Professional Documents
Culture Documents
Đề cương NN1
Đề cương NN1
DƯỢC HÀ NỘI
HUP ENGLISH CLUB
MỤC LỤC
A. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP ......................................... 3
I. Phần 1: ....................................................................................................... 3
1. Present simple and present continuous........................................................3
2. Present simple and present continuous for the future...............................4
II. Phần 2: ..................................................................................................... 10
1. Past simple tense .............................................................................................10
2. Comparatives (phép so sánh): .......................................................................12
III. Phần 3:.................................................................................................... 16
1. Past simple ........................................................................................................16
2. Past continuous ................................................................................................17
3. Quantifiers with countable and uncountable nouns ..................................17
IV. Phần 4: ................................................................................................... 23
1. Present perfect simple tense..........................................................................23
V. Phần 5: .................................................................................................... 28
VI. Phần 6: ................................................................................................... 36
VII. Phần 7: .................................................................................................. 50
VIII. Phần 8: ................................................................................................. 56
B. CÁCH LÀM VÀ MẸO CÁC DẠNG BÀI TẬP ................................................... 61
I. TRỌNG ÂM................................................................................................ 61
II. PHÁT ÂM ................................................................................................. 65
III. CHỌN DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ .................................................................. 68
IV. CHỌN ĐÁP ÁN (TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP) ............................................... 73
V. CHỮA LỖI SAI.......................................................................................... 76
VI. ĐỌC HIỂU ............................................................................................... 84
VII. VIẾT LẠI CÂU (CÁC DẠNG CƠ BẢN THƯỜNG GẶP).............................. 97
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 2
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
I. Phần 1:
1. Present simple and present continuous
1.1 Present simple (Thì hiện tại đơn)
Cấu trúc:
(+) S + V(s/es)
(-) S + don’t/doesn’t +V(infinitive)
(?) Does/Do + S + V(infinitive)
Cách dùng: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những sự thật luôn đúng,
một thói quen hoặc một trạng thái tạm thời trong hiện tại
❖ Lưu ý: Các trạng từ thường dùng trong Hiện tại đơn: usually, generally,
normally, often, sometimes, never, ....
❖ VD:
+) I don’t really mind travelling (Tôi không để ý đến đi du lịch lắm)
+) She runs her own company (Cô ấy tự điều hành công ty)
+) We live above the shop (Chúng tôi sống ở trên cửa hàng)
+) The Sun rises in the East and sets in the West (Mặt Trời mọc ở
đằng Tây và lặn ở đằng Đông)
+) Where do you work? (Bạn làm ở đâu thế?)
+) Do you like football? (Bạn có thích bóng đá không?)
1.2 Present continuous (Thì hiện tai tiếp diễn)
Cấu trúc:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 3
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Cách dùng: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động đang
diễn ra ở thời điểm hiện tại (hay nói rộng ra, chúng diễn ra tạm thời và chưa
kết thúc)
❖ Lưu ý 1: Các trạng từ thường dùng trong Hiện tại tiếp diễn: at the
moment, at this time, now, this month, this week… .. ; sau dấu cảm thán
(Look!, Listen! ...)
❖ Lưu ý 2: Một số động từ thường không được dùng ở dạng tiếp diễn,
chúng thường chỉ được sử dụng ở hiện tại đơn, thậm chí khi diễn tả
những hành động chưa kết thúc hoặc các trạng thái tạm thời:
agree, believe, belong, depend, hate, like, love, know, owe, own,
need, want, seem, taste, sound, suppose.
❖ VD:
+) She is working in Canada this month (Tháng này cô ấy làm việc ở
Canada)
+) They’re building a new sports stadium (Họ đang xây một sân vận
động thể thao mới)
+) He is chatting with his friend (Anh ấy đang nhắn tin với bạn)
+) He is unemployed, but he isn’t looking for a job (Anh ấy đang thất
nghiệp nhưng mà lại không đi tìm việc mới)
2. Present simple and present continuous for the future
❖ Present continuous for talking about the future
Đôi khi, hiện tại tiếp diễn (HTTD) dùng để nói đến những cuộc hẹn, lịch
đã sắp xếp sẵn với người khác ở tương lai, trong trường hợp này, ta
thường thêm các cụm từ chỉ thời gian vào.
❖ VD:
+) I’m meeting a customer at twelve (Tôi sẽ gặp khách hàng vào 12 giờ)
+) I’m giving that presentation next week (Tôi sẽ thuyết trình vào tuần
tới)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 4
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
+) What time are we having dinner? (Chúng ta sẽ ăn tối vào lúc mấy
giờ đấy nhỉ?)
+) We’re going to Spain in the summer for our holiday (Chúng tôi sẽ đi
Tây Ban Nha vào kì nghỉ hè tới)
+) My friend Petra is having a party on Saturday night. Do you want
to come? (Bạn tớ, Petra có một bữa tiệc vào tối thứ 7, cậu có muốn
tới không?)
Lưu ý: Một số động từ và cụm động từ như : have got (have), have to,
need, There is,. ......không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn khi nói về
tương lai. Trong những trường hợp này ta sẽ dùng hiện tại đơn được
trình bày ở dưới đây.
❖ Present simple for talking about the future
Hiện tại đơn cũng được dùng để nói về những sự kiện trong tương lai
có thời gian diễn ra cụ thể, được đặt ra sẵn, tuy nhiên chúng ta có thể
sử dụng HTTD trong những trường hợp này.
VD:
+) I’ve got an appointment with the dentist at one. (Or I have an
appointment with the dentist at one.) (Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ
vào lúc 1h)
+) I’ve got a test tomorrow (Or I have a test tomorrow) (Tôi có một
bài kiểm tra vào ngày mai)
+) I need to go at eight (Tôi cần phải đi vào lúc 8h)
+) I have to go to a meeting later (Tôi sắp phải đến một cuộc họp)
+) There is a training lesson on time management on Friday (Thứ Sáu
sẽ có một buổi tập huấn về quản lý)
Lưu ý: Sau hope và depend, ta hay dùng thì hiện tại đơn để nói về
tương lai
VD: It depends if my girlfriend wants to.
I hope I pass my exam.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 5
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 6
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
D. go
Exercise 2: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.
A. is/be
B. is/has been
C. is being/is
D. is/is being
2. Let me know as soon as Jane (get) there.
A. will
B. gets
C. has got
D. is getting
3. Dear Editor! I _____ (write) this letter because it _____ (seem) to me that
far too many changes (take) place in my country these days, and, as
a result, we (lose) our identity.
A. writes/seems/are taking/lose
B. am writing/is seeming/take/are losing
C. write/seeming/take/lose
D. am writing/seems/are taking/are losing
4. I hope that she (come) to the party tomorrow.
A. comes
B. come
C. would come
D. came
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 7
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
Exercise 1
1. B 2. C 3. C 4. B 5. B
1. Đáp án: B – sự thật luôn đúng (sữa chứa nhiều vitamin và khoáng
chất).
2. Đáp án: C – nói về sự việc đã được sắp xếp, lên kế hoạch từ trước.
3. Đáp án: C – need: dùng như động từ thường, theo sau là to + V
(nguyên thể) (chú ý “need” ở đây không chia theo HTTD khi nói về
tương lai)
get off: rời khỏi, thường để bắt đầu một hành trình nào đó.
4. Đáp án: B – hành động lặp lại + always bộc lộ sự khó chịu/chỉ trích.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 8
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
5. Đáp án: B – Watch out! – lời cảnh báo, dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Exercise 2
1. D 2. B 3. D 4. A 5. A
1. Đáp án: D – is: là một động từ trạng thái (stative verb), ở đây
được dùng để miêu tả đặc điểm của chủ thể được nói đến.
2. Đáp án: B – sau cụm “as soon as”, “when”, “until” chỉ thời gian thì dùng
hiện tại đơn dù thời điểm được nhắc tới ở tương lai.
3. Đáp án: D – am writing: hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại,
dùng HTTD.
are taking (place): quá trình đang diễn ra, dùng HTTD
4. Đáp án: A – dùng HTĐ để nói đến mong ước về tương lai.
