Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 94

TUẦN 3

Thứ hai, ngày 18 tháng 09 năm 2023


BUỔI SÁNG
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG


(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp
giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi,
bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
 Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các
hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
+ Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu
nhi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TIẾT 1

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động

1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM

Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung


của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp


đọc thầm theo.

- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả
trả lời CH. lời câu hỏi.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. - HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo. GV đọc xong,
3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải
nghĩa 3 từ ngữ, cả lớp đọc thầm
theo.

- Một số HS đọc nối tiếp các khổ


thơ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh
bài thơ.

1.2. Dạy bài mới

BÀI ĐỌC: CHƠI BÁN HÀNG

Giới thiệu bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng trong SGK.
bước làm quen bài học. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời

Cách tiến hành: từng CH.

- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của - Một số cặp HS làm mẫu: thực
em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hành hỏi – đáp trước lớp:
hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho
em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị biết:
nhé. a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: chơi gì?
Khám phá: HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi
2.1 Đọc thành tiếng bán hàng.
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán
Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
là gì?
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai.
HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ
một củ khoai lang đã luộc.
hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là
người mua?
Cách tiến hành:
HS 2: Hương là người bán. Thảo là
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng).
người mua.
GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời
giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - Các cặp HS khác thực hiện tương
tự với các CH 2, 3, 4.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ
thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng - HS lắng nghe
thanh bài thơ.

2.2 Đọc hiểu - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2


BT.
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được
chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). - HS lắng nghe.
Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào
hai bạn nhỏ. VBT.
Cách tiến hành:

- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - Một số HS trình bày kết quả trước
SGK. lớp và nghe GV chốt đáp án:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời + BT 1:
từng CH. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương,
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành người bán.
hỏi – đáp trước lớp CH 1. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền,
lá, đất, nhà.

c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa


đông.

+ BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc


câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để
- GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự
hoàn thành câu:
với các CH 2, 3, 4.
HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn
- GV nhận xét, chốt đáp án:
Hương là...
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì?
HS 2: Bạn Hương là người bán
Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc lá hàng.
rơi.
HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế là...
nào?
HS 1: Bạn Thảo là người mua
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai hàng.
mời người bán Hương ăn chung.
HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều
HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai
gì?
lang.
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi,
khen tình bạn giữa Hương và Thảo.

TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật


(người, vật, thời gian). Giới thiệu được các
hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì?
Cái gì là gì?.

Cách tiến hành:

3.1. Giúp HS hiểu YC của BT


- 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
- 1 HS phát biểu.
BT.

- GV hướng dẫn HS:


- HS lắng nghe.
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở
các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc
chỉ thời gian sao cho phù hợp.

+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh


họa bài thơ theo mẫu đã cho.

- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào


VBT.

3.2. HS báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước


lớp, sau đó chốt đáp án:

+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng


hoàn thành BT.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm


+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả theo hình thức phỏng vấn, một HS
hỏi, một HS trả lời.

* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học,


chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài.

- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em


biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?

- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương


những HS học tốt.

- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

........................................................................

TOÁN

BÀI 7: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:

1. Năng lực đặc thù:


- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định
tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
- GV: Laptop; màn hình máy chiếu, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
-HS: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động

1.1.Ổn định (KTBC)

1.2. Dạy bài mới

2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng


đã học vào giải các bài tập có liên quan
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số
nào trên tia số dưới đây

MT: Củng cố cho hs về tia số

- GV nêu BT1.
+ Tia số
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi.
Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây
diều, đọc số mà dây diều đó được gắn.

-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng

- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết:

+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?

+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng


nhỏ hơn 80?

+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau


bao nhiêu đơn vị?

*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số.

Bài 2:

a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau:


53, 40, 1

b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài


+ Số liền trước, số liền sau.
Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm đôi
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ,
-Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần a,
b hiệu.

- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung + Đê xi met

- Hỏi: - HS lắng nghe.

+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 53, - HS ghi tên bài vào vở.
40, 1?

Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có


gì khác nhau?

c. Điền dấu

Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi


điền dấu vào vở bài tập.

-Gọi hs chữa bài

Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé?

- Chốt lại cách so sánh số

Bài 3: -HS xác định yêu cầu bài tập.

a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - Hs thảo luận theo nhóm

26 và 13, 40 và 15 - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả

b.Tính hiệu, biết: - Hs khác nhận xét

Số bị trừ là 57, số trừ là 24 Hs trả lời

-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs khác bổ sung

- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài

- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn


- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính
gì?
Hs lắng nghe và ghi nhớ
Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT

-Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa


bài.

THƯ GIÃN

3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm

Bài 4: Giải toán


-Hs nêu đề toán
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng
về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế -Hs làm miệng theo nhóm

- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nối tiếp nhau chữa bài

-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs nhận xét, bổ sung

- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập

-Gọi hs chữa miệng

- Nhận xét bài làm của hs

*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) -Hs trả lời

-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai -Hs viết phép tính và trả lời
nhanh ai đúng”
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45
-Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa
– 23 và 34 + 12
chọn đáp án đúng.
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích
tại sao cách kia sai
- Khen đội thắng cuộc

- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm


nay, em cần nhắn bạn điều gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

BUỔI CHIỀU

LUYỆN TIẾNG VIỆT


LUYỆN ĐỌC : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
1.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc.
Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các
từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong
lao động, học tập).
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở BT.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(60 phút)
HĐ 1: Đọc thành tiếng - Lắng nghe
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui:
Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh;
kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục
- HS luyện đọc theo yêu cầu của
rỡ, tưng bừng, đỡ.
GV:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần
các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp
lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết
nối đến hết bài.
bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát
+ HS làm việc nhóm đôi.
âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các
em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với
giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước
Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân
thêm tưng bừng. ...
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng
cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3
CH. - HS đọc
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm
đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả
chơi phỏng vấn.
lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi
phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham
gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo
nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại phút, báo giờ. Gà trống gáy vang
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời vệ mùa màng. Cành đào nở hoa
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày
ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. xuân thêm tưng bừng.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé
mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ
lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc mẹ.
tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang + Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
HĐ 3: Luyện tập
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa
tàu)
- GV mời 1 HS đọc các từ ở bảng. Cả lớp
nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS
cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ
trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc
15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS
- 1 HS YC đọc. Cả lớp nghe bạn
đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở
đọc, quan sát tranh minh hoạ.
Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi
tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách - HS quan sát, đọc theo GV.
vào đúng toa. Đưa người vào toa chở
Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật
vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa
chở Thời gian. - HS lắng nghe GV giải thích.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi
trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa
tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: bà, bạn.
+ Toa chở Vật: bàn, mít, bút, vải, mây, đào.
- Cả lớp chơi trò chơi.
+ Toa chở Con vật: vịt, sâu, bướm, nai.
+ Toa chở Thời gian: tháng, giây, năm.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài
đã xếp vào các toa. làm, thống nhất đáp án.
2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ
chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC cả lớp đọc thầm
theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở
bên ngoài bài đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo xếp vào các toa.
kết quả.
- 1 HS đọc YC , cả lớp đọc thầm
theo.
- HS lưu ý.

- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết


quả. VD:
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy
trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ
giáo, cô giáo,...
chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp
chung là từ chỉ sự vật.
tóc, áo quần, lê, ổi...
- GV mời một vài HS nhắc lại.
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò,
Củng cố, dặn dò
ngan,...
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng,
đoạn của bài.
giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em
sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu,
biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
đông...
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
- HS lắng nghe, quan sát.
dương những HS học tốt.

- Một vài HS nhắc lại.

- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2


đoạn của bài.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết
Tập đọc sau.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định
tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2.2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các
“Chuyền bóng”. Yêu cầu HS nhận được kiến thức đã học;
bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số
nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ,
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng hiệu.
+ Đề - xi – mét
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
* Hoạt động 1: Bài 1: Mỗi cánh diều ứng
gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới
đây
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu HS làm bài miệng theo nhóm -HS xác định yêu cầu bài tập.
đôi. GV yêu cầu HS quan sát vị trí điểm - HS thảo luận theo nhóm
nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó
được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng
- Hai nhóm HS nêu kết quả
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - HS khác nhận xét
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 Hs trả lời
nhưng nhỏ hơn 80? -Hs khác bổ sung
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so
sánh số. Hs lắng nghe và ghi nhớ
* Hoạt động 2: (10’) Bài 2:
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số
sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73,
11
c. Điền dấu

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài


Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm -Hs nêu đề toán
đôi -Hs làm miệng theo nhóm
-Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng
phần a, b -Hs nối tiếp nhau chữa bài
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
- Hỏi: -Hs nhận xét, bổ sung
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của
53, 40, 1? -Hs trả lời
Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số -Hs nhận xét, bổ sung
có gì khác nhau?
c. Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp
số rồi điền dấu vào vở bài tập.
-Gọi hs chữa bài - Hs làm bài vào vởBT
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn,
dấu bé? - Hs nhận xét bài của bạn
- Chốt lại cách so sánh số - Hs trả lời
* Hoạt động 3: Bài 3
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - 3 hs lên bảng làm bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét bài làm của bạn
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép
tính gì?
Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT -HS nêu cách đặt tính, cách tính
-Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở - Hs đổi chéo vở chữa bài.
chữa bài.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs đọc đề
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào VBT -Hs viết phép tính và trả lời
-Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs - Hs khác nhận xét, bổ sung
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa
nhanh ai đúng” chọn đáp án đúng.
- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của
PT 45 – 23 và 34 + 12
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải
thích tại sao cách kia sai -Hs trả lời
- Khen đội thắng cuộc
- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán
hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………

NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG

I/ Mục tiêu:

- HS biết được: truyền thống giảng dạy, học tập và các phong trào thi đua;
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục-thể thao… của nhà trường.

- Giáo dục HS niềm tự hào về những truyền thống đó.

II. Chuẩn bị:

- Tư liệu về truyền thống, tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài và chuẩn bị

Mục tiêu: Chuẩn bị đầy đủ các tư liệu phục vụ giảng dạy.

- Danh sách giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp thành phố, GV - Thuyết trình
chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách và hs giỏi các hội thi Cấp
thành phố.

- Chọn một vài HS nói to cùng GV giới thiệu các thành tích
đã đat được.

* Hoạt động 2: HS tham quan, tìm hiểu truyền thống nhà


trường:

Mục tiêu: Hiểu được truyền thống nhà trường

- GV đưa HS tham quan phòng truyền thống. - Đội

- Trường chúng ta có tên gọi là gì?. - Hỏi đáp

- Đó là tên của danh nhân nào các em biết không?

- Trường được thành lập vào năm nào? - HS giỏi

- Thầy hiệu trưởng trường chúng ta có tên gọi là gì?

- Cô hiệu phó trường chúng ta có tên gọi là gì?

- Giới thiệu:danh sách giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp thành
phố, GVchủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách và hs giỏi các hội thi
cấp thành phố.

* Hoạt động 3: Nhận xét – Đánh giá

Mục tiêu:Đánh giá kết quả học tập của các em.

- Chúng ta vừa tham quan phòng truyền thống của trường,


các em có thấy tự hào không? Vì sao?
GDKNS: Chúng ta làm gì để xứng là học sinh của trường? - Thi đua

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

........................................................................
Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023

BUỔI SÁNG

TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:

1. Năng lực đặc thù:


-Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm
vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10,
20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
-GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
+20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
-HS: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động

1.1.Ổn định (KTBC)

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong - HS thảo luận nhóm đôi
tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những chú
- Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
ong có gắn phép tính phù hợp với kq ghi
trong bông hoa (gv lựa chọn các PT trong - HS lắng nghe.
phạm vi 10, 20) - HS ghi tên bài vào vở.

