu Trà sữa socola Trà bí đao Nước ép Bưởi


Trà trái cây
Ca cao đá Sinh tố Bơ
nhiệt đới

Trà lipton/
Ca cao nóng Sinh tố Dâu
lipton sữa
Sinh tố
Trà đường Sapoche

Sinh tố Mãng
cầu

2. Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối
thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thê, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả
năng phát huy thế mạnh của cùa doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và
lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ sau.

Cung cách phục vụ


(Tốt)

D
B C
Giá (thấp) Giá (cao)
A

Cung cách phục vụ


(Xấu)
A Nhóm quán cốc lề B Quán Cà phê tô tượng
đường
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
C Nhóm quán trà sữa D Nhóm quán dành cho
người có thu nhập cao
4
Theo kết quả thăm dò thi hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ
đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem
là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách
hàng. Đối thù (C) là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao
nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách
hàng chủ yếu là những sinh viên có điều kiện. Đối thủ (A) là nhóm các
quản cốc lễ đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là
những sinh viên nghèo và những người có thu nhập thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẵn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao
tiếp tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp
khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết
tâm về cung cách phục vụ tốt, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm
từng bước vượt qua các quản nhóm (A). (C), và vươn tới cung cách phục
vụ của nhóm (D) để vượt qua họ.
3. Sản phẩm tương lai
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quản chúng tôi sẽ có những
sản phẩm mới chẳng hạn như theo xu hướng để khách hàng có thể có nhiều
lựa chọn hơn và đạt được những sự thòa mẫn như mong muốn.
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường tổng quan
Thành phố Cần Thơ là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương. Cần
Thơ là thủ phủ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng
quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có
hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn hóa
nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam.
- Uống cà phê không chỉ là nhu cầu cần thiết mà còn là nhu cầu thư giãn
của mỗi người do môi trường học tập và làm việc vất vả. Không riêng gì tại
Cần Thơ mà tất cả mọi nơi đâu cũng có, vậy nên đời sống người dân lại
ngày càng được cải thiện hơn.
- Bên cạnh đó, Cần Thơ còn là nơi dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi
và là nơi hội tụ nhiều sinh viên học sinh nhất của Đồng bằng sông Cửu
Long với số lượng sinh viên của các trường đại học, cao đẳng (trên 20000
sinh viên).
- Hiện nay việc mở một quán cà phê tô tượng là không còn xa lạ, nhưng với
chiến lược giá cùng chương trình khi mua một ly nước bất kì khách sẽ được
tặng một tượng nhỏ và thoải mái tô tại quán. Việc tìm được một quán cà
phê thoáng mát, trang trí tương đối bắt mắt mà giá cả cũng hợp túi tiền sẽ
khiến cho khách hàng cảm thấy thích thú hơn... Nên việc đến quán cà phê

5
vừa được tô tượng miễn phí để thay đổi không khí cũng là một lựa chọn
khá hay.
1.1 Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán cà phê chúng tôi phân khúc thị trường theo cách
sau:
- Dựa vào độ tuổi của khách hàng
- Dựa vào các tiêu chí hình thức quán cà phê ta có thể mở ra những quán cà
phê thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
 Theo hình thức quán cà phê chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:
Hình thức
Quán cà phê
quán cà phê Quán cà phê Quán cà phê
dành cho người
dành cho người dành cho người
Tiêu chí có thu nhập trung
có thu nhập cao có thu nhập thấp
bình

Chiếm đa số, chủ


Chiếm tương đối,
Chiếm phần ít yếu là học sinh,
Số lượng người chủ yếu là học
sinh viên, người
uống (khoảng 20%) sinh, sinh viên…
có thu nhập trung
(30%)
bình (50%)
Tương đối lớn,
Quy mô quán cà Lớn, rất sang
cũng khá sang Rất nhỏ
phê trọng
trọng
Tiêu chuẩn nước Ngon và tương
Ngon Mức độ vừa
uống đối
Trung thành Không cao lắm Cao Cao
Không thường Thưỡng xuyên
Tình trạng khách
xuyên (Khoảng (Khoảng 4-5 Thường xuyên
hàng
3-4 lần/tháng) lần/tháng)
Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp

1.2 Thị trường trọng tâm


Công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu vì đây là
tầng lớp có nhu cầu thư giản uống cà phê rất lớn cũng như là rất thích mô
hình kết hợp uống cà phê và có hình thức giải trí.

