Professional Documents
Culture Documents
Chuong 01 Tongquan
Chuong 01 Tongquan
MÁY TÍNH
Chương 1:
Nguyên lý làm việc của
máy tính
2
Mục tiêu
Trong chương này, bạn sẽ học:
• Một máy tính cần cả phần cứng và phần mềm
để có thể làm việc
• Các thành phần phần cứng khác nhau bên
trong máy tính và các thành phần kết nối với
máy tính
3
Phần cứng và phần mềm
4
Thiết bị phần cứng cần phần mềm để có thể làm việc
• Phần cứng: các thành phần vật lý của máy tính
Hình 1-1: Hoạt động của máy tính gồm phần nhập dữ liệu, xử lý, lưu trữ và đưa dữ liệu ra
6
Thiết bị phần cứng cần phần mềm để có thể làm việc (tiếp)
Hình 1-2: Dứ liệu trong máy tính tại tất cả các quá trình truyền thông, lưu trữ và xử lý là nhị phân
cho đến khi được truyền đến người sử dụng
7
Thiết bị phần cứng cần phần mềm để có thể làm việc (tiếp)
Hình 1-3 Tất cả những ký tự đều được lưu trong máy tính như một chuỗi các bit, mỗi bit
được hiển thị trên máy tính theo dạng tắt hay mở
8
Các thành phần phần cứng
của máy PC
9
Các thành phần phần cứng của máy PC
• Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu
• Phần cứng bên trong thùng máy
• Bo mạch chủ
• CPU và Chip Set
• Các thiết bị lưu trữ
• Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để
trao đổi thông tin giữa các thiết bị 10
Các thành phần phần cứng của
máy PC (tiếp)
• Các cạc giao tiếp (mở rộng)
• Hệ thống điện
13
Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu
14
Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu (tiếp)
15
Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu (tiếp)
16
Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu (tiếp)
Công tắc Bật/Tắt
Nguồn điện vào
Cổng chuột
Cổng bàn phím
Cổng USB
Cổng mạng
Cổng loa ra
Cổng tiếng
Hình 1-4 Các thiết bị vào ra được kết nối với thùng máy qua các cổng thường được
thiết kế ở mặt sau của thùng máy
17
Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu (tiếp)
Kết nối bàn phím và
chuột 6-chân
Hình 1-5 Bàn phím và chuột là 2 thiết bị đầu vào phổ thông nhất
18
Phần cứng dùng để nhập và xuất dữ liệu (tiếp)
Kết nối Video 3-Hàng,
15 chân
Hình 1-6 Hai thiết bị đầu ra phổ biến nhất là màn hình và máy in
19
Bên trong thùng máy
20
Phần cứng bên trong thùng máy
21
Phần cứng bên trong thùng máy (tiếp)
• Các bản mạch được sử dụng để trao đổi
dữ liệu giữa các thiết bị bên trong và bên
ngoài thùng máy
• Cáp nối các thiết bị với các bản mạch và
với bo mạch chủ
22
Phần cứng bên trong thùng máy (tiếp)
CPU Pentium II
Nguồn điện
Lõi nguồn
Ổ đĩa CD
Ổ đĩa mềm
Ổ Zip
Ổ đĩa cứng
Bo mạch chủ
23
Bo mạch chủ
24
Bo mạch chủ (tiếp)
25
Bo mạch chủ (tiếp)
26
Bo mạch chủ (tiếp)
27
Bo mạch chủ (tiếp) Khe cắm
Khe cắm PCI
PCI
Pin CMOS
Hình 1-8: Tất cả các thành phần phần cứng được đặt trong bo mạch chủ, hoặc trực tiếp
hoặc gián tiếp kết nối với nó, bởi vì tất cả phần cứng cần phải giao tiếp với CPU
28
Bo mạch chủ (tiếp)
Cổng mạng
Cổng 1394
Cổng chuột và bàn phím
Ba cổng âm thanh
Hình 1-9: Một bo mạch chủ chứa các cổng cho các thiết bị vào/ra thông thường
29
