Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 105

CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC

DƯỢC HÀ NỘI
HUP ENGLISH CLUB

ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1


ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

MỤC LỤC
A. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP ......................................... 3
I. Phần 1: ....................................................................................................... 3
1. Present simple and present continuous........................................................3
2. Present simple and present continuous for the future...............................4
II. Phần 2: ..................................................................................................... 10
1. Past simple tense .............................................................................................10
2. Comparatives (phép so sánh): .......................................................................12
III. Phần 3:.................................................................................................... 16
1. Past simple ........................................................................................................16
2. Past continuous ................................................................................................17
3. Quantifiers with countable and uncountable nouns ..................................17
IV. Phần 4: ................................................................................................... 23
1. Present perfect simple tense..........................................................................23
V. Phần 5: .................................................................................................... 28
VI. Phần 6: ................................................................................................... 36
VII. Phần 7: .................................................................................................. 50
VIII. Phần 8: ................................................................................................. 56
B. CÁCH LÀM VÀ MẸO CÁC DẠNG BÀI TẬP ................................................... 61
I. TRỌNG ÂM................................................................................................ 61
II. PHÁT ÂM ................................................................................................. 65
III. CHỌN DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ .................................................................. 68
IV. CHỌN ĐÁP ÁN (TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP) ............................................... 73
V. CHỮA LỖI SAI.......................................................................................... 76
VI. ĐỌC HIỂU ............................................................................................... 84
VII. VIẾT LẠI CÂU (CÁC DẠNG CƠ BẢN THƯỜNG GẶP).............................. 97

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 2
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP

I. Phần 1:
1. Present simple and present continuous
1.1 Present simple (Thì hiện tại đơn)
Cấu trúc:

(+) S + V(s/es)
(-) S + don’t/doesn’t +V(infinitive)
(?) Does/Do + S + V(infinitive)

Cách dùng: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những sự thật luôn đúng,
một thói quen hoặc một trạng thái tạm thời trong hiện tại
❖ Lưu ý: Các trạng từ thường dùng trong Hiện tại đơn: usually, generally,
normally, often, sometimes, never, ....
❖ VD:
+) I don’t really mind travelling (Tôi không để ý đến đi du lịch lắm)
+) She runs her own company (Cô ấy tự điều hành công ty)
+) We live above the shop (Chúng tôi sống ở trên cửa hàng)
+) The Sun rises in the East and sets in the West (Mặt Trời mọc ở
đằng Tây và lặn ở đằng Đông)
+) Where do you work? (Bạn làm ở đâu thế?)
+) Do you like football? (Bạn có thích bóng đá không?)
1.2 Present continuous (Thì hiện tai tiếp diễn)
Cấu trúc:

(+) S + am/is/are + Ving.


(-) S + am/is/are + not +Ving.
(?) Am/is/are + S + Ving.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 3
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Cách dùng: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động đang
diễn ra ở thời điểm hiện tại (hay nói rộng ra, chúng diễn ra tạm thời và chưa
kết thúc)

❖ Lưu ý 1: Các trạng từ thường dùng trong Hiện tại tiếp diễn: at the
moment, at this time, now, this month, this week… .. ; sau dấu cảm thán
(Look!, Listen! ...)
❖ Lưu ý 2: Một số động từ thường không được dùng ở dạng tiếp diễn,
chúng thường chỉ được sử dụng ở hiện tại đơn, thậm chí khi diễn tả
những hành động chưa kết thúc hoặc các trạng thái tạm thời:
agree, believe, belong, depend, hate, like, love, know, owe, own,
need, want, seem, taste, sound, suppose.
❖ VD:
+) She is working in Canada this month (Tháng này cô ấy làm việc ở
Canada)
+) They’re building a new sports stadium (Họ đang xây một sân vận
động thể thao mới)
+) He is chatting with his friend (Anh ấy đang nhắn tin với bạn)
+) He is unemployed, but he isn’t looking for a job (Anh ấy đang thất
nghiệp nhưng mà lại không đi tìm việc mới)
2. Present simple and present continuous for the future
❖ Present continuous for talking about the future
Đôi khi, hiện tại tiếp diễn (HTTD) dùng để nói đến những cuộc hẹn, lịch
đã sắp xếp sẵn với người khác ở tương lai, trong trường hợp này, ta
thường thêm các cụm từ chỉ thời gian vào.
❖ VD:
+) I’m meeting a customer at twelve (Tôi sẽ gặp khách hàng vào 12 giờ)
+) I’m giving that presentation next week (Tôi sẽ thuyết trình vào tuần
tới)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 4
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

+) What time are we having dinner? (Chúng ta sẽ ăn tối vào lúc mấy
giờ đấy nhỉ?)
+) We’re going to Spain in the summer for our holiday (Chúng tôi sẽ đi
Tây Ban Nha vào kì nghỉ hè tới)
+) My friend Petra is having a party on Saturday night. Do you want
to come? (Bạn tớ, Petra có một bữa tiệc vào tối thứ 7, cậu có muốn
tới không?)
Lưu ý: Một số động từ và cụm động từ như : have got (have), have to,
need, There is,. ......không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn khi nói về
tương lai. Trong những trường hợp này ta sẽ dùng hiện tại đơn được
trình bày ở dưới đây.
❖ Present simple for talking about the future
Hiện tại đơn cũng được dùng để nói về những sự kiện trong tương lai
có thời gian diễn ra cụ thể, được đặt ra sẵn, tuy nhiên chúng ta có thể
sử dụng HTTD trong những trường hợp này.
VD:
+) I’ve got an appointment with the dentist at one. (Or I have an
appointment with the dentist at one.) (Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ
vào lúc 1h)
+) I’ve got a test tomorrow (Or I have a test tomorrow) (Tôi có một
bài kiểm tra vào ngày mai)
+) I need to go at eight (Tôi cần phải đi vào lúc 8h)
+) I have to go to a meeting later (Tôi sắp phải đến một cuộc họp)
+) There is a training lesson on time management on Friday (Thứ Sáu
sẽ có một buổi tập huấn về quản lý)
Lưu ý: Sau hope và depend, ta hay dùng thì hiện tại đơn để nói về
tương lai
VD: It depends if my girlfriend wants to.
I hope I pass my exam.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 5
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.

1. Milk a lot of vitamins and minerals.


A. contained
B. contains
C. is containing
D. has contained
2. Anne and John their first child next month.
A. expecting
B. expect
C. are expecting
D. will expect
3. You need to (get) off by 5 o’clock as the train (leave) at 6.45
tomorrow morning.
A. get/is going to leave
B. be get/leaves
C. get/leaves
D. got/will leave
4. He (always/ borrow) money from me.
A. always borrows
B. is always borrowing
C. has always been borrowing
D. always borrowed
5. Watch out! The car (go) so fast!
A. goes
B. is going
C. has gone

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 6
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

D. go
Exercise 2: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.

1. A: Your brother (be) so adorable!

B: Yes, but today he (be) really naughty. He keeps drawing on the


wall.

A. is/be
B. is/has been
C. is being/is
D. is/is being
2. Let me know as soon as Jane (get) there.
A. will
B. gets
C. has got
D. is getting
3. Dear Editor! I _____ (write) this letter because it _____ (seem) to me that
far too many changes (take) place in my country these days, and, as
a result, we (lose) our identity.
A. writes/seems/are taking/lose
B. am writing/is seeming/take/are losing
C. write/seeming/take/lose
D. am writing/seems/are taking/are losing
4. I hope that she (come) to the party tomorrow.
A. comes
B. come
C. would come
D. came

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 7
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

5. Kate (usually help) her mom with the housework.


A. usually helps
B. is usually helping
C. usually help
D. are usually helping
Exercise 3: Underline the correct item.
1. Why do you smell/are you smelling the food?
2. These flowers smell/are smelling nice.
3. These silk sheets feel/are feeling lovely and smooth.
4. I do not feel/am not feeling really well right now.
5. The baby weighs/is weighing 5 kilos.
6. The doctor weighs/is weighing the baby.
7. That dress looks/is looking nice on you.
8. If you don’t look/aren’t looking at that photobook, I’d like to see it.

ANSWERS
Exercise 1
1. B 2. C 3. C 4. B 5. B

1. Đáp án: B – sự thật luôn đúng (sữa chứa nhiều vitamin và khoáng
chất).
2. Đáp án: C – nói về sự việc đã được sắp xếp, lên kế hoạch từ trước.
3. Đáp án: C – need: dùng như động từ thường, theo sau là to + V
(nguyên thể) (chú ý “need” ở đây không chia theo HTTD khi nói về
tương lai)

leaves: chia theo hiện tại đơn do nói về sự kiện trong


tương lai diễn ra dựa trên thời gian biểu, chương trình hoặc lịch.

get off: rời khỏi, thường để bắt đầu một hành trình nào đó.
4. Đáp án: B – hành động lặp lại + always bộc lộ sự khó chịu/chỉ trích.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 8
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

5. Đáp án: B – Watch out! – lời cảnh báo, dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Exercise 2
1. D 2. B 3. D 4. A 5. A

1. Đáp án: D – is: là một động từ trạng thái (stative verb), ở đây
được dùng để miêu tả đặc điểm của chủ thể được nói đến.

is being: sử dụng dưới dạng tiếp diễn, thường được dùng


để nói về cách cư xử (tại thời điểm nói và không mang tính thường
xuyên).

2. Đáp án: B – sau cụm “as soon as”, “when”, “until” chỉ thời gian thì dùng
hiện tại đơn dù thời điểm được nhắc tới ở tương lai.
3. Đáp án: D – am writing: hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại,
dùng HTTD.

seems: động từ trạng thái, dùng HTĐ.

are taking (place): quá trình đang diễn ra, dùng HTTD

are losing: quá trình đang diễn ra, dùng HTTD.

4. Đáp án: A – dùng HTĐ để nói đến mong ước về tương lai.
5. Đáp án: A – dùng HTĐ để nói về thói quen (đặc biệt khi đi với trạng từ
tần suất: usually, often, seldom, …).
Exercise 3
1. Why do you smell/are you smelling the food? (hành động ngửi)
2. These flowers smell/are smelling nice. (có mùi)
3. These silk sheets feel/are feeling lovely and smooth. (kết cấu của vải)
4. I do not feel/am not feeling really well right now. (cảm thấy)
5. The baby weighs/is weighing 5 kilos. (cân nặng của em bé)
6. The doctor weighs/is weighing the baby. (hành động cân của bác sĩ)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 9
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

7. That dress looks/is looking nice on you. (trông có vẻ)


8. If you don’t look/aren’t looking at that photobook, I’d like to see it.
(hành động nhìn ngắm).

Giải thích: các động từ trạng thái (stative verbs) thường không có dạng
tiếp diễn, tuy nhiên một số lại có dạng tiếp diễn nhưng sẽ có sự khác biệt
về mặt ý nghĩa.

II. Phần 2:
1. Past simple tense
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những sự kiện và thói quen trong quá
khứ.
1.1 Cách dùng:
- Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan
đến hiện tại và tương lai.
● He worked at McDonald’s.
- Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước.
● He could get a new job if he really tr ied.
● I would always help someone who really needed help.
● I wish it wasn’t so cold.
- Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
● I just hoped you would be able to help me.
- Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
● Thông thường => động từ + "ed" (VD: want => wanted)
● Kết thúc bằng "e" => động từ + "ed" (VD: like => liked)
● Kết thúc bằng phụ âm + "y" => đổi thành I + "ed" (VD: fly => flied)
● Kết thúc bằng nguyên âm + "y" => động từ + "ed" (VD: play => played)
● Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm

1 + "ed" (VD: refer => referred)


=> nhân đôi phụ âm cuối và
.
● I just hoped you would be able to help
1 me.
C
á
c
Câu Lạc Bộ Tiếng AnhhTrường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 10

d
ù
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

● Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm,
trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + "ed" (VD: prefer =>
preferred)
1.2 Cấu trúc với động từ "to be”:
(+) S + was/were + N/adj/Clause.
(-) S + was/were + not + N/adj/Clause.
(?) Was/ Were + S + N/adj/Clause ?
1.2.1 Ví dụ
- I was an introvert in a long time.
(Tôi đã từng là một người hướng nội trong một khoảng thời gian dài.)
- She was not in school yesterday.
(Cô ấy đã không ở trường ngày hôm qua.)
- Were you my old classmate?
(Cậu có phải là bạn cùng lớp cũ của tớ không?)
1.3 Cấu trúc với động từ thường

(+) S + V(ed) / V (bất quy tắc) + O


(-) S + did not + V(infinitive) + O
(?) Did + S + V(infinitive) + O?

1.3.1 Ví dụ
- I went to school yesterday.
(Tôi đã đi học chiều hôm qua.)
- I didn't tell her to leave your meeting.
(Tôi đã không bảo cô ấy rời khỏi cuộc họp của anh.)
- Did you see my phone there?
(Bạn có thấy chiếc điện thoại của tôi ở đó không?)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
● Yesterday

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 11
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

● Last (night, week…)


● Khoảng thời gian + ago
● Thời gian trong quá khứ. VD: 2 weeks ago; In 1945
2. Comparatives (phép so sánh):
Ta dùng "more" hoặc "-er" hoặc "not as" với các tính từ và trạng từ để
làm các phép so sánh.
2.1. Cấu trúc:
2.1.1 Với tính từ ngắn (tính từ 1 âm tiết và một số tính từ 2 âm tiết):
2.1.1.1 So sánh hơn: adj + "er"
2.1.1.2 So sánh hơn nhất: the + adj + "est"
VD: taller, higher, bigger, fatter, ...
the tallest, the highest, the biggest, the fattest, ...
2.1.1.3 Lưu ý:
Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm
cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
VD: bigger, fatter, sadder, ...
2.1.2 Tính từ dài (có 2 hoặc 3 âm tiết trở lên) :
2.1.1.4 So sánh hơn: more + adj
2.1.1.5 So sánh hơn nhất: the most + adj
VD: more important, more expensive, ...
the most important, the most expensive, ...
2.1.2 Một số trường hợp đặc biệt:

Tính
So sánh hơn So sánh hơn nhất
từ

good better best

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 12
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

bad worse worst

little less least

much more most

far further / farther furthest / farthest

2.1.3 Cấu trúc "not as”:


S + not + as + adj + as + Clause

VD: You are not as handsome as my last boyfriend.


