Professional Documents
Culture Documents
66 đề chuyên hóa 2020 - 2021
66 đề chuyên hóa 2020 - 2021
66 đề chuyên hóa 2020 - 2021
1
2
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.01
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN SƢ PHẠM HÀ NỘI NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
2. Để nghiên cứu khả năng chịu ăn mòn của kim loại đồng, thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh đồng thứ nhất vào cốc 1 đựng dung dịch axit X, thấy dung
dịch chuyển sang màu xanh của muối A, có khí không màu bay lên, hóa nâu trong không
khí.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh đồng thứ hai vào cốc 2 đựng dung dịch axit Y, không thấy có
hiện tượng xảy ra.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh đồng vào cốc thứ 3 đựng dung dịch axit Z loãng, không thấy
có hiện tượng xảy ra.
Tiếp theo, thổi không khí vào thanh đồng trong dung dịch ở cốc 2 và 3 trong vài giờ, thấy
cả hai dung dịch hóa xanh, khối lượng thanh đồng trong cốc 2 giảm đi 1,28 gam, còn trong
cốc 3 giảm 0,96 gam.
+ Nếu cô cạn toàn bộ phần dung dịch ở cốc 2 (sau khi thổi không khí) thì thu được 3,42
gam tinh thể hidrat B; còn nếu cho tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thì thu được kết
tủa trắng C, lọc tách C, cô cạn phần dung dịch còn lại thu được 4,84 gam tinh thể hiđrat D.
+ Nếu cô cạn toàn bộ phần dung dịch ở cốc 3 (sau khi thổi không khí) thì thu được 3,75
gam tinh thể hidrat E; còn nếu cho tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thì được kết tủa
trắng F.
a) Viết công thức cấu tạo của các axit X, Y, Z và gọi tên chúng.
b) Viết công thức các chất A, B, C, E và F. Viết phản ứng tạo thành C và F.
c) Tại sao đồng bắt đầu bị ăn mòn hóa học khi thổi không khí vào các dung dịch Y, Z? Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
1) M được sản xuất từ phương pháp điện phân nóng chảy X; X vừa phản ứng với kiềm vừa
phản ứng với axit M chỉ có thể là Al; X là Al2O3 Y: AlCl3; T: NaAlO2; E: Al(OH)3
A: H2SO4 loãng; Z: Al2(SO4)3; B, C: dd Na2CO3, dd NH3; D: khí CO2
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
1
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
o
2Al(OH)3
t
Al2O3 + 3H2O
ñpnc
2Al2O3 criolit
4Al + 3O2
2a)
Cu + dd axit X tạo khí không màu hóa nâu trong không khí X là dung dịch HNO3 loãng.
Cu + (dd axit Y/ dd axit Z loãng) không có hiện tượng gì;
Cu + (dd axit Y/ dd axit Z loãng) + O2 đều tạo dung dịch màu xanh; muối (TN2) tạo kết
tủa trắng với AgNO3 và muối (TN3) tạo kết tủa trắng với BaCl2 Y là dung dịch HCl
(axit clohiđric) và Z là dung dịch H2SO4 loãng (axit sunfuric loãng):
CTCT của X, Y, Z:
O
H O O
H O N S
O H O O
H – Cl
Các phương trình phản ứng:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2NO + O2 2NO2
2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O
2Cu + 2H2SO4 + O2 2CuSO4 + 2H2O
2b)
1,28
TN2: nCu(pö ) 0,02 (mol) nCuCl .nH O 0,02 (mol)
64 2 2
3,42
MCuCl .nH O 135 18n 171 (g / mol) n 2 B: CuCl2.2H2O
2 2
0,02
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl↓ (C là AgCl)
0,02 mol 0,02 mol
4,84
nCu(NO ) .mH O 0,02 (mol) MCu(NO ) .mH O 188 18m 242 (g / mol) m 3
3 2 2 3 2 2
0,02
D: Cu(NO3)2.3H2O
0,96
TN3: nCu(pö ) 0,015 (mol) nCuSO .zH O 0,015 (mol)
64 4 2
3,75
MCuSO .zH O 160 18z 250 (g / mol) z 5 E : CuSO4
4 2
0,015
CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4↓ (F là BaSO4)
2c) Khi thổi không khí vào dung dịch Y, Z thấy Cu bắt đầu bị ăn mòn vì Cu phản ứng với
oxi tạo CuO và CuO bị hòa tan bởi axit tạo dung dịch có màu xanh.
2Cu + O2 2CuO
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Câu II. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành các phản ứng sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, biết các chất phản
ứng theo đúng tỉ lệ mol trong sơ đồ sau:
0
(1) C6H14O4 + 2NaOH t
(A) + (B) + (C)
(2) (A) + NaOH CaO
t cao
CH
0 4 + Na2CO3
2
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
(3) (B) + HCl (D) + NaCl
(4) (D) + 2Na (E) + H2
(5) 2(C) (F) + 2H2O + H2
Al2O3 , MgO
4505500 C
( F)
(6) nCH2=CH-CH=CH2
xt ,t
p
0
( CH2-CH=CH-CH2 )n ( H)
H SO ñaëc
(7) C2H5OH 2
170 C
CH2=CH2 + H2O
4
0
(I)
H SO ñaëc
(8) 2C2H5OH 2
140 C
C2H5-O-C2H5 + H2O
4
0
(K)
2) C2HyOz ( z 0)
* Vì y 2.2 + 2 = 6 và y chẵn y = 6; 4 hoặc 2.
* Với y = 6: C2H6O
(CH3-CH2-OH; CH3-O-CH3); C2H6O2 ( HO-CH2-CH2-OH;
HO-CH2-O-CH3)
C2H6O3: HO-CH2-O-CH2-OH
* Với y = 4: C2H4O
(CH3CHO); C2H4O2 (CH3COOH; HCOOCH3; HO-CH2-CHO);
C2H4O3: HO-CH2-COOH; HCOO-CH2-OH
* Với y = 2: C2H2O2 (OHC-CHO); C2H2O3 (OHC-COOH); C2H2O4 ( HOOC-COOH)
Câu III. (2,0 điểm)
1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí
H2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
- Cho rất từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 1,2M thì thoát ra 0,15 mol khí CO2.
3
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Cho rất từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,2M vào phần 2, thì thoát ra 0,12 mol khí CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, HCl đều phản ứng hết trong cả hai thí nghiệm. Tính
giá trị của m.
2. Hòa tan hết 18,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hóa trị 2 không đổi) vào 200 ml
dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (ở đktc) và dung dịch B.
Mặt khác nếu cho 2,6 gam kim loại R vào 39 ml dung dịch H2SO4 1M thì sau phản
ứng hoàn toàn vẫn còn dư kim loại.
a) Xác định kim loại R và phần trăm theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp A.
b) Cho toàn bộ dung dịch B ở trên tác dụng với V lít dung dịch NaOH 2M thì thu được kết
tủa, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 16,1 gam chất
rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ lượng muối của Fe trong B đã phản ứng hết
với NaOH. Tính giá trị của V.
Hướng dẫn giải
1) nHCl 0,2.1,2 0,24 (mol); nH 0,3 (mol); nCO 0,64 (mol)
2 2
Vì nCO (Phaàn 1) 0,15 (mol) nCO (Phaàn 2) 0,12 (mol) dung dịch Y chứa cả muối
2 2
cacbonat và hiđrocacbonat Ba chuyển hết vào kết tủa BaCO3; dung dịch chỉ chứa
NaHCO3 và Na2CO3, không chứa Ba(HCO3)2.
Phần 2: Vì đổ từ từ HCl vào Y nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
Na2CO3 + HCl 2NaCl + NaHCO3 (1)
Do có khí thoát ra Na2CO3 hết.
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (2)
0,12 mol 0,12 mol
Theo (1): nNa CO nHCl (1) 0,24 0,12 0,12 (mol) nNa CO (ddX) 0,24 (mol)
2 3 2 3
Phần 1: Vì đổ từ từ muối vào HCl nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (3)
a mol 2a mol a mol
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (4)
b mol b mol b mol
Vì nHCl : nNa CO 0,24 : 0,12 2 :1 HCl hết, 2 muối dư.
2 3
nguyên tố C:
nCO nNa CO nNaHCO nBaCO 0,16 0,24 nBaCO 0,64 nBaCO 0,24 (mol) Bảo toàn
2 2 3 3 3 3 3
Quy đổi hỗn hợp X thành: Na, Na2O và BaO nBaO = 0,24 (mol)
BaO + H2O Ba(OH)2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
0,6 0,6 0,3 mol
Na2O + H2O 2NaOH
0,02 mol (0,64 – 0,6) mol
4
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
m mNa mNa O mBaO 23.0,6 62.0,02 153.0,24 51,76 (g)
2
6,72
2a) nHCl 0,2.3,5 0,7 (mol); n H 0,3 (mol); n H SO 0,039.1 0,039 (mol) Fe +
2
22,4 2 4
5
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp X chứa 3 axit cacboxylic gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và hai axit kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit không no, đơn chức, có một liên kết đôi C=C. Cho
m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được 15,18 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư,
khối lượng dung dịch tăng thêm 20,04 gam. Xác định công thức phân tử và khối lượng mỗi
axit trong X.
Hướng dẫn giải
1) n CO2 0,16 mol; n H2O 0,1 mol
Vì 3 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng (thuộc các dãy đồng đẳng đã học) tác dụng được với
AgNO3/NH3 tạo kết tủa và khi đốt cháy tạo ra n CO2 n H2O 3 hiđrocacbon là các ankin
và phải có ankin chứa liên kết ba đầu mạch.
Hỗn hợp là Ankin: nAnkin = n CO2 n H2O 0,06 mol
0,16
Số nguyên tử C trung bình = 2,67
0,06
2
A phải chứa C2H2 nC H .0,06 0,04 (mol)
2 2
3
2 ankin còn lại có số mol là 0,06 - 0,04 = 0,02 (mol)
- Xét phần 2 : n AgNO3 = 0,09 mol
CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC CAg + 2NH4NO3
0,04 0,08 0,04
mkết tủa còn lại là = 11,21 – 0,04.240 = 1,61 (g);
n AgNO pứng với ankin còn lại = 0,09 – 0,08 = 0,01 mol < số mol 2 ankin = 0,02 mol
3
6
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
nX = nKOH = 0,15.1 = 0,15 (mol)
ĐLBTKL: mX + mKOH = mmuối + mnước mX = 15,18 + 18.0,15 – 56.0,15 = 9,48 (g)
Cn H 2n O2
X O2 CO2 H 2O
Cm H 2m – 2O2 20,04 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng mO 10,56 gam n O 0,33 mol
2 2
n CO2 a mol 44a 18b 20,04 n CO2 a 0,345 mol
Đặt
n H2O b mol 12a 2b 9, 48 0,15.2.16 n H2O b = 0,27 mol
0,345
Số nguyên tử C trung bình 2,3 axit là CH3COOH hoặc HCOOH.
0,15
Axit: CmH2m – 2O2 có 0,075 mol và CH3COOH (hoặc HCOOH) có 0,075 mol
Xét TH 1: CH3COOH ( 0,075 mol) và CmH2m – 2O2 (0,075 mol)
Ta có: 0,075.2 + 0,075.m = 0,345 m = 2,6 (Loại)
Xét TH 2: HCOOH (0,075 mol) và CmH2m – 2O2 (0,075 mol)
Ta có: 0,075.1 + 0,075.m = 0,345 m = 3,6
hai axit là: C3H4O2 và C4H6O2 có số mol lần lượt là x mol và y mol
Ta có x + y = 0,075 (mol) và 3x + 4y = 0,345 – 0,075 (mol)
x = 0,03 (mol) và y = 0,045 (mol)
mHCOOH 3,45 (g) ; mC H O 2,16 (g) ; mC H O 3,87 (g)
3 4 2 4 6 2
2a 44b 10.2.0,07 1,4
b 0,03 (mol) nCO n FeCO 0,03 (mol)
2 3
7
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2,688
Hỗn hợp 2 khí trong đó có SO2 khí còn lại là CO2 nSO 0,03 0,09 (mol)
2
22,4
0
2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
t
(5)
0
2FeCO3 + 4H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
t
(6)
t0
2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc) 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (7)
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O (8)
Vì thu được hỗn hợp muối sunfat nên có xảy ra phản ứng sau:
Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (9)
Ta có sơ đồ:
FeSO4 SO : 0,09 mol
X H2 SO4 (0,345 mol) 34,56 (g) 2 H 2O
Fe2 (SO4 )3 CO2 : 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố S:
nSO (muoái ) 0,345 0,09 0,255 (mol) mFe(X) 34,56 96.0,255 10,08 (g)
4
Vì 2Fe(OH)3 Fe2O3.3H2O và FeCO3 FeO.CO2 nên nếu lược bỏ lượng CO2 (trong
FeCO3) và lượng H2O ( trong Fe(OH)3) ta sẽ có 2 sơ đồ như sau:
Fe :10,08 (g) FeCl2
HCl m (g) 0,04 mol H2 H2 O (1)
O : x (mol) FeCl3
Fe :10,08 (g) FeSO4
0,345 mol H2SO4 (0,255 mol SO4 ) 0,09 mol SO2 H 2O (2)
O : x (mol) Fe(SO4 )3
Bảo toàn nguyên tố H: nH O (2) nH SO 0,345 (mol)
2 2 4
Quy đổi hỗn hợp X gồm HCOOCH3 ( 0,1 mol); (COOCH3)2 (0,06 mol) và x mol CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol E cần vừa đủ 0,18 mol O2
0,16
Đốt 0,16 mol E cần .0,18 1,44 mol O2.
0,02
Thay việc đốt E thành đốt X.
Ta có: Số mol O2 dùng để đốt cháy hoàn toàn X = số mol O2 dùng để đốt cháy hoàn toàn
0,16 mol E và 0,34 mol H2 0,1.2 + 0,06.3,5 + 1,5.x = 1,44 + 0,17
x 0,8 (mol) m X 0,1.60 0,06.118 14.0,8 24,28 (g)
Hỗn hợp muối Y gồm RCOONa ( 0,1 mol) và R’(COONa)2 (0,06 mol)
ĐLBTKL: mX + mNaOH = mY + mrượu 24,28 + 40.0,22 = mY + 13,76 mY = 19,32 (g)
8
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
R 29 (C2 H5 )
m Y 0,1.(R 67) 0,06.(R' 134) 19,32 5R 3R ' 229 "
R 28 (C2 H 4 )
Vậy Y gồm C2H5COONa ( 0,1 mol) và C2H4(COONa)2 ( 0,05 mol)
mC H COONa 96.0,1 9,6 (g); mC H (COONa) 19,32 9,6 9,72 (g)
2 5 2 4 2
______HẾT_____
9
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.02
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
10
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2/ Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong bốn dung dịch không màu là: HCl,
H2SO4, Na2SO4, NaNO3. Trình bày cách phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình, viết
phương trình hóa học minh họa.
Hƣớng dẫn giải
1/
a/ Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2↑
b/ Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2↑ + H2O
o
c/ Phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO
t
3Fe + 4CO2↑
o
Fe3O4 + CO
t
3FeO + CO2↑
o
d/ Phương trình hóa học: MnO2 + 4HCl (đặc) t
MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2/ Trích mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự tương ứng. Cho giấy quỳ
tím lần lượt vào từng mẫu thử và quan sát hiện tượng:
- Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ: HCl và H2SO4 (nhóm 1).
- Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4 và NaNO3 (nhóm 2).
Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào mẫu thử ở nhóm 1 và nhóm 2, quan sát hiện tượng:
- Mẫu thử ở nhóm 1 có kết tủa trắng: dung dịch H2SO4
BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HCl
- Mẫu thử ở nhóm 1 không có hiện tượng: dung dịch HCl
- Mẫu thử ở nhóm 2 có kết tủa trắng: dung dịch Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaCl
- Mẫu thử ở nhóm 2 không có hiện tượng: dung dịch NaNO3
Câu III (2,0 điểm)
1/ Cho hình vẽ bên dưới mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X (giàu oxi).
a/ Hỏi Y là khí gì? Viết phương trình hóa học điều chế khí Y từ 2 chất X khác nhau
(ghi rõ điều kiện nếu có).
b/ Khi ngừng thu khí, ta cần: tắt đèn cồn trước rồi tháo rời ống dẫn khí hay tháo rời
ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn? Vì sao?
2/ Hòa tan hết 2,080 gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeS, FeS2, S bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được 2,688 lít (đktc) khí SO2 duy nhất và dung dịch X. Cho toàn bộ dung
dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
1/
a/ Khí Y được điều chế từ phản ứng nung chất rắn X giàu oxi, nên Y là khí O2. Chất rắn
X có thể là KMnO4 hoặc KClO3. Phương trình hóa học:
o
2KMnO4
t
K2MnO4 + MnO2 + O2↑
11
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
o
2KClO3
t
MnO
2KCl + 3O2↑
2
b/ Khi ngừng thu khí, cần tháo rời ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn. Vì tắt đèn cồn trước
khi tháo ống dẫn khí, sẽ làm giảm áp suất trong ống nghiệm, nước bị hút vào bên trong gây
vỡ ống nghiệm.
2, 688
2/ Số mol khí SO2 thu được là: 0,12 mol
22, 4
Coi hỗn hợp Fe, FeS, FeS2 và S là hỗn hợp gồm Fe (x mol) và S (y mol)
Khối lượng hỗn hợp là: 56x 32y 2,080 gam (I)
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
x 1,5x
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O (2)
y 3y
Dung dịch X chứa H2SO4 dư và Fe2(SO4)3.
H2SO4 (dư) + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (3)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 (4)
o
2Fe(OH)3 t
Fe2O3 + 3H2O (5)
Chất rắn thu được là Fe2O3.
Từ (1) và (2) ta có: nSO 1,5x 3y 0,12 mol (II)
2
12
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2 0, 06
Số mol muối MCln là: n MCln n Cl2 mol
n n
Chất rắn X gồm muối MCln và kim loại M dư. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, có thể xảy
ra:
Trƣờng hợp 1: kim loại M không phản ứng với AgNO3
MCln + nAgNO3 nAgCl↓ + M(NO3)n (3)
0, 06
n AgCl n n MCln n 0, 06 mol . Kết tủa gồm AgCl và kim loại M dư.
n
mAgCl mM (X) 12,930 0, 06 143,5 m X m MCln 12,930
0, 06
(M 35,5n) 0, 06 143,5 5,380 12,930 1, 06
n
0,06M 1,07n (loại trường hợp này)
Trƣờng hợp 2: kim loại M có phản ứng với AgNO3
o
2M + nCl2 t
2MCln (4)
0,06 0,06
0,03
n n
MCln + nAgNO3 nAgCl↓ + M(NO3)n (5)
0,06
0,06
n
M + nAgNO3 nAg↓ + M(NO3)n (6)
12,93 gam kết tủa gồm: 0,06 mol AgCl và Ag.
12,93 0,06 143,5
n Ag 0,04 mol
108
1 0,04
Số mol M phản ứng ở (6): n M n Ag mol
n n
0,06 0,04 0,1
Số mol M ban đầu: n M mol
n n n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
3,25
m M mCl m x mM 5,38 0,03 71 3,25 gam MM 32,5n
2
0,1/ n
Xét bảng giá trị sau:
n 1 2 3 4
M 32,5 (loại) 65 (Zn) TM 95,5 (loại) 130 (loại)
2/ Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan.
Vậy Y chứa FeCl2 và CuCl2.
Gọi a, b lần lượt là số mol của FeO và Fe2O3 có trong m gam hỗn hợp X.
Phương trình hóa học:
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (3)
CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl↓ + Cu(NO3)2 (4)
13
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
FeCl2 + 3AgNO3
Ag + 2AgCl↓ + Fe(NO3)3 (5)
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl (6)
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl (7)
o
Cu(OH)2
t
CuO + H2O (8)
to
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (9)
to
2FeO + 4H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O (10)
to
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2↑ + 2H2O (11)
to
Fe2O3 + 3H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3H2O (12)
1 1
Từ phản ứng (1) đến (3), ta có: n Cu n FeCl3 2 n Fe2O3 b mol
2 2
n FeCl2 n FeO 2n Fe2O3 (a 2b) mol
14
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Y tác dụng được với X khi có H2SO4 đặc làm xúc tác, nên X là ancol và sản phẩm Z là
este.
CTCT của X là: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic)
CTCT của Z là: CH3 – COO – CH2 – CH3 (etyl axetat)
Phương trình hóa học xảy ra:
t o
CH3 – COOH + CH3 – CH2 – OH CH3 – COO – CH2 – CH3 + H2O
H SO ñaë c 2 4
2/
Dễ thấy hỗn hợp X có thể quy đổi về thành hỗn hợp gồm ankan, anken và H2.
Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Z gồm CH4, C2H4 và H2.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và H2 có trong 1,920 gam hỗn hợp Z.
mZ 16x 28y 2z 1,920 gam (I)
Phản ứng với dung dịch brom: C2H4 + Br2
C2H4Br2 (1)
n C2H4 n Br2 y 0,04 mol
Trong 0,135 mol hỗn hợp Z có: kx mol CH4, 0,04k mol C2H4 và kz mol H2.
k (x 0,04 z) 0,135 (II)
Đốt cháy hỗn hợp xảy ra phản ứng:
o
CH4 + 2O2
t
CO2 + 2H2O (2)
to
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (3)
to
2H2 + O2 2H2O (4)
4,86
Từ phản ứng (2) đến (4), ta có: n H2O 2n CH4 2n C2H4 n H2 0, 27 mol
18
k (2x 0,08 z) 0, 27 (III)
x 0, 04 z 1
Lấy biểu thức (II) chia cho (III) theo vế, ta được: z0
2x 0, 08 z 2
Thay giá trị y = 0,04 và z = 0 vào biểu thức (I), ta được: x = 0,05 mol k 1,5
Số mol các chất trong 0,135 mol hỗn hợp Z là: 0,075 mol CH4; 0,06 mol C2H4
n O 2n CH4 3n C2H4 0, 075 2 0, 06 3 0,33 mol
Theo (2) và (3), ta có: 2
n CO2 n CH4 2n C2H4 0, 075 0, 06 2 0,195 mol
VO2 0,33 22, 4 7,392 l mCO2 0,195 44 8,58 gam
--- HẾT ---
15
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.03
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐHQG HÀ NỘI NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I: (2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong
bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia
phản ứng nào khác). Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y trong dung dịch chứa 0,02 mol KNO3
và 0,3 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa 42,46 gam muối sunfat trung hòa của kim
loại và hỗn hợp khí T (gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí), tỷ khối
của T so với H2 là 8. Xác định giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
Để đơn giản ta coi hỗn hợp X gồm: Fe, Fe(NO3)3 và FeCO3.
Fe
X Fe(NO3 )3 Y hh khí Z ; Y 42,46 gam muoá i sunfat khí T (2 khí)
0 KNO
t 3
H SO 2 4
FeCO
3
2 2 2 2
MH MNO
16 MT n H n NO
2
2 2
16
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Từ (5), (6) ta tính được: n H 2 SO4 phản ứng (4) = 0,3 – 0,02 – 0,04 = 0,24 (mol)
Gọi số mol Fe phản ứng ở (7) là a (a > 0)
Theo các phương trình phản ứng (4,5,6,7)
Hỗn hợp muối gồm:
0,01 mol K2SO4; (0,09 a) mol Fe2(SO4)3; (3a 0, 02) mol FeSO4.
Theo bài ra ta có: mmuèi = mK SO + m Fe (SO ) m FeSO a 0,03 (mol)
2 4 2 4 3 4
Gọi số mol Fe(NO3)3 trong X là x (x > 0). Xét phản ứng nhiệt phân X:
0
4Fe(NO3)3 t
2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 (8)
x 0,5x 3x 0,75x (mol)
0
4FeCO3 + O2 t
2Fe2O3 + 4CO2 (9)
3x 0,75x 1,5x 3x (mol)
0
4Fe + 3O2 t
2Fe2O3 (10)
(0,16 - 4x) (0,12-3x) (0,08-2x) (mol)
Theo (8): nNO 3x (mol) nCO 3x (mol)
2 2
Khối lượng của X là: m mFe mNO mCO 12,88 62.0,12 60.0,12 27,52 (gam)
2
3 3
Câu II: (2,0 điểm) Hợp chất đơn chức A có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất, phân tử A có chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A bằng oxi, sản
phẩm chỉ gồm khí CO2 và hơi nước, trong đó tỷ lệ số mol của O2 phản ứng, CO2, H2O
tương ứng là 2,5 : 2,25 : 1. Mặt khác, 1,48 gam A phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch
NaOH 0,2 M.
(a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo 8 đồng phân thỏa mãn các tính
chất trên của A.
(b) Sau phản ứng của A với dung dịch NaOH ở trên, sản phẩm thu được chỉ gồm một muối
A1 và chất hữu cơ A2, trong đó A2 không tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công
thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau. Biết A2 đến A7 là các
hợp chất chứa vòng benzen.
dd KMnO4 loãng, lạnh
A5
NaOH H2/Pd H2SO4 đặc dd KMnO4, to
A A2 A3 A4 A6
to to to
buta-1,3-đien, Na, to, p
A7
y z y
CxHyOz + (x ) O2 0
t
xCO2 + H2O
4 2 2
17
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Theo bài ra ta có:
y
x 2,25. 1,125y
2
n O ( pö ) : nCO : n H O 2,5 : 2,25 :1 z 0,25y
2 2 2
y z y
x 2,5. 1,25y
4 2 2
x : y : z 1,125 :1: 0,25 9 : 8 : 2
Công thức đơn giản nhất của A: C9H8O2
A có CTPT trùng với CT đơn giản nhất CTPT của A là C9H8O2
29 2 8
Độ bất bão hòa của A: k 6
2
1,48
nA 0,01(mol); nNaOH 0,05 0,2 0,01(mol)
148
A phản ứng tối đa với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1 và A là hợp chất đơn chức A có thể là
axit đơn chức (1 nhóm -COOH) hoặc este đơn chức khác phenol (1 nhóm -COO-).
A chứa vòng benzen nên A có công thức cấu tạo dạng:
COOH COOH COOH
CH=CH2
CH CH COOH
CH=CH2
CH=CH2
H COO C CH2
COO CH=CH2 H COO CH=CH
C6H5COCH3 + H2 C6H5-CH(OH)-CH3
0
t
Ni
(A 6 )
0
Na,t ,p
18
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
(A7)
Câu III: (3,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,68 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại M
vào dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,064 lít
hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z gồm 2 khí (trong đó có một khí có màu nâu) và có khối lượng
17,64 gam. Chất tan trong Y chỉ gồm các muối trung hòa của kim loại R (hóa trị II) và kim
loại M (hóa trị III). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn cẩn thận phần thứ
nhất, thu được 13,76 gam muối khan T. Thêm dung dịch NaOH đặc, dư vào phần thứ hai,
thu được 4,35 gam kết tủa Y1. Nung Y1 đến khối lượng không đổi, thu được 3 gam chất rắn
Y2. Khi hòa tan Y2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì không có khí thoát ra. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(a) Cho biết Z gồm những khí gì? Xác định số mol mỗi khí và phần trăm khối lượng của
lưu huỳnh có trong muối khan T.
(b) Xác định hai kim loại R và M.
Hƣớng dẫn giải
a) Z chứa khí có màu nâu Z chứa NO2.
17,64
nZ = 0,36 (mol) MZ 49 MNO 46 khí còn lại trong Z phải có M > 49
0,36 2
NO 2
Sơ đồ phản ứng: R HNO R 2
, M 3
0,3 mol
2 H 2O
3
M H 2SO 4 SO 4 , NO3 SO 2
5,68 gam dd Y 0,06 mol
Z
1/ 2 dd Y Y1 Raé n Y2 (Y2 khoâ ng coù khí)
0 H SO ñaë c
NaOH ñaë c , dö t 2 4
4,35 gam 3 gam
Xét quá trình cho nhận e khi cho X vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
Nhận e của SO (trong H SO ); NO (trong HNO )
Nhường e của kim loại: 2
4 2 4 3 3
0 3
R
R + 2e 6 4
4H SO24 2e SO2 2H 2 O
nR 2n R 0,12 0,06
0 3
M
M + 3e 5 4
2H N O3 e
N O2 H 2 O
nM 3n M 0,3 0,3
Theo định luật bảo toàn e: 2nR 3nM 0,12 0,3 0,42 mol (*)
Xét trong dung dịch Y: Theo bảo toàn điện tích: 2nR 3nM 2nSO 1nNO (**)
2 3 2
4 3
Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan: mmuoái 2.13,76 27,52 gam
19
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
mmuoái = 96.nSO + 62.nNO + 5,68 = 27,52 96.nSO + 62.nNO = 21,84
2- - 2- -
4 3 4 3
2nSO n NO 0,42
2
n SO 0,15 mol
2
4 3
4
nS ( muoái T) nSO 0,15 (mol)
96nSO 62n NO 21,84 n NO 0,12 mol
2
4
2
4 3 3
0,15.32
Vậy phẩn trăm khối lượng của S trong muối là: %m S ( muoái T) .100% 17,44%
27,52
b) Vì không có khí thoát ra khi cho Y2 vào H2SO4 đặc, nóng
Hóa trị M, R không đổi khi nung mH O 4,35 3 1,35 (g) nH O 0,075 (mol)
2 2
Theo (*): 2nR 3nM 0,42 (mol) x 1,5y 0,105 (mol) 0,075 (vô lý) Loại
Trường hợp 2: Kết tủa Y1 chỉ có M(OH)3.
3
2M(OH)3 t 0
M2O3 + 3H2O MM O 120 MM 36 (loại)
0,025 2 3
H
2 O
P ñoû , dö , t (2)
3
63,04 2,24
Ta có: nBaCO 0,32 (mol); n N 0,1(mol)
3
197 22,4 2
Theo sơ đồ trên ta thấy toàn bộ R trong ROH chuyển vào R trong R2CO3.
ROH
R2 CO3
20,16 gam
24,84 mol
20,16 24,84
Ta có: n ROH 2.n R CO 2. R 39 R là K
2 3
R 17 2R 60
20,16 24,84
nKOH 0,36 mol; nK CO 0,18 mol
56 138 2 3
21
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Theo bảo toàn mol nguyên tử N: nN(A) 2.nN 2.0,1 0,2 (mol)
2
Theo bảo toàn mol nguyên tử H: nH (A) 2.nKOH 2.nH O (A KOH) 2.nH O (BO )
2 2 2
0,5 1 0,2
nH (A) 2.0,1 2.0,58 0,36 1 (mol) x 5; y 10; t 2
0,1 0,1 0,1
MA 5.12 1.10 16z 2.14 146 (g/ mol) z 3 A là C5H10O3N2.
7,3
b) Ta có: nC H 0,05 (mol)
5 10 O3 N2
146
Vì A có chứa 1 nhóm COOH nên A có dạng: C4H9ON2COOH.
A + HCl (dư) 2 sản phẩm hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp và đều có số mol bằng số
0
t
mol của A
Suy ra 2 sản phẩm hữu cơ có dạng: CHxNClCOOH và C2Hx+2NClCOOH
Tổng số mol của 2 chất hữu cơ: 2.0,05 0,1 (mol)
11,85
Khối lượng mol trung bình của 2 chất hữu cơ là: M 2 chaát höu cô 118,5 (g/ mol)
0,1
Gọi sản phẩm hữu cơ CHxNClCOOH là X và C2Hx+2NClCOOH là Y ( MY MX 14)
MX MY MX (MX 14)
M2 chaát höu cô 118,5 MX 111,5 (g / mol)
2 2
x = 5 X là ClH3N-CH2-COOH vì Y là đồng đẳng kế tiếp của X nên Y là: ClH3N-
C2H4-COOH.
Suy ra CTCT phù hợp của A là:
NH 2 CH 2 C NH CH 2 CH 2 COOH H2N CH2 CH2 C NH CH2 COOH
O O
PTHH: Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl:
0
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH + 2HCl + H2O t
ClH3N-CH2-COOH + ClH3N-C2H4-COOH
A X Y
0
Hoặc: H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH + 2HCl + H2O t
ClH3N-C2H4-COOH + ClH3N-CH2-COOH
PTHH khi cho 0,1 mol A tác dụng với KOH thu được B và nước:
0
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH + 2KOH t
H2N-CH2-COOK + H2N-C2H4-COOK + 2H2O
0
Hoặc: H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH + 2KOH t
H2N-C2H4-COOK + H2N-CH2-COOK + 2H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Ta thấy: nKOH d = nKOH b® - nKOH p = 0,36 - 0,2 0,12 (mol)
Vậy B gồm: 0,1 mol H2N-CH2-COOK; 0,1 mol H2N-C2H4-COOK và 0,12 mol KOH dư.
0,1.113 0,1.127
%m H NCH COOK .100% 34,28% ; %m H NC H COOK .100% 38,53%
2 2
32,96 2
32,96
2 4
22
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.04
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. (3 điểm)
1. Chọn các chất A, B, D, E, G, H, L phù hợp và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) A + 2H2O → B
(2) B + 2NaOH → D + 2E + 2H2O
(3) B + 2HCl → 2G + H + H2O
(4) B + H + H2O → 2L
(5) L t0
E + H + H2 O
Biết A là một hợp chất có trong phân bón hóa học.
2. Cho FeCl2 vào lượng dư dung dịch hỗn hợp gồm KMnO4 và H2SO4 (loãng) rồi đun
nóng, thu được khí X. Sục khí X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y. Chia Y
thành 2 phần. Sục CO2 dư vào phần 1. Nhỏ dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào phần 2. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Giải:
1) A: (NH2)2CO; B: (NH4)2CO3; D: Na2CO3; E: NH3; H: CO2; G: NH4Cl; L: NH4HCO3.
(1) (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
(2) (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(3) (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(4) (NH4)2CO3 + CO2 + H2O → 2NH4HCO3
(5) NH4HCO3 t0
NH3 + CO2 + H2O
2) PTHH
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 t0
5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 10Cl2 + 24H2O
Khí X: Cl2
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Dung dịch Y: NaClO, NaCl, NaOH dư.
Phần 1:
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + NaClO + H2O → HClO + NaHCO3
Phần 2:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
NaClO + H2SO4 + NaCl → Na2SO4 + Cl2 + H2O
Câu II. (3 điểm)
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
b) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học giải thích khi:
a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2.
23
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
c) Cho từ từ dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl.
Giải:
1)
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
2)
a) Hiện tượng: Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và
không đổi một thời gian, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2
b) Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện và tan ngay (hiện tượng này lặp lặp
đi lặp lại một thời gian), sau một thời gian kết tủa keo trắng xuất hiện và lượng kết tủa tăng
dần đến cực đại.
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
………………………….……………………………………..
AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O 4Al(OH)3 + 3NaCl
c) Hiện tượng: Thấy bọt khí thoát ra tức thì
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
Câu III. (3 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CO2 (1)
Tinh bột (2)
X (3)
Y
(4)
C2H4O2
(5)
C4H6O2
(6)
Polime
(Z) (7)
C2H3O2Na (8)
CH4.
Tìm các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (các chất hữu
cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo; các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có).
2. Khi thủy phân chất béo (A) trong dung dịch NaOH, đun nhẹ, thu được glixerol và
hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa.
a) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
b) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào A và đun nhẹ. Viết một phương trình hóa học minh
họa.
Giải:
men röôï u
(3) C6H12O6
300 350 C
2C2H5OH + 2CO2
24
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
men giaá m
(4) C2H5OH (10 độ) + O2 (không khí)
300
CH3COOH + H2O
xt
(5) CH3COOH + CH CH
t0
CH3COO-CH=CH2
(6) nCH3COO-CH=CH2
0
xt,t
p CH2 CH
n
CH3COO
+ nNaOH
0
xt,t
(7) CH2 CH p CH2 CH + nCH3COONa
n n
CH3COO OH
CaO
(8) CH3COONa(r) + NaOH(r)
t0
CH4 + Na2CO3
2)
a. Thủy phân chất béo (A) trong dung dịch NaOH, đun nhẹ, thu được glixerol và hỗn hợp
hai muối C17H35COONa, C15H31COONa.
Ta có: A + NaOH C17H35COONa + C15H31COONa + C3H5(OH)3
A có thể có các công thức cấu tạo sau:
C17H35COO-CH2 C17H35COO-CH2 C15H31COO-CH2 C17H35COO-CH2
C15H31COO-CH C17H35COO-CH C17H35COO-CH C15H31COO-CH
C17H35COO-CH2 C15H31COO-CH2 C15H31COO-CH2 C15H31COO-CH2
b) 1 phương trình hóa học minh họa:
C17H35COO-CH2
C15H31COO-CH + 3H2O H ñun SO loaõ ng
2
nheï
4
C15H31COOH + 2C17H35COOH + C3H5(OH)3
C17H35COO-CH2
Câu IV. (3 điểm)
1. Để nghiên cứu tính chất của axit X (SGK hóa học 9 - trang 16,17), người ta tiến hành thí
nghiệm như sau: Cho một ít tinh thể hợp chất Y vào đáy cốc thủy tinh, sau đó nhỏ từ từ 1
đến 2 ml dung dịch axit X đậm đặc vào cốc. Quan sát hiện tượng thấy: màu trắng của Y
chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen
xốp, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc.
a) Xác định các chất X và Y, viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng trên.
b) Thí nghiệm trên chứng minh tính chất gì của X? Nếu thay axit X đậm đặc bằng axit X
loãng thì có hiện tượng như trên hay không?
c) Qua thí nghiệm trên cần lưu ý điều gì khi sử dụng axit X đậm đặc.
2. Có các chất làm khô: H2SO4 đặc, CaO. Dùng chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm
sau đây: SO2, O2, CO2, H2, H2S? Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Giải:
1) X là H2SO4 đậm đặc, Y là saccarozơ.
Phương trình phản ứng:
H SO ñaë c
C12H22O11
2 4
11H2O + 12C
o
t
C + 2H2SO4 (đặc) CO2 + 2SO2 + 2H2O
Thí nghiệm trên chứng minh tính háo nước của H2SO4 đậm đặc, và qua đó ta còn chứng
minh tính oxi hóa mãnh liệt của H2SO4 đậm đặc.
Nếu thay H2SO4 đậm đặc bằng H2SO4 loãng thì không có hiện tượng như trên, vì H2SO4
loãng không có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh.
Qua thí nghiệm trên ta thấy H2SO4 đặc có tính háo nước và tính oxi hóa rất mạnh, vì vậy
khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức cẩn thận.
25
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2)
- H2SO4 đặc làm khô được: SO2, O2, CO2. Vì H2SO4 đặc có tính hút ẩm và không tác dụng
với các khí này.
- CaO làm khô được: O2, H2. Vì CaO có tính hút ẩm và không tác dụng với các khí này.
Phương trình hóa học:
o
t
2H2 + H2SO4(đặc) 2H2O + SO2
o
t
H2S + 2H2SO4(đặc) 2H2O + 3SO2
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
H2S + CaO → CaS + H2O
Câu V. (4 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, S. Nung 56,4 gam X trong bình kín (không chứa
không khí) sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí.
- Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 11,2 lít (đktc)
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z.
Tính % khối lượng S trong hỗn hợp X.
2. Dẫn 1,0 mol hỗn hợp X gồm khí CO2 và hơi H2O qua than nóng đỏ thu được 33,6 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, CO, H2. Dẫn toàn bộ Y đi từ từ qua m1 gam hỗn hợp (lấy
dư) gồm Fe2O3, Fe3O4, CuO, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m2
gam chất rắn. Tính m1 - m2.
Giải:
1) Xem hỗn hỗn hợp X chứa: M, MO, S.
Nung X: M + S t0
MS (1)
Hỗn hỗn hợp Y chứa: MO, MS, M(dư), S(dư)
Phần 1:
M + H2SO4 → MSO4 + H2 (2)
MS + H2SO4 → MSO4 + H2S (3)
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (4)
4,48
Theo các PTHH (1,2,3): nkhí = nM phần 1 = = 0,2 (mol)
22,4
11,2
Phần 2: nSO 0,5 (mol) ; nM phần 2 = nM phần 1 = 0,2 (mol)
2
22,4
SO2 tạo ra ở phần 2 thực tế là do M và S trong hỗn hợp đầu phản ứng với H2SO4 đặc, nóng
tạo ra.
M + 2H2SO4 t0
MSO4 + SO2 + 2H2O (5)
0,2 0,2 mol
S + 2H2SO4 t0
3SO2 + 2H2O (6)
0,1 (0,5 - 0,2 = 0,3) mol
% khối lượng S trong hỗn hợp ban đầu là:
3,2.2
%m S .100% 11,35%
56,4
26
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3,36
2) n Y = = 0,15 (mol)
22,4
Gọi số mol CO, H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol) x + y = 0,1 2x + 2y
= 0,2 (I)
Gọi số mol CO2 phản ứng là a (mol) số mol CO2 còn dư sau phản ứng là x – a (mol)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
o
t
CO2 + C 2CO (1)
a 2a (mol)
o
t
H2O + C CO + H2 (2)
y y y (mol)
Từ PTPƯ (1,2) 2a + 2y + x – a = 1,5 (II)
Từ (I, II) x - a = 0,2 - 1,5 = 0,5 (mol) = nCO
2 (Y)
Dẫn toàn bộ Y đi từ từ qua m1 gam hỗn hợp (lấy dư) gồm Fe2O3, Fe3O4, CuO, đun nóng
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ta có sơ đồ sau:
to
(Fe2O3, Fe3O4, CuO) + (CO, H2) (Fe, Cu) + (CO2, H2O)
Nhận thấy CO hay H2 đều nhận một O trong oxit để tạo CO2 và H2O hay nói cách khác
số mol n O trong oxit = n X = 0,1 (mol)
m1 – m2 = 1.16 = 16 (gam) (vì khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng nguyên
tố O trong oxit)
Câu VI. (4 điểm)
1. Hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm 5 hiđrocacbon, mạch hở, không phân nhánh.
Sục a mol X vào dung dịch brom dư, thấy có 12 gam brom phản ứng và thoát ra hỗn hợp
khí Y gồm 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam nước.
Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thì thu được 108,35 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 71,1 gam so
với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
a) Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon có trong Y.
b) Xác định công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon đã phản ứng với dung dịch brom (biết tỉ
lệ số mol của 2 hiđrocacbon đó bằng 1: 2).
2. Axit xitric (X) là hợp chất hữu cơ có trong quả chanh. Phân tử X chỉ chứa 3 nguyên tố
C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO 9 : 1: 14.
a) Xác định công thức phân tử của X (biết với X, công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất).
b) Biết 1 mol X phản ứng được tối đa với 3 mol NaHCO3 và 1 mol X phản ứng được tối đa
với 4 mol Na. Xác định số lượng mỗi loại nhóm chức của X.
3. Hỗn hợp A chứa ba este mạch hở (mỗi este chứa không quá hai nhóm chức). Cho A tác
dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, đến phản ứng hoàn toàn chỉ thu được hỗn
hợp muối X và hỗn hợp ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn X trong O2 dư, thu được 6,72 lít CO2
(đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Y trong O2 dư, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Xác định
công thức cấu tạo của mỗi este trong A.
Giải:
27
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
12
1) n Br2 0,075 (mol)
160
7,84 9,45
Đốt Y: nCO 0,35 (mol); n H O 0,525 (mol)
2
22,4 2
18
Vì đốt Y thu được nCO n H O Y gồm các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan
2 2
(Cn H2n2 )
0,35
n 2 Trong Y có chứa CH4.
0,525 0,35
Đặt CTPT hỗn hợp X: CxHy
y 0 y
Đốt X : CxHy + (x ) O2
t
xCO2 + H2O (1)
4 2
108,35
n BaCO 0,55 (mol)
3
197
Vì Ba(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (2)
0,55 0,55 (mol)
Theo đề: ∆mdd giảm= 71,1 (gam)
mH O mCO m mddgiaûm 108,35 71,1 37,25 (gam)
2 2
13,05
mH O 37,25 0,55.44 13,05 (gam) n H O 0,725 (mol)
2 2
18
Mặt khác, đốt 2 hiđrocacbon phản ứng được với dung dịch Br2 thu được:
nCO 0,55 0,35 0,2 (mol); nH O 0,725 0,525 0,2 (mol)
2 2
0,2
n hh anken nBr 0,075 (mol) n 2,667
2
0,075
hỗn hợp anken có chứa C2H4 ( CH2=CH2) (a mol)
Gọi anken còn lại có CTPT là CmH2m (m = 3 hoặc m = 4) (b mol)
Vì tỉ lệ mol của 2 hiđrocacbon = 1:2 phải xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1:
a b 0,075 a 0,05
Ta có:
a 2b b 0,025
Bảo toàn C: nCO 0,05.2 0,025.m 0,2 m 4
2
CTPT: C4H8
CTCT: CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3.
Trường hợp 2:
a b 0,075 a 0,025
Ta có:
b 2a b 0,05
Bảo toàn C: nCO 0,025.2 0,05.m 0,2 m 3
2
28
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
CTPT: C3H6
CTCT: CH2=CH-CH3
9 1 14
2) mC : mH : mO 9 :1:14 n C : n H : n O
: : 0, 75 :1: 0,875 6 : 8 : 7
12 1 16
Vì CTPT trùng với CT đơn giản nhất CTPT: C6H8O7
n X : n NaHCO 1: 3 X chứa 3 nhóm chức COOH.
3
n 1
n 0,3 (mol)
Na2CO3 2 NaOH
Toàn bộ C trong muối đều nằm trong nhóm chức
HCOONa
Hỗn hợp muối trong X gồm:
NaOOC COONa
13,44
Mặt khác khi đốt cháy hỗn hợp ancol Y thu được 0,6 mol CO2
22,4
Số mol C trong ancol = 0,6 (mol).
Ta có: n OH nNaOH 0,6 (mol) nC/ancol Mỗi nguyên tử C trong ancol sẽ liên kết 1
nhóm –OH (số nhóm chức –OH bằng số C trong ancol)
Vì este chứa tối đa 2 chức ancol chứa tối đa 2 chức
CH3OH
hỗn hợp ancol gồm:
HO CH2 CH2 OH
Vì este chứa tối đa 2 chức và mạch hở
HCOOCH3
CTCT 3 este trong A gồm: CH3OOC COOCH3
HCOO CH CH OOCH
2 2
______HẾT____
29
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.05
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
31
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Trích mẫu thử rồi dẫn hỗn hợp qua các bình mắc nối tiếp nhau: bình (1) đựng dung dịch
BaCl2 dư, bình (2) chứa dung dịch Br2 dư, bình (3) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, bình (4)
chứa CuO nung nóng. Quan sát hiện tượng, nếu thấy:
- Ở bình 1 xuất hiện kết tủa trắng, chứng tỏ hỗn hợp có SO3.
BaCl2 + H2O + SO3 BaSO4 + 2HCl
- Ở bình 2 thấy dung dịch brom nhạt màu dần, chứng tỏ hỗn hợp có SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
- Ở bình 3 có kết tủa trắng xuất hiện, chứng tỏ hỗn hợp có chứa CO2.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Ở bình 4 thấy có hơi nước trên thành ống dẫn khí, chứng tỏ hỗn hợp có H2. Tiếp tục
cho sản phẩm khí thoát ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng, chứng tỏ hỗn
hợp có khí CO.
o
t
H2 + CuO H2O + Cu
o
t
CO + CuO CO2 + Cu
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
Câu 5. (1,0 điểm)
Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Đun nóng este CH3COOC2H5 với dung dịch axit clohiđric.
b) Đun nóng chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch natri hiđroxit.
c) Điều chế trực tiếp axit axetic từ CH3CH2CH2CH3.
d) Sục khí etilen vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4.
Hƣớng dẫn giải
Các phương trình hóa học xảy ra:
HCl
a) CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
to
o
t
b) (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
xt
c) 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 to
4CH3COOH + 2H2O
d) 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2.
Câu 6. (1,0 điểm)
1. Từ tinh bột, không khí, các điều kiện và xúc tác cần thiết có đủ. Viết các phương
trình hóa học điều chế CH3COOC2H5.
2. Công thức của một hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở) có
dạng CxHyOz (x 2), A tác dụng được với dung dịch NaOH. Hãy xác định công thức cấu
tạo của A và viết phương trình hóa học xảy ra giữa A và dung dịch NaOH.
Hƣớng dẫn giải
1. Phương trình hóa học:
axit
(1) ( C6H10O5 ) n + nH2O nC6H12O6
to
men röôï u
(2) C6H12O6
30 - 35o C
2C2H5OH + 2CO2
men giaá m
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + C2H5OH H SO ñaëc CH3COOC2H5 + H2O
2 4
to
2. Vì hợp chất hữu cơ A là CxHyOz (x 2) chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở tác
dụng được với NaOH nên A có thể là axit hoặc este. Ta xét các trường hợp sau:
- Với x = 1 A có công thức cấu tạo HCOOH.
- Với x = 2 A có công thức cấu tạo HCOOCH3 hoặc CH3COOH hoặc (COOH)2
Các phương trình hóa học:
(1) HCOOH + NaOH HCOONa + H2O
32
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
o
(2) t
- Theo PTHH (5) và (6), ta có: nCO = nBaCO + 2nBa(HCO ) = 0,1 + 2.0,075 = 0,25 (mol)
2 3 3 2
Vậy m = 3 g
- Theo PTHH (8): nCu = nFe = 0,03 mol mCu = 0,03.64 = 1,92 (g) ,
mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)
- Chất rắn E chứa Cu, FeO, Fe3O4 dư, ta có:
m E = 21,84 g m FeO + mFe O (dö )
= 21,84 - 1,92 = 19,92 (g)
3 4
33
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3.0,1 = 0,03 + n FeO + 3n Fe O nFeO + 3n Fe O = 0,27 (II)
3 4 (dö ) 3 4 (dö )
n = 0,03
Từ (I) và (II), ta giải ra được: Fe3O4 (dö )
n FeO = 0,18
4 1 4 1
Theo PTHH (3) và (4), ta có: nCO = nFe + nFeO = .0,03 + .0,18 = 0,1 (mol)
3 3 3 3
28.0,1 + 44.0,15
nCO (A) = 0,25 - 0,1 = 0,15 (mol) MA = = 37,6
2
0,25
37,6
d A/H = = 18,8
2
2
Câu 8. (1,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3. Nung A (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn
hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia B thành hai phần (trong đó phần 2 có khối lượng
nhiều hơn phần 1 là 134 gam):
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 16,8 lít khí H2.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 84 lít khí H2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp B.
Hƣớng dẫn giải
Al
a. Hỗn hợp A:
Fe2O3
0
t
(1) 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
- Do hỗn hợp B tác dụng với NaOH tạo khí nên trong B có Al dư và Fe2O3 hết.
Al dö
- Hỗn hợp B: Fe chia B thành 2 phần và cho tác dụng với dung dịch NaOH, dung
Al O
2 3
dịch HCl thì xảy ra các phương trình hóa học:
(2) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(3) 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
(4) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(5) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(6) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
b. Theo PTHH (1): nFe = 2nAl O
2 3
34
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2
+ Theo PTHH (3): n Al = .n = 0,5 (mol) x = 0,5 mol
3 H2
+ Khối lượng phần 1: m1 = 27.x + 56.2y + 102.y = 27.0,5 + 214y = 13,5 + 214y
Al dö: kx mol
- Phần 2: Fe: 2ky mol tác dụng với HCl dư thoát ra 84 lít khí H2:
Al O : ky mol
2 3
84
nH = = 3,75 (mol)
2
22,4
+ Khối lượng phần 2: m 2 = k(13,5 + 214y) = m1 + 134
k(13,5 + 214y) = 13,5 + 214y + 134
k(13,5 + 214y) = 147,5 + 214y (I)
3,75
+ Theo (4) và (5) ta có: k(1,5x + 2y) = 3,75 mol k = thay vào (I) ta có:
0,75 + 2y
3,75.(13,5 + 214y)
= 147,5 + 214y 50,625 + 802,5y = 110,625 + 160,5y + 295y +
0,75 + 2y
428y2
y1 = 0,25 k = 3
428y2 – 347y – 60 = 0 1
y2 = 0,5625 k 2 = 2
n1 = 2 ( mol) m = 112 (g)
- Lại có: n Fe = 2y + 2k.y 1
n2 = 3,375 (mol) m 2 = 189 (g)
Vậy khối lượng sắt có trong B là 112 gam hoặc 189 gam.
Câu 9. (1,0 điểm)
A là rượu có công thức CqHzOH, B là axit có công thức CpHtCOOH. Trộn a gam A với b
gam B rồi chia thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2
(đktc).
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2.
- Phần 3: Đun nóng với một ít H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este (biết hiệu suất
phản ứng đạt 100%). Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.
a. Xác định công thức của A, B.
b. Tính giá trị của a, b.
Hƣớng dẫn giải
Cq Hz OH : x mol
- Gọi số mol các chất trong mỗi phần:
Cp H t COOH : y mol
3,36
- Phần 1: Ta có n H2 = = 0,15 (mol) và các phương trình hóa học xảy ra:
22,4
(1) 2CqHzOH + 2Na 2CqHzONa + H2
(2) 2CpHtCOOH + 2Na 2CpHtCOONa + H2
35
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1
Theo PTHH (1) và (2) ta có: (x y) 0,15 x y 0,3 (I)
2
39,6
- Phần 2: Ta có nCO2 = = 0,9 (mol) và các phương trình hóa học xảy ra:
44
4q + z - 1 t
z+10
(3) CqHzOH + O2 qCO2 + H2O
4 2
4p + t + 1 t
t 1
0
(4) CpHtCOOH + O2 (p+1)CO2 + H2 O
4 2
+ Theo PTHH (3) và (4) ta có: qx (p 1)y 0,9 qx py y 0,9 (II)
11 5,4
Phần 3: Ta có: nCO2 (3) = = 0,25 (mol) và nH O(3) = = 0,25 (mol)
44 2
18
Nhận thấy nCO nH O 0,25 (mol)
2 2
Este CpHtCOOCqHz là no đơn chức, mạch hở với công thức tổng quát: CnH2nO2
Rượu và axit tương ứng cũng no, đơn chức, mạch hở.
- Các phương trình hóa học xảy ra:
(5) CqHzOH + CpHtCOOH H SO ñaëc 2 4
CpHtCOOCqHz + H2O
t0
4q 4p t z t 0
tz
(6) CpHtCOOCqHz + O2 (p+1+q)CO2 + H2O
4 2
Hay phương trình tổng quát:
3n 2 t 0
(7) CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O
2
5,1 0,25
Theo PTHH (7): = n = 5 q + p = 4 (III)
12n + 2n + 16.2 n
Trong 5,1 gam este có: neste = 0,05 mol trong 10,2 gam este có: nest e= 0,1 mol
x 0,1
Vì hiệu suất 100% nên xảy ra 2 trường hợp:
y 0,1
- Trƣờng hợp 1: Với x = 0,1 và theo (I) y = 0,2
Thay vào phương trình (II) ta được: 0,1q + 0,2p + 0,2 =0,9 q + 2p = 7 (IV)
q = 1
Từ (III) và (IV), ta giải ra:
p = 3
A: CH3OH có khối lượng: a = 3.0,1.32 = 9,6 (gam)
và B: C3H7COOH có khối lượng: b = 3.0,2.88 = 52,8 (gam)
- Trƣờng hợp 2: với y = 0,1 và theo (I) x = 0,2
Thay vào phương trình (II) ta được: 0,2q + 0,1p + 0,1 = 0,9 2q + p = 8 (V)
q = 4
Từ (II) và (V), ta giải ra:
p = 0
A: C4H9OH có khối lượng: a = 3.0,2.74 = 44,4 (gam)
và B: HCOOH có khối lượng: b = 3.0,1.46 = 13,8 (gam)
Câu 10. (1,0 điểm)
36
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1. Nêu cách pha loãng axit sunfuric đậm đặc trong phòng thí nghiệm. Giải thích.
2. Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba dung dịch HCl, H2SO4, NaOH
có cùng nồng độ CM. Chỉ dùng phenolphtalein và các dụng cụ cần thiết hãy phân biệt ba
dung dịch trên.
Hƣớng dẫn giải
1. Để pha loãng axit sunfuric đậm đặc trong phòng thí nghiệm cần rót từ từ axit vào
nước (theo tỉ lệ yêu cầu) và khuấy đều.
Axit sunfuric đặc nặng hơn nước, khi tan trong nước tỏa nhiệt nếu cho từ từ axit vào nước,
nó sẽ chìm xuống đáy nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch. Như vậy nhiệt
lượng sinh ra được phân bố đều trong dung dịch, nhiệt độ sẽ tăng từ từ không làm cho
nước sôi lên một cách quá nhanh nên an toàn.
Ngược lại nếu cho nước vào axit, nước sẽ nổi trên bề mặt axit. Vì axit rất háo nước và khi
tan trong nước tỏa nhiệt mạnh, nhiệt này làm cho giọt nước khi mới tiếp xúc với axit sôi
(có thể gây nổ) và bắn lẫn các giọt axit ra ngoài dễ dây vào quần áo và da gây mục vải,
bỏng da…
2. Đánh số thứ thự trên các lọ mất nhãn và trích mỗi lọ 2ml (giả sử cùng nồng độ
3
a.10 M) cho vào ống nghiệm.
- Nhỏ phenolphtalein vào các mẫu thử: Nếu dung dịch chuyển thành màu đỏ thì mẫu
thử là NaOH, nếu không đổi màu thì là 2 axit HCl, H2SO4 .
- Lấy 1,5 ml dung dịch mỗi axit lần lượt cho vào 2ml dung dịch NaOH có
phenolphtalein trên: Nếu làm dung dịch mất màu thì mẫu thử là H2SO4, nếu không làm mất
màu thì mẩu thử là HCl.
- Phương trình hóa học:
HCl + NaOH NaCl + H2O
1,5a 2a (mol)
Sau phản ứng NaOH dư 0,5a mol nên dung dịch còn màu đỏ.
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
1,5a 2a (mol)
Sau phản ứng H2SO4 dư 0,5a mol nên dung dịch thu được không màu).
______HẾT____
37
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.06
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG NAM ĐỊNH
NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
b/ Gọi tên X. Cho biết chất (1) trong bình cầu có thể là chất nào?
c/ Viết một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong bình cầu.
d/ Khí Cl2 sinh ra thường lẫn tạp chất là khí HCl và hơi nước. Nêu vai trò của bình
đựng dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
3. Cho 40 gam Fe nguyên chất vào 416 mL dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng
là 1,10 gam/cm3. Hỗn hợp được lắc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch
thu được, chuyển vào bình nón, axit hóa bằng vài giọt dung dịch axit H2SO4 và làm lạnh
đến nhiệt độ phòng. Bình nón được hàn kín và để trong 2 ngày. Sau đó, tiến hành lọc
hỗn hợp, phần dung dịch thu được cho bay hơi một nửa khối lượng trong khí quyển CO2
và để kết tinh ở 20oC trong bình hàn kín. Ngày hôm sau, lấy tinh thể rửa với cồn và làm
khô nhanh trong giấy lọc. Kết quả thu được 140 gam tinh thể màu xanh, chứa 11,51%
khối lượng lưu huỳnh.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng chính và cho biết công thức phân tử
của tinh thể trong quá trình thí nghiệm trên.
b/ Có thể thay dung dịch H2SO4 15% bằng dung dịch H2SO4 60% để tăng tốc độ
phản ứng không? Tại sao cần để dung dịch bay hơi trong khí quyển CO2? Điều gì xảy ra
38
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
nếu cho dung dịch bay hơi trong không khí? Giải thích và viết các phương trình hóa học
kèm theo.
c/ Tính hiệu suất tạo thành tinh thể, biết dung dịch bão hòa ở 20 oC chứa 78% khối
lượng nước.
d/ Một hỗn hợp axit HNO3 đặc và H2SO4 được thêm vào dung dịch của sản phẩm
trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra. Sau đó, cho
hỗn hợp sản phẩm bay hơi dần đến khi dung dịch trở nên sền sệt, tiến hành làm lạnh,
xuất hiện tinh thể màu vàng chứa 17,08% khối lượng lưu huỳnh. Cho biết công thức
phân tử của tinh thể và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
1a) Sai, hạt nhân không chứa electron (electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử).
1b) Đúng, vì khối lượng electron rất nhỏ so với khối lượng các hạt proton và nơtron trong
hạt nhân.
2a) Gọi số hạt proton trong nguyên tử X là P, số nơtron là N, số electron là E.
P N E 52
2P N 52 P 17
Theo đề, ta có: N P 1
P E N P 1 N 18
Nguyên tử X có chứa 17 hạt proton X là nguyên tử Cl.
2b) X là đơn chất khí của Cl X là Cl2.
Bình (1) chứa MnO2 (hoặc KMnO4; KClO3; CaOCl2; K2Cr2O7; K2CrO4; K2MnO4 …)
to
2c) Phản ứng hóa học xảy ra: MnO2 + 4HCl (đặc) MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2d) Dung dịch NaCl bão hòa có vai trò hấp thụ khí HCl. Dung dịch H2SO4 đặc hút ẩm (hơi
nước lẫn trong khí Cl2).
3a) Phản ứng hóa học xảy ra: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑
Sản phẩm cuối là tinh thể muối ngậm nước có dạng: FeSO4.aH2O
Theo đề bài, ta có:
40 416 1,115
n Fe 0, 714 (mol); n H2SO4 0, 7 (mol)
56 98 100
11,51140
nS 0,5036 (mol) n tinh theå 0,5036 (mol)
100 32
140
Mtinh theå 278 (gam / mol) 152 18a 278 a 7
0,5036
Tinh thể muối ngậm nước là: FeSO4.7H2O
3b)
- Dung dịch H2SO4 60% thụ động hóa sắt (II) nên nó không thể dùng để thay thế
dung dịch 15%. Nếu dùng H2SO4 60% và đun nóng thì sản phẩm thu được không phải là
muối sắt (II):
to
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
- Để dung dịch bay hơi trong khí quyển CO2 nhằm ngăn không cho muối sắt (II) bị
oxi hóa.
- Nếu để dung dịch bay hơi trong không khí thì thì muối sắt (II) sẽ bị oxi hóa thành
hợp chất sắt (III), nếu dung dịch được axit hóa thì:
4FeSO4 + O2 + 2H2SO4 2Fe2(SO4)3 + 2H2O
3c) Ta có: n FeSO4 n H2 n H2SO4 0,7 (mol) n Fe ban ñaàu Fe dư một lượng nhỏ.
39
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Khối lượng dung dịch muối ban đầu: mdd 0,7 56 416 1,1 0,7 2 495,4 (gam)
Khi làm bay hơi nước trong khí quyển CO2, khối lượng của một nửa dung dịch còn lại là:
495, 4
247, 7 gam
2
Quá trình làm bay hơi nước, không thay đổi khối lượng chất tan
mFeSO4 0,7 152 106, 4 gam
Gọi b là số mol FeSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch theo lý thuyết (H = 100%).
Nồng độ của dung dịch FeSO4 bão hòa sau khi kết tinh muối là:
106, 4 152b
C% (FeSO4 ) 100% 100% 78% 22% b 0,5714 mol
247,7 278b
Thực tế, chỉ thu được 140 gam tinh thể FeSO4.7H2O, nên hiệu suất là:
140
H 100% 81,133%
278 0,5714
3d) Hỗn hợp HNO3 và H2SO4 là hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa muối sắt (II)
thành muối sắt (III):
2FeSO4 + H2SO4 + 2HNO3 Fe2(SO4)3 + 2NO2↑ + 2H2O
Vì HNO3 dễ bay hơi, nên muối trong dung dịch là muối Fe2(SO4)3
Tinh thể muối có dạng: Fe2(SO4)3.yH2O
100
Vì S chiếm 17,08% khối lượng tinh thể Mtinh thể 32 3 562 (g/mol)
17,08
Mtinh theå 400 18y 562 y 9 Tinh thể muối ngậm nước thu được là:
Fe2(SO4)3.9H2O
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
a/ Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
b/ Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch NaHCO3, đun nóng.
2. Giải thích các hiện tượng sau:
a/ Trong tự nhiên, nước ở một số vùng là nước cứng tạm thời (là nước có chứa các
muối axit như: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2). Ở những vùng này, khi đun nước lâu ngày thấy
xuất hiện lớp cặn dưới đáy ấm đun nước.
b/ Để trái cây nhanh chín, người ta thường xếp trái cây xanh và trái cây chín gần
nhau.
3. CO là một chất khí không màu, rất độc. Khi khí CO đi vào cơ thể theo đường hô hấp thì
nó sẽ chiếm vị trí của O2 trong Hemoglobin, dẫn đến giảm chức năng vận chuyển oxi của
máu. Khí CO phản ứng với khí Cl2 theo tỷ lệ 1 : 1 khi có mặt ánh sáng, thu được khí X
(cực độc) dùng trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
a/ Đề xuất công thức cấu tạo của X, biết rằng trong X hóa trị của cacbon là IV, hóa
trị của oxi là II, hóa trị của clo là I.
b/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, biết
rằng thu được 2 muối là Na2CO3 và NaCl.
4. Khi cho hơi nước qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và
CO2. Dẫn 1 mol khí Y (đktc) qua CuO dư, nung nóng thì khối lượng chất rắn giảm 14,4
gam và thu được hỗn hợp Z gồm hơi nước và CO2. Dẫn Z vào nước vôi trong dư, thu được
m gam kết tủa.
40
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hƣớng dẫn giải
1a) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần đến hết:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu thoát ra:
to
CaCl2 + 2NaHCO3 CaCO3 + CO2 + H2O + NaCl
2a) Khi đun sôi nước xảy ra phản ứng:
to
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
to
Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O
Kết tủa CaCO3, MgCO3 tạo lớp cặn ở đáy ấm.
2b) Khi trái cây chín có sinh ra một lượng nhỏ khí etilen, khí này xúc tiến quá trình hô hấp
của tế bào trái cây và làm quả mau chín.
3a) Phản ứng hóa học xảy ra: CO + Cl2 COCl2
X có công thức phân tử là COCl2
Công thức cấu tạo của X là:
41
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a/ Xác định công thức cấu tạo của X.
b/ Tương tự như khi cho metan (CH4) tác dụng với khí Cl2 (có mặt ánh sáng), các
nguyên tử hiđro trong X có thể lần lượt bị thay thế bởi các nguyên tử clo.
i/ Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1 : 1, có mặt ánh sáng thì thu
được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm đó.
ii/ Viết một phương trình phản ứng của X với Cl2 theo tỷ lệ mol 1 : 1.
(d) Brom là chất lỏng (có màu đỏ nâu) ít tan trong nước và tan tốt trong dung môi hữu cơ.
Cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch nước brom (có màu vàng nâu). Nhỏ từ từ vào ống
nghiệm đó 1 mL benzen. Trong ống nghiệm có 2 lớp chất lỏng, lớp dưới có thể tích lớn
hơn và có màu đỏ nâu, lớp chất lỏng phía trên có màu vàng.
a/ Giải thích hiện tượng trên.
a/ Lấy đũa thủy tinh khuấy đều để 2 lớp chất lỏng trên trộn lẫn vào nhau, sau đó để
yên ống nghiệm. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
(e) Cho hiđrocacbon Y mạch hở là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn mẫu
hiđrocacbon này ở 127 oC và 1 atm trong khí oxi dư, thấy thể tích hỗn hợp khí không thay
đổi sau phản ứng. Xác định công thức cấu tạo có thể có của Y. Biết nước bay hơi ở nhiệt
độ 100 oC và áp suất 1 atm.
Hƣớng dẫn giải
1a) X là (CH3)2CH – CH2 – CH3
1b)
i) Tối đa thu được 4 sản phẩm hữu cơ gồm:
2)
a) Khi nhỏ benzen vào quan sát thấy benzen nổi lên trên vì benzen nhẹ hơn nước và không
tan trong nước; như vậy trong ống nghiệm có sự phân lớp; lớp dưới là nước brom và lớp
trên và benzen.
b) Khi dùng đũa thủy tinh khuấy đều để 2 lớp chất lỏng trộn lẫn vào nhau, quan sát lớp
trên có màu đỏ nâu đậm dần, lớp dưới nhạt dần thành màu vàng nhạt vì benzen là dung
môi không phân cực hòa tan Br2 (chất không phân cực) tốt hơn nước (dung môi phân cực).
3) Gọi công thức của hiđrocacbon là CxHy (x, y nguyên dương; y 4)
y to y
Phản ứng hóa học xảy ra: CxHy + (x + )O2 xCO2 + H2O
4 2
Ở 127 oC và 1 atm, H2O ở thể hơi.
42
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
y y
Do thể tích không đổi n CO2 n H2O n Cx Hy n O2 x 1 (x ) y 4
2 4
Vậy các hiđrocacbon cần tìm là: CH4 hoặc C2H4; C3H4; C4H4
Các công thức cấu tạo có thể có của Y là:
CO2 + NaOH
NaHCO3
43
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
60, 2 1,33 30
2b) n CO2 n NaOH 0, 6 (mol)
40 100
0, 6 100 100
mkhoai taây 162 304 gam
2 80 20
6, 272 1,568 6, 48
3a) n CO2 0, 28 (mol); n H2 0,07 (mol); n H2O 0,36 (mol)
22, 4 22, 4 18
Theo đề, X có công thức dạng RCOOH và Y có công thức dạng CnH2n+1OH.
2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2↑
2CnH2n+1OH + 2Na 2CnH2n+1ONa + H2↑
0, 28
n X n Y 0,07 2 0,14 mol n 2 X là C2H4O2 và Y là C2H6O
0,14
Đốt hỗn hợp axit no đơn chức (CnH2nO2) và rượu no đơn chức.
n Y 0,36 0,28 0,08 mol n X 0,14 0,08 0,06 mol
3b) Phản ứng hóa học xảy ra:
H 2SO4 ñaëc
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
o t
Ban đầu 0,06 0,08
Phản ứng 0,045 0,045 0,045 0,045
Vì n X n Y Y là chất còn dư nên hiệu suất phản ứng tính theo chất X
3,96 0,045
n este 0,045 mol H pöù 100% 75%
88 0,06
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Biến thiên entanpi của phản ứng hóa học được tính bằng tổng entanpi của các chất sản
phẩm trừ tổng entanpi của các chất phản ứng, mỗi giá trị entanpi nhân với hệ số tương ứng
trong phương trình hóa học. Entanpi của các đơn chất ở trạng thái chuẩn bằng 0.