5. Đáp án: A – dùng HTĐ để nói về thói quen (đặc biệt khi đi với trạng từ
tần suất: usually, often, seldom, …).
Exercise 3
1. Why do you smell/are you smelling the food? (hành động ngửi)
2. These flowers smell/are smelling nice. (có mùi)
3. These silk sheets feel/are feeling lovely and smooth. (kết cấu của vải)
4. I do not feel/am not feeling really well right now. (cảm thấy)
5. The baby weighs/is weighing 5 kilos. (cân nặng của em bé)
6. The doctor weighs/is weighing the baby. (hành động cân của bác sĩ)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 9
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: các động từ trạng thái (stative verbs) thường không có dạng
tiếp diễn, tuy nhiên một số lại có dạng tiếp diễn nhưng sẽ có sự khác biệt
về mặt ý nghĩa.
II. Phần 2:
1. Past simple tense
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những sự kiện và thói quen trong quá
khứ.
1.1 Cách dùng:
- Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan
đến hiện tại và tương lai.
● He worked at McDonald’s.
- Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước.
● He could get a new job if he really tr ied.
● I would always help someone who really needed help.
● I wish it wasn’t so cold.
- Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
● I just hoped you would be able to help me.
- Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
● Thông thường => động từ + "ed" (VD: want => wanted)
● Kết thúc bằng "e" => động từ + "ed" (VD: like => liked)
● Kết thúc bằng phụ âm + "y" => đổi thành I + "ed" (VD: fly => flied)
● Kết thúc bằng nguyên âm + "y" => động từ + "ed" (VD: play => played)
● Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm
d
ù
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
● Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm,
trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + "ed" (VD: prefer =>
preferred)
1.2 Cấu trúc với động từ "to be”:
(+) S + was/were + N/adj/Clause.
(-) S + was/were + not + N/adj/Clause.
(?) Was/ Were + S + N/adj/Clause ?
1.2.1 Ví dụ
- I was an introvert in a long time.
(Tôi đã từng là một người hướng nội trong một khoảng thời gian dài.)
- She was not in school yesterday.
(Cô ấy đã không ở trường ngày hôm qua.)
- Were you my old classmate?
(Cậu có phải là bạn cùng lớp cũ của tớ không?)
1.3 Cấu trúc với động từ thường
1.3.1 Ví dụ
- I went to school yesterday.
(Tôi đã đi học chiều hôm qua.)
- I didn't tell her to leave your meeting.
(Tôi đã không bảo cô ấy rời khỏi cuộc họp của anh.)
- Did you see my phone there?
(Bạn có thấy chiếc điện thoại của tôi ở đó không?)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
● Yesterday
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 11
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Tính
So sánh hơn So sánh hơn nhất
từ
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 12
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each sentence
A. made
B. makes
C. has made
D. had made
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 13
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
A. am
B. was
C. be
D. being
A. phone/don’t answer
B. phoned/didn’t answer
C. phoned/haven’t answer
D. phoned/not answered
A. will live
B. live
C. would live
D. lived
A. was/smoked
B. were/smoke
C. is/smokes
D. is/smoked
Exercise 2: Fill in the blanks with the correct comparative forms.
1. Josh: Do you like Spider-Man: Far From Home?
Arthur: Yes, it is (good) film I’ve ever watched so far.
2. Amy is (short) than Mary but Liz is (short) of the three
sisters.
3. Anna is the (old) of the two sisters.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 14
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
Exercise 1
1. A 2. B 3. B 4. D 5. A
1. Đáp án: A – hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ, đã kết thúc và không liên quan đến hiện tại (The Beatles đã tan
rã).
2. Đáp án: B – cấu trúc If only S + V-ed: hối tiếc về tình huống hiện tại
mà người nói mong muốn thay đổi.
3. Đáp án: B – dấu hiệu “last night”: hành động xảy ra tại thời điểm xác
định và đã kết thúc trong quá khứ.
4. Đáp án: D – Câu điều kiện loại 2: nói về sự việc không có thật ở hiện
tại (mệnh đề chính would + V nguyên thể, mệnh đề if chia ở thì quá
khứ đơn).
5. Đáp án: A – nói về thói quen trong quá khứ.
Exercise 2
2. shorter/the 4. is not as 5. more
1. the best 3. elder
shortest eay as important
1. Đáp án: the best – so sánh nhất: nói về những thứ nằm ở giới hạn về
chất lượng (tốt nhất, dở nhất, …), cụ thể ở đây nói về bộ phim hay nhất.
Dịch nghĩa:
Josh: Cậu có thích Spider-Man: Far From Home không?
Arthur: Có chứ, đây là bộ phim hay nhất tớ đã xem cho đến hiện tại.
2. Đáp án: shorter/the shortest – so sánh hơn (giữa hai người: Amy và
Mary), so sánh hơn nhất (giữa ba chị em: Liz, Amy và Mary – nhiều
hơn hai đối tượng).
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 15
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Dịch nghĩa: Amy thấp hơn Mary nhưng Liz lại là người thấp nhất
trong ba chị em.
3. Đáp án: elder – so sánh hơn (giữa 2 chị em trong cùng một gia đình).
Dịch nghĩa: Anna là người lớn tuổi hơn trong hai chị em.
Chú ý: elder/eldest được dùng khi so sánh tuổi của các thành viên
trong gia đình và không dùng kết hợp với “than” đứng đằng sau.
E.g: My brother is older than me. (không dùng elder than)
My elder brother asked me to sweep the floor.
4. Đáp án: is not as easy as – cấu trúc “not as” (phủ định của so sánh
bằng).
Dịch nghĩa: Đối với Jo, Hóa không dễ bằng Toán.
5. Đáp án: more important – tính từ dài sử dụng “more” đứng đằng
trước.
Dịch nghĩa: Sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc.
III. Phần 3:
1. Past simple
Diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, đặc biệt khi liệt
kê các hành động đã xảy ra liên tiếp.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 16
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 17
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
3.2 Ví dụ
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 18
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.
B. am playing
C. was playing
D. play
2. Anna (drive) home when her car _ (break) down.
A. drove/broke
B. drives/breaks
C. was driving/broke
D. is driving/breaks
3. He (get) into a car, (start) the engine and (drive) away.
A. was getting/started/drove
B. got/started/drove
C. gets/starts/drove
D. gets/start/drive
4. Ted (read) a book while Mary (watch) TV at 6 o’clock
yesterday afternoon.
A. was reading/was watching
B. read/watched
C. reads/watches
D. read/was watching
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 19
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
A. some/any
B. any/none
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 20
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
C. a few/any
D. every/any
5. A: Where did you go?
A. Somewhere
B. Anywhere
C. Everywhere
D. Nowhere
B: Two or three.
ANSWERS
Exercise 1
1. C 2. C 3. B 4. A 5. D
1. Đáp án: C – hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
quá khứ.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 21
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
2. Đáp án: C – hành động trong quá khứ đang diễn ra (đang lái về nhà)
thì bị một hành động khác cắt ngang (xe hỏng).
break down: hỏng, ngừng hoạt động.
3. Đáp án: B – liệt kê các hành động xảy ra trong quá khứ, hành động
sau nối tiếp hành động trước.
4. Đáp án: A – hai hành động đang diễn ra cùng lúc tại một thời điểm
trong quá khứ.
5. Đáp án: D – mô tả bối cảnh của câu chuyện diễn ra ở quá khứ (E.g: It
was raining, and the wind was blowing.)
Exercise 2
1. A 2. C 3. B 4. A 5. D
1. Đáp án: A – free time ở đây là danh từ không đếm được (time dùng
với nghĩa là thời gian), loại C và D. Xét câu đầu tiên mang ý nghĩa tiêu
cực (Mike gần đây rất bận -> Mike hầu như không có thời gian rảnh),
chọn “little”.
2. Đáp án: C – dùng any với danh từ đếm được số nhiều ở câu phủ định.