(Bạn không đẹp trai bằng người yêu cũ của tôi.)

Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each sentence

1. The Beatles (make) lots of records.

A. made
B. makes
C. has made
D. had made

2. If only I (be) more careful.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 13
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. am
B. was
C. be
D. being

3. I (phone) you last night but you (not answer).

A. phone/don’t answer
B. phoned/didn’t answer
C. phoned/haven’t answer
D. phoned/not answered

4. I don’t like this mansion. I think I would be happier if I (live) in a


house in the country.

A. will live
B. live
C. would live
D. lived

5. When he (be) young, he (smoke) a lot.

A. was/smoked
B. were/smoke
C. is/smokes
D. is/smoked
Exercise 2: Fill in the blanks with the correct comparative forms.
1. Josh: Do you like Spider-Man: Far From Home?
Arthur: Yes, it is (good) film I’ve ever watched so far.
2. Amy is (short) than Mary but Liz is (short) of the three
sisters.
3. Anna is the (old) of the two sisters.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 14
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

4. Jo finds Maths easier than Chemistry.


Chemistry Maths for Jo. (dùng not)
5. Health is (important) than money.

ANSWERS
Exercise 1
1. A 2. B 3. B 4. D 5. A
1. Đáp án: A – hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ, đã kết thúc và không liên quan đến hiện tại (The Beatles đã tan
rã).
2. Đáp án: B – cấu trúc If only S + V-ed: hối tiếc về tình huống hiện tại
mà người nói mong muốn thay đổi.
3. Đáp án: B – dấu hiệu “last night”: hành động xảy ra tại thời điểm xác
định và đã kết thúc trong quá khứ.
4. Đáp án: D – Câu điều kiện loại 2: nói về sự việc không có thật ở hiện
tại (mệnh đề chính would + V nguyên thể, mệnh đề if chia ở thì quá
khứ đơn).
5. Đáp án: A – nói về thói quen trong quá khứ.
Exercise 2
2. shorter/the 4. is not as 5. more
1. the best 3. elder
shortest eay as important
1. Đáp án: the best – so sánh nhất: nói về những thứ nằm ở giới hạn về
chất lượng (tốt nhất, dở nhất, …), cụ thể ở đây nói về bộ phim hay nhất.
Dịch nghĩa:
Josh: Cậu có thích Spider-Man: Far From Home không?
Arthur: Có chứ, đây là bộ phim hay nhất tớ đã xem cho đến hiện tại.
2. Đáp án: shorter/the shortest – so sánh hơn (giữa hai người: Amy và
Mary), so sánh hơn nhất (giữa ba chị em: Liz, Amy và Mary – nhiều
hơn hai đối tượng).

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 15
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Dịch nghĩa: Amy thấp hơn Mary nhưng Liz lại là người thấp nhất
trong ba chị em.
3. Đáp án: elder – so sánh hơn (giữa 2 chị em trong cùng một gia đình).
Dịch nghĩa: Anna là người lớn tuổi hơn trong hai chị em.
Chú ý: elder/eldest được dùng khi so sánh tuổi của các thành viên
trong gia đình và không dùng kết hợp với “than” đứng đằng sau.
E.g: My brother is older than me. (không dùng elder than)
My elder brother asked me to sweep the floor.
4. Đáp án: is not as easy as – cấu trúc “not as” (phủ định của so sánh
bằng).
Dịch nghĩa: Đối với Jo, Hóa không dễ bằng Toán.
5. Đáp án: more important – tính từ dài sử dụng “more” đứng đằng
trước.
Dịch nghĩa: Sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc.

III. Phần 3:
1. Past simple
Diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, đặc biệt khi liệt
kê các hành động đã xảy ra liên tiếp.

1.1 Cấu trúc quá khứ đơn


(+) S + V (quá khứ)/was/were + O.

(-) S + was/were/did + not + V (nguyên thể) + O.


(?) Was/Were/Did + S + V (nguyên thể)?
Trong unit này, thì quá khứ đơn tập trung và việc liệt kê các hành động xảy ra
liên tiếp trong quá khứ
1.2 Ví dụ

- I got up about 6, brushed teeth, and got dressed.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 16
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

- When I opened the door, there was no one inside.


2. Past continuous
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
2.1 Cấu trúc quá khứ tiếp diễn
(+) S + was/were + ing V.

(-) S + was/were + not + ing V.


(?) Was/Were + S + ing V?
Trong unit này, thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động
đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang (dùng ở thì
quá khứ đơn).
2.2 Ví dụ

- Where were you going when I greeted you yesterday?


- Her family was sleeping at home when they got a call from the police.
3. Quantifiers with countable and uncountable nouns
Quantifiers (lượng từ) được dùng trước các danh từ để chỉ số lượng. Một
số lượng từ quen thuộc: many, much, a few, some, any, a bit of, a lot of, …
3.1 Cách dùng
Quantifiers Use

Many, a few Chỉ dùng với danh từ số nhiều đếm được

Much Chỉ dùng với danh từ không đếm được

Thường dùng với danh từ không đếm được, có thể


A bit of
dùng với danh từ số ít đếm được

Some, any, a lot


Dùng với danh từ đếm được và không đếm được
of, plenty of, no

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 17
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Thường dùng trong câu phủ định, trong văn viết


Many
trang trọng cũng được dùng trong câu khẳng định

3.2 Ví dụ

Quantifiers Use with nouns Sentences

People, sheep, Not many students attended Mr.


Many
animals, buses, Brown’s lectures.
A few trees, … Quite a few flights are cancelled.
Accommodation,
- There was so much traffic on
advice, anger,
the roads, so I decided to walk
happiness,
to the store.
Much information,
- Not much progress has been
news, water,
made in recent years. What’s
work, progress,
wrong with our system?
traffic, …
Trouble, a wait, a - Expect a bit of a wait there.
A bit of cold, a pain, time, - It takes a bit of time for people
a shot, … to realize it.
Cows, rain, There were some cows in the
Some
flights, line.
Any information, You can ask me any questions.
luggage, cars,
passengers, talk, Come on! We don’t have a lot of
A lot of
time, money, time.
accommodation, There’re plenty of people waiting
Plenty of
… in the line.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 18
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

There’s no parking in or around


No
the ground.

Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.

1. I (play) basketball at 4 o’clock yesterday afternoon.


A. played

B. am playing
C. was playing
D. play
2. Anna (drive) home when her car _ (break) down.
A. drove/broke
B. drives/breaks
C. was driving/broke
D. is driving/breaks
3. He (get) into a car, (start) the engine and (drive) away.
A. was getting/started/drove
B. got/started/drove
C. gets/starts/drove
D. gets/start/drive
4. Ted (read) a book while Mary (watch) TV at 6 o’clock
yesterday afternoon.
A. was reading/was watching
B. read/watched
C. reads/watches
D. read/was watching

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 19
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

5. There were a lot of people waiting in the station. Some (sleep) on


the benches, and others (walk) up and down.
A. slept/walked
B. sleep/walk
C. slept/were walking
D. were sleeping/were walking

Exercise 2: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each


sentence.

1. Mike is very busy these days. He has free time.


A. little
B. a little
C. many
D. few
2. “Sorry, we don’t have tomatoes left in the fridge.”
A. some
B. a few
C. any
D. plenty of
3. The news came as a shock.
A. plenty of
B. a bit of
C. lots of
D. some

4. A: Could I have cheese, please?

B: I’m sorry, we don’t have left.

A. some/any
B. any/none

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 20
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

C. a few/any
D. every/any
5. A: Where did you go?

B: . I was here the whole time.

A. Somewhere
B. Anywhere
C. Everywhere
D. Nowhere

Exercise 3: Fill in each gap with a suitable word.

3.1. Fill in the gaps with much or many.

1. A: How milk should I add to the flour?

B: One cup is fine.

2. A: How times a week do you swim?

B: Two or three.

3.2. Fill in the gaps with few, a few, little, a little.

1. She has good friends so she’s happy.


2. There were occasions to relax.
3. I’ve got time so I can help you.
4. She is as busy as a bee. She has time to enjoy herself.

ANSWERS
Exercise 1
1. C 2. C 3. B 4. A 5. D
1. Đáp án: C – hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
quá khứ.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 21
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

2. Đáp án: C – hành động trong quá khứ đang diễn ra (đang lái về nhà)
thì bị một hành động khác cắt ngang (xe hỏng).
break down: hỏng, ngừng hoạt động.
3. Đáp án: B – liệt kê các hành động xảy ra trong quá khứ, hành động
sau nối tiếp hành động trước.
4. Đáp án: A – hai hành động đang diễn ra cùng lúc tại một thời điểm
trong quá khứ.
5. Đáp án: D – mô tả bối cảnh của câu chuyện diễn ra ở quá khứ (E.g: It
was raining, and the wind was blowing.)
Exercise 2
1. A 2. C 3. B 4. A 5. D
1. Đáp án: A – free time ở đây là danh từ không đếm được (time dùng
với nghĩa là thời gian), loại C và D. Xét câu đầu tiên mang ý nghĩa tiêu
cực (Mike gần đây rất bận -> Mike hầu như không có thời gian rảnh),
chọn “little”.
2. Đáp án: C – dùng any với danh từ đếm được số nhiều ở câu phủ định.
Dịch nghĩa: Thật xin lỗi, chúng tôi không còn bất kì quả cà chua nào
trong tủ lạnh cả.
3. Đáp án: B - Xét về nghĩa của câu, chọn a bit of (nghĩa gần giống rather:
khá, hơi).
4. Đáp án: A – some được dùng trong câu hỏi khi chúng ta muốn đưa
ra lời đề nghị, yêu cầu hoặc khi chúng ta mong muốn nhận được một
câu trả lời tích cực.

any: tương tự như câu 2.


5. Đáp án: D – Xét về nghĩa của câu, chọn Nowhere (không đi đâu cả).
Exercise 3

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 22
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

3.1. Đáp án: 1. much, 2. many – much dùng với danh từ không đếm được.

many dùng với danh từ đếm được.


3.2. Đáp án: 1. a few, 2. few, 3. a little, 4. little

- A few/a little: dùng với nghĩa tích cực. A few dùng với danh từ đếm
được (một số lượng nhỏ), a little dùng với danh từ không đếm
được (một lượng nhỏ).
- Few/little: dùng với nghĩa tiêu cực. Cách dùng với danh từ tương tự như
a few/a little, mang nghĩa là hầu như không có.
as busy as a bee: rất bận rộn, có nhiều việc phải làm.

IV. Phần 4:
1. Present perfect simple tense
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành
cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nói.
1.1 Cách dùng
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó
xảy ra khi nào.:
VD: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
VD: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
- Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
VD: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã
viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
- Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong
quá khứ:
VD: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần
trước.)
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 23
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

VD: Have you ever met George? - Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao
giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
VD: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được.
Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
1.2 Cấu trúc:
(+) S + have/ has + V3.
(–) S + haven’t/ hasn’t + V3.
(?) Have/Has + S + V3?
Yes, S + have/ has No,
S + haven't / hasn't.
1.3 Dấu hiệu nhận biết:
● Since + mốc thời gian: kể từ khi. VD: since 1982, since Junuary….
● For + khoảng thời gian: trong vòng. VD: for three days, for ten minutes, …
● Already: đã
● Yet: chưa
● Just: vừa mới
● Recently, lately: gần đây
● So far: cho đến bây giờ
● Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time:
đến tận bây giờ.
● Ever: đã từng bao giờ chưa
● Never… before: chưa bao giờ
● In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Exercises
Exercise 1: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 24
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

1. She (just pass) her exams.


A. just passed
B. has just passed
C. just passes
D. have just passed
2. She (phone) her husband three times in the morning.
A. phoned
B. has phoned
C. phones
D. is phoning
3. A: Where’s Sam?
B: He to the dentist’s. He there twice.
A. has been/has gone
B. has gone/has been
C. went/was
D. was/went
4. As you can see, I (break) my arm.
A. have broken
B. broke
C. break
D. am breaking
5. I (not see) him since last week.

A. hasn’t seen
B. didn’t see
C. haven’t seen
D. don’t see
Exercise 2: Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each
sentence.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 25
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

1. This is the first time I (meet) a celebrity.

A. meeting
B. met
C. have met
D. has met

2. I (not find) my car key yet.

A. has found
B. haven’t found
C. didn’t find
D. don’t find

3. I (always leave) my bike here, and nobody (complain) before!

A. have always left/had complained


B. have always left/has complained
C. always leave/complain
D. always leave/complaining

4. This is the first time I (visit) Disneyland.


A. visited
B. visiting
C. has visited
D. have visited

5. Oh no! Someone (steal) my bag!

A. has stolen
B. stole

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 26
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

C. steals
D. stolen

ANSWERS
Exercise 1
1. B 2. B 3. B 4. A 5. C
1. Đáp án: B – hành động vừa mới hoàn thành cho đến thời điểm hiện
tại. (dấu hiệu: just).
2. Đáp án: B – dùng HTHT để nhấn mạnh vào số lượng.
3. Đáp án: B – dùng have gone to để nói về việc đi và chưa quay trở lại.
dùng have been to để nhấn mạnh trải nghiệm (đi và đã về),
thường dùng kết hợp với trạng từ chỉ số lần (once, twice, …).
4. Đáp án: A – hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại.
5. Đáp án: C – dấu hiệu: since + mốc thời gian (last week), dùng HTHT.