Có 3 hiđrocacbon X, Y, Z chưa biết, đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H
trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X < Y < Z. Entanpi tạo thành chuẩn (ký hiệu Hf )
o
CO2 H2O
H2O
NH3 NH4Cl CaCl2
Ca(OH)2
44
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Dựa vào sơ đồ trên, hãy:
a/ Viết phương trình của phản ứng tổng quát tạo Na2CO3.
b/ Viết phương trình cân bằng của cặp muối NaCl/NH4HCO3.
c/ Viết phương trình hình thành NH4HCO3.
d/ Nêu vai trò của Ca(OH)2 và viết phương trình phản ứng.
Hƣớng dẫn giải
1a) 3 hiđrocacbon lần lượt là:
X là HC ≡ CH: axetilen; Y là H2C = CH2: etilen; Z là H3C – CH3: etan
Phản ứng hóa học xảy ra: CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2↑
H 2SO4 ñaë c
C2H5OH o
C2H4 + H2O
170 C
to
1b) Phản ứng hóa học xảy ra: 2C2H2 + 5 O2 4CO2 + 2H2O (1)
to
C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O (2)
to
2C2H6 + 7 O2 4CO2 + 6H2O (3)
Hof (O2 ) 0
H1 4Hfo (CO2 ) 2H fo (H 2O) 5H fo (O2 ) 5H fo (C2H 2 )
4 (395) 2 (242) 5 0 2 227 2518 kJ / mol
H 2 2Hfo (CO2 ) 2H fo (H 2O) 3H fo (O 2 ) H fo (C2H 4 )
2 (395) 2 (242) 3 0 52 1326 kJ / mol
H3 4Hfo (CO2 ) 6Hfo (H 2O) 7H fo (O2 ) 2H fo (C2 H 4 )
4 (395) 6 (242) 7 0 2 85 2862 kJ / mol
to
2a) Phản ứng hóa học xảy ra: CaCO3 CaO + CO2
CO2 + NH3 + H2O
NH4HCO3
NaHCO3 + NH4Cl
NaCl + NH4HCO3
to
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
2b) Phản ứng hóa học:
NH4Cl + NaHCO3
NH4HCO3 + NaCl
2c) Phản ứng hóa học: NH3 + CO2 + H2O
NH4HCO3
2d) Dùng Ca(OH)2 để thu hồi amoniac:
t0
Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
______HẾT_____
45
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.07
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÖC NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (1,0 điểm). Viết phản ứng xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: Cho Na dư vào dung dịch rượu etylic.
Thí nghiệm 3: Sục CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
Thí nghiệm 4: Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2.
47
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
(3): Bazơ (Z) + O2 + oxit bazơ.
(4): Muối (T) Muối + hai oxit.
Biết rằng : MX + MY = 296 ; MZ + MT = 190.
Hƣớng dẫn giải
Vì Oxit (X) + HCl hai muối + oxit Oxit (X) là oxi sắt từ Fe3O4
Ta có: MX MY 296 => MY 296 232 64 Kim loại (Y) là đồng (Cu)
Lại có: Bazơ (Z) + O2 + oxit bazơ Bazơ (Z) là Fe(OH)2.
Do: M Z MT 190 => MT 190 90 100
Và Muối (T) Muối + hai oxit Muối (T) là KHCO3.
PTHH : (1) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(2) Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O
0
(4) t
48
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0, 02
0,02
x
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 (7)
(mol) 0,02 0,02
1 0, 02
Theo PTHH (5), (6) và (7): nCuO nFe O nFe (mol)
x y
x x
0, 02 0, 02
Ta có: .80 .(56 x 16 y) 2, 4 56 x 16 y 120 x 80
x x
64 x 80
y 4x 5
16
Biện luận:
x 1 2 3
y -1 3 7
Kết luận loại thỏa mãn loại
Vậy công thức cần tìm là Fe2O3.
Câu 6: (1,0 điểm). Hỗn hợp X gồm Mg và oxit M2On (M là kim loại đứng sau Mg trong
dãy hoạt động hóa học của kim loại, n có giá trị nguyên dương). Hòa tan hoàn toàn 26,25
gam X vào 4,2 lít dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch Y có chứa các chất tan có nồng
độ bằng nhau. Tìm kim loại M.
Hƣớng dẫn giải
Ta có: nHCl 4, 2.0,5 2,1 (mol)
Trƣờng hợp 1: HCl phản ứng hết.
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
a 2a a a
M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O (2)
1 1
a an a an
2 2
Trong dung dịch Y chứa: MgCl2 và MCln. Theo đề bài dung dịch thu được có chứa chất
tan có nồng độ bằng nhau nên số mol chất tan của MgCl2 bằng mol chất tan MCln
Đặt nMgCl2 nMCln a (mol)
Theo PTHH (1) và (2): nHCl 2nMgCl2 n.nMCln 2a na 2,1 a(n 2) 2,1 (*)
nMg nMgCl2 a (mol) và nM O 1 nMCl 1 a (mol)
2 n
2 n
2
Ta có: 24a a(2M 16n) 26, 25 a(M 8n 24) 26, 25 (**)
1
2
Lấy (**) : (*) theo vế ta được:
M 8n 24
12,5 M 4,5n 1 (Với n là hóa trị của kim loại)
n2
n 1 2 3
M 5,5 10 14,5
(Loại trường hợp 1 vì không có giá trị n phù hợp)
Trƣờng hợp 2: HCl dư.
Trong dung dịch Y chứa: MgCl2, MCln, HCl dư.
Đặt nMgCl2 nMCln nHCl ( du ) x (mol)
49
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
x 2x x x
M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O (2)
1 1
x xn x xn
2 2
Theo PTHH (1) và (2):
nHCl ( pu ) 2nMgCl2 n.nMCln nHCl ( du ) 2,1 (2nMgCl2 n.nMCln )
x 2,1 (2 x nx) 3x nx 2,1 x(n 3) 2,1 (***)
Theo PTHH (1) và (2): nMg nMgCl2 x (mol) và nM O 1 nMCl 1 x (mol)
2 n
2 n
2
1
Ta có: 24 x x(2M 16n) 26, 25 x(M 8n 24) 26, 25 (****)
2
M 8n 24
Lấy (****) : (***) theo vế ta được: 12,5 M 4,5n 13,5 .
n3
n 1 2 3
M 18 22,5 27
Thỏa mãn với n 3 M 27 . Vậy kim loại M là nhôm (Al)
Câu 7: (1,0 điểm). Lấy 112,68 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al nung nóng trong môi
trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia
Y làm hai phần không bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 21,168 lít khí H2 (đktc).
Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X, biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn.
Hƣớng dẫn giải
Nung nóng hỗn hợp X trong môi trường không có không khí.
3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe
0
PTHH: t
(1)
Vì phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí nên sau phản ứng (1), Al (dư).
Trong hỗn hợp Y gồm: Al2O3, Fe, Al (dư)
1,008
Phần 1: nH 2 0,045 (mol)
22, 4
Trong phần 1, đặt: nAl2O3 ( P1 ) x (mol). Theo PTHH (1) nFe (P ) 2, 25x (mol)
1
0,945
0, 045k 2, 25kx 0,945 k (*)
0,045 2, 25 x
Mặt khác: mY mP1 mP2 mP1 kmP1 mP1 (1 k ) mX
112,68
(k 1)(0, 03.27 2, 25x.56 102 x) 112, 68 k 1 (**)
0,81 126 x 102 x
527
Giải phương trình (*) và (**), ta được x (loại) .
7600
hoặc x 0,12 (Thỏa mãn) k 3
Vậy trong phần 2: nAl ( P2 ) 0,09 (mol); nAl2O3 ( P2 ) 0,36 (mol); nFe ( P2 ) 0,81 (mol).
BTNT Al.
nAl (trong X ) nAl ( P1 ) nAl ( P2 ) 2nAl2O3 ( P1 ) 2nAl2O3 ( P2 ) 0,03 0,09 0,12.2 0,36.2 1,08
(mol)
1, 08.27
%mAl 112, 68 .100% 25,879%,
Vậy trong X:
%mFe O 100% 25,879% 74,121%
3 4
Câu 8: (1,0 điểm). Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn
hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) và số mol Ba(OH)2
(x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
y (gam)
x (mol)
Tìm giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
Đặt nAl2 ( SO4 )3 a (mol); nAlCl3 b (mol)
PTHH: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3
3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1)
(mol) 3a a 3a 2a
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 3BaCl2 + 2Al(OH)3 (2)
(mol) 1,5b b b
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3
Ba(AlO2)2 + 4H2O (3)
1
(mol) (a b) (2a b)
2
51
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Tại y 17,1 (gam), chỉ xảy ra phản ứng (1), Al2(SO4)3 phản ứng vừa hết, kết tủa
gồm 3a mol BaSO4 và 2a mol Al(OH)3.
Ta có: 3a.233 2a.78 17,1 a 0, 02
Tại x 0,16 (mol), kết tủa không thay đổi, đã xảy ra các phản ứng (1), (2) và (3).
Kết tủa chỉ có BaSO4.
1
Theo PTHH (1), (2) và (3): 3a 1,5b (a b) 0,16 b 0, 04
2
Vậy: m 0, 02.342 0, 04.133,5 12,18 (gam)
Câu 9: (1,0 điểm). Trong một bình kính chứa hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A mạch hở (là
chất khí ở điều kiện thường) và 0,12 mol O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn
bộ sản phẩm cháy sau phản ứng được cho qua 7,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu
được 6,0 gam kết tủa và có 0,448 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Tìm công thức phân tử của
A.
Hƣớng dẫn giải
Đặt công thức phân tử của A là CxHy. ( x, y nguyên; y 2 x 2 ; y chẵn)
y x CO2 y
CxHy + ( x ) O2
0
PTHH: t
+ H2O (1)
4 2
Hấp thụ sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2.
nCa (OH )2 7.0,01 0,07 (mol); nCaCO 6 0, 06 (mol)
3
100
Trƣờng hợp 1: Ca(OH)2 dƣ.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
(mol) 0,06 0,06 0,06
Theo PTHH (2), nCO2 nCaCO3 0,06 (mol)
Khả năng 1: Sau phản ứng đốt cháy, oxi dư.
0, 448
nO ( dö ) 0, 02 (mol) nO ( pöù ) 0,12 0, 02 0,1 (mol)
2
22, 4 2
x 0,06 x 3
Theo PTHH (1), ta có:
0,5 y 0,08 y 8
Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8)n ( n nguyên)
Vì A là chất khí ở điều kiện thường nên 3n 4 n 1,33
Chọn n 1 Công thức phân tử của A là C3H8.
Khả năng 2: Sau phản ứng đốt cháy, hiđrocacbon A dư
BTNT O: 2nCO2 nH2O 2nO2 2.0,06 nH2O 2.0,12 nH2O 0,12 (mol)
x 0,06 x 3
Theo PTHH (1), ta có: (Loại vì y 2 x 2 )
0,5 y 0,12 y 12
Trƣờng hợp 2: Ca(OH)2 phản ứng hết, kết tủa bị hòa tan một phần.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
(mol) 0,06 0,06 0,06
PTHH: 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
(mol) 0,02 0,01 0,01
52
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
53
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Este Z: [(RCOO)R’(COO)2]C3H5 hay [(CxH2x+1COO)CyH2y-2(COO)2]C3H5
Hỗn hợp E phản ứng với dung dịch NaOH. nNaOH 0, 26 (mol)
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O (2)
a mol a
R’(COOH)2 + 2NaOH R’(COONa)2 + 2H2O (3)
b mol 2b
(RCOO)R’(COO)2C3H5 + 3NaOH RCOONa + R’(COONa)2 + C3H5(OH)3 (4)
(mol) 0,015 0,045 0,015
Theo PTHH (2), (3) và (4): a 2b 0, 045 0, 26 a 2b 0, 215 (*)
Đốt cháy hỗn hợp E.
3x 1
) O2 ( x 1) CO2 + ( x 1) H2O
0
CxH2x+1COOH + ( t
(5)
2
a 3x 1
( )a
2
3y
O2 (y 2) CO2 + y H2O
0
CyH2y-2(COOH)2 + t
(6)
2
3y
b b
2
3x 3 y 8
[(CxH2x+1COO)CyH2y-2(COO)2]C3H5+ ( ) O2 ( x y 6) CO2+ ( x y 2) H2O(7)
2
3x 3 y 8
0,015 ( )0, 015
2
a(3x 1) 3 yb 3x 3 y 8
Theo PTHH (5), (6) và (7): ( )0, 015 0,3825
2 2 2
14
3(ax by) 0, 045( x y) a 0, 645 14(ax by ) 0, 21( x y ) a 3, 01 (**)
3
Mặt khác: mX mY mZ 14, 93 14(ax by) 0, 21( x y) 2a 2,89 (***)
Giải phương trình (*), (**) và (***) a 0, 045 (mol); b 0, 085 (mol).
Thay vào (***), ta được: 0,84 x 1, 4 y 2,8
Có 1 cặp nghiệm thỏa mãn là: x 0 và y 2
Vậy công thức cấu tạo của axit X là: HCOOH; Y là: HOOC – CH = CH – COOH
Este Z là : CH COO CH2
CH COO CH
H COO CH2
______HẾT____
54
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.08
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
3) Có 4 ống nghiệm mỗi ống chứa dung dịch 1 muối trong các muối: clorua, sunfat, nitrat,
cacbonat của các kim loại: bari, magie, kali, chì (không trùng kim loại và gốc axit). Xác
định công thức mỗi muối có trong mỗi ống nghiệm.
Hƣớng dẫn giải
1.1.
a) Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá Zn, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt
dần, Zn tan dần.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư.
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O
Dung dịch X có chứa NaOH dư và NaAlO2.
Sục khí CO2 vào dung dịch X: lúc đầu không có hiện tượng, sau đó sẽ có kết tủa keo trắng.
CO2 + NaOH NaHCO3 + H2O
CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3
1.2.
S + O2 SO2
0
t
(1)
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
0
t
(2)
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (3)
H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2 + H2O (4)
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O (5)
CuSO4 + H2S CuS + H2SO4 (6)
CuSO4 + Zn ZnSO4 + Cu (7)
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O
0
t
(8)
1.3. Trong 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một muối là: Pb(NO3)2, BaCl2, MgSO4, K2CO3.
Câu 2: (1,5 điểm)
1) Trình bày phương pháp hóa học làm sạch khí CO2 có lẫn SO2, SO3, CO. Viết các
phương trình hóa học xảy ra.
2) Cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2% thu được khí A, kết tủa B và
dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A (đktc).
b) Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất
55
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
rắn?
3) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để
điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8% ?
Hƣớng dẫn giải
2.1. Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư, khí CO2, SO2, SO3 bị giữ lại tạo kết tủa,
khí CO thoát ra.
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
Lọc lấy kết tủa, cho dung dịch HCl dư vào kết tủa, thu được hỗn hợp CO2, SO2
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaSO3 + 2HCl BaCl2 + SO2 ↑ + H2O
Dẫn hai khí CO2, SO2 vào dung dịch Br2 dư, khí SO2 bị giữ lại, khí thoát ra là CO2 ẩm.
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Làm khô CO2 bằng cách cho qua bình chứa H2SO4 đặc dư thu được CO2 tinh khiết.
27,4
2.2. Số mol Ba: n Ba 0,2 (mol)
137
Số mol CuSO4: n CuSO m dd .C% 400 3,2 0,08 (mol)
4
M.100 160 100
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
0,2 0,2 0,2 mol
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2
Ban đầu: 0,2 0,08 mol
Phản ứng: 0,08 0,08 0,08 0,08
Dư: 0,12 0 0,08 0,08
a) Thể tích khí H2: VH 0,2.22,4 4,48 (lít)
2
56
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
trên tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4 1M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng 3 chất trong hỗn hợp X.
2) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3
0,2M vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, khuấy đều. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z.
a) Tính V.
b) Thêm 100 ml dung dịch T gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch Z thu được m
gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
3.1.
a) Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Al2O3, CuO, Fe2O3 trong 42,2 gam X
Al2O3 + CO không xảy ra
0
t
CuO + CO Cu + CO2
0
t
y y mol
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
0
t
z 2z mol
Ta có: m X 102x 80y 160z 42,2 (1)
Trong chất rắn Y có: Al2O3, Cu và Fe mY 102x 64y 112z 34,2 (2)
Al2 O3 kx mol
0,2 mol X CuO ky mol tác dụng với dung dịch H2SO4
Fe O kz mol
2 3
Số mol H2SO4: nH SO 0,4.1 0,4 (mol)
2 4
57
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,1.102 0,2.80
b) %mAl2O3 .100% 24,17% ; %mCuO .100% 37,915% ;
42,2 42,2
%mFe2O3 37,915%
c)
NaAlO2 CO2 d
Al(OH)3
t0
Al 2O3
Al2 O3 NaOH d
NaOH d
CuO
O2
Cu CuO
Fe O CuO CO d, t0 Cu HCl d
2 3 FeCl2 NaOH d O2
Fe2 O3 Fe Fe(OH)2
t0
Fe2O3
HCl d
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0
t
CuO + CO Cu + CO2
0
t
2Fe(OH)3 2 3
0
t
Fe O + 3H2 O
Hay 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4 H2O
0
t
3.2. a)
nHCl 0,1.0,2 0, 02 (mol) ; nNaHSO 0,1.0,6 0,06 (mol) 4
Các phản ứng xảy ra đồng thời, cùng hiệu suất phản ứng nên ta có :
x y x 0, 03 1
H1,2 % .100% H3,4 % .100% y 2x
0, 03 0, 06 y 0, 06 2
Từ 4 phương trình (1) (2) (3) (4), ta có : nHCl nNaHSO 2nK CO nNaHCO
4 2 3 3
58
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Dung dịch Z chứa: NaHCO3 dư 0,03 0,016 0,014 mol
K2CO3 dư 0,06 0,016.2 0,028 mol
(K2SO4 + Na2SO4) 0,06 mol (Bảo toàn SO4)
(KCl + NaCl) 0,02 mol (Bảo toàn Cl)
Số mol KOH: nKOH 0,1.0,6 0, 06 (mol)
Số mol BaCl2: nBaCl 0,1.1,5 0,15 (mol)
2
BaCl2 dư
X2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2XCl
0,042 mol 0,042
X2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2XCl
0,06 mol 0,06
Khối lượng kết tủa là: m mBaCO m BaSO 0,042.197 0,06.233 22,254 gam
3 4
59
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
c) C4H8 (∆=1) Vì đề cho mạch hở, yêu cầu viết công thức cấu tạo nên không viết đồng
phân hình học và xicloankan
Anken: CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3CH=CH-CH3; CH2 = C(CH3) – CH3
4.2.
A: CH2 = CH – CH = CH2 B: CH2Br – CH = CH – CH2Br
C: CH2OH – CH = CH – CH2OH D: CH2OH – CH2 – CH2 – CH2OH
CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 CH2Br – CH = CH – CH2Br (1)
CH2Br – CH = CH – CH2Br + 2NaOH CH2OH – CH = CH – CH2OH + 2NaBr (2)
0
t
2
a na (n+1)a mol
3m
O2 mCO2 + mH2O
0
CmH2m + t
2
b mb mb mol
3k 1
O2 kCO2 + (k-1)H2O
0
CkH2k - 2 + t
2
3a 3ka
3(k-1)a mol
Ta có: nX a b 3a 0,06 4a + b = 0,06 (1)
nCO2 na mb 3ka 0,16 (2)
nH2O (n 1)a mb 3(k 1)a 0,14 (3)
Lấy (2) – (3) a 3a 0,02 a 0,01 b 0,02
Từ (2) 0,01n 0,02m 0,03k 0,16 n + 2m + 3k = 16
16 32
Trường hợp 1: n m 0,5k n m ;k (loại)
9 9
Trường hợp 2: n k 0,5m n = k = 2; m = 4
C2H6, C4H8 và C2H2
60
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
16 32
Trường hợp 3: m k 0,5n m k ;n (loại)
7 7
* Tham khảo phương pháp đồng đẳng hóa
CH 4 : a
C H : b
2 4 CO 2 H2SO4 (H2O) CO 2 : 0,16
0,06 mol(X) CO2
dd NaOH (CO 2 )
C2 H 2 : 3a H 2 O H 2O: 0,14
CH 2 : c
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0
t
a a 2a mol
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
0
t
b 2b 2b mol
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
0
t
3a 6a 3a mol
2CH2 + 3O2 2CO2 + H2O
0
t
c c c mol
Ta có:
CH 4 : 0,01 CH 4 + 1CH 2 : 0,01
a + b + 3a = 0,06 a = 0,01 C H : 0,02 C H + 2CH : 0,02 C2 H 6 : 0,01
2 4 2 4
a +2b + 6a +c = 0,16 b = 0,02 C4 H8 : 0,02
2
2a +2b +3a +c = 0,14 c = 0,05 C2 H 2 : 0,03 C2 H 2 : 0,03 C H : 0,03
2 2
2
CH : 0,05 2
CH : 0
Vậy: 3 hidroccacbon là: C2H6; C4H8 và C2H2
1
(Vì 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng số nguyên tử cacbon của
2
chất còn lại)
Câu 6: (1,5 điểm)
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng hoàn toàn với 200 gam
dung dịch KOH 5,6% đun nóng. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y
gồm hai ancol (rượu) đồng đẳng kế tiếp; cô cạn phần dung dịch còn lại thu được m gam
chất rắn khan. Cho Y vào bình Na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí
(đktc) thoát ra.
1) Tính m.
2) Xác định công thức cấu tạo và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Hƣớng dẫn giải
6.1. Tính m
200.56 1,68
m KOH ban ñaàu 11,2 (gam) ; n H2 0,075 (mol)
100 22,4
Đặt công thức chung của hỗn hợp rượu: ROH
Bảo toàn khối lượng: mancol + mNa = mrắn + m H mrắn - mNa = mancol - m H
2 2
2 ROH + 2 Na 2 RONa + H2
0,15 0,075 mol
5,5
M ROH 36,67 MR 36,67 17 19,67
0,15
61
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Vậy hai rượu đồng đẳng kế tiếp nhau là: CH3OH và C2H5OH
R'COOR + NaOH R'COONa ROH
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH ban đầu = mrắn + m ROH
11 11,2 m raén 5,5 m raén 16, 7 (gam)
6.2. Công thức và phần trăm khối lượng
n CH3OH n C2 H5OH 0,15 n CH3OH 0,1 (mol)
Ta có:
32n CH3OH 46n C2 H5OH 5,5 n C2 H5OH 0,05 (mol)
Trong hỗn hợp X gồm: ACOOCH3 0,1mol và BCOOC2H5 0,05mol
m X 0,1.(A 59) 0, 05.(B 73) 11
2A B 29
A = 1 (H); B = 27 (C2H3-) là nghiệm duy nhất
Vậy 2 este: HCOOCH3 và CH2=CH-COOC2H5
0,1.60
%mHCOOCH .100% 54,54% ; %mC2 H3COOCH3 100% 54,55% 45, 45%
3
11
______HẾT____
62
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.09
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI HẢI DƢƠNG
NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
H O (axit, t o )
A
2
B
men röôï u
C2H5OH
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B là 177, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều
hơn số hạt mang điện của A là 8.
a. Xác định tên các nguyên tử A, B
b. Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 39,9 gam hỗn hợp muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra và tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hƣớng dẫn giải
1.1
Xác định các chất :
A B E G H Y Z
(C6H10O5)n C6H12O6 C4H10 CH3COOH CH3COOC2H5 C2H6 C2H5Cl
Các phương trình hóa học:
2C4H10 + 5O2
4CH3COOH + 2H2O
t o , xt
H 2SO4 , t o
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
to
CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa + C2H5OH
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 axit, t o
men röôï u
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
64
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
+ Có một trường hợp duy nhất xuất hiện kết tủa trắng, từ đó xác định được 2 mẫu thử ban
đầu là dung dịch: H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3
+ Hai mẫu thử còn lại trong từng nhóm đều không có hiện tượng: dung dịch CH3COOH,
Na2SO4.
- Lấy dung dịch H2SO4 loãng nhận biết được cho vào từng mẫu thử nhóm II :
+ Mẫu thử có bọt khí thoát ra : dung dịch Na2CO3.
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng : dung dịch CH3COONa.
H2SO4 + CH3COONa Na2SO4 + 2CH3COOH
2.2
Gọi công thức của chất hữu cơ có M = 60 là CxHyOz 12.x + y + 16.z = 60.
- Khi z = 1 12.x + y = 44 x = 3, y = 8 Công thức phân tử C3H8O
- Khi z = 2 12.x + y = 28 x = 2, y = 4 Công thức phân tử C2H4O2
- Khi z ≥ 3 12.x + y ≤ 12 (loại)
A tác dụng dung dịch Na2CO3 A là axit cacboxylic
Công thức phân tử C2H4O2 A là CH3COOH.
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + H2O + CO2
C không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng C là este
Công thức phân tử C2H4O2 C là HCOOCH3.
to
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH B có nhóm –OH.
Trường hợp 1: B có CTPT C2H4O2 B là HO-CH2-CHO
Trường hợp 2: B có CTPT C3H8O B là CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3.
2HO-CH2-CHO + 2Na 2NaO-CH2-CHO + H2
2CH3CH2CH2OH + 2Na 2CH3CH2CH2ONa + H2
2CH3CH(OH)CH3 + 2Na 2CH3CH(ONa)CH3 + H2
Câu III. (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện
cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, thiết bị ...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương
trình hóa học của phản ứng xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
2. Lên men 100 kg gạo (có chứa 80% tinh bột, còn lại là hợp chất không tham gia phản
ứng) để điều chế rượu etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 80%. Tính thể tích rượu
etylic 45o điều chế được từ lượng gạo trên (biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên
chất là 0,8 g/ml).
3. Hỗn hợp E gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam E vào nước dư, chỉ thu được
dung dịch G không chứa nguyên tố Cacbon và hỗn hợp khí Z (Z gồm 2 hiđrocacbon và
hiđro). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml
dung dịch HCl 2M vào dung dịch G, được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính giá trị m.
Hƣớng dẫn giải
3.1
65
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Hòa tan hỗn hợp rắn vào H2O dư, lọc kết tủa được hỗn hợp rắn X gồm FeS2, CuS và phần
dung dịch là dung dịch NaOH.
Na2O + H2O 2NaOH
Điện phân dung dịch NaOH thu được riêng biệt H2 và O2:
ñp dd
2H2O H2 + O2
Nung hỗn hợp rắn X trong O2 được hỗn hợp rắn Y gồm Fe2O3 và CuO và hỗn hợp khí, O2,
SO2:
to
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
to
CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
Cho Y tác dụng với H2 dư (to) thu được hỗn hợp rắn Z gồm Fe và Cu:
to
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
to
CuO + H2 Cu + H2O
Cho hỗn hợp O2, SO2 tác dụng với O2 thu được SO3 lỏng và cho SO3 tác dụng với H2O thu
được dung dịch H2SO4:
o
450 C
2SO2 + O2 2SO3
VO 2 5
3680 80
m C H OH 36,346 (kg)
2 5
81 100
Thể tích C2H5OH nguyên chất thu được là:
36,346
VC H OH 45,433 (l)
2 5
0,8
Thể tích rượu etylic 450 điều chế được là:
45,433.100
Vdd C H OH 450 100,962 (l)
2 5 45
3.3
Gọi số mol các chất Al, Ca, Al4C3 và CaC2 trong 15,15 gam hỗn hợp E lần lượt là a, b, c, d.
4,48 9,45
nCO = = 0,2 (mol); nH O = = 0,525 (mol)
2
22,4 2
18
Các phương trình hóa học:
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 (1)
b b b
Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 (2)
c 4.c 3.c
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (3)
d d d
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2 (4)
a 0,5.a 1,5.a
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 Ca(AlO2)2 + 4H2O (5)
4.c 2.c
Sản phẩm không có kết tủa nên dung dịch G gồm: Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2 dư.
Khí Z gồm H2, CH4 và C2H2.
Theo PTHH (1), (4) ta có: n H = 1,5.a + b (mol)
2
Quy đổi hỗn hợp E gồm: (a+4c) mol Al, (b+d) mol Ca và (3.c+2.d) mol C.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố hiđro: 2.nH O = 2.n H + 4.nCH + 2.n C H
2 2 4 2 2
4.1
a. Cho hỗn hợp X vào nước không thấy bọt khí thoát ra M không tác dụng với nước ở
điều kiện thường.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:
M + H2SO4 MSO4 + H2 (1)
MO + H2SO4 MSO4 + H2O (2)
Khí B: H2, dung dịch A: dung dịch MSO4, H2SO4 dư.
Khí B tác dụng với lượng dư bột CuO nung nóng:
CuO + H2 Cu + H2O
o
t
(3)
Thêm dung dịch KOH dư vào dung dịch A có phản ứng:
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O (4)
MSO4 + 2KOH K2SO4 + M(OH)2 (5)
Kết tủa C: M(OH)2
Nung kết tủa C:
M(OH)2 MO + H2O
o
t
(6)
Chất rắn: MO
Theo phương trình (3): mrắn giảm = m(O)/CuO
68
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3, 2
n (M)/hhX n H n (O)/CuO 0, 2 (mol)
2
16
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta thấy khối lượng rắn gảm do MSO4 chuyển thành MO;
tăng do M chuyển thành MO theo sơ đồ
X (MSO4, MO, M) Chất rắn (MO)
14,8g 14g
80. n ( MSO4 ) /hhX – 16.0,2 = 14,8 – 14 n (MSO4 )/hhX 0,05 (mol)
X tác dụng với dung dịch CuSO4:
n M 0, 2 (mol) , n CuSO 0, 2.1,5 0,3 (mol)
4
0,2.24
b. Trong X có: %m Mg .100% 32,43% ;
14,8
0,05.120
%m MgSO .100% 40,54% %mMgO = 100% - 32,43% - 40,54% = 27,03%.
4
14,8
4.2
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
Thí nghiệm 1: nBa OH 0,16.2 0,32 (mol) ; thí nghiệm 2: nBa OH 0,19.2 0,38 (mol) .
2 2
Cùng lượng Al2(SO4)3, khi số mol Ba(OH)2 tăng ta thấy lượng kết tủa giảm.
Thí nghiệm 2 xảy ra cả 2 phản ứng.
Gọi m gam Al2(SO4)3 có số mol tương ứng là x mol.
Xét thí nghiệm 2:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3
3.x x 3.x 2.x
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
(0,38-3.x) 2.(0,38-3.x)
n Al(OH) dö = 2.x – 2.(0,38 – 3.x) = 8.x – 0,76 (mol)
3
69
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,64
1373.a = 0,32.233 + 78. a = 0,0664 (g)
3
thay vào (I) được x = 0,1635 (mol)
nBa(OH) phaûn öùng = 3.x = 0,4905 (mol) > 0,32 Vô lý.
2
70
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Bảo toàn nguyên tố oxi: n(O)/M 2nO 2nCO nH O n(O)/M 2.3,19 2.2,92 2,46
2 2 2
71
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n(C)/ G (m 1).a (p 2).b 1,56 m.a p.b 0,6
m 1
Ta có hệ phương trình: n(H)/ G (2.m 1).a 2p.b 1,8 a 0,6
b 0,18 p 0
n (COONa)/ G
a 2.b 0,96
2 muối trong G là CH3COONa và (COONa)2
Vậy: Công thức cấu tạo của 3 este trong M là:CH3COOC2H5; (COOC2H5)2
CH3COOCH2CH2OOCCH3.
______HẾT_____
72
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.10
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÀ NAM NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
- Trong hai công thức còn lại chỉ có C3H8O là tác dụng được với Na nhưng không tác dụng
được với dung dịch NaOH Z là rượu. Còn C2H2 có làm mất màu dung dịch Br2 nhưng
do khi đốt cháy thì số mol CO2 > số mol H2O không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Công thức cấu tạo: CH3 - CH2 - CH2OH hoặc CH3 – CH(OH) - CH3.
b) Từ Tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác hãy điều chế: poli etilen, axit axetic.
* Polietylen
(C6H10O5)n +nH2O nC6H12O6
0
axit ,t
* Axit axetic:
C2H5OH + O2 men giÊm
CH3COOH + H2O
Câu 4. (1,0 điểm)
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất
có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào
H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số
mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch
T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H.
a) Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
Gọi số mol mỗi oxit là 1mol số mol AgNO3 là 8 mol
74
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
CO
Y:
CO2 : 5mol
BaO :1mol
CuO :1mol Fe(NO3 )2 : 3mol
BaO :1mol Cu :1mol ddAgNO :8mol ddT
Fe O :1mol Q:
0
Cu(NO3 )2 :1mol
CO,t 3
Cu :1mol Fe : 3mol
3 4
X
H O
2
F : Ag :8mol
Al2 O3 :1mol Fe : 3mol
YCO
2 ddG : Ba(HCO3 ) 2 :1mol
Al2 O3 :1mol ddE : Ba(AlO2 )2 :1mol
CO
H : Al(OH)3 : 2mol
- Thổi khí CO (dƣ), phản ứng hoàn toàn
BaO + CO Không xảy ra
0
t
CuO + CO Cu + CO2
0
t
75
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2yAl + 3FexOy yAl2O3 + 3xFe
0
t
(1)
0,06 0,135
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,1 0,15 (mol)
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (3)
0,06 0,12 0,12 0,06
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
0,135 0,405 (mol)
m Al m Fe m Al2O3 16,38 gam
m Al2O3 16,38 0,1.27 0,135.56 6,12 gam
6,12
n Al2O3 0, 06 mol
102
Từ phản ứng (1) lập tỉ lệ ta có:
y 3x x 3
Fe3O4
0,06 0,135 y 4
BTNT Al : n Al(X) n Al 2n Al2O3 0,1 2.0, 06 0, 22 mol
mAl 0, 22.27 5,94 gam
Câu 6. (1,0 điểm)
Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 250 ml dung dịch
H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm
A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 (dư)
thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam
chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 139,2 gam muối M duy nhất.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 ban đầu.
b) Xác định công thức phân tử muối halogenua.
c) Tính giá trị của x.
Hƣớng dẫn giải
a) Vì khí B có mùi trứng thối, khi tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen B là
H2S
47,8
n PbS 0,2mol
239
+ Gọi công thức phân tử của muối halogen kim loại kiềm là RX
8RX + 5H2SO4 đặc 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O
0
t
(2)
1,6 1,0 0,8 0,2 0,8 (mol)
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (1)
0,2 0,2 (mol)
0,1
Theo phương trình phản ứng (2) n H2SO4 = 1,0 (mol) C M H2SO4 0,4 M
0,25
b) Sản phẩm A có: R2SO4, X2, H2O, H2S chất rắn T có: R2SO4, X2 .
Khi nung T, X2 bay hơi m R2SO4 = 139,2(g).
203, 2
m X = 342,4 – 139,2 = 203,2 (g). M X2 254 M X =127 .
2 0,8
Vậy X là Iot.
76
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
139,2
Ta có M M2SO4 = 2R+96= =174 R=39 .
0,8
Vậy: R là K CTPT muối halogen là KI
c) Tìm x:
Dựa vào phương trình (2) n RX = 8 n H S = 1,6 (mol) x = 1,6.166 = 265,6 (g)
2
78
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu 9. (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ
14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối
lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho hỗn
hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam
kết tủa.
a) Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X.
b) Tính giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
14
a) n O2 0,625 mol
22,4
X + O2 CO2 + H2O
Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 có thể có các phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Theo bài ra ta có: mCO2 mH2O m mdd giảm = 30 – 4,3 = 25,7 gam
44n CO 18n H O 25,7 (I)
2 2
a 2a a 2a (mol)
1
O2 n CO2 + H2O
t0
CnH2 + n (3)
2
1
b bn bn b (mol)
2
n CO2 a bn 0, 4 a 0,2 CH : 0,2 mol
n H2 O 2a b 0, 45 b 0,05 X gồm 4
C 4 H 2 : 0,05 mol
n X a b 0,25 n 4
79
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b) Vì X tác dụng với AgNO3/NH3 X có liên kết ba đầu mạch CTCT của
CH C C CH
CH C C CH + Ag2O NH
CAg C C CAg + H2O
3
(4)
0,05 0,05 mol
m = 0,05. 264 = 13,2 gam
Câu 10. (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân
hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a
gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một
chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và
nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung
dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra
86,4 gam Ag, biết rằng tỉ lệ mol giữa anđehit với Ag tạo ra theo tỷ lệ 1:4. Tính giá trị của
m.
Hƣớng dẫn giải
- Vì tỉ lệ mol giữa andehit đơn chức với Ag là tỷ lệ 1:4 nên andehit đơn chức đó là HCHO
và ancol Z là CH3OH CT este có dạng RCOOCH3.
RCOONa
RCOOCH3 NaOH CH3OH
NaOH d
Z
R¾n Y
HCHO + 2Ag2O
NH
CO2 + H2O + 4Ag
3
- Oxi hóa Z:
CH3OH + O2 H2O + HCOOH
x x
2CH3OH + O2 2H2O + 2HCHO
xt,t 0
y y
HCHO : x
O HCOOH : y
- CH3OH H2
Na d
CH 3 OH : z 0,2 mol
H 2 O : (x y)
T
* Cho T tác dụng với Na dư :
2HCOOH + 2Na 2HCOONa + H2
x 0,5x mol
2CH3OH + 2Na 2CH3ONa + H2
y 0,5y mol
2H2O+ 2Na 2NaOH + H2
80
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
x+y 0,5(x+y) mol
y z xy
0,2(*)
2 2 2
- T KHCO3 CO2
HCOOH + KHCO3 CO2 + H2O + HCOOK
nCO2 n HCOOH y 0,1
- Ta lại có khi T + Ag2O:
0,8 x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05 nZ = 0,3
86, 4
n Ag 4n HCHO 2n HCOOH 4x 2y
108
(mol)
nRCOONa = nZ = 0,3 (mol)
- RCOONa NaOH
RH Na 2CO3 có 2 trường hợp xảy ra: RCOONa hết và NaOH
CaO
to
8,4g
hết
8, 4
+ TH1: RCOONa hết nRH = = 28 R = 27
0,3
X:CH2=CH-COOCH3 (loại) vì không có đồng phân cấu tạo.
8, 4
+TH2: NaOH hết m Y 0,3.(R 67) .40 40,2 R 39 C3 H3
R 1
Vậy: 2 este có công thức:
HC≡C-CH2COOCH3; CH3-C≡CCOOCH3
m = 0,3.98 = 29,4 (gam)
______---HẾT---_____
81
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.11
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
83
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Các PTHH xảy ra:
t0
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O (1)
x 3,5x 2x 3x (mol)
t0
CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O (2)
y 2y 2y 2y (mol)
t0
2CH3−CH2−COOH + 7O2 6CO2 + 6H2O (3)
z 3,5z 3z 3z (mol)
t0
2C2H4(COOH)2 + 7O2 8CO2 + 6H2O (4)
t 3,5t 4t 3t (mol)
x y z t 0,2(*)
Ta có: (I) 2x 2y 3z 4t 0,5(2*)
3x 2y 3z 3t 0,5(3*)
2x y z 0,2 y 0,1
Từ (2*,3*) x t thì (I)
6x 2y 3z 0,5 2x z 0,1
Theo (1,2,3,4):
nO 3,5x 2y 3,5z 3,5t 3,5(2x z) 2y 3,5.0,1 2.0,1 0,55(mol)
2
VO 0,55.22,4 12,32(lít)
2
Cách 2:
11,2 9
Ta có: nCO 0,5(mol) ; n H O 0,5(mol)
2 22,4 2 18
Viết lại công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp X: C2H6, C2H4O2, C3H6O2, C4H6O4.
t0
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O (1)
x 3,5x 2x 3x (mol)
0
t
C2H4O2 + 2O2 2CO2 + 2H2O (2)
y 2y 2y 2y (mol)
t0
2C3H6O2 + 7O2 6CO2 + 6H2O (3)
z 3,5z 3z 3z (mol)
t0
2C4H6O4 + 7O2 8CO2 + 6H2O (4)
t 3,5t 4t 3t (mol)
Ta có : n CO = 2x + 2y + 3z + 4t = 0,5
2
Vì số mol hai chất bằng nhau nên C2H6 + C4H6O4 = C6H12O4 = 2C3H6O2
Vậy qui hai chất C2H6 và C4H6O4 thành C3H6O2
Vậy hỗn hợp X được qui đổi thành: C2H4O2, C3H6O2 hay CnH2nO2 : 0,2 mol
Bảo toàn số mol nguyên tố (O) ta có: nO(X) +2nO =2nCO +nH O
2 2 2
Cách 3:
84
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
C 2 H 6
C 2 H6 : x mol x y 0,2 x 0,1
CH3COOH
0,2mol X
Quy ®æi
CH 4 : y mol BTC : 2x y z 0,5 y 0,1
CH3CH 2 COOH CO : z mol BTH : 6x 4y 2.0,5 z 0,2
C H (COOH) 2
2 4 2
2C2H6 + 7O2
4CO2 + 6H2O
0,1 0,35 (mol)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,1 0,2 (mol)
VO 22,4.(0,35 0,2) 12,32 lít
2
2.
Xem thể tích của nước rửa tay khô cũng là thể tích rượu etylic 750.
Suy ra thể tích của rượu etylic nguyên chất có trong 20 lít nước rửa tay khô:
75
VC H OH 20. 15(lít) mC H OH 15000.0,8 12000(gam) 12(kg).
2 5 100 2 5
n =n +n
Ba(OH)2 BaO Ba
Đặt công thức chung của hỗn hợp NaOH, KOH và Ba(OH)2 là MOH
nMOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH) = 2.(nNa O + nK O + nBaO )+ (nNa + nK + 2nBa )
2 2 2
sau:
CO2 +2MOH → M2CO3 + H2O (10)
x 2x x (mol)
CO2 + MOH → MHCO3 (11)
y y (mol)
M2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2MOH (12)
x y 0,45 x 0,15
2x y 0,6 y 0,3
Do nBa(OH) = nBa > 0,16 > nM CO =0,15(mol) nBaCO = nM CO = 0,15(mol)
2 2 3 3 2 3
86
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
t0
C3H4O2 + 3O2 3CO2 + 2H2O (3)
b 3b 2b (mol)
a b 0,5 a 0,2(mol)
Ta có:
4a 2b 1,4 b 0,3(mol)
Công thức cấu tạo của axit có dạng: CH2=CH−COOH
Do naxit n ruou Số mol este được tính theo mol rượu.
H SO ñaë c,t o
CH2 ═CH−COOH + C3H7OH
2 4
CH2═CH−COOC3H7 + H2O (4).
0,2.80% (mol) → 0,2.80% (mol)
80
m 0,2.114. 18,24(gam).
100
TH2: Axit là C3H2O2
9 t0
C3H7OH + O2 3CO2 + 4H2O (2)
2
a 3a 4a (mol)
5 t0
C3H2O2 + O2 3CO2 + H2O (3)
2
b 3b b (mol)
a b 0,5 a 0,3(mol)
Ta có:
4a b 1,4 b 0,2(mol)
Công thức cấu tạo của axit có dạng: CH C−COOH
Do naxit n rîu Số mol este được tính theo mol axit.
H SO ,t 0
2 4d
CH C−COOH + C3H7OH CH C−COOC3H7 + H2O (4).
0,2.80% (mol) 0,2.80% (mol)
80
m 0,2.112. 17,92(gam).
100
Câu 8. (1,0 điểm)
Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại N (hóa trị II, không
tan trong nước ở điều kiện thường ) tan hết trong nước dư, thu được dung dịch Y (chứa
hai chất tan có khối lượng 4,06 gam) và 0,045 mol H2.
1) Xác định kim loại M, N
2) Cho lượng N trong X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,15M và AgNO3 0,2M, thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m
Hƣớng dẫn giải.
1) Do kim loại N không tan được trong nước, nhưng hỗn hợp M và N tan được trong nước.
Chứng tỏ N là kim loại tan trong dung dịch kiềm do M tan trong nước tạo ra.
PTHH xảy ra: 2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)
x x 0,5x (mol)
N + 2MOH → M2NO2 + H2 (2)
y 2y y y (mol)
Dung dịch Y chứa 2 chất tan là MOH dư và M2NO2.
Gọi số mol của M và N trong hỗn hợp X lần lượt là x và y
87
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Mx Ny 3,25
Ta có: 0,5x y 0,045
(x 2y).(M 17) y.(2M N 32) 4,06
0,5x y 0, 045 x 0, 05(mol)
0,05M + 0,02N = 3,25 5M + 2N = 325
17x 2y 0,81 y 0, 02(mol)
0,05MM + 0,02MN = 3,25 5MM + 2MN = 325 MM < 65
Nếu M là K MN = 65 (Zn)
Nếu M là Na MN = 105 (loại)
Nếu m là Li MN = 145 (loại)
Vậy: 2 kim loại là K và Zn.
2) Ta có:
nCu(NO ) 0,1.0,15 0,015(mol),nAgNO 0,1.0,2 0,02(mol)
3 2 3
89
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,4.27
%m Al .100% 65,854% ; %mFe 100% 65,854% 34,146% .
16,4
Câu 10: (1,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Cu, và FeS vào dung dịch chứa 0,64 mol H2SO4
đặc, đun nóng thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,48 mol
SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,5 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y thu được
15,26 gam kết tủa. Tính % theo khối lượng của FeS trong X.
Hƣớng dẫn giải
Các PTHH có thể xảy ra:
t0
2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
0
t
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
t0
2FeS + 10H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O (3)
Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 (4)
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 (5)
2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4 (6)
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (7)
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (8)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (9)
BTNT H: nH SO = nH O = 0,64 mol
2 4 2
0,96
O n(SO ) 0,24(mol)
4 4
Theo (5,6,7,8,9) ta có: nNa 2.nSO nAlO nAlO 0,5 2.0,24 0, 02(mol).
4 2 2
90
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.12
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (2,0 đ)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Y1 + Y2 Y3 + H2O
o
t
(1)
(2) Y3 + Y4 + H2O → HCl + H2SO4
(3) Y4 + Y5 → FeCl3 + Fe2(SO4)3
(4) Y6 + Y7 + H2SO4 → Y4 + Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(5) Y3 + Y7 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Cho 300ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng hết với 500ml dung dịch KOH aM thu được dung
dịch X chứa 59,8 gam chất tan. Viết phương trình hóa học có thể xảy ra và tính
Hƣớng dẫn giải
1.1. Xác định các chất:
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7
H2S O2 SO2 Cl2 FeSO4 NaCl KMnO4
(1) 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
to
91
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
e) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư.
2. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam oxit kim loại MxOy vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu
được dung dịch chứa 20 gam muối trung hòa và 1,12 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra.
Tìm công thức phân tử của MxOy.
Hƣớng dẫn giải
2.1.
a) Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 0,2 mol Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
- Hiện tượng: Fe2O3 và Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư tạo thành dung dịch
màu xanh.
- Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
mol 0,2 0,2
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 (2)
mol 0,2 0,2
- Theo PTHH (1) (2): Cu và Fe2(SO4)3 phản ứng vừa hết.
b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
- Hiện tượng: Sắt tan dần, dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ, chất rắn màu xám sinh ra.
- Phương trình hóa học:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ (1)
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2)
(1) + (2) Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓
c) Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol K và 0,2 mol Al2O3 vào nước dư.
- Hiện tượng: Kali tan dần, nóng chảy và chuyển động nhanh trên mặt nước, có khí không
màu thoát ra, Al2O3 tan một phần, dung dịch tạo ra không màu.
- Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (1)
mol 0,2 0,2
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O (2)
mol 0,2 0,2
1 1
Theo (2) n Al O (pö )
n .0,2 0,1(mol)
2 3
2 KOH 2
Theo (1) (2) → KOH hết, Al2O3 dư
d) Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư.
- Hiện tượng: Đồng tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
- Phương trình hóa học:
Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
to
- Gọi công thức hóa học của muối trung hòa thu được là M2(SO4)n (n N )
*
92
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n H SO = 0,2 (mol)
2 4
- Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh: n H2SO4 = ngèc SO4 (muèi) + nSO2
ngèc SO (muèi) = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
4
- Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = 2 n Fe2 SO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
3
93
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b)
- Khí H2 được thu bằng cách đẩy không khí (úp bình) vì khí H2 nhẹ hơn không khí.
- Khí O2 và Cl2 thu bằng đẩy không khí (ngửa bình) vì khí O2 và Cl2 nặng hơn không khí.
- Khí H2 và O2 thu bằng cách đẩy nước vì ít tan trong nước còn Cl2 tác dụng với nước nên
không thu được bằng cách đẩy nước.
2. Theo đề bài: Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Z.
Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với
kim loại Mg ban đầu.
X phản ứng hết, dung dịch AgNO3 dư.
- Phương trình hóa học:
MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl (1)
(mol) x 2x 2x
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (2)
(mol) y y 2y
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr (3)
(mol) z z 2z
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag (4)
(mol) a 2a 2a
- Gọi số mol của MgCl2, NaCl, NaBr trong hỗn hợp G lần lượt là x, y, z (x, y, z N*).
- Gọi số mol Mg phản ứng ở (4) là a mol.
mhh = 95x + 58,5y + 103z = 36,65 (I)
- Ta có: n AgNO3 = 0,5 . 1,4 = 0,7 (mol)
- Theo PTHH (1,2): nAgCl (1,2) = 2.n MgCl2 + n NaCl = 2x + y (mol)
- Theo PTHH (3): nAgBr = nNaBr = z (mol)
mY = mAgCl (1,2) + mAgBr = 143,5. (2x + y) + 188z = 85,6 (II)
- Theo PTHH (4): nAg = 2nMg = 2a (mol)
Khối lượng kim loại tăng là: 2a.108 – 24a = 192a = 14,4 (gam) a = 0,075 (mol)
- Theo PTHH (4): n AgNO3 (4) = 0,075.2 = 0,15 (mol)
n AgNO (1,2,3) = 0,7 – 0,15 = 0,55 (mol)
3
Mà khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 19,912 gam với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
mdd Ba(OH)2 - mdd sau phản ứng = 19,912 39,4 - ( mCO2 + mH2O ) = 19,912
mCO + mH O = 19,488 44. n CO + 18.n H O =19,488
2 2 2 2
1 1
Mà n CO2 = nC = x.nT, n H2O = nH = . y. nT
2 2
44x.nT + 18. .y.nT = 19,488 44x.nT + 9y.nT = 19,488
1
(II)
2
x. n T = 0,348
- Từ (I) và (II), ta giải ra: x. n T 0, 348 x 3
y. n T = 0,464 y. n T 0, 464 y 4
Công thức phân tử của T là C3H4
Cách 2:
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 19,912 gam với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu:
m dd giaûm = 39,4 - (m CO + m H O ) = 19,912
2 2
m CO + m H O 19,488
2 2
- Áp dụng ĐLBTKL: mO2 19, 488 4,64 14,848 n O(O ) 0,928 (mol)
2
95
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Hƣớng dẫn giải
5.1. Dãy chuyển hóa:
C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
(1) (2) (3) (4) (5)
CH3COONa
(1) C12H22O11+ H2O
HCl
to
C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
men rîu
30-35o C
men giaám
(3) C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4 ®Æc
o
t
to
(5) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
5.2.
- Gọi số mol của CxHyCOOH, CH3OH, CxHyCOOCH3 trong 5,52 gam hỗn hợp E là a, b, c
(a, b, c >0)
CxHyCOOH + O2
CO2 + H2O (1)
to
CH3OH + O2
CO2 + H2O
to
(2)
CxHyCOOCH3 + O2 CO2 + H2O (3)
o
t
- Phương trình phản ứng khi cho E tác dụng với NaOH:
CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O (4)
CxHyCOOCH3+ NaOH CxHyCOONa + CH3OH
o
t
(5)
- Ta có: 2,76 gam E phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M thu được 0,96 gam
CH3OH
5,52 gam E phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1 M thu được 1,92 gam
CH3OH
- Theo (4), (5): nNaOH (4,5) = n Cx HyCOOH + n Cx HyCOOCH3 a + c = 0,06 . 1 = 0,06 (mol) (I)
96
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
97
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.13
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
98
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Men röôï u
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
30 35o C
Men giaám
C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O
H SO ñaëc
2
CH3COOH + C2H5OH
4
CH3COOC2H5 + H2O
o
t
CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa + C2H5OH to
t o , CaO
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
AÙnh saùng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
(metyl clorua)
H SO ñaë c
C2H5OH C2H4+ H2O
2 4
170o C
C2H4 + Br2 C2H4Br2
(Đibrometan)
xt, p
nCH2 = CH2 o
( CH2-CH2 ) n
t
( polietilen)
Câu 2: (2,5 điểm)
1.Trong phòng thí nghiệm, có 5 lọ chứa hóa chất bị mất nhãn được đánh số từ 1 đến 5, mỗi
lọ chứa một trong các dung dịch sau: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4, Na3PO4. Hãy xác
định dung dịch có trong mỗi lọ, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng
khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch ở 5 lọ, thu được kết quả như sau:
- Lọ số 1 tạo kết tủa trắng với lọ số 3 và lọ số 4.
- Lọ số 2 tạo kết tủa trắng với lọ số 4.
- Lọ số 3 tạo kết tủa trắng với lọ số 1 và lọ số 5.
- Lọ số 4 tạo kết tủa trắng với lọ số 1,2 và lọ số 5.
- Các kết tủa sinh ra do lọ số 1 lần lượt tác dụng với lọ số 3 và lọ số 4 đều dễ bị phân hủy
tạo oxit kim loại
2. Hãy xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, X, Y trong sơ đồ dưới đây và viết các
phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có, mỗi mũi tên
là 1 phản ứng).
Biết rằng: - X, Y là các hợp chất vô cơ; A, B, D, E, F, G, H là các hợp chất hữu cơ.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam D thì chỉ thu được 2,64 gam CO2 và 1,62 gam nước.
- Khối lượng mol các chất D, E, F, G, X, Y thỏa điều kiện: MD < MF< ME; MD + ME =MY;
MG= 2MX.
Hƣớng dẫn giải
2.1. Lần lượt lấy mẫu thử của mỗi dung dịch cho tác dụng với nhau, ta có bảng sau:
Na2CO3 K2SO4 MgCl2 Ba(NO3)2 Na3PO4
Na2CO3 - - ↓ trắng ↓ trắng -
K2SO4 - - - ↓ trắng -
MgCl2 ↓ trắng - - - ↓ trắng
99
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
MgCO3
MgO + CO2
to
(G) (H)
t o , CaO
(7) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(H) (Y)
(F) (X)
Câu 3: (1,5 điểm)
Nung 31,32 gam hỗn hợp X gồm FexOy và sắt (II) cacbonat trong không khí đến khối
lượng không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 26,40 gam một oxit sắt duy nhất và
V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 120 ml dung dịch Ca(OH)21M, kết
thúc phản ứng thu được 9,00 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Hãy xác định công thức FexOy, tính V và phần trăm về khối lượng của FexOy trong hỗn
hợp rắn X.
Hƣớng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
4FeCO3 + O2
2Fe2O3 + 4CO2 (1)
to
9,00
và nCaCO3 0,09(mol) nCaCO nCa(OH) nên xét hai trường hợp
100 3 2
Trƣờng hợp 1: Dung dịch Ca(OH)2 dư tức xảy ra các phản ứng (1) đến (3)
Theo (1) và (3): nFeCO nCO nCaCO 0,09 (mol)
3 2 3
101
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Trƣờng hợp 2: Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để tạo 2 muối tức xảy ra các phản ứng (1) đến
(4)
Bảo toàn mol Ca: nCa HCO 0,12 0,09 0,03 (mol)
3 2
Theo (3) và (4): nCO 0,09 + 2.0,03 = 0,15(mol) VCO 0,15.22,4 3.36(l)
2 2
Bảo toàn mol Fe, ta có: nFe(oxit) 0,165.2 0,15 0,18 (mol)
Theo đề ra: m hoãn hôïp mFeCO mFe O mFe O 31,32 0,15.116 13,92 (g)
3 x y x y
kc mol kc
5,4
n NaOH 0,135 (mol) 0,03k 0,015k 0,135 k 3
40
Từ đó: mX =mp mp mp mp 3m p 2m p 6m p 6.3,58 21,48(g)
1 2 3 1 1 1 1
0,015.6.88
%mCH COOC H / X .100% 36, 87%
3 2 5
21,48
2 a) Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2 (1) to
2a mol 4a
CuO + CO
Cu + CO2 (2)
to
3a mol 3a
MO + CO
M + CO2 (3) (có thể có)
to
a mol a
6H2SO4 đặc
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
to
2Fe +
4a mol 12a 6a
Cu + 2H2SO4 đặc
CuSO4 + SO2 + 2H2O (5) to
3a mol 6a 3a
+ 2H2SO4 đặc
MSO4 + SO2 + 2H2O (6)
to
M
a mol 2a
MO + H2SO4 đặc MSO4 + H2O (7)to
a mol a
Fe2 O3 2a mol
b)Đặt số mol hỗn hợp X CuO 3a mol
MO a mol
Bài toán có thể xảy ra 2 trường hợp:
Trƣờng hợp 1: MO bị CO khử. Xảy ra phản ứng (1) đến (6)
Theo đề: m X 160.2a 80.3a (M 16)a 12 (I)
Theo (4), (5) và (6): nH SO 12a 6a 2a 0,38 a 0,019 (II)
2 4
103
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Từ (I) (II) M 55,58 (g/mol) (loại)
Trƣờng hợp 2: MO không bị CO khử. Xảy ra các phản ứng (1) (2) (4) (5) và (7)
Theo (4) (5) và (7): nH SO 12a 6a a 0,38 a 0,02 (III)
2 4
2 3
nA 0,075
Trƣờng hợp 2: Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để tạo 2 muối tức xảy ra các phản ứng
(1) đến (3)
Bảo toàn Ca: nCa(HCO ) 0,1 0,075 0,025 (mol)
3 2
nCO 0,125
Theo (1) n 1,67 có 1 chất là CH4
2
nA 0,075
X : CH 4
Mặt khác, do trong A thì Y và Z cùng C; X và Z cùng H Y : Ca H b
Z : C H
a 4
0,97 0,125.44 18.n H O 7,5
2
n H O 0,165 (mol)
2
104
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2n H O 2.0,165
Theo (1) m 2
4,4 6 b 2a 2 (*) (do X, Y và Z đều ở thể khí;
nA 0,075 2 a 4
b chẵn)
Ta có các trường hợp sau:
Trƣờng hợp 2.1: Nếu a = 2 thì từ (*) b = 6 (loại) (trái với đề ra vì khi dẫn hỗn
hợp A qua dung dịch brom dư thì sẽ có 2 khí thoát ra)
Trƣờng hợp 2.2: Nếu a = 3, từ (*) và theo đề ra thì b = 6
X : CH 4 x(mol)
Đặt Y : C3H 6 y(mol)
Z : C H z (mol)
3 4
Trƣờng hợp 2.3: Nếu a = 4, từ (*) và theo đề ra thì b = 6 hoặc b = 8.
Nếu a = 4; b = 6:
7
X : CH 4 x (mol) n C x 4y 4z 0,125 x 120
Y : C 4
H 6
y (mol) ta có: n H
4x 6y 4z 0,165.2 y 0,015
Z : C H z (mol) n x y z 0,075 1
4 4 hh z
600
0,0583
%VCH4 = .100% 77,78% 70% (Loại)
0,075
Nếu a=4; b= 8:
105
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
7
n x 4y 4z 0,125 x
X : CH 4 x (mol) C 120
Y : C4 H8 y (mol) ta có: n H 4x 8y 4z 0,165.2 y 0,0075 %VCH4 70%
Z : C H z (mol) n x y z 0,075 11
4 4 hh z
1200
(Loại)
______HẾT_____
106
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.14
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HƢNG YÊN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. ( 2 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 4 ống nghiệm không dán nhãn chứa các dung
dịch riêng biệt sau: HCl, NaCl, Na2SO4 và Ba(NO3)2.
2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.
b) Cho một mẫu Na vào dung dịch FeCl3.
c) Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào cố đựng bột Fe và khuấy đều.
d) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X, sau đó thêm tiếp vào X một
lượng dư dung dịch BaCl2.
Hƣớng dẫn giải
1.
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Chọn thuốc thử: Dung dịch Na2CO3
Cho lần lượt dung dịch Na2CO3 vào các mẫu thử đã đánh số thứ tự:
+ Ở mẫu nào thấy sủi bọt khí là dung dịch HCl.
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
+ Ở mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2.
PTHH: Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2NaNO3
+ Mẫu không có hiện tượng gì là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 1)
Lần lượt cho dd Ba(NO3)2 đã nhận biết ở trên cho vào các mẫu thử đã trích ở nhóm 1
Ở mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Mẫu còn lại là: dung dịch NaCl
PTHH: Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3
2.
a) 3NaOH + Al(NO3)3 → 3NaNO3 + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
c) 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
AgNO3 dư + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
d) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl
MnSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MnCl2.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Vận dụng kiến thức hóa học để giải thích các vấn đề thực tiễn trong đời sống.
a) Không dùng các dụng cụ bằng nhôm (như xô, chậu, …) để đựng nước vôi.
b) Không nên bón phân đạm ure cho đất vừa mới được khử chua bằng vôi sống.
2. Cho sơ đồ sau:
Etilen
(1)
Rượu etylic
(2)
Axit axetic
(3)
Etyl axetat
(4)
Natri axetat
(5)
Metan.
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, ghi rõ điều kiện (nếu có).
Hƣớng dẫn giải
107
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1.
a) Không dùng các dụng cụ bằng nhôm (như xô, chậu, …) để đựng nước vôi vì nước vôi
chứa Ca(OH)2, chất này sẽ phá hủy dần các dụng cụ bằng nhôm do xảy ra phản ứng:
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2
b) Không nên bón phân đạm ure cho đất vừa mới được khử chua bằng vôi sống vì sẽ làm
thất thoát đạm và sinh ra lượng đá vôi làm đất chai và cứng không có lợi cho đất trồng.
Do đã xảy ra các phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
(NH4)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NH3↑ + H2O
Axit
2. (1) C2H4 + H2O to
C2H5OH
Etilen Rượu etylic
leâ n men giaá m
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Axit axetic
0
t , H SO ®
(3) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
2 4
Etyl axetat
t0
(4) CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa + C2H5OH
Natri axetat
CaO,t 0
(5) CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4↑.
metan
Câu III. (2,0 điểm)
1. Trộn 7,52 gam hỗn hợp hai rượu CH3OH và C2H5OH với 5,55 gam axit CxHyCOOH
rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 11,312 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, 5,55 gam axit
trên được trung hòa vừa đủ bởi 150 ml dung dịch KOH 0,5M.
a) Tìm công thức hóa học của axit trên.
b) Tính % khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp ban đầu.
c) Viết phương trình hóa học của phản ứng este hóa giữa các chất trên.
2. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam X, sau
đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối
lượng bình tăng 18,6 gam và thu được 30 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí nitơ bằng 2,643.
Hƣớng dẫn giải
1.
a) PTHH:
CxHyCOOH + KOH → CxHyCOOK + H2O
Ta có: n KOH = nC H COOH = 0,15.0,5 = 0,075 (mol)
x y
5,55
MC H COOH = 74 12x + y + 45 = 74 12x + y = 29
x y
0,075
Nếu x = 1 y = 17 ( loại)
x = 2 y = 5 ( C2H5 - : nhận)
Vậy công thức hóa học của axit cần tìm là: C2H5COOH
11,312
b) n CO = = 0,505 (mol)
2
22, 4
108
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Gọi a, b lần lượt là số mol của rượu CH3OH và C2H5OH (a, b > 0)
m hh = 32.a + 46.b = 7,52 (gam) (I)
Mặt khác áp dụng bảo toàn nguyên tố C trong hỗn hợp rượu và axit ta có:
n C (CH3OH) + n C (C2H5OH) + n C (C2 H5COOH) = n C (CO2 )
11,312
hay a + 2.b + 0,075.3 = = 0,505 (mol)
22,4
a + 2.b = 0,28 (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) ta tìm được a = 0,12 và b = 0,08
mCH3OH = 0,12.32 = 3,84 (gam) và mC2H5OH = 7,52 – 3,84 = 3,68 gam
Vậy phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp rượu lần lượt là:
3,84
% mCH OH = .100% 51,06% ; % mC2 H5OH = 100% – 51,06% = 48,94 %
3
7,52
c)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
0
t , H SO ®
CH3OH + C2H5COOH C2H5COOCH3 + H2O
2 4
t 0 , H2 SO4 ®
C2H5OH + C2H5COOH C2H5COOC2H5 + H2O.
2. Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
y z y
- ) O2 xCO2 + H2O
t0
CxHyOz + (x + (1)
4 2 2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,3 0,3 0,3 (mol)
30
- Ta có: nCaCO3 = = 0,3 (mol)
100
- Theo (2) ta có: nCaCO = n CO = 0,3 mol
3 2
n C = 0,3 (mol)
- Khối lượng bình nước vôi trong tăng 18,6 gam
Nghĩa là: mCO + m H O = 18,6 gam
2 2
5,4
mH = 18,6 – 44.0,3 = 5,4 (gam) n H = 2. n H O = 2. = 0,6 (mol)
2O 2
18
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trong hợp chất X, ta có:
mO = m X - mC - mH = 7,4 – 0,3.12 – 0,6.1 = 3,2 (gam)
3,2
nO = = 0,2 (mol)
16
Nên: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2
Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C3H6O2
Công thức phân tử X có dạng (C3H6O2)n
Mà MX = 2,643. d X/ N = 2,643.28 ≈ 74 = 74n n = 1
2
109
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1. Khi lên men rượu từ a gam glucozơ với hiệu suất 80% thì thu được 230 lít rượu 120 và
V lít khí CO2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Tính
giá trị của a và V.
2. Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn B. Cho B tác dụng
với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn C. Khi cho C
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức
của oxit sắt
Hƣớng dẫn giải
1.
- Trong 230 lít rượu 120 có chứa số lít rượu nguyên chất là:
230.12
Vrượu = = 27,6 (lít) = 27600 (ml)
100
m C H OH = 0,8 . 27600 = 22080 (gam)
2 5
22080
nC H OH = = 480 (mol)
2 5
46
leâ n men
- 0PTHH : C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
240 480 480 (mol)
Thế tích khí CO2 là: V = 480.22,4 = 10752 (lít)
Theo PTHH: nC H O = 240 (mol)
6 12 6
110
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2 2 1,344
- Theo (4) và bài ra: n Al 4 = . nH = . = 0,04 (mol)
3 2
3 22,4
Số mol Al phản ứng ở (3) là: nAl 3 nAl phÇn 2 n Al 4 = 0,2 – 0,04 = 0,16 (mol)
4,032
- Theo (3), (6) và bài ra: n Fe 3 = n H 6 = = 0,18 (mol)
222,4
x 3
- Theo (3) 0,18.2y = 0,16.3x =
y 4
Vậy: Công thức oxit sắt cần tìm là: Fe3O4.
n Al d = b – 0,032 (mol)
- Cho chất rắn thu được tác dụng với CuSO4:
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
(b - 0,032) 1,5.(b - 0,032) (mol)
111
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4)
c c (mol)
Theo bài ra ta có: nCu = 0,08 mol = 1,5. (b - 0,032) + c 1,5b + c = 0,128 (III)
Giải (I), (II), (III): ta tìm được a = 0,032; b = 0,08 và c = 0,008
a)
Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
mNa = 0,032 . 23 = 0,736 (gam)
mAl = 0,08 . 27 = 2,16 (gam)
mFe = 0,008 . 56 = 0,448 (gam)
b)
- Theo (3), (4): nCuSO p = n Cu = 0,08 (mol)
4
- Vì cho X tác dụng với dd KOH dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết.
- PTHH:
Al2(SO4)3 + 6KOH 2Al(OH)3 + 3K2SO4
FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4
0,008 0,008 (mol)
CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4
0,016 0,016 (mol)
Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3 + 4H2Ot0
112
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
4, 48
- Cho Y tác dụng với NaOH dư thì thu được: n H = = 0,2 (mol)
2
22, 4
- Gọi R có hóa trị n (n N*)
- PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
0,1 0,05 mol
2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2 (2)
0,3
0,15 mol
n
2R + 2.(4-n) NaOH + 2.(n-2)H2O → 2Na4-nRO2 + nH2 (3)
0,3
0,15 mol
n
1 1
-Theo (1): n H2 (1) = .n Na = .0,1 = 0,05 (mol)
2 2
nH (2) hoaëc (3) = nH - nH (1) = 0,2 - 0,05 0,15 (mol)
2 2 2
2 2 0,3
- Theo (2) hoặc (3), ta có: n R =.n H = .0,15 = (mol)
n 2 (2) hoaëc (3) n n
- Khối lượng của R trong Y là: m R m Y m Na = 5 – 2,3 = 2,7 (gam)
2,7
MR = m R = = 9n
MR 0,3
n
Nghiệm phù hợp: n= 3 và MR = 27 (g/mol)
Vậy: R là Al (nhôm).
______HẾT_____
113
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.15
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN NINH BÌNH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ dưới đây ( ghi rõ điều
kiện nếu có)
a) Fe
(1)
FeCl2
(2)
FeCl3 (3)
Fe(OH)3
(4)
Fe2(SO4)3
b) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COONa
(1) (2) (3) (4)
CH4
Hƣớng dẫn giải
a) Các phương trình hóa học sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(2) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
b) Các phương trình hóa học sau:
axit, t o
(1) CH2=CH2 + H2O C2H5OH
Men giaá m
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CaO,t o cao
(4) CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4↑
Câu II: (1,5 điểm)
1. Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và HCOOH tác dụng với Na dư thu được V lit khí
H2 ở (đktc). Tính V
2. Khí CH4 bị lẫn bởi hỗn hợp khí C2H4 và CO2. Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế
thu được CH4 tinh khiết?
Hƣớng dẫn giải
1. Vì hỗn hợp hai chất C2H5OH và HCOOH đều có cùng khối lượng phân tử là 46 đvC
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là 46 g/mol
9,2
nC H OH + nHCOOH = = 0,2(mol)
2 5
46
Các phương trình hóa học xảy ra:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5OH + H2 (1)
2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2 (2)
Từ (1) và (2) thấy:
1 1
nH = (nC H OH + n HCOOH ) = .0,2 = 0,1(mol)
2(12)
2 2 5 2
VH = 22,4.0,1 = 2,24(lít)
2
2. Hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4 và CO2. Để tinh chế thu được CH4 tinh khiết:
- Bước 1: Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì khí CO2 bị giữ
lại còn hỗn hợp hai khí CH4 và C2H4 thoát ra:
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O
114
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Bước 2: Hỗn hợp hai khí CH4 và C2H4 thoát ra dẫn tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư
thì C2H4 bị giữ lại hoàn toàn và CH4 không phản ứng nên thoát ra ngoài → ta thu được
CH4 tinh khiết.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu III: (2,5 điểm)
1. Nung FeCO3 trong bình chứa oxi nguyên chất vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn thu được
sản phẩm gồm một oxit sắt duy nhất và khí X. Cho X sục từ từ tới dư qua dung dịch
Ca(OH)2. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
2. Hai nguyên tử A và B có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 177, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của
A là 8.
a) Xác định hai nguyên tố A và B.
b) Cho 18,6 gam hỗn hợp A và B tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch X có chứa 39,9 gam muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3
dư thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m.