Dịch nghĩa: Thật xin lỗi, chúng tôi không còn bất kì quả cà chua nào
trong tủ lạnh cả.
3. Đáp án: B - Xét về nghĩa của câu, chọn a bit of (nghĩa gần giống rather:
khá, hơi).
4. Đáp án: A – some được dùng trong câu hỏi khi chúng ta muốn đưa
ra lời đề nghị, yêu cầu hoặc khi chúng ta mong muốn nhận được một
câu trả lời tích cực.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 22
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
3.1. Đáp án: 1. much, 2. many – much dùng với danh từ không đếm được.
- A few/a little: dùng với nghĩa tích cực. A few dùng với danh từ đếm
được (một số lượng nhỏ), a little dùng với danh từ không đếm
được (một lượng nhỏ).
- Few/little: dùng với nghĩa tiêu cực. Cách dùng với danh từ tương tự như
a few/a little, mang nghĩa là hầu như không có.
as busy as a bee: rất bận rộn, có nhiều việc phải làm.
IV. Phần 4:
1. Present perfect simple tense
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành
cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nói.
1.1 Cách dùng
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó
xảy ra khi nào.:
VD: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
VD: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
- Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
VD: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã
viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
- Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong
quá khứ:
VD: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần
trước.)
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 23
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
VD: Have you ever met George? - Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao
giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
VD: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được.
Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
1.2 Cấu trúc:
(+) S + have/ has + V3.
(–) S + haven’t/ hasn’t + V3.
(?) Have/Has + S + V3?
Yes, S + have/ has No,
S + haven't / hasn't.
1.3 Dấu hiệu nhận biết:
● Since + mốc thời gian: kể từ khi. VD: since 1982, since Junuary….
● For + khoảng thời gian: trong vòng. VD: for three days, for ten minutes, …
● Already: đã
● Yet: chưa
● Just: vừa mới
● Recently, lately: gần đây
● So far: cho đến bây giờ
● Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time:
đến tận bây giờ.
● Ever: đã từng bao giờ chưa
● Never… before: chưa bao giờ
● In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 24
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
A. hasn’t seen
B. didn’t see
C. haven’t seen
D. don’t see
Exercise 2: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 25
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
A. meeting
B. met
C. have met
D. has met
A. has found
B. haven’t found
C. didn’t find
D. don’t find
A. has stolen
B. stole
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 26
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
C. steals
D. stolen
ANSWERS
Exercise 1
1. B 2. B 3. B 4. A 5. C
1. Đáp án: B – hành động vừa mới hoàn thành cho đến thời điểm hiện
tại. (dấu hiệu: just).
2. Đáp án: B – dùng HTHT để nhấn mạnh vào số lượng.
3. Đáp án: B – dùng have gone to để nói về việc đi và chưa quay trở lại.
dùng have been to để nhấn mạnh trải nghiệm (đi và đã về),
thường dùng kết hợp với trạng từ chỉ số lần (once, twice, …).
4. Đáp án: A – hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại.
5. Đáp án: C – dấu hiệu: since + mốc thời gian (last week), dùng HTHT.
Exercise 2
1. C 2. B 3. B 4. D 5. A
1. Đáp án: C – dấu hiệu: This is the first/second/last… + time,
dùng HTHT.
2. Đáp án: B – dùng HTHT để miêu tả hành động chưa xảy ra và được kì
vọng sẽ xảy ra. (chỉ dùng yet trong câu hỏi và câu phủ định).
3. Đáp án: B – dùng HTHT để diễn tả một hành động theo thói quen
trong một khoảng thời gian cho đến hiện tại (vế 1); dấu hiệu before
(vế 2).
4. Đáp án: D – tương tự câu 1.
5. Đáp án: A – Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian cụ thể dùng HTHT.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 27
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
V. Phần 5:
- Going to + V(i) và thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả sắp xếp, dự định chắc chắn.
1.2 Ví dụ
- badminton tomorrow.)
Tôi sẽ chơi cầu lông vào ngày mai. (= Tôi đã quyết định chơi cầu lông vào ngày
mai)
Tôi sẽ chơi cầu lông vào ngày mai (= Tôi đã quyết định chơi cầu lông vào
ngày mai và tôi đã sắp xếp việc đó.)
Sự khác biệt của 2 cấu trúc trên không đáng kể, thường có thể dùng cả hai.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 28
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
- In this context, might is not the past form of may, might refers to things
that we possibly do. We can also use may instead of might.
Trong trường hợp này, might không phải là dạng quá khứ của may, might
đề cập đến việc ta có thể làm. Ta cũng có thể dùng may thay thế might.
2.2 Ví dụ
Tôi đang nghĩ có thể sẽ đi Nga vào tháng tới. (= Tôi vẫn chưa quyết định đi
Nga vào tháng tới.)
- We might go out for dinner tonight. (= perhaps we will go out for dinner
tonight.)
Dùng để so sánh một cá thể của một nhóm người hoặc vật với cả nhóm
Adjective Superlative
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 29
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
many least
most
most
Lưu ý:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 30
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Cách dùng Ví dụ
Words with one Double final letter + -est - Big -> (the) biggest
syllable ending in
Gấp đôi chữ cái cuối + -
vowel + consonant
est
Từ với 1 âm tiết kết
thúc bằng 1 nguyên
âm + phụ âm
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 31
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Words with two Replace -y with -iest - Happy -> (the) happiest
syllables ending in -
Thay -y bằng -iest
y
Từ với 2 âm tiết
kết thúc bằng -y
Exercises
Exercise 1: Choose the correct answer
1. I’m … school on Monday.
A. go B. went C. going to D. gone
2. I’m going … to the zoo on Sunday.
A. to go B. go C. went D. to going
3. I’m thinking of … to the cinema on Tuesday.
A. moving B. going C. watching D. to go
4. I … to Japan next week.
A. must went B. have to eaten C. was gone D. might go
5. I … shopping in the morning.
A. might go B. going to C. had to went D. gone
6. Peter’s … a test at 9 a.m. tomorrow.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 32
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 33
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
Exercise 1:
1. Đáp án: C
Giải thích: do việc đến trường vào thứ 2 là 1 hành động đã được lên kế hoạch
từ trước.
2. Đáp án: A
Giải thích: do có cụm am going… và mốc thời gian là “Sunday” nên đây là
dạng “going to + V .
(i)
3. Đáp án: B
Giải thích: do có “thinking of” nên sau đó phải là V-ing, cụm “go to the
cinema”: đi xem phim.
4. Đáp án: D
Giải thích: có mốc thời gian trong tương lai => công việc đã có dự định. Đáp
án A bị loại vì must không đi với quá khứ, đáp án B vì sau have to là V , đáp
(i)
án C loại vì ám chỉ tương lai nên không dùng bị động trong quá khứ => D
5. Đáp án: A
Giải thích: do có “in the morning” nên có thể là 1 kế hoạch, loại trừ các đáp án
còn lại: B “going to” không đi 1 mình, phải có động từ to be; C sau had to là
V ; D gone không đi 1 mình.
(i)
6. Đáp án: B
Giải thích: thời điểm lúc 9 a.m. là thời điểm được xác định trong tương lai nên
đây là 1 kế hoạch đã được sắp đặt từ trước.
7. Đáp án: D
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 34
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: đấy là 1 việc đã được sắp đặt trước. Qua việc loại đáp án cũng có
thể thấy rõ: A không có “to be + had to”; B “I’m just taking it easy” thì đúng
nhưng do có “to take” nên không chọn; C lặp từ “to” nên loại
8. Đáp án: C
Giải thích: do có “of leaving” => cấu trúc “thinking of V-ing” => C
Exercise 2:
1. Đáp án: the tallest
2. Đáp án: The cleverest/the most clever.
3. Đáp án: ugliest
4. Đáp án: The most exciting
5. Đáp án: the best
6. Đáp án: the worst
7. Đáp án: the easiest
Exercise 3:
1. Đáp án: the best
Giải thích: cuối câu là thì hiện tại hoàn thành nên đây là cấu trúc so sánh
nhất + hiện tại hoàn thành.
