Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

ThS.BS.

Võ Thị Hương Phú

BM Nha khoa Dự phòng và Phát triển

PHÂN TÍCH HỆ RĂNG


HỖN HỢP
Phân tích khoảng
được TH lâm sàng
cụ thể
Mục tiêu
Xác định được răng
vĩnh viễn có đủ chỗ
mọc lên hay không.
Mục đích của việc phân tích khoảng

Đo chiều dài cung răng


tính từ mặt gần răng Xác định có đủ chỗ cho
vĩnh viễn thứ nhất dọc răng vv mọc lên hay
theo cung răng đến mặt không?
gần răng đối diện
Răng trước mọc chen
chúc hoặc xoay
Răng sữa mất sớm
Các tình huống
cần phân tích
Răng sau mọc chen
khoảng chúc hoặc xoay
TH cần xác định
khoảng trống
Lưu ý

• 9 tuổi: chiều dài và chiều rộng cung răng không còn


thay đổi
• Khoảng Leeway:
- HT: 0.9mm/ bên
- HD: 1.7mm/ bên
Phương pháp 1
Phân tích xác suất Michigan
(Moyers)
• Bảng 20.1 (SGK) : khoảng trống cần thiết cho răng nanh và
2 răng cối nhỏ mỗi bên dựa trên kích thước răng cửa dưới
đã mọc
• Dùng kích thước răng cửa dưới để tiên đoán khoảng trống
cần thiết cho cả hàm trên và hàm dứoi’
• Phần trên: cung răng trên, phần dưới: cung răng dứoi
1. Đo khoảng cần thiết: đo
kích thước gần xa lớn nhất
của 4 rang cửa dưới, tính
tổng này

Dò theo bảng xác suất, tính


khoảng cần thiết.

Sử dụng
2. Đo khoảng hiện có:
• Brass wire
bảng xác
• Đo từng phần
suất
Phương pháp đo brass wire
• Dùng dây đồng đặt trên cung răng: tựa múi ngoài răng cối sữa + bờ
cắn răng trước, từ mặt gần r6 – mặt gần r6 đối diện
• Hình dáng cung răng phỏng theo dạng cung răng bình thường
• Nếu có răng mọc sai vị trí, bỏ qua r này, dây tiếp tục đi qua các R
sắp xếp ngay ngắn trên cung hàm
• Nếu có khoảng trống, dây đi qua vùng răng trống như vị trí răng bình
thường
So sánh khoảng cần
thiết với khoảng hiện có

Khoảng cần thiết >


Khoảng cần thiết >
Khoảng cần thiết <= khoảng hiện có (vượt
khoảng hiện có (không
khoảng hiện có: Rvv đủ quá khoảng Leeway):
vượt quá khoảng
chỗ mọc nới khoảng or chuyển
Leeway): giữ khoảng
CHRM
Phương pháp đo từng phần
• Đọc SGK
Dễ thực hiện

Ít tốn thời gian

Tiện lợi Cho phép xác định khoảng


cần thiết

Không cần chụp phim X


quang để xác định khoảng
Bất lợi • Là con số trung bình, không đúng trên tất cả
các cá thể

• Kết quả mang tính dự đoán, cần kết hợp các


phương tiện khác
Phương pháp 2
Xác định tính xác suất Tanaka- Johnson

• Là pp đơn giản hoá để tiên đoán khoảng trống cần thiết cho
răng nanh và răng cối nhỏ chưa mọc
• Cũng đo đạc các răng cửa dưới đã mọc
Đo chiều gần- xa 4 RCD, ghi lại
tổng
Lấy phân nửa tổng trên

Dự đoán kích thước R345 HT:


+ 11.0mm
Dự đoán kích thước R345 HD:
+ 10.5mm
• So sánh với khoảng hiện có
Tiện lợi

Chính xác
Không cần
tương tự pp xác
bảng biểu
suất Michigan
Bất tiện

• TH đặc biệt: kích thước 4RCD < 20.5mm hoặc > 27mm

You might also like