Hƣớng dẫn giải
1. Sau khi nung FeCO3 trong bình chứa oxi nguyên chất tới phản ứng hoàn toàn thu được
Fe2O3 có màu đỏ nâu và khí CO2.
- Khi sục khí CO2 tới dư qua dung dịch Ca(OH)2 thì thấy có kết tủa trắng tạo thành từ từ
cho đến mức cực đại rồi sau đó kết tủa từ từ tan dần cho đến hết, dung dịch thu được trong
suốt trở lại.
- Các phương trình phản ứng xảy ra:
to
4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
CaCO3↓ + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 (3)
2. a) Vì tổng số hạt proton(P), electron(E), nơtron(N) trong hai nguyên tử kim loại A và B
nên:
P(A) + E(A) +N(A) + P(B) + E(B) + N(B) = 177
vì số P = số E 2P(A) + 2P(B) + N(A) + N(B) = 177 (1)
- Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47.
2P(A) + 2P(B) – N(A) – N(B) = 47 (2)
Cộng (1, 2) ta có: 4P(A) + 4P(B) = 224 (3)
- Mà số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 8: 2P(B) – 2P(A) = 8 2P(A) – 2 P(B) = -8
(4)
4 P( A) 4 P( B ) 224 P( A) 26
- Ta có hệ phương trình:
2 P( A) 2 P( B ) 8 P( B ) 30
Vậy A là Fe; B là Zn
b) Gọi số mol của Zn và Fe trong 18,6 gam hỗn hợp lần lượt là x và y.
- Các phương trình hoá học hóa học xảy ra:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
x x (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
y y (mol)
- Ta có hệ phương trình:
65x+ 56 y = 18,6 x = 0,2(mol)
136 x+ 127y = 39,9 y = 0,1(mol)
115
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Khi cho dung dịch X phản ứng với AgNO3 dư, các phương trình hoá học xảy ra:
ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl↓ (3)
0,2 0,4 (mol)
FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓ (4)
0,1 0,2 0,1 (mol)
Kết tủa thu được gồm có AgCl (0,6 mol) và Ag (0,1 mol).
Khối lượng kết tủa thu được là: m = 0,6.143,5 + 0,1.108 = 96,9 (g)
Câu IV: (2 điểm)
1. Thổi dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 6,9 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một
oxit của kim loại R, đốt nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có
khối lượng 5,46 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch
HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (đkctc) và còn lại 1,92 gam chất rắn
không tan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A.
2. Trong dịp tết cổ truyền, người Việt Nam thường gói bánh chưng để cúng gia tiên. Bánh
chưng được gói từ gạo nếp rất dẻo và thơm ngon. Em hãy dùng kiến thức hoá học để giải
thích vì sao gạo nếp khi nấu thì dẻo hơn gạo tẻ.
Hƣớng dẫn giải
1. a) Đặt công thức oxit của kim loại R là RxOy (R trong oxit có hóa trị 2y/x, còn khi phản
ứng với HCl có hóa trị a)
- Vì toàn bộ chất rắn sau phản ứng tác dụng được với dung dịch HCl tạo khí nên oxit chứa
kim loại R phải đứng sau Al và trước H trong dãy hoạt động hóa học.
- Các phương trình hoá học xảy ra:
to
CuO + CO Cu + CO2 (1)
to
RxOy + yCO xR + yCO2 (2)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (3)
2R + 2aHCl → 2 RCla + aH2 (4)
b). Khi chuyển từ 6,9 gam hỗn hợp A (CuO, Al2O3 và RxOy) thành 5,46 gam rắn (Cu,
6,9 - 5,46
Al2O3, R) thì nO(oxit pö ) 0,09 (mol)
16
1,92
- Theo (1): nCuO = nCu = 0,03(mol) no(R O ) = 0,09 – 0,03 = 0,06 (mol)
64 x y
- Theo (3) (4) và đề cho: nHCl = 0,15.1 = 0,15 (mol); nH 0,045 (mol)
2
1 1
nAl O = .(n HCl 2.n H ) .(0,15 0,045.2) 0,01 (mol)
2 3
6 2
6
Ta có mhhA = 0,03.80 + 0,01.102 + m R O = 6,9 (g) m R O = 3,48 (g)
x y x y
2 2,52 a a 2
- Theo (4): n R .n H2 MR . =28a
a 0,045 2 MR 56 R laø Fe
116
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n R 2,52 / 56 3
x = = Fe3O4
y nO 0,06 4
2. Trong dịp tết cổ truyền, người Việt Nam thường gói bánh chưng để cúng gia tiên. Bánh
chưng được gói từ gạo nếp rất dẻo và thơm ngon. Gạo nếp khi nấu thì dẻo hơn gạo tẻ là do
tinh bột là hỗn hợp của hai thành phần: amilozơ và amilopectin. Hai loại này thường không
tách rời nhau được. Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amilozơ. Amilozơ
tan được trong nước còn amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng amilopectin
trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.
- Tinh bột trong gạo tẻ thường có lượng amilopectin chiếm 80%, amilozơ chiếm khoảng
20% nên có độ dẻo bình thường.
- Tinh bột trong gạo nếp chứa lượng amilopectin rất cao, khoảng 90% làm cho cơm nếp,
xôi nếp,… rất dẻo, dẻo đến mức dính.
Câu V: (2,0 điểm).
Hợp chất X có khối lượng mol bằng 76 gam/mol trong phân tử chỉ chứa các nguyên tố (C,
H, O). X thuộc loại hợp chất đa chức và có cấu tạo đối xứng nhau. Biết khi cho X tác dụng
hết với kim loại Na thì số mol khí H2 giải phóng bằng số mol X tham gia phản ứng.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Chất hữu cơ Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có
H2SO4 đặc xúc tác) thu được hợp chất hữu cơ P (có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam P cần vừa đủ 14,56 lit O 2 (đktc), sản phẩm
cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4. Xác định công thức phân tử, công
thức cấu tạo của P và Z.
Hƣớng dẫn giải
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
- Gọi CTPT hợp chất X có dạng CxHyOz (x, y, z > 0 và y chẵn)
- Khối lượng mol của X là 76 gam/mol 12x + y + 16z = 76 (z < 4,75)
z 1 2 3 4
12x + y 60 44 25 12
C4H11O C3H8O2 C2HO3 CO4
CxHyOz
(vô lý) (nhận) (vô lý) (vô lý)
Vậy CTPT của X là C3H8O2
- X là C3H8O2 không chứa liên kết kém bền và X tác dụng hết với kim loại Na thì số mol
khí H2 giải phóng bằng số mol X tham gia phản ứng nên có 2 nhóm chức –OH trong cấu
tạo được viết thành CTCT thu gọn C3H6(OH)2
- X thuộc loại hợp chất đa chức và có cấu tạo đối xứng nhau nên X có cấu tạo: HO-CH2-
CH2-CH2-OH (1)
b) - Gọi CTPT hợp chất P có dạng CmHnOt
- Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4
số mol CO2 và H2O lần lượt là 7a và 4a
- Dùng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mP + mO2 = mCO2 + mH2O
14,56
17,2 + .32 = 44.7a + 18.4a a = 0,1 (mol)
22, 4
- 17,2 gam P gồm 3 nguyên tố C (7a = 0,7 mol); H (8a = 0,8 mol) và còn lại là O
nO = 17, 2 - 0, 7.12 - 0,8.1 = 0,5 (mol)
16
Trong P: nC : nH : nO = 0,7 : 0,8 : 0,5 = 7 : 8 : 5
117
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Vì hợp chất hữu cơ P có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
P có CTPT là C7H8O5
- Phương trình este hóa của đề có dạng: Z + X H 2SO4
P + H2 O
Thay CTPT vào ta có: Z + C3H8O2
H 2SO4
C7H8O5 + H2O
Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố Z có CTPT là C4H2O4
- Chất hữu cơ Z (C4H2O4) chỉ chứa một loại nhóm chức axit (vì X là chức ancol) → Z có 2
chức axit
Chất hữu cơ Z (C4H2O4) có 4 liên kết kém bền (trong đó có 2 chức axit) → gốc
hiđrocacbon của Z có 2 liên kết kém bền
gốc hiđrocacbon có chứa liên kết ba
Z có CTCT: HOOC-C≡C-COOH (2)
- Từ (1) và (2) viết phương trình este hóa:
HOOC-C≡C-COOH + HO-CH2-CH2-CH2-OH
H 2SO4
HOOC-C≡C-COOCH2-
CH2CH2OH + H2O
P có CTCT: HOOC-C≡C-COOCH2-CH2CH2OH tương ứng với CTPT là C7H8O5
_____HẾT____
118
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.16
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ HẢI PHÒNG 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
119
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Cu + Cl2 CuCl2
to
(1)
121
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
nC2 H 4 4 0,5
b) Hỗn hợp A có số mol bằng 0,3 mol nliên kết kém bền = 0,3 mol;
- Ta có: n H 2 = 0,2 mol ; nB = 0,4 mol n H 2 phản ứng = nB – nA = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol)
nliên kết kém bền còn lại = 0,3 – 0,1 = 0,2 = nanken còn lại
- Do hiệu suất hiđro hóa các hiđrocacbon là như nhau nên trong hỗn hợp B có chứa anken
có công thức chung là C2,5H5: 0,2 mol
mAnken = 0,2. (12. 2,5 + 5) = 7 gam = mbình brom tăng
Câu 7. (1,0 điểm) Dung dịch T được tạo thành khi trộn 500 ml dung dịch HCl aM với 100
ml dung dịch NaOH 2M. Biết dung dịch T phản ứng vừa đủ với 0,51 gam Al2O3.
a) Xác định giá trị của a.
122
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b) Hoà tan hết 3,944 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 200 ml dung
dịch HCl aM. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Hƣớng dẫn giải
a) Theo đề ra, ta có: nHCl = 0,5a (mol); nNaOH = 0,1.2 = 0,2 (mol); n Al2O3 = 0,005 (mol).
PTHH: HCl + NaOH NaCl + H2O (1)
- Vì dung dịch T phản ứng được với Al2O3 nên có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Dung dịch T chứa HCl dư:
6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo (1) và (2) ta có: nHCl = 0,5a = nNaOH phản ứng + 6 n Al2O3 phản ứng = 0,2 + 6.0,005
a = 0,46
Trường hợp 2: Dung dịch T chứa NaOH dư:
2NaOH + Al2O3 NaAlO2 + H2O (3)
Theo (1) và (3) ta có: nNaOH = 0,2 = nHCl phản ứng + 2 n Al2O3 phản ứng = 0,5a + 2.0,005
a = 0,38
Fe3O 4 : x mol
b) Hỗn hợp 232x + 116y = 3,944 (*)
FeCO3: y mol
- Khi hòa tan hỗn hợp trên vào dung dịch HCl, các phản ứng xảy ra theo PTHH:
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
x 8x (mol)
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
y 2y (mol)
Trƣờng hợp 1: a = 0,46 nHCl = 0,092 mol 8x + 2y = 0,092 (**)
x = 0,006 mFe O = 1,392 (gam)
Từ (*) và (**): 3 4
y = 0,022 mFeCO3 = 2,552 (gam)
Trƣờng hợp 2: a = 0,38 nHCl = 0,076 mol 8x + 2y = 0,076 (***)
x = 0,002 mFe O = 0,464 (gam)
Từ (*) và (***): 3 4
y = 0,03 m FeCO3 = 3,48 (gam)
Câu 8. (1,0 điểm) Hợp chất hữu cơ (L) (mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn 100) được tìm
thấy khi lên men một số loại thực phẩm. Để xác định công thức hợp chất (L), người ta làm
các thí nghiệm sau:
- TN1: Đốt cháy hết a mol (L) cần 3a mol O2, sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O có số mol bằng
nhau.
- TN2: Lấy 0,1 mol (L) tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
- TN3: Lấy 0,1 mol (L) tác dụng với Na2CO3 dư, thu được 1,12 lít CO2 ở điều kiện tiêu
chuẩn.
Xác định công thức cấu tạo chất (L) (biết nhóm -OH gắn vào cacbon thứ 2) và viết phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Hƣớng dẫn giải
- Gọi công thức phân tử của hợp chất (L) là CxHyOz
2,24 1,12
- Theo đề ra, ta có: n H2 = = 0,1 (mol); nCO = = 0,05 (mol)
22,4 2
22,4
123
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
xCO2 +
o
4x + y - 2z t y
- Thí nghiệm 1: CxHyOz + O2 H2O
4 2
+ Ta có: n CO2 = n H2O y = 2x
4x + y - 2z
n O2 3 3
4 4.x + y – 2.z = 12 z = 3x - 6
nL 1 1 1
+ Do (L) tác dụng được với Na, Na2CO3 nên z > 0 x > 2
+ Theo đề: ML < 100 12.x + y + 16.z = 62.x – 96 < 100 x < 3,16
Vậy x = 3 y = 6; z = 3
Vậy công thức phân tử của (L): C3H6O3
- Thí nghiệm 2: n H 2 = n(L) (L) có 2 nguyên tử hiđro linh động
- Thí nghiệm 3: 2 n CO2 = n(L) (L) có 1 nhóm -COOH và có 1 nhóm -OH
- Công thức cấu tạo của (L) là: CH3CH(OH)COOH (axit lactic)
- Phương trình hóa học:
CH3CH(OH)COOH + 3O2 3CO2 + 3H2O
to
(mol) mglucozơ =
200.0, 6.0,8 16 16 320
b) nglucozơ = = .180 = (gam)
162 27 27 3
320
- Năng lượng sinh ra bằng: .4,5 480 (kcal)
3
______HẾT_____
125
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.17
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUẢNG BÌNH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
(nếu có) khi:
a. Cho Mg vào dung dịch CuSO4.
b. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
c. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
d. Cho hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào nước dư.
e. Sục khí etilen đến dư vào dung dịch Brom.
f. Đun nóng chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH.
g. Cho dung dịch axit axetic đến dư vào mẫu đá vôi.
h. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
Hƣớng dẫn giải
a. Mg tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần đồng thời xuất hiện kết tủa màu đỏ.
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu ↓
b. Xuất hiện chất kết tủa keo trắng.
CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
c. Khi cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch Na2CO3 thì ban đầu không có hiện tượng gì,
sau một thời gian thấy có bọt khí thoát ra.
HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
d. Giả sử số mol của mỗi oxit là 1 (mol)
Na2O + H2O 2NaOH
1 mol 2 mol
2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
2 mol 1 mol
Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn tan dần đến hết và tạo thành dung dịch không màu.
e. Màu của dung dịch Brom nhạt dần đến mất màu.
CH2=CH2 + Br2 BrCH2−CH2Br
f. Có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên bề mặt (muối Natri của axit béo).
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
0
t
126
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch: NaCl;
NH4Cl; FeCl3; AlCl3; (NH4)2SO4.
Hƣớng dẫn giải
1.
Phương trình phản ứng hoá học là:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
Độ tăng khối lượng của 2 cốc sau phản ứng so với ban đầu:
Cốc 1: m1 mZn mH2
Cốc 2: m2 mFe mH2
Vì ban đầu cân thăng bằng và mFe mZn nên khi kết thúc phản ứng, cân sẽ nghiêng về phía
cốc có khối lượng khí H2 thoát ra ít hơn.
Đặt: m Zn m Fe a ; n H2 n kim lo¹i
Trường hợp 1: H2SO4 dư so với Fe, Zn ( n Zn n Fe n H2SO4 )
n Zn
a
n Fe
a
n H (cốc 1) < n H (cốc 2) m H (cốc 1) < m H (cốc 2)
2 2 2 2
65 56
Khối lượng H2 thoát ra ở cốc 1 bé hơn cốc 2 nên cân sẽ nghiêng về phía cốc 1.
Trường hợp 2: Zn hết, Fe dư ( n Zn n H2SO4 n Fe )
n H2 (cốc 1) = n Zn < n H2 (cốc 2) = n H2SO4 m H2 (cốc 1) < m H2 (cốc 2)
Khối lượng H2 thoát ra ở cốc 1 bé hơn cốc 2 nên cân sẽ nghiêng về phía cốc 1.
Trường hợp 3: Hai kim loại đều dư so với H2SO4. ( n H2SO4 n Zn n Fe )
Lượng H2 được tính theo số mol H2SO4.
n H2 (cốc 1) = n H2 (cốc 2) m H2 (cốc 1) = m H2 (cốc 2)
Khối lượng H2 thoát ra ở cốc 1 bằng cốc 2 nên cân sẽ vẫn ở vị trí thăng bằng.
2. Trích mỗi lọ 1 một ít cho vào 5 ống nghiệm làm mẫu thử.
Cho thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các mẫu thử, đun nóng nhẹ.
- Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là dung dịch NH4Cl.
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
- Mẫu thử có kết tủa màu nâu đỏ là dung dịch FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Fe(OH)3
- Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
- Mẫu thử có kết tủa màu trắng keo, sau đó kết tủa tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư là dung
dịch AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl.
Câu 3. (1,5 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột (1)
glucozơ (2)
rượu etylic (3)
axit axetic
(4)
etyl axetat
2. Có 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều chứa 3 nguyên tố C, H, O và đều có tỉ khối hơi so với
H2 là 30. Biết X tác dụng với Na và NaOH; Y, Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng
127
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
được với NaOH, H2; T không tác dụng với Na, NaOH.
Viết công thức cấu tạo X, Y, Z, T.
3. Cho 6,0 gam hỗn hợp gồm CH3COOH và CH3CH2CH2OH tác dụng vừa đủ với Na thu
được khí E và m gam hỗn hợp muối F. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và
tính giá trị m.
Hƣớng dẫn giải
1.
t 0 , axit
1. ( C6 H10O5 ) n + nH2O nC6H12O6
men röôï u
2. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
men giaá m
3. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H SO , t0
4. CH3COOH + C2H5OH
2 4 ñaëc
CH3COOC2H5 + H2O
2. M = 30.2= 60 (g/mol)
Gọi công thức tổng quát của X, Y, Z, T là CnHmOt (n, m, t > 0; m ≤ 2n+2)
Theo bài ta có: 12n + m + 16t = 60
Biện luận:
Với t = 1 ta có: 12n + m = 44
n = 3 và m = 8 thỏa mãn
CTPT: C3H8O
CTCT có thể có: CH3CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH3 hoặc CH3OCH2CH3
Với t = 2 ta có: 12n + m = 28
n = 2 và m = 4 thỏa mãn
CTPT: C2H4O2
CTCT có thể có: CH3COOH hoặc HCOOCH3
Với t = 3 ta có: 12n + m = 12
n = 1 và m = 0 loại
Theo đề:
X tác dụng với Na, NaOH X là CH3COOH
T không tác dụng với Na, NaOH T là CH3OCH2CH3
Y, Z tác dụng với Na, không tác dụng với H2, NaOH Y, Z là CH3CH2CH2OH và
CH3CH(OH)CH3.
3.
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 (1)
2CH3-CH2-CH2OH + 2Na 2CH3-CH2-CH2ONa + H2 (2)
Vì MCH COOH = MC H OH = 60 (g/mol)
3 3 7
n hh 6
0,1 (mol)
60
Từ (1) và (2) ta có n Na n hh 0,1 (mol) ; n H 1 n hh 0, 05 (mol)
2 2
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
m hh m Na m muoái mH mmuoái 6 0,1.23 0,05.2 8,2 (gam).
2
a na na na (mol)
Ta có: na + 0,3 = 1 na = 0,7
V = (0,7 + 0,35).22,4 = 23,52 (lít); m = 0,1.92 + 30.na = 0,1.92 + 0,7.30 = 30,2 (gam).
2. n H2 0,175 (mol)
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1)
2CnH2n+1 COOH +2Na 2CnH2n+1COONa + H2 (2)
2Cn+1H2n+3 COOH +2Na 2Cn+1H2n+3COONa + H2 (3)
Đặt công thức TB của 2 axit là Cm H2m O2 (n+1 < m < n+2)
Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2 = 0,35 (mol)
t0
C2H6O + 3O2
2CO2 + 3H2O (4)
130
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a mol 2a
3m 2 t0
Cm H2m O2 O2 mCO2 mH 2O
2 (5)
b mol mb
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (6)
147,75
Theo PT (6) ta có : nCO = nBaCO = = 0,75 (mol)
2 3 197
mH2O =mtaêng -mCO2 = 50,1 – 0,75.44 = 17,1 (g) 17,1
nH O 0,95 mol
2
18
nC2H5OH a 0,95 0,75 0,2 (mol) b = 0,35 - 0,2 = 0,15 (mol)
nCO2 = 2a + m b = 2.0,2 + m .0,15 = 0,75 (mol) m = 2,33
2 axit là CH3COOH và C2H5COOH.
1
Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong A là x, y .
2
x+ y=0,15 x 0,1 (mol)
Ta có hệ PT :
2x+3y=0,35 y 0,05 (mol)
mCH3COOH = 0,1.2.60 = 12 (g) ; mC2H5COOH = 0,05.2.74 = 7,4 (g);
mC2H5OH = 0,2.2.46 = 18,4 (g)
_____HẾT____
66.18
131
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN QUẢNG TRỊ 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
2/ Chỉ dùng thêm phenolphtalein, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch: H2SO4,
HCl, Ba(OH)2, AlCl3, Na2SO4 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của
các phản ứng xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
1/ Các phản ứng hóa học xảy ra:
FeS + HCl (dd)
FeCl2 + H2S (1)
to
2H2S + 3O2 (dư) 2SO2 + 2H2O (2)
SO2 + 2H2S (dd)
3S + 2H2O (3)
to
S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O (4)
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (5)
H2S + 4Cl2 + 4H2O
H2SO4 + 8HCl (6)
2/ Các bước nhận biết như sau:
Bước 1: Trích mẫu thử vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự tương ứng.
Bước 2: Cho dung dịch phenolphtalein (không màu) vào các mẫu thử và quan sát
hiện tượng:
+ Mẫu thử làm phenolphtalein hóa hồng là dung dịch Ba(OH)2.
+ Các mẫu còn lại không có hiện tượng là dung dịch: H2SO4, HCl, AlCl3, Na2SO4.
Bước 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 gốc (đã nhận biết ở trên) từ từ đến dư vào các mẫu
thử còn lại và quan sát hiện tượng:
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là dung dịch AlCl3:
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Ba(OH)2 (dư) + 2Al(OH)3
Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng là dung dịch HCl.
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng không tan là dung dịch H2SO4 và Na2SO4 (nhóm I)
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaOH
Bước 4: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 (đã pha thêm phenolphtalein) vào mẫu
thử ở nhóm I:
132
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng và làm mất màu hồng của phenolphtalein là dung dịch
H2SO4.
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng nhưng màu hồng của phenolphtalein không bị mất là
dung dịch Na2SO4.
Câu 2: (1,0 điểm)
1/ Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi tiến
hành các thí nghiệm sau:
a/ Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
b/ Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch Na2SiO3.
2/ Khí oxi đóng một vai trò rất quan trọng đối với đời sống và hoạt động sản xuất của
con người nên việc tìm hiểu các phản ứng điều chế oxi là rất cần thiết. Hãy viết các
phương trình tạo ra khí oxi trực tiếp từ các chất sau: KClO3, KMnO4, H2O, CO2 và ghi rõ
điều kiện (nếu có).
Hƣớng dẫn giải
1/
a/ Hiện tượng: mẩu kim loại Na chạy trên bề mặt dung dịch, tan dần, xuất hiện bọt khí
không màu và kết tủa màu nâu đỏ.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl
b/ Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng dạng keo
2CH3COOH + Na2SiO3 2CH3OONa + H2SiO3↓
2/ Các phản ứng hóa học xảy ra:
2KClO3 to
MnO
2KCl + 3O2
2
to
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
ñieän phaân
2H2O 2H2 + O2
aùnh saùng
6nCO2 + 5nH2O
chaát dieäp luïc
( C6 H10O5 ) n + 6nO2
Lƣu ý: phản ứng nhiệt phân muối KClO3 nếu không có xúc tác MnO2 thì không cho điểm.
Câu 3: (1,0 điểm)
1/ Trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất khí CH4, C2H4, C2H2 ra khỏi hỗn
hợp của chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2/ Có thể điều chế trực tiếp được axit axetic bằng một phản ứng hóa học từ các chất nào
trong số các chất sau: rượu etylic, saccarozơ, rượu metylic, butan, etyl axetat, glixerol?
Viết các phương trình hóa học minh họa.
Hƣớng dẫn giải
1/ Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (có thể viết là
Ag2O/NH3), lọc tách thu được kết tủa, lấy kết tủa cho tác dụng với một lượng dư dung dịch
HCl. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn lần lượt qua bình đựng dung dịch NaCl (giữ lại khí
HCl) và CaO dư (giữ lại hơi nước), thu được khí C2H2 khô:
C2H2 + 2AgNO3 + 3H2O
C2Ag2 + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl 2AgCl + C2H2
Dẫn hỗn hợp khí không bị hấp thụ gồm C2H4 và CH4 qua dung dịch brom dư, khí C2H4 bị
hấp thụ, còn CH4 không bị hấp thụ được dẫn qua bình đựng CaO dư, thu được khí CH4:
133
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Để điều chế poli(metyl metacrylat), người ta tiến hành phản ứng trùng hợp chất hữu cơ X ở
điều kiện thích hợp. Chất X được tổng hợp bằng phản ứng trực tiếp giữa X1 và X2; trong
đó X1 tác dụng được với kim loại Na và muối CaCO3. X2 không tác dụng được với muối
CaCO3, nhưng tác dụng được với kim loại Na.
a/ Viết công thức cấu tạo thu gọn của X, X1, X2 và phương trình hóa học của các phản
ứng xảy ra.
b/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa X với H2 (Ni, to),
HBr, dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
Hƣớng dẫn giải
a/ Từ các dữ kiện đề bài, suy ra:
X là CH2 = C(CH3) – COO – CH3 (metyl metacrylat)
X1 là CH2 = C(CH3) – COOH (axit metacrylic)
X2 là CH3OH (rượu metylic)
Các phản ứng hóa học xảy ra:
o
t
CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH CH2 = C(CH3)COOCH3 + H2O
H2SO4 ñaë c
134
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
to
CH2 = C(CH3)COOCH3 + NaOH CH2 = C(CH3)COONa + CH3OH
Câu 5: (1,5 điểm)
1/ Hòa tan hoàn toàn 14,3 gam muối ngậm nước có công thức hóa học Na2CO3.nH2O vào
185,7 gam nước, thu được dung dịch muối có nồng độ 2,65%. Xác định giá trị của n.
2/ Một mẫu quặng pyrolusit có thành phần chính là MnO2 và lẫn tạp chất CaCO3. Hòa tan
hoàn toàn 8,96 gam quặng pyrolusit bằng một lượng dư HCI đặc, thu được hỗn hợp khí A
gồm clo và cacbonic, tỷ khối của A so với hiđro bằng 32,8. Xác định thành phần phần trăm
về khối lượng của MnO2 trong mẫu quặng trên.
3/ Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,1 gam Al2O3 vào cốc chứa 200 ml dung dịch
H2SO4 2 M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 64,26 gam BaO vào dung dịch X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì tiến hành lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi
thu được a gam chất rắn. Tính a.
Hƣớng dẫn giải
(185,7 14,3).2,65
1/ Khối lượng Na2CO3 có trong dung dịch là: m Na CO 5,3 (gam)
2 3
100
5,3 14,3
Số mol muối Na2CO3 là: n 10
106 106 18n
Vậy công thức của muối ngậm nước là Na2CO3.10H2O
2/ Gọi a và b lần lượt là số mol của MnO2 và CaCO3 có trong 8,96 gam mẫu quặng
pyrolusit:
87a 100b 8,96 (gam) (I)
Các phản ứng hóa học xảy ra:
to
MnO2 + 4HCl (đặc) MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
a mol a
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (2)
b mol b
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A là:
135
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
71a 44b
MA 32,8.2 5, 4a 21, 6b 0 (II)
ab
a 0, 08
Từ (I) và (II), suy ra:
b 0, 02
87.0,08
Phần trăm khối lượng MnO2 có trong mẫu quặng là: %mMnO2 100% 77,68%
8,96
3/ Ta có: n Al 0,1(mol) ; n Al2O3 0,05 (mol) ; n H2SO4 0, 4 (mol) ; n BaO 0, 42 (mol)
Các phản ứng hóa học xảy ra:
2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,1mol 0,15 0,05
Al2O3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,05 mol 0,15 0,05
BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O (3)
Ban đầu 0,42 (0,4-0,15-0,15)
Phản ứng 0,1 0,1 mol 0,1
Dư 0,32
BaO + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (4)
0,32 0,32
Tổng số mol Al2(SO4)3 thu được ở phản ứng (1) và (2) là: 0,1 mol
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3
2Al(OH)3 + 3BaSO4 (5)
Ban đầu 0,32 0,1
Phản ứng 0,2 0,1 mol 0,2 0,3
Dư 0,02 (mol)
136
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
(1) Trường hợp 1: m = 1,175.
(2) Trường hợp 2: m = 4,386.
Giả thiết rằng AgI kết tủa trước, sau đó AgI kết tủa hết thì mới đến AgCl kết tủa.
Hƣớng dẫn giải
a/ Ta có: n Cl2 0,005 (mol) ; n NaI 0,025 (mol)
137
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b/ Dẫn Y đi qua bình chứa một lượng dư dung dịch Br2, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy có m (gam) Br2 đã tham gia phản ứng và còn lại V lít khí Z (đktc) không bị
hấp thụ. Tính giá trị của m và V, biết rằng khối lượng bình chứa dung dịch Br2 sau phản
ứng tăng thêm 1,6 gam so với ban đầu.
Hƣớng dẫn giải
a/ Các phản ứng hóa học xảy ra:
Ni, t o
C2H2 + 2H2 C2H6 (1)
a mol 2a a
Ni, t o
C2H2 + H2 C2H4 (2)
b mol b b
Bảo toàn khối lượng, ta có:
3
mhh X mhh Y 0,1.26 0, 2.2 3 (gam) n Y 0, 2 (mol)
7,5.2
Số mol H2 tham gia phản ứng: n H2 n hh X n hh Y (0,1 0, 2) 0, 2 0,1(mol)
b/ Dẫn hỗn hợp khí Y qua dung dịch brom dư, xảy ra phản ứng:
C2H2 + 2Br2
C2H2Br4 (3)
C2H4 + Br2
C2H4Br2 (4)
Gọi a và b lần lượt là số mol của C2H6 và C2H4 có trong hỗn hợp Y
Theo phản ứng (1) và (2), ta có:
Số mol H2 dư: (0, 2 2a b) mol
Số mol C2H2 dư: (0,1 a b) mol
Tổng số mol hỗn hợp Y: n hh Y n C2H2 (Y) n H2 (Y) n C2H4 n C2H6
(0,1 a b) (0, 2 2a b) a b 0, 2 2a b 0,1 (I)
Theo phản ứng (3) và (4), ta có:
n Br2 2n C2H2 (Y) n C2H4 2(0,1 a b) b 0, 2 (2a b) 0,1(mol)
Khối lượng Br2 đã phản ứng là: mBr2 0,1.160 16 (gam)
Khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng thêm 1,6 gam, chính là khối lượng của C2H2 dư
và C2H4 bị hấp thụ
26.(0,1 a b) 28b 1, 6 26a 2b 1 (II)
a 0, 04
Từ (I) và (II), suy ra:
b 0, 02
Số mol hỗn hợp khí Z là: n hh Z n C2H6 n H2 a (0, 2 2a b) 0,14 (mol)
Thể tích hỗn hợp khí Z là: Vhh Z 0,14.22,4 3,136 (l)
Câu 8: (0,75 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X bằng oxi thu được CO2 và H2O. Khi hóa hơi
2,9 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí N2 ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất. Viết các công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X.
Hƣớng dẫn giải
Khi đốt cháy hoàn toàn X, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O ⇒ X có nguyên tố C,
H và có thể có O. Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz.
138
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, ta có:
2,9 1, 4
VX VN2 n X n N2 MX 58 gam / mol
MX 28
12x y 16z 58
x 4
Trƣờng hợp 1: z 0 12x y 58 ⇒ CTPT của X: C4H10
y 10
Các công thức cấu tạo thu gọn của X: CH3 – CH2 – CH2 – CH3; (CH3)3CH
x 3
Trƣờng hợp 2: z 1 12x y 42 ⇒ CTPT của X: C3H6O
y 6
Các công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X:
Mạch hở: CH3 – CH3 – CHO; CH3 – CO – CH3; HO – CH2 – CH = CH2; CH3 – O –
CH = CH2
Mạch vòng:
x 2
Trƣờng hợp 3: z 2 12x y 26 ⇒ CTPT của X: C2H2O2
y 2
Các công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X:
Mạch hở: OHC – CHO
Mạch vòng:
2Fe
Fe2(SO4)3 n Fe2 (SO4 )3 0,5b mol
Khối lượng muối sunfat khan là: 160a 200b 40 (gam) (II)
Bảo toàn nguyên tố S n H2SO4 a 1,5b nSO2
Bảo toàn nguyên tố H n H2O n H2SO4 (a 1,5b nSO2 ) mol
Bảo toàn khối lượng, ta có: mhh X mH2SO4 mCuSO4 mFe2 (SO4 )3 mSO2 mH2O
140
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,02 mol 0,16 0,04 0,02
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (2)
Ban đầu 0,05 0,04
Phản ứng 0,02 0,04 mol 0,02 0,04
Dư 0,03
Số mol FeCl2 thu được là: 0,06 (mol)
Khối lượng chất rắn Q không tan là: m1 mCu 0,03.64 1,92 gam
FeCl2 + 2AgNO3
Fe(NO3)2 + 2AgCl (3)
0,06 mol 0,12 0,06 0,12
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl (4)
0,02 mol 0,04 0,02 0,04
Số mol AgNO3 còn lại là: 0, 2 0,12 0, 04 0, 04 (mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (5)
Ban đầu 0,06 0,04
Phản ứng 0,04 0,04 mol 0,04
Dư 0,02
Khối lượng kết tủa AgCl và Ag là:
\ m2 mAgCl mAg 0,16.143,5 0,04.108 27,28 (gam)
Câu 10: (0,75 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 73,8 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic (C15H31COOH), axit stearic
(C17H35COOH) và các chất béo tạo bởi 2 axit đó bằng khí oxi, thu được 4,7 mol CO2 và
81,72 gam H2O. Mặt khác, khi cho 73,8 gam X tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch
KOH 2 M thu được dung dịch Y. Toàn bộ lượng muối khan trong dung dịch Y được dùng
làm một loại xà phòng, trong đó muối kali của axit béo chiếm 90% về khối lượng. Tính
khối lượng xà phòng thu được.
Hƣớng dẫn giải
Ta có: n CO2 4,7 (mol); n H2O 4,54 (mol); n KOH 0, 26 (mol)
Vì axit panmitic và axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở, nên công thức chung của
chất béo tạo nên từ 2 axit này có dạng: (CnH2n+1COO)3C3H5 (với n: số nguyên tử C trung
bình trong các gốc axit).
Các phản ứng hóa học xảy ra:
to
C15H31COOH + 23O2 16CO2 + 16H2O (1)
to
C17H35COOH + 26O2 18CO2 + 18H2O (2)
9n 10 to
(CnH2n+1COO)3C3H5 + ( ) O2 (3n + 6)CO2 + (3n + 4)H2O (3)
2
C15H31COOH + KOH
C15H31COOK + H2O (4)
C17H35COOH + KOH
C17H35COOK + H2O (5)
to
(CnH2n+1COO)3C3H5 + 3KOH 3CnH2n+1COOK + C3H5(OH)3 (6)
Từ phản ứng (1) và (2), dễ thấy khi đốt cháy axit, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Như vậy chệnh lệch số mol CO2 và H2O khi đốt cháy hỗn hợp X là do lượng CO2 và H2O
từ chất béo sinh ra.
141
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
4, 7 4,54
Từ phản ứng (3), ta có: n CO2 n H2O 2n chaát beùo n chaát beùo 0, 08 (mol)
2
Gọi a và b lần lượt là số mol của axit panmitic và axit stearic có trong 73,8 gam hỗn hợp
X.
Theo phản ứng từ (4) đến (6), ta có: n KOH n axit 3n chaát beùo a b 3.0,08 0, 26
a b 0, 02 (mol)
Số mol glyxerol (6): nglyxerol = n chất béo = 0,08 (mol)
Tổng số mol H2O (4) (5): n H2O = a + b = 0,02 (mol)
Bảo toàn khối lượng, ta có: mx + mKOH = mmuối + mglyxerol + m H2O
mmuoái 73,8 0,26.56 0,08.92 0,02.18 80,64 (gam)
80, 64
Khối lượng xà phòng thu được là: 89, 6 gam
90%
--- Hết ---
142
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.19
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1. ( 4 điểm).
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm
sau:
a. Nhỏ dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, sau đó ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng.
b. Cho một mẩu kim loại natri vào ống nghiệm chứa ancol etylic (dư).
c. Nung hỗn hợp bột gồm than và đồng (II) oxit (dư) ở nhiệt độ cao, dẫn khí thu
được vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong dư.
d. Nhỏ 2 giọt dung dịch H2SO4 2M lên mặt trên một tờ giấy trắng, sau đó hơ nóng
mặt dưới tờ giấy (tại chỗ bị nhỏ giọt dung dịch H2SO4) gần ngọn lửa đèn cồn.
e. Cho từ từ từng giọt đến hết dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa
a mol KHSO4.
2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (7)
M
MxOy MCln MClp Z M2On T NaAlO2 (6)
(8)
Al(OH)3
Biết M là kim loại phổ biến thứ hai trong thành phần vỏ trái đất; các chất Z, T đều chứa các
nguyên tố kim loại; p < n
3. Có 5 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng rẽ một trong các dung dịch không màu sau: HCl,
NaOH, Ba(OH)2, MgCl2, MgSO4. Chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein làm thuốc thử,
hãy trình bày cách phân biệt 5 lọ trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra.
Hƣớng dẫn giải
1.1
a. Hiện tượng: Xuất hiện chất màu sáng bạc (ánh kim) bám lên thành ống nghiệm.
C6H12O6 + Ag2O
NH3
to
C6H12O7 + 2Ag
b. Hiện tượng: Mẩu natri chìm trong chất lỏng và tan dần, có khí không màu thoát ra từ mẩu
natri.
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
c. Hiện tượng: Hỗn hợp rắn chuyển dần từ đen sang đỏ, nước vôi trong trong cốc bị vẩn đục.
2CuO + C t
2Cu + CO2
o
H2SO4 đ , t o
C6H12O6 6C + 6H2O
( C6 H10O5 ) n
o
H2SO4 đ , t
6nC + 5nH2O
C + 2H2SO4 đ CO2 + 2SO2 + 2H2O
to
143
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
e. Hiện tượng: Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu trắng đồng thời xuất hiện bọt khí thoát;
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + H2O + CO2
0,5a a 0,5a 0,5a mol
Sau một thời gian chỉ xuất hiện thêm kết tủa trắng mà không có khí thoát ra nữa.
Ba(HCO3)2 dư + K2SO4 BaSO4 + 2KHCO3
0,5a 0,5a 0,5a a mol
1.2
M là kim loại sắt. Fe
o
t
(1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Ba(OH)
Thuốc thử/Mẫu thử NaOH HCl MgCl2 MgSO4 Nhận xét
2
Không Không Không Phân ra 2
Phenolphtalein Hồng Hồng
màu màu màu nhóm
Lấy mẫu làm pp chuyển
Không
màu hồng 1
tủa
[Nếu là Ba(OH)2 ]
Nhận ra
Lấy mẫu làm pp chuyển
Không HCl
màu hồng 2
tủa
[Nếu là NaOH ]
Phân biệt
MgCl2
với
Tủa
Lấy HCl đưa vào 04 ống Tủa tan MgSO4
không
có kết tủa hết và
tan hết
Ba(OH)2
với
NaOH
- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử .
+ Có 2 mẫu thử làm phenolphtalein chuyển màu hồng: NaOH, Ba(OH)2 ( Nhóm I)
+ Có 3 chất không làm phenolphtalein chuyển màu: HCl, MgCl2, MgSO4 ( Nhóm II)
- Lấy hai dd gốc tạo màu hồng trong hai chất ở nhóm I nhỏ vào các chất ở nhóm II
+ Chất ở nhóm II làm mất màu hồng và không xuất hiện kết tủa chất đó là dd HCl
HCl + NaOH NaCl + H2O
144
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
145
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
B phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 B chứa gốc este, CTCT là HCOOCH3
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Biện luận tìm D
1 mol D phản ứng với Na thu được 1 mol H2 D chứa 2 nhóm chức tác dụng với
Na
D là: HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH
HO-CH2-CH2-COOH + 2Na NaO-CH2-CH2-COONa + H2
HO- CH(CH3)-COOH + 2Na NaO- CH(CH3)-COONa + H2
Biện luận tìm E
- 1 mol E phản ứng với Na thu được 0,5 mol H2 E chỉ chứa 1 nhóm chức tác dụng với
Na
- E tác dụng với NaOH, thu được muối hữu cơ và ancol đơn chức E chứa gốc –COO–
và nhóm –OH ở gốc axit.
=> E là: HO-CH2-COO-CH3
HO-CH2-COO-CH3 + NaOH HO-CH2-COONa + CH3OH
2HO-CH2-COO-CH3 + 2Na 2NaO-CH2-COO-CH3 + H2
2.2
- Cho X vào H2O dư, lọc tách được dung dịch X1 và chất rắn Y. (phụ thuộc vào tỷ lệ mol
của Al2O3 và CaO trong hỗn hợp mà dung dịch X1 và chất rắn Y1 có thành phần khác nhau)
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Al2O3 Ca(AlO2)2 + H2O
Y1 gồm CaCO3, có thể có Al2O3; X1 gồm CaCl2, NaCl và Ca(AlO2)2, có thể có Ca(OH)2
- Cho Y1 vào NaOH dư, lọc tách, thu được dung dịch X2 có thể chứa NaAlO2, NaOH dư;
rắn Y2 là CaCO3.
2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
- Sục CO2 dư vào dung dịch X2, lọc tách, thu được kết tủa Al(OH)3 (nếu có), nung Al(OH)3
đến khối lượng không đổi thu được rắn Z là Al2O3.
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
to
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
- Sục CO2 dư vào X1, lọc tách, thu được dung dịch X3 chứa CaCl2, NaCl, Ca(HCO3)2 và rắn
Y3 là Al(OH)3
Có thể có: 2CO2 dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
147
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3n 1
O2 nCO2 + (n+1) H2O (3)
to
CnH2n+2 +
2
O2 mCO2 + (m+1) H2O (4)
3m + 1 to
CmH2m+2 +
2
O2 mCO2 + mH2O (5)
3m to
CmH2m +
2
2H2 + O2 2H2O (6)
to
Thành phần của hỗn hợp Y gồm: C2H6 0,07 mol; C4H10 0,01 mol và H2 0,2 mol.
Khối lượng hỗn hợp Y : mY = 0,07.30 + 0,01.56 + 0,2.2 = 3,08 (gam)
0, 07.30
%m = 100% = 68,18%
C2H6 3, 08
0, 01.58
%m = 100% = 18, 83%
C4H10 3, 08
0, 4
%mH = 100% = 12, 99%
2 3, 08
3.2.
Phương trình hóa học:
CO + CuO
Cu + CO2
to
(1)
H2 + CuO
Cu + H2O
o
t
(2)
3CO + Fe2O3
2Fe + 3CO2
o
t
(3)
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (4)
to
- Do X tác dụng với lượng dư CuO và Fe2O3 Hỗn hợp khí Y gồm CO2 và H2O.
- Khối lượng hỗn hợp khí tăng là khối lượng oxi trong oxit tham gia phản ứng.
mO = mY – mX = 3,84 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:
nO (trong oxit phản ứng) = n CO n H 2 = 3, 84 = 0,24 (mol)
16
148
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n CO 2
(X) = 0,28 – 0,24 = 0,04 (mol).
Phương trình hóa học:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (5)
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 (6)
KOH + HCl → KCl + H2O (7)
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O (8)
KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O (9)
Giả sử: Dung dịch Z có chứa KOH dư và K2CO3 xảy ra phương trình (5), (7) và (8)
Từ (7,8) nHCl(7,8) = nKOHdö + 2nCO = nKOHdö + 2.0,12 > 0,24 > nHCl đề bài = 0,15 (mol)
2
Tính thành phần % theo thể tích các chất trong X: cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỷ lệ
thể tích bằng tỷ lệ về số mol.
149
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0, 07.30 0, 01.58
%m = 100% = 68,18% %m = 100% = 18, 83%
C2H6 3, 08 C4H10 3, 08
0, 4
%mH = 100% = 12, 99%
2 3, 08
Câu 4. (4 điểm)
1. Cho 2,668 gam kim loại R vào 100 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,28M và Fe(NO3)2
0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch Y và 2,07g chất
rắn Z. Hoà tan hoàn toàn 2,07 gam Z bằng lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 89,6
ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3, ở đktc).
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong Y.
2. Axit cacboxylic X có mạch cacbon không phân nhánh (chỉ chứa nhóm chức -COOH
trong phân tử). Đun X với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ mạch hở Y.
Đốt cháy hoàn toàn 57,6 gam Y cần dùng vừa đủ 1,9 mol khí O2, thu được CO2 và H2O có
tỉ lệ mol tương ướng 11: 6. Chất Y có phân tử khối nhỏ hơn 300.
a. Xác định công thức phân tử của Y.
b. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X và 0,1 mol Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,6 mol.
- Biện luận, xác định cấu thức cấu tạo của X và Y.
-Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho Y tác dụng với:
NaHCO3, Na, NaOH.
Hƣớng dẫn giải
4.1.
Đặt hóa trị của kim loại R là n.
a. n Zn( NO 3 ) 2 0,028 (mol); n Fe( NO 3 ) 2 0,012 (mol); n NO 0,004 (mol)
* Trường hợp 1: R là kim loại không tan trong nước rắn Z là kim loại
PTHH: 2R + nFe(NO3)2 2R(NO3)n + nFe (1)
2R + nZn(NO3)2 2R(NO3)n + nZn (2)
mFetrongX 0,012.56 0,672 mZ 2,07 mFe,Zn trongX 0,012.56 0,028.65 2,492 (gam)
Z gồm Fe: 0,012 (mol) và Zn = 0,0215 (mol)
Hoặc Z gồm Fe: 0,012 (mol) và R dư
PTHH: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3)
3Zn + 8HNO3 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O (4)
3R + 4nHNO3 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O (5)
+ Nếu Z gồm Fe và Zn thì theo (3), (4):
2 2
n NO n Fe n Zn 0, 012 0, 0215 0, 0263 0, 004 (loại)
3 3
+ Nếu Z gồm Fe và R thì theo (3), (5):
n
n NO n Fe n R 0, 012 0, 004 (loại)
3
*Trường hợp 2: R tác dụng với nước ở điều kiện thường rắn Z là hiđroxit
PTHH: 2R + 2nH2O 2R(OH)n + nH2↑ (6)
2R(OH)n + nFe(NO3)2 2R(NO3)n + nFe(OH)2↓ (7)
2R(OH)n + nZn(NO3)2 2R(NO3)n + nZn(OH)2↓ (8)
2R(OH)n + nZn(OH)2 R2(ZnO2)n + 2nH2O (9)
3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO ↑ + 5H2O (10)
150
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Zn(OH)2 + 2HNO3 Zn(NO3)2 + 2H2O (11)
Theo (10) : n Fe(OH)2 = 0, 012 = 3.n NO
Toàn bộ muối Fe(NO3)2 đã chuyển thành Fe(OH)2↓
mFe(OH)2 =1,08< mZ = 2,07 mZn(OH)2 = 2,07 -1,08 = 0,99 (gam) n Zn(OH)2 = 0,01(mol)
+ Nếu Zn(NO3)2 dư ở (8)
2.n 2.n Zn(OH)2 0, 044 2, 668 667
n R(OH)n = Fe( NO3 )2 = = nR = MR = n (loại)
n n MR 11
+ Nếu Zn(NO3)2 hết ở (8); Zn(OH)2 bị hòa tan một phần
2.n Fe(NO3 )2 2.n Zn(NO3 )2 2.(n Zn(NO3 )2 0,01) 0,116
n R(OH)n =
n n
0,116 2,668
n R n R (OH)n = M R = 23n n = 1; MR = 23 R là Na.
n MR
b.
Bảo toàn nhóm NO3: n NaNO3 = 2.n Fe(NO3 )2 + 2.n Zn(NO3 )2 2.0,012 + 2.0,028 = 0,08(mol)
Bảo toàn nguyên tố Zn: n Na2ZnO2 = 0,028-0,01 = 0,018(mol)
NaNO3 : 0, 08 (mol)
Y gồm:
Na 2 ZnO2 : 0, 018 (mol)
0,08 0,018
Dung dịch Y : CM NaNO3 = = 0,8(M) CM Na ZnO = 0,18(M)
0,1 2 2
0,1
4.2. a)
CO2 :11.x (mol)
- Đặt số mol
H2 O:6.x (mol)
CO2 :2,2 (mol)
-Bảo toàn khối lượng: 44.11.x 18.6.x 57, 6 1,9.32 x 0, 2
H2 O:1,2 (mol)
- BTNT O: nO(Y) = 2,2.2 + 1,2 - 1,9.2 = 1,8 (mol)
- Trong 57,6 gam Y có thành phần mol nguyên tử: C = 2,2 (mol); H = 2,4 (mol); O = 1,8
(mol)
- Gọi của Y là (CxHyOz)n (x, y, z, n N*; n>0)
- Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 2,2 : 2,4: 1,8 = 11 : 12 : 9
Công thức của Y: (C11H12O9)n
Theo đề: MY < 300 288n < 300 n< 1,04 n=1
Công thức phân tử của Y: C11H12O9
b) Do X có mạch cacbon không phân nhánh
TH1: X là axit đơn chức Y có tối đa 6 nguyên tử oxi (loại)
TH2: X là axit hai chức n NaOH (phản ứng với X) = 2.nX = 0,2 mol n NaOH (phản ứng với Y) =
0,4 mol
n NaOH
= 4 Y có dạng (HOOC-R- COO)2C3H5OH.
nY
Dựa vào CTPT của Y là C11H12O9 R là -CH=CH- (MR = 26)
151
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
CTCT của X là : HOOC - CH = CH - COOH
CH 2 OOC CH CH COOH CH 2 OOC CH CH COOH
| |
Y là: CH OOC CH CH COOH hoặc CH OH
| |
CH 2 OH CH 2 OOC CH CH COOH
HOOC−CH=CH−COO)2C3H5OH + 2NaHCO3 (NaOOC−CH=CH−COO)2C3H5OH + 2H2O +
2CO2↑
2(HOOC−CH=CH−COO)2C3H5OH + 6Na 2(NaOOC−CH=CH−COO)2C3H5ONa + 3H2↑
(HOOC−CH=CH−COO)2C3H5OH + 4NaOH 2NaOOC−CH=CH−COONa + C3H5(OH)3 +
2H2O
Câu 5. (4 điểm)
1. Cho X, Y, Z là các axit béo có công thức chung CnH2n+1-2kCOOH, mạch cacbon không
phân nhánh; T là chất béo được tạo bởi X, Y, Z với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol
hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng vừa đủ 4,02 mol O2. Nếu cho 0,12 mol E phản ứng
với dung dịch Br2 (dư) thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,18 mol. Mặt khác, cho 22,36 gam
hỗn hợp E ở trên tác dụng vừa đủ với 0,08 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol
và dung dịch F chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
2. Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc nóng,
cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được 54,9 gam chất rắn khan. Cho 16,5 gam X vào dung
dịch chứa 1,5a mol H2SO4 đặc nóng, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được 61,14 gam
chất rắn khan. Biết rằng trong các quá trình trên, muối tạo thành chỉ là muối sunfat trung
hòa và SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Mặt khác, cho 16,5 gam X phản ứng vừa
hết với dung dịch AgNO3, thu được dung dịch Y (không còn AgNO3). Cho Y tác dụng với
1,46 mol KOH trong dung dịch, thu được 20,71 gam kết tủa T và dung dịch Z chứa 127,69
gam chất tan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Giả thiết rằng, nếu KOH tác
dụng với Al(OH)3 thì chỉ tạo muối KAlO2 và H2O. Tính a và thành phần phần trăm theo
khối lượng của mỗi chất trong X.
- Theo BTĐT: 3n + 3n + 2n = 2n
Al3 Fe3 Cu2 SO24 trong muèi (2)
3x + 3y + 2z = 0,93 (II)
Xét thí nghiệm (3):
16,5 (gam) X + dung dịch AgNO3
Al(NO3 )3 :x (mol)
Fe(NO3 )2 :u (mol)
dung dịch Y gồm u+v=y (III)
Fe(NO )
3 3
:v (mol)
Cu(NO ) :z (mol)
3 2
153
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag ↓ (4)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ (5)
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (6)
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag↓ (7)
KNO3
Y tác dụng với 1,46 mol KOH dung dịch Z có thể có KAlO2
KOH
Al(NO3)3 + 3KOH Al(OH)3↓ + 3KNO3 (8)
Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3↓ + 3KNO3 (9)
Fe(NO3)2 + 2KOH Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3 (10)
Cu(NO3)2 + 2KOH Cu(OH)2↓ + 2KNO3 (11)
Al(OH)3↓ + KOH KAlO2 + 2H2O (12)
- Giả sử KOH hết, xét 2TH:
+ Trường hợp 1: Không xảy ra phản ứng (12)
n KNO3 n KOH 1, 46(mol) mKNO3 1,46.101 147,46 127,69 (vô lý)
+ Trường hợp 2: Xảy ra phản ứng (12)
n KAlO2 n KNO3 1,46(mol) mKAlO2 mKNO3 1,46.98 143,08 127,69 (vô lý)
Vậy điều giả sử là sai, chứng tỏ trong Z có KOH dư
KNO3 :3x 2u 3v 2z (mol)
Z gồm KAlO2 : x (mol)
KOH : 1,46 4x 2u 3v 2z (mol)
dö
154
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
155
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.20
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG PHÖ THỌ 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Biết sau khi phản ứng hoàn toàn thì dung dịch Br2 bị mất màu. A và B tương ứng có
thể có các trường hợp sau: (1) Zn và dung dịch HCl; (2) Al4C3 và H2O; (3) FeS và dung
dịch HCl; (4) CaCO3 và dung dịch HCl; (5) Na2SO3 và dung dịch H2SO4. Những trường
hợp nào thỏa mãn thí nghiệm trên, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
1.
a) Màu nâu đỏ của dung dịch brom bị nhạt dần đến mất màu nếu etilen dư.
CH2 = CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 – Br.
(nâu đỏ) (không màu)
b) Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và có khí không màu thoát ra.
3Na2CO3 + Fe2(SO4)3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2
c) Xuất hiện kết tủa màu trắng.
KHSO4 + BaCl2 BaSO4 + KCl + HCl
d) Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra.
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 2NH3 + CaCO3 + 2H2O
t0
2. Khí tạo thành ở các trường hợp trên là H2, CH4, H2S, CO2, SO2. Trong đó có khí H2S và
SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch brom nên trường hợp các cặp số (3) và (5) thỏa
mãn.
Các phương trình phản ứng :
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (3)
H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O (5)
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn sau: tinh bột, xenlulozơ,
156
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
saccarozơ, đá vôi và gluccozơ.
2. Cho các chất X, Y, Z, T (trong đó X, Y, Z đều là muối của natri) thỏa mãn các tính
chất sau :
- X hoặc Z tác dụng với dung dịch của chất Y đều thu được khí CO2.
- X hoặc Y tác dụng với dung dịch của chất T đều thu được kết tủa trắng.
- X hoặc T đều không phản ứng với dung dịch của chất Z.
Biết phân tử khối của các chất thỏa mãn: MX + MZ = 190; MX + MT = 365; MZ + MT =
343;
MT + MY = 379.
Xác định các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng minh họa.
Hƣớng dẫn giải
1. Đánh số thứ tự cho mỗi lọ. Trích mỗi mẫu một ít làm mẫu thử rồi cho lần lượt vào các
ống nghiệm có ghi số thứ tự tương ứng:
Thử lần lượt các mẫu thử với dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng, nếu:
- Có kết tủa bạc màu sáng bám trên thành ống nghiệm thì mẫu thử là glucozơ.
Phương trình: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
NH3
t0
- Không hiện tượng gì là tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, đá vôi
Nhỏ vài giọt dung dịch iot lần lượt vào 4 mẫu thử còn lại, nếu:
- Xuất hiện màu xanh tím thì mẫu thử là tinh bột.
- Không hiện tượng gì là xenlulozơ, saccarozơ và đá vôi.
Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào 3 mẫu thử còn lại, nếu:
- Chất rắn tan, có khí không màu, không mùi thoát ra thì mẫu thử là đá vôi.
Phương trình: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
- Không có hiện tượng gì thì mẫu thử là xenlulozơ, saccarozơ
Cho lần lượt 2 mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2, lắc đều, nếu:
- Xuất hiện dung dịch màu xanh lam thì mẫu thử là saccarozơ
Phương trình : 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
- Không có hiện tượng gì là xenlulozơ.
157
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (ở
đktc). Cũng m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 11,2 lít khí (ở đktc).
Tính m.
2. Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 30,53) gam hỗn hợp muối khan. Oxi hóa
hoàn toàn dung dịch Y cần 0,896 lít khí clo (ở đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
oxi, sau 1 thời gian, thu được (m + 1,76) gam hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít SO2 (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu
được 57,1 gam muối khan.
Tính V và phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X ?
Hƣớng dẫn giải
1. Đặt x, y lần lượt là số mol của Ba, Al trong m gam hỗn hợp X.
- Khi cho m gam X vào nước dư thu được: n H = 4,48 = 0,2 (mol)
2
22,4
- Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được: n H = 11,2 = 0,5 (mol) >
2
22,4
0,2 (mol)
Khi cho X tác dụng với nước thì Al còn dư, Ba hết. Tính số mol H2 theo Ba.
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (1)
x x (mol)
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 (2)
x 3x (mol)
Theo PTHH (1) và (2): x + 3x = 0,2 x = 0,05 (mol)
- Xét thí nghiệm X tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (3)
0,05 0,05 (mol)
2Al Ba OH 2 + 2H 2O Ba AlO 2 2 + 3H 2 (4)
Al + 2NaOH + 2H 2O 2NaAlO 2 + 3H 2 (5)
3 3y
Dựa vào phương trình (4), (5) ta thấy: n H n Al
2
2 2
3y
Theo PTHH (3), (4), (5): n H2 0, 05
2
0,5 y = 0,3 (mol)
m = 137.x + 27.y = 137.0,05 + 27.0,3 = 14,95 (g)
2. Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fe, Mg trong m gam hỗn hợp X.
Ta có sơ đồ phản ứng TN1:
Al: x mol AlCl3 : x AlCl3 : x
m gam X Fe: y mol + HCl d
dung dÞchY FeCl2 : y + Cl2
0,896 (l) (®ktc)
FeCl3 : y
Mg: z mol MgCl : z MgCl : z
2 2
m+30,53 (g)
158
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
y y (mol)
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (3)
z z (mol)
BTKL:
30,53
mKL + mCl = m muoái m Cl = m muoái - m KL = 30,53 (gam) n Cl/muoái = = 0,86 (mol)
35,5
2nSO2 = 3.0,1 + 3.0,08 + 2.0,2 - 4.0,055 = 0,72 nSO2 = 0,36 (mol) VSO2 = 0,36.22,4 = 8,064 (l)
Cách 2: Đặt nH SO nH O a mol (BTNT Hidro)
2 4 2
3x 3y
n n hoùm SO trong muoá i
= + + z = 0,47 mol
4
2 2
BTNT lưu huỳnh ta có: nSO nH SO nn hoùm SO trong muoá i
= a - 0,47 (mol)
2 2 4 4
159
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Bảo toàn khối lượng:
m Z + mH SO mmuoái mSO + m H O m + 1,76 + 98a = 57,1 + 64(a - 0,47) + 18a
2 4 2 2
160
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
m = 5,8255 (g) n P 0,188 (mol) 2 < n KOH = 0,5 2,66 < 3 => tạo 2 muối
n H3PO4 0,188
K2HPO4 và K3PO4, mâu thuẫn với giả thuyết nên ta loại trường hợp này.
Vậy m = 6,2 gam.
2. a) Vì rắn T tác dụng với HCl dư thu được khí H2 và còn phần không tan T có Ag và
Fe dư
dung dịch D còn có AgNO3 dư.
AgCl
B
AgBr
161
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cho 6,9 gam rượu etylic và a gam axit axetic vào 1 bình cầu. Thêm tiếp axit
sunfuric đặc vào. Đun sôi hỗn hợp trong bình cầu một thời gian, thu được 0,08 mol este và
dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 29,125 gam kết tủa.
- Để trung hòa hết phần 2, cần tối đa 270ml dung dịch KOH 1M.
Tính a.
2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm hidrocacbon X mạch hở (thể tích khí ở điều
kiện thường) và 0,06 mol O2 (lấy dư), bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X. Cho toàn
bộ hỗn hợp sau phản ứng đi qua bình đựng 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 3
gam kết tủa và thoát ra một khí duy nhất có thể tích 0,224 lít (ở đktc). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch.
Xác định công thức phân tử của X.
Hƣớng dẫn giải
6,9 29,125
1. Ta có: n C H OH = = 0,15 (mol) ; n BaSO4 = = 0,125 (mol) ,
2 5
46 233
nKOH = 0,27 (mol) ; nCH COOC H = 0,08 (mol)
3 2 5
Sơ đồ phản ứng:
0,08 mol CH3COOC 2 H5
0,15 mol C2 H5OH C 2 H 5 OH d
H2 SO4 ®Æc
a t0
phÇn 1
+ BaCl2 d
0,125 mol BaSO4
mol CH 3
COOH X CH COOH d
chia 2 phÇn
60 phÇn 2 hh muoái
3 b»ng nhau + KOH
H SO ®Æc 0,27 mol
2 4
162
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
xCO2 +
o
4x + y t y
CxHy + O2 H2O (1)
4 2
0,224
Khí thoát ra là oxi dư : nO2 dö = = 0,01 (mol)
22,4
nO = 0,06 - 0,01 = 0,05 (mol)
2 (pö)
3
Ta có : n Ca(OH) = 3,5.0,01 = 0,035 (mol); n CaCO = = 0,03 (mol)
2 3
100
Nhận thấy n Ca(OH)2 n CaCO3 có hai 2 trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2(dư) CaCO3 + H2O (2)
0,03 0,03 0,03 mol
Ta có: n CO2 = n CaCO3 = 0,03 (mol)
nO (pö) 4x + y 4x + y 0,05 y 8
Theo PTHH (1): 2
= = hay x : y = 3 : 8
nCO 4x 4x 0,03 x 3
2
Công thức phân tử của X là (C3H8)n. Ta có: 8.n 2.3.n 2 n 1 vậy nghiệm duy nhất
n = 1.
=> CTPT: C3H8
Trường hợp 2: Ca(OH)2 hết, sản phẩm gồm có 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
0,03 0,03 0,03 mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4)
0,01 (0,035-0,03) 0,005 mol
Theo PTHH (3) và (4): n CO2 0,03 + 0,01 = 0,04 (mol)
nO 4x + y 4x + y 0,05 y 1
2 (pö)
Theo PTHH (1): = = hay x : y = 1 : 1
nCO 4x 4x 0,04 x 1
2
163
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.21
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 (1,0 điểm): Hợp chất A có công thức phân tử là MX2. Tổng số hạt proton, nơtron và
electron trong phân tử A là 106, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 34. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M nhiều hơn tổng số hạt
proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 34. Tổng số proton, nơtron của nguyên tử M
nhiều hơn tổng số proton, nơtron của nguyên tử X là 23. Tìm công thức phân tử của hợp
chất A.
Hướng dẫn giải
Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M, X lần lượt là (PM, NM, EM), (PX, NX,
EX)
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử A là 106.
2PM 4PX NM 2NX 106 (I)
Trong A có số hạt mang điện (proton, electron) nhiều hơn số hạt không mang điện
(nơtron) là 34.
(2PM 4PX ) (NM 2NX ) 34 2PM 4PX NM 2NX 34 (II)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M nhiều hơn tổng số hạt
proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 34.
(2PM NM ) (2PX NX ) 34 2PM 2PX NM NX 34 (III)
Tổng số proton, nơtron của nguyên tử M nhiều hơn tổng số proton, nơtron của
nguyên tử X là 23.
(PM NM ) –(PX NX ) 23 PM PX NM NX 23 (IV)
Lấy (I) + (II), lấy (III) – (IV) ta có hệ phương trình:
4PM 8PX 140 PM 19 K
PM PX 11 PX 8 O
Công thức phân tử của hợp chất A là KO2
Câu 2 (1,0 điểm): Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H2, C2H4, C2H4O2,
C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng: Chỉ có X tác dụng với kim loại
natri giải phóng khí hiđro và X được tạo ra trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men; Y,
T đều có phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t0) cho cùng sản phẩm và từ Y điều chế trực tiếp
được chất dẻo PE; Z tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp. Xác
định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, Z, T. Viết phương trình hoá
học của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
Vì X tác dụng với Na giải phóng H2 và X được tạo ra trực tiếp từ glucozơ bằng
phản ứng lên men
X là C2H6O và có công thức cấu tạo là C2H5OH (rượu etylic)
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
men rîu
C6H12O6 30 320 C
2C2H5OH + 2CO2
164
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Y, T đều có phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t0) cho cùng sản phẩm và từ Y điều chế
trực tiếp được chất dẻo PE
Y có công thức phân tử là C2H4 và có công thức cấu tạo là CH2=CH2 (etilen)
T có công thức phân tử là C2H2 và có công thức cấu tạo là CHCH (axetilen)
Ni, t o
C2H4 + H2
C2H6
Ni, t o
C2H2 + 2H2
C2H6
xt, p, t o
nCH2=CH2 ( CH2 CH2 ) n
Z không tác dụng với Na, tác dụng với dung dịch NaOH
Z có công thức phân tử là C2H4O2 và có công thức cấu tạo là HCOOCH3 (metyl fomat)
t0
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Câu 3 (1,0 điểm): Hỗn hợp rắn X gồm 3 oxit của 3 kim loại nhôm, bari, sắt. Hòa tan hỗn
hợp X vào nước dư, thu được dung dịch A và phần không tan B. Tách phần không tan B,
sục khí CO2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa D. Cho khí CO dư qua B nung nóng thu
được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất
rắn F. Hòa tan hết F trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với
dung dịch KMnO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp X gồm Al2O3, BaO, FexOy tác dụng với H2O dư
BaO + H2O Ba(OH)2 (1)
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O (2)
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần suy ra E có Al2O3. Vậy ở
phản ứng (2) thì Ba(OH)2 hết, Al2O3 dư.
Dung dịch A là Ba(AlO2)2, phần không tan B gồm FexOy và Al2O3 dư.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa D.
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3
Kết tủa D là Al(OH)3
Cho khí CO dư qua B nung nóng thu được chất rắn E
t0
FexOy + yCO xFe + yCO2
Chất rắn E gồm Fe và Al2O3.
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn F: Fe.
Hòa tan hết F trong dung dịch H2SO4 loãng dư:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Dung dịch thu được gồm FeSO4 và H2SO4 dư tác dụng với dung dịch KMnO4.
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O
Câu 4 (1,0 điểm): Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ chuyển hóa
sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng hóa học), ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
A→B→D→E→F→G→B→M→B
Biết rằng: A, B, D, F, G, M là các chất hữu cơ; A là hợp chất có mùi đặc trưng, A được
điều chế trực tiếp từ B và D; dung dịch rất loãng của D được dùng làm giấm ăn; E là một
chất khí gây hiệu ứng nhà kính; F là thành phần chính của gạo; M là một chất khí làm quả
xanh mau chín.
Hướng dẫn giải
165
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
D được dùng làm giấm ăn D là CH3COOH
E là một chất khí gây hiệu ứng nhà kính E là CO2
F là thành phần chính của gạo F là tinh bột ( C6 H10O5 )n
M là một chất khí làm quả xanh mau chín M là etilen C2H4 (CH2=CH2)
A là hợp chất có mùi đặc trưng và được điều chế trực tiếp từ B, D A là este
CH3COOC2H5
t0
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
(A) (B)
C2H5OH + O2
men giÊm
CH3COOH + H2O
(B) (D)
to
CH3COOH + 2O2
2CO2 + 2H2O
(D) (E)
Clorophin
6nCO2 + 5nH2O
aùnh saùng
( C6H10O5 ) n + 6nO2
(E) (F)
axit, t 0
( C6H10O5 ) n+ nH2O nC6H12O6
(F) (G)
men rîu
C6H12O6
30 320 C
2C2H5OH + 2CO2
(G) (B)
H2 SO4 ñaëc, 1700 C
C2H5OH
C2H4 + H2O
(B) (M)
axit, t 0
C2H4 + H2O C2H5OH
(M) (B)
Câu 5 (1,0 điểm): Cho dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3. Chia 500 ml
dung dịch X thành hai phần bằng nhau: phần thứ nhất hòa tan vừa đủ 2,56 gam bột Cu;
phần thứ hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 50,5 gam kết tủa. Viết
phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Tính nồng độ mol của Al2(SO4)3 và
Fe2(SO4)3 trong dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
- Theo đề ra, ta có: n Cu = 2,56 = 0,04 (mol); n Ba(OH) = 1.0, 2 = 0, 2 (mol)
64 2
- Đặt số mol Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong mỗi phần lần lượt là x (mol) và y (mol)
Phần 1:
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 (1)
y y
0,04
y 0,04 CM(Fe (SO = = 0,16 (M)
4 )3 )
2
0,25
Phần 2:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 (2)
0,04 0,12 0,08 0,12 (mol)
Giả sử Ba(OH)2 phản ứng hết với Al2(SO4)3:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 (3)
166
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,08 (0,2-0,12) 0,16 0,08 (mol)
3 3
Khối lượng kết tủa thu được:
0,16
m 0, 08.107 .78 0,2.233 59,32(gam) > 50,5 (gam) (vô lí).
