Professional Documents
Culture Documents
bộ câu hỏi chương 3 (3.2)
bộ câu hỏi chương 3 (3.2)
bộ câu hỏi chương 3 (3.2)
2)
Câu 1: Có thể thay đổi hệ thống pháp luật bằng cách?
Câu 5: Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật được hợp thành từ mấy
yếu tố ?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Giải thích: Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ
phận: Ngành luật, chế định luật, quy phạm pháp luật.
Câu 6: Luật kinh tế bao gồm các quy phạm pháp luật được các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý và thực hiện hoạt động kinh
doanh giữa ?
A. Các chủ thể kinh doanh với nhau
B. Các chủ thể kinh doanh với nhà nước
C. Các chủ thể kinh doanh với nhau và các chủ thể kinh doanh với nhà nước
D. Không phải các đáp án trên
Giải thích : Khái niệm Luật kinh tế ( trang 164 Giáo trình Đại cương về nhà
nước và pháp luật )
Câu 7: Nguồn của lĩnh vực pháp luật kinh tế không bao gồm loại văn bản
quy phạm nào ?
A. Luật Doanh Nghiệp
B. Luật Đầu Tư
C. Luật Thương Mại
D.Luật Xuất Bản
Giải thích: Luật Xuất Bản là một trong những nguồn của của lĩnh vực pháp luật
sở hữu trí tuệ , không thuộc lĩnh vực pháp luật kinh tế
Câu 8: Luật lao động bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ
lao động giữa ?
A. Người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các
quan hệ xã hội liên quan đến quan hệ lao động
A. Người lao động làm công ăn lương và người sử dụng lao động
B. Người trong độ tuổi lao động và người nằm ngoài độ tuổi lao động
C. Người thất nghiệp và người có việc làm
Giải thích : Khái niệm Luật lao động ( trang 166, Giáo trình Đại cương về nhà
nước và pháp luật )
Câu 9: Đối tượng áp dụng của Bộ luật lao động bao gồm ?
A. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có
quan hệ lao động.
B. Người sử dụng lao động, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
D. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có
quan hệ lao động, người sử dụng lao động, người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ
lao động
Giải thích : Căn cứ vào Điều 2, Bộ luật lao động năm 2019, đối tượng áp dụng
bao gồm :
1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có
quan hệ lao động.
2. Người sử dụng lao động.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Câu 10: Đâu là một trong những nội dung cơ bản của lĩnh vực của pháp
luật lao động ?
A. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
B. Nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
C. Thỏa ước lao động tập thể
D. Các quy định về đánh giá tác động môi trường
Giải thích : A là nội dung cơ bản của lĩnh vực pháp luật dân sự
B là nội dung cơ bản của pháp luật tố tụng dân sự
C là nội dung cơ bản của pháp luật môi trường
Câu 11: Nội dung của pháp luật đất đai bao gồm mấy quy định?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích : Nội dung của pháp luật đất đai bao gồm 2 quy định là các quy định
về quản lí đất đai và quy định về sử dụng đất đai
Câu 12: Điền vào chỗ trống:”Lĩnh vực pháp luật đất đai có tính chất của
pháp luật công, về quản lí nhà nước nên luật đất đai là ngành luật phát sinh
từ ngành luật…”
A. Tài chính
B. Hành chính
C. Kinh tế
D. Dân sự
Giải thích: Nội dung cơ bản của pháp luật tố tụng dân sự bao gồm các quy định:
về nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự; về cơ quan tiến hành tố tụng, người
tiến hành tố tụng; về ngươi tham gia tố tụng; về chứng minh và chứng cứ; về
biện pháp khẩn cấp tạm thời; về khởi kiện và thụ lí; về hoà giải và chuẩn bị xét
xử sơ thẩm, thủ tục xét xử sơ thẩm; thủ tục xét xử phúc thẩm; thủ tục xét xử
giám đốc thẩm và tái thẩm.
Giải thích: Theo điều 517 bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 15: Cấu thành của hệ thống pháp luật chính là ….bên trong của …….
A. cơ cấu, nguồn gốc pháp luật
B. nguồn gốc, hệ thống pháp luật
C. cơ cấu, hệ thống pháp luật
D. hình thức,vi phạm pháp luật
Giải thích: khái niệm của cấu thành hệ thống pháp luật.
Câu 16: Dựa vào các mối quan hệ của các chủ thể của quan hệ pháp luật, ở
đa số các nước phương Tây, hệ thống pháp luật được phân thành bao nhiêu
luật ? Và cho biết trong đó luật công điều chỉnh quan hệ giữa ai với ai?
A. 2/giữa các cá nhân với nhau
B. 3/giữa cơ quan nhà nước và cá nhân hoặc giữa các cơ quan nhà nước với
nhau
C. 2/ giữa cơ quan nhà nước và cá nhân hoặc giữa các cơ qua nhà nước với
nhau
D. 3/ giữa cơ quan nhà nước và cá nhân
Giải thích: hệ thống pháp luật được phân thành luật công và luật tư , luật công
điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan nhà nước và cá nhân hoặc giữa các cơ quan
nhà nước với nhau.
Câu 17: Sau đây là định nghĩa của quy phạm pháp luật , hãy cho biết nhận
định nào sau đây là đúng:
A. là tế bào của pháp luật quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc thi hành đối
với mọi chủ thể pháp luật .