6
2. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của bạn có thể là giới văn phòng, học sinh – sinh
viện, công nhân,…Vì thế nên mỗi đối tượng sẽ có những sự lựa chọn khác
nhau cho mình. Khi đến quán, điều người dùng quan tâm là cách phục vụ,
thức uống, giá cả và không gian có thoải mái không… Ngoài ra, bạn có thể
nói chuyện với khách hàng và tham khảo thêm ý kiến của họ về những yếu
tố sau đây:
• Quán cà phê có đầy đủ tiện nghi không?
• Mức giá có phù hợp không?
• Có phục vụ nhanh không?
• Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
3. Đối thủ cạnh tranh
Mặc dù mở các quán cà phê có nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ
quan. Nhưng muốn mở quán cà phê thành công cần hiểu rõ thị trường kinh
doanh quán cà phê tại Cần Thơ. Vì không chỉ có quán cà phê của bạn mà
còn các đối thủ cạnh tranh ở khu vực xung quanh. Các con đường, ngõ
hẻm, quận, huyện,…Họ cũng muốn đạt những gì họ muốn khi mở kinh
doanh quán cà phê. Do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu
hút được khách hàng.
4. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp nguyên vật liệu rất quan trọng. Họ là trợ thủ giúp quán cà
phê của bạn có đạt được chất lượng và đem đến lợi nhuận cho quán cà phê
của bạn hay không. Nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá
hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà
cung cấp chính của chúng tôi là: Cà phê TRUNG NGUYÊN, VINAMILK,
các công ty giải khát, Copha Coffee…
5. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh
doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích nên với
loại hình kinh doanh quán cà phê thì việc đăng ký sẽ dễ dàng.
- Thị trưởng kinh doanh cà phê trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

7
6. Phân tích SWOT
Bảng 4: Ma trận SWOT
Ma trận SWOT O (Opportunities) T (Threats)
- Có khách hàng tiềm - Cạnh tranh với các
năng (học sinh, sinh quán cũ (T1)
viên...) (O1)
- Tìm được nguồn cung
cấp nguyên liệu tốt (O2)
- Mật độ dân cư cao,
dân số đông (O3)
S (Strengths) SO ST
- Sản phẩm đa dạng, - Thu hút khách hàng - Giành thắng lợi trong
chất lượng pha chế cao tiềm năng (S1, S2, S3, cạnh tranh (S1, S2, S3,
(S1) S4, O1) S4, S5, T1)
- Không gian phục vụ - Nguồn nguyên liệu ổn
sạch sẽ, thoáng mát định (S5, O2)
(S2) - Số lượng khách hàng
- Địa điểm và giá cả đến với quán đông (S1,
hợp lý (S3) S2, S3, S4, O3)
- Nhân viên nhiệt tình,
vui vẻ, hoạt bát (S4)
- Người quản lý có
năng lực, có quyết tâm
(S5)
W (Weaknesses) WO WT
- Quán mới thành lập, - Huy động nguồn vốn - Học hỏi thêm nhiều
chưa có nhiều khách (W3, O1, O2, O3) kinh nghiệm (W1, W2,
hàng quen thuộc (W1) T1)
- Chưa có nhiều kinh
nghiệm (W2)
- Địa điểm thuê mướn
(W3)

8
* Diễn giải ma trận SWOT:
- SO:
Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với
sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, không gian buôn bán, giao thông thuận
lợi và với khả năng tiếp thị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút
được nhiều khách hàng đến quán hơn, bên cạnh đó cũng sẽ có cơ hội tìm
thêm các nhà cung cấp tốt.
- ST:
Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý tốt và dựa vào những
lợi thế so với đối thủ về địa điểm, không gian quán thoáng mát, giá cả hợp
lí và khả năng tiếp thị, nhân viên vui vẻ nhiệt tình sẽ tạo thêm sức mạnh
trong cạnh tranh.
- WO:
Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng tôi
cũng không ngoại lệ. Do đó, chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước
và tận dụng các cơ hội khác của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp....
làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân
hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
- WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trưởng hiện nay môi trường kinh doanh luôn
sôi động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người
kinh doanh trưởng thành trong làm ăn và củng cố thêm kinh nghiệm.

9
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI
CHÍNH
I. Tiếp thị
1. Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại
với nhiều mức giá khác nhau nhưng nằm tầm trung dành chủ yếu cho phân
khúc khách hàng là công nhân, học sinh, sinh viên.