- Gv kết hợp giới thiệu bài

- Gv ghi tên bài lên bảng

1.2. Dạy bài mới

2. Hoạt động luyện tập,thực hành

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng


đã học vào giải các bài tập có liên quan

Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ


số nào trên tia số dưới đây

MT: giúp hs ôn luyện kĩ năng cộng 2 số có


tổng là 10 -HS xác định yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm kết - Hs làm vở bài tập
quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài
- Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho
tập
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau nêu kết quả
nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi PT

-Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: Hs có


- Hs tham gia trò chơi
thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1
đôi.

b. Điền số?

MT:Hs dựa vào bảng công trong phạm vi 10


để điền số thích hợp

-Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs làm vở bài tập

- Gọi hs chữa miệng nối tiếp -Hs nối tiếp nhau chữa bài

- Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs nhận xét, bổ sung

*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi -Hs lắng nghe và ghi nhớ
10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách
- Hs nêu thêm một vài PT có tổng
dựa vào bảng cộng.
bằng 10
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng
10

Bài 2: Tính

MT: Ôn luyện kn thực hiện phép cộng dạng


10 cộng với 1 số

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề bài

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở -Hs làm bài vào vở

-Hs chữa miệng nối tiếp


- Gọi hs chữa bài -Hs nhận xét, bổ sung

- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung

Bài 3: Tính nhẩm

MT: Giúp hs ghi nhớ bài có 2 phép cộng liên


tiếp thì lần lượt thực hiện từ phải sang trái

-Gv yêu cầu hs nêu đề bài


- Hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Hs làm bài vào vở

- 3 hs lên bảng làm bài


- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
- Hs nhận xét bài làm của bạn
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
- Hs đổi chéo vở chữa bài.

-HS trả lời


- Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài

-Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta thực


hiện như thế nào?

THƯ GIÃN

4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm

Bài 4: Điền số

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng


về bài toán 10 cộng với 1 số đã học vào giải -Hs đọc đề
bài toán thực tế -Hs trả lời
Gv nêu yêu cầu bài toán
-Hs làm vở BT
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng bài
toán dạng 10 cộng với 1 số -Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp
sức.
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức
chữa bài

-Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội Hs nêu

- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT


dạng 10 cộng với một số?

*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò)


-Hs trả lời
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
-4, 5 hs nêu PT
- Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 cộng
với một số?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………

TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM

BÀI VIẾT 1: TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN. CHỮ HOA: B

(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng
cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi
vào 3 ô li.
 Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
 Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ
cái 29 chữ.
 Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè
giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp.
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng
dụng trên dòng kẻ ô li.
+ Học sinh:
- SGK.
- Vở Luyện viết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động

1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )

1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài - HS lắng nghe.

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng


bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
Khám phá: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch
con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố
cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu
mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
Cách tiến hành: - HS đọc bài thơ cần chép.
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần
chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu
- HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét
cả lớp đọc thầm theo.
về bài thơ sắp chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí
nào? (Giữa trang vở).
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng
có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như
thế nào? (Viết hoa). - HS chú ý các từ ngữ khó.
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ
khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên,
lẳng lặng, giống nhau,...
- HS chép bài vào vở Luyện viết.
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện
viết. GV theo dõi, uốn nắn.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
2.3. Chữa bài:
vở hoặc vào cuối bài chép.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
- HS lắng nghe.
lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài
về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

3.1 Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)


Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm
đúng BT điền chữ g hoặc gh. - HS lắng nghe GV nêu YC của
Cách tiến hành: BT. 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại g và gh: gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ,
quy tắc chính tả g và gh. u, ư.
- Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện 1 HS lên bảng làm BT.
viết. GV mời 1 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, cùng GV.
chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ
– cái gối.
3.2 Viết vào vở những chữ cái còn thiếu
trong bảng chữ cái (BT 3)
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y)
theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29
chữ.
Cách tiến hành: - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2
các tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những những chữ cái tương ứng.
chữ cái tương ứng.

- 2 HS lên bảng hoàn thành BT.


