Professional Documents
Culture Documents
QTNL
QTNL
ND HT X HT Y HT Z
Quan - Con người về bản -Cng muốn fell mk có -NLD sung sướng là chìa
niệm về chất là không muốn ích và qtrong, muốn khoá dẫn tới NSLĐ cao
con ng làm việc. chia sẻ trách nh và tự -Sự tin tg , sự tế nhị trong
- Cái mà họ làm khẳng định mk. cử xử và sự kết hợp chặt
không qtrong = cái -Cng muốn tgia vào cv chẽ trong tập thể là các y
mà họ kiếm được. chung tố dẫn đến sự thành công
- Rất ít người muốn -cng có nhg khả năng của NQT
làm 1 công việc đòi tiềm ẩn cần dc khai
hỏi tính sáng tạo, tự khác
quản, sáng kiến hoặc
tự ktra.
PP quản - NQL cần phải - Phải để cho cấp dưới - Người quản lý quan tâm
lý ktra , giám sát chặt thực hiện được một số và lo lắng cho nhân viên
chẽ cấp dưới và quyển tự chủ nhất định của mình như cha mẹ lo
NLĐ và tự kiểm soát cá nhân lắng cho con cái.
- Phân chia công trong quá trình làm việc. - Tạo đkien để học hành,
việc thành những - Có quan hệ hiểu biết phân chia quyền lợi thích
phần nhỏ dễ làm, dễ và thông cảm lẫn nhau đáng, công bằng, thăng
thực hiện, lặp đi lặp giữa cấp trên và cấp tiến cho cấp dưới khi đủ
lại nh lần các thao dưới. điều kiện.
tác.
- Áp dụng hệ thống
trật tự rõ ràng và
một chế độ khen thg
or trừng phạt
nghiêm ngặt.
----------------------------------------------------------------------------------------------
câu 2 Em hãy sử dụng phương pháp phân tích swot để đánh giá thực trạng
nhân lực của một tổ chức mà em biết các số liệu cho phép giả định
Điểm mạnh
- Đội ngũ nhân viên trẻ , năng động:FPT sở hữu đội ngũ nhân viên trẻ
năng động với trình độ chuyên môn cao . Theo báo cáo thường niên năm
2022 73% nhân viên FPT dưới 35 tuổi 52% nhân viên có trình độ đại học
và sau đại học
- Văn hóa doanh nghiệp cởi mở sáng tạo : FPT Chú trọng xây dựng doanh
nghiệp cởi mở, khuyến khích sáng tạo, tạo môi trường làm việc năng
động và hiệu quả.
- Chính sách thu hút và giữ chân nhân lực nhân tài tốt: mức lương cạnh
tranh, Chế độ phúc lợi tốt , đãi ngộ tốt, Cơ hội thăng tiến rõ ràng.
- Thương hiệu nhà Tuyển dụng uy tín: FPT là thương hiệu nhà Tuyển
dụng uy tín với nhiều giải thưởng Danh Giá Như :”TOp 100 nơi làm việc
tốt nhất Việt Nam” .TOp 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam “
-Điểm yếu
- Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc Cao: Theo báo cáo thường niên năm 2022 tỷ lệ
nhân viên nghỉ việc là 18,3%
- Chưa có chiến lược phát triển nguồn nhân lực bài bản:FPT cần xây dựng
chiến lược phát triển dài hạn, đồng bộ để đáp ứng nhu cầu phát triển của
doanh nghiệp.
- Chưa chú trọng đào tạo và phát triển năng lực cho nhân viên: kỹ năng
lãnh đạo, giao tiếp, làm việc nhóm chưa được đầu tư trong việc đào tạo
và phát triển cho nhân viên
-Cơ hội
- Nhu cầu tuyển dụng nhân lực cao. các lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn
thông, giáo dục… những lĩnh vực mà FPT đang hoạt động rất cao
- Thị trường lao động rộng mở: lao động Việt Nam ngày càng mở rộng với
nhiều nguồn nhân lực cao
- sự phát triển của công nghệ: sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều cơ
hội mới cho FPT trong việc tuyển dụng, Đào tạo và phát triển nhân lực
-Thách thức :
- Cạnh tranh gay gắt trong việc tuyển dụng nhân tài.