Exercise 2
1. C 2. B 3. B 4. D 5. A
1. Đáp án: C – dấu hiệu: This is the first/second/last… + time,
dùng HTHT.
2. Đáp án: B – dùng HTHT để miêu tả hành động chưa xảy ra và được kì
vọng sẽ xảy ra. (chỉ dùng yet trong câu hỏi và câu phủ định).
3. Đáp án: B – dùng HTHT để diễn tả một hành động theo thói quen
trong một khoảng thời gian cho đến hiện tại (vế 1); dấu hiệu before
(vế 2).
4. Đáp án: D – tương tự câu 1.
5. Đáp án: A – Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian cụ thể dùng HTHT.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 27
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

V. Phần 5:

1. Going to + V and the present continuous:


(i)

1.1 Giải thích

- Going to + V(i) and the present continuous: talk about definite


arrangements.

- Going to + V(i) và thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả sắp xếp, dự định chắc chắn.

1.2 Ví dụ

- I’m going to play badminton tomorrow. (= I’ve decided to play

- badminton tomorrow.)

Tôi sẽ chơi cầu lông vào ngày mai. (= Tôi đã quyết định chơi cầu lông vào ngày
mai)

- I’m playing badminton tomorrow. (= I’ve decided to play badminton


tomorrow and I have arranged to do it.)

Tôi sẽ chơi cầu lông vào ngày mai (= Tôi đã quyết định chơi cầu lông vào
ngày mai và tôi đã sắp xếp việc đó.)

- The difference is small and either form is possible.

Sự khác biệt của 2 cấu trúc trên không đáng kể, thường có thể dùng cả hai.

2. Be thinking of + -ing and might + V :


(i)

2.1 Giải thích

- Be thinking of -ing và might + V(i): diễn tả kế hoạch có thể xảy ra trong


tương lai mà chưa quyết định hoàn toàn.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 28
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

- In this context, might is not the past form of may, might refers to things
that we possibly do. We can also use may instead of might.

Trong trường hợp này, might không phải là dạng quá khứ của may, might
đề cập đến việc ta có thể làm. Ta cũng có thể dùng may thay thế might.

2.2 Ví dụ

- I’m thinking of going to Russia next month. (= I haven’t decided to go to


Russia next month yet.)

Tôi đang nghĩ có thể sẽ đi Nga vào tháng tới. (= Tôi vẫn chưa quyết định đi
Nga vào tháng tới.)

- We might go out for dinner tonight. (= perhaps we will go out for dinner
tonight.)

- Chúng tôi có thể sẽ đi ăn tối nay. (= có lẽ chúng tôi sẽ đi ăn tối nay.)

3. Superlatives (so sánh hơn nhất)

3.1. Giải thích

Dùng để so sánh một cá thể của một nhóm người hoặc vật với cả nhóm

3.2. Bảng chi tiết:

Adjective Superlative

Regular adjectives with one syllable (The) + -est

Tính từ thường với 1 âm tiết fast (the) fastest

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 29
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Regular adjectives with two or more (The) most/least + adj


syllables
beautiful the most beautiful
Tính từ thường với 2 hay nhiều âm tiết

Irregular adjectives/quantifiers good

Tính từ bất quy tắc/từ chỉ số lượng bad best


far worst
little
(The)
much + farthest/furthest

many least

most

most

Lưu ý:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 30
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Cách dùng Ví dụ

Superlatives + the Superlative + S + - That man is the meanest


present perfect have/has + ever + V(pp) man we have ever seen in
our life.
So sánh nhất + thì
hiện tại hoàn
thành

Oldest and We use eldest to talk - My dad is the eldest son


eldest about people in a family of my grandpa. (also the
(we can also use oldest)
oldest)
- This vase is expensive. It
Ta dùng eldest để đề is the oldest one in the
cập đến người trong gia town. (not the eldest)
đình (cũng có thể dùng
oldest)

Words with one Double final letter + -est - Big -> (the) biggest
syllable ending in
Gấp đôi chữ cái cuối + -
vowel + consonant
est
Từ với 1 âm tiết kết
thúc bằng 1 nguyên
âm + phụ âm

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 31
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Words with two Replace -y with -iest - Happy -> (the) happiest
syllables ending in -
Thay -y bằng -iest
y

Từ với 2 âm tiết
kết thúc bằng -y

Words with two - clever -> cleverest/(the)


syllables ending in - most clever
er, -ow
- narrow -> narrowest/(the)
Từ với 2 âm tiết most narrow
kết thúc bằng -er, -
ow

Exercises
Exercise 1: Choose the correct answer
1. I’m … school on Monday.
A. go B. went C. going to D. gone
2. I’m going … to the zoo on Sunday.
A. to go B. go C. went D. to going
3. I’m thinking of … to the cinema on Tuesday.
A. moving B. going C. watching D. to go
4. I … to Japan next week.
A. must went B. have to eaten C. was gone D. might go
5. I … shopping in the morning.
A. might go B. going to C. had to went D. gone
6. Peter’s … a test at 9 a.m. tomorrow.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 32
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. have B. having C. had D. going to done


7. I’m just … to take it easy.
A. had B. taking C. going to D. going
8. I’m … of leaving quite early.
A. going B. checking C. thinking D. wenting
Exercise 2: Complete the sentences with the given adjectives in the
brackets. Use the superlative forms of them.
1. Tom is … person I’ve ever seen. (tall)
2. … person I know is probably Einstein. (clever)
3. That’s the … building in my town. (ugly)
4. … thing I’ve ever done is teasing a rabies dog. (exciting)
5. It’s … dish in the party. (good)
6. That’s … assistant I’ve ever seen. (bad)
7. This is … exercise in the whole test. (easy)
Exercise 3: Change the given words in the brackets to complete the sentences.
1. Spiderman: No way home is … movie I’ve ever watched. (better)
2. Mikoto: “I’m … going to the USA this summer.” (think)
Yukino: “Great idea. But have you asked for your parents’ permission yet?”
Mikoto: “Actually I haven’t asked them yet.”
3. She is by far the … woman in Vietnam. (rich)
4. That was the … thing to do in this weather. (funny)
5. Thank you for the … I have ever eaten. (delicious)
6. Susie is the … girl in our team. (pretty)
7. I think that he is one of the … people in the world. (boring)
8. I have had the … days in my life. (happy)
9. What is the … makeup look of young girls? (popular)
10. This is a really good place. It’s one of the … destinations in this city.
(best)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 33
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

11. “I am not going to play soccer this afternoon.”


“What ... you… this afternoon?” (do)
12. Look at those clouds. It …. (rain)
13. They… a new school next year. (build)
14. What … you … this coming weekend? (do)

ANSWERS
Exercise 1:
1. Đáp án: C
Giải thích: do việc đến trường vào thứ 2 là 1 hành động đã được lên kế hoạch
từ trước.
2. Đáp án: A
Giải thích: do có cụm am going… và mốc thời gian là “Sunday” nên đây là
dạng “going to + V .
(i)

3. Đáp án: B
Giải thích: do có “thinking of” nên sau đó phải là V-ing, cụm “go to the
cinema”: đi xem phim.
4. Đáp án: D
Giải thích: có mốc thời gian trong tương lai => công việc đã có dự định. Đáp
án A bị loại vì must không đi với quá khứ, đáp án B vì sau have to là V , đáp
(i)

án C loại vì ám chỉ tương lai nên không dùng bị động trong quá khứ => D
5. Đáp án: A
Giải thích: do có “in the morning” nên có thể là 1 kế hoạch, loại trừ các đáp án
còn lại: B “going to” không đi 1 mình, phải có động từ to be; C sau had to là
V ; D gone không đi 1 mình.
(i)

6. Đáp án: B
Giải thích: thời điểm lúc 9 a.m. là thời điểm được xác định trong tương lai nên
đây là 1 kế hoạch đã được sắp đặt từ trước.
7. Đáp án: D

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 34
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích: đấy là 1 việc đã được sắp đặt trước. Qua việc loại đáp án cũng có
thể thấy rõ: A không có “to be + had to”; B “I’m just taking it easy” thì đúng
nhưng do có “to take” nên không chọn; C lặp từ “to” nên loại
8. Đáp án: C
Giải thích: do có “of leaving” => cấu trúc “thinking of V-ing” => C
Exercise 2:
1. Đáp án: the tallest
2. Đáp án: The cleverest/the most clever.
3. Đáp án: ugliest
4. Đáp án: The most exciting
5. Đáp án: the best
6. Đáp án: the worst
7. Đáp án: the easiest
Exercise 3:
1. Đáp án: the best
Giải thích: cuối câu là thì hiện tại hoàn thành nên đây là cấu trúc so sánh
nhất + hiện tại hoàn thành.
2. Đáp án: thinking of
Giải thích: do có cụm “this summer” và ở cuối đoạn hội thoại, nhân vật
Mikoto chưa hỏi ý kiến bố mẹ => chưa quyết định => cấu trúc “be
+ V-ing”
3. Đáp án: richest
Giải thích: có the, by far: vượt xa => vượt qua người giàu nhất => richest
4. Đáp án: funniest
Giải thích: có the, sau đó là tính từ => so sánh nhất
5. Đáp án: most delicious
Giải thích: cuối câu có thì hiện tại hoàn thành=> cấu trúc so sánh nhất + hiện
tại hoàn thành
6. Đáp án: prettiest

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 35
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích: có cụm “in our team” => ám chỉ việc so sánh trong đội => so sánh
nhất
7. Đáp án: most boring
Giải thích: có cụm “in the world” => so sánh nhất
8. Đáp án: happiest
Giải thích: có thì hiện tại hoàn thành ở đầu câu
9. Đáp án: most popular
Giải thích: có cụm “of young girls” => so sánh nhất trong 1 tập hợp
10. Đáp án: best
Giải thích: có “one of the”
11. Đáp án: are you going to do
Giải thích: câu trên nói về kế hoạch, câu hỏi cũng có mốc thời gian trong tương lai
là “this afternoon”
12. Đáp án: is going to rain
Giải thích: đây là 1 câu nói về thời tiết sắp tới => phỏng đoán
13. Đáp án: are going to build
Giải thích: do xây dựng 1 ngôi trường mới là 1 kế hoạch cụ thể, đã được quyết
định => hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai
14. Đáp án: are you doing
Giải thích: có cụm “this coming weekend” ám chỉ thời gian trong tương lai =>
hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai

VI. Phần 6:

1. Question formation

1.1 Câu hỏi Yes/no

1.1.1 Cấu trúc:

Auxiliary verb (Trợ động từ) + Pronoun/Noun (Đại từ/Danh từ) + Verb?

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 36
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

1.1.2 Các thì:

Các loại thì Ví dụ

Simple present (Hiện tại đơn) Do you sing?

Present Progressive (Hiện tại tiếp Are you cooking?


diễn)

Simple past (Quá khứ đơn) Did you watch that TV show?

Simple future (Tương lai đơn) Will you come to my house


tomorrow?

Present Perfect (Hiện tại tiếp diễn) Have you finished your homework?

Modals (Các động từ khiếm khuyết) May I go out?

1.2 Wh- (who, what, where, when, why, how, which, whose):

1.2.1 Cấu trúc:

Wh- + Auxiliary verb (Trợ động từ) + Pronoun/Noun (Đại từ/Danh từ) +
Verb?

1.2.2 Các thì

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 37
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Types (Các loại thì) Examples (Ví dụ)

Simple present (Hiện tại đơn) What do you mean?

Present Progressive (Hiện tại tiếp diễn) Why are you still working for him?

Simple past (Quá khứ đơn) How did you borrow her money?

Simple future (Tương lai đơn) When will you graduate?

Present Perfect (Hiện tại tiếp diễn) Who have left the class?

Modals (Các động từ khiếm khuyết) Where can I buy those shoes?

2. Similarities and contrasts

2.1 Both (đều, cả hai):

Sử dụng khi ta muốn đề cập đến hai đối tượng đồng vị với nhau.

Có vai trò như một liên từ.

2.1.1 Cấu trúc với “Both…and…”:

BOTH + danh từ 1 + AND + danh từ 2 + Động từ (chia ở số nhiều)

Ví dụ:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 38
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

- Both her mom and her dad are doctors.

(Cả bố mẹ cô ấy đều là bác sĩ.)

- Both I and my sister enjoy going shopping.

(Cả tôi và chị tôi đều thích đi mua sắm.)

Chủ ngữ + Vị ngữ + BOTH + danh từ/ tính từ + AND + danh từ/ tính từ.

Ví dụ:

- My friend has both an Iphone 13 Pro Max and a Macbook Pro.

(Đứa bạn tôi có cả điện thoại Iphone 13 Pro Max và cả Macbook Pro.)

- Taylor Swift is both talented and gorgeous.

(Taylor Swift vừa tài năng vừa xinh đẹp.)

2.1.2 Cấu trúc với “Both” đứng riêng:

BOTH (of) + Danh từ số nhiều

(Khi đi với danh từ số nhiều, có thể lược bỏ OF)

Ví dụ:

- Both (of) these books are written about love.

(Những quyển sách này đều được viết về tình yêu.)

- Are both (of) these toys made in Vietnam?

(Có phải những món đồ chơi này đều được làm từ Việt Nam?)

BOTH OF + Đại từ tân ngữ số nhiều

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 39
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

(Khi đi với đại từ tân ngữ: you, them, us, ta KHÔNG THỂ lược bỏ OF.)

Ví dụ:

- The red dress and the white one are so beautiful so she decided to buy
both of them.

- Both of you stop talking in the class!

2.2 Neither (không cái nào cả):

2.2.1 Cấu trúc “Neither…nor:

Cấu trúc Neither...nor…” dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định "không...cũng


không".

“Neither…nor…” là cụm từ ngược lại với “Both…and…”

Neither + danh từ/đại từ 1 + nor + danh từ/đại từ 2 + V

(V chia theo danh từ/đại từ 2)

Ví dụ:

- I can drink neither wine nor beer.

(Tôi không thể uống rượu và bia.)

- Neither I nor my dad can cook like my mom.

(Cả tôi và bố đều không thể nấu như mẹ.)

Neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít

Ví dụ:

- Neither Tom nor Jerry is human.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 40
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

(Cả Tom và Jerry đều không phải con người.)