B. là nguồn pháp luật đặc biệt
C. là tiền đề trực tiếp cho hoạt động xây dựng pháp luật
D. là một nguyên tắc pháp lý cơ bản
Giải thích: Quy phạm pháp luật là tế bào của pháp luật-bộ phận nhỏ nhất của hệ
thống pháp luật, là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với
mọi chủ thể pháp luật.
Câu 18: Các phương pháp điều chỉnh pháp luật thường chia thành mấy
loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích: Các phương pháp điều chỉnh pháp luật thường chia thành 2
loại:phương pháp mệnh lệnh và phương pháp tự định đoạt.
Câu 19: Lĩnh vực pháp luật nào sau đây điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ
bản cấu thành Nhà nước?
C. Luật hình sự
D. Luật dân sự
Giải thích: Luật hiến pháp (hay Luật nhà nước) là lĩnh vực pháp luật quan trọng
trong hệ thống pháp luật, vì nó điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản cấu thành
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
A. Hiến pháp
B. Một số luật và nghị quyết của Quốc hội
C. Một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp
D. Một số nghị quyết của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Giải thích: Nguồn chủ yếu của Luật hiến pháp là Hiến pháp. Ngoài nguồn là
Hiến pháp, lĩnh vực pháp luật này còn có các nguồn khác bao gồm một số Luật
và Nghị quyết của Quốc hội, một số Nghị quyết và Nghị định của chính phủ,
một số Nghị quyết của Hội đồng nhân các cấp.
Câu 21: Đặc điểm của các quan hệ xã hội do pháp luật hành chính điều
chỉnh là?
A. Luôn có bên trong mối quan hệ được nhân danh quyền lực Nhà nước để thực
hiện sự quản lý cộng đồng.
B. Luôn có bên trong mối quan hệ được nhân danh quyền lực Nhân dân để thực
hiện sự quản lý cộng đồng.
C. Luôn có bên trong mối quan hệ được nhân danh quyền lực Nhà nước để thực
hiện sự quản lý nhà nước.
D. Luôn có bên trong mối quan hệ được nhân danh quyền lực Nhân dân để thực
hiện sự quản lý nhà nước.
Giải thích: Các quan hệ xã hội do lĩnh vực pháp luật hành chính điều chỉnh có
đặc điểm là luôn có bên trong mối quan hệ được nhân danh quyền lực Nhà nước
để thực hiện sự quản lý nhà nước, còn bên kia phải phục tùng quyền lực đó.
Câu 22: Phương pháp mà Luật hành chính sử dụng để điều chỉnh các quan
hệ xã hội là?
Câu 24: Đâu là những phạm vi điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong luật
tố tụng hình sự:
A.Quá trình truy tố và xét xử, quá trình thi hành án, quá trình khởi tố và điều
tra
B.Quá trình truy tố và xét xử, quá trình thi hành án
C.Quá trình truy tố và xét xử, quá trình khởi tố và điều tra
D.Quá trình thi hành án, quá trình khởi tố và điều tra
Giải thích: Luật tố tụng hình sự là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình khởi tố, điều tra truy tố, xét xử và thi hành án hình
sự
Câu 25: Điền vào chỗ trống: “ .............. là tổng thể những quy phạm pháp
luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân
phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nhằm đáp ứng yêu cầu
tích lũy và tiêu dùng xã hội
A. Luật kinh tế
B. Luật tài chính
C. Luật hành chính
D. Luật dân sự
Giải thích: Định nghĩa về luật tài chính ( Giáo trình trang 163)
Câu 26: Đâu không phải là chế định của ngành luật tài chính
A. Chế định tạo lập và chấp hành ngân sách nhà nước
B. Chế định thu ngân sách nhà nước
C. Chế định bảo vệ ngân sách nhà nước
D. Chế định chi ngân sách nhà nước
Giải thích: Luật tài chính bao gồm các chế định chủ yếu sau đây:
Chế định tạo lập và chấp hành ngân sách nhà nước
Chế định thu ngân sách nhà nước
Chế định chi ngân sách nhà nước
Câu 27: Đặc trưng của các thỏa thuận dân sự là:
A. Các chủ thể độc lập và bình đẳng với nhau
B. Nhà nước có quyền can thiệp trong mọi trường hợp
C. Có thế trái với pháp luật
D. Có thể trái với đạo đức xã hội
Giải thích: Đặc trưng của quan hệ pháp luật thược đối tượng điều chỉnh của luật
dân sự là các chủ thể trong mối quan hệ này độc lập
Câu 28: Hệ thống của Pháp luật có mấy đặc điểm cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích: trong giáo trình (trang156,157,158)
Câu 29: Về phương diện hình thức ,tính thống nhất của pháp luật phải đảm
bảo trên mấy mức độ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích: trong giáo trình (trang 158) 
Câu 30
Câu 30: Tính ổn định của các bộ phận cấu thành hệ thống pháp luật là?
A. Tương đối
B. Tuyệt đối
C. Hoàn toàn
D. Bất định
Giải thích: Cùng với sự vận động và phát triển không ngừng của các quan
hệ xã hội, các quy phạm pháp luật cũng cần được bổ sung them, sửa đổi
hoặc bãi bỏ cho phù hợp
Câu 31: Về mặt nội dung,trước tiên ,tính thống nhất của pháp luật đòi hỏi
pháp luật phải đảm bảo?
A. Tính tương đối
B. Sự tuyệt đói
C. Sự ổn định
D. Sự nhất quán
Giải thích: Các văn bản pháp luật trong cùng 1 lĩnh vực, hoặc trong nhiều
lĩnh vực khác nhau,đều thống nhất trong việc xác lập mô hình hành vi