Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Cô Châu
Bài Giảng Cô Châu
Tp = [Tsu+QTo/(1-q)]/Q
Trong đó q là tỷ lệ phế phẩm
3. Năng lực sản xuất: Sống lượng sản phẩm làm ra trong các điều kiện nào đó
như: số ca làm việc một tuần, số giờ làm việc một ca hay thời gian làm thêm
Thông thường năng lực sản xuất được xác định số lượng sản phẩm có thể làm
ra trong một ca hoặc một tuần đối với một máy hoặc một nhóm máy
PC (production capacity) = W.Sw. H . Rp
W= workstation= số máy hoặc số nhóm máy
Sw = workshift : số ca làm việc trong 1 tuần
H= hour :số giờ trong 1 ca
Đối với sản xuất theo lô, phải đi qua nm máy thì
PC = W.Sw. H . Rp/nm
Nm/RP PC= W.Sw. H
Nếu muốn thay đổi năng lực sản xất thì có thể thay đổi một trong các thông số sau:
Thay đổi số nhóm máy
Thay đổi số giờ làm việc trong một ca
Thay đổi số ca trong 1 tuần
Thông thường có thể tính năng lực san xuất theo tuần: DW
Nếu năng suất trên các máy là khác nhau thì
𝑅𝑝
Dw = ∑ W.Sw. H
𝑛𝑚
Repair completed
Equipment
Operating
MTTR
MTBF
Ví dụ 2:
Một máy sản xuất vận hành 80h/tuần, (2ca, 5 ngày). Năng suất 20sp/h trong 1 tuần
dây chuyền sản xuất dc 1000 chi tiết, thời gian còn lại là nghỉ
a. Xác định năng lực sản xuất của dây chuyền
b. Tính mức độ sử dụng máy trong 1 tuần ở các điều kiện trên.
Ví dụ 3: Một cụm sản xuất có 6 nhóm máy mài cùng gia công một loại chi tiết, mỗi
cụm vận hành 10 ca/tuần, mỗi ca 8 tiêng, năng suất mỗi máy là 17 chi tiết/h, xác
định năng lực sản xuất và sản lượng đầu ra khi A=U=0.9
PC= 6.10.8.17=8160 sản phẩm/ tuần
Q= AUPC= 0.81 . 8160= 6609 (sản phẩm/tuần)
Mức độ sẵn sàng đánh giá:
Tình trạng máy móc thiết bị
Hiệu quả của chính sách bảo dưỡng
Chính sách bảo dưỡng: hỏng đâu sửa đấy, bảo dưỡng định kỳ
5. Tồn kho trong quá trình sản xuất hay còn gọi là sản phẩm dở dang (work in
process =WIP)
WIP: là sản phẩm nằm trong nhà máy do đang được gia công hoặc chờ gia
công
WIP là tất cả những gì từ nguyên liệu thô đến sản phẩm cuối cùng
WIP= PC.A.U.MLT/(Sw.H)= Q.MLT/(Sw.H)
WIP phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Nguyên liệu đã được đưa vào phân xưởng chưa
- Bán thành phẩm
- Sản phẩm chưa đến tay người tiêu dùng (chưa xuất kho)
- Chiếm tỷ trọng trong vốn lưu động
Tỷ số WIP = WIP/số máy đang hoạt động
Chương 3: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TỰ ĐỘNG HÓA
Enterprise level
Factory level
QUALITY CONTROL
SYSTEMS
MANUFACTURING SYSTEMS
Production system
AUTOMATION & CONTROL MATERIAL HANDLING
TECHNOLOGIES TECHNOLOGIES
Facilities
Level 1: mức thấp nhất gồm các bị như cảm biến, cơ cấu chấp hành và các thiết bị
phần cứng
Level 2: các phần cứng ở mức 1 được lắp vào các máy sản xuất riêng biệt, ví dụ như
là máy cnc, robot cn, băng chuyền, xe tự hành. Chúng được điều khiển bằng máy
tính và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo từng bước, đảm bảo vận hành chính xác
và an toàn
Level 3: là một hệ thống hoặc dây chuyền sản xuất nhỏ trong một nhà máy sản xuất,
bao gồm một nhóm máy có sự hỗ trợ của dây chuyền vận chuyển và máy tính.
Level 4: mức độ nhà máy
Level 5: mức độ nhà máy + giám sát + kiểm tra chất lượng và các chức năng hỗ trợ
khác .
3.1 Những vấn đề chính của dây chuyền sản xuất tự động hóa
Dây chuyền tự đông jhoas được sử dụng để sản xuất các chi tiết với số lượng lớn,
Dây chuyền truyền thường được cấu tạo từ một số máy gia công và nối giữa chúng
là các cơ cấu vận chuyển và lưu trữ các chi tiết.
Power
Program of
Control system Process
instruction
Bộ đệm sẽ chia dây chuyền thành các công đoạn hoạt động độc lập trong một vài
chu kì, số chu kì phụ thuộc vào khả năng lưu trữ của bộ đệm
Nếu dây chuyền có n công đoạn thì có n-1 bộ đệm.