3
Vậy sau phản ứng (3) thì Ba(OH)2 dư và Al2(SO4)3 hết, kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan
một phần.
0,02
Vậy nồng độ mol của Fe2(SO4)3 là: CM (Al2 (SO4 )3 ) = = 0,08 (M)
0,25
Câu 6 (1,0 điểm): Hỗn hợp A gồm C3H4 và hai hiđrocacbon X, Y có công thức phân tử lần
lượt là CnH2n, CmH2m. Phân tử khối của X và Y hơn kém nhau 14 (MX < MY). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,824 lít (đktc) khí CO2 và 3,42 gam H2O. Mặt
khác, m gam hỗn hợp A tác dụng tối đa với 320 ml dung dịch Br2 0,5M. Xác định công
thức phân tử của X, Y (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Viết công thức cấu tạo và gọi
tên các hiđrocacbon (biết C3H4, X, Y đều mạch hở).
Hướng dẫn giải
Theo đề ra, ta có:
5,824 3,42
n CO = = 0,26 (mol); n H O = = 0,19 (mol); n Br = 0,5.0,32 = 0,16 (mol)
2
22,4 2
18 2
x = 0,07 (mol)
(I)
n H2 O = 2x + ay = 0,19
A tác dụng với dung dịch Br2:
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 (3)
x 2x mol
CaH2a + Br2 → Ca H2a Br2 (4)
y y mol
167
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
nBr 2x y 0,16 (II)
2
x 0,07
Từ (I) (II) ay 0,05 a 2,5
y 0,02
Vậy X là C2H4; Y là C3H6
- Công thức cấu tạo của các hiđrocacbon là: CH C-CH3 (propin; metylaxetilen);
CH2=C=CH2 (propađien; anlen);
CH2=CH2 (etilen; eten);
CH2=CH-CH3 (propilen; propen)
Câu 7 (1,0 điểm): Hỗn hợp A gồm các kim loại Al, Fe, Cu có khối lượng 79,7 gam. Chia
hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần 1 trong V lít dung dịch HCl
1,5M (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 16,24 lít khí (đktc), dung dịch B và 19,2
gam chất rắn không tan. Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư
thu được khí X có mùi xốc và dung dịch D. Dẫn toàn bộ khí X vào 280 ml dung dịch
NaOH 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Viết phương trình hoá học của các
phản ứng xảy ra. Tính V, m và thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
Hướng dẫn giải
- Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau, khối lượng mỗi phần là 39,85 gam
16,24
- Theo đề ra, ta có: n H = = 0,725 (mol); n NaOH = 1,5.0,28 = 0,42 (mol)
2
22,4
Phần 1: Vì HCl dư nên Al, Fe tan hết, Cu không tan chất rắn không tan là Cu
19,2
nCu 0,3 (mol)
64
+ Đặt số mol Al, Fe trong mỗi phần lần lượt là x, y
Ta có: m hh 27x 56y 1,92 39,85 27x 56y 20,65 (I)
+ Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
x 3x 1,5x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
y 2y y mol
n H = 1,5x + y = 0, 725 (II)
2
x 0,35 mol
+ Từ (I), (II)
y 0,2 mol
+ Theo (1), (2) , ta có: nHCl phaûn öùng 3x 2y 1,45 (mol)
120 1,74
n HCl ban ñaàu 1,45. 1,74 (mol) VHCl = = 1,16(l)
100 1,5
168
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
27.0,35
%m Al = .100% 23,71%
39,85
56.0,2
%m Fe = .100% 28,11%
39,85
%m Cu = 100% - 23,71% - 28,11% = 48,18%
Phần 2: Al, Fe + H2SO4(đặc, nguội, dư) không phản ứng
Cu + 2H2SO4(đặc, nguội, dư) CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)
0,3 0,3 mol
n NaOH 0,42
Ta có: 1 < T 1,4 < 2 phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối là Na2SO3,
nSO 0,3
2
NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3 (4)
a a a mol
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (5)
b 2b b mol
n NaOH
a 2b 0,42 a 0,18 mol
Giaû i heä :
nSO2 a b 0,3 b 0,12 mol
Vậy m = mmuối mNaHSO3 mNa2SO3 = 0,18.104 + 0,12.126 = 33,84 gam
Câu 8 (1,0 điểm): Cho a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo
ra bởi một axit no đơn chức A1 (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A) và một rượu no đơn chức
C. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 3,84 gam
muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
8,76 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit A, A1 và 2,76 gam rượu C, tỉ khối hơi của C so với
hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 8,76 gam hỗn hợp 2 muối của A, A1 bằng một lượng oxi
dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 4,256 lít CO2 (đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, B, C và tính a.
Hướng dẫn giải
4,256
nCO 0,19 (mol)
2
22,4
- Đặt công thức của A là RCOOH : x (mol); A1 là R1COOH; C là R2OH ; B là R1COOR2 :
y (mol)
- Ta có: MC = 23.2 = 46 (g/mol) R2OH là C2H5OH nC H OH 2, 76 0, 06 (mol)
2 5
46
- Hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaHCO3:
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O
x x mol
mRCOONa x.(R 67) 3,84 (I)
- Hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
x x mol
169
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
t0
R1COOC2H5 + NaOH R1COONa + C2H5OH
y y y mol
nC H OH y 0,06 (mol) (II)
2 5
Câu 9 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 15,75 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Na2O vào
nước dư được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa
biến thiên theo đồ thị hình bên dưới. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và
tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.
Vdd D
2,392.100
Thể tích bia thu được: Vdd = 36,8 (l)
6,5
----- HẾT -----
171
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
172
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.22
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÒA BÌNH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
0 n
(5x-2y) M M ne
2y
5
n x N 5x 2y e x N
x
176
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức tổng quát là CxHyOz), rồi
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng
dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng 1,62 gam và bình 2 tăng 3,96
gam. Biết rằng 2,7 gam chất X khi hóa hơi, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,44
gam O2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 2,7 gam hợp chất hữu cơ X.
b. Xác định công thức phân tử của X.
2. Hòa tan hết 20,88 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được
dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức
của oxit kim loại.
Hƣớng dẫn giải
1,62 3,96 1,44
1. a. n H O = = 0,09 (mol) ; n CO2 = = 0,09 (mol) ; n O2 = = 0,045 (mol)
2
18 44 32
1, 44
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: V X = VO n X = n O2 = = 0,045 (mol)
2
32
2,7
MX = = 60 (g/mol)
0,045
- Trong 2,7 gam hợp chất hữu cơ X chứa:
nH = 2.n H2 O = 0,09.2 = 0,18 (mol) mH = 0,18.1 = 0,18 (gam)
nC = n CO = 0,09 (mol) mC = 0,09.12 = 1,08 (gam)
2
1, 44
mO = mX - mC - mH = 2,7 - 1,08 - 0,18 = 1,44 (gam) n O 0, 09 mol
16
b. Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương)
x: y : z = nC : n H : n O = 0,09 : 0,18 : 0,09 =1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là CH2O Công thức phân tử của X là: (CH2O)n
Với MX = 60 (g/mol) 30n = 60 n = 2. Vậy, CT phân tử của X là C2H4O2.
3,248
2. nSO2 = = 0,145 (mol)
22,4
Gọi CTHH của oxit kim loại cần tìm là MxOy., hóa trị cao nhất của M là n.
2MxOy + (2xn – 2y)H2SO4 đặc
xM2(SO4)n t0
+ (xn – 2y)SO2 + (2xn – 2y)H2O
0,29
0,145 mol
xn - 2y
0,29.(M.x + 16y)
= 20,88 M.x = 72n – 160y M = 72n - 80 2y
x.n - 2y x
2y/x 1 2 8/3
n 2 3 3 3
136
Kết luận 64 (Cu) 56 (Fe) 8/3
(loại)
Vậy, CTHH của oxit là Cu2O hoặc FeO.
--- Hết ---
177
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.23
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN YÊN BÁI NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
178
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a) Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ ở hình vẽ bên có thể dùng để điều chế những
chất khí nào trong số các khí sau: CO2, NH3, HCl, CH4, O2. Giải thích.
b) Mỗi khí điều chế được, hãy viết phản ứng điều chế từ chất A thích hợp.
2. T là chất rắn không tan trong nước và có sẵn trong tự nhiên. Nung T đến khối lượng
không đổi, thu được chất rắn Z màu trắng và khí D không màu. Chất Z phản ứng mãnh liệt
với nước tạo thành dung dịch E làm xanh quỳ tím. T tan trong nước khi có mặt khí D tạo
thành dung dịch F. E phản ứng với F tạo ra T. Xác định các chất T, Z, D, E, F và viết các
phương trình phản ứng để giải thích.
3. Dẫn hơi nước qua than nung nóng đỏ, thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2,
CO, H2. Dẫn toàn bộ X qua hỗn hợp CuO và Al2O3 nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được chất rắn Y, hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước. Cho toàn bộ Y vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng (dư), sau phản ứng thu được 12,32 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích CO và CO2 trong X.
Hƣớng dẫn giải
2.1.
a) Bộ dụng cụ ở hình vẽ có thể dùng để điều chế các khí: CO2; CH4; O2.
Giải thích: Các khí trên được thu bằng phương pháp dời nước vì chúng không tan hoặc
ít tan trong nước trong nước. Còn khí NH3, HCl tan nhiều trong nước nên không thể
điều chế bằng phương pháp này.
b) Phương trình phản ứng điều chế:
to
- Điều chế CO2: CaCO3
CaO + CO2
CaO,t o
- Điều chế CH4: CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4
to
- Điều chế O2: 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
2.2.
Dựa vào dữ kiện của đề bài suy ra: T là CaCO3; Z là CaO; D là CO2; E là Ca(OH)2; F là
Ca(HCO3)2.
Phương trình hóa học:
to
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O
2.3.
a) Phương trình hóa học:
- Dẫn hơi nước qua than nung nóng đỏ:
to
C + H2O
CO + H2
to
C + 2H2O CO2 + 2H2
- Hỗn hợp X gồm: CO2, CO, H2 tác dụng với hh CuO và Al2O3 nung nóng:
(Chỉ có CuO bị khử, Al2O3 không bị khử)
to
CuO + CO
Cu + CO2
to
CuO + H2 Cu + H2O
- Y gồm: Cu, Al2O3 và có thể có CuO dư tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
to
Cu + 2H2SO4(đ)
CuSO4 + SO2 + 2H2O
179
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
to
Al2O3 + 3H2SO4(đ)
Al2(SO4)3 + 3H2O
to
CuO + H2SO4(đ)
CuSO4 + H2O
b) Đặt: n CO = x (mol); n CO = y (mol)
2
t0
C + H2O
CO + H2 (1)
x x x x
t0
C + 2H2O CO2 + 2H2 2)
y 2y y 2y
Hỗn hợp khí X có: x mol CO, y mol CO2; (x + 2y) mol H2
15, 68
Ta có: nhỗn hợp X = x + y + x + 2y = = 0,7 (mol) 2x + 3y = 0,7 (I)
22, 4
t0
CO + CuO
Cu + CO2 (3)
x x
t0
H2 + CuO
Cu + H2O (4)
(x+2y) (x+2y)
12,32
nCu = x + x + 2y = 2x + 2y (mol); nSO2 = = 0,55(mol)
22,4
to
Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 + H2O (5)
0,55 0,55
Theo PTHH (3), (4), (5): nCu = 2x + 2y = 0,55 (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,125; y = 0,15
0,125 0,15
Vậy: %VCO = 100% 17, 86%; %VCO2 100% 21, 43%
0, 7 0, 7
Câu 3 (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe và Cu. Cho m gam X vào dung dịch CuSO4 (dư), sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam X
vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2
(đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
2. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đầu đến khi thấy bắt đầu xuất
hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục thêm dung dịch NaOH 2M
vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì dùng hết 600ml dung dịch NaOH
2M. Tìm các giá trị m và V1.
Hƣớng dẫn giải
8,96
3.1. Ta có: nHCl = CM.V = 2.0,5 = 1 (mol); n H2 = = 0,4 (mol)
22,4
Đặt số mol Al, Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y, z.
Vì dung dịch CuSO4 dư nên Al và Fe tan hết và chất rắn thu được là kim loại Cu.
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
3x x 3x
x y y y y
2 2 2
180
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3x 3x
m chất rắn = ( + y + z).64 = 35,2 (g) + y + z = 0,55 (I)
2 2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3x
x 3x x y 2y y y
2
3x
n H2 = + y = 0,4 (mol) (II).
2
Thay (II) vào (I) 0,4 + z = 0,55 z = 0,15 (mol)
Khối lượng chất rắn: a = mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)
3.2.
Dung dịch Y gồm: AlCl3, FeCl2 và HCl dư: 1- 3x+2y = 1-(0,4.2)= 0,2(mol)
Khi bắt đầu xuất hiện kết tủa là lúc NaOH trung hòa hết axit HCldư.
NaOH + HCldư NaCl +H2O
2V1 0,2
2V1 = 0,2 V1 = 0,1 (l) = 100 (ml)
Khi lượng kết tủa không đổi nữa thì khi đó Al(OH)3 bị hòa tan hết, chỉ còn kết tủa
Fe(OH)2
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
3x x x 3x
2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl
2y y y 2y
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
x x x 2x
nNaOH = 0,6.2 = 0,2 + 3x + 2y + x 1,2 = 0,2 + 0,4.2 + x x = 0,2 (mol)
Thay x = 0,2 vào phương trình (II) y = 0,1 (mol)
Vậy giá trị của m = mAl + mFe + mCu = 0,2.27 + 0,1.56 + 0,1.64 = 17,4 (g)
Câu 4. (1,25 điểm)
1. Hợp chất Parametađion (thuốc chống co giật) chứa 53,45%C; 7,01%H; 8,92%N, còn lại
là O. Biết phân tử khối của hợp chất là 157. Xác định công thức phân tử của Parametađion.
2. Hiđrocacbon A tác dụng với Cl2 thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất có công thức
phân tử C2H4Cl2. Hiđrocacbon B tác dụng với Cl2 có thể thu được hỗn hợp hai sản phẩm
hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4Cl2. Cho biết công thức cấu tạo của A, B và viết
phương trình phản ứng.
Hƣớng dẫn giải
4.1.
Gọi CT của hợp chất Parametađion là: CxHyOzNt
x : y : z : t = %C %H %O %N = 7: 11: 3 : 1 Công thức nguyên: (C7H11O3N)n
12 1 16 14
Vì phân tử khối = 157 n =1.
Vậy CTPT của hợp chất Parametađion là: C7H11O3N
4.2.
Hiđrocacbon A + Cl2 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất có CTPT C2H4Cl2 A:
CH2=CH2
PTHH: CH2=CH2 + Cl2 ClCH2–CH2Cl
Hiđrocacbon B + Cl2 2 sản phẩm hữu cơ có cùng CTPT C2H4Cl2 B: CH3–CH3
181
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a/s
PTHH: C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
CH2Cl–CH2Cl
C2H5Cl + Cl2 + HCl
CH3–CH(Cl)2
Câu 5. (1,5 điểm)
1. Để làm giảm hiệu ứng nhà kính của bầu khí quyển trên Trái Đất, chúng ta cần phải chấm
dứt nạn đốt phá rừng và trồng thêm thật nhiều cây xanh. Hãy giải thích các biện pháp này
trên cơ sở hóa học và viết các phương trình phản ứng (nếu có).
2. Năm hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E (chứa C, H, O) đều có phân tử
khối bằng 60 đvC.
- A phản ứng với Na, tác dụng Na2CO3 tạo ra CO2.
- B phản ứng với NaOH, không tác dụng Na.
- C, D phản ứng Na (tỉ lệ 1:1), không phản ứng NaOH.
- E không phản ứng Na, không phản ứng với dung dịch NaOH.
Dựa vào tính chất của các hợp chất hữu cơ, lập luận viết công thức cấu tạo và phương trình
phản ứng của các chất A, B, C, D và E.
Hƣớng dẫn giải
5.1.
Để làm giảm hiệu ứng nhà kính của bầu khí quyển trên Trái Đất, chúng ta cần phải
chấm dứt nạn đốt phá rừng và trồng thêm thật nhiều cây xanh vì:
Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2 (một trong các khí nhà kính),
giúp giảm lượng khí CO2 trong không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.
clorophin, asmt
PTHH: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
5.2.
Đề bài: Phân tử khối của hợp chất hữu cơ bằng 60 đvC.
- A tác dụng với Na, tác dụng Na2CO3 CO2
A có nhóm –COOH A có CTCT: CH3COOH.
PTHH: 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 +
H2O
- B tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na.
B không có H linh động của nhóm –COO B có CTCT: HCOOCH3
PTHH: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
- C, D tác dụng với Na (1:1) Có H linh động
C, D không phản ứng với NaOH Không có nhóm –COO
Vậy: C, D có CTCT: CHO–CH2–OH hoặc C3H7OH (CH3–CH2–CH2–OH hoặc CH3–
CH(OH) –CH3)
PTHH: 2CHO–CH2–OH + 2Na 2CHO–CH2–ONa + H2
2CH3–(CH2)2–OH + 2Na 2CH3–CH2–CH2–ONa + H2
2CH3–CH(OH)–CH3 + 2Na 2CH3–CH(ONa)–CH3 + H2
- E không phản ứng Na, không phản ứng dung dịch NaOH
E không có H linh động, không có nhóm –COO E có nhóm chức –O–
Vậy E có CTCT: CH3–O–CH2–CH3 hoặc CH3–CH2–O–CH3
182
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1. Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon mạch hở A1, A2, A3 có công thức phân tử lần lượt là
CxHy; C3xHy+2; C2xHy+2. Khi đốt cháy hoàn toàn A1, thu được thể tích hơi H2O gấp đôi thể
tích khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử, công thức cấu
tạo của A1, A2 và A3. Cho biết phản ứng hóa học đặc trưng của A2 và giải thích.
2. Cho hỗn hợp X gồm rượu CaH2a+1OH và axit hữu cơ CbH2b+1COOH (với a, b: nguyên;
a=b+1). Chia X làm ba phần bằng nhau:
+ Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2, thấy bình nặng thêm 34,6 gam, trong đó có 30 gam kết tủa. Dung dịch thu được
sau khi lọc kết tủa, đem đun nóng lại thấy tạo ra 10 gam kết tủa.
+ Phần 2: Để trung hòa axit hữu cơ phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,5M.
+ Phần 3: Đem đun nóng có mặt H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất của phản ứng
là 75%).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Xác định công thức của rượu và axit hữu cơ trong X.
c)Tính giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
6.1. Đốt cháy A1 VH2O 2VCO2 n H2O 2n CO2
Giả sử: n CO2 = 1 (mol) ; n H2O = 2 (mol)
to
183
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
30 10
Phần 1: nCaCO3 = = 0,3(mol) (PT 3); nCaCO = = 0,1(mol) (PT 5)
100 3
100
Vì dung dịch thu được sau khi lọc kết tủa, đem đun nóng lại thấy tạo ra 10 gam kết tủa
nên có muối axit
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4)
0,3 0,3 0,3 0,3 0,2 0,1 0,1
t0
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (5)
0,1 0,1 0,1 0,1
nCO = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol) ; Mà mbình tăng = mCO2 mH2O = 34,6 (g)
2
3a to
Ca H2a1OH ( )O2 aCO2 (a 1)H2O
2
Nhận xét: Khi đốt cháy axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở ta có số mol CO2 bằng số
mol H2O
n H2O n CO2
Ancol no, đơn chức, mạch hở có: (I)
n ancol n H2O n CO2 0, 2 (mol)
Phần 2:
CbH2b+1COOH + NaOH CbH2b+1COONa + H2O
0,05 0,05
Theo dữ kiện đề bài: nNaOH = naxit = 0,05 (mol) (II)
n CO 0,5
Từ (I) và (II) nancol + naxit = 0,25 (mol) C = 2 a = b = 2
2
=
n hh 0,25
Vậy hỗn hợp X là: C2H5OH và CH3COOH
c)
H SO ñaëc, t 0
C2 H5OH CH3COOH
2 4
CH COOC H H O
3 2 5 2
184
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.24
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
C2 H 4
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng
- PTHH: SO2 + Ca(OH)2(dư) CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2(dư) CaCO3 + H2O
b.
SO2
CO CO
dd Br dö
TN2 2 2
SO ; C H bò giöõ laï i
2
CH 4 CH 4
2 2 4
C 2 H 4
- Hiện tượng: Dung dịch nước brom bị nhạt màu.
- PTHH: SO2 + Br2(dư) + 2H2O H2SO4 + 2HBr
C2H4 + Br2(dư) C2H4Br2
2.
- Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh STT.
- Nhỏ dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu có sủi bọt khí thoát ra và kết tủa trắng là chứa dung dịch Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
+ Mẫu chỉ có sủi bọt khí thoát ra là chứa dung dịch K2CO3
K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O
+ Mẫu không có hiện tượng là KCl; Na2SO4; MgCl2 (Nhóm
I)
- Nhỏ dung dịch K2CO3 (đã nhận biết ở trên) vào lần lượt các mẫu thử nhóm (I)
+ Mẫu có kết tủa trắng là chứa dung dịch MgCl2
K2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2KCl
185
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
+ Mẫu không có hiện tượng là chứa dung dịch KCl; Na2SO4 (Nhóm
II)
- Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 (đã nhận biết ở trên) vào lần lượt các mẫu thử trong nhóm (II)
+ Mẫu có kết tủa trắng là chứa dung dịch Na2SO4
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
+ Mẫu còn lại không hiện tượng là chứa dung dịch KCl.
Câu 2. (2,0 điểm)
1) Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,5 mol hỗn hợp (A) gồm FeO và Fe2O3 đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn (B) gồm 4 chất nặng 37,6 gam. Khí ra
khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 88,65 gam kết tủa. Tính
phần trăm khối lượng các chất trong (A).
2) Cho 100 ml dung dịch (A) gồm H2SO4 0,5M và Al2(SO4)3 0,2M tác dụng hoàn toàn với
120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được kết tủa (B) và dung dịch (C). Tính khối lượng kết
tủa (B) và nồng độ mol các chất có trong dung dịch (C). Coi thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Hƣớng dẫn giải
1.
+ dd Ba(OH) dö
CO2 BaCO3 : 88,65 gam
2
FeO
FeO : a mol
0
0,5 mol (A) Fe2 O3
CO, t
2 3
Fe O : b mol 37,6 gam (B)
Fe3O 4
Fe
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
88,65
- Ta có: n CO = n BaCO = = 0, 45 mol
2 3
197
FeO + CO Fe + CO2
0
t
- Thể tích dung dịch sau phản ứng: Vdd = 100 +120 = 220 ml 0,22 lít
0,01
CM 0,045M
Ba AlO2
2 0,22
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có) biết rằng mỗi chữ
cái là một chất vô cơ khác nhau, cho (A) là hợp chất của Ba.
(1) A + NaOH B + C + D
(2) C + E F + G + D
(3) A + H B + D
(4) F + D I + K + L
2) Từ etilen và các chất vô cơ cần thiết, (dụng cụ và thiết bị có đủ) hãy viết phương trình
điều chế: polietilen và etyl axetat.
Hƣớng dẫn giải
1.
A: Ba(HCO3)2; B: BaCO3; C: NaHCO3 hoặc Na2CO3; D: H2O
E: HCl; F: NaCl; G: CO2; H: Ba(OH)2; I: NaOH; K: H2; L: Cl2
2. a.
- Điều chế Polietilen: nCH2 = CH2 ( CH2 CH2 ) n
0
xt ,t
p
b.
- Điều chế Etyl axetat (CH3COOC2H5):
0
CH2 = CH2 + H2O
axit , t
CH3CH2OH
CH3CH2OH + O2
men giaá m
CH3COOH + H2O
H SO , to
2 4 ñaëc
CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O
187
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu 4. (2,0 điểm)
1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau, có công thức tổng
quát là CnH2n+2 ( n 1 ), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy
khối lượng bình tăng 52,4 gam và tạo thành 70 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử hai hiđrocacbon đó.
b. Tính thể tích của X (đktc).
2) Lên men m gam tinh bột với hiệu suất 75% thu được 0,5 lít dung dịch rượu etylic 460.
Cho toàn bộ lượng dung dịch rượu nói trên tác dụng với kim loại Na vừa đủ thu được V lít
khí H2 (đktc). Tính m và V. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và của nước là 1
g/ml.
Hƣớng dẫn giải
1.a.
C H CO2
X n 2n+2
+O
m
+ dd Ca(OH) dö
2
= 52,4 gam
70 gam CaCO3 2
m 2m+2
C H 2
H O bình taê ng
- Gọi công thức phân tử chung của hai ankan là Cn H 2n+2 ( n > 1)
3n +1
Cn H 2n+2 + O2
t0
nCO2 + (n +1)H 2O
2
0,7 1,2 mol
n n +1 CH 4
- Ta có tỉ lệ: = n =1,4 (vì đồng đẳng kế tiếp)
0,7 1,2 C2 H 6
1 1
b. n X nCO 0,7 0,5 mol VX 0,5.22,4 11,2 (lít)
n 2
1,4
2.
- Trong 0,5 lít rượu etylic 46o có:
D0 .Vdd röôïu 46.0,5 230.0,8
VC H OH 0,23 (l) = 230 (ml) nC H OH 4 (mol)
2 5
100 100 2 5
46
270.1
VH O Vdd röôïu VC H OH 0,5 0,23 0,27 (l) = 270 (ml) n H O 15 (mol)
2 2 5 2
18
0
(-C6H10O5-)n + nH2O axit, t
nC6H12O6
2
2 mol
n
C6H12O6
men röôï u
2C2H5OH + 2CO2
2 4 mol
2 100
Khối lượng tinh bột cần dùng với H = 75% là: m tinh boät = 162 n = 432 gam
n 75
- Khi cho 0,5 lít rượu 46o tác dụng với Na vừa đủ có các phản ứng sau:
2H2O + 2Na 2NaOH + H2
188
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
15 7,5 mol
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
4 2 mol
VH2 = 22,4.(7,5 + 2) = 212,8 (lít)
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp (X) gồm: Cu, Al2O3 và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách các chất ra
khỏi hỗn hợp X mà không làm thay đổi khối lượng của chúng. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
2. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 96%, đun nóng (lấy dư
10% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối là 67,37%.
Xác định kim loại M
Hƣớng dẫn giải
1. Sơ đồ tách chất:
raén : Cu
Cu NaOH dö
AlCl3
Hh X Al2 O3 dd NaCl CO dö
Al(OH)3 Al2 O3
0
+ dd HCl d
2 t
+ Thổi khí CO2 (dư) vào phần dung dịch chứa NaCl, NaAlO2 và NaOH dư đến khi kết
tủa hoàn toàn thì lọc lấy kết tủa Al(OH)3
CO2 dư + NaOH NaHCO3
CO2 dư + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3
+ Rửa sạch kết tủa, đem nung kết tủa Al(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được
Al2O3
2Al(OH)3 t
Al2O3 + 3H2O
0
2.
- Dung dịch H2SO4 96% là dung dịch axit đặc.
- Đặt hóa trị của kim loại M là a. Chọn số mol của M là 2 mol.
2M + 2aH2SO4 M2(SO4)a + aSO2 + 2aH2O
t0
2 2a 1 a mol
189
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Do H2SO4 lấy dư 10% nên khối lượng chất tan H2SO4 ban đầu là:
10
m H SO = 98. 2 a + .2 a = 215,6 a gam
2 4
100
- Khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là:
100.m 100. 215,6 a
m dd H SO = = = 224,583a (gam)
H2SO4
2 4
C% 96
- Theo ĐL BTKL ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd sau phaûn öùng = mM + mdd H SO - mSO = 2M + 224,583a - 64a = 2M + 160,583a gam
2 4 2
(2 M+ 96a).1
C%M (SO = .100 = 67,37 M = 18,67a
4 )a
2
2 M+160,583a
Kẻ bảng ta có:
a 1 2 3
M 18,67 37,34 56
Kết luận Loại Loại Fe
Vậy kim loại M là sắt (Fe)
---- HẾT----
66.25
190
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUẢNG NINH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
mdd H2SO4 =
98.0, 45
10%
= 441 (gam) , m H 0,9 gam ,
2
mFeSO4 = 0, 45.152 = 68, 4 (gam)
Gọi công thức của muối ngậm nước là: FeSO4.nH2O.
Theo ĐLBT khối lượng: mFe + mddH2SO4 = mFeSO4 .nH2O + mdd FeSO4 + mH 2
mddFeSO4 = mFe + mddH2SO4 - (mFeSO4 .nH2O + mH2 ) = 25,2 + 441 – (55,6 + 0,9) =
409,7gam
Xét trong dung dịch FeSO4: mFeSO4 (trong dd) = 409,7.9, 275% = 38 (gam)
Xét trong muối kết tinh ngậm nước:
30, 4
m FeSO4 (kÕt tinh) = 68, 4 - 38 = 30, 4 gam n FeSO4 (kÕttinh) = = 0,2 (mol)
152
25, 2
mH2O = 55, 6 - 30, 4 = 25, 2 (gam) n H2O = = 1, 4 (mol)
18
n H2O 1, 4
Ta có: n = = =7
n FeSO4 0, 2
Vậy công thức muối ngậm nước là: FeSO4.7H2O
4.100
2. Vrượu = = 4 (lít) = 4000 (ml) => mrượu = 0,8.4000 = 3200 gam
100
Phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 men giÊm
CH3COOH + H2O
46 gam 60 gam
193
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3200 gam x gam
3200.60 96000
Theo PTHH: mgiÊm ¨n (LT) = = (gam)
46 23
Với hiệu suất 80% thì khối lượng thực tế thu được:
96000 76800
mgiÊm ¨n (TT) = .80% = (gam)
23 23
76800
Khối lượng giấm ăn 5%: mdd giÊm ¨n = = 66783 (gam) = 66,783 (kg)
23.5%
0,54
3. Ta có: n H2SO4 = 0,3V1 mol; n NaOH = 0, 4V2 mol; n Al = = 0, 02 mol
27
Theo đề bài ta có: V1 + V2 = 0,6 lít (I)
Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
Vì dung dịch A phản ứng được với nhôm nên có 2 trường hợp xảy ra
+ Trường hợp 1: Trong dung dịch A còn dư axit H2SO4
(1) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
0,2V2 0,4V2
(2) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
0,02 0,03
Theo PTHH (1) và (2) ta có: 0,3V1 - 0,2V2 = 0,03 (II)
V1 + V2 = 0, 6 V = 0,3 lít
Từ (I) và (II) ta có: 1
0,3V1 - 0, 2V2 = 0, 03 V2 = 0,3 lít
+ Trường hợp 2: Trong dung dịch A còn dư NaOH
(3) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
0,3V1 0,6V1
(4) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
0,02 0,02
Theo PTHH (3) và (4) ta có: 0,2V2 - 0,6V1 = 0,02 (***)
V1 + V2 = 0, 6 V = 0, 22 lít
Từ (*) và (***) ta có: 1
0, 4V2 - 0, 6V1 = 0, 02 V2 = 0,38 lít
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm metan và etilen. Đốt cháy a gam hỗn hợp X bằng khí oxi dư.
Sản phẩm cháy cho tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 200 gam dung dịch
53a
muối có nồng độ %. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong
15
hỗn hợp X. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho hỗn hợp A gồm Zn và Fe, dung dịch B là dung dịch HCl. Tiến hành 2 thí
nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho 18,6 gam hỗn hợp A tác dụng với 500 ml dung dịch B sau phản
ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 34,575 gam
chất rắn khan.
-Thí nghiệm 2: Cho 18,6 gam hỗn hợp A tác dụng với 800 ml dung dịch B . Sau phản
ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 39,9 gam
chất rắn khan.
Tính nồng độ mol của dung dịch B và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3. Cho vào một bình kín 1 mol khí Clo và 2,4 gam kim loại X (có hóa trị không đổi).
Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về điều kiện nhiệt độ t0C thấy áp
194
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
xuất trong bình là p1 atm.
Làm thí nghiệm tương tự, cho vào bình trên 1 mol khí oxi và 2,4 gam kim loại X. Nung
nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về điều kiện nhiệt độ t0C thấy áp xuất khí
trong bình là p2 atm.
p1 1,8
Hãy xác định kim loại X, biết tỉ lệ tỉ lệ = (giả thiết rằng thể tích các chất rắn
p 2 1,9
không đáng kể).
Hƣớng dẫn giải
1. Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H4 . ta có : 16x + 28y = a (*)
(1) CH4 + 2O2 t0
CO2 + 2H2O
x mol xmol
(2) C2H4 + 3O2 t0
2CO2 + 2H2O
y mol 2y mol
theo PTHH (1) và (2): nCO x 2 y
2
Vậy X là Magie: Mg
--- Hết ----
196
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.26
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
Z X
(3) (4)
Lưu huỳnh
(1)
X
(2)
Y
(7)
G
(8)
X
T NaOH
(4) (6)
1.2. Từ một loại quặng trong tự nhiên có công thức xKCl.yMgCl2.zH2O (x, y, z là các số
nguyên) Học sinh H tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nung 41,625 gam muối đó thì thu được 25,425 gam muối khan.
- Thí nghiệm 2: Cho 41,625 gam muối đó vào nước cất, bổ sung dung dịch Na2CO3 (dư).
Lọc tách kết tủa rồi sấy khô cân được 12,6 gam muối.
Dựa vào các số liệu thu được, hãy xác định công thức của loại quặng trên.
(T)
0
(1) S + O2
t
SO2
V2O5 ,t 0
(2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO3 + H2O H2SO4
to
(4) 2H2SO4(đặc) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
(6) Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH
(7) SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
(8) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O.
1.2. Từ thí nghiệm 1 ta tìm được:
16,8
mH2O 41, 625 25, 425 16,8 (g) n H2O
0,9 (mol)
18
12, 6
Theo thí nghiệm 2: Khối lượng muối MgCO3 n MgCO3 0,15 (mol)
84
PTHH: MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl (1)
Theo PT (1): n MgCl2 n MgCO3 0,15 (mol)
197
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Khối lượng KCl trong quặng là: 41,625 – 16,8 – 0,15. 95 = 11,175 (g)
11,175
Số mol của KCl là: n KCl 0,15 (mol)
74,5
Ta có tỉ lệ : x : y : z = 0,15 : 0,15 : 0,9 = 1 : 1 : 6 KCl.MgCl2.6H2O
Câu 2: (2.0 điểm)
2.1. Trình bày phương pháp hóa học để tinh chế CH4 từ hỗn hợp khí gồm SO2, H2S, CH4,
C2H2. Viết phương trình hóa học trong phản ứng.
2.2. Chia hỗn hợp E gồm CnH2n +1OH, CmH2m -1COOH thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho vào bình đựng Na(dư) thu được 1,68 lít khí và khối lượng bình tăng
8,65 gam.
- Phần 2: Cho phản ứng với CaCO3 dư thu được 1,12 lít khí CO2
- Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este.
a. Xác định công thức hóa học của các chất trong E.
b. Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng este hóa là 65%.
Hƣớng dẫn giải
2.1. Tinh chế CH4 từ hỗn hợp khí gồm SO2, H2S, CH4, C2H2:
Cho hỗn hợp khí lội qua nước brom Br2 dư thì khí SO2, H2S, C2H2 sẽ bị giữ lại.
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Khí thoát ra cho lội qua axit sunfuric H2SO4 đặc để loại nước, thu được CH4 tinh khiết.
2.2.
a) Gọi số mol CnH2n+1OH và CmH2m-1COOH lần lượt là x và y.
Phần 1:
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
2CmH2m-1COOH + 2Na → 2CmH2m-1COONa + H2
Phần 2:
2CmH2m-1COOH + CaCO3 → (CmH2m-1COO)2Ca + H2O + CO2
Phần 3:
CmH2m-1COOH + CnH2n+1OH
H 2SO4 , t o
CmH2m-1COOCnH2n+1 + H2O
x y
n H2 0, 075
2 2 x 0, 05
Theo bài ra ta có hệ phương trình :
n y y 0,1
CO2 0, 05
2
mbình tăng = mancol + maxit - m H 0,05. (14n + 18) + 0,1(14m + 44) - 0,075.2 = 8,65
2
t o , axit
(2) ( C6H10O5 ) + nH2O nC6H12O6
n
199
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2z 6z 2z (mol)
nNaOH 0,41.2 0,82 (mol)
Số mol NaOH tham gia phản ứng (4), (5):
n NaOH (4),(5) = 2y + 6z = 0,7 < 0,82 Al(OH)3 đã bị hòa tan.
Trường hợp 1: Al(OH)3 chưa tan hết
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (6)
0,82 - 2y - 6z 0,82 - 2y - 6z (mol)
Mg(OH)2 : y (mol)
Kết tủa gồm
Al(OH)3 : 2z (0,82 2y 6z) 2y 8z 0,82 (mol)
MgO : y (mol)
2y 8z 0,82
Chất rắn gồm 2y 8z 0,82 40y 102. 6, 08 (II)
Al O
2 3 : (mol) 2
2
Giải hệ phương trình (I) và (II): y = 0,05 và z = 0,1 mhh = 16,2 (g).
0, 05.80
%CuO 100% 24, 690%;
16, 2
0, 05.40
%MgO 100% 12,345%
16, 2
%Al2O3 100 24, 69 12,345% 62,965%
Trường hợp 2: Al(OH)3 đã tan hết
Kết tủa là Mg(OH)2: y (mol)
6,08
Chất rắn là MgO: y (mol) y = = 0,152 mol ; kết hợp với (I) z = 0,066 mol
40
Ta có : nNaOH phản ứng tối đa = 2y + 8z = 2.0,152 + 8.0,066 = 0,832 > 0,082
Trường hợp này không thỏa mãn.
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Tiến hành thí nghiệm với từng kim loại X, Y, Z, các hiện tượng được ghi nhận trong
bảng sau:
Kim loại Dung dịch HCl Dung dịch CuSO4 Dung dịch NaOH
X Có khí Có chất màu đỏ Có khí
Y Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng
Z Có khí Có khí và kết tủa xanh Có khí
a) Sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tăng dần mức độ hoạt động và giải thích.
b) Thay kí hiệu X, Y, Z bằng các kim loại cụ thể, viết phương trình hóa học các phản
ứng của X và Z với dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH.
4.2. Hấp thụ hết V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,775 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Trường hợp 2: Ba(OH)2 phản ứng hết; kết tủa bị tan một phần.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,1 0,2 0,1 (mol)
CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3
0,1 0,1 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
(0,1 - 0,075) 0,025 (mol)
VCO (0,1 0,1 0,1 0,025).22,4 7,28 (l)
2
a) Xác định chất X, chất Y và viết phương trình hóa học các phản ứng.
b) Tại sao có thể thu khí CO2 theo cách trên? Nêu cách nhận biết khi khí CO2 đầy bình
E.
5.2. Axit fomic là một chất lỏng, mùi xốc mạnh và gây bỏng da, axit này được chưng cất
201
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
lần đầu từ loài kiến lửa có tên là Formicarufa. Khi bị kiến cắn, nó sẽ "tiêm" dung dịch
chứa 50% thể tích axit fomic vào da. Trung bình mỗi lần cắn, kiến có thể "tiêm" khoảng
6,0.10-3 cm3 dung dịch axit fomic.
a) Biết mỗi lần cắn, kiến "tiêm" 80% axit fomic có trong cơ thể. Giả sử lượng axit
fomic trong các con kiến là bằng nhau. Hãy tính :
- Thể tích axit fomic tinh khiết có trong một con kiến.
- Cần bao nhiêu con kiến để chưng cất được 1,125 dm3 axit fomic tinh khiết?
b) Để làm giảm lượng axit fomic trong vết cắn, bác sĩ thường dùng thuốc có chứa
thành phần là natri hiđrocacbonat. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và tính
khối lượng natri hiđrocacbonat cần dùng để trung hòa hoàn toàn lượng axit fomic từ vết
kiến cắn (Biết khối lượng riêng của axit fomic là 1,22 g/cm3).
______HẾT_____
202
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.27
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
204
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Dung dịch Z là dung dịch FeCl2 và chất rắn không tan là Fe dư.
1
- Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa T
2
FeCl2 + 2AgNO3
Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Fe(NO3)2 + AgNO3
Fe(NO3)3 + Ag↓
T gồm AgCl và Ag
1
- Cô cạn Z được rắn F (FeCl2) rồi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư
2
0
t
2FeCl2 + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 4HCl + SO2 + 2H2O
2.
- Dung dịch nước rửa tay khô chứa 84% thể tích cồn 750
1000 lít dung dịch rửa tay khô có chứa 840 lít cồn 750
Cách 1:
840.75
- Ta có: 840 lít cồn 750 có chứa VR nguyeân chaát
100
630 lít
630.100
V 0 700 lít
dd coàn 90 90
Cách 2:
- Theo định luật đương lượng: C1V1 = C2V2
Suy ra: 840.75 V 0 .90 V 700 lít
coàn 90 coàn 900
Vậy để pha chế được 1000 lít dung dịch nước rửa tay khô cần 700 lít dung dịch cồn 900
Câu IV (2,0 điểm).
1. Hỗn hợp X gồm C2H5OH và CH3COOH. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần bằng
nhau:
+ Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thì thu được 3,36 lít khí (ở đktc).
+ Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc).
a. Tính % khối lượng từng chất trong X.
b. Thực hiện phản ứng este hóa a gam X thì thu được Y có chứa 3,52 gam este. Để trung
hòa axit dư trong Y cần vừa đủ 120ml dung dịch NaOH 1M. Tính hiệu suất phản ứng este
hóa.
2. Cho hai hiđrocacbon mạch hở X và Y đều là chất khí ở điều kiện thường (MX < MY).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X hoặc m gam Y đều thu được hỗn hợp A gồm a gam CO2 và b
gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp A bằng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 1,15M thì thu
được 53,0 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 20,14 gam. Xác định công thức
phân tử của X và Y.
Hƣớng dẫn giải
1.
a.
- Đặt số mol các chất trong 1 phần là: nC H OH = a (mol); nCH COOH = b (mol) (a, b > 0)
2 5 3
Xét phần 1:
2C2H5OH + 2Na
2C2H5ONa + H2
205
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2CH3COOH + 2Na
2CH3COONa + H2
3,36 a b
Theo đề: n H 0,15 mol 0,15 a b 0,3 (I)
2 22,4 2 2
Xét phần 2:
CH3COOH + NaHCO3
CH3COONa + CO2 + H2O
4,48
Theo đề: nCO 0,2 mol b 0,2 (II)
2 22,4
a 0,1
Từ (I) và (II)
b 0,2
- Khối lượng hỗn hợp X: m X 2. 0,1.46 0,2.60 33,2 gam
0,2.46
%m C2H5OH 33,2 100% 27,71%
%m 0,4.60
CH COOH 100% 72,29%
3 33,2
b.
- Ta có: nNaOH = 0,12 mol
CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
nCH 0,12 (mol)
3COOH dö
3,52
- Phản ứng este hóa: neste
88
0,04 mol
2 4 H SO ñaëc
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
to
0,04 0,04 mol
nCH 0, 04 0,12 0,16 mol
3COOH bñ
nC 0,2 1
2H5OH
- Ta có: trong m gam X :
nCH 0, 4 2
3COOH
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
206
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
53
- Theo đề: nCaCO 0,53 (mol) ; nCa(OH) 0,5.1,15 0,575 mol
3 100 2
53 20,14 0,53.44
nH 0,53 mol
2O 18
- Gọi CTPT của X hoặc Y là CxHy (x, y nguyên dương)
- Ta có: x : y nC : nH 0,53 :1,06 1: 2 Công thức phân tử của X hoặc Y có dạng
(CH2)n (n nguyên dương)
- Do X, Y là chất khí nên x ≤ 4, số nguyên tử H luôn chẵn, MX < MY
X : C2 H 4 X : C2 H 4 X : C3H 6
hoặc hoặc
Y : C3H6 Y : C4 H8 Y : C4 H8
Trƣờng hợp 2: Phản ứng tạo hỗn hợp hai muối
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
0,53 0,53 0,53 mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
0,09 (0,575-0,53) mol
nCO 0,53 0,09 0,62 mol
2
Theo đề, ta có: mdd giaûm mCaCO (mCO m H )
3 2 2O
mCO m H mCaCO mdd giaûm
2 2O 3
53 20,14 0,62.44
nH 0,31 mol
2O 18
- Gọi CTPT của X hoặc Y là CaHb (a, b nguyên dương)
- Ta có: n : m nC : nH 0,62 : 0,62 1:1 Công thức phân tử của X hoặc Y có
dạng (CH)m (m nguyên dương)
- Do X, Y là chất khí nên m ≤ 4, số nguyên tử H luôn chẵn, MX < MY
X là C2H2 , Y là C4H4
Câu V (2,0 điểm).
1. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM tác dụng với 400 ml dung dịch X gồm HCl bM và
H2SO4 bM thu được 34,95 gam kết tủa và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa
m gam kim loại Al và thấy thoát ra 12,096 lít khí H2 (ở đktc). Tính giá trị của m, a, b.
2. Hòa tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và FeCO3 (có tỉ lệ mol tương ứng là
1:4:2) bằng m2 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y chứa 3 muối
và 19,712 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,24m1
gam Cu. (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).
a. Tính giá trị của m1, m2.
b. Dùng 0,3m2 gam dung dịch H2SO4 98% ở trên hấp thụ hết m3 gam SO3 tạo ra oleum A.
207
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Để trung hòa 1/10 lượng A cần 156 ml dung dịch KOH 2M. Xác định công thức của oleum
A.
Hƣớng dẫn giải
1.
nBa(OH) 0,2a mol ; nHCl nH SO 0, 4b mol ;
2 2 4
34,95 12,096
nBaSO = 0,15 mol ; nH = 0,54 mol
4 233 2 22,4
- Khi cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch gồm HCl và H2SO4 thu được kết
tủa BaSO4 và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Al, có khí H2 thoát
ra nên xét 2 trường hợp
Trƣờng hợp 1: Dung dịch Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2 + 2HCl
BaCl2 + 2H2O
0,2b 0,4b mol
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
0,4b 0,4b 0,4b mol
nBaSO 0,4b = 0,15 (mol) (I)
4
Dung dịch Y gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2dư + 2Al + 2H2O
Ba(AlO2)2 + 3H2
0,18 0,36 0,54 mol
nBa(OH)2 ban ñaàu 0,2b 0,4b 0,18 0,2a (II)
a 2,025
m = mAl 0,36.27 9,72 gam
b 0,375
Trƣờng hợp 2: Axit còn dư.
Ba(OH)2 + H2SO4
BaSO4 + 2H2O
0,15 0,15 0,15 mol
0,2a 0,15 a 0,75
- Đặt công thức chung của hai axit là HA: 0,4b +2.0,4b = 1,2b (mol)
Ba(OH)2 + 2HA
BaA2 + 2H2O
0,15 0,3 mol
6HAdư + 2Al 2AlA3 + 3H2
1,08 0,36 0,54 mol
nHA 0,3 1,08 1,2b b 1,15 m mAl 0,36.27 9,72 gam
2.
- Do dung dịch Y thu được chứa 3 muối nên Fe phản ứng với axit còn dư và tiếp tục khử
Fe2(SO4)3 Dung dịch Y gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3
- Theo đề số mol Fe, Mg và FeCO3 có tỷ lệ mol 4:1:2 nên đặt:
n 0Fe = 4a mol
n 0Mg = a mol và số mol của Fe phản ứng với axit là x mol (a, x > 0)
0
n FeCO = 2a mol
3
208
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,24.(480a)
m1 4a.56 a.24 2a.(56 60) 480a gam nCu 1,8a mol
64
0
t
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
x 3x
x 3x mol
2 2
0
t
Mg + 2H2SO4 MgSO4 + SO2 + 2H2O (2)
a 2a a a mol
t0
2FeCO3 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O (3)
2a 4a a a 2a mol
Fe2(SO4)3 + Fe
3FeSO (4)
4
(4a-x) (4a-x) (12a-3x) mol
3x
n 2
a a 2a 0,88 3x 8a 1,76 (I)
46,8.98%
n H SO 0,468 mol
2 4 100%.98
46,8 46,8.98%
n
H O 0,052 mol
2 18
nKOH 0,156.2 0,312 mol
0,312
Bảo toàn K n K SO 0,156 (mol)
2 4
2
1
Bảo toàn S (0, 468 nSO3 ) 0,156 nSO3 1, 092 (mol)
10
SO3 + H2O H2SO4
0,052 0,052 0,052
209
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n H2SO4 0, 468 + 0,052 1
= = Oleum : H2SO4 .2SO3
nSO3 1,092 - 0,052 2
---HẾT---
210
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.28
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
211
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Dung Không hiện Có khí X Có kết tủa trắng Có khí Z
dịch (3) tượng bay ra và có khí X bay bay ra
ra
Dung Có kết tủa Không hiện Có kết tủa Có kết tủa
dịch (4) trắng và có tượng trắng và có trắng sau tan
khí Y bay ra khí X bay dần
ra
Dung Không hiện Không hiện Có khí Z Có kết tủa trắng
dịch (5) tượng tượng bay ra sau tan dần
2.1. Xác định (không cần lập luận) các dung dịch từ (1) đến (5) và các khí X, Y, Z?
2.2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Hƣớng dẫn giải
2.1.
- Dung dịch (1) là Na2S - Khí X là CO2
- Dung dịch (2) là KHSO4 - Khí Z là NH3
- Dung dịch (3) là (NH4)2CO3 - Khí Y là H2S
- Dung dịch (4) là AlCl3
- Dung dịch (5) là KOH
2.2.
PTHH: 2KOH + (NH4)2CO3 K2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
3KOH + AlCl3 3KCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
KOH + KHSO4 K2SO4 + H2O
2KHSO4 + (NH4)2CO3 K2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O +
CO2↑
2KHSO4 + Na2S K2SO4 + Na2SO4 + H2S↑
3(NH4)2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 6NH4Cl + 2Al(OH)3 ↓
+ 3CO2↑
2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 6NaCl + 2Al(OH)3 ↓+ 3H2S↑
Câu 3. (1,5 điểm)
3.1. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z từ chất rắn X và dung dịch Y
Dung dịch
Y
Chất rắn X
212
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a. Thí nghiệm nào không thể tiến hành được với bộ dụng cụ trên? Vì sao?
b. Với mỗi thí nghiệm có thể tiến hành được, em hãy chọn dung dịch trong bình 1 và
bình 2 để có thể thu được khí Z tinh khiết, khô? Giải thích cách chọn? Viết phương
trình phản ứng.
3.2. Nhỏ từ từ V ml dung dịch axit HCl 2M vào dung dịch gồm KOH và KAlO2. Số mol
kết tủa Al(OH)3 biểu diễn theo V như đồ thị hình bên. Tìm a và b?
Số mol Al(OH)3
a
a - 0,02
V ml dung dịch HCl
30 b 190
Số mol kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan = 0,08 - 0,06 = 0,02 (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
KAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3↓ + KCl
0,08 0,08 mol
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
0,02 0,06 mol
Theo PTHH:
n HCl = 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol)
b = VHCl + 30 ml <=> 0,14 + 0,03 = 0,1 (lít) = 100 (ml)
2
Câu 4. (2 điểm)
4.1. Lấy ví dụ phương trình phản ứng hóa học cho các trường hợp sau:
a. Oxit + oxit axit b. Oxit + oxit bazơ
c. Oxit + oxit muối d. Oxit + axit hai
muối + …
4.2. Từ hỗn hợp nhôm oxit và sắt (III) oxit, các hóa chất, dụng cụ cần thiết và điều kiện
phản ứng có đủ. Bằng phương pháp hóa học hãy viết phương trình phản ứng điều chế các
kim loại riêng biệt sao cho khối lượng không đổi.
4.3. Hòa tan hết 33,8 gam hỗn hợp 2 muối M2CO3 và MHCO3 (M là một kim loại) bằng
một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được 13,2 gam khí CO2.
a. Viết phương trình phản ứng? Tìm M?
b. Hòa tan hết 50,7 gam hỗn hợp 2 muối trên vào nước, thu được dung dịch X. thêm từ
từ và khuấy đều 250 ml dung dịch NaHSO4 1M vào dung dịch X, thu được V lit khí (đktc)
và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị
của m và V?
Hƣớng dẫn giải
4.1.
a. SO3 + H2O H2SO4 b. Na2O + H2O 2NaOH
- Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, lắc đều đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Fe2O3 không phản ứng.
- Lọc tách phần không tan là Fe2O3 thu lấy dung dịch (NaAlO2 và NaOH dư)
- Rửa sạch, làm khô, nung nóng phần không tan (Fe2O3) rồi dẫn khí CO dư đi qua
đến khi khối lượng chất rắn không đổi thu được Fe.
214
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Thổi khí CO2 dư đi qua phần dung dịch (NaAlO2 và NaOH dư) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + H2O + NaAlO2 NaHCO3 + Al(OH)3↓
- Lọc tách lấy phần kết tủa (Al(OH)3) đem rửa sạch rồi nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được Al2O3.
2Al(OH)3 Al2O3 + H2O
to
- Chất rắn thu được đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được Al
2Al2O3 dpnc
4Al + 3O2
4.3.
a.
n HCl = 0,4 (mol); n CO = 0,3 (mol)
2
215
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
A4 A5 A6 Metan
Cho biết A1 là một polime thiên nhiên, thành phần chính trong các loại hạt ngũ cốc.
5.2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) anken X (công thức chung CnH2n) rồi hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 20 gam kết tủa. Tìm công
thức phân tử của X?
Hƣớng dẫn giải
5.1.
( C6 H10O5 )n C6H12O6 C2H5OH C2H4 PE
1 2 3 4
CH3COOH CH3COOC2 H5 CH3COONa CH4
6 7 8
(6) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
H SO
o
2 4
5.2.
n Ca(OH)2 = 0,3 mol; n CaCO3 = 0,2 mol; nX = 0,1 (mol)
nCO2 + nH2O
o
3n t
CnH2n + O2
2
TH1: CO2 tác dụng dd Ca(OH)2 chỉ tạo muối trung hòa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O
n 0, 2
n CO2 = n CaCO3 n CO2 = 0,2 (mol) n = CO2 = = 2 CTPT của X là C2H4
nX 0,1
TH2: CO2 tác dụng dd Ca(OH)2 tạo hỗn hợp muối
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
n 0, 4
Theo PTHH: n CO2 = 0,4 (mol) n = CO2 =
nX 0,1
4
2, 7 - mC - mH 2, 7 - 0, 09×12 - 0,18
n O(T) = = = 0, 09 (mol)
16 16
x : y : z = n C(T) : n H(T) : n O(T) = 0,09 : 0,18: 0,09 = 1: 2 :1 Công thức T là CH2O
6.2.a.
- CTPT của T có dạng (CH2O)n (n nguyên dương)
- T tác dụng được với K và KHCO3 cho số mol H2 hoặc CO2 bằng số mol T phản
ứng, vì T có khối lượng mol nhỏ nhất T có chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm OH
n = 3 CTPT của T: C3H6O3
6.2.b.
CTCT của T: HO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3-CH(OH)-COOH
6.2.c.
Khi đun T với xúc tác phù hợp, thu được chất hữu cơ P (M = 144 g/mol), chất P
không phản ứng với kim loại K và muối KHCO3, trong phân tử P có 2 nhóm (–CH3) vậy P
là este vòng tạo bởi 2 phân tử T.
CTCT của T là CH3-CH(OH)-COOH và công thức cấu tạo của P là
217
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
218
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.29
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LẠNG SƠN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
219
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
B. Đúng Vì phản ứng đặc trưng của CH4 là phản ứng thế.
C. Sai Vì trong etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi.
D. Sai Vì trong metan chỉ chứa liên kết đơn, nên không có phản ứng trùng hợp.
3. Chọn lựa thông tin ở cột B sao cho phù hợp với dữ liệu cột A.
(1) nối với (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 thì kim loại tan, sủi bọt khí, tạo kết tủa màu
xanh lam.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
(2) nối với (c) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thì sẽ xuất hiện
kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
4. Polietilen (PE) là một loại polime tổng hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn, có
công thức chung là ( CH2-CH2 ) n
5. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HCl dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là 4,55 (gam)
1,568
- Ta có n H2 = = 0,07(mol)
22, 4
- PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,07 0,07 mol
mZn = 0,07.65 = 4,55(gam)
Câu 2 ( 1,0 điểm). Cho bảng thông tin về 4 chất khí kí hiệu lần lượt là X, Y, Z, T như sau
X Y Z T
Tính chất Không màu, mùi Màu vàng lục, Khô g màu, Không màu,
vật lí hắc, độc mùi hắc, độc không mùi không mùi, rất
độc
Tính chất Làm mất màu Làm quỳ tím Làm vẫn đục Cháy trong khí
hóa học dung dịch nước tấm ướt nước vôi trong oxi tỏa nhiều
Br2 chuyển đỏ rồi nhiệt sinh ra khí
mất màu. Z
Ứng dụng Tẩy trắng bột gỗ, Khử trùng Sản xuất sođa,
sản xuất nước sinh hoạt, ure, nước gải
H2SO4…… điều chế nước khát có ga
Gia – ven v.v……
v.v…
Hãy lập luận xác định X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng trong
mục tính chất hóa học ở bảng trên.
Hƣớng dẫn giải
- Khí X không màu, mùi hắc, độc, làm mất màu dung dịch nước Br2 và dùng để tẩy
trắng bột gỗ, sản xuất H2SO4. Vậy X là SO2 (lưu huỳnh đioxit)
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
- Khí Y màu vàng lục, mùi hắc, độc, làm quỳ tím tấm ướt chuyển đỏ rồi mất màu
và khử trùng nước sinh hoạt, điều chế nước Gia – ven v.v…Khí Y chỉ có thể là Cl2
PTHH: Cl2 + H2O HCl + HClO
220
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Khí Z không màu, không mùi, làm vẫn đục nước vôi trong và sản xuất sođa, ure,
nước giải khát có ga v.v…Khí Z là CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Khí T không màu, không mùi, rất độc, cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt sinh ra
khí Z và dùng làm nhiên liệu, chất khử. T là CO (cacbon monoxit)
2CO + O2
2CO2 to
PTHH:
2. Cho 100 gam giấm ăn (dung dịch axit axetic nồng độ x%) tác dụng vừa đủ với một
lượng đá vôi CaCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch muối có
nồng độ 5,8%. Tính x.
Hƣớng dẫn giải
1. Các phương trình hóa học:
Clorophin
(1) 6nCO2 + 5nH2O
AÙnh saùng
( C6H10O5 ) n + 6nO2 (phản ứng
quang hợp).
Axit
(2) ( C6H10O5 ) n+ nH2O to
nC6H12O6 (phản ứng thủy
phân).
Men röôï u
(3) C6H12O6
30 35 C
2C2H5OH + 2CO2
o
(phản ứng lên
men rượu).
(4) Men giaá m
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (phản ứng lên
men giấm).
2.
100.x x
- Ta có n CH COOH = = mol
3
100.60 60
- Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
x x x x
mol
120 60 120 120
-Ta có:
mdd CH3COO Ca = mCaCO3 mddCH3COOH mCO2
2
x x x
100 100 - 44 = (100 + 56 ) (gam)
120 120 120
x
158
C%dd CH3COO Ca 120 100% = 5,8% x 4,5
x
100 + 56
2
120
Câu 4 (1,5 điểm). Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân
Al2O3 nóng chảy với sự có mặt của criolit theo sơ đồ sau đây:
221
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a) Trong quá trình sản xuất Al, cực dương bị ăn mòn nên sau một thời gian điện phân
cần phải hạ thấp cực dương xuống. Hãy giải thích hiện tượng ăn mòn này và viết phương
trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).
b) Điện phân nóng chảy m kg Al2O3 (hiệu suất 100%) thu được a kg Al ở catot và 33,6
m3 hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 16. Lấy 8,4 lít hỗn hợp khí X (đktc)
sục vào nước vôi trong (dư) thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng
giảm đi 3,36 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a
và m.
c) Hãy giải thích vì sao không nên dùng xô, chậu nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc
vữa xây dựng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).
Hƣớng dẫn giải
a)
Ñpnc
- Phương trình điện phân: 2Al2O3 criolit
4Al 3O2
(1)
- Khí oxi sinh ra ở anot (cực dương, làm bằng than chì) trong điều kiện đó thì O 2 sẽ
tác dụng với cacbon của điện cực làm cho anot bị ăn mòn dần, cho nên sau một thời gian
cần hạ thấp cực dương xuống.
- Phương trình hóa học: C + O2
CO2
to
(2)
O2 + 2C
2CO
o
t
(3)
b)
Ta có MX = 16.2 = 32
CO 2 : x (mol)
Giả sử trong 8,4 (lít) X gồm CO : y (mol)
O : z (mol)
2
- Ta có: x + y + z = 0,375 (III)
44.x + 28.y + 32.z = 32.0,375 = 12 (IV)
- Cho hỗn hợp X vào dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
x mol x mol
- Theo bài ra, ta có
mCO = m CaCO - mddgiaûm = 44.x = 100.x- 3,36 56x = 3,36 x = 0,06mol
2 3
222
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
y = 0,18(mol)
Kết hợp (III) và (IV), ta được
z = 0,135(mol)
Trong: 8,4 (lít) X có 0,06 (mol) CO2, 0,18 (mol) CO và 0,135 (mol) O2
33,6.103 (lít) X có 240 (mol) CO2, 720 (mol) CO và 540 (mol) O2
- Bảo toàn mol oxi, ta có:
= 1140 mol
2.240 + 720 + 2.540
2.nO (1) =2.nCO nCO +2.nO (dö) nO (1) =
2 2 2 2
2
Ñpnc
2Al2O3
criolit
4Al 3O2
760 1520 1140 mol
a = 1520.27 = 41040(gam) = 41, 04 kg
m = 760.102 77520(gam) = 77,52 kg
c)
Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất kiềm, chất này sẽ
phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng.
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2
Câu 5 (1,5 điểm).
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ E mạch hở (chứa C, H, O) cần vừa đủ 4,48
lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng 50 gam dung
dịch H2SO4 96,48%, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy sản phẩm cháy bị hấp thụ
hoàn toàn. Sau thí nghiệm, nồng độ dung dịch H2SO4 ở bình 1 là 90%, bình 2 có 20 gam
kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo thu gọn của E.
2. Hãy giải thích các trường hợp sau (viết phương trình của phản ứng xảy ra, nếu có)
a) Khi xếp một số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh
chóng chín đều.
b) Khi muốn pha nước đường mía để uống giải khát, người ta thường cho đường vào
nước, khuấy đều, sau đó mới cho nước đá vào mà không làm ngược lại là cho nước đá
vào nước rồi mới cho đường vào khuấy.
Hƣớng dẫn giải
1.
20 4,48
Theo bài ra nCaCO3 = = 0,2(mol),nO = = 0,2(mol)
100 2
22,4
50.96, 48
- Xét bình 1: mH SO = = 48, 24 gam
2 4
100
- Cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 thì giả sử nước bị giữ lại hết. Gọi số
mol H2O là a mol (a > 0)
48, 24.100%
- Ta có mdd = 50 +18.a C % = = 90% a = 0, 2 (mol)
50 +18.a
- Xét bình 2: CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + H2O
0,2 mol 0,2 mol
- Bảo toàn nguyên tố O: nO(E) 2nO 2nCO nH O nO(E) = 0,2(mol)
2 2 2
223
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
x.0,1 0,2 x 2
Theo bảo toàn mol C, H và O ta có: y.0,1 0,2.2 y 4 E :C2H 4O2
z.0,1 0,2 z 2
- Có 3 công thức cấu tạo thu gọn ở dạng mạch hở của C2H4O2 là
CH3COOH; HCOOCH3 và HO-CH2-CHO
2. a)
Khi xếp một số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh
chóng chín đều do trong quá trình chín trái cây thì đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen.
Khí này sinh ra có tác dụng xúc tác quá trình hô hấp của tế bào trái cây và làm cho quả
mau chín.
b) Đường mía có công thức là C12H22O11 (saccarozơ) tan trong nước phụ thuộc nhiều vào
nhiệt độ. Độ tan và tốc độ tan giảm khi nhiệt độ trong nước giảm. Vì vậy khi bỏ đá vào
nhiệt độ nước sẽ giảm thì đường sẽ tan chậm hoặc không tan hết. Thế nên khi muốn pha
nước đường mía để uống giải khát, người ta thường cho đường vào nước, khuấy đều, sau
đó mới cho nước đá vào mà không làm ngược lại là cho nước đá vào nước rồi mới cho
đường vào khuấy.
Câu 6 (1,0 điểm). Nhỏ từ từ 125 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M
vào 125 ml dung dịch HCl 0,2M và khuấy đều. Sau phản ứng, thu được V ml khí CO2 (
đktc).
a) Tính giá trị của V.
b) Một trong những ứng dụng của CO2 là dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên CO2 không
thể dùng dập tắt đám cháy có chứa Mg. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Hƣớng dẫn giải
a)
- Ta có:
nNa CO 0,125.0,08 = 0,01(mol),nKHCO = 0,125.0,12 = 0,015(mol),n HCl = 0,125.0,2 = 0,025(mol)
2 3 3
Nhận thấy nHCl 2.nNa CO + nKHCO HCl phản ứng hết, dư muối.
2 3 3
n Na CO 0,01 2
- Xét tỉ lệ T = 2 3
= =
nKHCO 0,015 3
3
- Gọi số mol Na2CO3 tham gia phản ứng là 2a, số mol tham gia phản ứng là 3a mol
(a > 0)
- Phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (1)
2a 4a 2a mol
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O (2)
3a 3a 3a mol
0,025
- Theo phương trình hóa học ta có n HCl = 7.a = 0,025 a =
7
0,025
VCO = 5a.22,4 = 5 22,4 = 0,4 lít = 400 (ml)
2
7
b)
224
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Để dập tắt các đám cháy thông thường người ta thường dùng khí CO2. Tuy nhiên một
số đám cháy có các kim loại mạnh thì CO2 không những không dập tắt mà làm cho lửa
cháy thêm gây thiệt hại nghiêm trọng.
Do các kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong khí quyển CO2.
2Mg + CO2
2MgO + C
to
Câu 7 (1,0 điểm). Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nồng độ tối đa cho phép của ion
Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Tiến hành phân tích nước thải của một nhà máy bằng cách
thêm lượng dư dung dịch Na2S vào 500ml mẫu nước thu được 0,288.10-3 gam kết tủa
vàng.
a) Mẫu nước thải trên có chứa Cd2+ vượt quá tiêu chuẩn cho phép hay không? Giải
thích.
b) Nước thải công nghiệp thường chứa ion kim loại nặng như Cd2+, Fe3+,… Để xử lí sơ
bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử
dụng chất nào trong số các chất sau đây: HCl, Ca(OH)2, NaCl? Viết phương trình hóa học
giải thích lựa chọn trên.
Hƣớng dẫn giải
a)
0,005.103
Nồng độ mol tối đa cho phép của Cd2+ là 4, 464.108 (mol/ l)
112
- Khi cho dung dich Na2S vào 500ml mẫu nước.
- Phương trình hóa học xảy ra: Cd2+ + Na2S CdS + 2Na+
0, 288.103
-Theo phương trình ta có n Cd2+ = n CdS = = 2.106 (mol)
112 + 32
Nồng độ mol trong nước thải của Cd2+
2.106
= = 4.106 (mol/ l) 4, 464.108 (mol/ l)
0,5
Mẫu nước thải trên là nước ô nhiễm, có chứa nồng độ Cd2+ vượt quá tiêu chuẩn cho
phép thải ra môi trường và cần được xử lý lại trước khi thải ra môi trường.
b)
- Nước thải công nghiệp thường chứa ion kim loại nặng như Cd2+, Fe3+, …Để xử lí sơ
bộ nước thải trên với chi phí thấp, người ta sử dụng dung dịch Ca(OH)2, vì hầu hết các
hiđroxit của các kim loại nặng thường ít tan hoặc không tan trong nước, do đó dùng dung
dịch Ca(OH)2 để tạo các kết tủa hidroxit của chúng, tách các ion kim loại nặng khỏi nước.
Dung dịch Ca(OH)2 có giá thành tương đối rẻ nên chi phí thấp.
- Phương trình hóa học:
Cd2+ + Ca(OH)2 Cd(OH)2 + Ca2+
2Fe3+ + 3Ca(OH)2 2Fe(OH)3 + 3Ca2+
Pb2+ + Ca(OH)2 Pb(OH)2 + Ca2+
______HẾT_____
225
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.30
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐIỆN BIÊN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
leâ n men
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
men giaá m
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + C2H5OH
H2SO4 ,t o
CH3COOC2H5 + H2O
1.2.
A là hợp chất hữu cơ có MA = 8.2 =16 A là CH4
Khí B, C, D lần lượt là O2, H2, Cl2
Các phản ứng xảy ra:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
to
ñpdd
2NaCl + 2H2O
coù maø ng ngaê n
2NaOH + H2 + Cl2
2H2 + O2 2H2O
to
aù nh saù ng
H2 + Cl2 2HCl
aù nh saù ng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
aù nh saù ng
CH4 + 2Cl2 CH2Cl2 + 2HCl
aù nh saù ng
CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3HCl
aù nh saù ng
CH4 + 4Cl2 CCl4 + 4HCl
Câu 2. (1,5 điểm)
2.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm
sau:
a. Cho một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm chứa 5ml rượu etylic.
b. Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic đến dư vào ống nghiệm có chứa Cu(OH)2.
2.2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm chứng minh trong hợp chất hữu cơ có
chứa nguyên tố Cacbon.
2.3. Động Pa Thơm, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên được hình thành trên núi đá
226
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
vôi. Một học sinh yêu thích môn hóa học, sau khi thăm động có mang về một lọ nước nhỏ
từ nhũ đá trên trần động xuống. Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và tiến hành các
thí nghiệm sau:
- Phần 1: Đun sôi.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl.
- Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH.
Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
2.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra:
a. Mẫu Na tan dần, có khí không màu thoát ra
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
b. Cu(OH)2 tan dần tạo thành dung dịch màu xanh.
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
2.2.
Đốt cháy 1 nhúm bông, gạo hoặc giấy, thu khí và hơi thoát ra bằng cách úp miệng
ống nghiệm vào phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay ống nghiệm lại rồi rót
dung dịch Ca(OH)2 vào.
Thấy dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục => có sự tạo thành CaCO3 => Các hợp chất hữu
cơ cháy đã tạo ra khí CO2 hợp chất hữu cơ có chứa C.