Giá bán các sản phâm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động

Tên sản phẩm


Đơn vị tính Giá tiền

CÀ PHÊ
Cà phê đá Ly 17.000
Cà phê sữa đá Ly 22.000
Cà phê sữa nóng Ly 20.000
Bạc xĩu Ly 22.000
Ca cao đá Ly 23.000
Ca cao nóng Ly 23.000
TRÀ SỮA ( bao gồm chân trâu)
Trà sữa truyền thống Ly 20.000
Trà sữa matcha Ly 23.000
Trà sữa oolong Ly 23.000
Trà sữa socola Ly 23.000
TRÀ
Trà dâu Ly 20.000
Trà đào Ly 20.000
Trà ổi hồng Ly 20.000
Trà bí đao Ly 20.000
Trà trái cây nhiệt đới Ly 20.000
Trà lipton/ lipton sữa Ly 20.000

10
Trà đường Ly 17.000

NƯỚC ÉP- SINH TỐ

Nước ép Táo Ly 22.000


Cam Ly 20.000
Dâu Ly 22.000
Bưởi Ly 21.000
Sinh tố Bơ Ly 27.000
Dâu Ly 27.000
Sapoche Ly 22.000
Mãng cầu Ly 22.000

2. Chiến lược marketing


- Đăng bài review về quán lên các trang mạng xã hội như Facebook,
Tiktok,…đồng thời hợp tác với các hot Tiktoker, Reviewer,… để
tăng tốc độ tiếp cận với khách hàng một cách nhanh chóng.
- Khách hàng khi oder một ly nước bất kì ngồi tại quán sẽ đươc tặng
một tượng nhỏ miễn phí kèm mô tô thoải mái.
3. Chiến lược phân phối
Đây là mô hình bán trực tiếp cho khách ngồi tại quán không thông qua
trung gian nào có sơ đồ như sao:

CÀ PHÊ TÔ TƯỢNG

KHÁCH NGỒI TẠI QUÁN KHÁCH MUA MANG ĐI

11
II. Hoạch định nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức

CHỦ QUÁN

THU NGÂN PHA CHẾ PHỤC VỤ BẢO VỆ

2. Nghĩa vụ
- Chủ quán (Quản lý)
 Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng phát triển quán cà phê
 Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng ngày
 Theo dõi thu chi hàng ngày
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật
- Bộ phận pha chế: Đảm nhận thực hiện pha chế order của khách
hàng
- Thu ngân: Thực hiện tính chi phí và thu tiền của thực khách.
- Phục vụ: Bưng bê đồ uống theo order, vệ sinh cửa hàng.
- Bảo vệ: Trông xe, trông coi cửa hàng.
3. Nhu cầu nhân viên,lương, đào tạo và khen thưởng
3.1 Nhu cầu nhân viên
- Thu ngân: 2 người, yêu cầu tốt nghiệp THPT, biết sử dụng máy tính
- Pha chế: 2 người, có kinh nghiệm pha chế.
- Phục vụ: 2 người, có kinh nghiệm làm phục vụ, thái độ tốt, thông
qua sự kiểm tra của chủ quán.
- Bảo vệ: 1 người, nam từ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe tốt.
3.2 Lương nhân viên ( từ 7 giờ-22 giờ)
 Ca 1: từ 7 giờ- 14 giờ
 Ca 2: từ 14 giờ- 22 giờ
Chức vụ Số lượng Lương 15k/h Thành tiền( triệu đồng)
Thu ngân
Thu ngân ca 1 1 105.000/buổi 3.150.000
Thu ngân ca 2 1 120.000/ buổi 3.600.000
Pha chế

12
Pha chế ca 1: 1 105.000/buổi 3.150.000
Pha chế ca 2: 1 120.000/buổi 3.600.000
Phục vụ
Phục vụ ca 1 1 105.000/buổi 3.150.000
Phục vụ ca 2 1 120.000/buổi 3.600.000
Bảo vệ 1 225.000/ngày 6.750.000
TỔNG: 27.000.000

