Download as ppsx, pdf, or txt
Download as ppsx, pdf, or txt
You are on page 1of 63

Chương 3

Sự lan truyền vô tuyến


Nội dung
• Sóng vô tuyến (Radio wave)
• Sự lan truyền sóng vô tuyến
– Antenna
– Các cơ chế lan truyền (Propagation
Mechanism)
– Các mô hình lan truyền (Propagation
Model)
SÓNG VÔ TUYẾN (RADIO WAVE)
Electromagnetic Wave (Sóng điện từ)
• Được dự đoán bởi nhà vật lý người Anh, James
Maxwell năm 1865, và được kiểm chứng thực tế
bởi nhà vật lý người Đức, Heinrich Hertz, năm
1887
• Được tạo nên bởi sự rung động của dòng điện
• Sóng được tạo ra có cả từ tính và điện tính, có khả
năng lan truyền qua không gian.
– Bằng việc sử dụng antenna, việc truyền và nhận sóng
điện từ qua không gian có thể thực hiện được.
– Tốc độ dao động của electron quyết định tần số sóng.
Electromagnetic Wave (Sóng điện từ)
• Bức xạ (radiation) điện từ tạo ra từ trường
(Magnetic Field) và điện trường (Electric Field).
• Hai trường này vuông góc với nhau và hướng di
chuyển cũng vuông góc với cả 2 trường.
• Mặt phẳng của điện trường sẽ xác định sự phân
cực (polarization) của sóng
Các đặc tính của sóng điện từ

• Wavelength (Bước sóng)


• Frequency (Tần số)
• Amplitude (Biên độ)
• Phase (Pha)
Các đặc tính của sóng điện từ
Các đặc tính của sóng điện từ
• Wavelength (Bước sóng)
– Khoảng cách giữa 2 đỉnh của hình sóng
– Khoảng cách lan truyền được trong 1 chu kỳ (cycle)
– Tần số tỷ lệ nghịch với bước sóng (tần số càng cao thì
bước sóng càng ngắn và ngược lại)
– Tín hiệu có bước sóng ngắn sẽ suy hao nhanh hơn khi
lan truyền
Các đặc tính của sóng điện từ
• Frequency (Tần số)
– Số lượt dao động của sóng trong 1 giây
– 1 hertz (Hz) = 1 cycle per second
– 1 kilohertz (KHz) = 1,000 cycles per second
– 1 megahertz (MHz) = 1,000,000 (million) cycles per
second
– 1 gigahertz (GHz) = 1,000,000,000 (billion) cycles per
second
Các đặc tính của sóng điện từ
• Amplitude (Biên độ)
– Cường độ/mức năng
lượng của tín hiệu
• λ là bước sóng
• y là biên độ (amplitude)
– Biên độ truyền
• Biên độ ban đầu tại
transmitter
– Biên độ nhận
• Cường độ sóng nhận
được
Các đặc tính của sóng điện từ
• Phase (Pha)
– Sự khác biệt (đo bằng độ)
giữa các sóng hình sin
chồng lên nhau
• Lệch pha (Out of phase)
– Đo từ 0-360 độ
• 0 – cùng pha (in phase)
• 90 – lệch pha ¼ (quarter
out of phase)
• 180 – hủy tín hiệu ban đầu
(cancels out original)
•…
Tốc độ, bước sóng và tần số
• Tốc độ ánh sáng = Bước sóng x Tần số
= 3 x 108 m/s = 300,000 km/s
Phổ điện từ - Electromagnetic Spectrum
• Phổ điện từ (Electromagnetic Spectrum) là thuật
ngữ được sử dụng để mô tả toàn bộ dải tần số
của bức xạ điện từ, từ 0 đến vô cực (infinity)
• Phổ (Spectrum) đại diện cho 1 quãng tần số
(frequency range)
Phổ điện từ
Sóng vô tuyến (Radio wave)
• Sóng radio là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn
1 mm. (Sóng điện từ có tần số thấp hơn 300
GHz).
• Trong phạm vi này, sóng có thể được dung để
truyền thông.
• Hầu hết công nghệ truyền thông không dây đều
dùng sóng radio, và từ ‘wireless’ và ‘radio’
thường được hiểu như nhau.
Sóng vô tuyến (Radio wave)