2. Đáp án: thinking of
Giải thích: do có cụm “this summer” và ở cuối đoạn hội thoại, nhân vật
Mikoto chưa hỏi ý kiến bố mẹ => chưa quyết định => cấu trúc “be
+ V-ing”
3. Đáp án: richest
Giải thích: có the, by far: vượt xa => vượt qua người giàu nhất => richest
4. Đáp án: funniest
Giải thích: có the, sau đó là tính từ => so sánh nhất
5. Đáp án: most delicious
Giải thích: cuối câu có thì hiện tại hoàn thành=> cấu trúc so sánh nhất + hiện
tại hoàn thành
6. Đáp án: prettiest
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 35
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: có cụm “in our team” => ám chỉ việc so sánh trong đội => so sánh
nhất
7. Đáp án: most boring
Giải thích: có cụm “in the world” => so sánh nhất
8. Đáp án: happiest
Giải thích: có thì hiện tại hoàn thành ở đầu câu
9. Đáp án: most popular
Giải thích: có cụm “of young girls” => so sánh nhất trong 1 tập hợp
10. Đáp án: best
Giải thích: có “one of the”
11. Đáp án: are you going to do
Giải thích: câu trên nói về kế hoạch, câu hỏi cũng có mốc thời gian trong tương lai
là “this afternoon”
12. Đáp án: is going to rain
Giải thích: đây là 1 câu nói về thời tiết sắp tới => phỏng đoán
13. Đáp án: are going to build
Giải thích: do xây dựng 1 ngôi trường mới là 1 kế hoạch cụ thể, đã được quyết
định => hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai
14. Đáp án: are you doing
Giải thích: có cụm “this coming weekend” ám chỉ thời gian trong tương lai =>
hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai
VI. Phần 6:
1. Question formation
Auxiliary verb (Trợ động từ) + Pronoun/Noun (Đại từ/Danh từ) + Verb?
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 36
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Simple past (Quá khứ đơn) Did you watch that TV show?
Present Perfect (Hiện tại tiếp diễn) Have you finished your homework?
1.2 Wh- (who, what, where, when, why, how, which, whose):
Wh- + Auxiliary verb (Trợ động từ) + Pronoun/Noun (Đại từ/Danh từ) +
Verb?
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 37
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Present Progressive (Hiện tại tiếp diễn) Why are you still working for him?
Simple past (Quá khứ đơn) How did you borrow her money?
Present Perfect (Hiện tại tiếp diễn) Who have left the class?
Modals (Các động từ khiếm khuyết) Where can I buy those shoes?
Sử dụng khi ta muốn đề cập đến hai đối tượng đồng vị với nhau.
Ví dụ:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 38
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Chủ ngữ + Vị ngữ + BOTH + danh từ/ tính từ + AND + danh từ/ tính từ.
Ví dụ:
(Đứa bạn tôi có cả điện thoại Iphone 13 Pro Max và cả Macbook Pro.)
Ví dụ:
(Có phải những món đồ chơi này đều được làm từ Việt Nam?)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 39
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
(Khi đi với đại từ tân ngữ: you, them, us, ta KHÔNG THỂ lược bỏ OF.)
Ví dụ:
- The red dress and the white one are so beautiful so she decided to buy
both of them.
Ví dụ:
Ví dụ:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 40
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
(Cả học sinh của cô ấy và cô ấy đều không biết về tin tức ấy.)
Ví dụ:
(James và bạn của anh ấy đều không đến trường vào thứ Bảy.)
- Neither the director nor her staffs have met Bill Gates once.
(Giám đốc và nhân viên của cô ấy đều đã gặp Bill Gates một lần.)
Lưu ý:
• Khi trong câu có cấu trúc này thì động từ phải chia theo danh từ đi sau “nor”
• Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít và ngược lại.
Chủ ngữ neither + động từ 1 + nor + động từ 2
Ví dụ:
Ví dụ:
(Anh ta khôn gọi cho tôi và tôi cũng không muốn anh ta làm vậy.)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 41
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Neither of + đại từ (you/them/us)/từ hạn định (this, that, the, my, etc.)
Ví dụ:
Cách dùng Ví dụ
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 42
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Ví dụ: All trees need to be watered. (Cây nào cũng cần được tưới nước.)
Lưu ý: Ta cũng không dùng “the” với các cụm từ chỉ thời gian sau: all day, all
night, week, all year, all summer, etc.
All of + đại từ nhân xưng (us, them)/đại từ chỉ định (this, that, these,
those)/đại từ quan hệ (whom, which)
Ví dụ:
- All of them love playing games. (Bọn họ đều thích chơi game.)
- I have just cleaned the house and prepared for the meals, all of which took
me about an hour. (all of which = cleaning the house and preparing for the
meals)
(Tôi vừa lau nhà và chuẩn bị bữa ăn, tất cả tốn khoảng 1 tiếng.)
Lưu ý: Với các từ chỉ định (this, that, these, those), ta có thể dùng “All of” hoặc
“All” mà không có “of” đi kèm.
“None” với vai trò đại từ để thay thế danh từ đếm được và danh từ không đếm
được. “None” được dùng làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
2.4.1 Khi “None” làm chủ ngữ, động từ chia ở số ít hoặc số nhiều tuỳ thuộc
vào điều mà nó đề cập đến.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 43
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Ví dụ: I was looking for a store to buy a book, but none was opened.
(Tôi đã tìm một cửa hàng để mua sách, nhưng không có cái nào mở cả.)
None of + mạo từ (the)/từ chỉ định (this, that)/từ sở hữu (my, your)/đại từ.
Ví dụ:
(Không bạn bè nào của anh ấy biết về tai nạn của anh ấy.)
Lưu ý:
• Không dùng “None of “khi đã có sẵn từ phủ định (not, n’t) trong mệnh
đề.
• Khi đề cập tới 2 vật/người, ta dùng “neither of” thay vì “none of”.
• Không dùng “none” trực tiếp với danh từ mà phải có “of” đi kèm
Exercises
Exercise 1: Choose the correct answer
1. school do you go to? - I study at Hai Ba Trung secondary school.
A. What B. When C. Which D. Where
2. do you live? - I live in Hanoi.
A. When B. Where C. How D. What
3. is Lan's birthday? - Next Friday.
A. WhenB. What C. Which D. Where
4. did you go last night? - I visited my grandfather's house.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 44
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 45
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
Exercise 1:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 46
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
1. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời là tôi học ở trường cấp 2 Hai Bà Trưng => câu hỏi sẽ là
học trường nào => C
2. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời là sống ở hà nội => câu hỏi sẽ là bạn sống ở đâu =>B
3. Đáp án: A
Giải thích: Câu trả lời nói về thời gian => câu hỏi về thời gian => A
4. Đáp án: C
Giải thích: Câu trả lời nói về việc nhân vật tôi đi đến đâu => Câu hỏi về địa
diểm => C
5. Đáp án: A
Giải thích: câu trả lời là tên 1 môn học => câu hỏi sẽ là thích môn gì nhất. Có thể
dùng which để hỏi về thích môn nào nhưng which dùng khi lựa chọn giữa nhiều
thứ
6. Đáp án: D
Giải thích: Câu trả lời có “because” => dùng “why” để hỏi lý do
7. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời nói về thời gian => câu hỏi là về thời gian => B
8. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời là số lượng => hỏi về số lượng => B
9. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời nói về khoảng cách => C
10. Đáp án: A
Giải thích: câu trả lời nói về cảm nhận mệt => hỏi về trạng thái=> A
11. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời có “because” => hỏi lý do => C
12. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời là 1 phương tiện=> hỏi đến trường thế nào=>B
13. Đáp án: D
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 47
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: câu trả lời là 1 hành động => câu hỏi sẽ là thường làm gì => D
14. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời là 1 địa chỉ => hỏi địa điểm => C
15. Đáp án: A
Giải thích: câu trả lời là thời gian => hỏi về thời gian => A
16. Đáp án: D
Giải thích: câu trả lời nói về độ khó của bài kiểm tra => D
17. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời nói về người => hỏi về người => C
18. Đáp án: D
Giải thích: câu trả lời nói về sở thích => hỏi sở thích => D
Exercise 2:
1. Đáp án: Is he a scientist?