- Sự thay đổi của thị trường lao động: Hiện nay thị trường lao động ngày
càng thay đổi nhanh chóng, đòi hỏi FPT phải có chiến lược phát triển
nguồn nhân lực linh hoạt và thích ứng.
- Nhu cầu ngày càng cao của nhân viên: nhu cầu về mức lương, Chế độ
phúc lợi ,cơ hội phát triển của nhân viên ngày càng cao
----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu3 :PT ưu điểm của các tuyển dụng nhân lực cho tổ chức?Theo em
những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả tuyển dụng nhân lực của tổ chức?
1.1. Tuyển dụng bên ngoài là gì?
Tuyển dụng bên ngoài là hình thức doanh nghiệp “chiêu mộ nhân tài” từ nguồn
ứng viên bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn ứng viên bên ngoài khá đa dạng:
● Nguồn sinh viên từ các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề,...
● Ứng viên đang thất nghiệp.
● Nhân viên của các doanh nghiệp khác.
● Nhân viên cũ của doanh nghiệp.
● Bạn bè, người quen của nhân viên.
1.2 ưu điểm sau:
● Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống.
● Những người này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức.
● Họ có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ những
người trong tổ chức phản ứng.
● Tránh sự nhầm lẫn đi cùng với hiệu ứng gợn sóng.
● Đáp ứng được các mục tiêu mới và đối phó với nhu cầu phát triển nhanh
chóng.
● Có thể tiết kiệm chi phí đào tạo khi thuê những nhân viên giàu kinh
nghiệm từ các công ty khác, như vậy có thể giảm thiểu nhu cầu về các
chương trình đào tạo và phát triển toàn diện.
● Xây dựng đội ngũ nhân sự đa dạng: Một nhân sự mới sẽ giúp đội nhóm,
tập thể của doanh nghiệp đa dạng về tính cách, khả năng, mang lại những
ý tưởng mới mẻ,...
● Giảm thiểu cạnh tranh nội bộ: Tuyển dụng bên ngoài sẽ làm giảm khả
năng doanh nghiệp đối mặt với các vấn đề mâu thuẫn nội bộ.
● Tạo ra sự công bằng cho quá trình tuyển dụng: Việc tuyển dụng bên
ngoài được áp dụng với tất cả các ứng viên tạo ra sự công bằng.
● Nguồn ứng viên bên ngoài rất lớn nên doanh nghiệp dễ dàng đáp ứng
được nhu cầu tuyển dụng cả về số lượng và chất lượng, có nhiều sự lựa
chọn.
Nhược điểm:
- Khi có một người mới được tuyển vào vị trí trong công ty, có thể ảnh
hưởng đến tinh thần làm việc của một số nhân viên. Họ sẽ nghĩ là vị
trí này nhẽ ra là của họ gây nên mâu thuẫn nội bộ, mất đoàn kết
chung. Những nhân viên cũ có thể sẽ không hợp tác với nhân viên mới
dẫn đến năng suất làm việc bị suy giảm rất nhiều. Nếu tình trạng nãy
diễn ra có thể khiến một số nhân viên từ bỏ doanh nghiệp để đi tìm
những cơ hội khác.
- Tuyển dụng bên ngoài có thể khiến doanh nghiệp tốn rất nhiều chi phí.
Việc đăng bài quảng cáo hay thuê tuyển dụng ngoài sẽ phải lập lại
nhiều lần nếu không tìm được ứng viên phù hợp. Ngoài ra, chi phí đào
tạo người mới cũng rất tốn kém chi phí và thời gian.
- Trong một số trường hợp người mới được ứng không thích ứng được
với văn hoá công ty dẫn đến chán nản và xin nghỉ việc sớm.
2.1 Tuyển dụng nội bộ
Tuyển dụng nội bộ là hình thức lấp đầy các vị trí còn trống bằng lực lượng lao
động hiện có. Nhiều công ty cho biết nên có 15% - 18% tuyển dụng nhân sự
mới là từ nguồn nội bộ. Tỷ lệ này có thể cao hơn ở các công ty quốc tế - khoảng
55% trở lên.