- Neither her students nor she has known that news.

(Cả học sinh của cô ấy và cô ấy đều không biết về tin tức ấy.)

Neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ:

- Neither James nor his friends go to school on Saturday.

(James và bạn của anh ấy đều không đến trường vào thứ Bảy.)
- Neither the director nor her staffs have met Bill Gates once.

(Giám đốc và nhân viên của cô ấy đều đã gặp Bill Gates một lần.)

Lưu ý:

• Khi trong câu có cấu trúc này thì động từ phải chia theo danh từ đi sau “nor”
• Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít và ngược lại.
Chủ ngữ neither + động từ 1 + nor + động từ 2

Ví dụ:

He neither stays up late nor smokes.

(Anh ấy không thức khuya và cũng không hút thuốc.)

Neither + mệnh đề 1 + nor + mệnh đề 2

Ví dụ:

Neither he called me, nor I wanted him to do so.

(Anh ta khôn gọi cho tôi và tôi cũng không muốn anh ta làm vậy.)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 41
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

2.2.2 Neither of:

Neither of + đại từ (you/them/us)/từ hạn định (this, that, the, my, etc.)

Ví dụ:

Neither of them went to school on Saturday.

(Không ai trong số họ phải đến trường vào thứ Bảy.)

2.3 All (Tất cả, toàn bộ):


Sau “All” sẽ là danh từ đếm được hoặc không đếm được.
Với vai trò từ hạn định - determiner, “All” đứng trước mạo từ (the), từ sở hữu
(my, your, etc.), từ chỉ định (this, that, etc.) và số.

Cách dùng Ví dụ

All + mạo từ All the good girls are beloved.

(Tất cả những cô bé ngoan đều được yêu mến.)

All + sở hữu All my love is gone.

(Tất cả tình yêu của em đều đã tan biến.)

All + từ chỉ định All these exercises neen to be done today.

All + Số All 10 songs in that album are so awesome.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 42
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

2.3.1 All + Danh từ

Dùng để chỉ toàn bộ một lớp người/vật.

Khi đó, ta không dùng “the” sau “All”.

Ví dụ: All trees need to be watered. (Cây nào cũng cần được tưới nước.)

Lưu ý: Ta cũng không dùng “the” với các cụm từ chỉ thời gian sau: all day, all
night, week, all year, all summer, etc.

2.3.2 All of:

All of + đại từ nhân xưng (us, them)/đại từ chỉ định (this, that, these,
those)/đại từ quan hệ (whom, which)

Ví dụ:

- All of them love playing games. (Bọn họ đều thích chơi game.)

- I have just cleaned the house and prepared for the meals, all of which took
me about an hour. (all of which = cleaning the house and preparing for the
meals)

(Tôi vừa lau nhà và chuẩn bị bữa ăn, tất cả tốn khoảng 1 tiếng.)

Lưu ý: Với các từ chỉ định (this, that, these, those), ta có thể dùng “All of” hoặc
“All” mà không có “of” đi kèm.

2.4 None (không có):

“None” với vai trò đại từ để thay thế danh từ đếm được và danh từ không đếm
được. “None” được dùng làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

2.4.1 Khi “None” làm chủ ngữ, động từ chia ở số ít hoặc số nhiều tuỳ thuộc
vào điều mà nó đề cập đến.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 43
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Ví dụ: I was looking for a store to buy a book, but none was opened.

(Tôi đã tìm một cửa hàng để mua sách, nhưng không có cái nào mở cả.)

2.4.2 None of:

None of + mạo từ (the)/từ chỉ định (this, that)/từ sở hữu (my, your)/đại từ.

Ví dụ:

- I don’t like none of her dress.

(Tôi không thích chiếc váy nào của cô ấy.)

- None of his friends knew about his accident.

(Không bạn bè nào của anh ấy biết về tai nạn của anh ấy.)

Lưu ý:

• Không dùng “None of “khi đã có sẵn từ phủ định (not, n’t) trong mệnh
đề.
• Khi đề cập tới 2 vật/người, ta dùng “neither of” thay vì “none of”.
• Không dùng “none” trực tiếp với danh từ mà phải có “of” đi kèm

Exercises
Exercise 1: Choose the correct answer
1. school do you go to? - I study at Hai Ba Trung secondary school.
A. What B. When C. Which D. Where
2. do you live? - I live in Hanoi.
A. When B. Where C. How D. What
3. is Lan's birthday? - Next Friday.
A. WhenB. What C. Which D. Where
4. did you go last night? - I visited my grandfather's house.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 44
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. When B. What C. Where D. Which


5. is your favourite subject? - Math.
A. What B. How C. Which D. When
6. did she go to the hospital? - Because she was sick.
A. When B. How C. What D. Why
7. will you come back to school? - Maybe the 1st of August.
A. How B. When C. Where D. What
8. pens are there on the table? - Two.
A. How B. How many C. How often D. How long

9. ______ is it from your house to school? - About five kilometres.


A. How often B. How many C. How far D. How
10. ______ do you feel? - I’m a bit tired.
A. How B. What C. When D. Which
11. did Ha fail the exam? - Because she didn’t study the lessons
carefully.
A. What B. Where C. Why D. How

12. _____ do you often go to school? - By bike.


A. What B. How C. When D. Which
13. ______ do you usually do in the evenings? - I often go out with my friends or
watch TV at home.
A. Which B. When C. How D. What
14. did you buy this lovely dress? - The shop at 135 Le Hong Phong
Street.
A. How B. What C. Where D. When
15. does the bank close? - About 5pm.
A. When B. What C. Which D. Where
16. is the test today? - It is rather difficult. But I did it well.
A. What B. Which C. When D. How
17. do you live with? - I live with my parents.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 45
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. What B. When C. Who D. Where


18. are your hobbies? - I like reading and drawing.
A. Which B. How C. Where D. What
Exercise 2: Turn these sentences into yes/no questions
1. He is a scientist.
2. They arrived last night.
3. He plays football every Sunday.
4. They will come here on Thursday.
5. She has told us the truth.
Exercise 3.1: Rewrite these sentences with both…and…/ neither…nor…
1. Chris was late. So was Pat.
2. He didn't write and he didn't phone.
3. It was a boring film. It was long, too.
4. I haven't got time to go on holiday. And I haven't got the money.
Exercise 3.2: Complete these sentences with both, neither, all, none. Use “of’
and add some object if necessary
1. "What day is it today – the 18 or the 19 ? " ... , it is the 20th."
th th

2. A: Where did you go for your holidays? – Scotland or Ireland.


B: We went to .... A week in Scotland and a week in Ireland.
3. Tom's parents is English. His father is Polish, and his mother is Italian.
4. I've got two sisters and a brother. My brother is working but ..... my
sisters are still at school.
5. There were two windows in the room. It was very warm, so I opened ....
6. Joe never goes to museums. He says that ..... museums are boring.
7. … this money is mine. It’s Jack’s.

ANSWERS
Exercise 1:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 46
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

1. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời là tôi học ở trường cấp 2 Hai Bà Trưng => câu hỏi sẽ là
học trường nào => C
2. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời là sống ở hà nội => câu hỏi sẽ là bạn sống ở đâu =>B
3. Đáp án: A
Giải thích: Câu trả lời nói về thời gian => câu hỏi về thời gian => A
4. Đáp án: C
Giải thích: Câu trả lời nói về việc nhân vật tôi đi đến đâu => Câu hỏi về địa
diểm => C
5. Đáp án: A
Giải thích: câu trả lời là tên 1 môn học => câu hỏi sẽ là thích môn gì nhất. Có thể
dùng which để hỏi về thích môn nào nhưng which dùng khi lựa chọn giữa nhiều
thứ
6. Đáp án: D
Giải thích: Câu trả lời có “because” => dùng “why” để hỏi lý do
7. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời nói về thời gian => câu hỏi là về thời gian => B

8. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời là số lượng => hỏi về số lượng => B
9. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời nói về khoảng cách => C
10. Đáp án: A
Giải thích: câu trả lời nói về cảm nhận mệt => hỏi về trạng thái=> A
11. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời có “because” => hỏi lý do => C
12. Đáp án: B
Giải thích: câu trả lời là 1 phương tiện=> hỏi đến trường thế nào=>B
13. Đáp án: D

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 47
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích: câu trả lời là 1 hành động => câu hỏi sẽ là thường làm gì => D
14. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời là 1 địa chỉ => hỏi địa điểm => C
15. Đáp án: A
Giải thích: câu trả lời là thời gian => hỏi về thời gian => A
16. Đáp án: D
Giải thích: câu trả lời nói về độ khó của bài kiểm tra => D
17. Đáp án: C
Giải thích: câu trả lời nói về người => hỏi về người => C
18. Đáp án: D
Giải thích: câu trả lời nói về sở thích => hỏi sở thích => D

Exercise 2:
1. Đáp án: Is he a scientist?
Giải thích: thì hiện tại thường, động từ là “is” => đưa “is” lên trước chủ ngữ
2. Đáp án: Did they arrive last night?
Giải thích: thì quá khứ thường, động từ là “arrived” => đưa trợ động từ là “did”
lên trước chủ ngữ
3. Đáp án: Does he play football every Sunday?
Giải thích: thì hiện tại thường, động từ là “plays”, chủ ngữ là “he” => đưa trợ
động từ là “does” lên trước chủ ngữ
4. Đáp án: Will they come here on Thursday?
Giải thích: thì tương lai thường => đưa trợ động từ will lên trước chủ ngữ
5. Đáp án: Has she told us the truth?
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ là “she” => đưa trợ động từ là “has”
lên trước chủ ngữ
Exercise 3.1:
1. Đáp án: Both Chris and Pat were late.
Giải thích: 2 câu có chung nội dung bởi vì có cụm “So was” => dùng both =>
số nhiều => were

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 48
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

2. Đáp án: He neither wrote nor phoned.


Giải thích: 2 vế của câu đều có ý nghĩa phủ định => neither… nor
3. Đáp án: The film was both boring and long
Giải thích: Có “too” => 2 câu đều ám chỉ 1 sự vật => both.. and
4. Đáp án: I’ve got neither time nor money to go on holiday
Giải thích: 2 câu đều mang nghĩa phủ định, có cùng chủ ngữ
Exercise 3.2:
1. Đáp án: Neither
Giải thích: câu trả lời khác với các lựa chọn trong câu hỏi => phủ định cả 2 =>
neither
2. Đáp án: both
Giải thích: ở câu sau của nhân vật B có đề cập đến việc 1 tuần ở Scotland và 1
tuần ở Ireland => cả 2 => both
3. Đáp án: Neither of
Giải thích: do câu sau cho biết bố và mẹ của nhân vật Tom không phải là người
Anh => Phủ định => Neither of

4. Đáp án: both/both of


Giải thích: có thể dùng cả both và both of vì nói về cả 2 người chị/em gái
(sisters)
5. Đáp án: both of them
Giải thích: do có 2 cửa sổ => mở cả 2 1 lúc => dùng both. Nhưng nếu chỉ
dùng both of them để ám chỉ cả 2
6. Đáp án: all
Giải thích: có are, nhân vật Joe không bao giờ đến bảo tàng => tất cả => all
7. Đáp án: None of
Giải thích: câu sau nói rằng số tiền là của Jack => toàn bộ không phải của
nhân vật tôi => None => dùng “None of” vì có danh từ “this money” phía sau

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 49
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

VII. Phần 7:
1. Have to:
Nói về luật lệ hoặc việc làm cần phải làm
1.1 Cấu trúc:

Have to/ has to + inf V (without to)

1.2 Ví dụ
• You have to clean the room!

• Rihanna have to take care of her business before releasing another


album.
2. Don’t have to:
Nói về công việc không nhất thiết hay cần thiết phải làm, nhưng có thể làm
nếu muốn.
2.1 Cấu trúc:

Don’t have to/doesn’t have to + inf V (without to)

2.2 Ví dụ
• It’s Saturday night, you don’t have to do the homework so early.

• We’re cooking for mom, so she doesn’t have to.

3. Can:
Nói về một việc có thể làm nếu muốn
3.1 Cấu trúc:
Can + inf V (without to)

3.2 Ví dụ:
• You can stay here if you want.

• You can go to the top floor, where there’s a great view of the city.

4. Can’t:
Nói về một việc không thể thực hiện và bạn không còn lựa chọn nào khác.
4.1 Cấu trúc:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 50
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Can’t + inf V (without to)

4.2 Ví dụ:
• There’s a traffic jam here so I can’t be there on time, I’m afraid.
• She can’t afford to buy her son a birthday gift.

5. Will/ won’t
5.1 Cấu trúc :
Will/won’t + inf V (without to)

5.2 Các dạng cụ thể và ví dụ

Uses Sentences
I’ll look after the
Đưa ra lời đề nghị children for you if
you like.
You’ll soon get
Nêu ý kiến về tương lai
better, cheer up!
I’ll never get back
Quyết định
with him again.
I’ll try my best, I
Lời hứa
promise.
Do you think he’ll
Câu hỏi: thường là về ý kiến, và dùng với “do you
make it to the
think”
final?
I’m not sure I’ll
Khi đưa ra ý kiến, dùng will/won’t để cho thấy sự chắc
return.
chắn. Nếu như ít chắc chắn hơn thì dùng những cụm
It’s possible he’ll
từ như: I doubt, I don’t think, I’m not sure, It’s possible
come through next
and probably.
week.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 51
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Khi nói về kế hoạch đã có từ trước, dùng “be going to


+ inf V” hoặc thì hiện tại tiếp diễn. Đôi khi cũng dùng
“be going to” để nêu ý kiến về tương lai.

6. Asking for permission


6.1 Cấu trúc:
Is it OK if I…? (Liệu tôi có thể…?) Sure.

Go ahead (Tất nhiên rồi. Cứ tự nhiên)

Do you mind if I…? (Bạn có phiền không nếu tôi…?)

No, of course not. Go ahead. (Không sao. Cứ tự nhiên)

Well, actually, I’d rather you didn’t. (Thật ra thì, mong bạn đừng làm thế.)