Giải thích: thì hiện tại thường, động từ là “is” => đưa “is” lên trước chủ ngữ
2. Đáp án: Did they arrive last night?
Giải thích: thì quá khứ thường, động từ là “arrived” => đưa trợ động từ là “did”
lên trước chủ ngữ
3. Đáp án: Does he play football every Sunday?
Giải thích: thì hiện tại thường, động từ là “plays”, chủ ngữ là “he” => đưa trợ
động từ là “does” lên trước chủ ngữ
4. Đáp án: Will they come here on Thursday?
Giải thích: thì tương lai thường => đưa trợ động từ will lên trước chủ ngữ
5. Đáp án: Has she told us the truth?
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ là “she” => đưa trợ động từ là “has”
lên trước chủ ngữ
Exercise 3.1:
1. Đáp án: Both Chris and Pat were late.
Giải thích: 2 câu có chung nội dung bởi vì có cụm “So was” => dùng both =>
số nhiều => were
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 48
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 49
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
VII. Phần 7:
1. Have to:
Nói về luật lệ hoặc việc làm cần phải làm
1.1 Cấu trúc:
1.2 Ví dụ
• You have to clean the room!
2.2 Ví dụ
• It’s Saturday night, you don’t have to do the homework so early.
3. Can:
Nói về một việc có thể làm nếu muốn
3.1 Cấu trúc:
Can + inf V (without to)
3.2 Ví dụ:
• You can stay here if you want.
• You can go to the top floor, where there’s a great view of the city.
4. Can’t:
Nói về một việc không thể thực hiện và bạn không còn lựa chọn nào khác.
4.1 Cấu trúc:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 50
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
4.2 Ví dụ:
• There’s a traffic jam here so I can’t be there on time, I’m afraid.
• She can’t afford to buy her son a birthday gift.
5. Will/ won’t
5.1 Cấu trúc :
Will/won’t + inf V (without to)
Uses Sentences
I’ll look after the
Đưa ra lời đề nghị children for you if
you like.
You’ll soon get
Nêu ý kiến về tương lai
better, cheer up!
I’ll never get back
Quyết định
with him again.
I’ll try my best, I
Lời hứa
promise.
Do you think he’ll
Câu hỏi: thường là về ý kiến, và dùng với “do you
make it to the
think”
final?
I’m not sure I’ll
Khi đưa ra ý kiến, dùng will/won’t để cho thấy sự chắc
return.
chắn. Nếu như ít chắc chắn hơn thì dùng những cụm
It’s possible he’ll
từ như: I doubt, I don’t think, I’m not sure, It’s possible
come through next
and probably.
week.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 51
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Well, actually, I’d rather you didn’t. (Thật ra thì, mong bạn đừng làm thế.)
6.2 Ví dụ:
- Is it OK if I borrow you some money? - Sure, go ahead.
- Do you mind if I eat your sandwiches? - No, of course not if you feel
hungry.
Exercises
Exercise 1: Complete these sentences with have to/ don’t have to/had
to/didn’t have to.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 52
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
Exercise 1:
1. Đáp án: He has to get up
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 53
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: do có “starts” => câu sau là hiện tại thường, chủ ngữ là he => has
to
2. Đáp án: Did you have to go to
Giải thích: do có từ “broke” => thì quá khứ thường => had to, do có dấu ? =>
câu hỏi => did you have to
3. Đáp án: We had to close
Giải thích: do có “was” => thì quá khứ thường => had to
4. Đáp án: She has to leave
Giải thích: “can’t” => thì hiện tại, chủ ngữ là “she” => has to
5. Đáp án: do you have to be
Giải thích: đây là câu hỏi liên quan đến pháp luật (bao nhiêu tuổi thì được lái) =>
thường xảy ra => hiện tại thường, chủ ngữ là “you” => have to
6. Đáp án: I have to hurry
Giải thích: “don’t” => hiện tại thường, chủ ngữ là ”I” => have to
7. Đáp án: did you have to wait
Giải thích: “was” => thì quá khứu thường, câu hỏi => did you have to wait
8. Đáp án: had to do
Giải thích: “was” => thì quá khứ thường, chủ ngữ là “I” => had to do
Exercise 2:
1. Đáp án: Can
Giải thích: đây là 1 câu nhờ vả => can
2. Đáp án: can
Giải thích: do vế trước có nói về việc nhân vật “Tung” rảnh vào ngày mai =>
có thể => can
3. Đáp án: can’t
Giải thích: Do ở câu trước có đề cập đến việc nhân vật “Hung” bận => không
thể đi với gia đình => can’t
4. Đáp án: Can
Giải thích: đây là 1 câu hỏi xin phép => can
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 54
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Exercise 3:
1. Đáp án: won’t
Giải thích: Do vế trước đề cập đến việc sáng mai là chủ nhật => được nghỉ =>
won’t
2. Đáp án: will
Giải thích: Do vế trước có “tomorrow” => tương lai => will
3. Đáp án: will
Giải thích: Đây là 1 câu dùng để khẳng định rằng khi gặp thì sẽ thích Anna =>
will
4. Đáp án: won’t
Giải thích: do có từ “until” => mang ý đợi nhân vật Jack => won’t
5. Đáp án: will
Giải thích: Cả câu mang ý là sẽ gọi khi về nhà => tương lai => will
6. Đáp án: won’t
Giải thích: Do câu sau đề cập đến việc nhân vật Tony không ôn để kiểm tra
=> sẽ không qua => won’t
7. Đáp án: won’t
Giải thích: lời hứa => will/won’t, do ngữ cảnh là hút thuốc => won’t
8. . Đáp án: will
Giải thích: Lời cảnh cáo => will
Exercise 4:
1. Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc hỏi ý kiến: “do you mind if I + V ”
(i)
2. Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc hỏi ý kiến:” Do you mind if I + V ”
(i)
3. Đáp án: C
Giải thích: do cấu trúc do you mind => C
4. Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “Is it OK if I + V ”
(i)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 55
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
VIII. Phần 8:
1. First Conditionals (Câu điều kiện loại 1)
1.1 Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện
có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
S + will/can/shall + V (nguyên
If + S + V(s/es)
mẫu)
1.2 Cách dùng: Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông
thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia
ở thì tương lai đơn.
1.3 Ví dụ:
- If he is late, we will have to go without him.
- If my mother knows about this, we will be in serious trouble.
2. Had to
Dùng had to + infinitive (without to) để nói về điều cần thiết phải làm
trong quá khứ. Dùng did + have to + infinitive (without to) trong câu hỏi.
Ví dụ:
- She had to have the operation, or she would die.
- Did you have to travel miles just to give me this?
Dùng didn’t have to + infinitive (without to) để nói về điều không cần thiết
phải làm trong quá khứ.
Ví dụ: You didn't have to write the letter; it was a waste of time because we
have it in our computer.
3. Could
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 56
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Dùng could + infinitive (without to) để nói về khả năng có thể xảy ra
trong quá khứ - một lựa chọn.
Ví dụ: We could have lunch early.
Dùng couldn’t để nói về điều không thể xảy ra vì:
+ Không có khả năng
+ Vì một điều luật/ luật lệ
+ Vì một vấn đề phát sinh
Ví dụ:
- He couldn't move on after their divorce.
- You couldn’t cheat even in a smallest test.
- Sam couldn’t make it here because his car broke on the way.
Lưu ý: Must không có động từ ở thì quá khứ nên ta dùng had to để thay thế.
Exercises
Exercise 1: Complete these sentences with given words by using the first
conditionals
1. Vegetarians don't eat meat.
If you're a vegetarian, …
2. People who live in a cold country don't like hot weather.
If you live ….
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 57
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
Exercise 1:
1. Đáp án: you won’t eat meat.