3.4. Các chức năng về điều khiển
Điều khiển một dây chuyền tự động cần đảm bảo:
- Điều khiển tuần tự
- Giám sát về an toàn
- Đảm bảo về chất lượng
Điều khiển tuần tự là phối hợp hoạt động của các cơ cấu di chuyển với các máy
gia công
Giám sát an toàn là đảm bảo các cơ cấu di chuyển không vượt ra ngoài phạm vi
an toan hoặc vào vùng nguy hiểm
Đảm bảo chất lượng: giám sát một số đặc tính của chi tiết, qua đó phát hiện những
chi tiết có khuyết tật, một số khâu lắp ráp không đúng qui cách, từ đó đưa chi tiết
ra khỏi dây chuyền và ngược lại.
3.5 Phân tích một dây chuyền tự động
Là đánh giá hiệu quả của dây chuyền đó
Một hệ thống sản xuất tự động phải đảm độ tin cậy là yếu tố quan trọng nhất, khi
đó một hệ dây chuyền sẽ như một cơ cấu hoàn chỉnh và duy nhất nên mỗi trục
trặc nhỏ sẽ dẫn đến dừng hệ thống vì vậy bộ đệm ra đời sẽ giải quyết vấn đề này.
Hiệu quả dây chuyền phụ thuộc hoàn toàn vào việc thiết kế bộ đệm gồm có các
yếu tố sau:
- Có bao nhiêu bộ đệm thì đủ và dung tích bộ đệm là bao nhiệ
- Có cần thiết phải thêm khâu lắp ráp bằng tay hay không
- Cần bao nhiêu trạm gia công tương ứng với số bộ đệm
3.5.1 Các thuật ngữ sử dụng trong dây chuyền chưa có bộ đệm
Hiệu quả của một dây chuyền được đo với bởi 3 thông
- Năng suất trung bình RP (production rate)
- Tỷ lệ dây chuyền vận chuyển (hiệu suất dây chuyền) E = Effective
- Gía trên một đơn vị sản phẩm Cpc = Cost of piece
- 3.9. Các hệ thống lắp ráp và vấn đề cân bằng dây chuyền
- a. Các hệ thống lắp ráp:
- Lắp ráp là quá trình ráp hai nhiều bộ phận để được một chi tiết hoàn chỉnh
hoặc một sản phức tạp hơn. Nó chia làm ba loại chính
- Lắp rap bằng cơ khí
- Lắp ráp bằng hàn
- Lắp ráp bằng cách dán (dùng nhiệt hoặc keo đặc chủng)
- Dây chuyền chuyền lắp ráp có thể sử dụng”
- + trạm lắp ráp bằng tay
- + Dây chuyền lắp ráp bằng tay
- + Dây chuyền lắp ráp tự động
- b. Vấn đề cân bằng trong dây chuyền lắp ráp bằng tay
- Trong một dây chuyền lắp ráp công việc thường được chia ra thành những
phần việc nhỏ nhất, gọi là phần tử công việc, nghĩa là phần tử ở đây không thể
chia nhỏ hơn nữa được, ví dụ khoan 1 lô trên 1 tấm kim loại hoặc ghép 2 phần
của một chi tiết vào bằng bulong.
- Mỗi phần tử việc thực hiện theo một thứ tự nhất định.
-
- 00000
- Te: thời gian thực hiện một phần tử việc: element time
- TWC= work content time: tổng thời gian thực hiện các phần tử việc
- TWC = ΣTe = 4 phuts
- Nếu dây chuyền chia làm n công đoạn thì thời gian thực hiện mỗi công đoạn
kí hiệu Tsi= service time
- TWC = ΣTsi
- Tc = max (Tsi) +Tr
- Tr = repositioning time
- Số công nhân tối thiểu W*≥ Twc/Tc= Rp. Twc/Tc
- Độ mất cân bằng trong hệ thống lắp ráp bằng tay:
- D (balace delay) = nTc-Twc/nTc
c. Các phương pháp cân bằng dây chuyền
Được áp dụng để giải quyết vấn đề mất cân bằng trong hệ thống do thời gian thực
hiện các phần tử việc trong dây chuyền lắp ráp lệch nhau quá nhiều, các phương
pháp này chỉ cho kết quả tốt nhất nhưng không nhất thiết phải tối ưu
1. Phương pháp chọn phần tử dài nhất
B1: Liệt kế tất cả các phần tử việc theo chiều giảm dần của Te
B2: Ghép các phần tử việc theo chiều từ trên xuống dưới đảm bảo rangf buộc
và có thời gian ≤Ts = 1 phút
Phần tử việc Te Ràng buộc
3 0,7 1
8 0,6 3,4
11 0,5 9,10
2 0,4 -
10 0,38 8,5
7 0,32 3
5 0,3 2
9 0,27 6,7,8