CPU và Chip Set
• CPU – là một con chíp bên trong máy tính
thực hiện hầu hết công việc xử lý dữ liệu
thực tế
Quạt CPU
Bo mạch chủ
Bộ tản nhiệt
Hình 1-10: CPU được đặt dưới quạt và bộ tản nhiệt để làm mát cho nó
31
CPU và Chip Set (tiếp)
Hình 1-11: Bo mạch chủ dùng chíp set gồm hai chip (lưu ý những đường bus
ở mỗi chíp sử dụng để giao tiếp)
32
Các thiết bị lưu trữ
• Tạm thời và lâu dài
Hình 1-12: Bộ nhớ lưu giữ tạm thời các lệnh và dữ liệu trong khi CPU xử lý cả hai
34
Bộ nhớ sơ cấp
• Là các thiết bị được gọi là bộ nhớ hoặc bộ
nhớ truy cập ngẫu nhiên (Random Access
Memory - RAM)
Hình 1-13 Một SIMM, DIMM hoặc RIMM chứa RAM và được lắp trực tiếp trên một bo mạch chủ
36
Bộ nhớ sơ cấp (tiếp)
37
Bộ nhớ sơ cấp (tiếp)
Hình 1-15: System Properties (các thuộc tính của hệ thống) cung cấp thông tin
hữu ích về máy tính và hệ điều hành
38
Bộ nhớ thứ cấp
• Dữ liệu và lệnh xử lý được lưu trữ lâu dài
trong các thiết bị như đĩa CD, đĩa cứng, và đĩa
mềm
39
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Hình 1-16 Ổ cứng với lớp vỏ niêm phong được tháo rời
40
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Cáp IDE tới ổ
CD-ROM
Hình 1-17: Một bo mạch chủ thường có hai đầu nối IDE, mỗi đầu có thể giao tiếp được với hai thiết bị;
ổ cứng thường được kết nối với bo mạch chủ qua đầu nối IDE thứ nhất
41
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Cáp IDE 40 chân
Ô
Ổ CD-ROM
Ổ cứng
Hình 1-18: Hai thiết bị IDE kết nối với bo mạch chủ sử dụng cả hai đầu nối IDE và hai cáp
42
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Ổ CD-ROM
Hình 1-19: Hệ thống này có ổ CD-ROM và ổ Zip cùng sử dụng cáp IDE thứ hai và một ổ cứng
sử dụng cáp IDE thứ nhất
43
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Ổ cứng
Nguồn điện
Hình 1-20 Một ổ cứng nhận điện từ nguồn điện bằng dây điện kết nối với ổ đó
44
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Hình 1-21: Bo mạch chủ thường cung cấp đầu nối cho cáp ổ đĩa mềm
45
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Cáp dữ liệu ổ đĩa mềm
Hình 1-22: Một đầu nối ổ đĩa mềm trên bo mạch chủ có thể hỗ trợ cho một hoặc hai ổ đĩa mềm
46
Bộ nhớ thứ cấp (tiếp)
Ổ CD-ROM
Cáp IDE
Dây điện
Hình 1-23: Hầu hêt ổ đĩa CD-ROM đều là các thiết bị EIDE và kết nôi với bo mạch chủ
bằng cáp dữ liệu IDE
47
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để
trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị
48
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để trao
đổi dữ liệu giữa các thiết bị (tiếp)
49
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để
trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị (tiếp)
Các đường bus
Hình 1-24: Trên mặt sau của bo mạch chủ, bạn có thể thấy các đường bus kết thúc tại đế cắm CPU
50
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để trao
đổi dữ liệu giữa các thiết bị (tiếp)
Ký tự A trên đường
truyền dữ liệu bus
giữa CPU và bộ nhớ
Hình 1-25: Bus (đường truyền) dữ liệu là các đường mang điện áp, được CPU và các thiết bị khác
hiểu như các bit