Giải thích: ở mệnh đề if dùng thì hiện tại đơn, câu gốc cũng là 1 điều có thật
=> câu điều kiện loại 1
2. Đáp án: in a cold country, you won’t like hot weather
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
3. Đáp án: you will have to work very hard
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
4. Đáp án: do a lot of exercise, you will stay fit and healthy
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 58
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
5. Đáp án: mechanic, you will understand engines
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
6. Đáp án: read newspapers, you will know what’s happening in the world
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
Exercise 2:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 59
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích; “when I was” => quá khứ, do có cụm “till ten” => không phải dậy
sớm vì học lúc 10 giờ => didn’t have to; có “but with this job” => nói về công
việc hiện tại, “be there by eight” => phải có mặt lúc 8 giờ => have to
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 60
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
I. TRỌNG ÂM
• Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/, …
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen
/ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,...
Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: father /ˈfɑː. ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain
/ˈmaʊn.tɪn/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake
/mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/, ...
• Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy
/ˈhel.θi/,…
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 61
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
• Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract,
vent, self
Ex: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain
/meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...
• Các từ kết thúc bằng các đuôi: how, what, where, …. thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ex: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,...
• Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ
Ex: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike /əˈlaɪk/, ago
/əˈɡəʊ/, …
• Các từ tận cùng bằng các đuôi, – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, –
ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, –
ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, –
ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru¬ớc nó
Ex: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/,
experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular
/ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒ/, television (1)
Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics
/ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…
• Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate
/ˈklɑːs.meɪt/, technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty
/ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 62
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
• Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , –
ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm
nhấn ở chính các đuôi này :
Ex: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/,
kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/,
environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…
• Các từ kết thúc bằng đuôi -er: trọng âm rơi vào trước nó
Ex: forever (2), farmer (1)
Một số trường hợp ngoại lệ: character (1), messenger (1)
• Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen.
ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ex: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty
/ˈfɪf.ti/,...
• Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thường
nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của
từ
Ex: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/-
imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ - disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded
/ˈkraʊ.dɪd/ - overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful
/ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ - teacher /ˈtiː.tʃər/,...
• Từ có 3 âm tiết
a. Động từ
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 63
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
• Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và
kết thúc bằng 1 phụ âm:
Ex: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...
• Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi
hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ex: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...
b. Danh từ
• Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc
/i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/,
holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/…
• Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có
âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster
/dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ
• Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Ex: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
• Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là
nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/, ...
• Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/, ...
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 64
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
1 2 3 4 5 6 7 8
C A A A B C D B
II. PHÁT ÂM
Dạng bài tìm phát âm khác gồm 5 câu, mỗi câu có 4 phương án A, B, C, D;
hình thức trắc nghiệm.
• Cách làm:
- Khi đọc các phương án, chọn từ đã biết chính xác các đọc để phát âm
trước, phát âm được ít nhất 3/4 phương án, dùng phương pháp loại trừ để
đưa ra đáp án đúng.
- Khi làm, tỉnh táo với những kiểu đề có các phương án là các từ có cách đọc
lạ hoặc ngoại lệ.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 65
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
- Nắm chắc quy tắc phát âm của từ có đuôi -s/es và -ed, kiểu đề gần như
xuất hiện 100% trong dạng bài tìm phát âm khác.
/t/: động từ kết thúc bằng các âm /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/
Âm gạch chân là âm câm: (âm câm không phát ra tiếng khi phát âm từ)
“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb,
plumber, doubt, debt, subtle…
“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/
“E” câm: khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm:
Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.
“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và
các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob,
knot, knack, knowledge…
“S” câm: island, isle, aisle, islet.
“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Christmas, …
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 66
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright, …) và “h” (who, whom, …)
Exercises
1. A. head B. please C. heavy D. Measure
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 67
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C C B A A D D D
- Xác định ở dạng số nhiều hay số ít, đếm được hay không đếm được
- Nếu danh từ có giới tính, xác định chủ ngữ, ngữ cảnh để tìm giới tính danh từ.
b. Nếu là tính từ xác định tính từ ở thế khẳng định hay phủ định
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 68
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
c. Nếu là động từ
- Xác định dạng câu đầy đủ hay rút gọn, động từ ở thể chủ động hay bị
động.
+ Dạng câu rút gọn của mệnh đề quan hệ
➔............................... Standing
Dạng bị động: I like .................. books by my father. (WRITE)
➔............................... Written
• Cho dạng đúng của từ: Thường phải thay đổi một chút chữ cái cuối của từ
nếu các danh/ động từ kết thúc bằng đuôi -e, -y hay -t
Ex: Offense -> Offensive
a. Đưa ĐỘNG TỪ về TÍNH TỪ
- V + ing: Tính từ mang nghĩa chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện Verb
- V + ed: Tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là chủ ngữ BỊ một thứ khác thực
hiện Verb
- Verb + các hậu tố: -able, -ible, -ive
Ex: likeable, eligible, impressive
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 69
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Noun Example
-like Child -> childlike, star -> starlike
Danh từ có đuôi
Difference -> different
“ce” -> chuyển về “t”
Importance -> important
-ern Eastern, Western, Southern, Northern
-ous Grace -> gracious, study -> studious
-ful Beauty -> beautiful, wonder -> wonderful
-less Home -> homeless, job -> jobless
Thêm đuôi -al:
Government -> governmental
những danh từ tận
Music -> musical
cùng "tion", "ture", "ic",
Nature -> natural
"ment"
Ration -> rational
-ic Economy -> Economic
-y Boss -> bossy, trick -> tricky
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 70
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích:
economize (v): tiết kiệm; tiêu ít
economic (adj): thuộc về kinh tế
uneconomically (adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém
economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém
Chỗ cần điền là trạng từ => Loại A và B
Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể.
Chọn D.
2. He has been very interested in researching on since he was in high
school.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 71
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: chỗ cần điền là 1 danh từ (N)- Quy tắc Tính Danh Động Trạng
=> loại A và B
Vì đầu câu có “These” => Danh từ phải chia số nhiều => Loại D
Dịch nghĩa: “Những cách giải quyết nhanh và dễ dàng này có thể hiệu
quả trong tương lai gần, nhưng trong tương lai xa thì không.”
6. He cycled and had an accident.
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly
Giải thích: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly
thay vì carefully vì nghĩa của câu. -> Đáp án là D. He cycled carelessly and had
an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn.)
7. Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Giải thích: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he
might find. (Peter mở cửa tầng hầm , tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy
gì). B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng A:
Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng C, D Phương án sai: không
có các từ này trong tiếng Anh.
8. Chọn từ thích hợp tương ứng với A,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more .
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Giải thích: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho,
khiến cho… Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”.
(Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp.)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 72
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Bước 1: Xác định loại từ cần điền vào chỗ trống bằng các yếu đố đứng sát
cạnh
● Danh từ:
- đứng sau tính từ
- đứng sau lượng từ (ví dụ: some, any, many..)
- đứng sau tính từ sở hữu
- trước và sau “of”
- đứng sau mạo từ (a, an, the)
● Động từ
- đầu câu mệnh lệnh
- Sau chủ ngữ
- sau trạng từ
● Tính từ
- Sau to be
- sau các động từ chỉ giác quan
- trước danh từ
- sau trạng từ
Bước 2: Đọc các câu xung quanh để đoán được ngữ cảnh, loại trừ những từ
có nghĩa không phù hợp
Bước 3: Phân tích các đáp án cho sẵn bởi có thể ở đó sẽ có gợi ý về loại từ và
nghĩa của từ cần điền
Bước 4: Với trường hợp điền giới từ cần chú ý đến những cụm thường đi với
nhau (ví dụ: arrive at, interested in ...)
Nếu là từ vựng thì cần biết loại từ vựng như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ,
số ít, số nhiều, khẳng định, phủ định, tiền tố, hậu tố...
Nếu là về mặt ngữ nghĩa thì từ nào có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với
các từ khác trong câu tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ có nghĩa logic
nhất.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 73
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Exercises
1. Everybody in the house woke up when the burglar alarm .
Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 74
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành
rồi.