3.3 Đào tạo và khen thưởng


- Đào tạo: chủ quán trực tiếp hướng dẫn nhân viên làm quen với công
việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ được xem là bộ mặt của quán.
Đồng thời chủ quán cũng phải học hỏi thêm kiến thức chuyên ngành
để quản lý và phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: tăng lương vào những ngày lễ, tết, tặng lịch, áo nón thì
đồng thời cũng trích lợi nhuận thưởng thêm cho nhân viên nếu như
doanh thu vượt chỉ tiêu.
III. TRANG THIẾT BỊ, MÔ HÌNH XÂY DỰNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ
DOANH THU
1. Các hạn mục đầu tư
Trang thiết bị đầu tư ban đầu: vì đây là ý tưởng khởi nghiệp nên nhóm
sinh viên ưu tiên mua trang thiết bị thuộc nhóm hàng thanh lý nhưng vẫn
đảm bảo về chất lượng. Mang tâm lý hiểu rõ khách hàng thuộc phân khúc
là học sinh, sinh viên cần chỗ giải trí, làm bài học bài, gặp gỡ bạn bè.

BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU


QUÁN CÀ PHÊ TÔ TƯỢNG
HẠNG MỤC ĐƠN GIÁ THÀNH
STT SL ĐVT
ĐẦU TƯ (VND) TIỀN
I Chi phí cố định
Các loại giấy
phép cần cho
1 30.000.000
hoạt động kinh
doanh
Bàn gỗ vuông,
20 Cái 350.000 7.000.000
chân gấp gọn

13
Ghế gỗ xếp 60 Cái 40.000 2.400.000
Bàn tròn xếp
2 20 Cái 60.000 1.200.000
gấp
Ghế xếp gấp
3 30 Cái 40.000 1.200.000
gọn
Đế lót ly bằng
4 100 Cái 5.000 500.000
vải
Mâm inox bưng
5 10 Cái 40.000 400.000
nước
Ly thuỷ tinh
6 lớn đựng cà phê 30 Ly 30.000 900.000
380ml
Ly nhỏ uống trà
7 100 Ly 20.000 2.000.000
đá 224ml
8 Muỗng sắt nhỏ 100 Cái 3.000 300.000
Phin pha cà phê
9 10 Cái 30.000 300.000
loại nhỏ
Phin pha cà phê
13 5 Cái 50.000 250.000
lớn
Bình thủy hiệu
14 5 Cái 300.000 1.500.000
Rạng Đông
Bình chứa cà
15 3 Bình 200.000 600.000
phê pha sẵn
Bình lớn châm
16 10 Bình 35.000 350.000
trà
Bình đun siêu
17 4 Bình 500.000 2.000.000
tốc lớn
Máy xay sinh tố
18 2 Cái 2.000.000 4.000.000
Sunhouse
19 Tủ lạnh 1 Cái 20.000.000 20.000.000
20 Máy in bill 1 Cái 4.500.000 4.500.000
18.000.000
21 Máy tính 1 Cái 18.000.000

Tạp dề đồng
22 10 Cái 150.000 1.500.000
phục
Dù lớn che
23 5 Cái 300.000 1.500.000
nắng
24 Gạt tàn thuốc 10 Cái 20.000 200.000

14
Bảng led huỳnh
25 3 Cái 300.000 900.000
quang 60x80
26 Thùng rác 15 Cái 35.000 525.000
Chi phí lắp đặt
27 2 cái 3.000.000 6.000.000
wifi
Chi phí tu sửa
28 căn quán và 50.000.000 50.000.000
trang trí
Chi phí lắp đèn
29 và thuê người 10.000.000
lắp
Mái che tự Mái
30 1 25.000.000 25.000.000
động che
31 Đá sỏi 20 Bao 200.000 4.000.000
Mua cây và
32 30 Cây 80.000 1.600.000
trồng cây
Hộp
33 Cọ tô tượng 2 200 100.000 200.000
cây
34 Khay đựng màu 60 Khay 10.000 600.000

Ly nhựa đựng Lốc 50


35 30 15.000 450.000
nước rửa cọ cái

36 Bình đựng màu 20 bình 20.000 400.000


37 Khăn lau 40 Cái 10.000 400.000
Chi phí xe take
38 1 Chiếc 10.000.000 10.000.000
away
39 Chi phí khác 40.000.000

Tổng chi phí cố định ban ban đầu 250.675.000

II Chi phí vận hành quán


1.1 Các hạng mục theo năm
Chi phí
1 Năm 40.000.000 40.000.000
marketing
2 Điện Năm 28.800.000
3 Nước Năm 14.400.000
4 Wifi 12 tháng 350.000 4.200.000
Chi phí mặt 150m^ 5.000.000/
5 1 60.000.000
bằng 2 tháng