Phương trình hóa học: Hợp chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
2.3. Lọ nước lấy từ trên núi đá vôi nên dung dịch chứa chủ yếu Ca(HCO3)2
Phần 1: Đun sôi có kết tủa trắng xuất hiện và có khí không màu, không mùi, nặng hơn
không khí thoát ra:
t0
Phương trình hóa học: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí không màu, không mùi, nặng hơn
không khí thoát ra:
Phương trình hóa học: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH có kết tủa trắng xuất hiện:
Phương trình hóa học: Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
227
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Hỗn hợp khí sau khi đi ra khỏi bình dung dịch Br2 dẫn vào dung dịch nước vôi trong
(dư), nếu vẩn đục nhận ra và loại bỏ CO2.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí còn lại dẫn qua ống đựng CuO nung nóng thấy tạo chất rắn màu đỏ và có hơi nước
bám vào thành ống nhận ra H2
t0
H2 + CuO
Cu + H2O
3.2.
Hòa hỗn hợp vào nước dư xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Thu được hỗn hợp chất rắn gồm CaCO3 và BaSO4; nước lọc gồm Ca(OH)2 và NaCl
Thêm dung dịch Na2CO3 dư vào nước lọc thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi CaO. Dùng HCl dư trung hòa nước lọc, cô cạn dung dịch thu
được NaCl
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
t0
CaCO3 CaO + CO2↑
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Hòa hỗn hợp CaCO3 và BaSO4 vào dung dịch HCl dư, chất rắn không tan là BaSO4,
lọc thu được BaSO4; thêm dung dịch Na2CO3 dư vào nước lọc, lọc lấy kết tủa thu được
CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Cho 47,6 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ với 29,12 lít khí Cl2
(đktc). Mặt khác 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol khí
(đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
4.2. Cho A là dung dịch H2SO4 có nồng độ aM. Trộn 500ml dung dịch A với
200ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết ½ dung dịch D phản ứng vừa đủ
với 0,255 gam Al2O3.
a. Tính a.
b. Hoà tan hết 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100ml dung
dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.
Hƣớng dẫn giải
4.1.
Gọi số mol Cu, Fe, Al trong 47,6 gam X lần lượt là: a, b, c (mol).
Số mol Cu, Fe, Al trong 0,25 mol X lần lượt là: ka, kb, kc (mol).
29,12
Thí nghiệm 1: X tác dụng với Cl2 , ta có: n Cl2 1,3 (mol)
22, 4
t0
Cu + Cl2
CuCl2 (1)
a a (mol)
t0
2Fe + 3Cl2
2FeCl3 (2)
b 1,5b (mol)
t0
2Al + 3Cl2
2AlCl3 (3)
c 1,5c (mol)
Ta có: mhh = 64a + 56b + 27c = 47,6 (I)
228
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
229
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
231
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
) O2 xCO2 + y H2O + t N2
y z to
CxHyOzNy + (x (*)
4 2 2 2
y z y t
0,05 (x + - )0,05 0,05x 0,05 0,05
4 2 2 2
0,05x = 0,15
x = 3
Theo đề, ta có: 0,05y
= 0,175 y = 7
2
n N2 n N2 /kk n N2 (*) 4.n O2 n N2 (*) 0,775
y z t
4.0,05.(x+ - ) + 0,05. = 0,775 0,1z - 0,025t = 0,175 (I)
4 2 2
MX = 89 12.3 + 7 + 16z + 14t = 89 16z 14t 46 (II)
z = 2
Từ (I) (II)
t = 1
Công thức phân tử của X là C3H7O2N
232
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.31
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LAI CHÂU NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
2,4
m R 8 0,1 56 2,4 gam MR 24 (g / mol)
0,1
Vậy R là Mg.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 KAlO2 Al(OH)3
2. (0,5 điểm)
Bột Cu bị lẫn một ít tạp chất là bột Fe, Al. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp
chất khỏi bột Cu.
3. (0,5 điểm)
Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc),
biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Tính khối lượng etyl axetat được tạo thành.
Hƣớng dẫn giải
1. Các phương trình hoá học xảy ra:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O
KAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + KHCO3
2. Cho hỗn hợp qua dung dịch HCl dư, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc chất
rắn không tan, rửa nhẹ, làm khô ta thu được Cu.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Ghi chú: Ngoài ra ta có thể cho hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2 dư.
234
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
H SO ñaë c
- Phương trình hóa học: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 2 4
t0
16
%mCuO 100% 51,12% %m Al O 100% 51,12% 48,88%
31,3 2 3
31,3 16
c) Ta có: n Al O 0,15 mol
2 3
102
Theo (3) và (4): nH SO (ñaëc,noùng) 3.nAl O nCu 3.0,15 0,4 0,85 mol
2 4 2 3
______HẾT_____
236
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.32
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
237
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
của các phản ứng sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):
Cl2 + X Y
Y + Mg Z + H2
Z + E G + NaCl
G + Y Z + H2O
2. Dẫn khí CO dư đi chậm qua ống sứ đựng 5 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO
nung nóng tới phản ứng hoàn toàn, dẫn hỗn hợp khí đi ra sục vào nước vôi trong dư thu
được 2 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit ban đầu.
Hƣớng dẫn giải
1) Chất X: H2; Y: HCl; Z: MgCl2; E: NaOH; G: Mg(OH)2.
as
(1) Cl2 + H2 2HCl
(2) Mg + 2HCl MgCl2 + H2
(3) MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
(4) Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
CuO + CO Cu + CO2
t0
2) (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
2
n CaCO3 = = 0,02 (mol)
100
Theo (1) và (2): nCuO = nCO = nCaCO = 0,02 (mol) mCuO = 0,02.80 =1,6 (gam)
2 3
H2 SO4đ
CH3COOH + C2H5OH t0
CH3COOC2H5 + H2O
0,12 mol 0,12 mol 0,12 mol
b) mCH3COOC2H5 = 0,12.88 = 10,56 (g)
Câu 4: (2,0 điểm)
Hòa tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng.
Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 ở đktc.
1. Nếu cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
2. Tìm các kim loại A, B và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi
muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol n ACO3 : n BCO3 2 : 3 , tỉ lệ khối lượng
mol MA: MB = 3:5.
3. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch
Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 gam kết tủa.
Hƣớng dẫn giải
1) Đặt công thức chung của hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 là MCO3
1,12
n CO2 = = 0,05 (mol)
22,4
MCO3 + H2SO4 MSO4 + CO2 + H2O
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
Áp dụng ĐLBTKL: mMCO3 + mH2SO4 = mMSO4 + mCO2 + mH2O
mMSO4 = mMCO3 + mH2SO4 - (mCO2 + mH2O )
= 4,68 + 0,05.98 - (0,05.44 + 0,05.18) = 6,48 (gam)
2) Gọi số mol của ACO3 và BCO3 lần lượt là a và b (a, b > 0)
Ta có:
A+ 60 .a+ B+ 60 .b = 4,68 a = 0,02
a+ b = 0,05 b = 0,03
5A = 3B A = 24 Mg
B = 40 Ca
a = 2
b 3
239
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
0,04 mol 0,02 mol
0,03
n Ba(OH)2 = 0,01 + 0,02 = 0,03 (mol) ; CM (Ba(OH)2 ) = = 0,15M
0,2
Câu 5: (2,0 điểm)
Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch brom dư
sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng dung dịch
brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí.
Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam khí CO2 và
10,8 gam H2O. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Dẫn toàn bộ hai hiđrocacbon trên tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác,
thu được 2,76 gam rượu. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước.
Hƣớng dẫn giải
1) Theo đề: hỗn hợp 2 hiđrocacbon gồm 1 ankan (Y) và 1 hiđrocacbon không no (X)
2,24 (6,72 - 2,24)
n ankan = = 0,1 (mol); n X = = 0,2 (mol)
22,4 22,4
5,6
mX = 5,6 (gam) MX = = 28 (g/mol) X: C2 H4
0,2
22
n CO2 = = 0,5 (mol)
44
Ankan (Y) có công thứ dạng CnH2n+2 (n nguyên dương)
C2H4 + 3O2
2CO2 + 2H2O
t0
(1)
0,2 mol 0,4 mol
nCO2 + (n+1)H2O (2)
0
3n +1 t
CnH2n+2 + O2
2
0,1 mol 0,1n mol
0,1.n 0,5 0,4 0,1 n 1 Y là CH4
2,24
2) %VCH4 = 100% = 33,33% ; %VC2H4 =100% - 33,33% = 66,67%
6,72
2,76
3) n C H OH = = 0,06 (mol)
2 5
46
t 0 , H SO
CH2 = CH2 + H2O
2 4
CH3 - CH2 - OH (3)
0,06 mol 0,06 mol
0,06
Hiệu suất phản ứng cộng nước là: H = 100% = 30%
0,2
_____HẾT_____
240
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.33
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÀ GIANG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
241
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
c) Trên thành ống nghiệm thấy có 1 lớp bạc kim loại sáng như gương.
o
CH2OH [ CHOH ]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH [ CHOH ]4 COONH4 + 2Ag
t
+ 2NH4NO3
NH
Hoặc: C6H12O6 + Ag2O 3
ñun nheï
C6H12O7 + 2Ag
d) Lòng trắng trứng bị kết tủa (sự đông tụ của protein)
2.2.
Điều chế khí clo:
ñpnc
2NaCl 2Na + Cl2
2NaCl + 2H2O ñpdd
coù maø ng ngaê n
2NaOH + H2 + Cl2
t0
MnO2 + 4HCl(đặc) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl(đặc) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
242
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
0,02 0,02 mol
0,3 0,02
V 0,32 (l) 320 (ml)
1
3.2.
nH 0,25 (mol) ; nSO 0,4 (mol)
2 2
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Al, Fe, Cu có trong mỗi phần của hỗn hợp.
29,4
27x 56y 64z 14,7 (g) (I)
2
Phần 1:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
Cu + H2SO4 loãng không phản ứng
5,6
Từ (1) và (2): n H 1,5.n Al n Fe 1,5x y 0,25 (mol) (II)
2 22,4
Phần 2:
t0
2Al + 6H2SO4 (đặc) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3)
0
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
0
t
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O (5)
8,96
Từ (3), (4), (5) ta có: nSO 1,5.nAl 1,5.n Fe nCu 1,5x 1,5y z 0,4 (mol) (III)
2 22,4
Giải hệ phương trình (I), (II), (III) ta được:
27x 56y 64z 14, 7
x 0,1 (mol)
5,6
1,5x y 0,25 y 0,1 (mol)
22, 4
1,5x 1,5y z 0, 4 z 0,1 (mol)
0,1.27
%m Al .100% 18,367%
14, 7
0,1.56
%m Fe .100% 38, 095%
14, 7
%m Cu 100% (38, 095% 18,367%) 43,538%
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Giấm ăn (dung dịch axit axetic có nồng độ 2-5%) là một loại gia vị không thể thiếu
trong bữa ăn của mỗi gia đình. Phương pháp sản xuất giấm ăn dễ làm, an toàn nhất hiện
nay là phương pháp lên men giấm từ rượu etylic. Tính khối lượng axit axetic thu được khi
lên men 1 lít rượu etylic 11,50. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng
của rượu etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml.
4.2. Dẫn từ từ 11,2 lít CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm FeO, Fe3O4,
Fe2O3, đun nóng thu được 12,32 gam chất rắn B và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là
18,8. Tính m, biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hƣớng dẫn giải
243
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
4.1. Dựa vào công thức tính độ rượu D0:
0 V(ml) röôïu nguyeân chaát D0 .V(ml) dd röôïu
D .100 V(ml) röôïu nguyeân chaát
V(ml) dd röôïu 100
m röôïu nguyeân chaát d (g/ ml). V(ml)
D0 .V(ml) dd röôïu
m röôïu nguyeân chaát .d
100
11,5 92
m röôïu etylic 1000. .0,8 92 (g); n röôïu etylic 2 (mol)
100 46
80
Vì hiệu suất lên men = 80% n röôïu etylic (pö ) 2. 1,6 (mol)
100
men giaám
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
1,6 1,6 mol
maxit axetic 1,6.60 96 (g)
MX
4.2. d X/ H MX 2.18,8 37,6 (g/mol)
2
2
Bảo toàn nguyên tố C ta có: n hh X nCO ban ñaàu 0,5 (mol)
Hỗn hợp X gồm: CO2 và CO dư
Đặt số mol của CO2 và CO dư lần lượt là x và y (mol)
x y 0,5 x 0,3 mol
Theo bài ta có hệ:
44.x 28.y 37,6 . 0,5 y 0,2 mol
Phương trình phản ứng có thể xảy ra:
t0
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe (1)
0
t
4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe (2)
0
t
CO + FeO CO2 + Fe
(3)
B gồm: Fe, FeO dư, Fe2O3 dư và Fe3O4 dư
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng ta có:
mCO(ban ñaàu) m raén A m raén B m X 28.0,5 m 12,32 18,8 m 17,12(g)
Câu 5. (2,0 điểm)
Hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Cho 1,48 gam hỗn hợp Y
(gồm Mg, Fe) vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,16 gam
chất rắn A và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi
nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,4 gam hỗn hợp oxit. Tính a và
khối lượng mỗi kim loại trong Y.
Hƣớng dẫn giải
Nếu Mg, Fe tan hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có
CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại (do moxit = mkim loại + mO)
Theo bài ra: m hh oxit 1,4 (g) m kim loaïi 1,48 (g) Kim loại dư, CuSO4 hết.
Vì khi nung kết tủa thu được hỗn hợp oxit Mg hết, Fe đã tham gia phản ứng.
244
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol.
Gọi số mol Fe đã phản ứng là z (z y) mol.
Ta có các phản ứng:
Mg + CuSO4
MgSO4 + Cu
x x x x (mol)
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
z z z z (mol)
MgSO4 + 2NaOH
Mg(OH)2 + Na2SO4
x x (mol)
FeSO4 + 2NaOH
Fe(OH)2 + Na2SO4
z z (mol)
t0
Mg(OH)2 MgO + H2O
x x (mol)
0
t
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
z
z (mol)
2
Chất rắn A gồm Cu (x + z) mol và có thể có Fe dư (y - z) mol. Oxit gồm MgO và
Fe2O3.
Giải hệ:
24x 56y 1,48 x 0,015 (mol)
m Mg 24.0,015 0,36 (g)
64.(x z) 56.(y z) 2,16 y 0,02 (mol)
z z 0,01 (mol) m Fe 0,02.56 1,12 (g)
40x 160. 1,4
2
nCuSO .5H O nCuSO x z 0,015 0,01 0,025 (mol) a 0,025.250 6,25 (g)
4 2 4
______HẾT_____
245
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.34
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU ĐHQG TP HCM NĂM
2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
(8)
m CO m H O 28,74%.m maãu
2 2
Hòa tan axit polyphotphoric vào lượng dư nước, sau đó đun nhẹ thu được dung dịch A chỉ
chứa 1 chất tan. Trung hòa dung dịch A bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, kế tiếp cho
lượng dư dung dịch MgSO4 vào dung dịch trên thu được kết tủa B nặng gấp 1,578 lần khối
lượng axit polyphotphoric đã dùng.
(a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
(b) Xác định giá trị n.
(c) Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan hoàn toàn 24,9 g axit
polyphotphoric vào trong 200 g nước
(d) Để điều chế axit polyphotphoric, thường nung hỗn hợp gồm P2O5 và H3PO4 khan. Giả
sử khi nung tạo thành axit polyphotphoric có giá trị n như trên, hãy viết phương trình phản
ứng xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
0
+ (n + 1)H2O
t
(n + 2)H3PO4 (1)
n2
Theo PTHH (1, 2, 3): n Mg (PO ) .n
3 4 2
2 axit polyphotphoric
Theo đề: mMg (PO ) 1,578.maxit polyphotphoric
3 4 2
n2
262. 1,778.(80n 178) n 4 H8P6O19
2
24,9
c) n H P O 0,05 (mol)
8 6 19
498
H8P6O19 + 5H2O 6H3PO4
0,05 0,3 (mol)
0,3.98
C%(H3PO4) = .100% 13,072%
24,9 200
d) PTHH điều chế H8P6O19:
0
8H3PO4 (khan) + 5P2O5 t
3H8P6O19
Câu 4: (1,5 điểm)
Trong khoảng 0 – 900C, liên hệ giữa độ tan C (mol/l) của Ca(OH)2 trong nước và nhiệt độ
(t: 0C) như sau: C 1,11.10 .t 1,79.10
4 2
(a) Cho biết độ tan của Ca(OH)2 thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng?
(b) Có tồn tại dung dịch Ca(OH)2 0,03M trong khoảng 0 – 900C không? Giải thích?
(c) Cần cho bay hơi bao nhiêu ml nước từ 500 ml dung dịch bão hòa Ca(OH)2 ở 600C để
thu được dung dịch bão hòa Ca(OH)2 ở 200C?
Hƣớng dẫn giải
a) Vì: 1,11.104 0 Hàm số C nghịch biến khi giá trị t tăng từ 0 đến 900C
Độ tan của Ca(OH)2 giảm khi nhiệt độ tăng.
b) Khi C = 0,03M 1,11.104.t 1, 79.102 0, 03 t 1090 C
Vì t = -1090C không nằm trong khoảng nhiệt độ từ 0 đến 900C
Không tồn tại nồng độ 0,03M trong khoảng nhiệt độ trên.
c)
Ở nhiệt độ 600C C = 1,11.10 .60 1,79.10 0,0112 (mol / l)
4 2
0,0056
Ta có: C 0,0157 V 0,357 (lít)
V
VH O (bay hôi) 0,5 0,357 0,143 (lít) = 143 (ml)
2
2C2H5OH + O2
t
2CH3CHO + 2H2O
xt
0
C2H5OH + O2
xt
t
CH3COOH + H2O
0
2CH3CHO + O2
xt
t
2CH3COOH 0
249
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,2 0,6 0,5 0,05 0,3 (mol)
nkhí/hơi = 0,6 + 0,5 + 0,05 + 0,3 = 1,45 (mol)
c) Nổ 1 mol (hay 227 gam) C3H5(ONO2)3 → 1448 kJ
1000
Nổ 1 kg hay 1000 gam C3H5(ONO2)3 → .1448 6378,85 (kJ)
227
Câu 7: (2,0 điểm)
Phản ứng của butađien – 1,3 với khí clo ở 2500C tạo thành 3 sản phẩm A1, A2, A3 đều có
công thức phân tử C4H6Cl2. Đun nóng A1 trong dung dịch NaOH ở 850C được B (C4H5Cl).
Trong điều kiện có xúc tác, B cho phản ứng polime hóa thành polime C. Hỗn hợp A2 và
A3 cho phản ứng thủy phân có mặt lượng dư HCOONa ở 1100C tạo thành hỗn hợp D2 và
D3 đều có công thức phân tử C4H8O2. Hyđro hóa hỗn hợp D2 và D3 có mặt xúc tác Ni/Al
ở 1000C chỉ tạo thành một chất E (C4H10O2).
Hợp chất hữu cơ F (C8H10) có chứa một vòng benzen. Phản ứng của F với oxi trong không
khí, có mặt xúc tác Co-Mn-Br tạo thành G (C8H6O4). Hợp chất G có 3 đồng phân và công
thức cấu tạo đúng của G có các nhóm thế trên vòng benzen cách xa nhau nhất. Phản ứng
của E với G tạo thành polime H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng
công thức cấu tạo (viết gọn).
Hƣớng dẫn giải
Vì hiđro hóa D2 và D3 chỉ tạo thành một chất E A2 và A3 là 2 đồng phân hình học (sản
phẩm của phản ứng cộng 1,4 và A1 là sản phẩm của phản ứng cộng 1,2.
Các phương trình hóa học:
CH2 CH CHCl CH2 Cl (A1)
ClCH2 CH CH CH2 Cl (Trans A2)
CH2=CH–CH=CH2 + Cl2
2500 C
F (C8H10) có chứa vòng benzen, oxi hóa F tạo ra G có các nhóm thế trên vòng bezen xa
nhau nhất.
công thức cấu tạo phù hợp của F là 1,4 – đimetyl benzen ( p - C6H4(CH3)2 )
+ 3O2
CO Mn Br
+ 2H2O
250
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n + nHO–(CH2)4–OH
0
xt ,t
p
+ 2nH2O
( O CH2 CH2 CH2 CH2 OCO C6 H4 CO ) n
______HẾT_____
251
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.35
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN SỞ GD VÀ ĐT TP HCM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
b) Cho các hợp chất hữu cơ: metan, etilen, axetilen và glucozơ. Hãy chọn hai hợp chất hữu
cơ thích hợp để điều chế được trực tiếp chất hữu cơ A (ở câu a) và viết phương trình hóa
học minh họa.
2.3. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng, nếu có), trong đó A, B, D, E, F, K, G, H là những hợp chất hữu cơ khác nhau.
253
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Biết rằng: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A bằng khí oxi thu được 0,3 mol
CO2 và 0,4 mol H2O.
Hƣớng dẫn giải
2.1. Gọi CTPT của các hiđrocacbon A, B, C là CxHy ( x, y nguyên, y 2x 2 , . y . chẵn)
Ta có: MC H 12x y 56
x y
CH3
+ H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 + H2 CH3 – CH2 – CH3
CH3
2.2
nO 0,03
a) nCO 2
0,02(mol) nC 0,02(mol)
2
1,5 1,5
nA nH O nCO nH O nA nCO 0,01 0,02 0,03(mol) n H 0,06(mol)
2 2 2 2
nO/ A nO/ CO nO/ H O nO/ O 2.nCO nH O 2.nO 2.0,02 0,03 2.0,03 0,01(mol)
2 2 2 2 2 2
254
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Công thức nguyên của A là (C3H8)n (n nguyên)
Lại có: 8n 6n 2 n 1 Chọn n 1 CTPT của A là: C3H8
PTHH:
xt,p,t 0
C3H8 C2H4 + CH4
(A) (B) (D)
axit
C2H4 + H2O C2H5OH
(B) (E)
men giam
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(E) (K)
as
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
(D) (F)
CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl
(F) (G)
H2 SO4 ñaë c,t 0
CH3OH + HCOOH HCOOCH3 + H2O
(G) (H)
Câu 3: (2,25 điểm)
3.1. Hỗn hợp X gồm ZnSO4, CuSO4 và Fe2(SO4)3. Thành phần phần trăm khối lượng của
lưu huỳnh trong hỗn hợp X là 22,19%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba
kim loại từ 7,21 gam hỗn hợp X?
3.2. Trộn 27,84 gam Fe2O3 và 9,45 gam bột Al rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử
chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành kim loại Fe), sau một thời gian thu được hỗn hợp B.
Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,744 lít khí H2 (đktc).
Xác định hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
3.3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm
10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2 (đktc).
Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500
ml dung dịch có sự hiện diện của ion OH- với nồng độ 0,1M. Xác định giá trị m.
Biết rằng: Phản ứng axit – bazơ xảy ra thực chất là H+(dd axit) + OH-(dd bazơ) H2O
nOH Vdd (l) CM(OH )
Hƣớng dẫn giải
3.1. Khối lượng S trong 7,21 gam: mS 7,21.22,19% 1,6 gam nS 0,05 mol
Theo bảo toàn nguyên tố S: nSO trong X
nS 0,05 mol
4
256
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
4.3 Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H3COOH và (CH3COO)3C3H5 bằng
O2 thì thu được 23,76 gam CO2. Mặt khác, lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn (có
đun nóng) với V ml dung dịch NaOH 1,6M (lấy dư 20% so với lượng cần dùng) thu được
0,92 gam glixerol. Xác định giá trị V.
Hƣớng dẫn giải
4.1
MA 6, 4.2 12,8 (g/mol); MB 8.2 16 (g/mol)
Do: H = 100% và MB 16 Hỗn hợp B có khí H2 (dư).
n m m
Do: m A m B A A : B MB 16 5 Giả sử n A 5 (mol) và n B 4
nB MA MB MA 12,8 4
(mol)
PTHH: CnH2n + H2 CnH2n+2
Ni
to
5.12,8 4.2
MC H 56 n 4 CTPT của anken là C4H8
n 2n
1
4.2
0,672 3,54
a) n Y 0,03 (mol) MY 118 (g/mol)
22,4 0,03
Đặt công thức là CxHyOz (x, y, z nguyên, y 2x 2 , y chẵn)
%C %H %O 40,678 5,085 54,237
x:y:z : : : : 3,39 : 5,085 : 3,39 2 : 3 : 2
12 1 16 12 1 16
Công thức nguyên (C2H3O2)n = 118 59n = 118 n = 2 CTPT: C4H6O4
b) Y tác dụng hoàn toàn với Na và NaOH đều với tỉ lệ mol 1:2 Y là axit 2 chức.
Y có 2 CTCT phù hợp là HOOC – CH2 – CH2 – COOH và HOOC – CH(CH3) – COOH
4.3.
23,76 0,92
nCO 0,54 (mol) ; ; nC H (OH) 0,01 (mol)
2
44 3 5 3
92
C2H3COOH + NaOH C2H3COONa + H2O
o
t
PTHH: (1)
0,15 0,15 0,15 0,15 mol
(CH3COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3COONa + C3H5(OH)3 (2) to
0,54 0,01.9
nC H COOH
0,15 (mol)
2 3
3
Theo PTHH (1) và (2): nNaOH 0,01.3 0,15 0,18 (mol)
0,18 120
Vdd NaOH 0,135(l) 135 (ml)
1,6 100
---- Hết ----
257
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.36
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐÀ NẴNG 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
258
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
14 x =1
%N= .100%= 17,72% M X =79 12x+y+62= 79 CH5O3 N NH 4 HCO3
MX y = 5
x x (mol)
C + 2H2O CO2 + 2H2
t0
y 2y (mol)
Hỗn hợp khí X gồm CO x mol; CO2 y mol; H2 (x +2y) mol.
Hỗn hợp Y chứa C2H4 và N2 đều có khối lượng phân tử bằng nhau và bằng 28 đvc.
Nên khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp Y cũng bằng 28 đvc.
Tỉ khối của hỗn hợp X so với hỗn hợp Y là 0,5625
MX
dX = 0,5625 M X 15,75
Y MY
mCO + mCO2 + mH2 28x + 44y +2(x+2y) 30x + 48y
MX 15, 75
n CO + n CO2 + n H2 x + y + x + 2y 2x + 3y
x 1
1,5x = 0,75y =
y 2
Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, nên coi VCO =1 VCO2 =2 VH2 = 5 VX = 8
1 2 5
%VCO = .100% = 12,5% %VCO2 = .100%=25% %VH2 = .100% = 62,5%
8 8 8
Câu II. (2,0 điểm)
1. Cho hình dưới đây là bộ dụng cụ điều chế khí Z. Chọn 4 khí Z khác nhau phù hợp và
viết phương trình hóa học các phản ứng tạo ra Z.
259
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2. Cho dãy các chất rắn sau: Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2 và Fe2(SO4)3. Hòa tan hoàn toàn hai
chất rắn ngẫu nhiên (có số mol bằng nhau) trong dãy các chất trên vào nước thu được dung
dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch KOH vào V ml dung dịch Z thu được kết tủa cực đại là n2
mol.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hãy lập luận tìm các cặp chất thỏa điều
kiện trên.
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được dung dịch X
và 1,12 lít khí (đktc). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch K2SO4 dư thu được 16,31 gam kết tủa.Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Tính m?
Hƣớng dẫn giải
1. Bốn khí có thể điều chế bằng hệ thống dụng cụ thí nghiệm trên là: CO2, CH4, C2H2, H2
a) Điều chế CO2:
Dung dịch X là HCl, chất rắn Y là CaCO3.
PTHH:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
b) Điều chế CH4:
Dung dịch X là H2SO4 loãng, chất rắn Y là Al4C3
PTHH:
Al4C3 + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 3CH4
c) Điều chế C2H2:
Dung dịch X là H2SO4 loãng, chất rắn Y là CaC2
PTHH:
CaC2 + H2SO4 C2H2 + CaSO4
d) Điều chế H2:
Dung dịch X là H2SO4 loãng, chất rắn Y là Zn
PTHH:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
2. Cho dung dịch NaOH dƣ vào thu được số mol kết tủa nhỏ nhất n1, chứng tỏ dung dịch Z
có chứa muối Fe
Cho Ba(OH)2 dư vào thu được số mol kết tủa lớn nhất n3, chứng tỏ dung dịch Z chứa thêm
gốc SO4
Cho KOH vào thu được kết tủa cực đại n2. Chứng tỏ dung dịch Z chứa cả muối Fe và muối
nhôm.
260
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Vậy: các cặp chất thỏa điều kiện là:
a) Cặp 1: Al2(SO4)3 và FeCl2
Thí nghiệm 1:
8NaOH(dư) + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O
2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2
x mol x mol
n1 = x mol
Thí nghiệm 2:
6KOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
x mol 2x mol
2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2
x mol x mol
n2 = 3x mol
Thí nghiệm 3:
4Ba(OH)2 (dư) + Al2(SO4)3 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
x mol 3x mol
Ba(OH)2 + FeSO4 BaSO4 + Fe(OH)2
x mol x x
n3 = 5x mol
Bảo toàn số mol nguyên tố (Na) ta có: nNa nNaOH 0,12 mol
Bảo toàn số mol nguyên tố (Ba) ta có: nBa nBa (OH )2 0,14 mol
Bảo toàn số mol nguyên tố (H) trong phản ứng với H2O ta có:
2n H2O = n NaOH +2n Ba(OH)2 +2n H2
0,12+2.0,14+2.0,05
n H2O = = 0,25 mol
2
m + 18.0,25 = (40.0,12 + 171.0,14) + 2.0,05 m = 24,34 gam.
Câu III. (2,0 điểm)
1. X là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi. Y là oxit bậc cao nhất của
X. Nêu hai ứng dụng của X. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Y lần lượt tác dụng
với HF, Na2CO3.
2. Cho m gam Fe tác dụng với 15,8144 lít khí Cl2 (đktc) thu được chất rắn X. X hòa tan
hoàn toàn vào nước thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ phần trăm.
Tính m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3. Cho luồng khí H2 dư đi qua 10,4 gam hỗn hợp gồm CuO và RO (R là kim loại hóa trị
không đổi) thu được 9,28 gam chất rắn A. Cho toàn bộ A tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 đặc nóng thì có 0,26 mol H2SO4 phản ứng và thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩn
khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định RO và tính V.?
Hƣớng dẫn giải
1. X là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.
Vậy: X là Silic (Si).
262
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Y là oxit bậc cao nhất của Si
Vậy: Công thức oxit là SiO2.
Hai ứng dụng của Si: Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng
để chế tạo pin mặt trời.
PTHH: SiO2 lần lượt tác dụng với HF, Na2CO3:
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
2. n Cl2 = 0,706 mol
Cho Fe tác dụng với khí Cl2 thu chất rắn X. X tan trong nước thu được dung dịch Y chứa 2
chất tan.
Vậy: X chứa FeCl2 và FeCl3.
FeCl2 ( x : mol )
Fe Cl2
FeCl3 ( y : mol )
Bảo toàn số mol nguyên tố (Cl) ta có: 2n Cl2 = 2n FeCl2 + 3n FeCl3 = 2x + 3y
n Cl2 = x+1,5y = 0,706 (1)
Hai chất tan trong dung dịch Y có cùng nồng độ phần trăm, nghĩa là có khối lượng bằng
nhau: mFeCl2 =mFeCl3 127x =162,5y 127x-162,5y 0 (2)
x + 1,5y = 0,706 x = 0,325
Từ (1) và (2)
127x - 162,5y = 0 y = 0,254
Bảo toàn số mol nguyên tố (Fe) ta có: n Fe = n FeCl2 + n FeCl3 = 0,325+0,254 = 0,579 mol
Vậy: Khối lượng của Fe là: mFe = 0,579.56 = 32,424 gam
3. Khối lượng chất rắn giảm là do lượng O bị khử:
1,12
mO =10,4-9,28=1,12 n O = = 0,07 mol
16
Giả sử RO bị khử thì: n CuO + n RO = n Cu +n R = n O = 0,07 (mol) (1)
Chất rắn A gồm Cu và R. Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng, cả hai cùng tác dụng.
PTHH:
Cu + 2H2SO4
CuSO4 + SO2 + 2H2O
t0
R + 2H2SO4
RSO4 + SO2 + 2H2O
t0
263
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
mRO 4,8
M RO = = = 40 (g/mol) MR +16= 40 MR = 24 g/mol
n RO 0,12
Vậy: R là Mg.
Oxit là MgO
VSO2 0,07.22,4 1,568 lÝt
Câu IV. (2,0điểm)
1. Quá trình điều chế etilen từ ancol etylic với H2SO4 đặc thường có kèm các sản phẩm phụ
là CO2 và SO2. Giải thích vì sao có sản phẩm phụ đó và nêu phương pháp hóa học để thu
được etilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H4, CO2 và SO2 ở trên. Viết phương trinh hóa học của
các phản ứng xảy ra.
2. Viết công thức cấu tạo của teflon. Vì sao người ta thường dùng teflon để tráng lên các
chảo?
3. Từ CH4 người ta điều chế được hỗn hợp X gồm CFaClb và CFcCld gọi chung là freon,
viết tắt là CFC. Biết số mol hai chất trong X bằng nhau và 0,2 mol X có khối lượng là
25,85 gam. Xác định công thức phân tử của CFaClb và CFcCld.
4. Hỗn hợp khí E gồm H2, CnH2n+2, CmH2m (n = m +1). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc
tác Ni, đun nóng, sau một thời gian thu được 0,48 mol hỗn hợp khí T gồm 4 chất. Đốt cháy
hoàn toàn 0,48 mol hỗn hợp T cần 33,04 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 18,9 gam
H2O. Tính phần trăm khối lượng của CnH2n+2 trong hỗn hợp E và hiệu suất của phản ứng
cộng H2.
Hƣớng dẫn giải
1.
Điều chế etilen:
C2H5OH
H2SO4 đ
1700C
C2H4 + H2O
- Quá trình điều chế etilen từ ancol etylic với H2SO4 đặc thường kèm theo các sản phẩm
phụ là CO2 và SO2. Do H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, có khả năng làm than hóa các hợp
chất hữu cơ, đồng thời do nhiệt độ khi tiến hành thí nghiệm quá cao, H2SO4 đặc sẽ oxi hóa
một phần ancol etylic tạo CO2 và SO2 theo PTHH:
C2H5OH + 6H2SO4 đ 2CO2 + 6SO2 + 9H2O
0
t
- Nêu phương pháp hóa học để thu được etilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H4, CO2, SO2
Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí CO2 và SO2 tác dụng với
Ca(OH)2 và bị giữ lại. Khí C2H4 không tác dụng thoát ra ngoài, ta thu được C2H4.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
2. Công thức cấu tạo của teflon: -(CF2-CF2)-
Teflon là một loại polime rất bền, khá trơ và hầu như không tham gia các phản ứng hóa
học, chịu được nhiệt tốt, chịu ma sát cao, có tính cách điện, khá kị nước. Do đó người ta
dùng teflon để tráng lên chảo làm chảo chống dính tốt.
3.Tổng số mol hai chất là 0,2 mol và chúng có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol
Gọi M1, M2 lần lượt là khối lượng mol của CFaClb và CFcCld
Khối lượng mol trung bình của hai chất:
M1.0,1+M2 .0,1 M1 +M 2 25,85
Mhh 129, 25 M1 +M2 = 258,5
0,2 2 0, 2
12+19a+35,5b+12+19c+35,5d =258,5
19(a+c)+ 35,5 (b+d) = 234,5
264
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Vì C có hóa trị IV nên a+b = 4; c+d = 4 ; a + b + c + d = 8
Trong đó a, b, c, d là các số nguyên dương.
b+ d= 5 a+c 3
Vậy: Công thức phân tử của hai chất là: CFCl3 và CF2Cl2
Cn H 2n+2 :a
4. 0,5 mol khí E Cm H 2m :b 0,48 mol hỗn hợp T CO2+ 1,05 mol H2O
Ni O2
t0 1,475mol
H :c
2
H :c
2
Bảo toàn số mol nguyên tố (C): 3n C3H8 + 2n C2H4 = n CO2 3a + 2.0,4 = 0,95 a = 0,05 mol
c=0,1-0,05= 0,05 mol
Phần trăm khối lượng của C3H8 trong E:
mC H 44.0,05
%mC3 H8 3 8 .100%= .100% =16,3%
mhhE 44.0,05+0,4.28+0,05.2
C3H8 :0,05
Hiệu suất của phản ứng cộng H2:0,5 mol E C2 H 4 :0,4 0,48 mol T
H2
Ni
H :0,05
2
Số mol khí giảm là số mol khí H2 phản ứng: n H2 = 0,5- 0,48 = 0,02 mol
Hiệu suất của phản ứng cộng:
n H2 (pu) 0,02
H= .100%= .100%= 40%
n H2 (bd) 0,05
Câu V. (2,0 điểm)
1. Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt rượu etylic nguyên chất và cồn 960.
2. Axit lactic hay axit sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá
trình sinh hóa và lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển
Carl Wilhelm Scheele. Axit lactic là một axit cacboxylic với công thức phân tử C3H6O3,
axit lactic có một nhóm hydroxyl (-OH) đứng gần nhóm cacboxyl (-COOH).
a) Viết công thức cấu tạo của axit lactic và phương trình hóa học các phản ứng xảy
ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với lượng dư Na, NaHCO3, C2H5OH (H2SO4 đặc,
đun nóng).
b) Khi vận động mạnh và cơ thể không đủ cung cấp oxi, thì cơ thể sẽ chuyển hóa
glucozơ thành axit lactic từ các tế bào cung cấp năng lượng cho cơ thể (axit lactic tạo thành
từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ). Quá trình này sinh ra 150kJ năng lượng theo phương trình
265
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
hóa học sau
C6H12O6 2C3H6O3 + 150kJ
Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian sẽ tốn 300kcal. Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp
đủ 98% năng lượng đó nhờ oxi, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucozơ thành
axit lactic. Hãy tính khối lượng axit lactic tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1cal =
4,1858J).
3. Hỗn hợp M gồm chất béo X và axit béo Y. Cho 91,88 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ
với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được
95,12 gam hỗn hợp muối khan gồm C15H31COONa và C17H35COONa. Tính phần trăm
khối lượng của X và Y trong hỗn hợp M.
Hƣớng dẫn giải
1. Dùng muối khan CuSO4 (màu trắng) lần lượt cho vào cồn 960 và rượu etylic nguyên
chất, CuSO4 hút nước trong cồn 960 và chuyển sang màu xanh.
2.
a) Công thức cấu tạo của axit lactic: CH3 -CH(OH)-COOH
Viết PTHH của axit lactic tác dụng với Na, NaHCO3, C2H5OH
CH3 -CH(OH)-COOH+2Na CH3 -CH(ONa)-COONa+H2
CH3 -CH(OH)-COOH+NaHCO3 CH3 -CH(OH)-COONa+CO2 +H2 O
CH3 -CH(OH)-COOH+C2 H5OH
H2SO4đ
t0
CH3 -CH(OH)COOC2 H5 +H2O
b) Tính khối lượng axit lactic tạo ra từ quá trình chạy bộ
Năng lượng của sự chuyển hóa glucozo thành axit lactic trong quá trình chạy bộ chiếm 2%
của 300kcal = 6kcal = 6000 x 4,1858J = 25114,8J = 25,1148kJ
C6H12O6 2C3H6O3 + 150kJ
0,335mol 25,1148kJ
Khối lượng axit lactic được tạo ra trong quá trình chuyển hóa: 0,335 x 90 = 30,15g
3. Hỗn hợp M (chất béo X và axit béo Y) + NaOH 0,32 (mol)
C H COONa:x mol
95,12g 15 31
C17 H35COONa:y mol
Ta có: mmuôi mC15H31COONa +mC17 H35COONa 278x + 306y = 95,12g (1)
Bảo toàn số mol nguyên tố (Na) ta có: n NaOH = n C15H31COONa + n C17H35COONa = x + y = 0,32 (2)
278x + 306y = 95,12 x = 0,1mol
Từ (1) và (2)
x+ y = 0,32 y = 0,22mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
a 3a 3a a (mol)
R’COOH + NaOH R’COONa + H2O
b b b b (mol)
Ta có: 3a + b = 0,32 (*)
BTKL
Ta có: mM mNaOH mmuèi mC3H5 (OH)3 mní c
mC3H5 (OH)3 mní c 92a 18b 91,88 0,32.40 95,12 9,56 **
Từ (*) và (**) a = 0,1 và b = 0,02 mol
Mà n C15H31COONa = 0,1 mol , n C17H35COONa = 0,22 mol
266
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
267
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.37
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BÌNH ĐỊNH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (1 điểm)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp gồm CH3COONa và NaOH/CaO
(2) FeS tác dụng với dung dịch HCl
(3) Đun nóng hỗn hợp C2H5OH/H2SO4 đặc ở 170oC.
a) Viết các phương trình hóa học và cho biết những thí nghiệm nào tạo ra sản phẩm gây ô
nhiễm môi trường? Giải thích
b) Hãy đề xuất biện pháp xử lí khí thoát ra khi thực hiện thí nghiệm (2).
Hƣớng dẫn giải
a) Phƣơng trình hóa học:
(1) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
CaO,t 0
Câu 3: (1 điểm)
Trong phòng thí nghiệm, có 4 chất khí HCl, NH3, N2 và SO2 được chứa đầy trong các ống
nghiệm riêng biệt, em hãy:
a) Lập một sơ đồ và viết các phương trình phản ứng biểu diễn sự chuyển hóa giữa các khí.
268
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b) Đề xuất các thí nghiệm để nhận biết các khí trên đồng thời so sánh được độ tan trong
nước của chúng. Hãy mô tả thí nghiệm bằng hình vẽ minh họa.
Hƣớng dẫn giải
a) Sơ đồ chuyển hóa giữa các khí
N2 1
NH3 2
HCl 3
SO2
Phản ứng:
o
t ,P
(1) N2 + 3H2 2NH3
xt
b)
Cách 1: Trích 4 mẫu khí đầy vào 4 ống nghiệm cùng kích cỡ, có đánh số thứ tự, chuẩn bị 4
cốc nước giống nhau, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt quỳ tím rồi lần lượt úp các ống nghiệm trên
vào các cốc nước ở cùng độ sâu giống nhau. Nếu:
+ Ống nào dung dịch không chuyển màu: N2.
+ Ống nào dung dịch hóa hồng: SO2
+ Ống nào dung dịch hóa xanh: NH3.
+ Ống nào dung dịch hóa thành màu đỏ và có kết tủa màu trắng với AgNO3 : HCl
- Nước trong ống nào dâng cao hơn thì độ tan của chất đó trong nước tốt hơn.
Mô tả thí nghiệm bằng hình vẽ minh họa như sau:
Câu 4: (1 điểm)
Có ba chất khí (A), (B), (C) đều có tỉ khối so với oxi bằng 1,375. Biết chất (A) phản ứng
được với dung dịch NaOH, (B) là một hidrocacbon, C là hợp chất nitơ.
a) Xác định công thức phân tử các chất (A), (B), (C).
b) Nêu một số ứng dụng của ba chất khí trên trong đời sống mà em biết.
Hƣớng dẫn giải
a) Theo đề ra ta có: MA = MB = MC = 1,375. 32 = 44 (g/mol)
- (A) tác dụng được với NaOH.
Vậy : (A) có thể là oxit axit (A) là CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
- (B) là hidrocacbon
Đặt : (B) là CxHy (x,y N*, y 2x+2, x < 4)
12x + y = 44 x = 3, y = 8
Vậy: (B) là C3H8
- (C) là hợp chất của nitơ nó có thể là oxit của nitơ NxOy (x,y N*)
14x + 16y = 44 x = 2, y = 1. Vậy: (C) là N2O
269
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b) Một số ứng dụng của các khí
- CO2 : Dùng làm hóa chất chữa cháy, sản xuất nước giải khát có ga, sản xuất phân đạm
ure, đá khô,..
- Khí C3H8 : Dùng làm nhiên liệu, điều chế một số dẫn xuất của hiđrocacbon.
- Khí N2O : Dùng làm chất gây mê, chất kích thích,…
Câu 5 :(1 điểm)
Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả sau:
Số mol CO2 Kết quả
a Kết tủa cực đại là 0,1
a + 0,5 Kết tủa bắt đầu bị hòa tan
x (với x > a + 0,5) 0,06 mol kết tủa
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 và tìm giá trị của x?
Hƣớng dẫn giải
nCaCO3
A B
0,1
0,06 C
nCO2
0 a a+0,5 x
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
CO2 + Na2CO3+ H2O 2NaHCO3 (3)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (4)
Tại A ta có: a nCO2 nCaCO3 0,1(mol)
Tại B ta có: nCO2 a 0,5 0,1 0,5 0,6(mol) n CaCO3 n NaHCO3 (bảo toàn C)
Tại C ta thấy thêm tiếp (x-0,6) mol khí CO2 kết tủa bị hòa tan (0,1-0,06) = 0,04 mol theo
PTHH (4)
Tổng số mol khí CO2 phản ứng là x = 0,6 + 0,04 = 0,64 (mol)
Câu 6: (1 điểm)
Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao, sau
phản ứng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ
thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc).
a) Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng.
b) Xác định công thức của FexOy.
Hƣớng dẫn giải
0,672
nH2 0,03 (mol)
22, 4
Đặt số mol của CuO và FexOy trong 3,12 gam hỗn hợp lần lượt là a, b.
80a + (56x + 16y)b = 3,12 80a + 56bx + 16by = 3,12 (I)
PTHH
CuO + H2
Cu + H2O
t0
270
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a a
FexOy + yH2 xFe + yH2O
0
t
b bx
Hỗn hợp rắn X gồm Cu và Fe 64a + 56bx = 2,32 (I)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
bx 2bx bx
nH2 bx 0,03 (III) n HCl 2bx 0,06 (mol)
0,06
a) Nồng độ dung dịch HCl đã dùng: CM ( HCl ) 0,6M
0,1
b) Tìm công thức của oxit sắt.
bx 0, 03
bx 0, 03 x 3
Từ (I, II, III) ta có by 0, 04
a 0, 01 by 0, 04 y 4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4
Câu 7 : (1 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 37,06 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3 , Fe2O3 và Cu bằng dung dịch
chứa 0,42(mol) H2SO4 loãng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y
chỉ chứa hai muối sunfat. Cho tiếp bột Cu vào dung dịch Y không thấy có phản ứng xảy ra.
Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X?
Hƣớng dẫn giải
Vì dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat mà không phản ứng với Cu nên Y chứa FeSO4 và
CuSO4.
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 (2)
Fe(NO3)3 + 5Cu + 6H2SO4 FeSO4 + 5CuSO4 + 3NO + 6H2O (3)
Fe(NO3 )3: x mol
FeSO4 : (x+2y) mol
37,06 (gam) X Fe2O3: y mol H 2SO4 NO H 2O
Cu: z mol CuSO 4 : z mol 3x mol
0,42mol 0,42mol
BTN BTH
n 2,5
Từ (I), (II), (III) k 1,5
x 0, 09
Câu 9: (1 điểm)
Khi đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp hai chất A, B là đồng phân cấu tạo của nhau thì
cần 14,56 (lít) khí oxi ở đktc, thu được CO2 và nước có số mol bằng nhau.
Mặt khác, khi cho hai chất A, B tác dụng với dung dịch xút thì người ta thấy:
- Chất A tạo ra được muối của axit hữu cơ C1 và ancol D1, tỉ khối hơi của C1 với H2 là 30.
Cho ancol D1 qua CuO đun nóng được chất E1 không có phản ứng tráng bạc.
- Chất B tạo ra được chất C2 và D2. Khi cho C2 tác dụng với axit H2SO4 thì thu được E2
tham gia phản ứng tráng bạc, còn khi D2 tác dụng H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu
được 2 anken là đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định công thức cấu tạo của A và B?
Hƣớng dẫn
- A và B là đồng phân cấu tạo của nhau, khi đốt cháy hỗn hợp gồm A và B thì thu được
nước và CO2 với số mol bằng nhau công thức của A và B có dạng CnH2nOx . Mặt khác
A, B tác dụng với xút cho muối của axit hữu cơ và ancol A, B là 2 este no đơn chức có
cùng công thức phân tử CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n-1) O2 nCO2 + nH2O
t0
272
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2a 4a 2a
2C3H8O3 + 7O2 6CO2 + 8H2O
t0
a 3,5a 3a
C2H6O + 3O2
2CO2 + 3H2O
t0
b 3b 2b
CnH2nO2 + (1,5n-1)O2
nCO2 + nH2O
t0
c (1,5n-1)c nc
9,184
n O2 = 7,5a+3b+1,5nc-c =1,5(5a+2b+nc) - c = = 0,41 (I)
22,4
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,3 0,3 0,3
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
0,24 (0,42-0,3)
n CO2 = 0,3+0,24= 0,54(mol) n CO2 = 5a+2b+nc = 0,54 (II)
Từ (I) và (II) c = 0,4
Biện luận tìm n:
Từ (II) ta có: 5a+2b+0,4n = 0,54 0 < 0,4n < 0,54 0 < n < 1,35
n = 1 ( vì số C phải là số nguyên dương và bé hơn 1,35)
Vậy: Y cần tìm có công thức phân tử là CH2O2
273
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Công thức cấu tạo của Y là HCOOH (axit fomic hoặc axit metanoic)
______HẾT_____
274
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.38
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHÁNH HÕA NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2 điểm)
1. Đốt cháy một lượng pirit sắt (FeS2) thu được khí X. Dẫn khí X lần lượt vào bình Y chứa
dung dịch Ca(OH)2 dư vào bình Z chứa dung dịch KMnO4
- Xác định khí X.
- Nêu hiện tượng xảy ra ở bình Y và bình Z
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
2. Cho hỗn hợp A gồm Na và Al2O3 có cùng số mol vào nước dư thu được dung dịch B và
chất rắn D. Xác định các chất có trong dung dịch B và chất rắn D. Viết PTHH của các phản
ứng xảy ra?
3. Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH
- Nếu b =2a thì thu được dung dịch A.
- Nếu b = a thì được dung dịch B.
- Nếu b =1,4a thì được dung dịch C.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch CaCl2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CaCl2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C và đun nóng
Mô tả các hiện tượng quan sát được và viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
Hƣớng dẫn giải:
Lần lượt dẫn khí SO2 vào bình Y chứa Ca(OH)2 dư xuất hiện kết tủa trắng
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Dẫn khí SO2 vào bình Z chứa dung dịch KMnO4 thì dung dịch thuốc tím bị mất màu
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
2. Cho hỗn hợp Na và Al2O3 có cùng số mol (a mol) vào nước dư.
Phương trình phản ứng xảy ra:
2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2↑ (1)
a a (mol)
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (2)
a
a a (mol)
2
Theo PTHH (1) và (2): dung dịch B là NaAlO2: a mol
1 a
nAl O ( pö ) nNaOH mol
2 3
2 2
a
Chất rắn D là Al2O3: mol
2
275
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3. Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thì có thể xảy ra theo các
phản ứng như sau:
CO2 + 2 NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH ⟶ NaHCO3 (2)
- Nếu b =2a thì chỉ xảy ra phản ứng (1) thu được dung dịch A chứa Na2CO3
- Nếu b = a thì chỉ xảy ra phản ứng (2), được dung dịch B chứa NaHCO3
- Nếu a < b=1,4a < 2a thì xảy ra cả phản ứng (1); (2) được dung dịch C chứa Na2CO3 và
NaHCO3
- Thí nghiệm 1:
Cho dung dịch CaCl2 dư lần lượt vào dung dịch A, B và C thì thu được kết tủa trắng ở ống
đựng dung dịch A và C theo phương trình hoá học
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3↓ + 2 NaCl (3)
- Thí nghiệm 2:
Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A, B và C thì thu được kết tủa trắng ở cả 3 ống
đựng dung dịch A, B và C theo phương trình hoá học
Ca(OH)2+ Na2CO3 CaCO3↓ + 2 NaOH (4)
Ngoài ra ở ống đựng dung dịch B và C có thêm phản ứng
Ca(OH)2 dư + NaHCO3 ⟶ CaCO3↓ + NaOH + H2O (5)
- Thí nghiệm 3:
Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch A, B và C thì thu được kết tủa trắng ở cả 3 ống
đựng dung dịch A, B và C theo phương trình hoá học (3), ngoài ra ở ống đựng dung dịch B
và C có thêm phản ứng tạo khí
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3↓ + 2 NaCl (3)
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 (6)
t0
276
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
277
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Dùng ống đong lấy 177,78 cồn 900 , 8,33 ml oxy già và 2,96 ml glixerol 98% cho vào
cốc có dung tích 250 ml rồi thêm từ từ nước cất vào khuấy đều đến vạch 200 ml thì dừng
lại. Lúc đó ta được 200 ml nước rửa tay khô.
c) Khi tiến hành pha chế hoặc sử dụng dung dịch rửa tay sát khuẩn phải đậy kín lọ
đựng dung dịch vì thành phần chủ yếu là cồn rất dễ bay hơi.
Câu 3 (2,00 điểm)
1. Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất tan
duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng, lọc bỏ kết
tủa thu được dung dịch X. Cho một lượng Zn vừa đủ vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792
lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Xác định công thức của A và tính nồng độ phần trăm trong
dung dịch Y?
2. Cho 3 lọ chứa dung dịch riêng biệt X, Y và Z mỗi dung dịch chứa hỗn hợp 2 chất tan
sau: X (CaCl2 và NaOH) ; Y (NaAlO2, NaOH); Z (CaCl2 ,NaCl). Chỉ dùng CO2 hãy nêu
cách phân biệt 3 lọ đựng dung dịch trên và viết PTHH minh họa.
3. Khí CO là khí không màu, không mùi, rất độc, được sinh ra trong khí lò than, đặc biệt là
khi ủ bếp than. Đã có một số trường hợp bị ngạt, thậm chí tử vong do ủ than khi đóng kín
cửa. Giải thích?
Hƣớng dẫn giải:
1. Cho BaCl2 vào dung dịch B có kết tủa trắng, thêm Zn thấy thoát ra khí
Dung dịch B là một chất tan duy nhất phải là H2SO4
1,792
- Theo đề ra, ta có: n BaSO 4,66 = 0,02 (mol); n H2 = 0,08 (mol)
4
233 22,4
- PTHH:
H2SO4 + BaCl2 ⟶ BaSO4↓ + 2HCl (1)
0,02 0,02 0,02 0,04 ( mol)
Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 (2)
0,02 0,04 0,02 0,02 (mol)
- Theo (1) và (2): n H2 (2) = 0,02 (mol) < 0,08 (mol)
Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 dư
- PTHH:
Zn + H2SO4 ⟶ ZnSO4 + H2 (3)
0,06 0,06 0,06 0,08 – 0,02 (mol)
- Theo (1), (2) và (3): n H SO = nZn = 0,02 + 0,06 = 0,08 (mol)
2 4
= 111,12 (g)
- Dung dịch Y gồm ZnCl2 (0,02 mol) và ZnSO4 (0,06 mol)
0,02.136
C%ZnCl = .100% 2,45 %
2
111,12
0,06.161
và C%ZnSO4 = .100% 8,69 %
111,12
- Nếu A là SO3: SO3 + H2O⟶ H2SO4 (4)
Theo (4) n H SO = 0,08 (mol) (6,58:80) (mol)
2 4
278
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Công thức của A là H2SO4 .nSO3 (n 0)
H2SO4.nSO3 + H2O ⟶ H2SO4
0,08
0,08 (mol)
n 1
mA = 6,58 = (98 +80n). 0,08 n = 7
n 1
Vậy công thức của A là H2SO4 .7SO3
2. Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z
- Thổi vào dung dịch X: thì thấy xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa lại tan ra tạo dung
dịch trong suốt: 2NaOH+ CO2 ⟶Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2⟶ CaCO3↓ + 2NaCl
CaCO3 + CO2 + H2O ⟶ Ca(HCO3)2
- Thổi vào dung dịch Y (NaAlO2, NaOH): thì thấy xuất hiện kết tủa trắng keo
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ⟶ NaHCO3 + Al(OH)3↓
NaOH + CO2 ⟶ NaHCO3
- Thổi vào dung dịch Z (CaCl2 ,NaCl): không có hiện tượng gì cả.
3. Khi ủ bếp than trong điều kiện thiếu không khí (đóng kín cửa) sẽ sinh ra nhiều khí CO
2C + O2 đủ 2CO2
t0
CO + Hb ⟶HbCO
Khí CO xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, kết hợp với hemoglobin của hồng
cầu làm giảm lượng oxi trong máu gây tổn thương vỏ não, hệ thần kinh, tim, … Ngoài ra
một lượng nhỏ CO hòa tan trong huyết tương kết hợp với Myoglobin làm giảm sức co bóp
của cơ tim. Tùy thuộc vào mức độ và thời gian tiếp xúc, nạn nhân bị ngộ độc CO có thể bị
tổn thương não vĩnh viễn, tổn thương tim, rối loạn nhịp tim, ngừng tim hoặc hôn mê ngạt
thở và thậm chí là gây tử vong.
Câu 4: (2 điểm)
1. Hỗn hợp rắn X gồm M, MO, MCl2 (M là kim loại hóa trị II không đổi), Cho 18,7 gam X
tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít khí
(đktc). cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung
kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì còn lại 18,0 gam chất rắn. Mặt khác,
cho 18,7 gam X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1M, sau phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn,
rồi cô cạn dung dịch thì còn lại 65,0 gam muối khan. Hãy viết phương trình phản ứng hóa
học xảy ra, xác định kim loại M và tính thành phần trăm khối lượng của các chất trong
hỗn hợp X?
2. Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam một kim loại R chưa biết hóa trị trong hỗn hợp khí Z gồm
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 20,15 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí Z đã phản
ứng là 5,6 lít (ở đktc)
a) Xác định kim loại R.
b) Nếu cho m gam hỗn hợp kim loại R ở trên, oxit của R và hidroxit tương ứng của R, tác
dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch Y có nồng độ
21,302% và 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 80,37 gam muối
khan. Hãy xác định m?
Hƣớng dẫn giải:
1.
- Theo đề ra, ta có
279
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
6,72 nCuCl
nH = = 0,3 mol; ban ñaàu = 0,5.1 = 0,5 mol
2
22,4 2
- Theo quá trình phản ứng, ta có 65 gam muối chứa MCl2: 0,4 mol và CuCl2 dư: 0,2 mol
(M + 71) . 0,4 + 135.0,2 = 65
M= 24 (M là kim loại Mg)
- Vậy phần trăm khối lượng mỗi chất trong 18,7 gam X là:
0,3.24
%m Mg = .100% 38,50 %;
18,7
0,1.95
% m MgCl = .100 50,80 %
2
18,7
%mCuO = 100% – 38,50% – 50,80% = 10,7 %
2.
a) Gọi hóa trị của R là n (n N*) và số mol của Cl2 là a mol, số mol của O2 là b mol trong
5,6 lít khí a + b = 0,25 (I)
t0
- PTHH: 2R + nCl2
2RCln (1)
t0
4R + nO2 2R2On (2)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mR + mCl2 mO2 mchất rắn
71 a + 32 b = 20,15 – 6,3 = 13,85 (II)
- Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được a = 0,15 và b = 0,1
2.0,15 4.0,1
- Theo (1) và (2) mR = .M = 6,3
n n R
MR = 9n Nghiệm phù hợp là n = 3 và MR = 27 g/mol
Vậy R là Al (nhôm)
3,36 80,37
b) Theo đề ra, ta có: n H = = 0,15 mol; n Al (SO ) = = 0,235 mol
2
22,4 2
3424 3
0,705.98.100 80,37.100
mdd H SO = = 352,5 (g); mddY = = 377,29 (g)
2 4
19,6 21,302
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho cả quá trình, ta có:
m + mdd H2SO4 = mddY + m H2
m = 377,29 + 0,15.2 – 352,5 = 25,09 (g)
Câu 5: (1,75 điểm)
1. Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần
lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng tăng thêm ở
bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy 2V lít hỗn hợp X cho
tác dụng với dung dịch Br2(dư) thấy có 96 gam Br2 phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2
là 10,75. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
2. Cho m gam một chất hữu cơ A (có thành phần gồm C, H,O) tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH 10% sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì trong thành
phần hơi chỉ thu được 75,6 gam H2O, còn lại chất Y có khối lượng 16,4 gam. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được 10,6 gam Na2CO3 13,2 gam CO2 và 5,4 gam hơi H2O. Hãy tính m và
xác định công thức đơn giản của X?
Hƣớng dẫn giải
1.
– Trong V lít hỗn hợp X, ta đặt số mol mỗi chất CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là x, y và z
mol
Trong 2V lít hỗn hợp X, mol mỗi chất CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là 2x, 2y và 2z mol
- Trong V lít hỗn hợp X, ta có:
+ Áp dụng định luật bảo toàn mol C và H, ta có
nCO = x + 2y + 2z và n H O = 2x + 2y + z
2 2
281
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,2 0,1
%VCH = . 100 = 50 % và %VC H = %VC H = .100 = 25 %
4
0,4 0,4
2 4 2 2
2.
- Theo đề ra khi 16,4 gam Y, ta có:
10,6 13,2 5,4
n Na CO = = 0,1 (mol); n CO = = 0,3 (mol); n H O = = 0,3
2 3
106 44 2
18 2
(mol)
- Theo bảo toàn mol Na và C, ta có:
nNaOH = nNa = 2. n Na CO = 0,2 (mol) mNaOH 0,2.40 8(gam)
2 3
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho quá trình từ A đến Y, ta có:
8.100
m = mA = mY + m H O - m ddNaOH = 75,6 + 16,4 – = 12 (g)
2
10
- Khi cho A tác dụng với NaOH, số mol nước tạo ra là
75,6 (80 0,2.40)
n H O(taïo ra) = = 0,2 mol
2
18
- Bảo toàn mol H, ta có: nH(X) = 0,2.2 + 0,3.2 – 0,2 = 0,8 (mol)
- Bảo toàn khối lượng nguyên tố trong X, ta có
mO (X) = 12 – mC – mH = 16,4 – 0,4.12 – 0,8.1= 6,4 (g)
nO(X) = 0,4 (mol)
Trong X, ta có nC : nH: nO = 0,4: 0,8:0,4 = 1 : 2 : 1
Vậy: A có công thức đơn giản là: CH2O
--- Hết ---
282
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.39
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT QUẢNG NGÃI 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
283
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b. Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là kết quả lâu dài của sự chuyển hóa lẫn
nhau giữa hai muối Ca(HCO3)2 và CaCO3:
Thành phần chính của núi đá vôi là CaCO3. Khi gặp nước mưa và khí CO2 trong
không khí, CaCO3 chuyển hóa thành Ca(HCO3)2 tan trong nước, chảy qua khe đá vào trong
hang động:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (1)
Dần dần, dưới tác động thay đổi nhiệt độ và áp suất cùng nồng độ, Ca(HCO 3)2 lại
chuyển hóa thành CaCO3 rắn, không tan:
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (2)
Quá trình chuyển hóa qua lại này xảy ra liên tục, lâu dài, tạo nên thạch nhũ với những
hình thù khác nhau. Có thể viết gọn 2 phản ứng trên thành cân bằng hóa học như sau:
Ca(HCO3)2 (dd)
CaCO3 (r) + H2O + CO2
c.
Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy do CO2 có tính trơ, không phản ứng với
hầu hết các chất cháy. Đồng thời, CO2 nặng hơn không khí và không phản ứng với oxi nên
có tác dụng bao quanh bề mặt chất cháy, ngăn cách chất cháy tác dụng với oxi hay không
khí.
Mở rộng: Trong các bình chữa cháy chứa CO2 đã hóa lỏng trong dưới áp suất cao, khi
phun ra giúp ngăn cách vật liệu cháy với oxi, làm tắt ngọn lửa và ngăn lửa cháy lây lan.
Một số trường hợp không dùng CO2 để dập tắt đám cháy là các trường hợp đám
cháy kim loại mạnh như Mg, Al… Trong các trường hợp này, CO2 không những không
dập tắt mà làm cho lửa cháy thêm gây thiệt hại nghiêm trọng.
Nguyên nhân là do các kim loại như Mg, Al có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong
CO2:
t
2Mg + CO2 2MgO + C
t
C sinh ra lại tiếp tục cháy: C + O2 CO 2
Câu 3. ( điểm)
3.1. Hỗn hợp rắn X gồm BaO, Fe2O3 và MgO. Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách
tách riêng từng chất ra khỏi X mà không làm thay đổi lượng chất của chúng. Viết các
phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
3.2. Dẫn luồng khí CO2 từ từ qua dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Biết rằng số mol CO2
285
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
tăng dần theo các giá trị là: 0; 0,25a; 0,5a; 1a; 1,25a; 1,5a; 2a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc số mol kết tủa CaCO3 theo số mol CO2.
- Dựa vào đồ thị, để thu được 75a gam kết tủa CaCO3 thì số mol CO2 cần phải dùng là bao
nhiêu?
Hƣớng dẫn giải
3.1.
Hòa tan hỗn hợp rắn X vào nước, thu được ddBa(OH)2 và chất rắn Y gồm Fe2O3 và
MgO:
BaO + H2O Ba(OH)2
Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến
khối lượng không đổi thu được lượng BaO như trong hỗn hợp ban đầu:
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH
t
BaCO3 BaO + CO2
Hòa tan chất rắn Y bằng dung dịch HCl dư:
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
Sau phản ứng thu được dung dịch Z gồm FeCl3, MgCl2 và HCl dư.
Dùng lá nhôm dư đưa vào dung dịch Z ta thu được lá nhôm có lẫn Fe bám vào và
dung dịch T chứa MgCl2, AlCl3: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Al + FeCl3 AlCl3 + Fe
Hòa tan lá nhôm lẫn sắt bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch E gồm AlCl3;
FeCl2; HCl dư
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl FeCl2 + 3H2
Đưa dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa Fe(OH)2 , vớt kết tủa
này nung trong khôngkhí tới khối lượng không đổi thu đượcFe2O3
HCl + NaOH NaCl + H2O
FeCl2+ 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
AlCl3+ 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH NaAlO2 + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
0
t
Cho NaOH dư vào dung dịch T thu được kết tủa F là Mg(OH)2 ; vớt F nung tới khối
lượng không đổi thu được MgO:
MgCl2+ 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3+ 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH NaAlO2 + 2H2O
Mg(OH)2 MgO +H2O
0
t
(Ta có thể dùng phương pháp điện phân dung dịch để tách lấy riêng Fe2O3 và MgO như
sau:
Điện phân dung dịch Z cho tới khi thoát khí ở cả hai điện cực thì dừng, thu được Fe
ở catot. Đốt cháy lượng Fe này trong O2 dư đến khối lượng không đổi thu được lượng
Fe2O3 như trong hỗn hợp ban đầu:
ñpdd
2FeCl3
maøng ngaên
2Fe + 3Cl2
4Fe + 3O2 (dư)
t
2Fe2O3
286
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Dung dịch sau điện phân gồm MgCl2 và HCl, cho tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được kết tủa Mg(OH)2:
HCl + NaOH NaCl + H2O
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được lượng MgO như trong hỗn hợp ban
đầu:
t
Mg(OH)2 MgO + H2O)
3.2. Khi dẫn luồng khí CO2 từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 xảy ra lần lượt các phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
Lượng kết tủa tăng dần theo lượng CO2 phản ứng trong phản ứng (1) và sau đó
giảm dần theo lượng CO2 phản ứng trong phản ứng (2).
Lượng kết tủa đạt giá trị cực đại tại thời điểm vừa kết thúc phản ứng (1) và sau đó
giảm về 0 tại thời điểm kết thúc phản ứng (2).
Tại thời điêm kết thúc phản ứng (1):
Theo PTHH (1): nCO2 ñaõ phaûn öùng nCaCO3 nCa(OH)2 ban ñaàu a
Tại thời điểm kết thúc phản ứng (2):
Theo PTHH (2): nCO2 (2) nCaCO3 bò hoøa tan a
nCO ñaõ phaûn öùng nCO2 (1) nCO2 (2) a a 2a
2
nCaCO3 0
Tương tự, ứng với mỗi số mol CO2 thì số mol CaCO3 được cho trong bảng sau:
nCO2 0 0,25a 0,5a 0,75a a 1,25a 1,5a 1,75a 2a
nCaCO3 0 0,25a 0,5a 0,75a a 0,75a 0,5a 0,25a 0
Như vậy sự biến thiên lượng kết tủa CaCO3 theo lượng CO2 được biểu diễn bằng đồ thị
sau:
75a
Để thu được 75a gam kết tủa CaCO3: nCaCO3 0,75a mol .
100
Dựa vào đồ thị ta thấy ứng với số mol CaCO3 là 0,75a có 2 giá trị số mol CO2 tương
ứng là 0,75a mol hoặc 1,25a mol.
Ni, t 0
CnH2n + H2 CnH2n+2 (1)
CnH2n + Br2
CnH2nBr2 (2) (2)
Theo PTHH (1): nCnH2n 2 nH2 0,02 mol
Theo PTHH (2): nCnH2nBr2 nCn H2n 0,02 mol
4,32
MC H 216 14n 160 216 n 4
2 n Br2
n
0,02
CTPT của anken là C4H8
Mặt khác: khi hiđro hóa anken trên thu được ankan có cấu tạo phân nhánh
Anken cũng có cấu tạo phân nhánh.
Vậy công thức cấu tạo của anken đã cho là CH2 = C(CH3) – CH3
4.2.
2,24
nC nCO2 0,1 mol
22, 4 m 0,1.12 1,2 gam
Trong 3 gam X: C
n 2.n 1,8 m H 0,2.1 0,2 gam
H H2O 2. 0,2 mol
18
1,6
mO mX mC mH 3 1,2 0,2 1,6 gam nO 0,1 mol
16
n C : n H : n O 0,1: 0,2: 0,1 1: 2:1
A, B, C có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O
Công thức trung bình của X có dạng (CH2O)n
Mặt khác: MA MB MC 100 30n 100 n 3,3
Theo giả thiết MA MB MC nên suy ra A, B, C lần lượt là CH2O, C2H4O2, , C3H6O3
A: HCHO, B là CH3COOH (vì B có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ)
Gọi số mol của A, B, C trong 3 gam X lần lượt là 3a, 2a và a mol
288
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n A 0,03 mol
30.3a 60.2a 90a 3 a 0, 01 mol n B 0,02 mol
n 0,01 mol
C
B tác dụng với Na: 2CH3COOH + 2Na
2CH3COONa + H2
0,02 0,01
0,448
Theo đề bài: n H2 0,02 mol
22,4
0,01 mol C tác dụng với Na tạo 0,01 mol H2
Phân tử C phải có 2 nhóm chức tác dụng với Na
C có thể là một trong 2 chất sau:
CH3 – CH(OH) – COOH CH2(OH) – CH2 – COOH
Vậy: A (CH2O) là HCHO
B (C2H4O2) là CH3COOH
C (C3H6O3) là CH2(OH) – CH2 – COOH hoặc CH3 – CH(OH) – COOH
Câu 5. (2 điểm)
5.1. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 , FeO và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,2 mol
axit phản ứng, còn lại 0,264a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử a gam hỗn hợp A
bằng lượng H2 dư nung nóng, thu được 8,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp A.