Các HS còn lại làm bài vào vở
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng Luyện viết 2.
hoàn thành BT, yêu cầu các HS còn lại làm - HS lắng nghe, sửa bài.
bài vào vở Luyện viết 2.
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối
cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v,
- Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ
x, y.
cái vừa viết.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các
chữ cái vừa viết.
TIẾT 2
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )

1.2. Dạy bài mới:

Giới thiệu bài viết chữ B hoa

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:


Khám phá: Hoạt động: Viết chữ B hoa
Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ
vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè
- HS nghe GV hỏi, trả lời.
giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,
đều nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
+ Quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS:
Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường
kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét?
- HS lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết


trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả:
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái
nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu
móc cong vào phía trong. - HS lắng nghe.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên
và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn
nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút
sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc
cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên
ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong
trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn
nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng
HS quan sát, lắng nghe.
bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý:
Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong
dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong
trên.
- HS viết chữ B hoa vào vở Luyện
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ
viết 2.
li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết
để HS theo dõi.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

3.1. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào vở


- HS quan sát và nhận xét:
Luyện viết 2.
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B
3.2. Viết câu ứng dụng
hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè
Chữ p, đ cao 2 li. Những chữ còn
giúp đỡ nhau.
lại cao 1 li.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ
dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ
nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao
e.
mấy li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u)
cao mấy li?
+ Cách đặt dấu thanh.
- HS lắng nghe.

- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong


vở Luyện viết.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để
cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) vụ giao vể nhà.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học,
chuẩn bị cho tiết học sau.

Cách tiến hành:

- GV nhận xét tiết học.

- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết,


cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS
chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp,
luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ( Tiết 1 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Năng lực đặc thù:

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu
không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.

2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,đóng vai, giải
quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm.

2. Phương tiện và công cụ dạy học

- Giáo viên

+Tranh ảnh phóng to hoặc tranh trên máy

+ Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội

- Học sinh

+ Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội


+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động

1.1.Ổn định : KT bài cũ -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra

1.2. Dạy bài mới:

- GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK - HSCHT trả lời theo suy nghĩ
trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị cá nhân. Bạn trong hình bị đau
làm sao? bụng, buồn nôn và muốn đi vệ

Giới thiệu bài: Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi sinh sau khi ăn đồ ăn, có thể
ở nhà ( tiết 1) bạn đã bị ngộ độc do thức ăn.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám


phá:

Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua


đường ăn uống

a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và


thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không
được cất giữ, bảo quản cẩn thận.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 - HS trả lời:


đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi:
- Thức ăn, đồ uống có thể gây
+ Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc ngộ độc qua đường ăn uống
qua đường ăn uống trong cách hình. trong cách hình: Thức ăn bị
thiu. Nước uống bị ruồi đậu
+ Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ
vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử
dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống
dụng. Trái cây bị hỏng, thối.

Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để
trong
nấu thức ăn. Dùng chất đốt như
nhà em.
xăng, dầu nhớt để đun nấu.

- Một số thức ăn, đồ uống và đồ


dùng có thể gây ngộc độc qua
đường ăn uống có trong nhà
em: sữa hết hạn sử dụng, thức
ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng
cụ làm bếp bị bẩn.,...

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết


quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình


bày của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của


HS.

Thư giãn

3. Hoạt động Luyện tập , thực hành

Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập


được từ các nguồn khác nhau

a. Mục tiêu:

- Thu thập được thông tin về một số lí do gây


ngộ độc qua đường ăn uống.

- Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn


uống.
- HS lần lượt đóng vai, hỏi –
b. Cách tiến hành:
đáp về lí do gây ngộ độc qua
- GV yêu cầu HS: đường ăn uống.

+ Thảo luận nhóm 4 và - HS trình bày:


hoàn thành Phiếu thu
STT Lí do gây Từ nguồn
thập thông tin sau:
ngộ độc thông tin
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
1 Thức ăn ôi Ti vi
STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn thiu
đường ăn uống thông tin
2 Thực phẩm Báo
quá hạn sử
dụng

....