15
6 Khăn giấy 5 Thùng 70.000 350.000
7 Màu tô tượng 20 Lít 15.000 300.000
Muỗng nhựa
8 5 kg 40.000 200.000
đen
9 Ống hút đen 5 kg 65.000 325.000
Ly nhựa có in
10 2000 Ly 300 600.000
logo
Tổng chi phí biển đổi 149.175.000

1.2 Các hạng mục nhập sử dụng theo tháng


Cà phê Robusta
1 10 Kg 115.000 1.115.000
rang xay
2 Bột trà bí đao 5 Kg 130.000 650.000
Sữa đặc
3 50 Kg 30.000 1.500.000
La’ROSEE
4 Bột ca cao 3 Kg 100.000 300.000

5 Bột matcha 5 Kg 200.000 1.000.000

6 Trà oolong 5 Kg 110.000 550.000

7 Bột socola GTP 5 Kg 165.000 852.000

8 Trà 5 Kg 20.000 100.000

9 Trà nhiệt đới 5 Kg 150.000 750.000

10 Trà lipton 300 Gói 1.100 330.000


Thùng
Tượng loại
11 3 100 50.000 150.000
mini
con
Tượng loại 13-
12 360 con 8.000 2.880.000
19cm
Tượng loại 25-
13 280 Con 15.000 4.200.000
40cm
Tổng chi phí
14.377.000
(theo tháng)
1.3 Hạng mục nhập sử dụng theo tuần

16
Chai
1 ỔI hồng 5 75.000 375.000
1lit
Chai
2 Mứt đào 5 75.000 375.000
1lit
3 Táo 8 Kg 60.000 480.000

4 Cam 16 Kg 8.000 128.000

5 Bưởi 10 Kg 30.000 300.000

6 Bơ 10 Kg 25.000 250.000

7 Sapoche 10 Kg 35.000 350.000

8 Mãng cầu gai 10 Kg 30.000 300.000

9 Dâu 8 Kg 100.000 800.000

20 Nước đá 35 Bao 14.000 490.000


Tổng chi phí (theo tuần) 3.848.000

2. Địa điểm xây dựng


Quán tọa lạc tại đường 3/2 Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Là
nơi tập trung dân cư đông đúc, cách Đại học Cần Thơ khoảng 200m và đại
học Tây Đô khoảng 4km. Xung quanh khu vực có nhiều công ty, doanh
nghiệp, trường học, và là trung tâm của thành phố.
Quán Cà Phê Tô Tượng tuy nằm ngay mặt tiền đường 3/2 nhưng với
thiết kế tối ưu không gian nên vẫn tạo được cho khách hàng cảm giác thoải
mái, yên tĩnh. Thêm vào đó, quán trồng thêm nhiều cây xanh, hoa tươi tạo
bầu không khí khoáng đãng kèm theo đó là hệ thống máy phun sương nên
dù cho là buổi trưa nóng bức thì không khí bên trong quán vẫn mang lại sự
mát mẻ, thoải mái cho khách hàng.

3. Mô hình xây dựng


Mảnh đất ban đầu có sẵn 1 căn nhà xây thô ở phần cuối, phía trước là 1
sân rộng. Trong căn nhà có sẵn nhà vệ sinh, 1 phòng nhỏ dự định làm chỗ

17
nghỉ ngơi cho nhân viên. Nhóm sinh viên sẽ tu sửa lại toàn bộ căn nhà, bao
gồm sơn sửa, decor trang trí, gắn thêm đèn, xây nhà vệ sinh rộng hơn và
xây dựng thêm một quầy nước bên trong.
Phần sân dự định rải đá, và trồng cây xanh. Chỗ đường đi sẽ được lót
những tấm gạch lớn, đảm bảo sự an toàn cho khách hàng khi di chuyển. Sẽ
lắp đặt thêm đèn để đảm bảo ánh sáng cho khách tô tượng vào buổi tối.
Quán cũng trang bị thêm mái che di động bao trùm toàn bộ phần sân. Và
lắp đặt thêm hệ thống phun sương đối phó với những ngày nắng oi bức.
- Phần sân phía trước chia làm 2 phần:
+ Một phần dùng để giữ xe của khách.
+ Một phần chúng tôi để xe Takeaway, kệ đựng tượng và bàn ghế cho
khách ngồi tô tượng. Gồm 10 bàn tròn, mỗi bàn 5 ghế xếp.