51
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để trao
đổi dữ liệu giữa các thiết bị (tiếp)
Hình 1-26: Đồng hồ hệ thống là một tín hiệu xung điện được gửi đến từ thành phần
hoạt động giống như một tinh thể trong đồng hồ đeo tay (một đường, hoặc mạch trên
bo mạch chủ được dùng để chỉ mang xung này)
52
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để trao
đổi dữ liệu giữa các thiết bị (tiếp)
Hình 1-27: Các đường của bus kết thúc tại một khe cắm mở rộng, tại đây chúng nối tới các chân của khe cắm,
các chân này nối tới các đường truyền trên cạc mở rộng được cắm vào khe cắm đó
53
Các thành phần trên bo mạch chủ dùng để trao
đổi dữ liệu giữa các thiết bị (tiếp)
• 3 kiểu khe cắm mở rộng: Khe cắm AGP
Khe cắm PCI
54
Cạc giao tiếp (mở rộng)
• Được gắn vào các khe cắm mở rộng trên bo
mạch chủ
• Tạo kết nối giữa CPU với một thiết bị bên
ngoài hoặc với mạng
• Công nghệ để truy cập thiết bị được tích hợp
sẵn trong cạc
55
Cạc giao tiếp (mở rộng) (tiếp)
56
Cạc giao tiếp (mở rộng) (tiếp)
Cạc môđem
Bo mạch chủ
Cổng dây điện thoại
Hình 1-29 Bảng mạch này là một cạc môđem và được gắn vào môt khe cắm PCI trên bo mạch chủ
57
Cạc giao tiếp (mở rộng) (tiếp)
Mặt sau thùng máy
Cổng Video
Các cổng âm thanh
Cổng mạng
Các cổng dây điện thoại
Cạc modem
Cạc mạng
Cạc Video được cắm trên khe cắm AGP
Cạc âm thanh
Khe cắm PCI đã lắp cạc âm thanh
Khe cắm PCI đã lắp cạc mạng
Hình 1-30: Bốn cạc đã được cài đặt trên bo mạch chủ cung cấp các cổng cho một số thiết bị
58
Cạc giao tiếp (mở rộng) (tiếp)
Cổng video
3 hàng, 15 pin
Hình 1-31 Cách dễ nhất để xác định cạc video này là nhìn vào cổng ở phần cuối cạc
59
Hệ thống điện
• Chuyển đổi và giảm năng lượng đến mức
điện thế máy tính có thể làm việc
60
Hệ thống điện (tiếp)
• Kiểu cũ: 5 hoặc 12 vôn điện một chiều
61
Hệ thống điện (tiếp)
62
Hệ thống điện (tiếp)
Hình 1-31 Bo mạch chủ nhận điện từ nguồn điện bằng một hoặc hai đầu nối
được đặt ở mép bảng
63
Các lệnh
64
Lệnh xử lý lưu trên bo mạch chủ và các bản mạch khác
• Các chíp ROM (Bộ nhớ chỉ đọc)
• BIOS: Hệ thống vào/ra cơ sở
– BIOS hệ thống
– BIOS khởi động
– CMOS BIOS
Hình 1-34 Chíp ROM BIOS trên bo mạch chủ chứa chương trình khởi động PC cũng như
thực hiện một số nhiệm vụ cơ bản khác
66
Giao tiếp cấu hình và điện nâng cao (ACPI)
• Hỗ trợ các tính năng tiết kiệm điện
68
Thiết lập cấu hình bo mạch chủ
• Chíp cấu hình CMOS, chíp thiết lập CMOS
hoặc chíp CMOS RAM
• Lưu thông tin cấu hình hoặc thông tin thiết lập
về máy tính
Pin xu
70
Các thông số thiết lập bo mạch chủ (tiếp)
Vỏ jumper
Hình 1-36 Thông tin cài đặt trên bo mạch chủ có thể được lưu bằng cách thiết lập jumper bật (đóng)
hoặc tắt (mở), jumper đóng khi được lắp vỏ, kết nối hai chân của jumper, jumper mở khi vỏ
không được lắp (không nối được hai chân của jumper).
71
Các thông số thiết lập bo mạch chủ (tiếp)
Hình 1-37 Có thể sử dụng các khoá chuyển đổi DIP để thiết lập cấu hình cho một bo mạch chủ
72
Tóm tắt
73
Tóm tắt nội dung đã học
• Máy tính cần cả phần cứng và phần mềm để
làm việc