6.2 Ví dụ:
- Is it OK if I borrow you some money? - Sure, go ahead.
- Do you mind if I eat your sandwiches? - No, of course not if you feel
hungry.

Exercises
Exercise 1: Complete these sentences with have to/ don’t have to/had
to/didn’t have to.

1. Bill starts work at 5a.m. …at four. (he/get up)


2. I broke my arm last week. … hospital? (you/go)
3. There was a lot of noise from the street …. the window. (we/close)
4. Karen can’t stay for the whole meeting …. early. (she/leave)
5. How old …. to drive in your country? (you/be)
6. I don’t have much time. .................. (I/hurry)
7. The bus was late again.” “How long ….?” (you/wait)
8. There was nobody to help me. I …. everything by myself. (I/do)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 52
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Exercise 2: Complete these sentences with can/can’t

1. … you tell me the way to the Dragon market, please?


2. Tung will be free tomorrow so he … go fishing.
3. Hung is so busy. He … go out with his family.
4. … I open the door?

Exercise 3: Complete the sentences with will/ won’t

1. It’s Sunday tomorrow, so I … have to get up early.


2. When I see Tom tomorrow, I … invite him to our party.
3. You must meet Anna. I’m sure you … like her.
4. We … start our dinner until Jack arrives.
5. I … phone you when I get home from school.
6. Tony … pass his examination. He hasn’t done any work for it.
7. I promise I … smoke again.
8. You … suffer for this!

Exercise 4: Choose the correct answer

1. Do you mind if I … your mom?


A. tell B. told C. have told D. had told
2. … you mind if I take the day off tomorrow?
A. Would B. Do C. Have D. Had
3. Do you mind if I with you tonight? (stay)
A. staying B. will stay C. stay D. have stayed
4. Is it OK if I … your car?
A. using B. used C. could use D. use

ANSWERS
Exercise 1:
1. Đáp án: He has to get up

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 53
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích: do có “starts” => câu sau là hiện tại thường, chủ ngữ là he => has
to
2. Đáp án: Did you have to go to
Giải thích: do có từ “broke” => thì quá khứ thường => had to, do có dấu ? =>
câu hỏi => did you have to
3. Đáp án: We had to close
Giải thích: do có “was” => thì quá khứ thường => had to
4. Đáp án: She has to leave
Giải thích: “can’t” => thì hiện tại, chủ ngữ là “she” => has to
5. Đáp án: do you have to be
Giải thích: đây là câu hỏi liên quan đến pháp luật (bao nhiêu tuổi thì được lái) =>
thường xảy ra => hiện tại thường, chủ ngữ là “you” => have to
6. Đáp án: I have to hurry
Giải thích: “don’t” => hiện tại thường, chủ ngữ là ”I” => have to
7. Đáp án: did you have to wait
Giải thích: “was” => thì quá khứu thường, câu hỏi => did you have to wait
8. Đáp án: had to do
Giải thích: “was” => thì quá khứ thường, chủ ngữ là “I” => had to do

Exercise 2:
1. Đáp án: Can
Giải thích: đây là 1 câu nhờ vả => can
2. Đáp án: can
Giải thích: do vế trước có nói về việc nhân vật “Tung” rảnh vào ngày mai =>
có thể => can
3. Đáp án: can’t
Giải thích: Do ở câu trước có đề cập đến việc nhân vật “Hung” bận => không
thể đi với gia đình => can’t
4. Đáp án: Can
Giải thích: đây là 1 câu hỏi xin phép => can

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 54
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Exercise 3:
1. Đáp án: won’t
Giải thích: Do vế trước đề cập đến việc sáng mai là chủ nhật => được nghỉ =>
won’t
2. Đáp án: will
Giải thích: Do vế trước có “tomorrow” => tương lai => will
3. Đáp án: will
Giải thích: Đây là 1 câu dùng để khẳng định rằng khi gặp thì sẽ thích Anna =>
will
4. Đáp án: won’t
Giải thích: do có từ “until” => mang ý đợi nhân vật Jack => won’t
5. Đáp án: will
Giải thích: Cả câu mang ý là sẽ gọi khi về nhà => tương lai => will
6. Đáp án: won’t
Giải thích: Do câu sau đề cập đến việc nhân vật Tony không ôn để kiểm tra
=> sẽ không qua => won’t
7. Đáp án: won’t
Giải thích: lời hứa => will/won’t, do ngữ cảnh là hút thuốc => won’t
8. . Đáp án: will
Giải thích: Lời cảnh cáo => will
Exercise 4:
1. Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc hỏi ý kiến: “do you mind if I + V ”
(i)

2. Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc hỏi ý kiến:” Do you mind if I + V ”
(i)

3. Đáp án: C
Giải thích: do cấu trúc do you mind => C
4. Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “Is it OK if I + V ”
(i)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 55
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

VIII. Phần 8:
1. First Conditionals (Câu điều kiện loại 1)
1.1 Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện
có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính

S + will/can/shall + V (nguyên
If + S + V(s/es)
mẫu)

IF + thì hiện tại đơn Will + Động từ nguyên mẫu

1.2 Cách dùng: Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông
thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia
ở thì tương lai đơn.

1.3 Ví dụ:
- If he is late, we will have to go without him.
- If my mother knows about this, we will be in serious trouble.
2. Had to
Dùng had to + infinitive (without to) để nói về điều cần thiết phải làm
trong quá khứ. Dùng did + have to + infinitive (without to) trong câu hỏi.
Ví dụ:
- She had to have the operation, or she would die.
- Did you have to travel miles just to give me this?
Dùng didn’t have to + infinitive (without to) để nói về điều không cần thiết
phải làm trong quá khứ.
Ví dụ: You didn't have to write the letter; it was a waste of time because we
have it in our computer.
3. Could

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 56
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Dùng could + infinitive (without to) để nói về khả năng có thể xảy ra
trong quá khứ - một lựa chọn.
Ví dụ: We could have lunch early.
Dùng couldn’t để nói về điều không thể xảy ra vì:
+ Không có khả năng
+ Vì một điều luật/ luật lệ
+ Vì một vấn đề phát sinh
Ví dụ:
- He couldn't move on after their divorce.
- You couldn’t cheat even in a smallest test.
- Sam couldn’t make it here because his car broke on the way.
Lưu ý: Must không có động từ ở thì quá khứ nên ta dùng had to để thay thế.

Exercises

Exercise 1: Complete these sentences with given words by using the first
conditionals
1. Vegetarians don't eat meat.
 If you're a vegetarian, …
2. People who live in a cold country don't like hot weather.
 If you live ….

3. Teachers have to work very hard.


 If you're a teacher, …
4. People who do a lot of exercise stay fit and healthy.
 If you …
5. Mechanics understand engines.
 If you're a …
6. People who read newspapers know what's happening in the world.
 If you ….

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 57
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Exercise 2: Complete these sentences with a past or present form of “have


to” or “can”. You may also need to use a negative or question form
1. I … come to class last week. …. we …. do any homework?
2. I … go out tonight because I … finish an essay for class.
3. At primary school, we … do a spelling test once a week.
4. We have about 20 hours of classes a week, but we … go to all of them.
Some are optional.
5. In the past, everyone … study maths, English language, and French, but
they were the only compulsory subjects. You … choose the others.
Now you don’t really have any choice.
6. When I was at school, there were strict rules about dress. You … wear a
tie, a black jacket and black trousers, a blue jersey and grey socks. You
… wear any different colours or jewellery.
7. I … get up very early when I was a student because classes didn’t start
till ten, but with this job I …be there by eight.

ANSWERS

Exercise 1:
1. Đáp án: you won’t eat meat.
Giải thích: ở mệnh đề if dùng thì hiện tại đơn, câu gốc cũng là 1 điều có thật
=> câu điều kiện loại 1
2. Đáp án: in a cold country, you won’t like hot weather
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
3. Đáp án: you will have to work very hard
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
4. Đáp án: do a lot of exercise, you will stay fit and healthy

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 58
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
5. Đáp án: mechanic, you will understand engines
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1
6. Đáp án: read newspapers, you will know what’s happening in the world
Giải thích: mệnh đề if có dùng thì hiện tại thường, câu gốc cũng nói về 1 điều
có thật => câu điều kiện loại 1

Exercise 2:

1. Đáp án: couldn’t/ Did we have to


Giải thích: do câu sau hỏi rằng có bài tập không => câu trước là không đi học
được
2. Đáp án: can’t/ have to
Giải thích: không thể đi chơi vì phải làm bài tập => can’t (không phải couldn’t
vì không phải quá khứ)
3. Đáp án: have to
Giải thích: “once a week” => điều thường xảy ra, chủ ngữ là “we” => have to
4. Đáp án: don’t have to
Giải thích: do câu sau nghĩa là: 1 vài môn là tự chọn => không phải đi học
toàn bộ => don’t have to
5. Đáp án: had to/ didn’t have to
Giải thích: Có “In the past” => quá khứ => had to; câu cuối là giờ thì không có
lựa chọn => câu trước sẽ có ý rằng không cần phải chọn, trong quá khứ =>
didn’t have to
6. Đáp án: had to/ couldn’t
Giải thích: “when I was at school” => quá khứ, luật => phải tuân theo => had
to; không thể mặc màu khác, trang sức => couldn’t
7. Đáp án: didn’t have to/ have to

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 59
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích; “when I was” => quá khứ, do có cụm “till ten” => không phải dậy
sớm vì học lúc 10 giờ => didn’t have to; có “but with this job” => nói về công
việc hiện tại, “be there by eight” => phải có mặt lúc 8 giờ => have to

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 60
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

B. CÁCH LÀM VÀ MẸO CÁC DẠNG BÀI TẬP

I. TRỌNG ÂM
• Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/, …
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen
/ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,...

Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ex: father /ˈfɑː. ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain
/ˈmaʊn.tɪn/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake
/mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/, ...

• Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.


Ex: record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:
record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record
/rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,…

• Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy
/ˈhel.θi/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/, …

• Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Ex: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,… Danh
từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 61
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

• Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract,
vent, self
Ex: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain
/meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...

• Các từ kết thúc bằng các đuôi: how, what, where, …. thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ex: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,...

• Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ
Ex: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike /əˈlaɪk/, ago
/əˈɡəʊ/, …

• Các từ tận cùng bằng các đuôi, – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, –
ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, –
ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, –
ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru¬ớc nó
Ex: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/,
experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular
/ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒ/, television (1)
Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics
/ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…

• Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate
/ˈklɑːs.meɪt/, technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty
/ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 62
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

• Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , –
ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm
nhấn ở chính các đuôi này :
Ex: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/,
kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/,
environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…

• Các từ kết thúc bằng đuôi -er: trọng âm rơi vào trước nó
Ex: forever (2), farmer (1)
Một số trường hợp ngoại lệ: character (1), messenger (1)
• Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen.
ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ex: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty
/ˈfɪf.ti/,...

• Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thường
nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của
từ
Ex: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/-
imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ - disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded
/ˈkraʊ.dɪd/ - overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful
/ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ - teacher /ˈtiː.tʃər/,...

Một số trường hợp ngoại lệ: statement /ˈsteɪt.mənt/ - understatement


/ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...

• Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:


Ex: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive, …

• Từ có 3 âm tiết
a. Động từ

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 63
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

• Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và
kết thúc bằng 1 phụ âm:
Ex: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...

• Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi
hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ex: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

b. Danh từ
• Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc
/i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/,
holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/…

• Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có
âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster
/dɪˈzɑːstə(r)/

c. Tính từ
• Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Ex: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
• Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là
nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/, ...

• Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/, ...

d. Với các từ nhiều âm tiết có tiền tố và hậu tố


- > Tiền tố và hậu tố không mang trọng âm

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 64
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

-> Tìm từ gốc rồi mới xác định trọng âm


Ex: refreshment (2)
- “re” là tiền tố và “ment” là hậu tố -> không mang trọng âm
-> từ gốc là “fresh”
-> refreshment trọng âm 2
Exercises
1. A. compulsory B. technology C. academic D. eliminate
2. A. exploration B. attractive C. conventional D. impatient
3. A. responsible B. apprehension C. preferential D. understand
4. A. responsibility B. trigonometry C. conversation D. economic
5. A. doubtful B. solidify C. politics D. stimulate
6. A. brotherhood B. vertical C. opponent D. penalty
7. A. economics B. sociology C. mathematics D. philosophy
8. A. climate B. attractive C. graduate D. company

ANSWERS
1 2 3 4 5 6 7 8
C A A A B C D B

II. PHÁT ÂM
Dạng bài tìm phát âm khác gồm 5 câu, mỗi câu có 4 phương án A, B, C, D;
hình thức trắc nghiệm.
• Cách làm:
- Khi đọc các phương án, chọn từ đã biết chính xác các đọc để phát âm
trước, phát âm được ít nhất 3/4 phương án, dùng phương pháp loại trừ để
đưa ra đáp án đúng.
- Khi làm, tỉnh táo với những kiểu đề có các phương án là các từ có cách đọc
lạ hoặc ngoại lệ.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 65
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

- Nắm chắc quy tắc phát âm của từ có đuôi -s/es và -ed, kiểu đề gần như
xuất hiện 100% trong dạng bài tìm phát âm khác.

Các trường hợp điển hình:

Phát âm từ có đuôi -ed: ‘ed’ được phát âm là:

/t/: động từ kết thúc bằng các âm /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/

/id/: động từ kết thúc bằng các âm /d/, /t/

/d/: động từ không thuộc 2 nhóm trên

Phát âm từ có đuôi -s/es: ‘s/es’ được phát âm là:

/s/: từ kết thúc bằng các âm /p/, /k/, /f/, /t/

/iz/: từ kết thúc bằng các âm /s/, /tʃ/, /ʃ/,/dʒ/

/z/: từ không thuộc 2 nhóm trên

Âm gạch chân là âm câm: (âm câm không phát ra tiếng khi phát âm từ)

“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb,
plumber, doubt, debt, subtle…
“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/

“E” câm: khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm:
Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.
“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và
các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob,
knot, knack, knowledge…
“S” câm: island, isle, aisle, islet.