4. Quản lý tiến độ xây dựng


4.1 Quản lý tiến độ
Cộng việc 1: Tìm kiếm mặt bằng và hoàn thành các hô sơ thủ tục
Công việc 2: Nhập vật liệu xây dựng
Công việc 3: Thiết kế, cải tạo và tân trang
Công việc 4: Nhập máy móc và các trang thiết bị để phục vụ tại quán
Công việc 5: Nhập nguồn nguyên liệu.
Công việc 6: Lên kế hoạch chi tiết để vận hành quán.
Công việc 7: Thuê nhân viên và trang bị kiến thức cho nhân viên.
Công việc 8: Quảng cáo sản phẩm trên thị trường

4.2 Tiến độ thực hiện công việc


Tiến độ thực hiện công việc
Nội dung công Tuần
STT
việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 Tìm kiếm mặt
bằng và hoàn
thành các hô sơ

18
thủ tục
Nhập vật liệu
2
xây dựng
Thiết kế, cải tạo
3 và tân trang
quán.
Nhập máy móc
và các trang
4
thiết bị để phục
vụ tại quán.
Nhập nguồn
5 nguyên liệu.

Lên kế hoạch
chi tiết để vận
6
hành quán.

Tuyển nhân
viên và trang bị
7
kiến thức cho
nhân viên.
Quảng cáo sản
8 phẩm trên thị
trường.

CHƯƠNG 3. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH


1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

Vốn tự có 1.000.000.000 VNĐ

19
Vay Ngân hàng 200.000.000
Tổng số vốn 1.200.000.000

Các đơn vị đầu từ dự án bao gồm 8 thành viên là:


1. Nguyễn Minh Anh 125.000.000 VNĐ

2. Nguyễn Thị Phước Mỹ 125.000.000 VNĐ

3. Trương Thanh Nhựt 125.000.000 VNĐ

4. Lê Nguyễn Khôi Nguyên 125.000.000 VNĐ

5. Nguyễn Thị Quế Trân 125.000.000 VNĐ

6. Đỗ Thị Minh Thư 125.000.000 VNĐ

7. Võ Trần Thúy Uyên 125.000.000 VNĐ

8. Phạm Như Ý 125.000.000 VNĐ

Tổng 1.000.000.000 VNĐ

2. Hoạt động kinh doanh


BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ: QUÁN CÀ PHÊ TÔ TƯỢN G
Số lượng bàn: 18 Bàn
Tổng số ly/bàn/giờ: 5/3/1 Ly/Bàn/Giờ
Giờ hoạt động/ngày: 7h-22h Giờ/Ngày
Tổng số ly bán/ngày: 75 Ly/Ngày
Công suất tháng hoạt động đầu tiên là 40%
Số lượng bán bình quân: 100 Ly/Ngày
Giá bán bình quân/ly: 22.000 Đồng/Ly
Doanh thu bình quân/ ngày: 2.200.000 Đồng/Ngày
Số lượng nhân viên quán: 7 Người
Lương bình quân: 3.857.142 Đồng/Người/Tháng

20
Tổng lương quỹ lương/tháng: 27.000.000 Đồng/Tháng
Lương bình quân/ ngày: 900.000 Đồng/ngày
Lương tính trên 1 ly nước: 9.000 Đồng/Ly/Ngày
Chi phí điện cho quán: 2.400.000 Đồng/Tháng
Chi phí điện/ly nước: 800 Đồng/Ly/Ngày
Chi phí nước sạch cho quán: 1.200.000 Đồng/Tháng
Chi phí nước sạch cho/ ly nước: 400 Đồng/Ly/Ngày
Giá thuê mặt bằng: 5.000.000 Đồng/Tháng
Tiền thuê mặt bằng hàng năm: 60.000.000 Đồng/Năm
Chi phí cho nhân viên phục vụ: 6.750.000 Đồng/Tháng
Chi phí cho nhân viên pha chế: 6.750.000
Chi phí cho thu ngân: 6.750.000 Đồng/Tháng
Chi phí cho bảo vệ, dẫn xe cho 6.750.000
khách:
Lãi vay hàng năm: Năm

Nhân viên 2 Người Lương: 6.750.000 Đồng/Tháng


phục vụ
Pha chế 2 Người Lương: 6.750.000 Đồng/Tháng
Thu ngân 2 Người Lương: 6.750.000 Đồng/Tháng
Bảo vệ 1 Người Lương: 6.750.000 Đồng/Tháng
Tổng 7 Người Tổng 27.000.000 Đồng/Tháng
lương/tháng:
Lương bình 3.857.142 Đồng/Tháng/Người
quân:

3. Chi phí vốn tối thiểu khởi nghiệp


BẢNG CHI PHÍ
Đơn vị tính: đồng

21
Chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1. Chi phí đầu tư ban
250.675.000
đầu
2. Chi phí vận hành
Chi phí 40.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Các Điện 28.800.000 32.000.000 33.000.000 33.000.000
hạng Nước 14.400.000 15.500.000 16.500.000 17.000.000
mục Wifi 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000
theo Chi phí mặt
60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000
năm bằng
Chi phí khác 1.775.000 847.900.000 885.640.000 1.070.000
Các hạng mục nhập sử
172.524.000 200.000.000 220.500.000 265.500.000
dụng theo tháng
Hạng mục nhập sử
184.704.000 190.000.000 205.000.000 245.000.000
dụng theo tuần
Tiền lương 324.000.000 324.000.000 324.000.000 345.000.000
Tổng chi phí 250.675.000 830.403.000 847.900.000 885.640.000 990.770.000

Bảng dự trù chi phí

Vốn của các thành viên: 1.200.000.000

Tổng chi phi cho năm 1 828.628.000

Chi phí dự trù cho trường hợp 1 năm vận hành không có lãi 371.372.000

Dựa trên bảng báo giá từ các nhà cung cấp mà chúng tôi đã liên hệ, chi
phí cố định đã được tính theo báo giá vào thời điểm tháng 11 năm 2023.
Chi phí nguyên vật liệu được tính dựa trên chi phí từng loại đồ uống. Việc
tính chi phí nguyên liệu dựa trên công thức nguyên liệu, định lượng được ra
bởi bartender mà chúng tôi đã đàm phán hợp tác khi quán được đi vào hoạt
động.
4. Dự báo kết quả kinh doanh của công ty trong tuần đầu
DOANH THU TRONG MỘT TUẦN

22
Loại tượng size
Các ngày trong Doanh thu theo
13-19 cm Loại tượng size
tuần ngày
Giá: 20.000 25-40 cm
Giá: 50.000

Thứ 2 6 7 470.000

Thứ 3 7 5 390.000

Thứ 4 9 9 630.000

Thứ 5 8 6 480.000

Thứ 6 8 7 510.000

Thứ 7 13 10 760.000

23
Chủ nhật 18 12 960.000

TỔNG DOANH THU BÁN TƯỢNG


4.200.000
TRONG MỘT TUẦN

MỆNH GIÁ BÁN ĐƯỢC


Các ngày
trong tuần Doanh thu
17.000đ 20.000đ 22.000đ 23.000đ 27.000đ
theo ngày
Thứ 2 30 10 10 15 10 1.545.000
Thứ 3 40 15 10 16 13 1.919.000
Thứ 4 40 20 20 15 15 2.270.000
Thứ 5 40 10 20 15 19 2.178.000
Thứ 6 30 10 20 20 20 2.150.000
Thứ 7 40 25 20 30 19 2.823.000
Chủ nhật 35 25 20 30 22 2.819.000
TỔNG DOANH THU BÁN NƯỚC TRONG 1 TUẦN 15.704.000

TỔNG DOANH THU TRONG TUẦN

Doanh thu bán tượng 4.200.000

24
Doanh thu bán thức uống 15.704.000

Tổng doanh thu 19.904.000

DỰ TRÙ DOANH THU TRONG 4 NĂM

Đơn vị tính: Đồng

DOANH THU
Hạng mục
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Tượng 201.600.000 369.900.000 401.370.000 410.344.000
Nước 753.792.000 982.240.000 992.000.000 1.100.100.000
Tổng 930.912.000 1.352.140.000 1.393.370.000 1.510.444.000
DOANH
Hạng mục
THU
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Tượng 201.600.000 369.900.000 401.370.000 410.344.000
Nước 753.792.000 982.240.000 992.000.000 1.100.100.000
Tổng 930.912.000 1.352.140.000 1.393.370.000 1.510.444.000

5. Kế hoạch trả nợ vốn vay


Bảng kế hoạch trả nợ Ngân hàng (lãi suất 0,6%/tháng, 7,2%/năm)