1 0,2 -
12 0,12 11
6 0,11 3
4 0,1 1,2
Tính hệ số cân bằng của dây chuyền sau khi tạo ra được các trạm theo phương
pháp phần tử dài nhất
Trạm 1: 2,5,1,4 = 1 phút
Trạm 2: 3,6= 0,81
Trạm 3: 8,10=0.98
Trạm 4:7,9=0,59
Trạm 5: 11,12= 0,62
Tính hệ số cân bằng của dây chuyền sau khi tạo ra được các trạm theo phương
pháp phần tử dài nhất
Trạm 1: 2,5,1,4 = 1 phút
Trạm 2: 3,6= 0,81
Trạm 3: 8,10=0.98
Trạm 4:7,9=0,59
Trạm 5: 11,12= 0,62
Form code:
1. Kích thước chi tiết
2. Hình dạng (main shape - external)
3. Hình dạng (main shape- internal)
4. Surface machining
5. Bổ sung các loại như rãnh, ren, răng cưa
A A
Đầu vào L M G G
L M D
Đầu ra
12345 6789 ABCD
A B C D E F G H I
1 1 1 1
2 1 1
3 1 1 1
4 1 1
5 1 1
6 1 1
7 1 1 1
Hình 7.9
Cột biểu diễn các quá trình gia công (machines)
Hàng biểu diễn các nhóm chi tiết (parts)
Đánh số 1 và 0 vào các hàng và cột nếu các chi tiết cần gia công phải đi qua quá
trình gia công nào như hình 7.9. Biến các giá trị nhị phân của các hàng và cột sang
thập phân như hình 7.10 và 7.11
Chuyển các hàng sang giá trị thập phân và xếp hạng theo giá trị thập phân vừa tính
được
28 27 26 25 24 23 22 21 20 Giá Xếp
trị hạng
A B C D E F G H I
1 1 1 1 290 1
2 1 1 17 7
3 1 1 1 81 5
4 1 1 136 4
5 1 1 258 2
6 1 1 65 6
7 1 1 1 140 3
Chuyển các hàng sang giá trị thập phân và xếp hạng theo giá trị thập phân vừa tính
được
A B C D E F G H I
1 1 1 1 26
5 1 1 25
7 1 1 1 24
4 1 1 23
3 1 1 1 22
6 1 1 21
2 1 1 20
Giá 96 24 6 64 5 24 16 96 7
trị
Hạng 1 4 8 3 9 5 6 2 7
Sắp xếp lại theo nhóm theo thứ tự lớn dần của hạng theo cột và hàng
A H D B F G I C E
1 1 1 1
5 1 1
7 1 1 1
4 1 1
3 1 1 1
6 1 1
2 1 1
F H A B E G I C D
1 1 1 1
3 1 1 1
4 1 1 1
8 1 1
6 1 1 1
10 1 1
5 1 1
7 1 1
2 1
9 1
Nhóm chi tiết ICD, BEG, FHA
Nhóm máy 6105, 849, 1372
Bài tập:
a. Xây dựng ma trận chi tiết máy
b. Xác định nhóm máy, nhóm chi tiết
50 40 30 30
3 2 1 25 4
Băng chuyền 5 10
In sequence (%) vận chuyển theo chiều thuận theo chiều sắp xếp của máy =
95/135 = 70%
Vận chuyển theo chiều ngược backtracking = 15/135
Vận chuyển vượt tuyến (by passing)=25/135
Ví dụ:
Gốc Đích
1 2 3 4 5
1 0 10 80 0 0 90
2 0 0 0 85 0 85
3 0 0 0 0 0 0
4 70 0 20 0 0 90
5 0 75 0 20 0 95
Đích 70 85 100 105 0
Sản phẩm P2 70 80 25
Tồn kh0 50 70 80 25
20 80 25
Cụm chi tiết S2
Nhu cầu tổng thể 200
Nhu cầu thực 200
Đơn đặt hàng theo kế 200
hoạch
Cụm chi tiết S3
20 80 25
20 80 25
20 80 25
Cụm chi tiết C6 200
20 80 25
Tổng c6 20 80 25 200
Tồn kho 20
Đơn đặt hàng theo kế 0 80 25 200
hoạch
Vật liệu M6
Nhu cầu thực 0 80 25 200
Tồn kho 20
Đơn đặt hàng đã định 40
Đơn đặt hàng theo kế -20 60 0 185
hoạch 0 80 25 200
Tính MRP của M6
Biết P1,P2 tồn kho 50, C6 và M6 tồn kho 20, láp ráp C6 mất 2 tuần và đặt hàng M6
mất 2 tuần
Chu kì 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sản phẩm P1
Nhu cầu tổng thể 50 100
Nhu cầu thực 50 100
Đơn đặt hàng theo kế 50 100
hoạch
Sản phẩm P2 70 80 25
70 80 25
Tồn kho 50 20 80 25
Cụm chi tiết S2
Nhu cầu tổng thể 200
Nhu cầu thực 100 200
Đơn đặt hàng theo kế 100 200
hoạch
Cụm chi tiết S3
70 80 25
70 80 25
70 80 25
Cụm chi tiết C6 200 400
70 80 25
Tổng c 70 280 25 400
Đơn đặt hàng theo kế 70 280 25 400
hoạch
Vật liệu M6
Nhu cầu thực 70 280 25 400
Tồn kho 50
Đơn đặt hàng đã định 40
Đơn đặt hàng theo kế (- 25 400
hoạch 20)
260