“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Christmas, …

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 66
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

“W” câm trước “r” (write, wrong, wright, …) và “h” (who, whom, …)

Một số phát âm ngoại lệ:


✓ naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
✓ wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
✓ beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
✓ sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
✓ hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
✓ wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
✓ rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
✓ ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
✓ dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
✓ learned (adj)“ed” đọc /id/
[
learned (v) “ed” đọc là /d/

✓ blessed (adj) "ed" đọc là /ed/: may mắn


[
blessed (v)"ed" đọc là /t/: ban phước lành

✓ cursed (v) ”ed" đọc là /t/: nguyền rủa


[
cursed (v) "ed" đọc là /id/: đáng ghét
crabbed (adj) "ed" đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
[
✓ crabbed (v) "ed" đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
✓ crooked (adj) "ed" đọc là /id/: xoắn, quanh co
[
crooked (v) "ed" đọc là /t/: lừa đảo
✓ used (adj) "ed" đọc là /t/: quen
[
used (v) "ed" đọc là /d/: sử dụng

✓ aged (adj) “ed” đọc là /id/

Exercises
1. A. head B. please C. heavy D. Measure

2. A. note B. gloves C. some D. Other

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 67
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

3. A. now B. how C. blow D. Amount

4. A. dear B. year C. wear D. Disappear

5. A. justice B. campus C. culture D. brush

6. A. work B. form C. stork D. force

7. A. phones B. streets C. books D. makes

8. A. waited B. mended C. rugged D. faced

9. A. proofs B. books C. points D. days

10. A. arrived B. believed C. received D. naked

ANSWERS
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C C B A A D D D

III. CHỌN DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ


Xác định loại từ vựng (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ)
a. Nếu là danh từ

- Xác định ở dạng số nhiều hay số ít, đếm được hay không đếm được

- Nếu danh từ có giới tính, xác định chủ ngữ, ngữ cảnh để tìm giới tính danh từ.
b. Nếu là tính từ xác định tính từ ở thế khẳng định hay phủ định

- Các tiền tố phủ định

Un-: unbelievable, unusual, unreal


In-: inaccurate, insane, incapable
Im-: (Từ bắt đầu bằng m hoặc p) impossible, immoral, impolite

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 68
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Ir-: (Từ bắt đầu bằng r) irresponsible, irrational, irrExular


Il-: (Từ bắt dầu bằng l) illExal, illicit, illiterate
Anti-: antibiotic, antigravity, antibacterial
Dis-: disagree, discomfort, dishonest
Non-: nonsense, nonfiction, nonessential

c. Nếu là động từ

- Xác định thì của động từ

- Xác định dạng câu đầy đủ hay rút gọn, động từ ở thể chủ động hay bị
động.
+ Dạng câu rút gọn của mệnh đề quan hệ

Dạng chủ động: The man.................. there is my brother. (STAND)

➔............................... Standing
Dạng bị động: I like .................. books by my father. (WRITE)

➔............................... Written

• Cho dạng đúng của từ: Thường phải thay đổi một chút chữ cái cuối của từ
nếu các danh/ động từ kết thúc bằng đuôi -e, -y hay -t
Ex: Offense -> Offensive
a. Đưa ĐỘNG TỪ về TÍNH TỪ

- V + ing: Tính từ mang nghĩa chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện Verb

- V + ed: Tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là chủ ngữ BỊ một thứ khác thực
hiện Verb
- Verb + các hậu tố: -able, -ible, -ive
Ex: likeable, eligible, impressive

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 69
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

b. Đưa DANH TỪ về TÍNH TỪ

Noun Example
-like Child -> childlike, star -> starlike
Danh từ có đuôi
Difference -> different
“ce” -> chuyển về “t”
Importance -> important
-ern Eastern, Western, Southern, Northern
-ous Grace -> gracious, study -> studious
-ful Beauty -> beautiful, wonder -> wonderful
-less Home -> homeless, job -> jobless
Thêm đuôi -al:
Government -> governmental
những danh từ tận
Music -> musical
cùng "tion", "ture", "ic",
Nature -> natural
"ment"
Ration -> rational
-ic Economy -> Economic
-y Boss -> bossy, trick -> tricky

c. Dạng so sánh của TÍNH TỪ NGẮN

• So sánh hơn: -er


• So sánh nhất: -est
Ex: larger, largest
• Đối với tính từ dài nhưng kết thúc bằng y thì bỏ y và thêm iest

Ex: Lovely -> Loveliest


Exercises
1. Don’t worry. He’ll do the job as as possible.

A. economizing B. Economic C. uneconomically D. economically

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 70
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích:
economize (v): tiết kiệm; tiêu ít
economic (adj): thuộc về kinh tế
uneconomically (adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém
economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém
Chỗ cần điền là trạng từ => Loại A và B
Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể.
 Chọn D.
2. He has been very interested in researching on since he was in high
school.

A. biology B. biological C. biologist D. biologically

Giải thích: Chỗ cần điền là danh từ (N) => Loại B và D


Dịch nghĩa: “Anh ấy cảm thấy rất hứng thú trong việc nghiên cứu môn
sinh học từ khi còn học cấp ba.” Chọn A.

3. Are you sure that boys are more than girls?

A. Act B. active C. action D. activity


Chọn B.
Giải thích: chỗ cần điền là một tính từ (adj) => Chọn: active
Dịch: “ Bạn có chắc chắn rằng con trai năng động hơn con gái không ?”
4. You are old enough to take for what you have done.
A. Responsible B. Responsibility C. Responsibly D. Irresponsible
Chọn B.
Giải thích: cấu trúc “Take responsible for sth”: có trách nhiệm về gì đó
5. This quick and easy can be effective in the short term, but not
in the long term.
A. solve B. solvable C. solutions D. solvability
Chọn C.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 71
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Giải thích: chỗ cần điền là 1 danh từ (N)- Quy tắc Tính Danh Động Trạng
=> loại A và B

Vì đầu câu có “These” => Danh từ phải chia số nhiều => Loại D

Dịch nghĩa: “Những cách giải quyết nhanh và dễ dàng này có thể hiệu
quả trong tương lai gần, nhưng trong tương lai xa thì không.”
6. He cycled and had an accident.
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly
Giải thích: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly
thay vì carefully vì nghĩa của câu. -> Đáp án là D. He cycled carelessly and had
an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn.)
7. Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally

Giải thích: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he
might find. (Peter mở cửa tầng hầm , tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy
gì). B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng A:
Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng C, D Phương án sai: không
có các từ này trong tiếng Anh.

8. Chọn từ thích hợp tương ứng với A,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more .
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify

Giải thích: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho,
khiến cho… Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”.
(Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp.)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 72
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

IV. CHỌN ĐÁP ÁN (TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP)

Bước 1: Xác định loại từ cần điền vào chỗ trống bằng các yếu đố đứng sát
cạnh
● Danh từ:
- đứng sau tính từ
- đứng sau lượng từ (ví dụ: some, any, many..)
- đứng sau tính từ sở hữu
- trước và sau “of”
- đứng sau mạo từ (a, an, the)
● Động từ
- đầu câu mệnh lệnh
- Sau chủ ngữ
- sau trạng từ
● Tính từ
- Sau to be
- sau các động từ chỉ giác quan
- trước danh từ
- sau trạng từ
Bước 2: Đọc các câu xung quanh để đoán được ngữ cảnh, loại trừ những từ
có nghĩa không phù hợp
Bước 3: Phân tích các đáp án cho sẵn bởi có thể ở đó sẽ có gợi ý về loại từ và
nghĩa của từ cần điền
Bước 4: Với trường hợp điền giới từ cần chú ý đến những cụm thường đi với
nhau (ví dụ: arrive at, interested in ...)
Nếu là từ vựng thì cần biết loại từ vựng như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ,
số ít, số nhiều, khẳng định, phủ định, tiền tố, hậu tố...
Nếu là về mặt ngữ nghĩa thì từ nào có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với
các từ khác trong câu tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ có nghĩa logic
nhất.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 73
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Ex: She is our best with 40% in monthly total sales.

A. waiter B. waitress C. saleman D. salewoman

Exercises
1. Everybody in the house woke up when the burglar alarm .

A. went out B. went off C. came about D. rang off


Chọn B.
Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi
Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ
Came about = quá khứ của to come about: xảy ra

Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)

2. Have a piece of chocolate?

A. do you B. would you C. don't youD. haven't you


Chọn A.
Have a piece of chocolate, do you? (thân mật) = Would you like to have a
piece of chocolate? (lịch sự)
3. By the time you come here tomorrow, the work .
A. will have been finishing B. will be finishing

C. will have been finished D. will be finished


Chọn C
Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ “By the time + present simple”, do đó
chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn
thành trước một thời điểm trong tương lai

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 74
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành
rồi.
4. If you put your money in a bank now, you may get 12% annually.

A. interest B. profit C. money D. income


Chọn A

Interest: tiền lãi (interest rate: lãi suất)

5. I can’t possibly lend you any more money, it is quite out of the .

A. order B. practice C. place D. Chọn D


Phân biệt:

Out of the = impossible: không có khả năng xảy ra, không đươc cho phép.

Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh

6. raiding for camels was a significant part of Bedouin life has


been documented in Wildfred Thesiger’s Arabian Sands.
A. That B. Which C. What D. Where

=> Đáp án A: cấu trúc That + s + v + V s/es (That s + v ở đây đóng vai trò như
1 chủ ngữ trong câu, thường dịch là điều mà, việc mà)

Dịch: Việc mà tấn công lạc đà là một phần quan trọng của cuộc sống
Bedouin đã được ghi nhận trong Wilfred Thesiger

7. The little boy pleaded not to leave him alone in the dark.

A. on his mother

B. his mother

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 75
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

C. with his mother

D. at his mother
=> đáp án C: plead with = beg: van nài, xin xỏ

8. , the people who come to this club are in their twenties and thirties.

A. By and large
B. Altogether

C. To a degree

D. Virtually

=> đáp án A: By and large: nói chung

9. The TV station, in to massive popular demand, decided not


to discontinue the soap opera.

A. reaction

B. response

C. answer

D. rely
=> đáp án B: in response to: đáp ứng, hưởng ứng

V. CHỮA LỖI SAI


✓ Đảm bảo sự nhất quán về thì
• Nắm được dấu hiệu nhận biết và cách dùng của các thì để nhận dạng thì
trong câu.
• Nắm công thức của thì để kiểm tra sự nhất quán

✓ Kiểm tra lỗi số ít, số nhiều


• Một số từ chỉ ở dạng số ít: sheep, aircraft, species

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 76
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

• Danh từ số nhiều chỉ dùng với động từ số ít: news, athletics, linguistics,
darts
• Nắm được các danh từ bất quy tắc:
Số Ít Số Nhiều
woman women
man men
child children
tooth teeth
foot feet
person people
leaf leaves
mouse mice
goose geese
half halves
knife knives
wife wives
life lives
elf elves
loaf loaves
potato potatoes
tomato tomatoes
cactus cacti
focus foci
fungus fungi
nucleus nuclei
syllabus syllabi/syllabuses
analysis analyses

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 77
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

diagnosis diagnoses
oasis oases
thesis theses
crisis crises
phenomenon phenomena
criterion criteria
datum data

✓ Kiểm tra lỗi chính tả


✓ Lỗi sai về sử dụng từ loại (danh từ, động từ, tính từ) (xem mục 1 và 2
dạng I)
✓ Kiểm tra cấu trúc câu
a. So/such that
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause

b. Too/so
S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
S + V + so + adj/ adv + that + S + V

c. Have/ get + something + done (past participle)


d. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
e. It + takes/took + someone + amount of time + to do something
f. S + find + it + adj to do something
g. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
h. To spend + amount of time/ money + V-ing
✓ Lỗi sai về mạo từ (a/an/the): nắm được cách sử dụng các mạo từ
a. Mạo từ xác định “the”
- THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ
thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 78
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

những khái niệm phổ thông mà người nói và người


nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.
b. Mạo từ bất định “a/an”
- Dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng
có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái
quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ
trước.
- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong
cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
• Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"
• Một số từ bắt đầu bằng “u”
• Một số từ bắt đầu bằng “h” câm
✓ Many, much, few, a few…
a. Little/ a little
- Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng
(có khuynh hướng phủ định)
Ex: I have so little money that I can't afford to buy a
hamburger.
- A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
làm gì.
Ex: I have a little money, enough to buy a hamburger.

b. Few/ a few
- Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để
làm gì (có tính phủ định)
- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
làm gì.
Ex: I have a few books, enough for reference reading.

c. Some/ any

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 79
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

- “Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh


từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường
được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ex: I have some candies.

- “Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ


không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn
và câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
Ex: There aren’t any books on the shelf.

- "Any" đứng trước danh từ số ít, mang nghĩa là "bất kỳ".


Ex: There aren't any products in this store.
d. Many/ much
- “Many” + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là
“nhiều”.
Ex: There aren’t many large glasses left.

e. A lot of/ lots of


- “Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và
danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu
khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa informal.
Ex:
- We have spent a lot of money.
- Lots of information has been revealed.
✓ Kiểm tra đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ: nắm được cách dùng và
cấu trúc các đại từ quan hệ
a. Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho
danh từ chỉ người
…. N (person) + WHO + V + O
b. Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và
thay thế cho danh từ chỉ người

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 80
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

…. N (person) + WHOM + S + V
c. Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ và
thay thế cho danh từ chỉ vật
…. N (thing) + WHICH + V + O
…. N (thing) + WHICH + S + V
d. That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong
mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Các trường hợp dùng THAT
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last

+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật

+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số
lượng: anyone, anything, anybody, no one, nobody, nothing,
someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met

- Các trường hợp không dùng đại từ quan hệ THAT:


+ Không dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác định

+ Không dùng That sau giới từ

e. Whose được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người


hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình
thức ‘s
…. N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
✓ Lỗi sai về bổ ngữ: nắm được khi nào dùng V nguyên thể, to V, V-ing
✓ Kiểm tra giới từ: giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of,
to be fed up with, to depend on, at least....
✓ Kiểm tra hình thức so sánh
Exercises

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 81
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

1. Tam told her boyfriend that she is very glad he had come and invited him
to sit down.
A. is B. told C. had come D. Invited
Đáp án A → was.
Giải thích: Công thức chuyển HTTD thành QKĐ

2. Her father ordered her do not go out with him the day before.
A. him B.do not go C. the day before D. ordered
Đáp án B→ not to go.