• Để truyền dữ liệu từ điểm này đến


điểm khác, dữ liệu phải được biểu diễn
dưới dạng tín hiệu:
– Điện thế chạy qua dây cáp bằng đồng.
– Xung ánh sáng truyền qua cáp quang
– Bức xạ vô tuyến truyền qua không khí
Phân loại sóng vô tuyến
• Ground wave (<2 MHz): Sóng có tần số thấp
– Đi trên mặt đất và có thể truyền khoảng cách dài
– AM(LF,MF) radio.
• Sky wave (2–30 MHz): sóng ngắn, bị phản xạ ở tầng
điện ly.
– Dội lên và xuống giữa bề mặt trái đất và tầng điện ly, di
chuyển vòng quanh thế giới
– Phát thanh ở phạm vi quốc tế
• Space Wave (>30 MHz): sóng có tần số cao
(>30MHz) và chỉ đi theo đường thẳng (line of sight).
– Điện thoại di động, hệ thống vệ tinh, …
Phân loại sóng vô tuyến
Ground wave: Sóng mặt đất
Space wave: Sóng không gian
Sky wave: Sóng trời
Troposphere: tầng đối lưu
Stratosphere: tầng bình lưu
Mesosphere: tầng giữa
Ionosphere: tầng điện ly
Băng tần vô tuyến
Băng thông - Bandwidth
• Bandwidth (BW)
– Là sự khác biệt giữa tần số mức cao và tần số mức
thấp trong 1 dải tần số liên tục
SỰ LAN TRUYỀN VÔ TUYẾN
(RADIO PROPAGATION)
Antenna
• Một anten là 1 thiết bị dẫn hoặc 1 hệ thống
thiết bị dẫn (conductor) có thể làm những việc
sau:
– Truyền (Transmission) – phát năng lượng điện từ
vào không khí
– Nhận (Reception) – thu thập năng lượng điện từ từ
không khí
• Trong 1 hệ thống truyền thông 2 chiều, 1 anten
có thể được sử dụng để truyền và nhận.
Phân loại Antenna
• Anten đẳng hướng (Isotropic antenna)
– Phát ra năng lượng như nhau theo mọi hướng
• Anten lưỡng cực (Dipole antenna)
– Half-wave dipole antenna (hoặc Hertz antenna)
– Quarter-wave vertical antenna (hoặc Marconi
antenna)
• Anten định hướng (Directional Antenna)
Phân loại Antenna
Phân loại Antenna
Các cơ chế lan truyền không dây

• Lan truyền không dây là các “hành vi” của sóng


vô tuyến khi được truyền, hoặc lan truyền từ
điểm này đến điểm khác trên mặt đất, hoặc vào
những vùng khác nhau của bầu khí quyển.
• Khi sóng radio gặp vật cản, những hiệu ứng lan
truyền (propagation effect) sau xảy ra với sóng:
– Reflection (phản xạ)
– Refraction (khúc xạ)
– Diffraction (nhiễu xạ)
– Scattering (tán xạ)
Các cơ chế lan truyền không dây

• Phản xạ (Reflection)
– Xảy ra khi bức xạ điện từ gặp một vật cản lớn hơn
nhiều so với bước sóng (chẳng hạn: bề mặt trái đất,
nhà cao tầng, …).
Các cơ chế lan truyền không dây
• Khúc xạ (Refraction)
– Tín hiệu bị bẻ cong khi nó đi qua 1 chất liệu có mật
độ khác biệt so với môi trường trước đó
– Thay đổi hướng đi của sóng.
Các cơ chế lan truyền không dây
• Nhiễu xạ (Diffraction)
– Đường đi giữa transmitter và receiver bị cản bởi 1
vật có cạnh trơn.
– Sóng vòng qua vật cản, ngay cả khi tầm nhìn thẳng
(Line of Sight – LoS) không tồn tại
Các cơ chế lan truyền không dây
• Tán xạ (Scattering)
– Khi vật thể nhỏ hơn so với bước sóng của sóng đang
lan truyền (chẳng hạn: biển báo, cột đèn, …)
– Tín hiệu bị phân tán thành nhiều đường tín hiệu có
cường độ yếu hơn.
Lan truyền đa tuyến (Multipath)
Lan truyền đa tuyến (Multipath)
• Hiệu ứng đa tuyến xảy ra khi có nhiều đường tín
hiệu của cùng 1 dữ liệu đến thiết bị thu
• Tác động của hiệu ứng đa tuyến thường là tiêu
cực
Lan truyền đa tuyến (Multipath)
• Downfade (suy giảm)
– Làm suy hao cường độ tín hiệu
– Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver vào cùng
thời điểm và lệch pha so với sóng chính,
– Lệch pha trong khoảng 121 và 179 độ sẽ tạo nên
hiện tượng suy giảm
Lan truyền đa tuyến (Multipath)

• Upfade (tăng cường)