4. If you put your money in a bank now, you may get 12% annually.
5. I can’t possibly lend you any more money, it is quite out of the .
Out of the = impossible: không có khả năng xảy ra, không đươc cho phép.
Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.
Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh
=> Đáp án A: cấu trúc That + s + v + V s/es (That s + v ở đây đóng vai trò như
1 chủ ngữ trong câu, thường dịch là điều mà, việc mà)
Dịch: Việc mà tấn công lạc đà là một phần quan trọng của cuộc sống
Bedouin đã được ghi nhận trong Wilfred Thesiger
7. The little boy pleaded not to leave him alone in the dark.
A. on his mother
B. his mother
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 75
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
D. at his mother
=> đáp án C: plead with = beg: van nài, xin xỏ
8. , the people who come to this club are in their twenties and thirties.
A. By and large
B. Altogether
C. To a degree
D. Virtually
A. reaction
B. response
C. answer
D. rely
=> đáp án B: in response to: đáp ứng, hưởng ứng
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 76
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
• Danh từ số nhiều chỉ dùng với động từ số ít: news, athletics, linguistics,
darts
• Nắm được các danh từ bất quy tắc:
Số Ít Số Nhiều
woman women
man men
child children
tooth teeth
foot feet
person people
leaf leaves
mouse mice
goose geese
half halves
knife knives
wife wives
life lives
elf elves
loaf loaves
potato potatoes
tomato tomatoes
cactus cacti
focus foci
fungus fungi
nucleus nuclei
syllabus syllabi/syllabuses
analysis analyses
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 77
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
diagnosis diagnoses
oasis oases
thesis theses
crisis crises
phenomenon phenomena
criterion criteria
datum data
b. Too/so
S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
S + V + so + adj/ adv + that + S + V
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 78
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
b. Few/ a few
- Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để
làm gì (có tính phủ định)
- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
làm gì.
Ex: I have a few books, enough for reference reading.
c. Some/ any
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 79
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 80
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
…. N (person) + WHOM + S + V
c. Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ và
thay thế cho danh từ chỉ vật
…. N (thing) + WHICH + V + O
…. N (thing) + WHICH + S + V
d. That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong
mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Các trường hợp dùng THAT
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số
lượng: anyone, anything, anybody, no one, nobody, nothing,
someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 81
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
1. Tam told her boyfriend that she is very glad he had come and invited him
to sit down.
A. is B. told C. had come D. Invited
Đáp án A → was.
Giải thích: Công thức chuyển HTTD thành QKĐ
2. Her father ordered her do not go out with him the day before.
A. him B.do not go C. the day before D. ordered
Đáp án B→ not to go.
3. Please remain in your assign seats until the instructor dismisses the
class.
A. in B. Assign seats C. until D. Dismiss
Chọn B → assigned
Giải thích: Ở đây phải dùng bị động để được hiểu là các chỗ ngồi đã được bố
trí
4. Employees who haven't seen the new rExulations often ask for
unnecessary; instead they should ask for a copy of the rExulations and read
them.
A. who B. ask for C. instead D. read them
Chọn B → ask: Ask for sth: yêu cầu cái gì, ask a : hỏi
5. The nutritionist told him to avoid eating lots of carbohydrates, focus
having more protein-rich foods and green vExetables, and drink at least eight
glasses of water a day.
A. avoid eating B. focus having C. protein-rich foods D. drink
Chọn B → focus on Focus on sth: tập trung vào cái gì
6. If you strictly follow (A) your moral principles (B), you will be sure that (C)
you are a (D) honest person.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 82
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Giải thích: honest (adj) /' ɒnɪst/: trung thực. Âm "h" không được phát âm nên
dùng mạo từ "an
7. In Russia, It is such a incredibly cold record in 2005 that no one could eat
icecream outside the house.
A. a B. incredibly cold C. could eat D. Outside
Đáp án A → an
Chọn D → for
Giải thích: Ta thấy mệnh đề quan hệ which thay thế cho cả mệnh
đề trước dấu phẩy nên không cần từ it ở cuối câu nữa
10. The rapid growth of the world's population over the past 100
years have led to a great increase in the acreage of land under
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 83
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
cultivation.
A. Have B. to a great C. increase in D. under
cultivation
Chọn A → has
Giải thích: Ta thấy chủ ngữ của câu “the rapid growth of the world’s
population over the past of 100 years” là danh từ số ít do đó không thể
chia động từ là have led.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 84
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
- Sau khi có cái nhìn khái quát nhất về đoạn văn, hãy nhìn lần lượt vào các
câu hỏi và ưu tiên làm các câu hỏi chi tiết trong bài về đại từ, hay từ vựng.
Sau đây là tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề và cách xử lý:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 85
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 86
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Exercises
Exercise 1:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 87
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
A recent survey of crime statistics shows that we are all more likely to be
burgled now than 20 years ago and the police advise everyone to take a few
simple precautions to protect their homes. The first fact is that burglars and
other intruders prefer easy opportunities, like a house which is very obviously
empty. This is much less of a challenge than an occupied house, and one
which is well-protected. A burglar will wonder if it is worth the bother.
There are some general tips on how to avoid your home becoming another
crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have
to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not
leave any curtains wide open. The sight of your latest music centre or
computer is enough to tempt any burglar.
Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar
will look is under the doormat or in a flowerpot and even somewhere more
'imaginative' could soon be uncovered by the intruder. It is much safer to leave
a key with a neighbor you can trust. But if your house is in a quiet, desolate
area be aware that this will be a burglar's dream, so deter any potential
criminal from approaching your house by fitting security lights to the outside
of your house.
But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar
or intruder has decided to target your home. Windows are usually the first
point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access
while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the
drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and
shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is
surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get
through. For extra security, fit window locks to the inside of the window.
What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily
forced open, should have top-quality security locks fitted. Even though this is
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 88
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford
it as another line of defense against intruders.
A sobering fact is that not all intruders have to break and enter into a property.
Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in?
Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a
chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. When you
do have callers never let anybody into your home unless you are absolutely
sure they are genuine. Ask to see an identity card, for example.
If you are in the frightening position of waking in the middle of the night and
think you can hear an intruder, then on no account should you approach the
intruder. It is far better to telephone the police and wait for help.
1. A well-protected house .
A. is less likely to be burgled.
B. is regarded as a challenge by most criminals.
C. is a lot of bother to maintain.
D. is very unlikely to be burgled.
Đáp án: A
Giải thích : quay lại bài đọc đoạn 1 để tìm thông tin về đoạn có nhắc đến “
well- protected house” . “This is much less of a challenge than an occupied
house, and one which is well-protected.” Suy ra là “ít bị trộm hơn” => A
2. According to the writer, we should .
A. avoid leaving our house empty.
B. only go out when we have to.
C. always keep the curtains closed.
D. give the impression that our house is occupied when we go out
Đáp án: D
Giải thích : đọc đáp án thấy nhắc đến dữ liệu liên quan đến “empty house”
quay lại đoạn văn 2 có cụm này để đối chiếu. “…Avoid leaving signs that
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 89
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 90
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Đáp án: A
Giải thích : tìm thông tin về security locks trong đoạn văn 5. “…Even though
this is expensive it will be money well spent.” Ngụ ý về việc số tiền tuy đắt
nhưng xứng đáng.
6. What word best replaces “scrutinize” in paragraph 6?
A. glance B. gaze
C. search D. examine
Đáp án: D
Giải thích : đoạn đoạn văn 5 và tìm thông tin : “Beware of bogus officials or
workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so
you can scrutinize callers at your leisure.” Dựa vào ngữ cảnh của câu và
các từ xung quanh ta có thể đoán được từ “scrutinise” mang ý nghĩa để
kiểm tra , xem xét có đúng đây là người có thể cho vào nhà được không =>
examine
7. The best title for the text is .
A. Increasing household crime.
B. Protecting your home from intruders.
C. What to do if a burglar breaks into your home.
D. Burglary statistics
Đáp án: B
Giải thích: Nhận thấy nội dung chính của từng đoạn đều muốn nhắc đến
những cách phòng ngừa bị trộm đột nhập từ cách để nhà không trống ra
sao, đến việc sử dụng những thiết bị chống trộm,… tiêu đề phải liên quan
đến cách để bảo vệ căn nhà khỏi những tên trộm đột nhập.