25
Hoàn trả trong kì
Năm Dư nợ đầu kì Dư nợ cuối kỳ
Nợ gốc Lãi Tổng

1 200.000.000 59.312.439 14.400.000 44.912.439 155.087.561

2 155.087.561 59.312.439 11.166.304 48.146.135 106.941.426

3 106.941.426 59.312.439 7.699.782 51.612.657 55.328.769

4 55.328.769 59.312.439 3.983.670 55.328.769 0

Chi phí lãi vay được ước tính dựa trên số tiền vay, lãi suất vay và thời gian vay.
6. Thông số đầu tư và độ nhạy của dự án
6.1 Thông số đầu tư của dự án
NGÂN THU RÒNG
Năm hoạt động
STT Khoản mục Năm 0
1 2 3 4

1.352.140.00 1.560.751.50
I Dòng tiền vào 930.912.000 1.393.370.000
0 0

1.352.140.00 1.510.444.00
1.1 Tổng doanh thu 930.912.000 1.393.370.000
0 0

1.2 Thanh lý tài sản 50.307.500

II Dòng tiền ra 1.066.642.98


916.692.314 930.955.618 965.229.096
4
1.1 Vốn đầu tư 250.675.000

Chi phí hoạt


1.2 830.403.000 847.900.000 885.640.000 990.770.000
động

26
1.3 Khấu hao TSCĐ 12.576.875 12.576.875 12.576.875 12.576.875

1.4 Trả nợ gốc 59.312.439 59.312.439 59.312.439 59.312.439

1.5 Lãi vay 14.400.000 11.166.304 7.699.782 3.983.670

Thu nhập trước


1II -236.455.314 421.184.382 428.140.904 494.108.516
thuế

Thuế TNDN
IV 84.236.876 85.628.181 98.821.703
20% (doanh thu)

Lợi nhuận ròng


-189.164.251 336.947.506 342.512.723 395.286.813
sau thuế

ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH

Lấy lãi suất chiếc khấu 7,2%/năm = lãi suất vay ngân hàng

 NPV= –
250.675.500 = 443.419.875
Vậy, ta có NPV>0 suy ra dự án khả thi

 Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

Biểu hiện suất sinh lời thực tế của dự án:

IRR= +

Chọn % => NPV1= 13.837.992


Chọn => NPV2= -19.102.130,32

=>IRR=0,421=42,1%

 Thời gian hoàn vốn (PP)

Năm 0 1 2 3 4

CF -250.675.500 -189.164.251 336.947.506 342.512.723 395.286.813

27
Hệ số chiết
1 0.900 0,826 0,751 0,683
khấu
CF hệ số 269.980.893
-250.675.500 -170.247.825,9 278.318.640 257.227.055
chiết khấu
Dòng tiền
-250.675.500 -420923325,9 -142.604.685,9 114.622.369,1 384.603.262
còn lại

Ta có thời gian hòa vốn là:

PP= 2 + 2.512
Vậy thời gian hòa vốn của dự án là 2 năm 5 tháng 4 ngày

6.2 Thông số độ nhạy của dự án


Bảng độ nhạy doanh thu, chi phí

Thời gian
Khoản mục NPV1 NPV2 IRR
hòa vốn

-5%

2 năm 5
0% 13.837.992 -19.102.130,32 42,1%
tháng 4 ngày

5%

28
C. KẾT LUẬN
Đây là mô hình kinh doanh tuy không quá mới mẻ nhưng lại thiết thực, phù
hợp, đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay và có tiềm năng phát triển, mở rộng
nếu có chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc đầu tư cơ sở vật chất, phong cách
thiết kế, đảm bảo chất lượng và thái độ phục vụ của nhân viên, đồng thời liên tục
phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới đủ hấp dẫn để thu hút sự quan tâm của
khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Đặc biệt trong tình hình hiện nay,
ngày càng có nhiều quán cà phê mới mọc lên, chiến lược xây dựng thương hiệu
và phát triển bền vững sẽ là yếu tố tạo nên sự thành công của các quán.

Định hướng phát triển trong tương lai của chúng tôi là phát triển theo
hướng sản phẩm thân thiện với môi trường, mở rộng quy mô kinh doanh và thu
về lợi nhuận trong tương lai 25% sẽ được trích để tái đầu tư và quỹ dự phòng,
5% sẽ được quyên góp cho những mảnh đời còn khó khăn trên địa bàn thành phố
Cần Thơ nói riêng và trên cả nước nói chung, thiết lập mối liên kết yêu thương
giữa con người với con người và tạo ra giá trị tinh thần.70% còn lại sẽ được chia
đều cho các nhà đầu tư.

29

You might also like