– Gia tăng cường độ tín hiệu.
– Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver vào cùng
thời điểm và cùng pha hoặc lệch pha 1 phần với
sóng chính
– Lệch pha từ 0 đến 120 độ sẽ gây ra hiện tượng
upfade.
– Cường độ tín hiệu nhận được cuối cùng không bao
giờ lớn hơn cường độ tín hiệu phát đi ban đầu.
Lan truyền đa tuyến (Multipath)
• Nulling (triệt tiêu)
– Kết quả gây ra: triệt tiêu tín hiệu.
– Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver cùng thời
điểm và lệch pha 180 độ so với sóng chính.
– Tín hiệu RF bị triệt tiêu hoàn toàn.
Các cơ chế lan truyền không dây
Các cơ chế lan truyền không dây

• Phân loại đường đi của tín hiệu vô tuyến:


1. Đường đi thẳng
2. Đường phản xạ
3. Đường tán xạ
4. Đường nhiễu xạ
Các cơ chế lan truyền không dây

• Kết quả của các cơ chế lan truyền là 3 hiện


tượng gần như độc lập nhau:
– Suy hao trên đường truyền - Path loss
– Hiện tượng mờ dần - Slow fading (shadowing)
– Hiện tượng mờ nhanh - Fast fading (multipath
fading)
Cường độ tín hiệu nhận được - RSSI

• Suy hao (Loss/Attenuation): Là hiện tượng suy


giảm cường độ tín hiệu sau quá trình truyền tải
– cường độ tín hiệu đo được ở 1 thời điểm bất
kỳ thấp hơn so với cường độ đo ở 1 thời điểm
trước đó
• Cường độ tín hiệu nhận được (Received Signal
Strength Indicator – RSSI): Cường độ tín hiệu tại
thiết bị thu.
Cường độ tín hiệu nhận được - RSSI

• Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ tín hiệu tại


receiver
– Khoảng cách (hoặc delay) (mô hình Path Loss Model)
⇒ Path attenuation (suy hao trên đường truyền)
– Slow fading (hiện tượng mờ chậm) hoặc Shadowing
(do vật cản)
– Fast fading (hiện tượng mờ nhanh) (do sự di động,
…)
• Hiệu ứng Doppler
• Multipath ⇒ Lệch pha
Mô hình lan truyền không dây

• Một mô hình lan truyền không dây (radio


propagation model) là một mô hình toán học
được xây dựng để mô tả quá trình lan truyền vô
tuyến dưới dạng hàm của tần số, khoảng cách
và các điều kiện khác
• Các mô hình được sử dụng để dự đoán năng
lượng nhận được hoặc việc suy hao trên đường
truyền gây ra bởi các hiệu ứng refraction,
reflection, scattering, …
Phân loại mô hình lan truyền không dây
• Line-of-Sight Model (Mô hình Đường nhìn thẳng)
– Free Space Model (Mô hình không gian tự do)
– Path Loss Model (Mô hình suy hao trên đường truyền)
• Land Propagation Model (Mô hình lan truyền mặt
đất)
– Mô hình lan truyền phạm vi rộng
– Mô hình lan truyền phạm vi hẹp
• Empirical Model (mô hình thực nghiệm)
– Mô hình cho môi trường ngoài trời
– Mô hình cho môi trường trong nhà
Mô hình lan truyền vô tuyến - Mục tiêu
Mô hình Free Space Propagation
• Dùng để dự đoán cường độ tín hiệu nhận được
khi transmitter và receiver có đường line-of-
sight (LOS) rõ ràng và không bị che khuất.
– Vd: satellite, kết nối microwave line-of-sight.
• Mô hình free space dự đoán rằng mức năng
lượng nhận được suy giảm theo 1 hàm khoảng
cách (d) giữa thiết bị phát và thiết bị thu (T-R).
• Năng lượng sẽ giảm:
– Tương ứng với d2
– Tỉ lệ nghịch với λ2
Mô hình Free Space Propagation
Mô hình Free Space Propagation
• Mức năng lượng nhận được bởi 1 anten ở phía
nhận (công thức free space Friis)
Mô hình Free Space Propagation

• Pt = cường độ tín hiệu tại anten phát


• Pr = cường độ tín hiệu tại anten thu
• λ = bước sóng của sóng mang (m)
• Gt = mức khuếch đại (gain) của anten phát
• Gr = mức khuếch đại (gain) của anten thu
• d = khoảng cách giữa các anten (T-R) đo bằng mét (>0)
• L : tham số suy hao của hệ thống do suy hao trên đường
truyền, suy hao do các bộ lọc, suy hao của anten (L >= 1)

– L = 1 nghĩa rằng không có suy hao do phần cứng.