5.2. Đặt 2 cốc A, B có cùng khối lượng lên 2 đĩa cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam
chất rắn AgNO3; cốc B 103,5 gam chất rắn K2CO3.
a. Thêm 100 gam dung dịch HCl 29,2% vào cốc A; 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%
vào cốc B cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc
A (hay cốc B) để cân trở lại thăng bằng?
1
b. Sau khi cân đã thăng bằng, lấy lượng dung dịch trong cốc A cho vào cốc B. Sau
2
khi phản ứng hoàn toàn, phải thêm bao nhiêu nước vào cốc A để cân trở lại thăng bằng?
Hƣớng dẫn giải
5.1.
a.
Cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư:
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl 3 + 3H 2 O (2)
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2 (3)
chất rắn không tan là Cu chưa bị hòa tan hết.
Khử A bằng H2 dư nung nóng:
t
FeO + H2 Fe + H2O (4)
t
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (5)
chất rắn thu được chứa: Cu và Fe
b. Gọi số mol FeO, Fe2O3 trong A lần lượt là x và y.
Theo PTHH (1), (2): nHCl phaûn öùng 2.nFeO 6.nFe2O3 2x 6y 0,2 mol
(*)
Theo PTHH (2): nFeCl3 2.nFe2O3 2y mol
289
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
11
Theo PTHH (3): nCu bò hoøa tan (3) .nFeCl3 .2y y
22
mCu trong A mCu coøn laïi mCu bò hoøa tan 0,264a 64y
m hoãn hôïp A mCu mFeO mFe2O3 0,264a 64y 72x 160y a
72x 224y 0,736a 0 (**)
Theo PTHH (4), (5): nFe nFeO 2.nFe2O3 x 2y
Khối lượng chất rắn thu được:
mchaát raén mCu mFe (0,264a 64y) (x 2y).56 8,4
56x 176y 0,264a 8,4 (***)
2x 6y 0,2 x 0,04
Từ (*), (**) và (***) 72x 224y 0,735a 0 y 0,02
56x 176y 0,264a 8,4 a 10
mCu trong A mhhX mFeO mFe2O3 10 72.x 160.y 3,92 gam
3,92
Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp A: %mCu .100% 39,2%
10
5.2.
102 103,5
a. Theo bài: n AgNO3 0, 6 mol , n K2CO3 0, 75 mol
170 138
100.29, 2%
n HCl 0,8 mol , n H2SO4
100.19, 6%
0, 2 mol
36,5 98
Trong cốc A:
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 (1)
Trước phản ứng 0,6 0,8 mol
Phản ứng 0,6 0,6 0,6 0,6 mol
Sau phản ứng 0 0,2 0,6 0,6 mol
Khối lượng của cốc A (không kể khối lượng cốc):
mcoác A m AgNO mdd HCl 102 100 202 gam
3
Trong cốc B:
K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O (2)
Trước phản ứng 0,75 0,2 mol
Phản ứng 0,2 0,2 0,2 mol
Sau phản ứng 0,55 0 0,2 mol
Khối lượng của cốc B (không kể khối lượng cốc):
mcoác B nK CO mdd H SO mCO 103,5 100 0,2.44 194,7 gam m coác A
2 3 2 4 2
Vậy để cân được thăng bằng, cần thêm nước vào cốc B:
mH O (theâm vaøo B) mA mB 202 194,7 7,3 gam
2
290
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1
Trong dung dịch A chứa: HCl dư: 0,1 mol, HNO3: 0,3 mol
2
1
Lấy lượng dung dịch trong cốc A cho vào cốc B:
2
2KCl + CO2 + H2O
K2CO3 + 2HCl (3)
K2CO3 + 2HNO3 2KNO3 + CO2 + H2O (4)
1 1 1 1
Từ (3), (4): nK2CO3 phaûn öùngù n HCl dö n HNO .0,1 .0,3 0,2 mol
2 2 3
2 2
K2CO3 dư
Ta có: nCO nK CO 0,2 mol
2 2 3 phaûn öùngù
---HẾT---
291
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.40
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỒNG NAI NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
.
Câu 1 (2,25 điểm)
1.1. Cho kim loại Natri tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 a M (loãng)
thu được dung dịch A và 0,4a mol khí thoát ra. Cho lần lượt từng chất Fe, Zn, HCl,
Ba(OH)2, KHSO4, Al(OH)3, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2 vào dung dịch A. Trường hợp nào
xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
1.2. Có 5 lọ dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na2CO3, BaCl2, AlCl3, H2SO4, NaOH
được đánh số bất kỳ (1), (2), (3), (4), (5). Thực hiện một số thí nghiệm được kết quả như
sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
(1) x x x ↓ X
(2) x x x ↓ ↓ và ↑
(3) x x x x X
(4) ↓ ↓ x x X
(5) x ↓ và ↑ x x X
Với các kí hiệu: “x” không thực hiện thí nghiệm, “↓” có kết tủa, “↑” có khí thoát ra.
Hãy xác định tên chất tan có trong lọ (1), (2), (3), (4), (5). Giải thích và viết phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
1.1
Na tác dụng dung dịch chứa 0,2a mol H2SO4, phương trình phản ứng xảy ra là:
2 Na + H2SO4 Na2SO4 + H2
0,2a mol 0,2a
Số mol H2 thu được là 0,2a mol.
Mà theo đề, số mol H2 thu được là 0,4a mol, dó đó phải có phản ứng giữa Na với
H2O
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
Dung dịch A gồm: NaOH và Na2SO4.
Cho lần lượt Fe, Zn, HCl, Ba(OH)2, KHSO4, Al(OH)3, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2 vào
dung dịch A thì các phương trình xảy ra là
Zn + 2 NaOH Na2ZnO2 + H2
HCl + NaOH NaCl + H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaOH
2 KHSO4 + 2 NaOH K2SO4 + Na2SO4 + 2 H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
(NH4)2CO3 + 2 NaOH Na2CO3+ 2 NH3 + 2 H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2 NaOH BaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O
1.2. Dựa vào bảng, ta thấy:
Chất (2) tác dụng với chất (5) tạo và Chất (2) hoặc (5) là dung dịch AlCl3
hoặc dung dịch Na2CO3
292
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Chất (4) tạo kết tủa với 2 chất Chất (4) là dung dịch BaCl2
Chất (4) tạo kết tủa với chất (2) Chất (2) là dung dịch Na2CO3 Chất (5) là dung
dịch AlCl3
Chất (4) tạo kết tủa với chất (1) Chất (1) là dung dịch H2SO4 Chất (3) là dung
dịch NaOH.
Các phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 HCl
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2 NaCl
3 Na2CO3 + 2 AlCl3 + 3 H2O 2 Al(OH)3 + 6 NaCl + 3 CO2
11,2 lít hỗn hợp khí X dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, phương trình xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,1 0,1 mol
nCO 0,1 (mol)
2
294
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3.1. Cho 21,00 gam muối cacbonat của kim loại M có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 24,50% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,27% (dung dịch X). Xác
định kim loại M.
Biết: muối Epsom (MSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để
pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch
khử khuẩn.
3.2. Khi làm lạnh dung dịch X thấy có 12,30 gam muối Epsom tách ra, phần dung dịch
bão hòa có nồng độ 24,56%. Xác định công thức muối Epsom.
3.3. Tính khối lượng muối Epsom được tách ra khi làm lạnh 1548 gam dung dịch bão
hòa MSO4 từ 80oC xuống 20oC. Biết: độ tan của MSO4 tại 80oC và 20oC lần lượt là 54,80
và 35,10.
3.1. Công thức muối cacbonat của kim loại M có hóa trị 2: MCO3
Gọi a là số mol của MCO3 mMCO = (M + 60). a = 21 (g) (I)
3
(M+96)a.100
C%ddMSO4 = 27,27%
21+356a
100aM 108,12a 572,67 (II)
aM 6 M 24
Từ (I) và (II)
a 0,25 a 0,25
Vậy M là Magie (Mg).
3.2. Gọi b là số mol của MgSO4.nH2O tách ra.
Ta có: mMgSO 0, 25.120 30 (g)
4
Trong 154,8 g dung dịch bão hòa có 54,8 gam MgSO4 và 100 gam H2O
Trong 1548 g dung dịch bão hòa có 548 gam MgSO4 và 1000 gam H2O.
Gọi c là số mol MgSO4.7H2O bị tách ra
m MgSO taùch ra 120c (g) và m H O taùch ra 126c (g)
4 2
295
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
548 - 120c 35,1
= c 2,6
1000 - 126c 100
Vậy: khối lượng MgSO4.7H2O bị tách ra là 2,6 . 246 = 639,60 (g)
296
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
200928m 324000 503690000 m 2505,21 (kg)
Vai trò của cốc nước lạnh: etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng
nước đá để ngưng tụ.
Sau khi kết thúc phản ứng ta thêm một ít nước vào ống nghiệm B, lắc nhẹ thì trong ống
nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
b. Phương pháp tách riêng từng chất:
Cách 1: Cho dung dịch NaCl bão hòa dư vào hỗn hợp chất lỏng, thấy tách thành 2 lớp
riêng biệt:
- Lớp phía trên chứa: CH3COOCH2CH3. (1)
- Lớp phía dưới chứa: CH3COOH, CH3CH2OH, NaCl, H2O. (2)
Dùng bình chiết để tách 2 lớp chất lỏng (1) và (2).
Cho dung dịch NaOH dư vào chất lỏng (2) rồi chưng cất thu được CH3CH2OH,
chất lỏng còn lại chứa: CH3COONa, NaCl, NaOH, H2O. (3)
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào chất lỏng (3) rồi chưng cất thu được
CH3COOH.
2 CH3COONa + H2SO4 2 CH3COOH + Na2SO4
Cách 2 ( có thể giải theo sơ đồ sau)
297
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
298
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.41
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BÌNH DƢƠNG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
(A) + (B) + H2O có kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.
(C) + CO2 + H2O có kết tủa keo trắng.
(D) + (B) + H2O có kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.
(A) + (E) có kết tủa trắng.
(E) + (B) có kết tủa trắng.
(D) + Cu(NO3)2 có kết tủa màu đen
Hƣớng dẫn giải
1a) Hiện tượng xảy ra: Sục CO2 vào dung dịch NaOH và Ba(OH)2 có kết tủa trắng xuất
hiện, lượng kết tủa tăng dần tới giá trị lớn nhất, lượng kết tủa lớn nhất không thay đổi một
thời gian, sau đó kết tủa tan dần đến hết, kết thúc phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (3)
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (4)
1b) Ta có: n NaOH = 0,2V (mol) , nBa(OH) = 0,1V mol
2
Theo đồ thị biểu diễn thí nghiệm, khi nCO =0,13 (mol) thì nBaCO3 = 0,03 (mol)
2
số mol BaCO3 bị hòa tan theo (4) là: nBaCO3 (4) = 0,1V 0,03 (mol)
n CO 2 = nBa(OH)2 + n NaOH + nBaCO3 (4) = 0,1V + 0,2V + 0,1V 0,03 = 0,4V 0,03 (mol)
Theo bài ta ta có: nCO2 = 0,4V 0,03 = 0,13 (mol) Vdd = 0,4 (lit)
2) Chọn: A: Na2CO3, B: Al2(SO4)3, C: NaAlO2, D: Na2S, E: BaCl2.
299
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 2Al(OH)3↓keo trắng + 3CO2↑ + 3Na2SO4
(A) (B)
NaAlO2 + CO2 + H2O 2Al(OH)3↓keo trắng + NaHCO3
(C)
3Na2S + Al2(SO4)3 + 6H2O 2Al(OH)3↓keo trắng + 3H2S↑ + 3Na2SO4
(D) (B)
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3↓trắng + 2NaCl
(A) (E)
3BaCl2 + Al2(SO4)3 3BaSO4↓trắng + 2AlCl3
(E) (B)
Na2S + Cu(NO3)2 CuS↓đen + NaNO3
(D)
Câu II. (3,0 điểm)
1. (1,0 điểm). Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết tủa được ghi ở bảng sau:
Mẫu
Thí nghiệm Hiện tƣợng
thử
X Thêm một ít rượu etylic, lắc đều Có kết tủa
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để Tạo dung dịch màu xanh
Y
nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. lam
Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
Z Tạo kết tủa Ag
nóng.
T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím.
Xác định X, Y, Z, T (không cần giải thích). Biết chúng có thể là các chất sau: tinh bột, chất
béo, glucozơ, lòng trắng trứng.
2. (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản
ứng (nếu có):
(1) (2) (4) (5) (6) (7) (8)
CO2 X Y
(3)
men
Z T M Z V CH2Br – CH2Br
Biết Z, T, V là những hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Hƣớng dẫn giải
1) Chất X: Lòng trắng trứng; Chất Y: Chất béo; Chất Z: Glucozơ; Chất T: Tinh bột
2) X: (-C6H10O5-)n; Y: C6H12O6; Z: C2H5OH; T: CH3- COOH; M: CH3COOC2H5; V:
CH2 = CH2.
(1) 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2
t0 , a/s, clorophin
H2SO4 ®Æc, t 0
(5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
t0
(6) CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa + C2H5OH
170OC, H SO ®Æc
(7) C2H5OH 2 4
CH2 = CH2 + H2O
(8) CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
300
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu III (4,75 điểm)
1. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỷ lệ số mol tương ứng 1 : 2 : 3. Cho m gam X
vào nươc dư, thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc)
vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 98,5 gam kết tủa. Tính
giá trị của m?.
2. (2,75 điểm)
Hòa tan hết 34,5 gam hỗn hợp gồm R2SO3 và RHSO3 (R là kim loại) bằng dung dịch
H2SO4 đặc dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V lít khí SO2 duy nhất (đktc) và
dung dịch X. Hấp thụ hết V lít khí SO2 ở trên vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
1,5 M và KOH 0,5 M, dung dịch sau phản ứng chứa 30,08 gam chất tan.
a. Xác định tên kim loại R và tính giá trị của V?
b. Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam kim loại R ở trên vào 200 ml dung dịch HCl 1 M,
thu được dung dịch Y và khí Z. Khi cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được chất
rắn T. Tính khối lượng chất rắn T thu được.
Hƣớng dẫn giải
1) Gọi số mol của Ba, BaO, Ba(OH)2 trong m gam hỗn hợp X lần lượt là x, 2x, 3x mol.
PTHH: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
x x x (mol)
BaO + H2O Ba(OH)2
2x 2x (mol)
- Sau khi phản ứng kết thúc thu được: V lít khí H2 có:, n H2 = x (mol)
dung dịch Y chứa: nBaOH = x + 2x + 3x = 6x (mol)
2
301
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Nếu kiềm hết thì mNa2SO3 + mK2SO3 mchÊt tan mNaHSO3 + mKHSO3
Theo PTHH ta có: 0,15.126 + 0,05.158 ≤ mchất tan ≤ 0,3.104 + 0,1.120
26,8 ≤ mchất tan ≤ 43,2. Thực tế mchất tan = 30,08 (gam) ( thỏa mãn) Kiềm phản ứng
hết, phản ứng tạo 2 loại muối axit và muối trung hòa.
Gọi MOH là công thức chung cho 2 bazơ NaOH và KOH.
nMOH = nNaOH + nKOH = 0,3 + 0,1 = 0,4 (mol)
0,3.23 + 0,1.39
M= = 27 (g/mol)
0,4
PTHH:
SO2 + 2MOH M2SO3 + H2O
x 2x x (mol)
SO2 + MOH MHSO3
y y y (mol)
2x + y = 0,4 x = 0,16 (mol)
134x + 108y = 30,08 y = 0,08 (mol)
nSO2 = 0,16 + 0,08 = 0,24 mol
VSO2 = 0,24.22,4 = 5,376 (lit)
Theo PTHH ta có: n R2SO3 + nRHSO3 = nSO2 = 0,24 (mol)
34,5
Nếu 34,5 gam chỉ có R2SO3 thì M R2SO3 = = 143,75 (g/mol) MR = 31,875 (g/mol)
0,24
34,5
Nếu 34,5 gam chỉ có RHSO3 thì M RHSO3 = = 143,75 (g/mol) MR = 62,75 (g/mo)l
0,24
31,875 < MR < 62,75. Vậy R là kim loại Kali ( MK = 39 g/mol) thỏa mãn.
11,7
2b) n HCl = 0,2 (mol) , n K = = 0,3 (mol)
39
PTHH: 2K + 2HCl 2KCl + H2
0,2 0,2 0,2 (mol)
2K + 2H2 O 2KOH + H2
0,1 0,1 (mol)
Chất rắn T thu được gồm KCl: 0,2 mol; KOH: 0,1 mol
m chất rắn = 0,2 . 74,5 + 0,1.56 = 20,5 (gam)
Câu IV (5,25 điểm)
1. (1,75 điểm)
Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử C3H4O2. Hãy viết công thức cấu tạo
và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic lần lượt với H2, dung dịch Br2, Na,
NaOH, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. (1,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm metan (CH4), propan (C3H8), etilen (C2H4), buten (C4H8) có tổng số mol là
0,57 mol, tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít khí O2
(đktc). Mặc khác, cho m gam X qua dung dịch brom dư, thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35
mol. Tính giá trị của m?.
3. (2,0 điểm)
302
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam
khí CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất
phản ứng este hóa bằng 60%). Tính giá trị của m?
Hƣớng dẫn giải
1) Axit acrylic là một axit hữu cơ công thức phân tử C3H4O2 có công thức cấu tạo:
CH2 = CH – COOH
CH2 = CH – COOH + H2 CH3 – CH2 – COOH
t 0 , Ni
PTHH:
CH2 = CH – COOH + Br2 BrCH2 – CHBr – COOH
2CH2 = CH – COOH + 2Na 2CH2 = CH – COONa + H2
CH2 = CH – COOH + NaOH CH2 = CH – COONa + H2O
2CH2 = CH – COOH + Na2CO3 2CH2 = CH – COONa + CO2 + H2O
CH2 = CH – COOH
H2SO4 ®Æc, t 0
+ C2H5OH CH2 = CH – COOC2H5 +
H2O
54,88
2) n O2 = = 2,45 (mol)
22,4
Gọi công thức chung của metan (CH4) và propan (C3H8) là CnH2n+2 ( a mol)
của etilen (C2H4) và buten (C4H8) là CmH2m ( b mol)
Ta có: nX = a + b = 0,57 (mol)
Cho X qua dung dịch Br2 dư:
CmH2m + Br2 CmH2mBr2
Theo bài ra ta có nCm H2m = b = nBr2 = 0,35 (mol) a = 0,57 – 0,35 = 0,22 (mol)
- Khi đốt ankan:
3n 1
nCO2 + (n +1)H2O
0
t
CnH2n+2 + O2
2
n ankan = n H2O nCO2 = 0,22 mol
mCO2 + mH2O
0
3m t
- Khi đốt anken: CmH2m + O2
2
n H2O nCO2 = 0
- Khi đốt hỗn hợp X thu được x mol CO2 và y mol H2O:
Ta có: n ankan = n H2O nCO2 = 0,22 mol y – x = 0,22 (1)
Bảo toàn oxi ta có: 2nCO2 + n H2O = 2nO2 2x + y = 2.2,45 (2)
y - x = 0,22 x = 1,56 (mol)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: →
2x + y = 4,9 y = 1,78 (mol)
nCO2 = 1,56 (mol) , n H2O = 1,78 mol
Hay nC = 1,56 (mol), nH = 3,56 (mol)
m = mX = mC + mH = 1,56.12 + 3,56.1 = 22,28 (gam)
3).
- Theo bài ra hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở,
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Gọi CTPT và số mol của ancol và axit cần tìm
là CnH2n+2O ( x mol), CnH2nO2 ( y mol).
Đốt 51,24 gam X, ta có PTHH:
303
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
nCO2 + (n +1)H2O
0
3n t
CnH2n+2O + O2
2
x xn mol
3n 2
CnH2nO2 + O2
nCO2 + nH2O
t0
2
y yn mol
= 2,31 (mol) xn + yn = 2,31
101,64
n CO2 =
44
mặt khác: mX = (14n + 18)x + (14n + 32)y = 51,24 (gam).
14(xn + yn) + 18x + 32y = 51,24
14.2,31 + 18x + 32y = 51,24 18x + 32y = 18,9 18,9 < x + y < 18,9
32 18
0,590625 < x + y < 1,05. Thay lại n( x +y) = 2,31 2,2 < n < 3,91111. Nghiệm
nguyên n = 3 là duy nhất thỏa mãn. Vậy ancol là C3H7OH, axit là C2H5COOH.
x + y = 0,77 x = 0,41 (mol)
.
18x + 32y = 18,9 y = 0,36 (mol)
PTHH:
C2H5COOH + C3H7OH
H2SO4 ®Æc, t 0
C2H5COOC3H7 + H2O
Ban đầu: 0,36 0,41 (mol)
Vì hiệu suất của phản ứng H% = 60 % nên:
0,36.60
n C2 H5COOH ph¶n øng = = 0,216 (mol)
100
nC2H5COOC3H7 = 0,216 (mol) mC2H5COOC3H7 = 0,216.116 = 25,056 (gam)
Câu V (3,0 điểm)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và oxit sắt, thu được hỗn hợp chất rắn X.
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, phần không tan Z và
0,672 lít khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa
lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, thu được 5,1 gam chất rắn. Cho
phần không tan Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung
dịch E chỉ chứa một loại muối sắt sunfat và 2,688 lít khí SO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Al trong
hỗn hợp ban đầu
Hƣớng dẫn giải
0,672 2,688
n H2 = = 0,03 (mol) ; nSO2 = = 0,12 (mol) ; n Al O = 5,1 = 0,05 (mol)
22,4 22,4 102 2 3
- Gọi công thức hóa học của oxit sắt là FexOy, số mol oxit sắt ban đầu là a (mol)
PTHH:
2yAl + 3FexOy
yAl2O3 + 3xFe
t0
2ay ay
a ax (mol)
3 3
- Phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn X tác dụng với NaOH dư tạo khí H2 chứng tỏ Al dư
FexOy hết.
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
304
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2ay 2ay
3 3
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
0,02 0,02 0,03 (mol)
nAl dư = 0,02 (mol)
HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl
0,1 0,1
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
0
t
305
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.42
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
+ Ống nghiệm vừa có kết tủa và có khí thoát ra là dung dịch Ba(HCO3)2
+ Ống nghiệm nào chỉ có khí thoát ra là dung dịch NaHCO3, Na2CO3 (Nhóm 1)
Ống nghiệm không có hiện tượng là dung dịch NaCl, Na2SO4 (Nhóm 2)
Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa nhận biết xong ở lọ số 3 vào Nhóm 1
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa là dung dịch Na2CO3, còn lại là dung dịch NaHCO3
306
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa nhận biết xong ở lọ số 3 vào Nhóm 2
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa là dung dịch Na2SO4, còn lại là dung dịch NaCl.
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaHCO3
1.3.
- Kim loại Fe tác dụng với clo và lưu huỳnh theo hai phương trình phản ứng sau:
o
t
Fe + S FeS
to
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tính phi kim của lưu huỳnh yếu hơn clo vì:
Khi tác dụng với lưu huỳnh, sắt chỉ có hóa trị II. Khi tác dụng với clo, clo đẩy sắt lên hóa
trị cao nhất là hóa trị III.
Xem như tính phi kim Cl2 mạnh hơn tính phi của S. Nên Cl2 đẩy được S ra khỏi dung dịch
HCl
Cl2 khí + H2S khí 2HCl + S
Câu 2: (2 điểm)
2.1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat.
2.2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra của thí nghiệm sau:
Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ, đung
nóng 2-3 phút. Sau đó trung hòa axit bằng NaOH. Nhỏ dung dịch thu được vào ống
nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ.
2.3. Giải thích tại sao không nên giặt áo quần dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu bằng xà
phòng có tính kiềm cao?
2.4. Đốt cháy hoàn toàn x mol hidrocacbon (A) mạch hở thu được 4x mol H2O. Biết x mol
(A) tác dụng tối đa với x mol Br2. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo
của (A).
Hƣớng dẫn giải
2.1.
t o , axit
C2H4 + H2O C2H5OH
men giaám
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
t o , H SO ñaë c
2 4
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
to
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
2.2.
Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ, đung
nóng 2-3 phút quan sát thấy không có hiện tượng; Sau đó trung hòa axit bằng NaOH. Nhỏ
dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ thấy
xuất hiện kết tủa màu trắng bạc bám vào thành ống nghiệm.
Phương trình phản ứng:
t o , axit
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ
307
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
to
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3.
(Hoặc)
NH ,t o
C6H12O6 + Ag2O 3
C6H12O7 + 2Ag
2.3. Ta không nên giặt áo quần dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu bằng xà phòng có tính kiềm
cao vì: Tơ tằm, len lông cừu được cấu tạo từ protein, khi giặt bằng xà phòng có tính kiềm
bazô
cao chúng dễ bị thuỷ phân làm quần áo mau hỏng: Protein + nước hỗn hợp amino
axit.
2.4. Vì (A) là hidrocacbon mạch hở, khi cho x mol (A) tác dụng vừa đủ với x mol Br2.
Suy ra tỉ lệ mol (A): Br2 là 1:1. Nên (A) là Anken công thức CnH2n
Gọi công thức tổng quát của (A) là CnH2n ( n ≥ 2)
O2 nCO2 + nH2O
3n t0
CnH2n +
2
x mol 4x mol
1 n
= n = 4 (A) C4 H8
x 4x
Công thức cấu tạo của (A):
CH2=CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH=CH-CH3 ; CH2=C(CH3)-CH3.
Câu 3: (1,5 điểm)
3.1. Dung dịch hỗn hợp X gồm HCl a (M) và H2SO4 b (M). Cho 200 ml dung dịch X tác
dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,66 gam kết tủa và
dung dịch Y. Cho 1 dung dịch Y tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 6% thì thu được
2
dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Tính a và b.
3.2. Hòa tan hoàn toàn m gam muối RCO3 bằng lượng dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu
được dung dịch muối có nồng độ phần trăm bằng 9,135%. Xác định công thức muối RCO3.
4,66 100.6
n BaSO 0,02 (mol) ; n NaOH 0,15 (mol)
4 233 40.100
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
0,02 0,02 0,04 (mol)
Theo bài ta có: 0,2.b 0,02 b 0,1(M)
Dung dịch Y chứa HCl: (0,2.a + 0,04) mol
1
dung dịch Y: n HCl = (0,1.a + 0,02) mol
2
1
Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai chất tan có nồng độ mol bằng
2
nhau nên dung dịch thu được sau phản ứng chứa muối và HCl dư hoặc NaOH dư
TH1: Dung dịch chứa muối NaCl và HCl dư
308
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Phương trình phản ứng:
HCl + NaOH NaCl + H2O
0,15 0,15 0,15 (mol)
Theo bài ta có : nHCl dö nNaCl 0,1.a 0,02 0,15 0,15 a 2,8 .
TH2: Dung dịch chứa muối và NaOH dư
Phương trình phản ứng:
HCl + NaOH NaCl + H2O
(0,1.a + 0,02) (0,1.a + 0,02) (0,1.a + 0,02) mol
Theo bài ta có : nNaOH dö nNaCl 0,15 (0,1.a 0,02) 0,1.a 0,02 a 0,55 (M) .
3.2. Sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất, chọn mdung dòch HCl = 100 gam
100.7,3
n HCl 0,2 (mol)
36,5.100
Phương trình phản ứng:
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1 mol
m dung dòch sau
mRCO mddHCl mCO m 100 44.0,1 0,1(R 60) 95,6 = 0,1.R + 101,6 (ga
3 2
(R 71).0,1.100%
C% 9,135% R 24 Mg Công thức muối MgCO3.
0,1R 101,6
Câu 4: (2 điểm)
4.1. Đốt 4,04 gam hỗn hợp (A) gồm Fe, Cu, Ag trong khí oxi dư thu được 5,0 gam hỗn hợp
rắn (B). Hòa tan (B) trong HCl dư, thu được 7,22 gam muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp (A).
4.2. Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,15M. Sau khi
phản ứng kết thúc, có 34,2 gam kết tủa tạo thành và 4,48 lít khí H2 thoát ra (đktc). Tính giá
trị của m.
Hƣớng dẫn giải
4.1.
Đặt số mol của Fe, Cu, Ag lần lượt là x, y, z ( mol)
a) Phương trình phản ứng:
(A) tác dụng với O2 dư
o
t
4Fe + 3O2 2Fe2O3
x 0,5x (mol)
o
t
2Cu + O2 2CuO
y mol y mol
o
t
Ag + O2 Không xảy ra.
Hòa tan (B) trong dung dịch HCl dư
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
0,5x mol x mol
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
y mol y mol
Ag + 2HCl Không xảy ra.
b)
309
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Theo bài ta có hệ phương trình:
56x 64y 108z 4,04 x 0,022 (mol) m Fe = 1,232 (gam)
160.0,5x 80y 108z 5 y 0,027 (mol) m Cu = 1,728 (gam)
162,5x 135y 7,22 m = 1,08 (gam)
z 0,01 (mol) Ag
4.2.
nH 0,2 (mol) ; nAl 0,06 (mol)
2 2 (SO4 )3
(trái với giả thiết) sau phản ứng (3): Al2(SO4)3 dư, Ba(OH)2 hết.
6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (4)
(0,36 – 2y) ( 0,06 – y/3) (0,12 – 2y/3) mol
Vì nOH (trongAl(OH) )max 0,06.2.3 0,36 (mol) 0,4 (mol) Al(OH)3 bị hòa tan 1
3
phần.
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (5)
(x – 0,36 + 2y) ( x – 0,36 + 2y) mol
mkt = 233.y + 78.( 2y/3 + 0,12 – 2y/3 – x + 0,36 – 2y) = 34,2 78x – 77y = 3,24 (I)
x
mặt khác: n H y 0,2 (mol) (II)
2
2
x 0,16 (mol)
Từ (I) và (II) ta có
y 0,12 (mol)
m mNa mBa 0,16.23 0,12.137 20,12 (gam)
Câu 5: (2 điểm)
5.1. Người ta điều chế rượu etylic theo sơ đồ sau:
Tinh bột Glucozơ Rượu etylic
Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng để điều chế 50 lít rượu 36,8o. Biết hiệu
suất chung toàn bộ quá trình điều chế đạt 75%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8
g/ml.
5.2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai chất béo X và Y cần dùng 8,1 mol khí
oxi, thu được 5,7 mol khí CO2. Mặt khác cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ thì thu được 91,6 gam hỗn hợp muối và p gam glixerol. Tính giái trị của p.
Hƣớng dẫn giải
5.1. Phương trình phản ứng:
310
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
o
t , axit
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
leâ n men
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
H 80%
Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n 2nC2H5OH
36,8.50
V nguyeân chaát 18,4 (lít)
100
m 0,8.18,4.1000 14720 (gam) nC H OH 320 (mol)
C2 H5OH 2 5
x 3x x (mol)
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mE mNaOH m muoái mglixerol
68,4 + 96x + 2y + 120x = 91,6 + 92x 124x + 2y = 23,2 (2)
6x y 4,8 x 0,1
Từ (1) và (2) ta có: mglixerol 0,1.92 9,2 (gam) .
124x 2y 23,2 y 5,4
---Hết---
311
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.43
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN CẦN THƠ NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
(Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết khí sinh ra không tan trong nước)
Câu 1. (3,0 điểm)
1.1. Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 và viết các phương trình hóa học (ghi rõ
điều kiện xảy ra, nếu có) của các phản ứng theo sơ đồ sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Al(NO3)3 X1 X2 Al X3 CuCl2 X4
(8) (9) (10) (11) (12)
Cl2 X5 X6 CO X7 Fe2(SO4)3
1.2. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra (nếu có). Khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch NaOH vào rượu etylic.
b) Một ít thuốc muối vào dung dịch giấm ăn.
c) Nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng xăng, lắc nhẹ, sau đó để yên.
d) Cho 1 ít saccarozơ vào cốc thủy tinh, rồi thêm từ từ 2 mL H2SO4 đặc vào
e) Đốt cháy hoàn toàn Butan trong khí O2 rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua CuSO4
khan và dung dịch Ba(OH)2 dư.
1.3. Hỗn hợp A gồm Na và Al2O3 (tỷ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp B gồm CuO và KHSO4 (tỷ lệ
mol 1 : 2). A và B có thể tan hoàn toàn trong nước dư được hay không? Giải thích.
Hƣớng dẫn giải
1.1. Các chất thỏa mãn sơ đồ:
X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7
Al(OH)3 Al2O3 Cu NaCl HCl CO2 Fe
Các phản ứng hóa học xảy ra trong sơ đồ:
Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3 (1)
o
t
Al(OH)3 Al2O3 + H2O (2)
ñpnc
2Al2O3
Criolit
4Al+ 3O2 (3)
o
t
2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu (4)
o
t
Cu + Cl2 CuCl2 (5)
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (6)
ñpnc
2NaCl 2Na + Cl2 (7)
as
Cl2 + H2 2HCl (8)
2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O (9)
o
t
CO2 + C 2CO (10)
o
t
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (11)
o
t
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (12)
1.2.
a) Cho dung dịch NaOH vào rượu etylic
Thu được dung dịch đồng nhất, vì rượu etylic tan trong dung dịch NaOH.
312
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b) Một ít thuốc muối vào dung dịch giấm ăn.
Thuốc muối là NaHCO3, hiện tượng quan sát được là thuốc muối tan và có khí không
màu sinh ra.
NaHCO3 + CH3COOH CH3COONa + CO2 + H2O
c) Nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng xăng, lắc nhẹ, sau đó để yên.
Thu được dung dịch đồng nhất, vì dầu ăn tan được trong xăng.
d) Cho 1 ít saccarozơ vào cốc thủy tinh, rồi thêm từ từ 2 mL H2SO4 đặc.
Saccarozơ không màu chuyển thành màu vàng đậm rồi chuyển đen do tính háo nước
của H2SO4 đặc
C12H22O11
H2SO4đñaëc
12C (đen) + 11H2O
sau đó có bọt khí sủi lên do tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc.
C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
e) Đốt cháy hoàn toàn butan trong khí O2 rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua CuSO4 khan
và dung dịch Ba(OH)2 dư.
+ O2 CO
CuSO4 dd Ba(OH)2
C4H10 2 CO2 BaCO3
H 2O
Butan cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiệt và phát sáng (như bếp gas):
o
t
2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O
Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua CuSO4 (khan) và dung dịch Ba(OH)2 dư
CuSO4 khan màu trắng ngậm nước chuyển thành màu xanh:
CuSO4 + nH2O CuSO4.nH2O
Dung dịch Ba(OH)2 dư hấp thụ khí CO2 xuất hiện kết tủa trắng:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
1.3.
a) Phương trình hóa học xảy ra:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
1
Theo phản ứng (1) và (2), ta có: n Al O (pöù) n Na , mà theo đề bài n Na n Al2O3
2 3 2
Vậy sau phản ứng Al2O3 dư, hỗn hợp A không tan hoàn toàn trong nước dư.
b) Phương trình hóa học xảy ra:
CuO + 2KHSO4 CuSO4 + K2SO4 + H2O
Theo phản ứng (3): nCuO 2nKHSO hỗn hợp B tan hết trong nước dư.
4
Ta thấy: nCH COOH nC H OH tính số mol các chất trong phương trình theo CH3COOH.
3 2 5
1,62
Hiệu suất phản ứng: H 100% 61,36%
2,64
Câu 3. (1,5 điểm)
3.1. Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột có tỷ lệ khối lượng là 1:1. Thủy phân a gam X
bằng dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng là 72%), thu được dung dịch
Y. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z. Cho
toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,72 gam Ag. Tính giá trị của a.
3.2. Đốt cháy hoàn toàn 5,29 gam hỗn hơp A gồm Al, Zn và Fe trong lượng dư khí Cl2, thu
được chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B vào nước, thu được dung dịch D (có khă năng hòa
tan tối đa 1,6 gam Cu). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 10,58 gam A bằng dung dịch HCl thu
được 4,928 lít H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối tan. Cho lượng dư dung dịch AgNO3
vào dung dịch E, sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m?
Hƣớng dẫn giải
9,72
3.1. Ta có: n Ag 0,09 mol
108
a a
a là khối lượng của hỗn hợp X glucozơ gam và tỉnh bột gam .
2 2
a a
nC H O mol ; n(C H O ) mol
6 12 6 2.180 6 10 5 n 2.162n
t o , H SO
(C6H10O5)n + nH2O
2 4
nC6H12O6 (1)
dd NH3 , t o
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag (2)
Theo phản ứng (1), với H=72% thì dung dịch (Y) gồm:
a a
glucozơ: .72% mol ; tinh bột dư và axit.
2.180 2.162
a a 0,09
Theo phản ứng (2), ta có: 72% a 9 gam
2.180 2.162 2
3.2.
Đốt cháy 5,29 gam A trong khí clo:
Ta có: nCu 0,025 mol . Các phản ứng hóa học xảy ra:
314
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
o
t
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (1)
o
t
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (2)
o
t
Zn + Cl2 ZnCl2 (3)
Tác dụng với Cu chỉ có FeCl3 phản ứng
Cu + 2FeCl3 CuCl2 +2FeCl2 (4)
Theo phản ứng (2) và (4), ta có: nFe 2nCu 0,05 mol (**)
Hòa tan 10,58 gam A bằng HCl:
Trong 5,29 gam hỗn hợp A có 0,05 mol Fe nên trong 10,58 gam A có 0,1 mol Fe.
Ta có: nH 0,22 (mol) . Các phản ứng hóa học xảy ra:
2
Theo phản ứng (8) đến (10), ta có toàn bộ lượng muối clorua trong E đi hết vào kết tủa
AgCl.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố clo ta có:
nAgCl nHCl 0,44mol m AgCl 0,44.143,5 63,14 gam
Theo phản ứng (6), (9), (11) ta có: nAg nFe 0,1 mol mAg 0,1.108 10,8 gam
Khối lượng chất rắn thu được: m raén mAg mAgCl 63,14 10,8 73,94gam
* Cách 2:
CuCl2
AlCl3 Al AlCl3 AlCl3 0,025 mol
AgCl AgNO3 Cl2 AlCl3
ZnCl2 dd E
HCl
A Zn
dö
raén B FeCl3
H2O
dd D FeCl3
Cu
Ag FeCl Fe ZnCl ZnCl FeCl2
m ???
2 2 2
ZnCl2
315
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
316
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
4.2. Đặt công thức của muối ngậm nước cần tìm là xK2SO4.yAl2(SO4)3.nH2O
Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH: nNaOH 0,05.1,5 0,075 mol
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 2Na2SO4 (1)
1 0,075
Theo phản ứng (1): n Al (SO ) nNaOH 0,0125 mol
2 4 3 6 6
11,65
Phần 1: Tác dụng với BaCl2 (dư): n BaSO 0,05 mol
4 233
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 dư 3BaSO4 + 2AlCl3 (2)
0,0125 0,0375 3.0,0125 (mol)
K2SO4 + BaCl2 dư BaSO4 + 2KCl (3)
0,0125 0,0125 (mol)
Theo phản ứng (2) và (3):
nK SO nBaSO 3nAl (SO ) 0,05 3.0,0125 0,0125 mol
2 4 4 2 4 3
0,2nH
Theo sơ đồ (1), ta có: n X n Y 0,05 mol . Ta có: 4 X có 4 liên kết đôi.
2
n X 0,05
Mặt khác X tạo bởi axit oleic (C17H33COOH có 1 nối đôi C=C) và axit lioleic
(C17H31COOH có 2 nối đôi C=C) nên trong X có 1 gốc C17H31 và 2 gốc C17H33
X có 2 công thức cấu tạo là:
C17H33COO CH2 C17H31COO CH2
C17H31COO CH C17H33COO CH
C17H33COO CH2 C17H33COO CH2
o
t
Sơ đồ phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3KOH 3RCOOK +C3H5(OH)3 (2)
42.8%
Ta có: nKOH 0,06 mol
56
13,23
Số mol của X tương ứng với 13,23 gam là: n X 0,05 0,015 mol
44,1
n
Ta thấy: n X KOH Sau phản ứng, X hết, KOH dư.
3
Theo sơ đồ (2): nC H OH n X 0,015 mol; nKOH 3n X 0,045 mol
3 5
318
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Theo bài ra ta có: 0, 225.64 0,125.M 19,32 M = 24 gam (Mg)
Ta có: 64.0, 255 M.0,125 19,32 M 24 (Mg)
Dung dịch (B) gồm MgSO4 và H2SO4
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (6)
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (7)
Kết tủa E là Mg(OH)2: 0,125 mol
o
t
Mg(OH)2 MgO + H2O (8)
Ta có: m raén mMgO 0,125.40 5 gam
TH2: M hóa trị II và III (thay đổi):
o
Cu + 2H2SO4 đặc
t
CuSO4 + SO2 + 2H2O (9)
to
2M + 6H2SO4 đặc M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (10)
Theo phản ứng (9) và (10), ta có:
nSO x 1,5y x nSO 1,5y 0,38 0,125.1,5 0,1925 mol
2 2
319
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.44
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
b)
Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4
C2H4 + H2O axit
C2H5OH
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
0
axit, t
321
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
loại bỏ các khí trên và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2. a) Cho hình ảnh về các loại thực vật sau:
Xác định hợp chất hữu cơ chính trong các loại thực vật trên.
b) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X (có xúc tác thích
hợp):
Biết Y là một trong các khí sau: CH4, NH3, HCl, C2H4. X là chất hữu cơ chính để
điều chế khí Y. Xác định X, Y và viết phương trình hóa học xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
1.
a) Vì nước ở vùng đó là nước cứng tạm thời hoặc nước cứng toàn phần trong thành phần
có chứa muối Ca(HCO3)2 hoặc Mg(HCO3)2; khi đun sẽ nhiệt phân tạo thành CaCO3,
MgCO3 dạng kết tủa trắng nên có lớp cặn dưới đáy dụng cụ đun.
0
t
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
0
t
Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O
Phương pháp làm sạch lớp cặn này là dùng giấm ăn hoặc nước cốt chanh.
CaCO3 + 2CH3COOH Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O
b) Dùng hóa chất có tính kiềm như: Ca(OH)2, NaOH,…
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
H2S + Ca(OH)2 CaS + 2H2O
Có thể thay Ca(OH)2 bằng dung dịch bazơ khác (NaOH) trong phương trình hoá học.
Nếu câu hỏi là “hoá chất rẻ tiền để loại bỏ các khí” thì dùng dung dịch Ca(OH)2.
2. a)
A B C D
Saccarozơ. Tinh bột. Glucozơ. Xenlulozơ.
b) (X) là C2H5OH ; (Y) là C2H4
0
C2H5OH
H2SO4 ;170 C
C2H4 + H2O.
* Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, hỗn hợp tan hết.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
x x 0,5x (mol)
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
y y y (mol)
2Al + 2NaOH dư + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
2(x+y) 1,5.2(x+y) (mol)
Na: xmol
+ dd NaOH
m(g) Ba: ymol H2 : 0,22mol 0,5x + y + 1,5.2(x+y) = 0,22 (2)
Al: 2(x+y)mol
Tóm lại:
0,5x+ y + 1,5x + 3y= 0,16 1 x = 0,04
0,5x + y +1,5.2(x+y) = 0,22 (2) y = 0,02
Khối lượng hỗn hợp:
m = 0,04.23 + 0,02. 137 + 2.(0,04+0,02).27 = 6,9 (gam)
2.
323
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a)
Tại thời điểm 0,05 mol CO2 chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,1y 0,1y 0,1y mol
Sau đó tiếp tục thêm khí CO2 xảy ra phản ứng:
CO2 + NaOH NaHCO3 + H2O
0,1x 0,1x 0,1x mol
Tại thời điểm 0,1 mol CO2 thì sẽ có thêm quá trình hòa tan.
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
(0,1y-0,02) (0,1y-0,02) mol
Do thu được 0,02 mol kết tủa. Nên lượng kết tủa tan là (0,1y-0,02)mol.
0,1y = 0,05 x = 0,2
0,1y + 0,1x + 0,1y- 0,02 = 0,1 y = 0,5
Vậy:
- Nồng độ dung dịch Ca(OH)2 là 0,5M
- Nồng độ dung dịch là 0,2M
3
150.0,806.10
Số mol chất béo = 0,15.103 mol
806
Khối lượng xà phòng = 0,15.103.3.278 = 125,1.103 gam = 125,1kg
Vì hiệu suất là 80% Khối lượng xà phòng thực tế = 125,1. 0,8 = 100,08kg
2.
324
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1,344 1, 792
n H2 (1) 0, 06(mol) ; n H2 (2) 0, 08(mol)
22, 4 22, 4
So sánh số mol H2 và khối lượng Na ở hai thí nghiệm kết luận:
- Thí nghiệm 1 Na hết.
- Thí nghiệm 2 rượu hết.
2CnH2n+1OH + 2Na 2CnH2n+1OH + H2
0,16mol 0,08 mol
(14n+18).0,16 = 7,36 n = 2.
Vậy công thức của rượu là C2H5OH
Thí nghiệm 3
10,8 9, 2 11,88
n CH3COOH 0,18(mol) ; n C2 H5OH 0, 2(mol) ; n CH3COOC2 H5 0,135(mol)
60 46 88
H2 SO4 ñaë c,t 0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,18 0,18 0,18 mol
0,135.100
H 75%
0,18
Vậy hiệu suất phản ứng là 75%
______HẾT_____
325
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.45
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUẢNG NAM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
8 M n 4 8
Ta có: d Y/X = hay d Y/ X = Y = X = = x = 0,25 mol
7 MX nY 4 - 2 x 7
0,25
Vậy hiệu suất phản ứng là: H = 100% = 25% .
1
Câu 3. ( 2,0 điểm) Trên cơ sở nghiên cứu một số mẫu vật ở 15 công trình di tích đặc
trưng, sau hơn 3 năm thử nghiệm, nhóm nghiên cứu do kiên trúc sư Phùng Phu, Giám đốc
Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế, đã tìm ra được cách thức và nguyên liệu để chế tạo
chất kết dính dùng trong trùng tu các khối công trình của di tích cô đô Huế [1], đó là phối
trộn hỗn hợp gồm hợp chất Z với cát và các chất phụ gia như mật mía, giấy, keo của cây
bời lời, keo da trâu....
Chất Z có thế được sản xuất bằng cách nung vỏ sò, xác san hô,... (với thành phần hóa học
chính là chất vô cơ X) (giai đoạn 1) rồi thêm nước vào sản phẩm sau khi nung (Y) (giai
đoạn 2).
Quá trình biến đổi hóa học chính diễn ra theo sơ đồ: X → Y → Z
Khi hỗn hợp chất kết dính tiếp xúc với không khí thì Z phản ứng với khí T (giai đoạn 3)
tạo thành những tinh thể chất rắn có tác dụng cố kết các loại vật liệu với nhau
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra tương ứng với 3 giai đoạn nêu trên
b. Việc sản xuất thủ công chất Z từ vỏ sò, xác san hô đã diễn ra từ lâu trong dân gian. Hãy
cho biết giai đoạn nào của quá trình sản xuất đó gây ô nhiễm môi trường nhất? Vì sao? Đề
xuất giải pháp xử lí ô nhiễm môi trường do quá trình sản xuất chất Z ở trên gây ra
c. Chất Y cần được bảo quản trong bì nilon kín, cách ly với không khí. Vì sao?
d. Các loại tôm cá thường cần môi trường có pH (câu 1.2) ổn định để phát triển, theo đó,
để xử lý ao đang nuôi cá, tôm, người ta thường dùng chất X, Y hay Z? Tại sao?
Hƣớng dẫn giải
a.
- Chất vô cơ X là thành phần chính của vỏ sò, xác san hô…X là CaCO3.
- Khi nung chất X ta được Y, Y là CaO.
- Y phản ứng H2O thu được chất Z, Z là Ca(OH)2
Viết phương trình phản ứng ở các giai đoạn
o
t
Giai đoạn 1: CaCO3 CaO + CO2
Giai đoạn 2: CaO + H2O Ca(OH)2
Giai đoạn 3: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
b.
- Việc sản xuất thủ công chất Z từ vỏ sò, xác san hô đã diễn ra từ lâu trong dân gian, giai
đoạn 1 của quá trình sản xuất đó gây ô nhiễm môi trường nhất. Vì khi nung cần dùng than,
ở giai đoạn này tạo ra khí CO, CO2, SO2 sẽ gây ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính và
mưa axit.
- Biện pháp pháp xử lí ô nhiễm môi trường do quá trình sản xuất chất Z ở trên gây ra:
+ Nên xây lò nung vôi, gạch ngói ở nơi xa dân cư
+ Nên bỏ kiểu lò nung vôi thủ công, thay thế hoàn toàn bằng lò nung vôi công
nghiệp vì tiết kiệm nhiên liệu, hiệu suất cao và đặc biệt có hệ thống thu hồi khí CO2 thoát
ra nên không gây ô nhiễm môi trường.
+ Trồng cây gây rừng để giảm khí CO2
c.
Chất Y là (CaO) cần được bảo quản trong bì nilon kín, cách ly với không khí. Vì CaO là
chất có khả năng hút ẩm cao, nên nếu không được bảo quản trong bì nilon kín để cách ly
328
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
với không khí thì CaO sẽ dễ dàng hút ẩm để tạo thành Ca(OH)2 ngoài ra CaO cũng phản
ứng được với CO2 trong không khí sẽ làm giảm chất lượng của CaO
CaO + H2O
Ca(OH)2
CaO + CO2
CaCO3
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
d.
Các loại tôm cá thường cần môi trường có pH ổn định để phát triển, theo đó, để xử lý ao
đang nuôi cá, tôm, người ta thường dùng CaCO3 vì có tác dụng hạ phèn, khử trùng. Không
sử dụng vôi tôi Ca(OH)2 vì tăng pH đất và nước, có ảnh hưởng lớn đến môi trường sống
của tôm, cá. Còn vôi bột, vôi sống, có tác dụng tăng pH mạnh chỉ dùng cải tạo ao, không
dùng cho ao đang nuôi cá tôm.
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Dung dịch X chứa CH3COOH aM và CxH2x+1COOH bM. Biết 100 ml dung dịch X phản
ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu 14,3
gam muối khan. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định các giá trị x, a, b.
4.2. (1,0 điểm)
a. Trước sự bùng phát dữ dội trên toàn cầụ của đại dịch Covid-19, cùng với dãn cách xã
hội. việc đeo khẩu trang và thường xuyên sát khuẩn tay bằng dung dịch rửa tay khô (thành
phần hóa học chính là cồn etylic) được xem là các biện pháp hiệu quả để ngăn chặn đà lây
lan của vi rút. Tuy nhiên, thường xuyên tiếp xúc với sản phẩm chứa cồn sẽ dẫn đến nguy
cơ làm khô tay. Các nhà sản xuất đã khắc phục nhược điểm này bằng cách thêm vào dung
dịch rửa tay khô hợp chất X là tác nhân giữ ẩm, được dùng nhiều trong sản xuất mĩ phẩm,
kem đánh răng, ... Biết X là hợp chất hữu cơ đa chức (CxHyOz) có công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất, chứa 52,174% oxi, 8,696% hidro về khối lượng. Hãy dùng
các dữ kiện trên để xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Chất X phản ứng được với axit oleic (C17H33COOH) tạo thành triolein là một chât béo
rất phổ biến, có cấu tạo như hình vẽ (ở dưới).
Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành triolein và phản ứng của triolein với H2
dư (có mặt xúc tác niken).
Triolein
Hƣớng dẫn giải
4.1.
Ta có: nCH COOH = 0,1a (mol); nC = 0,1b (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
3 xH2x+1COOH
330
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Để điều chế khí etilen trong phòng thí
nghiệm, người ta đun hỗn hợp chất lỏng
X (có mặt vài viên đá bọt) ở 170°C.
a. Hỗn hợp X gồm những chất nào? Vai
trò của đá bọt là gì?
b. Một học sinh đề xuất bố trí sơ đồ dụng
cụ, hóa chất điều chế khí elilen (không
xét đến sự có mặt tạp chất) như hình bên.
Hãy chỉ ra điểm sai trong việc bố trí dụng
cụ. Vì sao?
Dựa vào cấu tạo thì scopoletin có dạng C9H4O2XY nên số lượng các nguyên tố trong X và
Y là 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Biết X và Y là các nhóm nguyên tử và X chứa 3 nguyên tố nên X là- OCH3; Y chứa 2
nguyên tố nên Y là – OH . Vậy CTCT của scopoletin là
5.2.
a.
- Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit sunfuric đặc (xúc tác).
- Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
b.
- Khí thu được không phải là C2H4 tinh khiết mà là hỗn hợp khí C2H4, CO2, SO2 (do một
phần có thể phản ứng với C2H5OH), hơi C2H5OH. Để loại bỏ CO2, SO2 và hơi C2H5OH thì
phải dẫn ống dẫn khí qua dung dịch NaOH hoặc bông tẩm dung dịch NaOH đặc.
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
- Bình thu khí C2H4 để thẳng đứng không thu được C2H4 do C2H4 nhẹ hơn không khí, sẽ
bay ra khỏi bình.
- Có thể thay phương pháp thu khí bằng phương pháp đẩy nước do C2H4 ít tan trong nước
đồng thời loại bỏ được hơi C2H5OH.
______HẾT_____
331
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.46
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN PHÖ YÊN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
1.2.
a. Thể tích cồn nguyên chất (C2H5OH) có trong 415 ml cồn 960:
332
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
96
VC2H5OH 415. 398,4 ml
100
Độ cồn của dung dịch sau khi pha: Độ cồn
VC H OH 398,4
2 5 .100 .100 79,680
Vdd 500
b. Cơ chế sát khuẩn của cồn: Cồn (C2H5OH) có khả năng thẩm thấu tốt qua màng tế bào
của vi khuẩn, gây đông tụ các protein trong tế bào hoặc lớp vỏ protein của virus, từ đó giúp
tiêu diệt các vi khuẩn, virus.
- Mối liên hệ giữa nồng độ cồn và khả năng sát khuẩn của dung dịch:
Ở nồng độ cồn cao, các protein bị đông tụ nhanh, làm cứng lớp vỏ của vi khuẩn, virus
một cách nhanh chóng, như vậy loại cồn đó có khả năng sát khuẩn cao. Ngược lại ở nồng
độ cồn thấp, các protein chưa bị đông tụ, do đó cồn này có khả năng sát khuẩn thấp.
Tuy nhiên khi ở nồng độ quá cao, cồn bay hơi quá nhanh, thời gian lưu lại trên bề
mặt cần sát khuẩn ngắn nên không đạt được hiệu quả sát khuẩn mong muốn. Đồng thời, ở
nồng độ cao, các protein lớp ngoài của vi khuẩn, virus đông tụ và cứng lại quá nhanh, làm
cho cồn không thẩm thấu được vào sâu bên trong, dẫn đến vi khuẩn, virus không bị tiêu
diệt hoàn toàn mà chỉ tạm thời bất hoạt.
Thực tế cho thấy loại cồn từ 60 - 800 cho hiệu quả sát khuẩn tối ưu. Theo khuyến
cáo của WHO, cồn 800 là lựa chọn ưu tiên để diệt virus, còn cồn 70 – 750 được khuyên
dùng để diệt vi khuẩn.
Kết luận: Dung dịch rửa tay khô pha chế được (ở câu 2a) có độ cồn là 79,680, thuộc
khoảng nồng độ có tính sát khuẩn cao. Đồng thời với nồng độ xấp xỉ 800, dung dịch này là
lựa chọn ưu tiên để diệt virus, đặc biệt trong bối cảnh dịch COVID-19 mà đề bài đã đề cập.
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế
khí Z trong phòng thí nghiệm (theo
phương pháp đẩy nước).
a. Hãy cho biết khí Z có thể là khí nào
trong số các chất khí sau đây: SO2, Cl2,
CH4, H2? Giải thích.
b. Lựa chọn cặp chất X và Y phù hợp để
điều chế khí Z (đã chọn ở a). Viết phương
trình hóa học minh họa.
c. Ngoài cách thu khí Z (đã chọn ở a)
như trên, có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí được không? Giải thích.
2.2. Học sinh A đã thực hiện thí nghiệm với hồ tinh bột theo các bước sau:
- Bƣớc 1: Cho vào ống nghiệm (ống 1) khoảng 3,0 ml dung dịch hồ tinh bột, thêm tiếp 4,0
ml nước cất và 1,0 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng hỗn hợp các chất phản ứng từ 3 đến 5
phút.
- Bƣớc 2: Sau khi đun nóng từ 3 đến 5 phút, lấy khoảng 0,5 ml dung dịch (dung dịch của
ống 1) cho vào ống nghiệm khác (ống 2). Để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch I2 (được hòa
tan trong cồn) vào ống 2. Nếu thầy xuất hiện màu xanh thì tiếp tục đun ống 1 và tiếp tục
thử với dung dịch I2 cho đến khi dung dịch đem thử với I2 (trong cồn) không có màu xanh
thì ngừng đun nóng hỗn hợp.
- Bƣớc 3: Để hỗn hợp trong ống 1 nguội, trung hòa axit bằng dung dịch NaOH cho tới môi
trường kiềm. Sau đó lấy một ít dung dịch cho vào ống nghiệm (ống 3) để thử tính chất của
sản phẩm.
- Bƣớc 4: Tiến hành phản ứng tráng gương (phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3) với ống
333
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3 trong điều kiện thích hợp.
Học sinh B theo dõi thí nghiệm, sau đó đã có các câu hỏi sau:
(1) Mục đích cuối cùng của thí nghiệm này là gì?
(2) Việc có mặt của axit H2SO4 ở bước 1 có vai trò gì?
(3) Ở bước 2, vì sao khi lấy dung dịch sau khi đun, thử với dung dịch I2 lại có thể xuất
hiện màu xanh?
(4) Có thể dùng phenolphtalein để nhận biết axit H2SO4 đã được trung hòa hết ở bước 3
được không?
(5) Vì sao để thu được lớp “gương bạc” trên thành ống nghiệm ở bước 4 cần đun nhẹ
hỗn hợp phản ứng?
Em hãy trả lời giúp học sinh B các câu hỏi trên.
2.3. Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Chia 35,8 gam X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Cho vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y và 25,6 gam chất rắn Z.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong
X.
b. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính giá
trị m.
Hƣớng dẫn giải
2.1
a. Trong hình vẽ, khí Z được thu bằng phương pháp đẩy nước. Do đó Z phải là một khí
không tan hoặc ít tan trong nước, ít độc hại với con người (nếu thu khí độc cần thiết bị hóa
chất hỗ trợ thu và xử lý khí độc). Như vậy, trong các khí đã cho (SO2, Cl2, CH4, H2), Z có
thể là CH4 hoặc H2 (SO2 và Cl2 đều độc và tan khá tốt trong nước).
b. - Trường hợp 1: Z là CH4 X và Y lần lượt là dung dịch HCl và Al4C3
12HCl + Al4C3 4AlCl3 + 3CH4
- Trường hợp 2: Z là H2 X và Y lần lượt là dung dịch HCl và Zn
2HCl + Zn ZnCl2 + H2
Lƣu ý: Đối với mỗi chất Z trên, học sinh có thể chọn các cặp chất X, Y khác, nếu thỏa
mãn vẫn được cho điểm.
c. Ngoài cách thu khí bằng phương pháp đẩy nước như trên, cả
hai khí CH4 và H2 đều nhẹ hơn không khí và có sự chênh lệch tỉ
khối đáng kể so với không khí. Do đó có thể thu được cả 2 khí đó
bằng phương pháp đẩy không khí với bình thu khí úp ngược (như
hình bên).
2.2
Trả lời các câu hỏi của bạn B:
(1) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh tinh bột bị thủy phân hoàn toàn tạo
glucozơ.
Cụ thể:
- Thực hiện phản ứng thủy phân:
H , t
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
tinh bột glucozơ
- Chứng minh sự có mặt của glucozơ bằng phản ứng tráng gương:
t
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 +
2Ag + 2NH4NO3
334
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
(2) H2SO4 có mặt với vai trò tạo môi trường axit cho phản ứng thủy phân tinh bột.
(3) Ở bước 2, dung dịch sau khi đun có thể xuất hiện màu xanh khi thử với I2 vì
trong dung dịch có thể còn tinh bột dư, phần tinh bột này phản ứng với I2 cho màu xanh
đặc trưng.
(4) Có thể dùng phenolphtalein để nhận biết H2SO4 đã được trung hòa hết ở bước 3:
- Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch phenolphtalein vào hỗn hợp trong ống 1.
- Thêm từ từ dung dịch NaOH vào ống 1 cho đến khi thấy dung dịch chuyển sang màu
hồng thì khi đó H2SO4 đã hết
và kiềm bắt đầu dư.
(5) Khi thực hiện
phản ứng tráng bạc, nếu đun
nóng ở nhiệt độ vừa phải thì
phản ứng xảy ra một cách
chậm rãi, khi đó bạc sinh ra ở
trạng thái tinh thể, tạo nên lớp
“gương” màu trắng bạc.
Trong trường hợp đun nóng
mạnh, bạc sinh ra quá nhanh
sẽ tồn tại ở trạng thái vô định
hình và có màu đen, kết quả
là không thu được lớp gương
như mong muốn. Như vậy, để
thu được “gương bạc”, ta cần
đun nhẹ hỗn hợp phản ứng,
cụ thể là đun cách thủy, tránh
đun nóng trực tiếp.
2.3.
35,8
a. m moãi phaàn 17,9 gam
2
Phần 1: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (1)
2 2 3,36
n Al .n H2 . 0,1 mol
3 3 22,4
Phần 2: Theo đề bài: nCuSO4 0,3.1 0,3 mol
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (2)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3)
n Al 0,1 2
Ta có: CuSO4 dư ở (2) xảy ra phản ứng (3).
nCuSO4 0,3 3
Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol)
3 3
nCuSO4 phaûn öùng nCu sinh ra .nAl nFe phaûn öùng .0,1 x x 0,15 (mol)
2 2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m Z m X mCu sinh ra mAl phaûn öùng mFe phaûn öùng
64(x 0,15) (0,1.27 56x) 25,6 17,9 x 0,1
nCuSO4 phaûn öùng nCu sinh ra 0,1 0,15 0,25 < 0,3 mol
335
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
CuSO4 dư Fe phản ứng hết
nFe nFe phaûn öùng 0,1 mol
Trong 17,9 gam hỗn hợp X:
2,7
%m Al 17,9 .100% 15,08%
m Al 0,1.27 2,7 gam
5,6
m Fe 0,1.56 5,6 gam %m Fe .100% 31,28%
17,9
m Cu 17,9 2,7 5,6 9,6 gam 9,6
%m Cu .100% 53,64%
17,9
3. b) Dung dịch Y chứa: Al2(SO4)3; FeSO4 và CuSO4 dư:
1 1
nAl2 (SO4 )3 .n Al .0,1 0,05 mol; nFeSO4 n0Fe 0,1
2 2
nCuSO4 dö nCuSO4 ban ñaàu nCuSO4 phaûn öùng 0,3 0,25 0,05 mol
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y:
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 (4)
Ba(OH)2 + FeSO4 BaSO4 + Fe(OH)2 (5)
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3
(6)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O (7)
Kết tủa gồm: BaSO4, Cu(OH)2 và Fe(OH)2.
Bảo toàn nguyên tố S: nBaSO4 nCuSO4 ban ñaàu 0,3 mol
nCu(OH)2 nCuSO4 0,05 mol; nFe(OH)2 nFeSO4 0,1 mol
m 233.0,3 0,05.98 0,1.90 83,8 gam.
Câu 3. (5,5 điểm)
3.1. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (có chứa 20,52 gam Ba(OH)2) và
1,12 lít khí H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết dung
dịch Y.
3.2. Nung 8 gam hỗn hợp bột X gồm sắt và lưu huỳnh trong môi trường khí trơ (không có
không khí). Sau một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,4 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
X.
b. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng với
chất rắn Y.
3.3. Khi nhúng thanh kim loại Mg có khối
lượng m gam vào dung dịch X chứa x mol
FeCl2 và y mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian
phản ứng được biểu diễn trong đồ thị bên. Xác
định tỉ lệ
x : y.
Hƣớng dẫn giải
336
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3.1. PTHH:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (2)
Na2O + H2O 2NaOH (3)
BaO + H2O Ba(OH)2 (4)
20,52 1,12
Theo đề bài: n Ba(OH)2 0,12 mol; n H2 0,05 mol
171 22,4
Trung hòa dung dịch Y:
NaOH + HCl NaCl + H2O (5)
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl 2 + 2H2 O (6)
Coi hỗn hợp X gồm Ba, Na và O với số mol lần lượt là a, b, c mol
m X 137a 23b 16c 21,9 (*)
Ta có sơ đồ phản ứng:
Ba
Ba(OH)2
Na H2O H2
O NaOH
Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 nBa a 0,12 mol (**)
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH nNa b
Bảo toàn nguyên tố O: nO (H2O) nO (Ba(OH)2 ) nO (NaOH) nO (X) 2a b c
nH2O nO (H2O) 2a b c (mol)
Bảo toàn nguyên tố H: nH (H2O) nH (Ba(OH)2 ) nH (NaOH) nH (H2 )
2.(2a b c) 2a b 2.0,05 2a b 2c 0,1 (***)
137a 23b 16c 21,9 a 0,12
Từ (*), (**) và (***) a 0,12 b 0,14
2a b 2c 0,1 c 0,14
Từ (5), (6): nHCl 2.nBa(OH)2 nNaOH 2a b 2.0,12 0,14 0,38 mol
0,38
Thể tích dung dịch HCl cần dùng: Vdd HCl 0,76 lít
0,5
3.2.
a. Nung hỗn hợp X trong môi trường khí trơ:
t
Fe + S FeS (1)
Chất rắn Y gồm FeS, có thể chứa S và Fe dư.
Hỗn hợp Y và hỗn hợp X có cùng thành phần nguyên tố và cùng khối lượng
Coi hỗn hợp Y chỉ gồm Fe và S với số mol lần lượt là a và b mol (bằng số mol trong X).
mY m X 56a 32b 8 (*)
Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng:
t
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
t
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O (3)
8,4
Theo bài: nSO2 0,375 mol
22,4
337
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3 3
Từ (2), (3) nSO2 .nFe 3.nS a 3b 0,375 (**)
2 2
56a 32b 8
a 0,1
Từ (*) và (**) 3
a 3b 0,375 b 0,075
2
m 0,1.56 5,6 gam
Trong X: Fe
m S 0,075.32 2,4 gam
b. Từ (2), (3) nH2SO4 3.nFe 2.nS 3.0,1 2.0,075 0,45 mol
mH2SO4pöù 0,45.98 44,1 gam
3. Các phản ứng hóa học xảy ra lần lượt là:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
Mg + FeCl2 MgCl2 + Fe (2)
Ban đầu, khối lượng thanh kim loại giảm do Mg bị hòa tan ở phản ứng (1). Khi
HCl hết và bắt đầu xảy ra phản ứng (2) thì khối lượng thanh kim loại magie tăng do Fe
sinh ra bám trên bề mặt thanh magie.
Tại thời điểm kết thúc phản ứng (1):
1 y y
n Mg (1) n HCl mol m Mg (1) .24 12y gam
2 2 2
mthanh Mg mMg bñ mMg (1) m 3a m 12y a 4y (*)
Tại thời điểm kết thúc phản ứng (2):
m Mg (2) 24x gam
nMg (2) nFe (2) nFeCl2 x mol
m Fe (2) 56x gam
mthanh Mg mthanh Mg tröôùc (2) mMg (2) mFe (2)
m a (m 3a) 24x 56x a 16x (**)
Từ (*) và (**) 16x 4y x : y 1: 4
Câu 4. (6,0 điểm)
4.1. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí (đktc) hỗn hợp M gồm 2 hiđrocacbon có các công thức
tổng quát là CnH2n+2; CmH2m (đều là chất khí ở điều kiện thường), thu được 22 gam khí
CO2 và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp M đã bị đốt cháy và phần trăm về thể tích của mỗi
hiđrocacbon trong hỗn hợp M.
b. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
c. Thêm 4,48 lít khí H2 vào 6,72 lít hỗn hợp khí M, ta thu được hỗn hợp khí X. Nung X
một thời gian (có niken xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 là 9,5.
Nếu dẫn từ từ toàn bộ Y vào dung dịch Br2 (trong dung môi CCl4, dư) thấy có m gam Br2
tham gia phản ứng (các khí đo ở đktc). Tính giá trị m.
4.2. Lên men giấm 1 lít rượu 4,60 thu được dung dịch X có chứa các chất tan gồm
CH3COOH và C2H5OH. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 21,12 gam khí CO2.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với natri dư thu được 121,856 lít khí H2 (đktc).
a. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X. Biết khối lượng riêng của rượu
etylic nguyên chất bằng 0,8 g/cm3 và của nước bằng 1 gam/cm3.
338
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b. Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm.
Hƣớng dẫn giải
4.1.