2.2Ưu điểm của tuyển dụng nội bộ
● Đây là cách thực hiện nhanh chóng, ít tốn kém về thời gian, công sức .Đã
quen với công việc trong tổ chức, tiết kiệm được thời gian làm quen với
công việc, quá trình thực hiện công việc diễn ra liên tục không bị gián
đoạn
● Vì nguồn nhân lực sẵn có nên doanh nghiệp mất ít thời gian để tìm kiếm
ứng viên hơn.
● Tiết kiệm chi phí. ,Chi phí tuyển dụng thấp; Theo thống kê, tuyển dụng
nội bộ có chi phí thấp hơn khoảng 50% so với tuyển dụng bên ngoài.
● Rủi ro thấp hơn: Vì nguồn ứng viên là những nhân viên hiện đang làm
việc nên nguy cơ rủi ro sẽ thấp hơn.
● Tạo điều kiện cho nhân viên mở rộng công việc, phát triển sự nghiệp cty
● Các ứng viên được thử thách về lòng trung thành, thái độ làm việc và tinh
thần trách nhiệm.
● Tổ chức có đủ thông tin để đánh giá ứng viên.
● Nhanh chóng thích nghi với công việc và môi trường làm việc.
● Kích thích/động viên các nhân viên hiện tại làm việc tích cực, sáng tạo
để đạt hiệu suất cao cũng như họ sẽ ít có khả năng rời bỏ công ty.
4. Lựa chọn Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo
* VD Công ty C là một công ty sản xuất đồ gia dụng. Để đáp ứng nhu cầu đổi
mới và phát triển sản phẩm mới, công ty đã xây dựng chương trình đào tạo bồi
dưỡng nhân lực cho đội ngũ kỹ sư thiết kế với các nội dung sau:
1.Nhu cầu
Vào tháng sau T6 , ở bộ phận kỹ sư thiết kế , đào tạo kỹ năng : Kỹ năng bóc
tách bản vẽ , cho loại lao động trí óc ngồi vp ,10 ngườ , phỏng vấn cá nhân
hoặc sử dụng bảng hỏi cho nhân viên để trl .
● Nâng cao kiến thức và kỹ năng về thiết kế sản phẩm mới cho đội ngũ kỹ
sư.
● Cập nhật xu hướng thiết kế sản phẩm mới nhất trong ngành đồ gia dụng.
● Phát triển khả năng sáng tạo và tư duy đổi mới của kỹ sư.
7. chi phí
500tr
----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5 dựa vào kiến thức về phân tích công việc em hãy xây dựng bản mô
tả vị trí việc làm cho một vị trí việc làm trong tổ chức
I. TT về vc và VTVL
1. Tên VTVL : Quản lý sàn thương mại điện tử
2. HỌ và tên người thực hiện : Nguyễn Thi B
3. CHức vụ : NVien
4. Đơn vị công tác : Công ty X
5. Cấp qly trực tiếp
II. Tóm tắt vị trí công vc
Quản trị , vận hành website của công: shopee, tiktokt..
Xd cách thức p hợp để tiếp cận và ql cộng đồng trên các kênh : fb, tiktok
Tạo các chương trình thu hút thành viên người t gian
Lập kế hoạch quảng bá website, sp của công ty
Tối ưu SEO lên trang đầu của công cụ tìm kiếm
III. Nv và quyền hạn
1.NV
STT Các NV Tên Sp đầu raKQ th hiện trong Y/c KQ /SP hoàn
năm thành
1 Pt và đánh giá Ds các từ khóa hot Đẩy đc các TT SP TÌm dc 20 từ khóa
về TT thông qua và có lq đến sp của ct lên top của hot nhất và có lq
các từ khóa của cty các nền tảng như: đến các sp của cty
goofle,shopee
2 Tạo các chương Các phiếu giảm -Đảm bảo đc slg bán -Phải thu hút dc
tình , kế hoach giá khuyến mãi và ra 100sp/ngày lượng khách gấp 2
marrketing phần thưởng cho -Tăng dthu so cs lần tháng trc
online khách hàng khi tháng trc 3% -Tạo ra 10 mã giảm
mua hàng giá ,chương trình
khác nhau
3 Thiết kế banner Các hình ảnh Sp Đảm bảo các ảnh Thiết kế 5 ảnh đạt
logo cho các SP logo theo đúng chất lg, đúng kích yêu cầu cho 1 sp
yêu cầu , kích thc thc, y/c của sàn quy
đc đưa lên sàn định
4 Tư vấn về các Các vđề của khách Đảm bảo các vđè Check hết các tin
SP, giải đáp thắc đã đc giải quyết của KH đã đc tư vấn nhắn và khách thắc
mắc của KH trên qua tin nhắn và đầy đủ và chính xác mắc trên các sàn
các sàn và qua các kênh các TT cần TM của cty
hotline
5 Set giá sản phẩm Các giá của SP Đảm bảo giá củaúP Tất cả các SP phải
đều đã đc set giá đưa lên là chính xác đc set giá theo y/c
của cty và qđ của
sàn
2.Quyền hạn
Mức lương TB 9-15tr
Đc hưởng đầy đủ BHXH,BHYT và BHTN theo luật LĐ quy định
Môi trg làm vc trẻ trung và năng động
Cơ hội thăng tiesn trong cvc
Các chế độ thưởng cuối năm, thg các dịp lễ…
Câu 7 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân vật
trong tổ chức? làm thế nào để tạo động lực làm việc cho nhân lực trong tổ
chức? cho
ví dụ minh họa?
I. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên:
● Nhu cầu:
○ Nhu cầu về vật chất: lương thưởng, chế độ phúc lợi, bảo hiểm xã
hội,...
○ Nhu cầu về tinh thần: được công nhận, tôn trọng, khen thưởng,
thăng tiến,...
○ Nhu cầu về phát triển bản thân: học tập, đào tạo, trau dồi kỹ
năng,...
○ Nhu cầu sinh lý: lương thưởng, chế độ phúc lợi, bảo hiểm,....
○ Nhu cầu xã hội: được giao tiếp, kết bạn, hòa nhập với tập thể,...
○ Nhu cầu tự thể hiện bản thân: được tham gia vào quá trình ra quyết
định, được đóng góp ý kiến,...
● Mục tiêu:
○ Mục tiêu cá nhân: mong muốn đạt được thành công, khẳng định
bản thân.
○ Mục tiêu chung của tổ chức: gắn bó với mục tiêu chung, góp phần
vào sự phát triển của tổ chức.
● Tính cách và giá trị cá nhân:
○ Mỗi cá nhân có tính cách, giá trị riêng, ảnh hưởng đến cách họ nhìn
nhận công việc và động lực làm việc.
○ Nhân viên có tính cách hướng ngoại, thích giao tiếp, thường có
động lực làm việc cao hơn.
○ Nhân viên có tính cách hướng nội, thích làm việc độc lập, thường
có động lực làm việc từ bên trong.
● Kỹ năng và năng lực:
○ Khi nhân viên có đủ năng lực và kỹ năng để hoàn thành tốt công
việc, họ sẽ cảm thấy tự tin, có động lực làm việc hơn.
○ Ngược lại, nếu nhân viên thiếu năng lực hoặc kỹ năng, họ sẽ cảm
thấy nản lòng, thiếu động lực làm việc
II. Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên:
● Khảo sát, phỏng vấn trực tiếp để hiểu rõ nhu cầu, mục tiêu của từng nhân
viên.
● Lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân viên để xây dựng môi trường làm
việc phù hợp.
● Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh, thoải mái.
● Xây dựng văn hóa tổ chức tích cực, cởi mở, khuyến khích sáng tạo.
● Tạo điều kiện cho nhân viên học tập, phát triển bản thân.
● Cung cấp mức lương thưởng cạnh tranh, đảm bảo thu nhập cho nhân
viên.
● Áp dụng các chế độ phúc lợi tốt như: bảo hiểm xã hội, y tế, hỗ trợ nhà
ở,...
● Tạo cơ hội thăng tiến, phát triển cho nhân viên.
● Lãnh đạo cần quan tâm, động viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát triển.
● Phân công công việc hợp lý, phát huy thế mạnh của từng nhân viên.
● Đánh giá, khen thưởng kịp thời, công bằng, minh bạch.
5. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên:
● Tạo điều kiện cho nhân viên giao lưu, học hỏi lẫn nhau.
● Khuyến khích tinh thần đoàn kết, hợp tác trong công việc.
● Giải quyết mâu thuẫn nội bộ kịp thời, hiệu quả.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8 Phân tích mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc ?Trình bày
nguyên tắc của đánh giá thực hiện công việc? cho ví dụ?