Exercise 2:
The healing power of maggots is not new. Human beings have discovered it
several times. The Maya are said to have used maggots for therapeutic
purposes a thousand years ago. As early as the sixteenth century, European
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 91
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well. More
recently, doctors have realized that maggots can be cheaper and more
effective than drugs in some respects, and these squirming larvae have, at
times, enjoyed a quiet medical renaissance. The problem may have more to
do with the weak stomachs of those using them than with good science. The
modern heyday of maggot therapy began during World War I, when an
American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers
who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became
infested with thousands of maggots, had recovered better than wounded men
treated in the military hospital. After the war, Baer proved to the medical
establishment that maggots could cure some of the toughest infections.
In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy
requires the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that
includes common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour
dead tissue, whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots,
on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue. They must
be avoided. When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat
the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete
compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow.
Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-
stimulating massage simply by crawling over it. When they metamorphose
into flies, they leave without a trace – although in the process, they might
upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When sulfa
drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot
therapy quickly faded into obscurity.
1. According to the passage, William Baer was shocked because .
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 92
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 93
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
ANSWERS
1. Theo đoạn văn. William Baer đã bị sốc bởi vì…
A. Những vết thương ở bụng của binh lính đã bị nhiễm trùng
B. Hai người lính đã nằm ở chiến trường trong một tuần
C. Những người lính đã phục hồi tốt hơn những người ở bệnh viện quân
đội
D. Nền y học đã từ chối chấp nhận phát minh của ông ấy
“William Baer was shocked to notice that two soldiers who had lain on
a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested
with thousands of maggots, had recovered better than wounded men
treated in the military hospital”. (William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng
hai người lính đã nằm ở chiến trường trong vòng một tuần trong khi vết
thương ở bụng của họ đã bị nhiễm trùng với hàng ngàn con giòi, đã phục
hồi tốt hơn những người bị thương được điều trị ở trong bệnh viện quân
đội)
=> C
2. Renaissance /ˈren.ə.sɑːns/: thời kì phục hưng
A. Revival /rɪˈvaɪ.vəl/: sự phục hưng, hồi phục
B. Resistance /rɪˈzɪs.təns/: sự kháng cự, đề kháng
C. Condemnation /ˌkɑːn.dəmˈneɪ.ʃən/: sự kết tội, lên án
D. Support /səˈpɔːrt/: sự ủng hộ
=> A
3. Tất cả các cái sau đúng trừ….
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 94
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 95
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
=> C
7. Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Giòi chỉ ăn mô chết
B. Thuốc sulfamit được phát triển từ giòi
C. Loài ruồi xanh ăn mô chết
D. Các loại ruồi màu xanh lá và da trời đẻ ra giòi
=> C
8. Tại sao tác giả lại viết đoạn văn này?
A. Bởi vì sự chống đối với việc sử dụng lợi ích của giòi
B. Để Giải thích những sự điều trị đã được sử dụng trước khi có loại
kháng sinh đầu tiên
C. Để Giải thích sự đóng góp quan trọng của William Baer
D. Để vạch ra khả năng chữa lành vết thương của loài giòi
=> D
9. Thrive: phát triển nhanh, thịnh vượng
A. Decrease: giảm
B. Move: di chuyển
C. Prosper: làm thịnh vượng, phát đạt (thường nói về việc thành công
về vật chất, tài chính)
D. Eat: ăn
=> A
10. Tìm thông tin ở đoạn cuối: “the maggots eat the dead flesh …. as
they squirm around in a live patient”, đoán được từ “they” thay cho the
maggots
=> B
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 96
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 97
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
I have never read a more interesting novel than this (one/ novel)
Cấu trúc a, b, c, d thay thế cho nhau linh hoạt
e. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá. .. để
cho ai làm gì...
Ex:
- The top shelf is too high for the children to reach.
- He ran too fast for me to follow.
f. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
Ex:
- The top shelf is so high that the children cannot reach it.
- He ran so fast that I could not follow him.
Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có
thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too”
thì không.
g. S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O.
Ex:
- She has so much work to do that she can not go out with me tonight.
- She has so many things to do that she can not go out with me tonight
h. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi
mà...
Ex:
- It is such a high-top shelf that the children can not reach it.
- He was such a fast runner that I could not follow him
i. S + Be/V + adj/adv + enough + (for someone) + to do sth : Đủ... cho ai
đó làm gì...
• Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu
“too” để dùng tạo câu mới.
Ex: She is too young to get married.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 98
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 99
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
1. You don’t try to work hard. You will fail in the exam.
A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam.
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam.
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam.
Chọn C
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: Trừ khi bạn
không cố gắng, bạn sẽ trượt kỳ thi
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: Trừ khi bạn cố
gắng, bạn sẽ không trượt kỳ thi
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: Trừ khi bạn cố gắng,
bạn sẽ trượt kỳ thi
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: Sai cấu trúc vế
đầu Cấu trúc Unless thì bằng If… not.
2. Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep
without it.
A. When Mary was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep
with it.
B. As Mary couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young,
she loved it.
C. When Mary was young, she loved her stuffed animal so much that she
couldn’t sleep without it.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 100
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Chọn C
Tạm dịch: Marry rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ. Cô ấy
không thể đi ngủ mà không có nó..
A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep
with it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy đến
nỗi đi ngủ mà không có nó: Sai
B. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young,
she loved it: Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông
của cô ấy hồi còn nhỏ nên cô ấy yêu nó: Nguyên nhân kết quả bị ngược,
không thể chọn đáp án này.
C. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she
couldn’t sleep without it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông
của cô ấy nhiều đến nỗi mà không thể đi ngủ khi không có nó.
D. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t
sleep without it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của cô ấy
mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó: Chữ “though” thiếu logic.
3. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 101
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
Chọn đáp án B vì instead of hay được dùng ở giữa câu thay vì đứng đầu câu
như ở câu C.
A. Working hard ensures success. B. If you keep your work secret, you will
succeed.
C. One cannot succeed if he has secrets. D. One must work hard to keep
secrets.
Chọn A
Tạm dịch: Bí quyết tới thành công là làm việc chăm chỉ.
A. Working hard ensures success: Làm việc chăm chỉ sẽ giành được thành
công
B. If you keep your work secret, you will succeed: Nếu bạn giữ bí quyết công
việc của mình, bạn sẽ thành công
C. One cannot succeed if he has secrets: Một người không thể thành cồng
nếu anh ta có bí quyết
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 102
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
D. One must work hard to keep secrets: Một người phải làm việc chăm chỉ để
giữ bí quyết
B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye.
Chọn D
Tạm dịch: Thay vì quấy rầy cuộc họp, tôi đi mà không chào tạm biệt.
A. I disturbed the meeting because I said goodbye: Tôi quấy rầy cuộc họp bời
vì tôi chào tạm biệt.
B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye: Tôi
thà quấy rầy cuộc họp hơn là đi mà không chào tạm biệt.
C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye: Cuộc học bị quấy rầy
vì tôi chào tạm biệt.
D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting: Tôi đi
mà không chào tạm biệt vì tôi không muốn quấy rầy cuộc họp
Exercise 2:
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 103
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
5. We invited a pop star onto the chat show, but he didn't turn up.
7. The plane had hardly left the airport when the accident happened.
8. You feel tired now because you didn't sleep very well last night.
ANSWERS
1. If I were you, I'd take the train instead of the bus.
5. The pop star that/ who/ whom we invited onto the chat show didn't turn
up.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 104
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1
6. Despite her saying that she would come, I don't think she ever will.
7. No sooner had the plane left the airport than the accident happened.
8. Had you slept well last night, you wouldn't feel tired now.
Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 105