PTHH:
3n 1 t
CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n 1) H2O (1)
2
3m t
CmH2m + O2 mCO2 + mH2O (2)
2
22 10,8
Theo bài: nCO2 0,5 mol; n H2O 0,6 mol
44 18
6,72
a. Theo bài: n M 0,3 mol
22,4
Bảo toàn nguyên tố C: nC (M) nCO2 0,5 mol mC (M) 0,5.12 6 gam
Bảo toàn nguyên tố H: nH (M) 2nH2O 2.0,6 1,2 mol
mH (M) 1,2.1 1,2 gam
Khối lượng hỗn hợp M đã bị đốt cháy: mM mC (M) mH (M) 6 1,2 7,2
gam
Theo PTHH (1): nH2O (1) nCO2 (1) nCnH2n 2 (*)
Theo PTHH (2): nH2O (2) nCO2 (2) 0 (**)
Cộng (*) và (**) theo vế ta được:
nCnH2n 2 nH2O (1) nH2O (2) nCO2 (1) nCO2 (2) nH2O nCO2 0,6 0,5 0,1
mol
nCmH2m nM nCnH2n2 0,3 0,1 0,2 mol
Phần trăm về thể tích của mỗi hiđrocacbon trong M:
0,1
%VCn H2n 2 0,3 .100% 33,33%
%V 0,2
Cm H2m .100% 66,67%
0,3
b. Từ các công thức hiđrocacbon CnH2n+2; CmH2m n, m là các số nguyên dương và
m2
Theo các PTHH (1), (2):
nCO2 n.n CnH 2n 2 m.nCmH2m 0,1.n 0,2.m 0,5 n 2m 5
n 1
Mà n, m là các số nguyên dương và m 2
m 2
Vậy 2 hiđrocacbon lần lượt là CH4 và C2H4.
nCH 0,1 mol
4
339
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Nung X có niken xúc tác:
Ni, t
C2H4 + H2 C2H6 (3)
Y gồm CH4, C2H6 và có thể có H2, C2H4 dư.
d Y/H2 9,5 MY 9,5.2 19 gam/mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mY m X 0,1.16 0,2.28 0,2.2 7,6 gam
7,6
nY 0,4 mol
19
Từ PTHH (3) nH2 pöù nC2H4 pöù nx nY 0,5 0,4 0,1 mol
nC2H4 dö 0,2 0,1 0,1 mol
Dẫn từ từ toàn bộ Y vào dung dịch Br2 (trong CCl4, dư):
C2H4 + Br2
C2H4Br2 (4)
nBr2 pöù nC2H4 dö 0,1 mol
m m Br2 pöù 0,1.160 16 gam
4.2.
4,6
VC2H 5OH 1000. 46 cm 3
0
a. Trong 1 lít rượu 4,6 : 100
V 3
H2O 1000 46 954 cm
36,8
m C2H5OH 46.0,8 36,8 gam nC2H5OH 46 = 0,8 mol
m H2O 954.1 954 gam n 954
53 mol
H2O
18
Lên men giấm: Gọi số mol C2H5OH phản ứng là x mol ta có:
C2H5OH + O2
men
CH3COOH + H2O (1)
Trước phản ứng: 0,8 0 53 mol
Phản ứng: x x x mol
Sau phản ứng: 0,8 x x 53 x mol
nX 0,8 x x 53 x 53,8 x (mol)
Chia X thành 2 phần không bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3:
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2 (2)
21,12
nCH3COOH nCO2 0,48 mol
44
- Phần 2 cho tác dụng với Na dư:
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 (3)
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (4)
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (5)
Từ PTHH (3), (4), (5)
121,856
n phaàn 2 nCH3COOH n C2H 5OH nH2O 2.nH2 2. 10,88 mol
22,4
n phaàn 1 n X n phaàn 2 (53,8 x) 10,88 42,92 x (mol)
340
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
341
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.47
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN TRÀ VINH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
I. PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7.0 ĐIỂM)
Câu 1 (2.0 điểm)
a. Có bốn dung dịch mất nhãn đựng trong bốn lọ riêng biệt: NaCl, NaOH, H2SO4,
HCl. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết từng dung dịch trên. Viết phương
trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có).
b. Cho các chất gồm: CH4, C2H4, CH3COOH, C2H5OH lần lượt tác dụng với các
chất: CaCO3, KOH, khí Cl2. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra (ghi
rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
Hướng dẫn giải
a. Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử, đánh số thứ tự từng mẫu thử.
- Cho quì tím vào lần lượt 4 mẫu thử trên, nếu mẫu thử:
+ Làm quì tím hóa xanh là dung dịch NaOH.
+ Làm quì tím hóa đỏ là dung dịch H2SO4 và HCl (nhóm 1).
+ Không hiện tượng là dung dịch NaCl.
- Cho lần lượt dung dịch BaCl2 vào nhóm 1:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng là dung dịch HCl.
b. Phương trình hóa học:
1:1, aù nh saù ng
1. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
xt, t o cao
2. CH2 = CH2 + Cl2 CH2 = CHCl + HCl
3. 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
4. CH3COOH + KOH CH3COOK + H2 O
Riêng C2H5OH không phản ứng được với các chất trên.
Câu 2 (1.0 điểm)
Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học thực hiện sự chuyển hóa sau:
343
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
chứa nước, khuấy đều, để nguội. Tiếp tục đong lấy 40,00 ml dung dịch HCl 5,00M thêm
vào bình trên, sau đó thêm nước cất vào cho đến vạch 200,00 ml (hoặc lấy 49,13 ml H2O)
và khuấy đều thu được 200,00 ml dung dịch hỗn hợp X gồm: H2SO4 1,00M và HCl 1,00M.
Câu 5 (2.0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn 9,650 gam hỗn
hợp X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được
dung dịch A và 7,280 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch A phản ứng hết
với 70,000 gam dung dịch NaOH 40,000%, thu được kết tủa B. Lọc, rửa cẩn thận kết tủa B
rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn gồm hai
n 2
loại oxit. Biết tỉ lệ số mol của hai kim loại Fe = , các phản ứng hóa học xảy ra hoàn
nM 3
toàn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.
b. Xác định tên kim loại M và tính giá trị a.
Hướng dẫn giải
a. Phương trình hóa học
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
2x 2x 2x (mol)
2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2 (2)
3x 3nx
3x (mol)
2 2
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (3)
2x 4x 2x (mol)
M2(SO4)n + 2nNaOH 2M(OH)n + nNa2SO4 (4)
3x
3nx 3x (mol)
2
to
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (5)
2x x (mol)
+ Nếu NaOH có hòa tan kết tủa M(OH)n một phần:
M(OH)n + (4-n)NaOH Na(4-n)MO2 + 2H2O (6)
y (4-n)y (mol)
to
2M(OH)n M2On + nH2O (7)
3x y
(3x-y) (mol)
2
b. Đặt số mol của Fe và M lần lượt là 2x và 3x.
Theo đề: m hh X = 56 . 2x + M . 3x = 9,650 (I)
7,28
nH = = 0,325 (mol)
2 22,4
3nx
2x + = 0,325 4x + 3nx = 0,650 (II)
2
112x + 3Mx 9,650 112 3M 193
Từ (I) và (II): =
4x + 3nx 0,650 4 3n 13
Bảng biện luận:
344
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n 1 2 3
M 35 79 27 (nhận)
(loại) (loại) Al
13 26
Vậy M là kim loại nhôm (Al)
FeSO4 2x mol
70 . 40
Dung dịch A gồm 3x và ta có: nNaOH = 0,700 (mol)
Al
2 (SO )
4 3 mol 40 . 100
2
Từ (II): 4x + 9x = 0,650 x 0,050 mol
Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa B, nung kết tủa B
đến khối lượng không đổi thu được a gam rắn gồm 2 oxit nên xét hai trường hợp
Trường hợp 1: Kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan
Từ (3), (5): nNaOH = 4x + 3nx = 0,700
Mà theo (II): 4x + 3nx = 0,650
loại trường hợp 1
Trường hợp 2: Kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
Gọi số mol Al(OH)3 bị hòa tan là y mol
nNaOH 4x 3nx (4 n)y 0,700 y 0,050 mol
Fe2O3 x 0,050 mol
Fe(OH)2 2x mol
Kết tủa B gồm a gam oxit 3x y
Al(OH)3 (3x y) mol
Al2O3 0,050 mol
2
Vậy a = 0,05 . 160 + 0,05 . 102 = 13,100 (ga m).
II. PHẦN TỰ CHỌN
ĐỀ 1:
Câu 6 (1.0 điểm)
Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho
dung dịch B tác dụng vừa đủ với Al thu được khí C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác
dụng với dung dịch K2CO3 thu được kết tủa E. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa
học có thể xảy ra.
Hướng dẫn giải
BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O
Kết tủa A là BaSO4
Nếu BaO dư: BaO + H2O Ba(OH)2 . Nên dung dịch B có thể là:
TH1: dung dịch B chứa H2SO4 dư. Khí C: H2, dung dịch D: Al2(SO4)3, E: Al(OH)3.
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2
TH2: dung dịch B chứa Ba(OH)2. Khí C: H2, dung dịch D: Ba(AlO2)2, E: BaCO3.
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
Ba(AlO2)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KAlO2.
Câu 7 (2.0 điểm)
Người ta thực hiện lên men giấm V ml rượu etylic 10,00o, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ Na, thấy thoát ra 1368,64 lít khí H2 (đo ở điều
kiện tiêu chuẩn). Biết hiệu suất của quá trình lên men giấm đạt 80,00%, hiệu suất phản ứng
giữa dung dịch X với Na đạt 100,00%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là
0,80 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1,00 g/ml.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
345
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b. Tính V ml rượu etylic trên.
Hướng dẫn giải
a. Phương trình hóa học
men, t 0
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (1)
4V 4V 4V
(mol)
2875 2875 2875
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 (2)
4V 2V
(mol)
2875 2875
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (3)
4V V 1 4V V
( ) ( ) (mol)
2875 20 2 2875 20
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (4)
V V
(mol)
2875 5750
b. Trong 100ml dung dịch rượu 10,00o có 10 ml rượu nguyên chất và 90 ml H2O
Trong V ml dung dịch rượu 10,00o, có:
10V 10V . 0,8 V
VC H OH(nguyeân chaát ) (ml) nC H OH = = (mol)
2 5 100 2 5 100 . 46 575
V . 80 4V
nC H OH pöù = = (mol)
2 5 575 . 100 2875
V . 20 V
nC H OH dö (mol)
2 5 575 . 100 2875
90V 90V . 1,00 V
VH O (ml) n H O (mol)
2 100 2 100 . 18 20
1368,64
nH 61,10 (mol)
2 5750
2V 1 4V V V
Từ (2), (3), (4) + ( + )+ = 61,10
2875 2 2875 20 5750
V = 2300 ml = 2,3 lít
ĐỀ 2
Câu 6 (1.0 điểm)
Để bảo vệ vỏ tàu đi biển người ta thường gắn những tấm kẽm vào phần tiếp xúc với nước
của vỏ tàu.
- Hãy giải thích ý nghĩa của việc làm đó.
- Có thể sử dụng phương pháp sơn để bao phủ lên bề mặt vỏ tàu đi biển được không?
Giải thích.
- Theo em, để vỏ tàu biển được bảo vệ lâu dài ta phải làm gì?
Hướng dẫn giải
Vỏ tàu biển được chế tạo bằng thép. Khi di chuyển trên biển, thân tàu tiếp xúc
thường xuyên với nước biển là dung dịch chất điện li nên thép bị ăn mòn, hư hỏng. Do đó
phải gắn tấm kẽm vào phần tiếp xúc với nước của vỏ tàu, khi đó sẽ xảy ra quá trình ăn mòn
điện hóa. Kẽm là kim loại hoạt động mạnh hơn sắt nên bị ăn mòn trước.
346
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Có thể dùng sơn để phủ lên bề mặt của vỏ tàu nhằm không cho phần thép của thân
tàu tiếp xúc trực tiếp với nước biển. Tuy nhiên, ở phía đuôi tàu, do tác động của chân vịt,
nước bị khuấy động mãnh liệt, mặt khác, phần dưới của đáy tàu thường xuyên va chạm với
vật cứng nên biện pháp sơn là không an toàn.
Để vỏ tàu biển được bảo vệ lâu dài, ta nên gắn những tấm kẽm vào phần tiếp xúc
với nước của vỏ tàu. Sau một thời gian các tấm kẽm bị ăn mòn thì sẽ được thay thế định kì.
Câu 7 (2.0 điểm)
Ankan là các hidrocacbon no, mạch hở có cùng công thức phân tử là CnH2n+2 (n ≥1). Đốt
cháy hoàn toàn một ankan A bằng lượng oxi vừa đủ, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần
lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó dẫn tiếp tục qua bình 2 chứa dung dịch
Ca(OH)2, thấy khối lượng bình 1 tăng 10,08 gam, bình 2 thu được 18,00 gam kết tủa. Lọc
bỏ kết tủa ở bình 2 rồi thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 vào, lại thu thêm 30,00 gam kết tủa
nữa. Hãy xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo thu gọn của A.
Hướng dẫn giải
Các phương trình hóa học xảy ra:
3n + 1
CnH2n+2 + O2
to
nCO2 + (n + 1)H2O (1)
2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
0,18 0,18 0,18 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
0,30 0,15 0,15 (mol)
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O (4)
0,15 0,3 (mol)
Theo đề, khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của nước
10,80
m H O = 10,80 gam n H O 0,60 (mol)
2 2 18
18,00 30,00
nCaCO (2) = = 0,18 (mol) nCaCO (4) = = 0,30 (mol)
3 100 3 100
Từ (2), (3), (4) nCO 0,30 0,18 0,48 (mol)
2
n H2O n+1 0,6
Theo (1) = = n=4
n CO2 n 0,48
Vậy công thức phân tử của ankan là C4H10
Công thức cấu tạo thu gọn là
347
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.48
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN BÌNH THUẬN 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
348
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
men
Từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
C6H12O6
men rîu
30 - 35 C
2C2H5OH + 2CO2
o
16
2.2. n Br = = 0,1 (mol)
2
160
15,68
nCO2 = 22,4 = 0,7 (mol)
+ Khi đốt hỗn hợp X: 16,2
n = = 0,9 (mol)
H2O 18
20,16
n CO = = 0,9 (mol)
1 2 22,4
+ Khi đốt hỗn hợp Y gồm: (X + m A )
2 n 21,6
= = 1,2 (mol)
H2 O
18
n CO = 0,9 - 0,7 = 0,2 (mol)
khi đốt một nửa lượng A thu được 2
n H2O = 1,2 - 0,9 = 0,3 (mol)
n CO = 0,4 (mol)
Khi đốt cháy A thu được 2
n H2O = 0,6 (mol)
A là ankan ( có công thức CnH2n + 2 (1≤ n ≤4) và n Cn H2n+2 = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)
<X>
n CO2 0,4
n= = = 2 An kan là C2H6
n Cn H2n+2 0,2
n CO2 = 0,7 - 0,4 = 0,3 (mol)
Khi đốt cháy B thu được
n H2O = 0,9 - 0,6 = 0,3 (mol)
B là anken (CmH2m; 2 m 4); nanken(X) = nC = nBr = 0,1 (mol)
m H2m 2
n CO2 0,3
m= = = 3 Anken là C3H6.
n Cm H2m 0,1
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1 Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau (nếu có):
a) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3.
c) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
d) Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều.
3.2. Cho 15,0 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí clo thu được 36,3 gam
hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch C và khí
H2. Dẫn lượng H2 này qua ống đựng 30,0 gam CuO nung nóng thì sau một thời gian thu
được chất rắn nặng 25,2 gam, biết rằng chỉ có 75% lượng H2 phản ứng. Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra và tính số mol mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải:
3.1.
349
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a. Hiện tượng: Natri tan dần, sủi bọt khí H2, sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh lam
Cu(OH)2.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 xanh lam
b. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOHdư KAlO2 + 2H2O
c. Hiện tượng: Kim loại Cu bị tan dần và dung dịch màu vàng nâu của FeCl3 dần dần
chuyển sang dung dịch có màu xanh của CuCl2.
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
d. Hiện tượng: Sau một thời gian, thấy có khí không màu thoát ra.
Ban đầu có phản ứng:
K2CO3 + HCl KCl + KHCO3
Sau một thời gian khi hết lượng K2CO3 thì sẽ có phản ứng:
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
Lúc này bắt đầu có khí thoát ra.
3.2.
to
Mg + Cl2 MgCl2 (1)
o
t
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (2)
36,3 - 15
nCl = = 0,3 (mol)
2
71
Vì hỗn hợp rắn B tác dụng với dung dịch HCl tạo khí H2 kim loại Mg, Al dư; Cl2 hết
Mgdư + 2HCl MgCl2 + H2 (3)
2Aldư + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (4)
o
t
CuO + H2 Cu + H2O (5)
x x x x (mol)
Áp dụng ĐLBTKL ở (5) ta có: 30 + 2x = 25,2 + 18x x = 0,3 (mol)
0,3.100
Vì chỉ có 75% lượng H2 phản ứng khử CuO nên n H sinh ra = = 0,4 (mol)
2
75
Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg và Al có trong hỗn hợp A
Ta có: mA = 24a + 27b = 15 (I)
BTNT (Cl) trong dung dịch C:
n Cl<C> = n Cl<Cl > + n Cl<HCl> = n Cl<Cl > + 2n H2 = 0,3 . 2 + 0,4 . 2 = 1,4 (mol)
2 2
Mà n Cl = 2n Mg + 3n Al = 2a + 3b = 1,4 (II)
<C>
350
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
phản ứng hiđro hóa C2H4.
Hướng dẫn giải:
4.1. X: C6H12O6; Y: C2H5OH; Z: C2H4
Phương trình phản ứng:
H
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
men röôï u
(2) C6H12O6
30 - 35 C
2CO2 + 2C2H5OH o
o
H SO ñaëc,170 C
(3) C2H5OH C2H4 2 4
+ H2O
o
t , p, xt
(4) nC2H4 ( CH2 CH2 )n
Từ (1,2,3,4) ta có sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 2nC2H5OH →2nC2H4 →2 ( CH2 CH2 )n
Theo p/ứ: 162n (tấn) 56n (tấn)
Theo bài ra: 81 (tấn) 28 (tấn)
100 100
Do hiệu suất chỉ đạt 60% m xenlolozơ = 81. 135 (tấn) mgỗ = 135 . = 337,5
60 40
(tấn)
4.2.
Ni, t o
Phương trình phản ứng: C2H4 + H2 C2H6
28nC H + 2n H
MX = 2 4 2
= 7,5 . 2 nC H = n H
nC H + n H 2 4 2
2 4 2
0,5
Hiệu suất phản ứng: H = . 100% = 50% .
1
Câu 5. (2,5 điểm)
5.1. Hấp thụ hết 5,04 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu
được 200 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Tính x, y.
5.2. Hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch
CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,04 gam kim loại. Nếu cũng hòa
tan m gam hỗn hợp X vào 100 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 1,792 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi bắt đầu xuất hiện
kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến
khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 120
ml. Tìm các giá trị m và V1.
Hướng dẫn giải:
5.1
351
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
5,04
nCO = 0,225 (mol) ; n HCl = 1,25 . 0,2 = 0,25 (mol);
2
22,4
3,36 88,65
nCO = 0,15 (mol) ; n BaCO = = 0,45 (mol);
2
22,4 3
197
Dung dịch X thu được chứa K2CO3 và KHCO3 hoặc K2CO3 và KOH
Khi cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 0,4 mol kết tủa.
Dù dung dịch X có chứa chất nào đi nữa thì ta luôn có:
BTNT (C): nBaCO = nCO + nK CO 0,45 = 0,225 + y y = 0,225 (mol)
3 2 2 3
Khi cho từ từ dung dịch X vào dung dịch HCl thì các phản ứng sau xảy ra đồng thời
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O (3)
z 2z z (mol)
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O (4)
t t t (mol)
2z + t = 0,25 z = 0,1
Theo (3,4) ta có:
z + t = 0,15 t = 0,05
a z 0,1
Vì 2 phản ứng (3,4) xảy ra đồng thời nên = = a = 2b (2*)
b t 0,05
a + b = 0,45 a = 0,3
Từ (*), (2*)
a = 2b b = 0,15
BTNT (K): nKOH + 2nK CO (ban ñaàu) = 2nK CO (X) + nKHCO (X)
2 3 2 3 3
b.
n HCl phaûn öùng = 2n H = 0,08 . 2 = 0,16 (mol) n HCl dö = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)
2
AlCl3 : x (mol)
dd Y FeCl2 : y (mol)
HCl : 0,04 (mol)
dö
+ Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, đến khi kết tủa bắt đầu xuất hiện thì lượng
HCl dư đã được trung hòa hết.
HCl dư + NaOH NaCl + H2O
n HCl n NaOH = 2V1 = 0,04 V1 = 0,02 lít
+ Tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa
thì Al(OH)3 đã bị hòa tan hết.
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
y 2y
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
x 3x x
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
x x
n NaOH = 3x + x + 2y + 0,04 = 0,12 . 2 4x + 2y = 0,2 (III)
1,5x + y = 0,08 x = 0,04
Từ (II) và (III)
4x + 2y = 0,2 y = 0,02
m = mAl + mFe + mCu = 0,04 . 27 + 0,02 . 56 + 0,03 . 64 = 4,12 (gam).
--- Hết ---
353
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.49
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2 điểm)
1.1. Viết phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi sau, ghi rõ điều kiện phản ứng
(nếu có)
Glucozơ (1)
Rượu etilic (2)
Axit axetic
(3)
Etyl axetat
(4)
Kali
axetat
1.2. Có 4 lọ X, Y, Z, T chứa các dung dịch không màu mất nhãn: Ba(NO3)2; Na2SO4; HCl;
K2CO3. Lấy một trong những chất ở các lọ trên làm thí nghiệm được kết quả như sau:
– Thí nghiệm 1: Cho lọ chất X vào lọ chất T thấy có kết tủa trắng.
– Thí nghiệm 2: Cho lọ chất Y vào lọ chất T thấy có kết tủa trắng.
– Thí nghiệm 3: Cho lọ chất Y vào lọ chất Z thấy có bọt khí bay ra.
Hãy cho biết các chất trong các lọ X; Y; Z; T? Viết các PTHH xảy ra cho các thí nghiệm
trên.
Hƣớng dẫn giải
1.1. Các phương trình hóa học:
men röôï u
(1) C6H12O6 o
30 - 35 C
2C2H5OH + 2CO2
men giaám
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H2 SO4 (ñaë c)
(3) CH3COOH + C2H5OH 0
CH3COOC2H5 + H2O
t
0
t
(4) CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH
1.2. Khi cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một, ta có bảng hiện tượng sau:
Ba(NO3)2 Na2SO4 HCl K2CO3
Ba(NO3)2 trắng – trắng
Na2SO4 trắng – –
HCl – – không màu
K2CO3 trắng – không màu
2 thí nghiệm tạo 1 thí nghiệm tạo 1 thí nghiệm tạo 1 thí nghiệm tạo
, 1 thí nghiệm , 2 thí nghiệm , 2 thí nghiệm , 1 thí nghiệm
không hiện tượng không hiện tượng không hiện tượng tạo , 1 thí
nghiệm không
hiện tượng
Theo bài ra:
- T là Ba(NO3)2 (do tạo kết tủa với X, Y)
- Y là K2CO3 (tạo kết tủa với T, tạo khí với Z)
X là Na2SO4, Z là HCl.
Các phương trình hóa học:
Ba(NO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
354
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu 2:
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
2.1. Sơ đồ trên dùng để điều chế khí nào trong các khí sau
đây: Cl2; SO2; NH3; O2.
– Xác định chất rắn X?
– Viết PTHH điều chế khí Y
2.2. Cho các sơ đồ phản ứng:
o
Oxit (X1) + dung dịch axit (X2)
t
(X3 ) + …
Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2) (Y3 )
o
Muối (Z1) t
(X1) + (Z2 ) + …
Muối ( Z1) + dung dịch axit (X2) (X3 ) +…
Biết X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím, phân tử khối các chất thỏa mãn điều
kiện:
MY1 MZ1 300;MY1 MX3 37,5 . Xác định: X1; X2; X3; Y1; Y2; Y3; Z1; Z2. Viết các
phương trình hóa học minh họa.
Hƣớng dẫn giải
2.1. Phương pháp thu khí bằng cách đẩy nước áp dụng cho những chất khí không tan hoặc
ít tan trong nước Chất khí Y là O2; chất rắn X là KMnO4
o
2KMnO4 t
K2MnO4 + MnO2 + O2
2.2. Xác định các chất:
X3 là chất khí, màu vàng lục X3 là Cl2
Muối Z1 màu tím Z1 là KMnO4
MY MZ 300 M Y = 300 – 158 = 142 Y1 là P2O5
1 1 1
Y3 là Ca3(PO4)2; Y2 là Ca(OH)2
Phương trình hóa học:
o
(1) MnO2 + 4HCl t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) P2O5 +3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 3H2O
o
(3) 2KMnO4
t
K2MnO4 + MnO2 + O2
o
(4) 2KMnO4 + 16HCl
t
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 3:
3.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho một mẫu dây đồng vào dung dịch AgNO3
b) Hòa tan mẫu sắt vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào
dung dịch thu được, để ngoài không khí.
3.2. Cho các chất sau: Rượu etylic, chất béo và axit axetic. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH; nhóm –COOH?
b) Chất nào tác dụng được với: K; Zn; NaOH; K2CO3? Viết các phương trình hóa
học xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
3.1.
a) Cho một mẫu dây đồng vào dung dịch AgNO3:
Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, dung dịch không màu chuyển
dần thành màu xanh.
355
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Hòa tan mẫu sắt vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào
dung dịch thu được, để ngoài không khí:
Hiện tượng: Mẫu sắt tan dần, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dung dịch KOH
vào thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ khi để ngoài không khí.
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2KOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2KCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
3.2.
a) Phân tử có nhóm –OH là rượu etylic (C2H5OH);
Phân tử có nhóm –COOH là axit axetic (CH3COOH).
b)
• Chất tác dụng được với K là: C2H5OH, CH3COOH.
PTHH: 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
2CH3COOH + 2K 2CH3COOK + H2
• Chất tác dụng được với Zn: CH3COOH.
PTHH: 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
• Chất tác dụng được với NaOH: CH3COOH, chất béo.
PTHH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
o
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t
3RCOONa + C3H5(OH)3
• Chất tác dụng được với K2CO3: CH3COOH.
PTHH: 2CH3COOH + K2CO3 2CH3COOK + H2O + CO2
Câu 4:
4.1. Hỗn hợp X gồm AO và B2O3 (A; B là hai kim loại thuộc dãy hoạt động hóa học của
kim loại trong sách giáo khoa: Hóa học 9). Chia 36 gam X thành 2 phần bằng nhau:
– Để hòa tan hết phần một, cần dùng 350 ml dung dịch H2SO4 1M.
– Cho luồng khí CO đi qua phần hai nung nóng sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 13,2 gam chất rắn Y.
a) Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong X.
4.2. Hòa tan hoàn toàn 13,08 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
trong bảng tuần hoàn vào nước được dung dịch X và 4,536 lít H2 (đktc). Nếu cho toàn bộ
dung dịch X tác dụng với 20 ml dung dịch Na2SO4 1,5M thì sau khi lọc kết tủa, dung dịch
thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 lại thu được kết tủa.
a) Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b) Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng V ml dung dịch HCl 0,75M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị V và m.
Hƣớng dẫn giải
4.1.
1
a) Ta có: mphần 1 = mphần 2 = 36 18 (gam)
2
Gọi a, b lần lượt là số mol của AO và B2O3 trong mỗi phần.
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4:
AO + H2SO4 ASO4 + H2O
a a (mol)
B2O3 + 3H2SO4 B2(SO4)3 + 3H2O
356
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
b 3b (mol)
m AO + m B2O3 = a(MA + 16) + b(2M B + 16 × 3) = 18 (gam)
n H2SO4 a 3b 0,35 1 0,35 (mol)
a.MA + 2b.MB = 12,4 (I)
Phần 2: Cho luồng khí CO đi qua phần hai nung nóng có thể xảy ra các PTHH sau:
o
AO + CO
t
A + CO2
o
B2O3 + 3CO t
2B + 3CO2
Gọi x là số mol của CO phản ứng số mol CO2 phản ứng bằng x (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m X2 + mCO = mCO2 + mY
18 + 28x = 13,2 + 44x x = 0,3 (mol)
Trường hợp 1: Khi dẫn CO qua 2 oxit cả 2 oxit đều phản ứng:
o
AO + CO
t
A + CO2
a a a a (mol)
to
B2O3 + 3CO 2B + 3CO2
b 3b 2b 3b (mol)
Theo PTHH: nCO = a + 3b = 0,3 (mol) < 0,35 (mol) loại
Chỉ có 1 oxit phản ứng.
Trường hợp 2: Chỉ AO phản ứng:
o
AO + CO
t
A + CO2
a a a a (mol)
0,35 0,3 1
Theo PTHH: nCO = a = 0,3 (mol) b = (mol)
3 60
Thay vào (I) 9MA + MB = 372 MA< 41
Mặt khác AO phản ứng với CO, nguyên tố A hóa trị II, là kim loại thuộc dãy hoạt động
hóa học của kim loại trong sách giáo khoa Hóa học 9 Không có trƣờng hợp thỏa mãn
Trường hợp 3: Chỉ B2O3 phản ứng:
o
B2O3 + 3CO t
2B + 3CO2
b 3b 2b 3b (mol)
Theo PTHH: nCO = 3b = 0,3 (mol) b = 0,1(mol)
a = 0,35 – 0,3 = 0,05 (mol)
Thay a,b vào (I) MA + 4MB = 248
4MB < 248 MB < 62
Mặt khác B hóa trị III, là kim loại thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại trong sách
giáo khoa Hóa học 9 Có 2 trường hợp:
- B là Al MA = 140 (g/mol) loại
- B là Fe MA = 24 (g/mol) A là Mg (thỏa mãn)
Vậy AO là MgO; B2O3 là Fe2O3.
b)
40 × 0,05
%m MgO = × 100% = 11,11%
18
%m Fe2O3 = 100% - 11,11% = 88,89%
4.2.
357
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
4,536 20
a) n H2 0, 2025 (mol) ; n Na 2SO4 .1,5 0, 03 (mol)
22, 4 1000
• Gọi công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm là A
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
2 A + 2H2O 2 AOH + H2
Cho X tác dụng với với Na2SO4 thì chỉ có Ba(OH)2 phản ứng
Ba(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + BaSO4
Dung dịch sau phản ứng, phản ứng BaCl2 thu được kết tủa nên Na2SO4 còn dư.
n Ba(OH)2 < 0,03 (mol)
• Gọi a, b lần lượt là số mol của Ba và A ta có:
n H2 a b 0, 2025(mol) b = 0,4045 - 2a (I)
2
13,08 - M A .b
Lại có: mhỗn hợp = 137a + M A.b 13,08 a = (II)
137
13, 08 0, 4045.M A
Từ (I) và (II) 0< a = < 0,03
137 2M A
26 < MA < 32,29 (g/mol)
Vậy: Hai kim loại kiềm là Na và K.
b) Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Na; K; Ba
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)
x
x x (mol)
2
2K + 2H2O 2KOH + H2 (2)
y
y y (mol)
2
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (3)
z z z (mol)
x y
Từ PT (1, 2, 3) có: n H2 z 0, 2025(mol)
2 2
Dung dịch X gồm: NaOH; KOH; Ba(OH)2 cho tác dụng với HCl
NaOH + HCl NaCl + H2O (4)
x x x (mol)
KOH + HCl KCl + H2O (5)
y y y (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O (6)
z 2z z (mol)
Từ PT (4,5,6) có: n HCl = x + y + 2z = 2.n H2 = 2.0,2045 = 0,4045 (mol)
0, 4045
Vdd HCl 0,54 (lít) 540 (ml)
0, 75
Ta có nCl(trong muối) = nCl(trong HCl) = 0,4045(mol)
mrắn = mmuối = mhh kim loại kiềm + mCl trong muối = 13,08 + 0,4045×35,5 =24,43975 (gam)
Câu 5:
358
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
5.1. Hỗn hợp A gồm axit mạch hở CnH2n-1COOH, rượu CmH2m+1OH. Đun nóng 26,5 gam
hỗn hợp A (có axitsunfuric đặc xúc tác) thu được m gam hỗn hợp B gồm este; axit hữu cơ
dư và rượu dư. Đốt cháy hoàn toàn m gam B cần dùng 1,65 mol oxi, thu được 55 gam CO2.
Cho m gam B tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng rồi cô cạn thu
được a gam chất rắn khan. Tìm công thức phân tử của axit, rượu và giá trị a.
5.2. Hòa tan hoàn toàn 22,875 gam hỗn hợp Y gồm KCl; MgCl2 và NaCl vào 27,125 gam
nước được dung dịch Z, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng
1
thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 0,6 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết
4
thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl
loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn C giảm 0,42 gam. Thêm dung dịch NaOH
1
dư vào dung dịch D. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 0,5 gam
2
chất rắn E. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Z.
Hƣớng dẫn giải
5.1.
H2 SO4 (ñaë c)
PTHH: CnH2n-1COOH + CmH2m+ 1OH t0
CnH2n-1COOCmH2m+1 + H2O
(1)
Hỗn hợp B gồm este; axit hữu cơ dư và rượu dư.
Đốt cháy B:
3n to
CnH2n-1COOH + O2 (n+1)CO2+nH2O
2
(2)
3m to
CmH2m+ 1OH + O2 mCO2 + (m+1)H2O
2
(3)
3n 3m to
CnH2n-1COOCmH2m+1 + O2 (n+m+1)CO2 + (n+m)H2O
2
(4)
55
Ta có: nCO2 = = 1,25 (mol)
44
Gọi a, b lần lượt là số mol của CnH2n-1COOH và CmH2m+ 1OH
Thành phần nguyên tố trong A và trong B không đổi đốt cháy B cũng như đốt cháy A
3n to
CnH2n-1COOH + O2 (n+1)CO2 +nH2O
2
3
a na (n+1)a (mol)
2
3m to
CmH2m+ 1OH + O2 mCO2 + (m+1)H2O
2
3
b mb mb (mol)
2
Theo đề bài ta có:
mA = maxit + mrượu = (14n + 44).a +(14m + 18).b = 26,5 (gam) (I)
n O2 = 1,5na + 1,5mb = 1,65 (mol) (II)
359
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n CO2 = (n+1).a + b.m = 1,25 (mol) (III)
14na + 14mb + 44a + 18b = 26,5 a = 0,15
Từ (I, II, III) 1,5na + 1,5mb = 1,65 b = 0,25
na + mb + a = 1,25 3n + 5m = 22
Do n ≥ 2 m < 3,2
Lập bảng giá trị:
M 1 2 3
N 17 7
4
3 2
Kết luận Loại Thỏa mãn Loại
Vậy 2 chất thỏa mãn là: C4H7COOH và C2H5OH
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH thì C4H7COOH và C4H7COOC2H5 phản ứng
Ta có: nC H COOH dö + nC H COOC H = nC H COOH (A) = 0,15 (mol)
4 7 4 7 2 5 4 7
360
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,42
mgiảm = mMg phản ứng= 0,42 (gam) nMg = = 0,0175 (mol)
24
0,6
nMg (PT 4) = - 0,0175 = 0,0075 (mol)
24
n AgNO3 dư sau khi phản ứng với Z = 0,0075.4.2 = 0,06 (mol)
nAgNO3 0,3.1,5 0,06 0,39 (mol) a b 2c (II)
(1,2,3)
Dung dịch D gồm: KNO3; NaNO3; Mg(NO3)2
0,5
nMgO = 0, 0125(mol)
40
Cho NaOH tác dụng với dung dịch D:
2NaOH + Mg(NO3)2 Mg(OH)2 + 2NaNO3 (5)
to
Mg(OH)2 MgO + H2O (6)
0,0125 0,0125 (mol)
n Mg(NO3 )2 (trong D) n MgO 2.0,0125 0,025 (mol)
n Mg(NO3 )2 (trong A) (0,025 0,0075).4 0,07 (mol)
c = n Mg(NO3 )2 = 0,07(mol)
Thay c = 0,07 vào (I) và (II):
74,5a + 58,5b + 95.0,07 = 22,875 a = 0,1 (mol)
a + b + 2.0,07 = 0,39 b = 0,15 (mol)
mdd Z = 22,875 + 27,125 = 50 (gam)
Vậy: Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Z là:
0,1 × 74,5 0,07 × 95
C%KCl = × 100% = 14,9% ; C%MgCl = × 100% = 13,3%
50 50 2
0,15 × 58,5
C%NaCl = × 100% = 17,55%
50
______HẾT_____
361
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.50
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG TRƢỜNG THPT CHUYÊN VĨNH LONG 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
1.3
Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Axit axetic Lòng trắng
trứng
Quỳ tím - - - Hóa đỏ -
Kết tủa trắng - - Xuất hiện
AgNO3/NH3 bạc kết tủa trắng
X
Đun nóng do sự đông
tụ protein
- Dung dịch
Dung dịch I2 X X
màu xanh
NH ,t 0
Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O
3
C6H12O7 + 2Ag
a) Hãy cho biết thí nghiệm trên điều chế khí gì trong các chất đã học? Viết 2 phương
trình phản ứng để điều chế khí (Y), ghi rõ điều kiện (nếu có).
b) Khi ngưng thu khí ta cần thực hiện những thao tác như thế nào để an toàn? Vì sao?
Hƣớng dẫn giải
2.1.
- Nước muối sinh lý có nồng độ là 0,9% và thể tích cần pha là 500 ml
mdd NaCl d.V 1,009.500 504,5 gam
m dd .C% 504,5.0,9%
m ct NaCl 4,5405 gam
100% 100%
363
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
mH2O = 504,5- 4,5405 = 499,9595 (gam)
mH O 499,9595
VH O 2
499,9595 ml
2
d 1,0
2.2
- Ở 800C: S = 28,3 g có nghĩa 28,3 g M2SO4 + 100 g H2O → 128,3 g dung dịch bão hòa
M2SO4
x g M2SO4 y (g)H2O ← 1026,4g dung dịch bão
hòa M2SO4
1026, 4.28,3
x 226, 4 gam ; y = 1026,4 – 226,4 = 800 (gam)
128,3
- Khi làm nguội dung dịch thì khối lượng tinh thể M2SO4.nH2O tách ra là 395,4 gam
Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 – 395,4 = 631 (gam)
0
- Ở 10 C: S = 9 gam có nghĩa 9 gam M2SO4 + 100 g H2O → 109 g dung dịch bão hòa
M2SO4
52,1 gam M2SO4 ← 631 g dung dịch bão hòa
M2SO4
m M SO trong tinh theå 226,4 52,1 174,3 gam 18n 221,1
2 4 M 7,1n 48
m H2O trong tinh theå 395,4 174,3 221,1 gam 2M 96 174,3
n 8 9 10 11
M 8,8 15,9 23 30,1
Với n = 10 thì M = 23 (Na). Vậy công thức của muối là Na2SO4.10H2O
2.3
a)
- Thí nghiệm trên dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm.
0
t
- Phương trình hóa học : 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
MnO ,t 0
2KClO3
2
2KCl + 3O2
b)
Khi ngưng thu khí ta rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn vì nếu tắt đèn
cồn trước thì áp suất trong ống nghiệm giảm sẽ hút nước vào ống nghiệm làm vỡ ống
nghiệm do ống nghiệm đang nóng gặp lạnh.
Câu 3: (1,5 điểm)
1) Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn sau: FeCl3,
CaCO3, AgCl. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
2) Sục từ từ V lít (đktc) CO2 vào dung dịch có chứa 0,5 mol Ca(OH)2. Hãy tính khối
lượng kết tủa nhỏ nhất và lớn nhất thu được. Biết 10,08 V 13,44.
Hƣớng dẫn giải
3.1
FeCl3 Dung dòch : FeCl3
Coâ caïn
FeCl3 khan
H O dö
CaCO3
2
Na CO dö
dd : CaCl2 ; HCl dö
2 3
Chaát raén : CaCO3
Chaát raén CaCO3 ,AgCl
HCl dö
AgCl Chaát raén : AgCl
PTHH: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
2HCl + Na2CO3 NaCl + H2O + CO2
364
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
3.2
10,08 13,44
- Ta có: 0,45mol nCO 0,6 mol
22,4 2
22,4
- Xét số mol CO2 là 0,45 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,45 0,45 0,45 mol
mCaCO 0,45.100 45 gam (I)
3
365
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
0,15 0,15 mol
m hh T mNa CO mKHCO 2. 0,15.106 0,15.100 61,8 gam
2 3 3
4.2
- Do chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl (giảm 0,56 gam) và tạo thành dung dịch chứa
1 muối duy nhất nên Z gồm Fe dư và Cu.
Khối lượng Fe dư = 0,56 gam n Fe dư = 0,01 mol
- Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe (x, y > 0)
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
x x mol
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
(y – 0,01) (y – 0,01) mol
Fedư + 2HCl FeCl2 + H2
0,01 mol
- Theo đề: m hhX 65x 56y 5,4
(I)
mZ mCu mFe dö 64.(x y 0,01) 56.0,01 5,68 64x 64y 5,76
(II)
x 0,04 m Zn 0,04.65 2,6 gam
Giải (I) và (II)
y 0,05 m Fe 0,05.56 2,8 gam
4.3
- Do kim loại không tan hết nên lượng axit tham gia phản ứng hết.
8,4
- Theo Bảo toàn nguyên tố H: nH/ HCl nH/ H SO nH/ H 1.x 2.y 2
2 4 2
22,4
1.3y + 2y = 0,75 (do x = 3y)
y = 0,15 mol
x = 3.0,15 = 0,45 (mol)
- Theo ĐL Bảo toàn khối lượng: m hh X mHCl mH SO mMuoái mKL khoângtan mH
2 4 2
366
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
5.1
- Ta có:
2,24
nO 0,1 mol ; nCaCO 0,02 mol ;m bình1 taêng m H O nH O 0,06 mol
2
22,4 3 2 2
- Khi cho sản phẩm sinh ra đi qua bình 2 chứa 0,045 mol Ca(OH)2 thu được 2,0 gam kết
tủa
Có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,02 0,02 mol
- Bảo toàn nguyên tố O:
nO/ hchc nO/CO nO/ H O nO/O 0,02.2 0,06 0,1.2 0,1 mol
2 2 2
Loại
Trường hợp 2: Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,02 0,02 0,02 mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
0,05 (0,045 – 0,02) mol
nCO 0,02 0,05 0,07mol mCO 0,07.44 3,08 gam
2 2
368
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.51
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐĂK LĂK NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
369
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Cho 2 mẫu CuSO4 khan vào 2 mẫu thử nhóm I.
Mẫu thử nào làm CuSO4 chuyển từ màu trắng sang màu xanh là mẫu thử chứa rượu 20o.
CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
(trắng) (xanh)
Mẫu thử nào không làm đổi màu CuSO4 là rượu etylic.
Câu 2 (1,5 điểm)
1/ Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3.
a) Xác định thành phần của hỗn hợp khí X và khí Y. Giải thích bằng phương trình
hóa học.Có thể thay bình rửa khí đựng nước brom dư bằng dung dịch nào sau đây:
nước vôi trong, thuốc tím?
b) Khí Y thường có lẫn hơi nước, theo em bằng cách nào có thể thu được khí Y
nguyên chất?
2/ Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là
(RCOO)3C3H5. Khi đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH, chất béo bị thủy
phân hoàn toàn tạo ra glixerol và các muối C17H35COONa, C17H33COONa. Cho biết công
thức cấu tạo có thể có của chất béo trên.
Hƣớng dẫn giải
2.1.
a) Thành phần hỗn hợp khí X gồm: CO2, SO2. Phản ứng hóa học xảy ra trong bình cầu là:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
CaSO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + SO2
Thành phần của khí Y là: CO2. Do SO2 bị giữ lại ở bình nước brom theo phương trình
hóa học:
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Có thể thay bình đựng nước brom bằng bình đựng dung dịch thuốc tím vì cũng giữ lại
khí SO2 theo phương trình hóa học:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Không dùng bình nước vôi trong dư được vì cả CO2 và SO2 đều bị giữ lại theo phương
trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
b) Dẫn khí Y (CO2) có lẫn hơi nước qua bình đựng H2SO4 đặc thì hơi nước sẽ bị giữ lại
trong bình. Thu khí thoát ra khỏi bình ta được khí Y (CO2) tinh khiết.
2.2. Công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:
370
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu 3 (2,0 điểm)
1/ Hợp chất vô cơ Z được tạo nên từ năm nguyên tử của hai nguyên tố hóa học. Biết:
Khối lượng mol của Z nhỏ hơn ba lần khối lượng mol khí cacbonic.
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH.
Xác định công thức, tên gọi của Z và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
2/ Dẫn 7,84 lít hỗn hợp T gồm khí CO2 và hơi nước qua than nung đỏ, sau một thời gian
thu được V lít hỗn hợp khí U gồm H2, CO2 và CO. Dẫn toàn bộ U qua bình chứa hỗn hợp
rắn gồm Fe2O3 và MgO nóng, dư. Sau khi các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng chất rắn trong bình giảm 4,8 gam so với ban đầu. Giả sử chỉ có phản ứng khử
oxit kim loại thành kim loại.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính giá trị của V.
Hƣớng dẫn giải
3.1. Z được hình thành từ 2 nguyên tố hóa học, vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với
bazơ
Z là oxit lưỡng tính.
Gọi công thức của Z là MxOy (x, y N* và x, y < 5 vì tổng số nguyên tử bằng 5 )
132 16y
Theo đề ta có: MMxOy 3.MCO2 xM 16 y 3.44 M (I)
x
Mặt khác: x y 5 x 5 – y (II)
132 16y
Thay (II) vào (I) ta được: M
5 y
Dựa vào điều kiện y, ta có bảng sau:
y y=1 y=2 y=3 y=4
M M < 29 M < 33,33 M < 42 M < 68
Loại, vì không Loại, vì không có Công thức oxit phù Loại, vì không
có công thức phù công thức phù hợp hợp là Al2O3 (nhôm có công thức phù
hợp oxit) hợp
Phương trình hóa học: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
3.2
Cách 1:
Gọi n CO2 ( pöù) a (mol) , n H2O b(mol) , n CO2 (dö ) c(mol) (với a, b, c > 0)
o
Phương trình hóa học: CO2 + C
t
2CO (1)
A 2a (mol)
o
H2O + C
t
CO + H2 (2)
B b b (mol)
to
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (3)
b 2b
b (mol)
3 3
o
3CO + Fe2O3
t
2Fe + 3CO2 (4)
371
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2a b 2.(2a b)
(2a + b) (mol)
3 3
Theo PTHH (1), (2) ta có: n CO (2a b) (mol) ; n H2 b (mol)
b 2a b 2.b 2.(2a b)
Theo PTHH (3), (4) ta có: n Fe2O3 (mol) ; n Fe (mol)
3 3 3 3
Khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam so với ban đầu: m(rắn đầu) − m(rắn sau) = 4,8 gam
(mFe2O3 mMgO ) (mFe mMgO ) 4,8 mFe2O3 mFe 4,8
b 2a b 2b 2.(2a b)
160. 56. 4,8 a + b = 0,15 (I)
3 3 3 3
Số mol hỗn hợp T là: n T n CO2 ( pöù) n H2O n CO2 ( dö ) a b c 0,35 (mol) (II)
Từ (I) và (II) c = 0,2 (III)
Số mol hỗn hợp U là: n U n H2 n CO2 (dö ) n CO b c 2a b 2(a b) c (mol)
(I
V)
Thay (I) và (III) vào (IV) ta được: n U 2.0,15 + 0,2 = 0,5 (mol). Vậy: V = 0,5.22,4 = 11,2
(L)
Cách 2:
o
Phương trình hóa học: H2O + C
t
CO + H2 (1)
to
2H2O + C CO2 + 2H2 (2)
to
CO2 + C 2CO (3)
to
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (4)
to
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (5)
Từ PTHH (1, 2, 3) ta thấy: nkhí taêng = nC pöù = nU – nT = nU – 0,35 (mol) (I)
4,8
Từ PTHH (4, 5) ta thấy: mchaát raén giaûm = mO taùch ra khoûi oxit = 4,8 (g) nO 0,3 (mol)
16
o
2[O]oxit CO2
t
Từ PTHH (1, 2, 3, 4, 5) ta thấy: C +
0,15 0,3 (mol)
Từ (I) nU = nC + 0,35 = 0,15 + 0,35 = 0,5 (mol) . Vậy: V= 22,4.0,5 = 11,2 (L)
Câu 4 (2,0 điểm)
1/ Hiđrocacbon M là chất khí ở điều kiện thường, có tỷ khối đối với metan bằng 3,625. M
tham gia các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
o
M + O2
xt, t
N + H2O
o
M
xt, t
P+Q
o
N + NaOH (đặc, dư) CaO, t
P+…+…
Xác định M, N, P và hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học trên.
2/ Đốt cháy hoàn toàn mA gam hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (trong đó C3H4,
C4H4 mạch hở) có tỷ khối đối với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. Mặt khác, a mol hỗn hợp
A trên tác dụng tối đa với 43,2 gam Br2 trong dung dịch. Tính giá trị mA và a.
Hƣớng dẫn giải
372
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
375
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1 1
n FeCl2 (B) .n FeCl2 (d-) .0, 21 0,105(mol)
2 2
Cho 120 mL dung dịch B + AgNO3 dư thu được kết tủa E.
MgCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Mg(NO3)2 (3)
0,075 0,15 (mol)
FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2 (4)
0,105 0,21 0,105 (mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 Ag + Fe(NO3)3 (5)
0,105 0,105 (mol)
Kết tủa E gồm: AgCl và Ag
Theo PTHH (3), (4), (5) ta có: n AgCl = 0,15 + 0,21 = 0,36 (mol); n Ag = 0,105 (mol)
Giá trị của m E là: mE mAgCl + mAg = 0,36.143,5 + 0,105.108 = 63 (g)
5.2.
o o o
Sơ đồ gia nhiệt: CaSO4.2H2O t1 C
F t2 C
G t3 C
H
17,2 (g) 16,3 (g) 15,76 (g) 13,6 (g)
Khi gia nhiệt thì thạch cao sống sẽ giảm lượng nước.
Gọi công thức của F là CaSO4.aH2O, G là CaSO4.bH2O, H là CaSO4.cH2O (a, b, c 0)
17, 2
Số mol CaSO4.2H2O là: n CaSO4 .2H2O 0,1 (mol)
172
Bảo toàn nguyên tố Ca ta được:
n CaSO4 .2H2O n CaSO4 .a H2O(F) n CaSO4 .bH2O(G) n CaSO4 .cH2O(H) 0,1(mol)
Xác định F, G, H.
16,3
M F MCaSO4 .aH2O 163 40 + 96 + 18a = 163 a = 1,5
0,1
Công thức F là: CaSO4.1,5H2O
15,76
MG MCaSO4 .b H2O 157,6 40 + 96 + 18b = 157,6 b = 1,2
0,1
Công thức G là: CaSO4.1,2H2O
13,6
M H MCaSO4 .cH2O 136 40 + 96 + 18c = 136 c = 0
0,1
Công thức H là: CaSO4
Câu 6 (1,0 điểm)
Hỗn hợp I gồm 2 chất hữu cơ K, L (MK < ML) đều đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O).
Đun nóng m gam hỗn hợp I với 250 mL dung dịch KOH 2M vừa đủ thu được một ancol và
42,0 gam muối. Cho toàn bộ ancol vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,25
gam, đồng thời thu được 2,8 lít khí H2.
a/ Xác định công thức cấu tạo thu gọn của K và L.
b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của L trong hỗn hợp I.
Hƣớng dẫn giải
a. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của K và L.
Vì K, L đều đơn chức ancol thu được cũng đơn chức.
Gọi công thức ancol là: ROH.
2,8
Cho ancol tác dụng với Na dư: n H2 0,125(mol)
22, 4
376
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2ROH + 2Na 2RONa + H2 (1)
0,25 0,125
Theo PTHH (1) ta có: n ROH = 0,25 (mol)
Khối lượng bình đựng Na tăng là:
mROH mH2 11, 25 0,25.(R + 17) – 0,125.2 = 11,25 R = 29 (gốc C2H5 phù hợp)
Vậy công thức rượu là C2H5OH.
Hỗn hợp I + dung dịch KOH: n KOH = 0,25.2 = 0,5 (mol)
Ta thấy: n KOH 0,5(mol) n C2H5OH 0, 25(mol) hỗn hợp I gồm một axit và một
este.
Gọi công thức của axit là R’COOH, este là R”COOC2H5.
R’COOH + KOH R’COOK + H2O (2)
0,25 0,25 0,25
R”COOC2H5 + KOH R”COOK + C2H5OH (3)
0,25 0,25 0,25 0,25
Ta có: n KOH(2) = n KOH – n KOH(3) = 0,5 – 0,25 = 0,25 (mol)
Theo phản ứng (2) và (3) thì: mmuối = mR’COOK + mR”COOK = 42
0,25.(R’ + 83) + 0,25.(R” + 83) = 42 R’ + R” = 2
Để thỏa mãn thì: R’ = R” = 1 (R’ và R” đều là H)
Vậy công thức của K là HCOOH, L là HCOOC2H5 (vì MK < ML).
b. Thành phần phần trăm về khối lượng của L trong hỗn hợp I.
m 0, 25.74
%mL L 100% 100% 61, 67%
mI 0, 25.46 0, 25.74
______HẾT_____
377
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.52
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN NINH THUẬN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 90 phút
H SO , to
2 4 ®Æc
Hoặc 2CH2 = CH – COOH + C2H4(OH)2 (CH2 = CHCOO)2C2H4 + 2H2O
380
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
n 2x 2x 1, 25.0, 2 x 0,0625
HCl (Không có nghiệm thỏa mãn
R.2x M.x 2, 45 2R M 39, 2
Loại)
Vậy 2 kim loại trong A là Ca và Be
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và axit A có công thức CnH2n+1COOH tác
dụng với CaCO3 thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Xác định công thức phân tử của axit A.
b) Đun nóng 5,3 gam hỗn hợp X với 9,2 gam rượu etylic khi có mặt H2SO4 đặc. Tính tổng
khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa đều là 70%.
Hƣớng dẫn giải
a) Đặt x, y lần lượt là số mol của CH3COOH, CnH2n+1COOH có trong 5,3 gam hỗn hợp X
(x, y > 0)
m X = 60x + (14n + 46)y = 5,3 (I)
Phương trình hóa học xảy ra:
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
x
x (mol)
2
2CnH2n+1COOH + CaCO3 (CnH2n+1COO)2Ca + CO2 + H2O
y
y (mol)
2
x y 1,12
n CO2 0,05 x y 0,1 (II)
2 2 22, 4
Từ (I) và (II)
5,3
MX 53 MCn H2n 1COOH 53 MCH3COOH 60 A : HCOOH (n 0)
0,1
60x 46y 5,3 x 0,05 9, 2
b) Ta có: ; n C2H5OH 0, 2 (mol)
x y 0,1 y 0,05 46
Theo phương trình phản ứng: Tỷ lệ mol nrượu : naxit = 1 : 1. Do n X n C2H5OH nên hiệu suất
phản ứng tính theo axit cacboxylic
H2SO4 ñaëc
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
o t
0,05 0,05 (mol)
H2SO4 ñaëc
HCOOC2H5 + H2O
HCOOH + C2H5OH
o t
0,05 0,05 (mol)
meste 70%.88.0,05 74.0,05 5,67 (gam)
---Hết ---
381
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.53
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN GIA LAI NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
Y (8)
CH3 COONa (7)
CH3 COOH
a/ Biết X và Y là hiđrocacbon. Viết phương trình hóa học theo chuỗi phản ứng trên, mỗi
mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b/ Nhận biết các lọ mất nhãn chứa một trong các chất X, Y, CO2. Viết phương trình hóa
học xảy ra (nếu có).
Hƣớng dẫn giải
a/ Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra là:
H2SO4 ñaë c
C2 H5OH
1700 C
CH2 CH2 H2O
CH2 CH2
0
t
3O2 2CO2 2H2O
0
t
6nCO2 5nH2O a/s, chaá t dieä p luï c
( C6 H10O5 )n 5nO2
0
t
( C6 H10O5 )n nH2O H2SO4
nC6 H12O6
Men röôï u
C6H12O6
30 35o C
2C2H5OH + 2CO2
Men giaá m
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3 COOH NaOH CH3 COONa H2 O
CH3 COONa
0
t
NaOH CaO
CH4 Na 2CO3
b/ Nhận biết các lọ mất nhãn chứa một trong các chất CH2=CH2 , CH4, CO2
+ Đánh số thứ tự các lọ cần nhận biết
+ Dẫn 3 khí ở trên lần lượt qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư
- Khí nào tạo kết tủa trắng (CaCO3) khí đó là CO2.
CO2 Ca(OH)2 CaCO3 H 2O
- Hai khí còn lại không có hiện tượng gì là: C2H4 và CH4. Cho hai khí này qua dung
dịch nước brom
o Khí nào làm nhạt màu dung dịch Br2 (mất màu khi dùng lượng dư khí)
khí đó là C2H4.
CH2 CH2 Br2 CH2 Br CH2 Br
o Khí còn lại không hiện tượng khí đó là CH4
Bài 2 (2,0 điểm)
2.1/ (1,0 điểm)
Hòa tan hỗn hợp Na2O, Al2O3 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1) trong nước dư, thu
được dung dịch A và chất rắn B.
382
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Dẫn từ từ đến dư khí HCl vào dung dịch A, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần
hết.
- Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, cho sản
phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa C.
Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2.2/ (1,0 điểm)
Z là chất khí chủ yếu được tạo ra hiện tượng mưa axit trong tự nhiên. Trong phòng thí
nghiệm Z được điều chế theo hình vẽ sau:
Dung dịch X
Khí Z
Dung dịch
KMnO4
Tinh thể
muối Y
- Biết X, Y, Z là hợp chất của cùng một nguyên tố. Xác định các chất X, Y, Z.
- Nếu hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch KMnO4.
- Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hƣớng dẫn giải
2.1/ Chọn số mol của Na2O: 1 mol Al2O3: 2 mol và CuO: 1 mol
Na2O + H2O 2NaOH
1 mol 2 mol
2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
2 mol 1 mol 1 mol 2 mol
Rắn B chứa: Al2O3: 1 mol và CuO: 1 mol và dung dịch A chứa: NaAlO2: 2 mol
- Dẫn từ từ đến dư khí HCl vào dung dịch A
HCl + NaAlO2 + H2O NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
- Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Sản phẩm – dung dịch chứa: Al2(SO4)3 và CuSO4 – cho tác dụng với lượng dư NaOH
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOHdư NaAlO2 + 2H2O
2.2/ Z là chất khí chủ yếu được tạo ra hiện tượng mưa axit trong tự nhiên khí Z là: SO2
+ X, Y, Z là hợp chất của cùng một nguyên tố X là H2SO4 đặc; Y là Na2SO3; khí Z là:
SO2
+ Khí SO2 qua dung dịch KMnO4 thì bình KMnO4 mất mất màu dần dần do phản ứng
5SO2 2KMnO4 2H2O
K 2SO4 2MnSO4 2H2SO4
+ Các phương trình phản ứng xảy ra là:
383
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
H2SO4 Na 2SO3
Na 2SO4 H2 O SO2
5SO2 2KMnO4 2H2O
K 2SO4 2MnSO4 2H2SO4
Bài 3 (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm).
Hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt, được chia làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (ở đktc)
+ Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp B. Hòa tan B trong lượng dư
dung dịch NaOH thấy thoát ra 4,704 lít khí (ở đktc) và một phần chất rắn không tan C. Cho
C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4,032 lít khí (ở đktc).
Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của oxit sắt.
3.2. (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250 ml dung
dịch Ba(OH)2 0,2M sau phản ứng thu được 7,88 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
đi 5,4 gam so với dung dịch ban đầu. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công
thức phân tử của X, biết MX < 30 (g/mol).
Hƣớng dẫn giải
10,08
nH 0,45 mol
Phần 1:
2
22,4
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,3 mol 0,45 mol
4,704
Phần 2: n H 0,21 mol
2
22,4
Đặt công thức của oxit sắt là FexOy
t0
2yAl + 3FexOy yAl2O3 + 3xFe (2)
y mol 3x mol
Rắn B tác dụng với NaOH thấy có khí thoát ra. B chứa Al B gồm Al2O3, Fe và Al dư
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (3)
0,14 mol 0,21 mol
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (4)
Chất rắn C là Fe
2
n Al dö trong B nH 0,14 mol
Theo (4): 3 2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (5)
4, 032
Theo (5): n Fe ( B) n H2 0,18 mol
22, 4
- Bảo toàn nguyên tố Al : nAl ban đầu = nAl dư + 2n Al2O3 0,3 = 0,14 + 2 n Al2O3
nAl O 0,08 mol
2 3
3x n 0,18 x 0,18 3
Theo (2): Fe
y n Al O 0,08 y 3 0,08 4
2 3
384
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
7,88
n Ba (OH)2 = 0,25. 0,2 = 0,05 mol; n BaCO3 = 0, 04 mol
197
Ta có : mdd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O = 5,4 mCO2 + mH2O = 7,88 – 5,4 = 2,48 gam
Vì n BaCO3 < n Ba(OH) 2 . Cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 có 2 trường hợp xảy ra:
TH1 : Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Mol: 0,04 0,04
n CO2 = n BaCO3 = 0,04 mol
0,72
mH2O = 2,48 – 0,04.44 = 0,72 gam n H2O = 0,04 mol . Vì n CO2 = n CO2
18
X có dạng CnH2n( n 2, n nguyên dương0
Vì MX < 30 n = 2. CTPT của X là C2H4
TH2: Ba(OH)2 và CO2 đều hết, kết tủa bị hòa tan một phần:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Mol : 0,05 0,05 0,05
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
Mol : 0,01 0,05-0,04
n CO2 = n BaCO3 = 0,05 + 0,01 = 0,06 mol mH2O = 2,48 – 0,06.44 = - 0,16 gam < 0 (Loại)
Vậy CTPT của X là C2H4
Bài 4 (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch A, khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất) và một phần kim loại không tan B.
+ Lượng SO2 thoát ra làm mất màu vừa đủ 56,0 gam dung dịch Br2 40%.
+ Hòa tan B trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí (ở đktc)
Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
4.2. (1,0 điểm)
Trong công nghiệp, H2SO4 được sản xuất từ quặng pirit sắt theo sơ đồ sau:
FeS2 (1)
SO2 (2)
SO3
(3)
H2SO4
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ trên, mỗi mũi tên tương ứng với một
phương trình (ghi rõ diều kiện phản ứng nếu có).
b/ Để sản xuất được 24,0 tấn H2SO4 98% cần dùng m tấn quặng pirit sắt (chứa 4% tạp
chất), biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Tính m.
Hƣớng dẫn giải
56 40% 1,792
4.1. Theo đề ra, ta có: n Br 0,14 mol; nH 0,08 mol
2
160 2
22,4
- Do có kim loại không tan B sau phản ứng nên B là Fe:
2Fe 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 3SO2 6H2O (1)
0, 28 0,14
mol mol 0,14 mol
3 3
Fe Fe2(SO4)3 3FeSO4 (2)
0,14 0,14
mol mol
3 3
- Lượng SO2 thoát ra làm mất màu vừa đủ 56,0 gam dung dịch Br2 40%.
385
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
SO2 Br2 H2O H2SO4 2HBr (3)
0,14 mol 0,14 mol
- Hòa tan B trong dung dịch HCl dư
Fe H2SO4 FeSO4 H2 (4)
0,08 mol 0,08 mol
0,14 0, 28
Theo (1), (2), (3) và (4), ta có nFe = + + 0,08 = 0,22 mol
3 3
mFe 0,22 56 12,32 gam
4.2. a) Các phương trình hoá học xảy ra
4FeS2 11O2 t0
2Fe2O3 8SO2 (1)
2SO2
O2
V2 O5
2SO3 (2)
4505000 C
386
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
+ Phần 2: Cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,4M, cô cạn cẩn thận dung dịch sau
phản ứng thu được 9,80 gam chất rắn khan và một rượu. Lượng rượu thu được cho tác
dụng với Na dư thấy khối lượng bình Na tăng 5,40 gam.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức X, Y, Z.
Hƣớng dẫn giải
R COOH a mol R COOH 0,5a mol
Đặt: R ' OH 1,5a mol ½ hh R ' OH 0, 75a mol
R COO R ' 1,5a mol R COO R ' 0, 75a mol
- Phần 1: PTHH: R-COOH NaHCO3 R-COONa + CO2 H2O(1)
0,04 mol 0,04 mol
0,5a 0,04 a 0,08
- Phần 2: R-COOH NaOH R-COONa H2O(2)
0,04 mol 0,04 mol 0,04 mol
R-COO-R’ NaOH R-COONa R’-OH(3)
0,06 mol 0,06 mol 0,06 mol 0,06 mol
- Chất rắn khan gồm: RCOONa và NaOH dư.Theo PTHH (2), (3):
9,8 = (0,04 + 0,06) (R + 67) + 40 (0,14 – 0,04 – 0,06) R = 15 (CH3-)
2R’-OH 2Na 2R’-ONa H2 (4)
(0,06 + 0,08.0,75) mol 0,06 mol
- Theo đề ra và PTHH (4), ta nhận thấy khối lượng bình Na tăng = mR’-OH - m H2
5,40 = 0,12 (R’ + 17) - 0,06 2 R’ = 29 (C2H5-)
Vậy công thức của các chất X, Y, Z lần lượt là:
X : CH3 COOH; Y : C2 H5 OH; Z : CH3 COO C2H5
--- Hết ---
387
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.54
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LONG AN NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
1.2. Gọi P, N, E lần lượt là số hạt proton, notron và electron của nguyên tử nguyên tố R
- Vì tổng P + N + E = 48 Mà P = E 2P + N = 48 (1)
- Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện 2P = 2N P = N (2).
- Từ (1) và (2) 3P = 48 P = 16 Vậy R là: Lưu huỳnh (S).
→ Lưu huỳnh ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA
(1) Bông
(2)
2.2. Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau:
(không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên) Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Lấy
mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.
388
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.
Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học
Hƣớng dẫn giải
o
2.1. Phương trình hóa học minh họa cho hình trên: 2KMnO4 t
K2MnO4 + MnO2 +O2↑
a. Ống nghiệm (2) thẳng đứng và ống nghiệm quay lên trên là mô tả phương pháp thu khí
oxi bằng cách đẩy không khí và ống nghiệm để ngửa vì: khí oxi nặng hơn không khí nên
khí oxi thoát ra khỏi ống dẫn khí sẽ nằm ngay tại đáy ống nghiệm (2) chiếm chỗ của không
khí trong đáy ống nghiệm sẽ đẩy dần không khí ra khỏi ống nghiệm.
b. Cách khác thu khí oxi bằng cách đẩy nước:
Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi ít tan trong nước:
- Cho đầy nước vào lọ chuẩn bị thu oxi rồi úp ngược lọ trong chậu thủy tinh chứa nước.
- Đưa đầu ống dẫn khí vào miệng lọ, khí oxi thoát ra khỏi ống dẫn do ít tan sẽ đi lên đáy lọ
và chiếm chỗ của nước trong lọ sẽ đẩy nước ra
- Khi nước bị đẩy ra hết thì khí oxi đã đầy, lấy lọ ra và đậy kín lọ đã chứa đầy oxi để dùng
cho thí nghiệm
2.2. Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu là:
- Trích mẫu thử, cho các mẫu thử tác dụng lẫn nhau từng đôi một, hiện tượng xẩy ra thể
hiện ở bảng dưới:
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH Kết quả
Na2CO3 BaCO3↓ MgCO3↓ CO2↑ (I)
BaCl2 BaCO3↓ BaSO4↓ (II)
MgCl2 MgCO3↓ Mg(OH)2↓ (III)
H2SO4 CO2↑ BaSO4↓ (IV)
NaOH Mg(OH)2↓ (V)
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.
Mẫu (1) vừa có khả năng sủi bọt khí, vừa tạo kết tủa trắng
Quan sát bảng kết quả dòng (IV) nhận thấy (1) là H2SO4, (2) là Na2CO3, (4) là
BaCl2
- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.
Quan sát bảng kết quả dòng (I) nhận thấy (5) là MgCl2
Cuối cùng mẫu (3) là NaOH
Viết các phương trình hóa học:
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓+ 2NaCl
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế
khí hidro sunfua H2S theo hai cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ)
3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml dung dịch
natri hidroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hƣớng dẫn giải
3.1. Phương trình hóa học hai cách điều chế H2S từ những chất trên.
Cách 1:
to
Fe + S FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 +H2S (2)
389
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Cách 2:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
to
H2 + S H2 S (4)
5, 6
3.2. Theo bài ra ta có: n NaOH =0,375 mol ; n CO2 = = 0,25 mol.
22, 4
n NaOH 0,375
Vì: 1,5mol nên sản phẩm tạo hai muối: Na2CO3; NaHCO3
n CO2 0, 25
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1)
x 2x x (mol)
CO2 + NaOH NaHCO3 (2)
y y y (y mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CO2, NaOH
Ta có hệ phương trình sau:
x+ y = 0, 25 x = 0,125mol
2 x+ y = 0,375 y = 0,125mol
Khối lượng các muối sau phản ứng:
m Na 2CO3 = 0,125.106 = 13, 25(gam)
m NaHCO3 = 0,125.84 = 10,5(gam)
390
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,6
- Từ (1), (2), (3) và (7), (8), (9) ta thấy: n HCl = 2 n H2O n H2O = = 0,3mol
2
- Bảo toàn nguyên tố O: n O/H2O = n O/oxit = 0,3(mol)
→ a = m rắn = mKL + mO = 20,4 + 16.0,3 = 25,2 (gam)
5.2. Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Sau một thời gian thu được 6,88
gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.
a. Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích)
b. Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích)
c. Tính giá trị của m.
Hƣớng dẫn giải
5.1.
a. Giải thích đồ thị:
+ Giai đoạn (1) xảy ra phản ứng tạo hai kết tủa:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4
+ Giai đoạn (3) kết tủa Al(OH)3 lưỡng tính tan trong Ba(OH)2 dư :
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
b. Xác định thành phần kết tủa trong giai đoạn (1), (4).
+ Giai đoạn 1: gồm 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3
+ Giai đoạn 4: gồm BaSO4
5.2. a. n AgNO3 = 0,8.0,1 = 0,08(mol)
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (1)
391
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
a 0,5a a (mol)
- Giả sử AgNO3 hết thì chất rắn X gồm: Ag 0,08 (mol) và có thể có Cu dư
Theo (1): n AgNO3 = 0,08mol = n Ag mAg = 0,08.108 = 8,64(gam) > mX = 6,88 gam
(vô lí)
AgNO3 dư. Gọi số mol AgNO3 phản ứng là a mol. (Điều kiện : 0 < a < 0,08)
Dung dịch A có: (0,08 – a) mol AgNO3 ; 0,5a mol Cu(NO3)2
b. Cho Zn vào dung dịch A:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓ (2)
(0,04-0,5a) (0,08-a) 0,08-a (mol)
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu (3)
0,5a 0,5a 0,5a (mol)
Theo (2), (3) để phản ứng hết với (0,08 – a) mol AgNO3 ; 0,5a mol Cu(NO3)2 thì cần:
nZn phản ứng = 0,04 – 0,5a + 0,5a = 0,04 (mol) mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 (g) < 3,25g
Zn còn dư. Vậy chất rắn Y có Zn dư và Ag.