Giải thích: Công thức: order sb (not) to do sth

3. Please remain in your assign seats until the instructor dismisses the
class.
A. in B. Assign seats C. until D. Dismiss
Chọn B → assigned
Giải thích: Ở đây phải dùng bị động để được hiểu là các chỗ ngồi đã được bố
trí
4. Employees who haven't seen the new rExulations often ask for
unnecessary; instead they should ask for a copy of the rExulations and read
them.
A. who B. ask for C. instead D. read them
Chọn B → ask: Ask for sth: yêu cầu cái gì, ask a : hỏi
5. The nutritionist told him to avoid eating lots of carbohydrates, focus
having more protein-rich foods and green vExetables, and drink at least eight
glasses of water a day.
A. avoid eating B. focus having C. protein-rich foods D. drink
Chọn B → focus on Focus on sth: tập trung vào cái gì
6. If you strictly follow (A) your moral principles (B), you will be sure that (C)
you are a (D) honest person.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 82
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. strictly follow B. principles C. sure that D. a


Đáp án D → an

Giải thích: honest (adj) /' ɒnɪst/: trung thực. Âm "h" không được phát âm nên
dùng mạo từ "an
7. In Russia, It is such a incredibly cold record in 2005 that no one could eat
icecream outside the house.
A. a B. incredibly cold C. could eat D. Outside
Đáp án A → an

Giải thích: do mạo từ đứng trước 1 nguyên âm

8. Televisions are now an everyday feature of most households in


the United States and television viewing is the number one activity
leisure .
A. an everyday B. Most household C. Television viewing D. Activity
leisure

Chọn D → leisure activity

Giải thích: Ta có leisure activity: hoạt động lúc rảnh rỗi

9. The flamingo constructs a cylindrical mud nest for its egg,


which both parents care for it.
A. The B. Constructs C. Its D. For it

Chọn D → for

Giải thích: Ta thấy mệnh đề quan hệ which thay thế cho cả mệnh
đề trước dấu phẩy nên không cần từ it ở cuối câu nữa
10. The rapid growth of the world's population over the past 100
years have led to a great increase in the acreage of land under

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 83
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

cultivation.
A. Have B. to a great C. increase in D. under
cultivation

Chọn A → has

Giải thích: Ta thấy chủ ngữ của câu “the rapid growth of the world’s
population over the past of 100 years” là danh từ số ít do đó không thể
chia động từ là have led.

VI. ĐỌC HIỂU


• Dạng bài có 10 câu chia thành 2 bài, với mức độ khó khác nhau, mỗi
câu có 4 phương án, hình thức trắc nhiệm
- Hỏi về nội dung chính hoặc hỏi về tiêu đề hợp nhất với đoạn
- Hỏi về nội dung thuộc bài đọc: loại câu hỏi chọn ý đúng/sai trong
các phương án
- Hỏi từ đồng nghĩa/trái nghĩa với từ được in đậm hoặc hỏi về từ in
đậm tương ứng với từ nào trong đoạn
- Hỏi về ý kiến của tác giả
• Cách làm:
Bước 1: Đọc lướt nắm nội dung
- Với bài đọc hiểu, bước đầu tiên là đọc tiêu đề (nếu có), sau đó, đọc đoạn
đầu để biết cơ bản chủ đề bài đọc. Bước này hữu ích với các bạn có sẵn vốn
từ vựng và có thể hiểu được 60-80% các câu trong bài đọc. Việc nắm được
bài viết nói về nội dung gì, sẽ hữu ích khi làm các câu hỏi nội dung.
- Hãy đọc lướt câu đầu và câu cuối các đoạn, cố gắng rút ra nội dung cơ bản
từng đoạn. Sau đó, đọc câu hỏi và các đáp án trả lời để có định hình khái
quát, loại trừ các đáp án chắc chắn sai.
Bước 2: Trả lời câu hỏi

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 84
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

- Sau khi có cái nhìn khái quát nhất về đoạn văn, hãy nhìn lần lượt vào các
câu hỏi và ưu tiên làm các câu hỏi chi tiết trong bài về đại từ, hay từ vựng.
Sau đây là tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề và cách xử lý:

Loại câu hỏi Dấu hiệu Cách xử lý


1. What is the topic Tìm thông tin trong
of this passage? tiêu đề + đoạn mở
2. What is the main đầu hay đoạn kết bài.
1. Main idea idea expressed in gặp khó khăn, nên để
(câu hỏi về this passage? câu này sau khi xử lý
chủ đề chính) 3. Which title best các câu hỏi khác của
reflects the main bài, như thế sẽ hiểu
idea of the nội dung chuẩn xác
passage? hơn.
Từ khóa này thường
là các động từ chính,
danh từ chính, tính từ
2. Factual (câu According to the chính, từ chỉ thời
hỏi lấy thông passage, why/ gian, nơi chốn…
tin) what/ how…? Điểm khó ở dạng câu
hỏi này là đôi lúc đề
dùng các từ đồng
nghĩa

3. Negative EXCEPT… (ngoại


Thông tin nào không
factual (câu trừ), NOT mention….
được nhắc đến trong
hỏi lấy (không được nhắc
bài hoặc thông tin sai
thông tin đến), LEAST likely…
sẽ là câu trả lời được
phủ định- (ít có khả năng xảy
chọn.
đối lập) ra…)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 85
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

sử dụng câu và ngữ


4. cảnh có chứa từ cần
The expression,
Vocabulary hỏi nghĩa, sử dụng
word, …. is closest
(câu hỏi về từ logic để phán đoán
in meaning to…
vựng) nghĩa rồi chọn.

Đây là câu tương đối


đơn giản, đáp án
5. chính xác được thay
References It/ thế bởi các từ như
(câu hỏi They/Them/Those… trên, nên chỉ nằm rất
liên hệ đến in line " - " refers to " gần với các từ này.
từ vựng) -" Đọc kỹ câu văn hoặc
các câu có liên quan
để tìm ra đáp án
đúng.
1. It is probable
that…
2. It can be inferred
Chú ý tính logic của
6. Inferences from the passage
bài và những manh
(câu hỏi suy that…
mối, tính chất nối
diễn) 3. In the paragraph
tiếp…
2, the author
implies/ suggests
that…
7. Câu hỏi về mục đích
Why does the
Question khi tác giả viết về
author mention ….?
s on một vấn đề hoặc
main purpose
author’s đoạn nào đó, có thể

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 86
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

purpose đáp án nằm sau chữ


(câu hỏi "to" (để…) hoặc ta
mục đích phải tự lập luận ra
của tác đáp án.
giả)
Một số đáp án được
đưa ra: Positive (tích
cực); Negative (tiêu
8.
What is the author's cực); Neutral (trung
Questions opinion / attitude of ? lập); Supportive (ủng
on Which of the hộ); Skeptical (nghi
author's following most ngờ)…
attitude accurately reflects Để trả lời câu hỏi này,
the author's cần dựa vào những
(câu hỏi
opinion of ? câu có thể hiện quan
về thái độ
của tác điểm cá nhân của
tác giả như khen,
giả)
chê, ủng hộ, nghi
ngờ…
9. The
Đó có thể ở tạp chí
origin of
khoa học, tạp chí thời
the Where is this trang, mẩu quảng
passage passage most likely cáo trên báo, ấn
(nguồn seen/ found? phẩm tạp chí về y
gốc của học, ôtô...
bài viết)

Exercises

Exercise 1:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 87
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A recent survey of crime statistics shows that we are all more likely to be
burgled now than 20 years ago and the police advise everyone to take a few
simple precautions to protect their homes. The first fact is that burglars and
other intruders prefer easy opportunities, like a house which is very obviously
empty. This is much less of a challenge than an occupied house, and one
which is well-protected. A burglar will wonder if it is worth the bother.

There are some general tips on how to avoid your home becoming another
crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have
to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not
leave any curtains wide open. The sight of your latest music centre or
computer is enough to tempt any burglar.

Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar
will look is under the doormat or in a flowerpot and even somewhere more
'imaginative' could soon be uncovered by the intruder. It is much safer to leave
a key with a neighbor you can trust. But if your house is in a quiet, desolate
area be aware that this will be a burglar's dream, so deter any potential
criminal from approaching your house by fitting security lights to the outside
of your house.

But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar
or intruder has decided to target your home. Windows are usually the first
point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access
while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the
drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and
shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is
surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get
through. For extra security, fit window locks to the inside of the window.

What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily
forced open, should have top-quality security locks fitted. Even though this is

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 88
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford
it as another line of defense against intruders.
A sobering fact is that not all intruders have to break and enter into a property.
Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in?
Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a
chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. When you
do have callers never let anybody into your home unless you are absolutely
sure they are genuine. Ask to see an identity card, for example.

If you are in the frightening position of waking in the middle of the night and
think you can hear an intruder, then on no account should you approach the
intruder. It is far better to telephone the police and wait for help.
1. A well-protected house .
A. is less likely to be burgled.
B. is regarded as a challenge by most criminals.
C. is a lot of bother to maintain.
D. is very unlikely to be burgled.
Đáp án: A

Giải thích : quay lại bài đọc đoạn 1 để tìm thông tin về đoạn có nhắc đến “
well- protected house” . “This is much less of a challenge than an occupied
house, and one which is well-protected.” Suy ra là “ít bị trộm hơn” => A
2. According to the writer, we should .
A. avoid leaving our house empty.
B. only go out when we have to.
C. always keep the curtains closed.
D. give the impression that our house is occupied when we go out
Đáp án: D
Giải thích : đọc đáp án thấy nhắc đến dữ liệu liên quan đến “empty house”
quay lại đoạn văn 2 có cụm này để đối chiếu. “…Avoid leaving signs that

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 89
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

your house is empty… do not leave any curtains wide open.”


Câu A sai vì “không để lại dấu hiệu là nhà đi vắng” chứ không nói là “không
đi vắng”
Câu B sai hẳn về nghĩa
Câu C sai vì “không để rèm mở khi đi vắng” chứ không nói là “luôn đóng
rèm”
3. The writer thinks that hiding a key under a doormat or flower pot .
A. is predictable. B. is useful.
C. is imaginative. D. is where you always find a
spare key.
Đáp án: A
Giải thích: Thấy “doormat” và “ flower pot” tìm thông tin trong đoạn 3.
“Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a
burglar will look is under the doormat or in a flower pot and even
somewhere more 'imaginative' could soon be uncovered by the
intruder.”=> những nơi như “dưới thảm chân” hay “chậu hoa” đều là những
chỗ rất dễ đoán.
4. What word best replaces “desolate” in paragraph 3?
A. isolated B. populous
C. dissatisfying D. depressing
Đáp án: A
Giải thích : tìm trong đoạn 3 “..your house is in a quiet, desolate area” hai
từ “quiet” và “desolate” được ngăn cách bởi dấu phẩy => nghĩa khá tương
đương và cùng phạm trù (isolated: xa xôi)
5. According to the writer, window locks, security locks and burglar alarms
.
A. cost a lot of money but are worth it. B. are good value for
money.
C. are luxury items. D. are absolutely essential items.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 90
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Đáp án: A
Giải thích : tìm thông tin về security locks trong đoạn văn 5. “…Even though
this is expensive it will be money well spent.” Ngụ ý về việc số tiền tuy đắt
nhưng xứng đáng.
6. What word best replaces “scrutinize” in paragraph 6?
A. glance B. gaze
C. search D. examine
Đáp án: D
Giải thích : đoạn đoạn văn 5 và tìm thông tin : “Beware of bogus officials or
workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so
you can scrutinize callers at your leisure.” Dựa vào ngữ cảnh của câu và
các từ xung quanh ta có thể đoán được từ “scrutinise” mang ý nghĩa để
kiểm tra , xem xét có đúng đây là người có thể cho vào nhà được không =>
examine
7. The best title for the text is .
A. Increasing household crime.
B. Protecting your home from intruders.
C. What to do if a burglar breaks into your home.
D. Burglary statistics
Đáp án: B
Giải thích: Nhận thấy nội dung chính của từng đoạn đều muốn nhắc đến
những cách phòng ngừa bị trộm đột nhập từ cách để nhà không trống ra
sao, đến việc sử dụng những thiết bị chống trộm,… tiêu đề phải liên quan
đến cách để bảo vệ căn nhà khỏi những tên trộm đột nhập.

Exercise 2:
The healing power of maggots is not new. Human beings have discovered it
several times. The Maya are said to have used maggots for therapeutic
purposes a thousand years ago. As early as the sixteenth century, European

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 91
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well. More
recently, doctors have realized that maggots can be cheaper and more
effective than drugs in some respects, and these squirming larvae have, at
times, enjoyed a quiet medical renaissance. The problem may have more to
do with the weak stomachs of those using them than with good science. The
modern heyday of maggot therapy began during World War I, when an
American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers
who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became
infested with thousands of maggots, had recovered better than wounded men
treated in the military hospital. After the war, Baer proved to the medical
establishment that maggots could cure some of the toughest infections.
In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy
requires the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that
includes common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour
dead tissue, whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots,
on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue. They must
be avoided. When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat
the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete
compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow.
Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-
stimulating massage simply by crawling over it. When they metamorphose
into flies, they leave without a trace – although in the process, they might
upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When sulfa
drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot
therapy quickly faded into obscurity.
1. According to the passage, William Baer was shocked because .