● Xác định mức độ hoàn thành công việc của cá nhân, tập thể hoặc toàn tổ
chức so với mục tiêu, kế hoạch đã đề ra.
● Đánh giá mức độ hiệu quả sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài
chính) trong quá trình thực hiện công việc.
● Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý, tổ chức
và thực hiện công việc.
● Đánh giá năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng, phẩm chất đạo đức của
từng cá nhân.
● Phát hiện những cá nhân có tiềm năng, có khả năng phát triển cao để bồi
dưỡng, đào tạo và sử dụng vào đúng vị trí, đúng năng lực.
● Cung cấp cơ sở để đề xuất các giải pháp cải tiến công tác quản lý, tổ chức
và thực hiện công việc.
● Xác định những kỹ năng, kiến thức mà cá nhân, tập thể hoặc toàn tổ chức
cần được bổ sung, đào tạo để nâng cao hiệu quả công việc.
● Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu của từng cá nhân,
tập thể và toàn tổ chức.
● Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng cho cán bộ, nhân viên, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
4. Đề xuất giải pháp cải tiến:
● Đề xuất các giải pháp cải tiến công tác quản lý, tổ chức và thực hiện công
việc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
● Xác định những rào cản, vướng mắc trong quá trình thực hiện công việc
và đề xuất giải pháp khắc phục.
● nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.
● Cung cấp căn cứ để khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc và kỷ luật những cá nhân, tập thể có vi phạm trong công việc.
● Góp phần xây dựng môi trường làm việc công bằng, minh bạch, tạo động
lực cho nhân viên phấn đấu hoàn thành tốt công việc
● Đảm bảo tính công bằng, minh bạch trong việc khen thưởng, kỷ luật.
● Giúp nhân viên nhận thức rõ ràng về hiệu quả công việc của bản
thân, từ đó tạo động lực để họ cố gắng hoàn thành tốt hơn công việc
được giao.
● Khuyến khích nhân viên học hỏi, rèn luyện, nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ năng để hoàn thành tốt hơn công việc.
● Góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
II. Nguyên tắc của đánh giá thực hiện công việc:
1. Khách quan:
● Việc đánh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, khách quan, không thiên vị,
không có thành kiến cá nhân.
● Sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể, rõ ràng, dễ đo lường và thống nhất
cho tất cả cá nhân, tập thể hoặc toàn tổ chức.
● Thu thập thông tin đánh giá từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo tính
chính xác và khách quan.
● Áp dụng phương pháp đánh giá phù hợp với từng đối tượng và mục đích
đánh giá.
2. Công bằng:
● Mọi cá nhân, tập thể hoặc tổ chức đều được đánh giá theo cùng một tiêu
chí, quy trình và phương pháp.
● Tránh đánh giá theo cảm tính, theo quan hệ cá nhân hoặc theo lợi ích
nhóm.
● Đảm bảo sự công bằng trong việc áp dụng các chính sách khen thưởng,
kỷ luật dựa trên kết quả đánh giá.
3. Minh bạch:
● Tiêu chí, quy trình và phương pháp đánh giá phải được công khai cho tất
cả mọi người biết.
● Kết quả đánh giá phải được công khai cho tất cả mọi người biết để mọi
người cùng học hỏi, rút kinh nghiệm.
● Tạo điều kiện cho các cá nhân, tập thể hoặc tổ chức được biết rõ về kết
quả đánh giá của mình và có quyền phản hồi nếu có ý kiến khác biệt.
4. Khuyến khích:
● Việc đánh giá phải hướng đến mục đích khuyến khích, động viên cá
nhân, tập thể hoặc tổ chức hoàn thành tốt hơn công việc được giao.
● Sử dụng kết quả đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
phù hợp, giúp nhân viên nâng cao năng lực và phát triển bản thân.
● Tạo môi trường làm việc tích cực, cởi mở, khuyến khích sự sáng tạo và
đổi mới trong công việc.
5. Thực tiễn:
● Việc đánh giá phải gắn liền với thực tế công việc, phù hợp với mục tiêu,
chiến lược phát triển của tổ chức.
● Sử dụng các phương pháp đánh giá phù hợp với đặc thù của từng loại
công việc, từng cá nhân, tập thể hoặc tổ chức.