Khối lượng Y = (0,08 – a).108 + 0,5a.64 + (3,25 – 2,6) = 6,25 a = 0,04 ( Thỏa mãn điều
kiện)
m Ag (0, 08 0, 04).108 4, 32 gam
Chất rắn Y có: m Cu 0, 5.0, 04.64 1, 28 gam ; dung dịch A gồm:
m 3, 25 2, 6 0, 65 gam
Zn
AgNO3 0, 04 mol
Cu(NO3 )2 0, 02 mol
c. Tính giá trị của m. Theo phản ứng (1) ta có: nAgNO (phaûn öùng) 0, 04 mol
3
-----Hết-----
392
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.55
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BÌNH PHƢỚC NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu II. (1,5 điểm) Cho các phương trình hóa học dưới đây:
o o
t t
(1) A + B Q (4) F + B E
(2) Q + HCl
D + E (5) G + E
I + H2 O
(3) A + HCl D + F (6) I + FeSO4 Q + J
Biết A, B, F là các đơn chất; Q (MQ = 88 g/mol) là hợp chất rắn, không tan trong nước; J là
hợp chất của natri. Hoàn thành các phương trình hóa học trên.
393
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(4) H2 + S H2S↑
0
t
394
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
395
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,8m
Ta có: m CaCO = 0,8m (gam) nCaCO = = 0,008m (mol) ; nKOH 0,4.2 0,8 mol
3 3
100
CaCO3 CaO + CO2
0
t
(1)
0,008m mol 0,008m
Do dung dịch X vừa phản ứng với dung dịch BaCl2 và Ba(OH)2 đều thu được kết tủa trắng
nên suy ra dung dịch X chứa 2 muối là KHCO3 và K2CO3
Phương trình phản ứng
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (2)
HOOC-CH=CH-COOH H2C C
COOH
______HẾT_____
398
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.56
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÂM ĐỒNG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
axit, t o
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
1.3.
- Vì A, B, C là các muối ứng với 3 gốc axit khác nhau; khi tác dụng với nhau sinh ra
khí, kết tủa nên trong các chất này phải chứa:
+ Gốc –HSO4
+ Gốc =CO3, –HCO3 hoặc =SO3, –HSO3
+ Chứa Ba (II).
- C tác dụng với B tạo kết tủa; tác dụng với A tạo kết tủa và khí C là Ba(HCO3)2.
- A tác dụng với B tạo khí; tác dụng với C tạo khí và kết tủa A có thể là NaHSO4.
- B tác dụng với A tạo khí, tác dụng với C có kết tủa B có thể là Na2SO3.
Vậy: A, B, C lần lượt là NaHSO4, Na2SO3 và Ba(HCO3)2.
Các phương trình hóa học:
399
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Na2SO3 + Ba(HCO3)2 2NaHCO3 + BaSO3↓
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
401
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
6nCO2 + 5nH2O clorophin, as
(-C6H10O5-)n + 6nO2
- Các ý nghĩa quan trọng của phản ứng quang hợp:
Quá trình quang hợp đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật trên
Trái đất.
+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp
nguồn thức ăn cho tất cả các sinh vật, dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp và chế tạo ra
thuốc chữa bệnh cho con người.
+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết
hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.
+ Điều hòa không khí: quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng
khí O2 có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính, cung cấp dưỡng khí cho
các sinh vật khác.
500
4.2. n tinh boät = (mol)
162n
Phương trình hóa học:
6nCO2 + 5nH2O clorophin, as
(-C6H10O5-)n + 6nO2
500 500
mol mol
27 162n
500 11200
VCO = .22,4 = (lít)
2
27 27
Vì CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí
11200 100
Vkk = = 1382716 (lít)
27 0,03
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho mảnh kim loại
đồng vào:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có sục O2 liên tục.
b) Dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
5.2. Trong công nghiệp người ta thường sản xuất CuSO4 bằng phương pháp nào? Tại sao?
Hướng dẫn giải
5.1.
a) Cho mảnh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng có sục O2 liên tục:
- Hiện tượng: mảnh đồng tan dần, dung dịch thu được màu xanh lam. Do đồng Cu tác dụng
với O2 tạo CuO, sau đó CuO tác dụng với H2SO4.
- Phương trình hóa học: 2Cu + O2 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
2Cu + O2 + 2H2SO4 2CuSO4 + 2H2O
(1)
b) Cho mảnh đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng:
- Hiện tượng: mảnh đồng tan dần, có khí mùi hắc thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh
lam.
- Phương trình hóa học: Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
o
t
(2)
5.2
Trong công nghiệp, người ta sản xuất CuSO4 bằng phương pháp cho đồng tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng có sục khí O2 liên tục vì:
402
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Lượng H2SO4 cần dùng ít hơn. (ở PTHH (1) để tạo 1 mol CuSO4 cần 1 mol H2SO4 loãng
trong khi ở PTHH (2) để tạo 1 mol CuSO4 cần 2 mol H2SO4 đặc)
- Phản ứng (2) sinh ra khí SO2 mùi xốc, độc; gây ô nhiễm môi trường, mưa axit.
Câu 6. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (có hóa trị II trong mọi hợp chất)
trong oxy thu được chất rắn A và khí B. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 24,50 % thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch
muối thì có 15,625 gam tinh thể muối ngậm nước tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng
độ 22,54%. Xác định R và công thức hóa học của tinh thể muối ngậm nước.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức muối sunfua của kim loại R (hóa trị II) là RS, số mol tương ứng là a (mol)
(a > 0)
Các phương trình hóa học:
2RS + 3O2 2RO + 2SO2
o
t
(1)
a mol a mol
RO + H2SO4 RSO4 + H2O
(2)
a mol a mol a mol
* Xác định R
Ta có: mRS 12 (gam) a.(R+32) = 12 a.R = 12 - 32a
(I)
98a
mdd H2SO4 = .100% = 400a (gam)
24,50
Dung dịch sau phản ứng (2) chứa muối RSO4 có nồng độ 33,33%.
mdd RSO = m RO + mdd H SO = a.(R+16) + 400a = aR + 416a (gam)
4 2 4
a.(R + 96) R+ 96
C%RSO4 = 33,33% .100% 100% = 33,33% R = 64 (Cu)
a.(R + 416) R+ 416
(II)
Vậy muối ban đầu là CuS.
* Xác định công thức hóa học của tinh thể muối ngậm nƣớc
Thay (II) vào (I), ta có a = 0,125 (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng (2) là: mdd CuSO4 = 0,125.64 + 416.0,125 = 60 (gam)
Khối lượng dung dịch sau khi hạ nhiệt độ tách tinh thể muối ngậm nước là:
mdd CuSO sau khi keát tinh = 60 - mtinh theå 60 15,625 44, 375 (gam)
4
44,375.22,54%
Khối lượng chất tan CuSO4 còn lại trong dung dịch là: mCuSO = =10 (gam)
4
100%
Khối lượng CuSO4 trong tinh thể là: mCuSO4 (tt) = 0,125. 160 – 10 = 10 (gam)
Khối lượng nước trong tinh thể: mH2O (tt) = 15,625 – 10 = 5,625 (gam)
10 5,625
Ta có tỷ lệ: nCuSO : n H O : 0,0625 : 0,3125 1: 5
4 2
160 18
Vậy công thức tinh thể là CuSO4.5H2O.
Câu 7. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H6 ở đktc, sau đó cho toàn bộ sản phẩm
403
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
cháy hấp thu vào 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% (dư) thấy khối lượng bình tăng 4,7
gam và trong bình có 13,79 gam kết tủa.
7.1. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp X.
7.2. Tính nồng độ phần trăm của chất tan còn lại trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa.
Hướng dẫn giải
7.1. Các phương trình hóa học của phản ứng
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
o
t
mdd sau phaûn öùng = mCO + mH O + mdd Ba(OH) - m BaCO = 0,07.44 + 0,09.18 + 150 - 13,79 = 140,91 (gam)
2 2 2 3
13,68
Vậy: C%Ba(OH) dö
100% 9,71%
2
140,91
Câu 8. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Na, Al, Mg. Cho 14,9 gam X vào nước lấy dư, phản ứng
xong thu được 4,48 lít H2 ở đktc, dung dịch A và chất rắn B. Cho B vào 500 ml dung
dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo thành 28,8 gam kết tủa. Giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong X.
Hướng dẫn giải
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Na, Al và Mg trong 14,9 gam hỗn hợp X.
mX = mNa + mAl + mMg = 23a + 27b + 24c = 14,9 (gam) (I)
4,48
Ta có: n H2 = = 0,2 (mol) ; n CuSO4 =1.0,5= 0,5 (mol)
22,4
Cho X + H2O dư dung dịch A + chất rắn B
404
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
TH1: Al còn dư dung dịch A: NaAlO2 và chất rắn B: Al, Mg
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)
1
a mol a mol a mol
2
2Al + 2NaOH + 3H2O 2NaAlO2 + 3H2 (2)
Ban đầu: b mol > a mol
3
Phản ứng: a mol a mol a mol a mol
2
3
Sau phản ứng (b-a)mol 0 a mol a mol
2
1 3
n H = a + a = 0,2 (mol) (II)
2
2 2
Chất rắn B (Mg, Al) + dung dịch CuSO4 28,8 g kết tủa
Do Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Al nên Mg phản ứng hết trước, sau đó mới đến Al
phản ứng. n CuSO4 = 0,5 (mol) mCu max = 64.0,5 = 32 gam > 28,8 gam (vô lý) CuSO4 dư
28,8
Ta có: n Cu = = 0,45 (mol)
64
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
(3)
c mol c mol c mol
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
(4)
3 3
(b-a)mol (b-a) mol (b-a) mol
2 2
3
n Cu = c + (b-a) = 0,45 (mol) (III)
2
Từ (I), (II) và (III) a = 0,1; b = 0,2 và c = 0,3.
Vậy: mNa = 0,1.23 = 2,3 (gam); mAl = 0,2.27 = 5,4 (gam); mMg = 0,3.24 = 7,2 (gam)
TH2: Al hết dung dịch A: NaAlO2 và có thể NaOH dư và chất rắn B: Mg
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
1
a mol a mol a mol
2
2Al + 2NaOH + 3H2O 2NaAlO2 + 3H2
Ban đầu b mol < a mol
3
Phản ứng b mol b mol b mol b mol
2
3
Sau phản ứng 0 mol (a-b) mol b mol b mol
2
1 3
n H = .a + .b = 0,2 (mol) (II’)
2
2 2
Chất rắn B (Mg) + dung dịch CuSO4 28,8 g kết tủa
n CuSO4 = 0,5 (mol) mCu max = 64.0,5 = 32 gam > 28,8 gam (vô lý) CuSO4 dư
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
28,8
Ta có: c = n Mg = n Cu = = 0,45 (mol) (III’)
64
405
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
1 17
Giải hệ (I), (II’), (III’) ta có: a = mol; b và c = 0,45 mol
28 140
1 17
Do a = <b = trái với giả định a > b loại trường TH2
28 140
Câu 9. (3,0 điểm)
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm một ancol đơn chức (ROH) và một axit cacboxylic đơn
chức (R’COOH). Chia A thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 ở đktc.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%, sau phản ứng thấy có 2,16 gam
nước sinh ra.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, xác định công thức phân tử và viết
công thức cấu tạo của các chất trong A.
Hướng dẫn giải
76,2
Chia hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau thì khối lượng mỗi phần là = 25,4 (gam) .
3
Gọi a, b lần lượt là số mol của ROH và R’COOH trong mỗi phần (a; b > 0)
5,6 39,6 2,16
Ta có: n H2 = = 0,25 (mol); n CO2 = = 0,9 (mol); n H2O = = 0,12 (mol)
22,4 44 18
Phần 1 tác dung với Na:
2ROH + 2Na → 2RONa + H2 (1)
1
a a (mol)
2
2R’COOH + 2Na → 2R’COONa + H2 (2)
1
b b (mol)
2
1 1
n H2 = .a+ .b = 0,25 a + b = 0,5 (I)
2 2
Phần 2 đốt cháy:
Gọi công thức của ancol và axit lần lượt là CxHyOH (x 1) CnHmCOOH (n 0):
4CxHyOH + (4x+y-1)O2 4xCO2 + 2(y+1)H2O
o
t
(3)
a mol ax mol
4CnHmCOOH + (4n+m+1)O2 4(n+1)CO2 + 2(m+1)H2O
o
t
(4)
b mol b.(n+1) mol
n CO2 = ax + b(n+1) = 0,9 (II)
Phần 3 thực hiện phản ứng este hóa:
H2 SO4 ñaë c
ROH + R’COOH R’COOR + H2O (5)
t0
Do chưa biết số mol ban đầu của axit và ancol nên có thể tính hiệu suất theo ROH hoặc
R’COOH
Trường hợp 1: Hiệu suất tính theo ancol ROH:
100
nH O = nROH pö = 0,12 (mol) n ROH (ban ñaàu) 0,12 0,2 a (mol) (III)
2
60
Thay (III) vào (I) b = 0,3
Thay a = 0,2 và b = 0,3 vào (II), ta có:
406
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,2x + 0,3.(n+1) = 0,9 0,2x + 0,3n = 0,6 2x + 3n = 6
Dựa vào điều kiện x và n, ta có bảng sau:
x 1 2 3
4 2
n 0
3 3
Axit là
Kết luận Loại Loại
HCOOH
Ancol là C3HyOH (0,2 mol) và axit là HCOOH (0,3 mol)
mhh = mC3HyOH + mHCOOH 25, 4 0,2.(12.3 + y + 17) + 0,3.46 = 25,4 y = 5
Vậy ancol là C3H5OH có CTCT là CH2=CH-CH2OH và axit là HCOOH.
Trường hợp 2: Hiệu suất tính theo axit R’COOH:
100
nH O = n R'COOH pö = 0,12 (mol) n R'COOH (ban ñaàu) = 0,12 = 0,2 = b (IV)
2
60
Thay (IV) vào (I) a = 0,3
Thay a = 0,3 và b = 0,2 vào (II), ta có:
0,3x + 0,2.(n+1) = 0,9 0,3x + 0,2n = 0,7 3x + 2n = 7
Dựa vào điều kiện cho x và n, ta có bảng sau:
x 1 2 3
2 1 -1
n
2
Ancol là
Kết luận Loại Loại
CH3OH
Ancol là CH3OH (0,3 mol) và axit là C2HmCOOH (0,2 mol) với m ≤ 2.2+1 = 5
mhh = mCH3OH + mC2HmCOOH 25, 4 0,3.32 0, 2.(12.2 m 45) 25, 4 m = 10 > 5
(loại)
Vậy CTPT và CTCT các chất trong A là: Ancol C3H6O (CH2=CH-CH2OH)
Axit: CH2O2 (HCOOH).
______HẾT_____
407
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.57
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN KON TUM NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
CO là chất khí không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì
người ta không cảm nhận được sự hiện diện của CO trong không khí. CO có tính liên kết
với hemoglobin (Hb) trong hồng cầu mạnh gấp 250-280 lần so với oxy nên khi được hít
vào phổi CO sẽ gắn chặt với Hb thành HbCO do đó máu không thể chuyên chở oxy đến tế
bào. CO còn gây tổn thương tim do gắn kết với myoglobin.
- Khi dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta phủ cát vào ngọn lửa vì như vậy sẽ cách li được
chất cháy là xăng dầu với không khí (oxi), không có oxi thì đám cháy sẽ tắt. Không dùng
nước vì xăng dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước do đó sẽ nổi trên mặt nước, nước
chảy đến đâu xăng dầu lan ra đến đó ra làm cho ngọn lửa cháy mạnh hơn.
- Trong quá trình chín, trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen. Khí etilen sinh ra lại
có tác dụng xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín.
- Khi nhỏ chanh vào sữa đậu nành hoặc sữa bò thấy vón cục vì trong nước chanh có chứa
axit xitric làm cho protein có trong sữa đậu nành hoặc sữa bò bị kết tủa hay còn gọi là đông
tụ cho nên ta thấy vón cục.
Câu 2: (1,0 điểm)
Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2.
2. Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
3. Cho SO3 tác dụng với dung dịch BaCl2.
4. Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3
5. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
Hƣớng dẫn giải
2.1 H2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O
2.2 HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2↑+ H2O
2.3 SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4↓ + 2HCl
2.4 Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
2.5 2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑
408
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Câu 3: (1,0 điểm)
X là nguyên tố thuộc nhóm halogen (nhóm các nguyên tố phi kim, nhóm VII
trong bảng hệ thống tuần hoàn). Biết đơn chất của X được sử dụng trong khử trùng nước
sinh hoạt, điều chế nhựa PVC, điều chế nước Gia - ven…
1. Cho biết X là nguyên tố nào? Sắp xếp tính phi kim theo chiều tăng dần của các
nguyên tố X, F, S. Giải thích ngắn gọn.
2. Viết các phương trình hóa học có thể có điều chế X2 từ NaX(tinh thể); H2O;
MnO2 (rắn); dung dịch HX đặc, với các thiết bị và điều kiện phản ứng đầy đủ.
Cho biết phương pháp làm khô và thu khí X2 trong phòng thí nghiệm. Giải thích.
Hƣớng dẫn giải
3.1.
X là nguyên tố clo (Cl)
Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần: S, Cl, F
Giải thích: Trong cùng một chu kì đi từ trái sang phải tính phi kim tăng. Trong cùng một
nhóm A đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm. Đi từ trái sang phải S đứng trước Cl trong
chu kì 2 nên tính phi kim của S yếu hơn Cl. Mặt khác Cl và F ở cùng nhóm VIIA, Cl ở dưới
F nên tính phi kim của Cl yếu hơn F.
3.2.
2NaCl đpnc
2Na + Cl2↑ (1)
2NaCl + 2H2O
ñieä n phaâ n dung dòch coù maø ng ngaê n
2NaOH + Cl2↑ + H2↑ (2)
MnO2(rắn) + 4HClđặc MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0
t
(3)
Phương pháp làm khô và thu khí Cl2 trong
phòng thí nghiệm: Khi khí clo thu được thường
bị lẫn tạp chất là khí hidro clorua và hơi nước.
Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua
các bình rửa khí chứa dung dịch NaCl (để giữ
khí HCl), và chứa H2SO4 đặc (để giữ hơi nước).
Miệng bình thủy tinh nút chặt bằng bông tẩm
xút tránh khí clo (độc) thoát ra môi trường.
Do:
0
t thöôø ng
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
S + O2 SO2
0
t
Ta có sơ đồ đường chéo:
409
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
CO2 44 8
n CO2 8 2
56 đặt nC n CO 2x ,
SO2 64 12 n SO2 12 3 2
nS nSO2 3x
CO2 + 2NaOH dư Na2CO3 + H2O
2x 4x 2x (mol)
SO2 + 2NaOH dư Na2SO3 + H2O
3x 6x 3x (mol)
20
n NaOH d (4x 6x). 2x(mol)
100
mrắn = 106.2x + 126.3x + 2x.40 = 6,7 x = 0,01 (mol)
m = 0,02.12. + 0,03.32 = 1,2 (g)
0,02.12
%m C .100% 20% ; %mS 100% 20% 80%
1,2
4.2. Dẫn hỗn hợp khí Y vào dung dịch Br2 dư, dung dịch Br2 nhạt màu thì hỗn hợp có chứa
khí SO2, khí còn lại thoát ra dẫn vào nước vôi trong dư, nước vôi trong vẩn đục thì chứng
tỏ hỗn hợp khí có chứa khí CO2.
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho x mol Na tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản
ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,1 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và
tính x.
Hƣớng dẫn giải
n H2SO4 0, 4.1 0, 4 (mol)
Khi cho kim loại Na vào dung dịch axit, có thể xảy ra phản ứng:
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (2)
Dung dịch thu được sau phản ứng hòa tan hết Al2O3, có thể xảy ra phản ứng:
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (3)
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (4)
Trƣờng hợp 1: Xảy ra các phản ứng (1, 3). Sau phản ứng (1) H2SO4 dư.
Theo PTPƯ (3) nH SO dö 3nAl O 3.0,1 0,3 (mol)
2 4 2 3
Trƣờng hợp 2: Xảy ra các phản ứng (1, 2, 4). Sau phản ứng (1) Na dư.
Theo PTPƯ (1) nNa (1) 2nH SO 2.0,4 0,8 (mol) (I)
2 4
410
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau
phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867%
(khối lượng riêng là 1,093 g/ml), nồng độ mol là 0,545M.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
2. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong R.
Hƣớng dẫn giải
6.1. Sau phản ứng thu được dung dịch muối duy nhất các phản ứng xảy ra vừa đủ, muối
duy nhất thu được là muối trung hoà MSO4 hoặc muối axit M(HSO4)2.
10.d.C% 10.d.C% 10.1,093.10,867
CM M 218 (g/mol)
M CM 0,545
- TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M=122 (loại)
- TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 là Mg.
6.2. Đặt số mol của MgO, Mg(OH)2, MgCO3 tương ứng là x, y, z.
MgO + 2H2SO4 Mg(HSO4)2 + H2O (1)
x 2x x (mol)
Mg(OH)2 + 2H2SO4 Mg(HSO4)2 + 2H2O (2)
y 2y y (mol)
MgCO3 + 2H2SO4 Mg(HSO4)2 + CO2 + H2O (3)
z 2z z z (mol)
0,448
nCO z 0,02 (mol) (I)
2
22,4
m .C% 117,6.10
n H SO dd 0,12 (mol) 2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
2 4
M.100 98.100
Khối lượng hỗn hợp R: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
z 0, 02
Từ (I, II, III) 2 x 2 y 2 z 0,12 x y z 0, 02
40 x 58 y 84 z 3, 64
0, 02.40
Vậy: %mMgO .100 21,98%
3, 64
0, 02.58
%mMg(OH)2 .100 31,87%
3, 64
%mMgCO3 100% 21,98% 31,87% 46,15%
Câu 7: (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO.
- Thí nghiệm 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư, sau phản
1063m
ứng cô cạn dung dịch thu được gam muối khan.
480
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với CO (dư) nung nóng đến khi phản ứng hoàn
13m
toàn, dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thu được gam kết tủa trắng.
24
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hƣớng dẫn giải
Sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất, chọn m = 480 (g)
Đặt x, y, z lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3, MgO
411
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Thí nghiệm 1:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
y 2y (mol)
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
z z (mol)
Khối lượng hỗn hợp: 80x + 160y + 40z = 480 (1)
Khối lượng muối khan: 135x + 162,5.2y + 95z = 1063 (2)
13.480
Thí nghiệm 2: n CaCO 2,6 (mol)
24.100
3
CuO + CO Cu + CO2
0
t
x x (mol)
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
0
t
y 3y (mol)
MgO + CO không phản ứng
t0
A4 (6)
A5
(7)
A4
(8)
etyl axetat
Xác định các chất ứng với các chữ cái, biết rằng A1, A2, A3, A4, A5 là các chất hữu
cơ khác nhau. Được dùng thêm các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết khác. Viết các
phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có).
Hƣớng dẫn giải
A1: C6H12O6; A2: C2H5OH; A3: C2H4; A4: CH3COOH; A5: CH3COONa
(- C6H10O5 -)n + nH2O axit
t
nC6H12O6
0 (1)
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Men r îu
30 320 C
(2)
C2H5OH
170 C
CH2=CH2 + H2O
H2 SO4 đÆc
0 (3)
nCH2 = CH2
(- CH2-CH2 -)n
0
xt ,t
p
(4)
C2H5OH + O2
Men giÊm
CH3COOH + H2O (5)
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 (6)
2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Na2SO4 (7)
CH3COOC2H5 + H2O
o
H SO đÆc, t
CH3COOH + C2H5OH
2 4
(8)
412
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Câu 9: (1,0 điểm)
Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z đều ở thể khí ở nhiệt độ phòng. Khi phân hủy mỗi chất X,
Y, Z đều tạo ra C và H2 với thể tích khí H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân
hủy. Biết:
- Hỗn hợp khí X và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) khi đưa ra ngoài ánh sáng thì mất màu vàng lục
của khí Cl2.
- Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp với tỉ lệ mol bất kỳ của Z và Y luôn thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc). Dẫn khí Y qua dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Lập luận và xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra. Biết X, Y có cấu tạo mạch hở; Z có cấu tạo mạch vòng.
Hƣớng dẫn giải
- Công thức của hidrocacbon là CxHy với y ≤ 2x + 2; do chúng ở thể khí nên x ≤ 4.
2CxHy (k) 2xC(r) + yH2(k)
0
t
V 0,5yV (lít)
Theo giả thiết: 0,5yV = 3V y = 6
2n H2 3.2
Hay số nguyên tử hiđro ở mỗi hidrocacbon = 6
n hiđrocacbon 1
- X có 6 nguyên tử H, tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) khi đưa ra ngoài ánh sáng, vậy X là
etan C2H6
CTCT của X: CH3 – CH3
PTHH: C2H6 + Cl2 as
C2H5Cl + HCl
6, 72
n CO 2 0,3(mol)
22, 4
n CO2 0,3
Số nguyên tử cacbon trong Y, Z = 3 ; mặt khác số nguyên tử H trong Y,
n hiđrocacbon 0,1
Z là 6 nên
công thức phân tử của Y, Z là C3H6
- Y mạch hở, Y làm mất màu dung dịch Br2 CTCT của Y là CH2 = CH – CH3
PTHH: C3H6 + Br2 → C3H6Br2
- Z có cấu tạo mạch vòng CTCT của Z là
413
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,06 mol CH3COOH
O2 t0
2, 4mol CO2 2,32mol H 2O
0,04 mol (RCOO)3 C 3H 5
Số mol O trong hỗn hợp E:
nO(E) 2nCH COOH 6n(RCOO) C H 2.0,06 6.0,04 0,36 (mol)
3 3 3 5
414
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.58
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN CÀ MAU NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
417
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Hỗn hợp (X) gồm 2 ancol có công thức CnH2n+1OH (A) và CmH2m+1OH (B), với MA < MB.
Cho 3,9 gam (X) tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12 lít H2 (đktc). Nếu hóa hơi mỗi
ancol với khối lượng như nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì ancol (A) có thể
tích hơi gấp 1,875 lần thể tích hơi của ancol (B).
1/ Xác định công thức phân tử của ancol A, B.
2/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi ancol trong X.
Hƣớng dẫn giải
1/
Phản ứng hóa học xảy ra: 2CnH2n+1OH + 2Na 2CnH2n+1ONa + H2↑ (1)
a a a 0,5a (mol)
2CmH2m+1OH + 2Na 2CmH2m+1ONa + H2↑ (2)
b b b 0,5b (mol)
Gọi a và b lần lượt là số mol của ancol A và B.
1
Theo phản ứng (1) và (2), ta có: n H2 n ancol a b 0,1 mol
2
Nếu hóa hơi mỗi ancol với khối lượng bằng nhau, ta có: VA 1,875VB
m m
n A 1,875n B 1,875 M B 1,875MA
MA MB
3,9
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ancol là: Mancol 39 gam / mol
0,1
MA 39 14n 18 39 n 1,5 n 1 Ancol A là CH3OH (M =
32)
MB 1,875.32 60 14m 18 m 3 Ancol B là C3H7OH (M =
60)
a b 0,1 a 0, 075 mol %mA 61,54%
2/ Ta có hệ phương trình:
32a 60b 3,9 b 0, 025 mol %m B 38, 46%
Bài 6: (2,0 điểm)
Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu
được dung dịch B và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm từ từ 420 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào
dung dịch B, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn.
Tìm giá trị m.
Hƣớng dẫn giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 11,1 gam hỗn hợp A.
mA 27x 56y 11,1 gam (I)
Phản ứng hóa học xảy ra: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1)
x 1,5x 0,5x 1,5x
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑ (2)
y y y y
Theo phản ứng (1) và (2), ta có: n H2 1,5n Al n Fe 1,5x y 0,3 mol (II)
27x 56y 11,1 x 0,1 mol
Từ (I) và (II), ta có:
1,5x y 0,3 y 0,15 mol
418
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
200.19, 6%
Số mol H2SO4 dư là: 0,3 0,1 mol
98
Trong dung dịch B có: 0,1 mol H2SO4; 0,05 mol Al2(SO4)3; 0,15 mol FeSO4
Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch B: n Ba(OH)2 0, 42.1 0, 42 mol
Xảy ra phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O (3)
0,1 0,1 0,1 (mol)
Dư 0,32 mol
Ba(OH)2 + FeSO4 BaSO4↓ + Fe(OH)2↓ (4)
0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Dư 0,17 mol
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (5)
0,15 0,05 0,15 0,1 (mol)
Dư 0,02 mol
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O (6)
0,02 0,04
Dư 0,06 (mol)
Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)2 (0,15 mol); Al(OH)3 (0,06 mol); BaSO4 (0,4 mol)
Nung kết tủa trong không khí, xảy ra phản ứng:
o
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
t
2Fe2O3 + 3H2O (7)
0,15 0,075 (mol)
o
2Al(OH)3 t
Al2O3 + 3H2O (8)
0,06 0,03 (mol)
BaSO4 không bị nhiệt phân
Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là:
419
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.59
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐẮC NÔNG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: ( 2 điểm )
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm
sau:
a. Thả viên kẽm (Zn) vào dung dịch H2SO4.
b. Cho đinh sắt (Fe) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
c. Sục khí CO2 vào đến dư vào dung dịch Na2CO3.
d. Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ dung dịch
NaOH vào cho đến dư.
2. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo
chuỗi chuyển hóa sau :
(1) (2) (3) (4)
Tinh bột Glucozơ Etanol Axit axetic Canxi
axetat.
Hƣớng dẫn giải
1.
a) Hiện tượng: Viên kẽm (Zn) tan dần, có khí bay lên, dung dịch thu được không màu.
PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2.
b) Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, dung dịch chuyển màu vàng nâu (do tạo Fe2(SO4)3) đồng
thời có sủi bọt khí không màu, mùi hắc (SO2).
0
t
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
c) Hiện tượng: Ban đầu không thấy khí thoát ra (do CO2 bị hấp thụ) về sau khi sục khí CO2
tới dư thì khí CO2 lại thoát lên khỏi dung dịch do không bị hấp thụ nữa.
PTHH: CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3
d) Hiện tượng: Ban đầu phenolphthalein không màu do dung dịch HCl có môi trường axit,
sau khi thêm dần NaOH đến dư thì dung dịch chuyển dần sang màu hồng do NaOH dư tạo
môi trường bazơ.
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
2.
H , t 0
(1) (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
men röôï u
(2) C6H12O6 30 320 C
2C2H5OH + 2CO2
men giaám
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(4) 2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
Bài 2: ( 2 điểm )
1. Từ nguyên liệu: FeS2, Cu, không khí, nước và các điều kiện phản ứng, thiết bị đầy
đủ. Hãy trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học điều chế CuSO4.
2. Hai tỉnh Đắk Nông, Lâm Đồng có nhiều quặng boxit (Al2O3.Fe2O3.SiO2). Từ boxit
tiến hành qua nhiều công đoạn trong nhà máy để điều chế kim loại Al và được tóm
tắt theo sơ đồ sau:
420
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
dung dòch NaOH dö
Boxit Chất rắn X + dung dịch Y
Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y tạo kết tủa R.
0
ñieän phaân noùngchaûy
R t
Q Al
Xác định các chất X, Y, R ,Q và viết đầy đủ các phương trình hóa học.
Bài 3 ( 2 điểm )
1. Khử hoàn toàn một oxit của kim loại R cần vừa đủ 1,792 lít khí H2, thu được 3,36
gam kim loại R. Hòa tan hết 3,36 gam kim loại R trên bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư thu được 2,016 lít khí SO2. Xác định oxit kim loại. Biết thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
2. Hỗn hợp X gồm metan và một anken ( CnH2n ). Tỉ khối của X so với H2 bằng 13.
Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 2,12 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Xác định công thức
phân tử và công thức cấu tạo của anken trên.
Hƣớng dẫn giải
1.
421
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Gọi oxit kim loại R là RxOy có số mol là a mol và hóa trị của R khi phản ứng với H2SO4
đặc nóng là n ( 1 ≤ n ≤ 3 )
PTHH:
0
t
RxOy + yH2 xR + yH2O ( 1 )
a mol a.y a.x (mol)
0
t
2R + 2nH2SO4 đặc nóng R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O ( 2 )
a.x 0,5.a.x.n (mol)
Theo phản ứng ( 2 ) hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3,36 2,016
.n .2 n = 3, R = 56 ( Fe )
R 22,4
1,792
a.y 22,4 0,08
{Hoặc sử dụng hệ: a.x.MR 3,36 nghiệm phù hợp là n = 3, R = 56 ( Fe )}
0,5.a.x.n 2,016 0,09
22,4
3,36
x a.x n 3
Theo phản ứng ( 1 ) ta có: Fe 56 oxit là: Fe3O4.
y a.y n O 0,08 4
MX
2. d X/ H 13 M X 26
2
2
Gọi a, b lần lượt là số mol của metan và anken, các phản ứng hóa học xảy ra:
0
t
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
a a 2a mol
0
t
CnH2n + 1,5nO2 nCO2 + nH2O (2)
b n.b nb mol
CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3+ H2O (3)
(a + nb) (a + n.b) mol
7
nCO nCaCO a n.b 0,07 m CO = 0,07.44 = 3,08 ( gam ).
2 3
100 2
n H O = 0,1 mol.
2
Ta có hệ:
16.a 14.n.b
26
a b a 0,03 mol
a n.b 0,07 b 0,01 mol .
n 2.a n.b 0,1 n 4
H2 O
Vậy công thức phân tử anken là C4H8
Công thức cấu tạo có thể có của anken:
CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3;
422
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Bài 4: ( 2 điểm )
1. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần lượng vừa đủ 300 ml dung
dịch H2SO4 2M thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 ( ở điều kiện chuẩn ).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong X.
b. Cho 500 ml dung dịch NaOH x ( mol/l ) vào dung dịch Y thu được 23,4 gam
kết tủa. Tính giá trị của x.
2. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch K2CO3 1M thu được
dung dịch Z và V lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho nước vôi trong vào
dung dịch Z tới dư thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
23,4
b) n Al(OH) 0,3 mol ; nAl (SO ) 0,5.a b 0,2 mol ; nNaOH 0,5.x
3
78 2 4 3
Nếu NaOH còn dư thì có phản ứng hòa tan kết tủa Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố Al: 2.nAl (SO ) 0,4 >nAl(OH) 0,3 mol nên có hai trường hợp xảy ra
2 4 3 3
423
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Thứ tự phản ứng xảy ra:
HCl + K2CO3 → KHCO3 + KCl
Ban đầu: 0,3 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0,1 0 0,2 (mol)
HCl dư nên phản ứng xảy ra tiếp:
HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O
Ban đầu: 0,1 0,2 0 (mol)
Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,1 0,1 (mol)
VCO = 0,1.22,4 = 2,24 lít
2
Dung dịch Z có KCl và KHCO3 dư 0,1 mol, cho nước vôi trong Ca(OH)2 dư vào Z ta có
phản ứng:
Ca(OH)2 dư + KHCO3 → CaCO3 + KOH + H2O
0,1 0,1 (mol)
Vậy khối lượng kết tủa = mCaCO 0,1.100 10 gam
3
Bài 5: ( 2 điểm )
1. Để trung hòa 1,8 gam một axit cacboxylic X ( CnH2n+1COOH ) cần dùng vừa đủ
100 ml dung dịch NaOH 0,3M.
a. Xác định công thức cấu tạo của axit cacboxylic X.
b. Lấy 1,8 gam axit X cho tác dụng với 0,92 gam ancol etylic ở điều kiện thích
hợp. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.
2. Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n+1COOH. B là CmH2m+1COOH và D
là
CaH2a-1COOH ( với n, m, a: nguyên dương và m = n + 1 ). Cho 14,8 gam Z tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,3 gam
hỗn hợp muối khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 (ở
điều kiện tiêu chuẩn ). Xác định công thức cấu tạo của A, B và D.
Hƣớng dẫn giải
1. a) nNaOH 0,1.0,3 0,03 (mol)
PTHH:
CnH2n+1 COOH + NaOH → CnH2n+1 COONa + H2O
0,03 0,03 (mol)
1,8
MC H COOH 14n 46 = n = 1. Vậy axit X là CH3COOH
n 2 n1
0, 03
0,92
b) nC H OH 0,02mol
2 5
46
H ;t 0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,03 > 0,02 (mol)
Vậy khi hiệu suất là 75% thì khối lượng este thu được:
75
m CH COOC H 0,02. .88 1,32 (gam)
3 2 5
100
11,2
2. nCO 0,5(mol)
2
22,4
Gọi công thức chung của A CnH2n+1COOH và B CmH2m+1COOH là CbH2b+1COOH
424
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
PTHH:
CbH2b+1 COOH + NaOH → CbH2b+1COONa + H2O
x x (mol)
CaH2a-1 COOH + NaOH → CaH2a-1COONa + H2O
y y (mol)
0
t
CbH2b+1 COOH + (1,5b + 0,5)O2 (b+1)CO2 + (b+1)H2O
x (b+1).x (mol)
0
t
CaH2a-1 COOH + 1,5aO2 (a+1)CO2 + aH2O
y (a+1).y (mol)
Ta có hệ:
m (14.b 46).x (14.a 44).y 14,8 (1)
Z
m muoái (14.b 68).x (14.a 66).y 20,3 (2)
n (b 1).x (a 1).y 0,5 (3)
CO2
Lấy (1) – (2) ta được x + y = 0,25 (4), thay (4) vào (3) ta được b.x + a.y = 0,25 (5), thay (5)
vào (1) ta được 46.x + 44.y = 11,3 (6).
Từ (4) và (6) x = 0,15 mol; y = 0,1 mol. Thay vào (5) ta được 0,15.b + 0,1.a = 0,25
a < 2,5.
Axit D không no có 1 liên kết đôi C=C nên a 2 , vậy nghiệm phù hợp là a = 2 b =
0,3333
Vì m = n + 1 nên hai axit A và B liên tiếp nhau, từ b = 0,3333
A là HCOOH, B là CH3COOH. Và D là CH2=CH-COOH.
______HẾT_____
425
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.60
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
426
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0
(2) C2H2 + H2
Pd/PbCO3 ,t
C2H4
(3) nCH2=CH2 ( CH2 CH2 ) n
0
xt ,t
p
(8) CH3–CH2–CH2–CH3
CH4 + CH3–CH=CH2
0
xt,t
Câu 3. (2 điểm)
Cho thí nghiệm điều chế khí X từ chất rắn Y và dung dịch Z như
hình vẽ:
a) X có thể là khí nào trong các khí sau: H2; SO2; CO2; HCl;
NH3; Cl2; H2S; NO2? Vì sao?
b) Chọn hóa chất Y, Z thích hợp để viết phương trình hóa học
điều chế mỗi chất X đã chọn ở trên.
Hƣớng dẫn giải
a) X có thể là: SO2, CO2, Cl2, H2S, NO2 vì những khí này nặng hơn không khí nên có thể
thu bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình; mặt khác những khí này có thể được điều
chế từ các chất rắn khác nhau tác dụng với dung dịch axit mà không cần đun nóng.
b)
* Điều chế SO2: Y là Na2SO3, K2SO3…; Z là dung dịch axit HCl (loãng), H2SO4 (loãng)
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑+ H2O
* Điều chế CO2: Y là Na2CO3, …; Z là dung dịch axit HCl (loãng), H2SO4 (loãng)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
* Điều chế Cl2: Y là KMnO4, KClO3, CaOCl2…; Z là dung dịch axit HCl đặc
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2↑
CaOCl2 + 2HCl → Cl2↑ + CaCl2 + H2O
* Điều chế H2S: Y là muối sunfua như CaS, FeS, Na2S… Y là dung dịch axit HCl (loãng),
H2SO4 (loãng)
CaS + 2HCl → CaCl2 + H2S↑
FeS + 2H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2S↑
* Điều chế NO2: Y là các kim loại như Cu, Ag …; Y là dung dịch axit HNO3 đặc, nóng
Cu + 4HNO3 (đặc, nóng)→ Cu(NO3)2 + 2NO2↑ +2H2O
Câu 4. (1 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X gồm rượu metylic (CH3OH) và glixerol phản ứng hoàn toàn
với Na dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được a gam
CO2. Tính a?
Hƣớng dẫn giải
2, 24
- Ta có: n H2 0,1(mol)
22, 4
- Phương trình hóa học :
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2 (1)
x
x (mol)
2
427
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2 (2)
3
y y (mol)
2
2CH3OH + 3O2 to
2CO2 + 4H2O (3)
x x (mol)
2C3H5(OH)3 + 7O2 6CO2 + 8H2O
o
t
(4)
y 3y (mol)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của metylic và glixerol trong hỗn hợp X
x 3
Theo (1) và (2), ta có: y 0,1 n CO x 3y 0,2 mol
2 2 2
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dƣ, chỉ xảy ra phản ứng (1), (2)
nCO 0,4
+ Theo (2) : nCO nCaCO 0,4 mol x 2
2
2 3
nA 0,2
+ Theo đề ra:
m CO2 m H2O m m dd gi ¶ m 40 2,8 37,2 (g)
m CO2 0, 4.44 17,6 (g) m H2 O 37,2 17,6 19,6 (g)
19,6 2.n H2 O 2.1,089
n H2 O 1,089 (mol) y 10,09 (không nguyên nên ta loại)
18 nA 0,2
Trường hợp 2: Ca(OH)2 hết, xảy ra phản ứng (1), (2), (3)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
0,4 0,4 0,4
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
0,2 0,1
+ Theo đề ra:
428
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Vì khi sau một thời gian lấy đồng thời 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh đều có
Cu bám vào nên dung dịch sau phản ứng gồm ZnSO4, FeSO4 và có thể có CuSO4 dư.
- Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe tham gia phản ứng (1) và (2), ta có:
CM (ZnSO ) 3CM (FeSO ) x 3y (*)
4 4
z z (mol)
Theo (1) đến (8): ta có mchất rắn = 8 = 0,02.160 + 80z z = 0,06
Theo (1), (2) và (6) n CuSO ban đầu = 0,06 + 0,04 + 0,12 = 0,22 (mol)
4
0, 22
- Nồng độ dung dịch CuSO4 ban đầu: C M (CuSO4 ) 0, 44 (M)
0,5
- Khối lượng Cu bám trên thanh sắt: mCu = 0,04 × 64 = 2,56 (g)
Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm: mCu = 0,12 × 64 = 7,68 (g)
______HẾT_____
430
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.61
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẠC LIÊU NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
1.1.
6,72
n H2 = = 0,3 (mol)
22, 4
- Gọi phi kim cần tìm là X. Vì phi kim ở nhóm VI nên oxit cao nhất của phi kim là XO3.
Axit tương ứng của nó là H2XO4
- PTHH:
2X + 3O2 2XO3
0
t
(1)
Mol 0,3 0,3
XO3 + H2O H2XO4 (2)
Mol 0,3 0,3
Zn + H2XO4 ZnXO4 + H2 (3)
Mol 0,3 0,3
9,6
- Theo PTHH (1); (2); (3). Ta có nX = 0,3 (mol) = M = 32.
M
Vậy X là Lưu huỳnh (S), oxit cao nhất: SO3; axit tương ứng với SO3 là H2SO4.
1.2
- Có hai loại bình chữa cháy:
+ Bình chữa cháy CO2 chứa khí CO2 ở -790 0C được nén với áp lực cao, dùng để
dập tắt các đám cháy nhỏ mới phát sinh. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất,
CO2 lỏng trong bình thoát ra ngoài chuyển thành dạng như tuyết thán khí, lạnh tới -790 0C.
Khi phun vào đám cháy CO2 có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng
thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy.
+ Bình chữa cháy dạng bột chứa khí đẩy (N2, CO2) và bột khô trong đó NaHCO3 tỉ
lệ trên 80%; dùng để dập tắt được các đám cháy chất rắn, lỏng, khí cháy, đám cháy điện và
thiết bị điện mới phát sinh. Khi mở van bột khô trong bình được phun ra ngoài nhờ lực đẩy
của khí nén (nén trực tiếp với bột hoặc trong chai riêng) qua hệ thống ống dẫn. Khi phun
vào đám cháy bột có tác dụng kìm hãm phản ứng cháy và cách ly chất cháy với O2 không
khí, mặt khác ngăn cản hơi khí cháy tiến vào vùng cháy dẫn đến đám cháy bị dập tắt.
431
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Khi đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn
tiếp tục cháy vì: Mg là kim loại có tính khử mạnh phản ứng với khí CO2 có tính oxi hóa
nên Mg vẫn tiếp tục cháy sinh ra C. Cacbon cháy tiếp làm cho đám cháy càng lớn hơn.
PTHH:
2Mg + CO2 2MgO + C
0
t
+ O2 CO2
0
t
C
433
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
- Quy đổi hỗn hợp B thành Fe và FeO với số mol lần lượt là x, y (x; y > 0)
2Fe + 6H2SO4đ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0
t
(1)
Mol x 1,5x
2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0
t
(2)
Mol y 0,5y
56x 72y 12 x 0,06
- Theo bài ra ta có:
1,5x 0,5y 0,15 y 0,12
m = mFe(trongFeO) mFe = 0,12.56 + 0,06.56 = 10,08 (gam)
b)
Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu (x; y > 0)
106x 138y 4,56 x 0,03
Theo bài ra ta có:
x y 0,04 y 0,01
mddA = 4,56 + 45,44 = 50 (gam)
C%Na CO 0,03.106 100% = 6,36%; C%K CO 0,01.138 100% = 2,76%
2 3
50 2
50 3
c)
- Gọi a, b lần lượt là khối lượng của Na2CO3 và K2CO3 cần thêm vào. (a; b > 0)
Vì các muối thu được có C% bằng nhau Khối lượng các muối thu được bằng nhau
434
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
0,03.106 + a = 0,01.138 + b (I)
mdung dịch thu được = mddA + a + b = 50 + a + b (gam)
C%Na CO C%K CO 0,03.106 a .100% 8,69% (II)
2 3 2 3
50 a b
Từ (I); (II) a = 1,6; b = 3,4
- Từ dung dịch A cần cho thêm 1,6 gam Na2CO3 và 3,4 gam K2CO3.
Câu 5: (4,0 điểm)
5.1 (2,0 điểm) Một hỗn hợp A gồm 4 hiđrocacbon mạch hở. Khi cho m gam A tác dụng
với 175 ml dung dịch Br2 0,2M thì vừa đủ và còn lại hỗn hợp B gồm 2 hiđrocacbon có
phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 4,572 gam nước. Nếu
đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 4,928 lít khí CO2 (đktc) và 6,012 gam nước.
Biết rằng trong hỗn hợp hai chất phản ứng với dung dịch Brom thì hiđrocacbon có khối
lượng mol nhỏ hơn chiếm dưới 90% về số mol. Tìm công thức phân tử các chất có trong
hỗn hợp A.
5.2. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH vào 0,8 mol một axit hữu cơ (A)
(RCOOH). Cho dung dịch H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y.
Để trung hòa vừa hết axit hữu cơ (A) dư có trong Y cần 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô
cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu được 38,4 gam muối khan.
Tính hiệu suất của phản ứng este hóa và xác định công thức của (A)
Hƣớng dẫn giải
5.1
3,136 4,572
- Khi đốt cháy B thu được: n CO = = 0,14 (mol); n H O = = 0,254 (mol)
2
22, 4 2
18
- B không tác dụng với dung dịch brom và khi cháy cho số mol H2O > số mol CO2 nên hỗn
hợp B gồm các ankan.
- Gọi CTHH trung bình của hai ankan là C n H2n 2 .
3n 1
PTHH: C n H2n 2 + O2 n CO2 + (n 1) H2O
2
(1)
Mol 0,14 0,254
n 0,14
Theo PTHH (1): n 1,22 .
n 1 0,254
Vì số nguyên tử nguyên tử cacbon trong 2 ankan hơn kém nhau 1 nguyên tử. Vậy hai
hidrocacbon trong B là CH4 và C2H6.
4,928 6,012
- Mặt khác khi đốt cháy A thu được n CO = = 0,22 (mol); n H O = = 0,334
2
22, 4 2
18
(mol)
Gọi X là hỗn hợp hai hiđrocacbon tác dụng được với Br2.
- Khi đốt cháy X ta thu được: n CO = 0,22 - 0,14 = 0,08 (mol); n H O = 0,334 - 0,254 =
2 2
0,08(mol).
Vì n CO = n H O X gồm 2 anken
2 2
2 4H SO ,t 0
C2H5OH + C2H5COOH C2H5COOC2H5 + H2O (2)
Mol ban đầu: 0,7 0,8
Mol phản ứng: 0,4 0,4
n C2H5OH n C2H5COOH
- Ta có: < Hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH
1 1
nC H OH (phaûn öùng) 0,4
H = 2 5 100% = 57,14%
nC H OH (banñaàu) 0,7
2 5
______HẾT_____
436
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.62
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN TÂY NINH NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (1 điểm)
Viết các phương trình theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) với các
chất A, B, C, D thích hợp.
Câu 2: (1 điểm)
Thực hiện điều chế khí Y như hình vẽ:
a.Khí Y là gì? Viết phương trình hóa học điều chế khí Y trong thí nghiệm trên.
b. Nêu tác dụng của bình đựng dung dịch NaCl. Tại sao khí Y được thu bằng phương pháp
đẩy nước?
Hƣớng dẫn giải
a.Khí Y là H2
Phương trình hóa học điều chế H2:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ↑
b. Tác dụng của bình đựng dung dịch NaCl hấp thụ hơi HCl bay ra.
437
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước là vì H2 là khí rất ít tan trong nước và
nhẹ hơn không khí.
Câu 3: (1 điểm)
Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:
- Lọ X gồm K2CO3 và KHCO3
- Lọ Y gồm KHCO3 và K2SO4.
- Lọ Z gồm K2CO3 và K2SO4
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ X,Y, Z chỉ dùng dung dịch BaCl2 và
dung dịch HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Hƣớng dẫn giải
- Lấy mẫu thử đánh số thứ tự các mẫu thử
- Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, cả 3 mẫu dều có kết tủa trắng.
PTHH: BaCl2 + K2CO3 2KCl+ BaCO3↓
BaCl2 + K2SO4 2KCl + BaSO4↓
- Sau đó lọc lấy kết tủa cho dung dịch HCl dư lần lượt vào các kết tủa
+ Nếu kết tủa tan hoàn toàn có khí thoát ra là mẫu X: K2CO3 và KHCO3 chỉ chứa
kết tủa là BaCO3
PTHH: BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Nếu kết tủa không tan là mẫu Y: KHCO3 và K2SO4 chỉ chứa kết tủa là BaSO4
+Nếu kết tủa tan một phần và có khí thoát ra là mẫu Z: K2CO3 và K2SO4 chứa kết
tủa là BaCO3 và BaSO4
PTHH: BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 4: (1điểm)
Khử hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao thu
được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính thể tích H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn đã tham gia
phản ứng.
Hƣớng dẫn giải
Gọi a, b lần lượt là số mol của của CuO và FexOy
PTHH: CuO + H2 Cu + H2O
0
t
a a mol
FexOy + yH2 xFe + yH2O
t0
438
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Hƣớng dẫn giải
6, 72 16
Ta có: n X = = 0,3 (mol) ; n Br = = 0,1 (mol) .
22, 4 2
160
Hỗn hợp X qua dung dịch brom, chỉ có C2H4 phản ứng.
PTHH: (1) CH2=CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br
0,1 0,1 mol
Ta có: n C2H4 = n Br2 = 0,1 (mol) n CH4 = 0,3- 0,1 = 0, 2 (mol) .
Đốt cháy hỗn hợp X:
PTHH: (2) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0
t
Câu 6:(1điểm)
Đem hòa tan hoàn toàn 39,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và ZnO vào dung dịch HCl
vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Mặt khác cũng hòa tan lượng X như trên vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu
được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 12,5) gam chất rắn khan. Tính giá trị
của m.
Hƣớng dẫn giải
Gọi công thức chung của hỗn hợp X là MO có số mol là a mol.
-Khi X phản ứng với dung dịch HCl:
PTHH: (1) MO + 2HCl MCl2 + H2O
a 2a a a mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMO + mHCl = mMCl + mH O mMCl = mMO + mHCl - mH O
2 2 2 2
439
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMO + mH2SO4 = mMSO4 + mH2O mMSO4 = mMO + mH2SO4 - mH2O
m +12,5 = 39, 4 +98.a -18.a m = 26,9 +80.a (**)
m - 55.a = 39, 4 a = 0,5
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
m - 80.a = 26,9 m = 66,9
Vậym = 66,9 gam
Câu 7:(1 điểm)
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức, mạch hở X (CnH2nO2) và một
axit no, hai chức, mạch hở Y (CmH2m-2O4) thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi
của 3,2 gam khí O2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn 8,64 gam hỗn hợp A ở trên thu được 11,44 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử
của 2 axit X và Y.
Hƣớng dẫn giải
Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y
mA = (14n + 32).x + (14m + 62).y = 8,64 (*)
3, 2
Ta có: n A = n O = = 0,1 (mol) x + y = 0,1 (**)
2
32
Khi đốt cháy hỗn hợp A:
PTHH:
3n 2
O2 nCO2 + nH2O
0
t
(1) CnH2nO2 +
2
x nx
3m 5
O2 mCO2 + (m-1)H2O
0
t
(2) CmH2m-2O4 +
2
y m.y
11, 44
Ta có: n CO = = 0, 26 (mol) n.x + m.y = 0,26 (***)
2
44
Từ (*),(**),(***) ta có hệ phương trình:
(14n + 32).x + (14m + 62).y = 8, 64
x = 0, 04
x + y = 0,1
nx + my = 0, 26 y = 0, 06
Thay vào phương trình (***): 0,04n + 0,06m = 0,26 => 2n + 3m = 13
n 1
Với điều kiện nghiệm phù hợp duy nhất: n = 2; m = 3.
m 2
Vậy công thức phân tử của X: C2H4O2, Y: C3H4O4
Câu 8: (1,5 điểm)
Chia 114,3 gam hỗn hợp gồm ancol đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y
thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na dư thu được 8,4 lít khí H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 59,4 gam khí CO2.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất phản ứng đạt 60% sau phản ứng thu
được este Z và 3,24 gam H2O
Xác định công thức cấu tạo của các chất X,Y, Z.
Hƣớng dẫn giải
440
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Gọi công thức tổng quat của axit đơn chức RCOOH, ancol đơn chức R’OH. Chia
114,3
hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần: m = = 38,1 (gam)
3
8, 4 59, 4 3, 24
Ta có: n H = = 0,375 (mol) ; n CO = = 1,35 (mol) ; n H O = = 0,18 (mol)
2
224 2
44 2
18
- Xét phần 1: Tác dụng với Na
(1) 2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2
(2) 2R’OH + 2Na 2R’ONa + H2
Theo phương trình (1) và (2): n RCOOH + n R'OH = 0,75 (mol) (*)
Xét phần 3: (3) RCOOH + R’OH
RCOOR’ +H2O
0
xt ,t
0,18.100
Khi hiệu suất đạt 100% thì số mol H2O là: n H O = = 0,3 (mol)
2
60
Theo PTHH (3): n RCOOH(pø) = n R'OH(pø) = 0,3 (mol) (**)
Xét phần 2: Gọi n, m lần lượt là số nguyên tử C trong ancol và axit tương ứng.
TH1: n 0 RCOOH < n 0 R'OH
n
0
= 0,3 (mol)
Từ (*) và (**) ta có: 0 RCOOH
n R'OH = 0, 45 (mol)
4m + x - 4 x
O2 mCO2 + H2O
0
t
PTHH: (4) CmHxO2 +
4 2
4n + y - 2 y
O2 nCO2+ H2O
0
t
(5) CnHyO +
4 2
Theo PTHH (4), (5): n CO2 = 0,3.m + 0, 45.n = 1,35 (mol) 2m + 3n = 9
n 2 1 3
1,5 0
m 3
(loại) (loại)
Vậy: n = 1 và m = 3 Ancol CH3OH, axit C3HxO2
1
Theo bài ra ta có: mA = 32.0,45 + (12.3 + x + 32).0,3 = 38,1 x = 11(loại)
3
0 0
TH2: n RCOOH > n R'OH
0
n RCOOH = 0, 45 (mol)
Từ (*) và (**) ta có: 0
n R'OH = 0,3 (mol)
Theo PTHH (4), (5):
n CO2 = 0, 45.m + 0,3.n = 1,35 (mol) 3m + 2n = 9
Ta thấy: m = 1 và n = 3 là cặp nghiệm phù hợp duy nhất.
Axit HCOOH, ancol C3HyO
1
Theo bài ra ta có: mA = 46.0,45 + 0,3.(12.3 + y + 16) = 38,1
3
z = 6 (phù hợp) => ancol có CTPT : C3H6O
Vậy công thức cấu tạo: Ancol X: CH2=CH-CH2-OH
Axit Y: HCOOH
Este Z: HCOOCH2-CH=CH2
Câu 9: (1,5điểm)
441
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Chia 15 gam một muối sunfua của kim loại R (có hóa trị không đổi) thành 2 phần
-Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí A.
- Phần 2: Đốt cháy hết trong oxi vừa đủ thu được khí B.
Trộn 2 khí A và B thì thu được 5,76 gam chất rắn màu vàng và một khí còn dư thoát ra.
Dùng một lượng dung dịch NaOH tối thiểu để hấp thụ vừa hết khí dư thì thu được 6,72
gam muối. Xác định kim loại R. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hƣớng dẫn giải
Gọi công thức của muối R2Sa (a hóa trị của R)
-Phần 1: R2Sa + 2aHCl 2RCla + aH2S (1)
-Phần 2: 2R2Sa + 3aO2 2R2Oa + 2aSO2
0
t
(2)
-Khí A là H2S, Khí B: SO2
5, 76
Chất rắn màu vàng là S: n S = = 0,18 (mol)
32
PTHH: 2H2S + SO2 3S + 2H2O (3)
0,12 0,06 0,18 mol
Khí dư có thể là H2S hoặc SO2.
TH1: H2S dƣ
6, 72
Vì dùng NaOH tối thiểu nên chỉ tạo muối NaHS: n NaHS = = 0,12 (mol)
56
PTHH: H2S + NaOH NaHS + H2O (4)
0,12 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố S ta có: nS(R 2Sa ) = 0,18 + 0,12 = 0,3 (mol)
15
a. = 0,3 M R = 9.a
2M R + 32.a
a 1 2 3
9 18 27
MR
(loại) (loại) Al
Với a = 3 R = 27. Vậy kim loại R là Al
TH2: SO2 dƣ
6, 72
nên chỉ tạo muối NaHSO3, ta có: n NaHSO = = 0, 0646 (mol)
3
104
PTHH: SO2 + NaOH NaHSO3 (5)
0,0646 0,0646 mol
Bảo toàn nguyên tố S ta có: a.n R 2Sa = 0,18 + 0, 0646 = 0, 2446 (mol)
15
a. = 0, 2446 M R = 14, 7.a
2M R + 32.a
a 1 2 3
14,7 29,4 44,1
MR
(loại) (loại) (loại)
Vậy trường hợp SO2 dư vô nghiệm.
--- Hết ---
442
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.63
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN HẬU GIANG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2 điểm)
1.1. Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết phương trình hóa học.
(Ghi điều kiện phản ứng nếu có).
SO3 H2SO4 CuSO4 Na2SO4 BaSO4
(1) (2) (3) (4)
1.2. Chỉ sử dụng một hóa chất duy nhất (kể cả quỳ tím). Hãy nhận biết các lọ mất nhãn
chứa các dung dịch sau: HCl, MgSO4, K2SO4, K2CO3.
Hướng dẫn giải
1. Các phản ứng hóa học xảy ra trong sơ đồ:
(1) SO3 + H2O
H2SO4
(2) H2SO4 + CuO
CuSO4 + H2O
(3) CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4
(4) Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
2. Trích mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự tương ứng với các lọ hóa
chất ban đầu. Cho quì tím vào từng mẫu thử, quan sát hiện tượng:
Quì tím hóa xanh là dung dịch K2CO3
Quì tím hóa đỏ là dung dịch HCl
Quì tím không đổi màu là dung dịch MgSO4, K2SO4
Cho dung dịch K2CO3 vừa tìm được vào hai mẫu còn lại, nếu:
Có kết tủa trắng là dung dịch MgSO4
MgSO4 + K2CO3 MgCO3↓ + K2SO4
Không hiện tượng là dung dịch K2SO4
Câu 2: (2 điểm)
2.1. Nhằm xác định vị trí những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta
thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của các kim loại khác, thu được
những kết quả sau:
Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối;
Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối;
Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối;
Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học tăng dần và chọn 4 kim
loại, dung dịch muối tương ứng để viết phương trình hóa học thể hiện ở 4 thí nghiệm trên.
2.2. Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau? Giải thích
và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
a. H2SO4 và KHCO3
b. CaCl2 và Na2CO3
c. K2CO3 và NaCl
Hướng dẫn giải
2.1.
443
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
X và Y đẩy được kim loại Z ra khỏi dung dịch muối X, Y hoạt động hóa học
mạnh hơn Z.
X đẩy được Y ra khỏi muối của Y nên ta có thứ tự hoạt động hóa học: X > Y > Z.
Z đẩy được T ra khỏi muối của T nên khả năng hoạt động hóa học của Z > T.
Vậy khả năng hoạt động hóa học của các kim loại được xếp theo chiều tăng dần là: T < Z
< Y < X.
Chọn 4 kim loại tương ứng là: Ag < Cu < Fe < Al; muối tương ứng là AgNO3, Cu(NO3)2,
Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
2Al + 3Cu(NO3)2
2Al(NO3)3 + 3Cu
Fe + Cu(NO3)2
Fe(NO3)2 + 3Cu
2Al + 3Fe(NO3)2
2Al(NO3)3 + 3Fe
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2.2. Cặp a, b tác dụng được với nhau còn c không tác dụng vì:
Cặp a thỏa mãn tính chất khi cho muối tác dụng axit có khí thoát ra;
Cặp b thỏa mãn tính chất khi cho hai muối tác dụng muối mới tạo thành kết tủa;
Cặp c không xảy ra vì không tạo được kết tủa hoặc khí sau phản ứng.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
a. H2SO4 + 2KHCO3
K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
b. CaCl2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaCl
c. K2CO3 + NaCl không xảy ra
Câu 3: (2 điểm)
3.1. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất khí với hiđro (X có số oxi hóa
thấp nhất) và trong oxit cao nhất lần lượt là a% và b%. Xác định nguyên tố X, biết tỉ lệ a :
b = 40 : 17
3.2. Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8
a. Viết công thức cấu tạo của propan.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy propan.
c. Viết phương trình hóa học của propan với clo (có chiếu sáng, theo tỉ lệ 1:1 về số mol)
Hướng dẫn giải
3.1. Hợp chất khí với hiđro của X là: XHn. Oxit cao nhất là: X 2O8-n hay XO4-0,5n
X.100%
a%
Xn a 40 X 64 8n
Theo đề bài, ta có: 23X 1088 176n
b% X.100% b 17 Xn
X 64 8n
Xét bảng giá trị sau:
n 1 2 3 4
X 39,65 32 24,35 16,7
Kết luận Loại Nhận Loại Loại
Vậy X là lưu huỳnh S. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là H2S, công thức oxit cao nhất là
SO3.
3.2.
a. Công thức cấu tạo của propan: CH3 – CH2 – CH3
o
b. C3H8 + 5O2
t
3CO2 + 4H2O
444
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
c.
Câu 4: (2 điểm)
Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở (không phải mạch vòng) qua
dung dịch brom dư (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng, thấy khối lượng bình đựng
dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí. Mặt khác, nếu
đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 11,2 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O. (Các
thể tích khí đo ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
b. Tính thành phần % về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp.
Hƣớng dẫn giải
11, 2 10,8
a. Theo đề bài, ta có: n CO2 0,5 mol; n H2O 0,6 mol
22, 4 18
Ta có n H2O n CO2 nên hỗn hợp hai khí gồm 1 ankan và 1 hiđrocacbon không no.
Vì brom dư nên khí thoát ra là ankan
Vhiđrocacbon không no = 6,72 − 2,24 = 4,48 (lít)
4, 48 2, 24
n hiñrocacbon khoâng no 0, 2 mol; n ankan 0,1 mol
22, 4 22, 4
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon không no bị hấp thụ.
5,6
M hiñrocacbon khoâng no 28 g / mol Công thức phân tử của hiđrocacbon không no
0, 2
là C2H4.
Gọi công thức tổng quát của ankan là CnH2n + 2 (n ≥ 1)
Phương trình phản ứng đốt cháy:
o
C2H4 + 3O2 t
2CO2 + 2H2O
0,2mol 0,4mol 0,4mol
CnH2n + 2 + O
3n 1 to
2 nCO2 + (n + 1)H2O
2
0,1mol 0,1n mol 0,1(n + 1) mol
Theo đề bài, ta có: n CO2 0, 4 0,1n 0,5 n 1
Công thức phân tử của ankan là: CH4
4, 48.100%
b. %VC2H4 66, 67%; %VCH4 100% 66, 67% 33,33%
6, 72
Câu 5: (2 điểm)
X là rượu etylic; Y là axit axetic
a. Viết công thức cấu tạo của X và Y.
b. Cho X tác dụng với Y (có H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng) thu được chất Z.
Viết phương trình hóa học xảy ra, đọc tên chất Z.
445
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
c. Cho m gam hỗn hợp A gồm Y và Z tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch NaOH 1
M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra cho tác dụng với Na (dư), thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m.
Hƣớng dẫn giải
a. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: CH3 – CH2 – OH và CH3COOH
b. Phản ứng hóa học xảy ra:
H2SO4 ñaëc
CH3COOH + CH3 – CH2 – OH CH3COOCH2 – CH3 + H2O
to
Chất Z là CH3COOCH2 – CH3 (etyl axetat)
c. Theo đề bài, ta có: n NaOH 0,3 (mol)
Các phản ứng hóa học xảy ra:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
x mol x mol x mol x mol
o
CH3COOCH2 – CH3 + NaOH t
CH3COONa + C2H5OH
y mol y mol y mol y mol
2C2H5OH + 2Na 2C2H5OH + H2
y mol 0,5y mol
n NaOH x y 0,3 x 0,1
n H2 0,5y 0,1 y 0, 2
m mCH3COOH mCH3COOC2H5 60.0,1 88.0, 2 23, 6 gam
--- Hết ---
446
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.64
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN SÓC TRĂNG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút
nCH2=CH2
0
xt , t
(4) p (-CH2-CH2-)n
447
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2. Viết phản ứng và xác định X, Y, Z, T
Y : CO2 , CO
Na 2 O :1 mol
CuO :1 mol Na 2 O :1 mol
Fe O :1 mol Cu :1 mol
0
CO, t
T : Cu, Fe
3 4 X
H O
2
CuO + CO Cu + CO2
0
t
1 mol 1 mol
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
0
t
1 mol 3 mol
Al2O3 + CO không xảy ra
0
t
449
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
2CnH2n+1COONa +
3n 2 O 0
t
( 2n+1) CO2 + (2n+1) H2O + Na2CO3
2
2
Bảo toàn nguyên tố C ta có: n C (A,A1) n C (CO2 )
0,015.2 + (n +1)x = 0,0475 + (0,015 + x).0,5
nx + 0,5x = 0,025
nx + 0,5x = 0,025 x = 0,01
Giải hệ phương trình: (A) C2 H5COOH
(14n + 68)x = 0,96 n = 2
C2 H5COOH: 0,01 mol
a gam a = 0,01.74 + 0,015.74 = 1,85 gam
CH3COOCH3: 0,015 mol
Vậy (A) CH3CH2COOH, (A1) CH3COOH, (B) CH3COOCH3, (C) CH3OH
--- Hết ---
450
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.65
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN KIÊN GIANG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Do tính oxi hoá của Ag+ (trong AgNO3) > Fe3+ (trong Fe(NO3)3) nên phản ứng xảy ra như
sau:
PTHH: Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag (1)
0,022 0,044 (mol)
Zn + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2 (2)
0,028 0,056 0,056 (mol)
Zn + Fe(NO3)2 Zn(NO3)2 + Fe (3)
0,05 0,05 0,05 (mol)
1
- Theo (1): n Zn 1 = n AgNO = 0,022 (mol)
2 3
1
- Theo (2): n Zn 2 = n Fe NO = 0,028 (mol) ; n Fe NO3 = n Fe NO3 = 0,056 (mol)
2 3 3 2 3
C%NaOH d =
1,462 - 0,4a .40 100% = 8,45% a = 2 (thỏa mãn)
295,2 + 12,4a
- Vậy công thức phân tử cần tìm của anken A là: C2H4
1.1000 250
2. Ta có: n C H = = (mol)
2 4
28 7
Theo giả thuyết 1 mol C2H4 khi cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 1423 kJ.
250
Vậy mol C2H4 khi cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là:
7
250
1423 50821,43 (kJ)
7
______HẾT_____
454
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
66.66
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƢỜNG THPT CHUYÊN AN GIANG NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
1,18
Theo (1): nHCl nNa(1) 2nH (1) 2.0,59 1,18 (mol) a CM(HCl) 2,36 (M)
2 0,5
Từ (1) và (2): nNa 1,18 0,02 1,2 (mol) mNa 1,2.23 27,6 (gam)
Câu 4. (2,0 điểm)
456
66 CHUYÊN (2020 – 2021)
Khử hoàn toàn 38,4 gam một oxit kim loại bằng 32,256 lít CO (ở nhiệt độ cao và điều
kiện không có oxi) thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18 và chất rắn Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,752 lít khí H2. Xác định công thức
của oxit đã cho (các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Hƣớng dẫn giải
Gọi kim loại là R, hóa trị của kim loại trong oxit là n, hóa trị của kim loại khi tác dụng với
axit là m ( n, m > 0)
8
Công thức tổng quát của oxit: R2On ; (với n =1, 2, , 3)
3
o
t
R2On + nCO 2R + nCO2 (1)
Hỗn hợp X có CO dư nên R2On phản ứng hết.
2R + 2mHCl 2RClm + mH2 (2)
32,256 10,572
Ta có: nCO 1,44 (mol) ; n H 0,48 (mol) .
22,4 2 22,4
CO : x mol
Hỗn hợp khí X gồm:
CO2 : y mol
Theo bảo toàn nguyên tố C nên: x + y = 1,44 mol (*)
28.x 44.y
Vì tỉ khối của X so với H2 là 18 nên ta có : M X 18.2 (**)
xy
Từ (*) và (**) ta có:
28.x 44.y
18.2 x 0,72 (mol)
xy
x y 1,44 y 0,72 (mol)
Theo PTHH (1): Số mol O trong R2On là: nO(trong R nCO 0,72 (mol)
2On ) 2
457