Mô hình Path Loss

• Path Loss (Suy hao trên đường truyền): Mức


suy hao tín hiệu được đo bằng dB và là 1 đại
lượng >0, được định nghĩa là sự khác nhau giữa
mức năng lượng hiệu dụng phát ra bởi
transmitter và mức năng lượng nhận được.
• Cường độ tín hiệu suy giảm theo hàm mũ của
khoảng cách d giữa transmitter và receiver;
• Tùy theo môi trường, mức độ suy hao tỉ lệ với
một giá trị trong khoảng d2 và d4
Mô hình Path Loss

• Định nghĩa path loss


Mô hình Line of Sight – Vấn đề
• Các mô hình line of sight (LOS) đơn giản, chẳng
hạn như mô hình free space, không tính đến
nhiều yếu tố thực tế, vd như:
– Địa hình gồ ghề
– Các tòa nhà
ĐỘ CHÍNH
– Phản xạ XÁC THẤP
– Sự di động
– Che chắn
• Giải pháp: Mô hình thực nghiệm (Empirical
Model)
Lan truyền mặt đất (Land
Propagation)
• Một kênh truyền thông di động mặt đất (land
mobile radio channel) được xác định khi một
phiên truyền thông từ/đến một trạm cố định
(base station – BS) đến/từ một trạm di động
(mobile station – MS); nó trở thành một kênh
lan truyền đa tuyến có suy giảm tự nhiên
(fading.)
• Tín hiệu (signal) đến đích theo nhiều đường đi
do các hiệu ứng/cơ chế lan truyền trên đường
truyền, vd như phản xạ, nhiễu xạ, tán xạ, …
Lan truyền mặt đất (Land
Propagation)
• Cường độ tín hiệu nhận được (RSSI) và thời gian
đến đích của thông tin có thể khác biệt nhau tùy
vào môi trường
• Việc lan truyền sóng trong kênh đa tuyến
(multipath channel) phụ thuộc vào môi trường
thực tế, kể cả các yếu tố như chiều cao của
anten, nhà cửa, đường sá, địa hình.
• Cần mô tả hoạt động của kênh truyền di động
bằng một cơ chế phù hợp
Lan truyền mặt đất (Land
Propagation)
• Cường độ tín hiệu nhận được:

• Việc lan truyền sóng trong kênh di động được


mô hình hóa bằng ba yếu tố: path loss, slow
fading (shadowing), và fast fading. Hàm lan
truyền L được mô tả như sau:
Hiện tượng mờ (Fading)
• Tính chất của quá trình truyền không chỉ được
xác định bởi khái niệm suy hao (attenuation).
• Suy hao có thể dao động lên xuống theo khoảng
cách và thời gian  FADING.
• Fading xảy ra khi tín hiệu mất đi những đặc tính
tự nhiên của nó và trở nên ngẫu nhiên (random)
• Fading thường được mô hình hóa dưới dạng
một tiến trình ngẫu nhiên (random process)
Fading
Delay Spread-Hiện tượng trễ lan truyền

• Khi tín hiệu lan truyền từ transmitter đến


receiver, tín hiệu đó chịu một hoặc nhiều lần
phản xạ.
• Điều này làm cho tín hiệu đi thành nhiều đường.
• Mỗi đường có độ dài khác nhau, nên thời gian
đến đích trên từng đường là khác nhau
• Hiệu ứng trải tín hiệu ra này được gọi là “Delay
Spread”.
Tác động của tốc độ di chuyển
Delay Spread
Intersymbol Interference (ISI)
• Hiện tượng xung đột ký hiệu/giao thoa tín hiệu
• Được tạo ra do nhiều đường tín hiệu đến đích
không cùng lúc với nhau. Tín hiệu của đường
đến sau được nhận trong lúc nhận symbol kế
tiếp
• Tác động lên mức độ lỗi burst của channel
• Với bit-error-rate (BER) thấp R  1
2d
d
• R (tốc độ truyền) bị giới hạn bởi delay spread
Intersymbol Interference (ISI)
Transmission
signal 1 1
Time
0

Received signal
(short delay)
Time

Propagation time
Delayed signals
Received signal
(long delay)
Time
Coherence Bandwidth
• Băng thông kết hợp Bc:
– Thể hiện sự tương quan (correlation) giữa 2 tín hiệu
fading ở tần số f1 và f2.
– Là 1 hàm của delay spread.
– Sử dụng trong các hệ thống nhận tín hiệu diversity
(đa dạng)
• Nhiều phiên bản của thông điệp được truyền trên các tần
số khác nhau.
• Chẳng hạn, hệ thống sử dụng MIMO
Xung đột kênh - Cochannel Interference
• Các tế bào (cell) có cùng tần số  xung đột lẫn
nhau.
• rd là tín hiệu muốn nhận (desired signal)
• ru là tín hiệu gây xung đột (undesired signal)
•  là hệ số bảo vệ (protection ratio), trong đó
rd  ru (nhờ thế sóng ít xung đột nhất)
• Nếu P(rd  ru ) thì rd  ru ,
Cochannel probability Pco = P(rd  ru )
Thanks see the slides

You might also like