A. The soldiers’ abdominal wounds had become infested with maggots.


B. Two soldiers had lain on the battlefield for a week
C. The soldiers had recovered better than those in a military hospital

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 92
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

D. The medical establishment refused to accept his findings


2. The word “renaissance” is closest in meaning to .
A. Revival B. resistance C. condemnationD. support
3. All of the following are true except
A. Maggots come from eggs C. maggots are larvae
B. maggots eat bacteria D. William Baer discovered a new type of
maggot
4. The word “metamorphose” is closest in meaning to
A. disappear B. grow C. change D. Move
5. What can be inferred from the passage about maggots?
A. Sulfa drugs were developed from maggots
B. Modern science might be able to develop new drugs from maggots
that would fight infection
C. Maggot therapy would have been popular if antibiotics had not been
discovered
D. William Baer later changed his mind about the value of using maggot
therapy
6. The word “devour” is closest in meaning to
A. clean B. change C. consume D.chew
7. Which of the following is true, according to the passage?
A. Maggots only eat dead tissue
B. Sulfa drugs have been developed from maggots
C. Blowfly maggots eat dead tissue
D. Bluebottles and greenbottles produce maggots
8. Why did the author write the passage?
A. Because of the resistance to using the benefits of maggots
B. To explain treatments used before the first antibiotics
C. To demonstrate the important contribution of William Baer
D. To outline the healing power of maggots

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 93
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

9. The word “thrive” is opposite in meaning to


A. decrease B. move C. prosper D. Eat
10. The word “they” refers to
A. flies C. gangrene-causing bacteria
B. maggots D. live patient

ANSWERS
1. Theo đoạn văn. William Baer đã bị sốc bởi vì…
A. Những vết thương ở bụng của binh lính đã bị nhiễm trùng
B. Hai người lính đã nằm ở chiến trường trong một tuần
C. Những người lính đã phục hồi tốt hơn những người ở bệnh viện quân
đội
D. Nền y học đã từ chối chấp nhận phát minh của ông ấy
“William Baer was shocked to notice that two soldiers who had lain on
a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested
with thousands of maggots, had recovered better than wounded men
treated in the military hospital”. (William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng
hai người lính đã nằm ở chiến trường trong vòng một tuần trong khi vết
thương ở bụng của họ đã bị nhiễm trùng với hàng ngàn con giòi, đã phục
hồi tốt hơn những người bị thương được điều trị ở trong bệnh viện quân
đội)
=> C
2. Renaissance /ˈren.ə.sɑːns/: thời kì phục hưng
A. Revival /rɪˈvaɪ.vəl/: sự phục hưng, hồi phục
B. Resistance /rɪˈzɪs.təns/: sự kháng cự, đề kháng
C. Condemnation /ˌkɑːn.dəmˈneɪ.ʃən/: sự kết tội, lên án
D. Support /səˈpɔːrt/: sự ủng hộ
=> A
3. Tất cả các cái sau đúng trừ….

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 94
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. Giòi hình thành từ trứng


B. Giòi ăn vi khuẩn
C. Giòi là ấu trùng
D. William Baer đã khám phá ra 1 loài giòi mới
=> A
4. Metamorphose /ˌmew ̬ .əˈmɔːr.foʊz/ : biến thành (+into)
Ex: The caterpillar will eventually metamorphose into a butterfly. (Sâu
bướm cuối cùng cũng biến thành bướm)
A. Disappear: biến mất
B. Grow: trồng, phát triển, mọc..
C. Change: thay đổi, biến đổi – change (from A) to/into B
D. Move: di chuyển
=> C
5. Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về giòi?
A. Thuốc sulfamit được phát triển từ loài giòi
B. Khoa học hiện đại có thể phát triển thuốc mới từ loài giòi để chống
bệnh lây nhiễm
C. Liệu pháp giòi sẽ phổ biến hơn nếu thuốc kháng sinh không được
phát hiện ra
D. William Baer sau đó đã thay đổi ý kiến về giá trị của việc sử dụng liệu
pháp giòi
“When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of
World War II, maggot therapy quickly faded into obscurity”
=> C (fade into obscurity: chìm vào quên lãng)
6. Devour /dɪˈvaʊ.ɚ/: ăn, ăn ngấu nghiến
A. Clean: làm sạch
B. Change: thay đổi
C. Consume: tiêu dùng, ăn uống
D. Chew: nhai

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 95
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

=> C
7. Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Giòi chỉ ăn mô chết
B. Thuốc sulfamit được phát triển từ giòi
C. Loài ruồi xanh ăn mô chết
D. Các loại ruồi màu xanh lá và da trời đẻ ra giòi

“blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles)


will do the job; they devour dead tissue” (Ruồi xanh (họ gồm ruồi màu
xanh da trời và xanh lá), sẽ làm việc đó, chúng ăn các mô chết)

=> C
8. Tại sao tác giả lại viết đoạn văn này?
A. Bởi vì sự chống đối với việc sử dụng lợi ích của giòi
B. Để Giải thích những sự điều trị đã được sử dụng trước khi có loại
kháng sinh đầu tiên
C. Để Giải thích sự đóng góp quan trọng của William Baer
D. Để vạch ra khả năng chữa lành vết thương của loài giòi
=> D
9. Thrive: phát triển nhanh, thịnh vượng
A. Decrease: giảm
B. Move: di chuyển
C. Prosper: làm thịnh vượng, phát đạt (thường nói về việc thành công
về vật chất, tài chính)
D. Eat: ăn
=> A
10. Tìm thông tin ở đoạn cuối: “the maggots eat the dead flesh …. as
they squirm around in a live patient”, đoán được từ “they” thay cho the
maggots
=> B

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 96
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

VII. VIẾT LẠI CÂU (CÁC DẠNG CƠ BẢN THƯỜNG GẶP)


Trong dạng bài này, kinh nghiệm duy nhất đó chính là phải nắm được ngữ
pháp và dịch nôm na được ý nghĩa của câu, dựa vào đó để tìm ra đáp án
đúng hoặc loại trừ các đáp án sai
a. S + began/started + to V/V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc:
began/ started to V/Ving: bắt đầu làm gì)
• S + have/has + P2 / been V-ing+ for / since …
Ex: She began to play the piano 5 years ago
She has played/ has been playing the piano for 5 years.
b. S + last + V-ed + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì
• S + have/ has +not+ for + time
• It’s + time+ since + S + last + Ved.
• The last time + S + V ed+ was + time + ago.
Ex: It last snowed 2 weeks ago.
It hasn’t snowed for 2 weeks
It’s 2 weeks since it last snowed.
The last time it snowed was 2 weeks ago.
c. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì
• S +have/ has + never + P2+ before
• S+ have/ has not+ P2+ before
Ex: This is the first time I have met him
I have never met him before.
I haven’t met him before.
d. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2
• S +have/ has + never + P2+ such a/an+ ADJ+ N
• S+ have/ has never+ P2+ a more + ADJ+ N than this
Ex: This is the most interesting novel I have ever read.
I have never read such an interesting novel.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 97
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

I have never read a more interesting novel than this (one/ novel)
Cấu trúc a, b, c, d thay thế cho nhau linh hoạt
e. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá. .. để
cho ai làm gì...
Ex:
- The top shelf is too high for the children to reach.
- He ran too fast for me to follow.
f. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
Ex:
- The top shelf is so high that the children cannot reach it.
- He ran so fast that I could not follow him.
Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có
thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too”
thì không.
g. S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O.
Ex:
- She has so much work to do that she can not go out with me tonight.
- She has so many things to do that she can not go out with me tonight
h. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi
mà...
Ex:
- It is such a high-top shelf that the children can not reach it.
- He was such a fast runner that I could not follow him
i. S + Be/V + adj/adv + enough + (for someone) + to do sth : Đủ... cho ai
đó làm gì...
• Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu
“too” để dùng tạo câu mới.
Ex: She is too young to get married.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 98
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

She isn’t old enough to get married.


• It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?
• Doing sth be ADJ (for sb)
• S find Ving/ it/ N + ADJ to do sth
Ex: It’s difficult for me to wake up early in the morning.
Waking up early in the morning is difficult for me.
I find waking up early in the morning difficult.
I find it difficult to wake up in the morning.
(với N) I find English interesting to study.
j. S+ should/ought to/had better+ V
• It’s time for sb to do sth
• It’s (high/ about) time S+ did sth. (thể hiện sự phàn nàn, chê
trách “sao tới bây giờ mà vẫn chưa làm?”)
Ex: You’d better go right now.
It’s time for you to go now.
It’s time you went now.
k. Although/Though/Even though + clause (S+V)
• Despite/In spite of+ Noun/gerund (Ving)
• Despite/ in spite of the fact that S+ V, ….
Ex: Although they don’t have money, they still live happily.
Despite no money/ having no money, they still live happily.
In spite of the fact that they don’t have money, they still live happily.
l. S + V + so that/ in order that + S + V (chỉ mục đích)
• S + V + to + V
Ex: She studies hard in order that she can pass the final examination.
She studies hard to pass the final examination.
Exercises
Exercise 1:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 99
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

1. You don’t try to work hard. You will fail in the exam.

A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam.
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam.

C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam.

D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam.
Chọn C
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.

A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: Trừ khi bạn
không cố gắng, bạn sẽ trượt kỳ thi
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: Trừ khi bạn cố
gắng, bạn sẽ không trượt kỳ thi
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: Trừ khi bạn cố gắng,
bạn sẽ trượt kỳ thi
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: Sai cấu trúc vế
đầu Cấu trúc Unless thì bằng If… not.
2. Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep
without it.
A. When Mary was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep
with it.
B. As Mary couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young,
she loved it.

C. When Mary was young, she loved her stuffed animal so much that she
couldn’t sleep without it.

D. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 100
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

Chọn C

Tạm dịch: Marry rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ. Cô ấy
không thể đi ngủ mà không có nó..
A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep
with it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy đến
nỗi đi ngủ mà không có nó: Sai
B. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young,
she loved it: Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông
của cô ấy hồi còn nhỏ nên cô ấy yêu nó: Nguyên nhân kết quả bị ngược,
không thể chọn đáp án này.

C. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she
couldn’t sleep without it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông
của cô ấy nhiều đến nỗi mà không thể đi ngủ khi không có nó.
D. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t
sleep without it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của cô ấy
mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó: Chữ “though” thiếu logic.
3. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.

A. Despite of going to university he went to work in a restaurant.

B. He went to work in a restaurant instead of going to university.

C. Instead of going to university, he went to work in a restaurant.

D. He decided to go to work in a restaurant because he liked it.


Chọn B
Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà
hàng.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 101
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

A. Despite of going to university he went to work in a restaurant: Bất chấp


rằng đang học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng: Sai nghĩa với câu
gốc là anh ấy không đi học đại học.
B. He went to work in a restaurant instead of going to university: Anh ấy đi
làm ở một nhà hàng thay vì đi học đại học

C. Instead of going to university, he went to work in a restaurant: Thay vì đi


học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng

D. He decided to go to work in a restaurant because he liked it: Anh ấy quyết


định đi làm ở một nhà hàng vì anh ấy thích thế: Sai

Chọn đáp án B vì instead of hay được dùng ở giữa câu thay vì đứng đầu câu
như ở câu C.

4. The secret to success is hard work.

A. Working hard ensures success. B. If you keep your work secret, you will
succeed.
C. One cannot succeed if he has secrets. D. One must work hard to keep
secrets.
Chọn A

Tạm dịch: Bí quyết tới thành công là làm việc chăm chỉ.

A. Working hard ensures success: Làm việc chăm chỉ sẽ giành được thành
công
B. If you keep your work secret, you will succeed: Nếu bạn giữ bí quyết công
việc của mình, bạn sẽ thành công
C. One cannot succeed if he has secrets: Một người không thể thành cồng
nếu anh ta có bí quyết

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 102
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

D. One must work hard to keep secrets: Một người phải làm việc chăm chỉ để
giữ bí quyết

5. Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye.

A. I disturbed the meeting because I said goodbye.

B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye.

C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye

D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting

Chọn D

Tạm dịch: Thay vì quấy rầy cuộc họp, tôi đi mà không chào tạm biệt.

A. I disturbed the meeting because I said goodbye: Tôi quấy rầy cuộc họp bời
vì tôi chào tạm biệt.
B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye: Tôi
thà quấy rầy cuộc họp hơn là đi mà không chào tạm biệt.
C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye: Cuộc học bị quấy rầy
vì tôi chào tạm biệt.
D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting: Tôi đi
mà không chào tạm biệt vì tôi không muốn quấy rầy cuộc họp
Exercise 2:

1. You should take the train instead of the bus.

-> If................................................ .................................................. ..................

2. I'm sure that someone forgot to lock the door.


--> Someone must.............................................. .................................................

3. They bought this house ten years ago.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 103
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

--> They have.............................................. .................................................. .....

4. The course finished with a big party.


--> At the end............................................... .................................................. ....

5. We invited a pop star onto the chat show, but he didn't turn up.

--> The pop star.............................................. .................................................. ..


6. Although she said that she would come, I don't think she ever will.

—> Despite........................................... .................................................. ...........

7. The plane had hardly left the airport when the accident happened.

--> No sooner............................................ .................................................. .......

8. You feel tired now because you didn't sleep very well last night.

-> Had............................................... .................................................. ..............

9. When did you start the project?

—> How long.............................................. .................................................. ....

10. Their wedding will be held in a lovely church.

--> The church............................................ .................................................. ......

ANSWERS
1. If I were you, I'd take the train instead of the bus.

2. Someone must have forgotten to lock the door.

3. They have had/ owned this house for ten years.

4. At the end of the course, there was a big party.

5. The pop star that/ who/ whom we invited onto the chat show didn't turn
up.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 104
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 1

6. Despite her saying that she would come, I don't think she ever will.

7. No sooner had the plane left the airport than the accident happened.
8. Had you slept well last night, you wouldn't feel tired now.

9. How long is it since you started the project?

10. The church where their wedding will be held is lovely.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 105

You might also like