- HSHTT đóng vai bác sĩ nói với


4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
bạn lí do gây ngộ độc qua
Bước 1: Làm việc nhóm 4 đường ăn uống:

+ Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao
vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
đường ăn uống - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ
độc thực phẩm do thức ăn bị
Bước 2: Làm việc cả
biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu,
lớp
mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần.
- GV mời đại diện một
- Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao
số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm
chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
trước lớp.
- Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình
độc do ăn phải thực phẩm có
bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác
sẵn chất độc như: cá nóc, cóc,
sĩ).
mật cá trắm, nấm độc, khoai tây
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của mọc mầm, một số loại quả
HS. đậu….

* Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò )

- GV dặn HS về nhà xem trước bài Phòng tránh


ngộ độc khi ở nhà ( tiết 2)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

Buổi chiều

LUYỆN TOÁN
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ
bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK, vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV giới thiệu, nêu yêu cầu HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng
- Yêu cầu hs làm bài cách đếm thêm
- Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả
- Hs khác nhận xét
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
thêm 4 từ mấy?
- Tương tự với 9 + 3 - Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng - Hs lắng nghe và ghi nhớ
bằng cách “đếm thêm”.
Bài 2: Tính
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách tính
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Tính - Hs tính nhẩm, làm bài vào vở, 3 HS
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong làm bảng
đầu tìm kết quả - Hs chữa bài nối tiếp
-Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm cộng.
tiếp
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………

LUYỆN TIẾNG VIỆT


LUYỆN VIẾT: VIẾT TỰ THUẬT
1. Yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc đúng văn bản Tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch; nghỉ hơi đúng giữa các
dòng, giữa phần YC và trả lời ở mỗi dòng. Hiểu nghĩa từ “tự thuật”. Bước đầu có
khái niệm về một bản tự thuật. Nắm được thông tin về bạn Hồng Anh trong bài Tự
thuật.
+ Điền đúng vào chỗ trống để hoàn thành bản tự thuật đơn giản về bản thân.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: SGK,BP
2.2. Đối với học sinh: SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
HĐ 2: Viết Tự thuật / Điền vào chỗ trống
theo mẫu (BT 2)
- GV nêu YC của BT2. GV giải thích: - HS lắng nghe.
+ Mẫu ở trên là bản Tự thuật của bạn
Dương Hồng Anh.
+ Mẫu Tự thuật đã in sẵn trong VBT, HS
chỉ điền thông tin vào cột bên phải.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. GV
nhắc HS viết xong, nhớ kiểm tra: Nội dung - HS làm bài vào VBT.
tự thuật đã đúng chưa? Các tên riêng đã
viết hoa đúng chưa?
- GV mời một số HS đọc bản Tự thuật
trước lớp. GV chấm, chữa, nhận xét bản tự - HS đọc bản Tự thuật trước lớp.
thuật của 5 – 7 HS.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Luyện viết: ẾCH CON VÀ BẠN
1.Yêu cầu cần đạt:
 Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách
trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK
2.2. Học sinh: SHS, Vở ô li.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS - HS đọc bài thơ cần chép.
cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại,
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét
trí nào?
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có về bài thơ sắp chép.
mấy chữ? Chữ đầu câu viết như thế nào? + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ giữa trang vở.
khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, + Bài có 8 dòng, mỗi dòng 5 chữ, chữ
lẳng lặng, giống nhau,... đầu câu viết hoa.
- GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện - HS chú ý các từ ngữ khó.
viết. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì
ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS chép bài vào vở Luyện viết.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài
về nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chép.

- HS lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………

Thứ tư , ngày 20 tháng 09 năm 2023

TOÁN
BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:

1. Năng lực đặc thù:


- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ
bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
-HS: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động

1.1.Ổn định (KTBC)

1.2. Dạy bài mới

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: + Các bạn đang chơi nhảy dây.
Khám phá
+ Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán:
+ Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có
thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có
tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy + HS nêu: 8 + 3
dây?
- HS thảo luận nhóm.
GV nêu câu hỏi:
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
- HS lắng nghe.
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?
- HS ghi tên bài vào vở.
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi
- HS lấy các chấm tròn và thực
cùng?
hiện theo GV
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn
- Hs lấy 8 chấm tròn
tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì?

- Cho HS nêu phép tính thích hợp.


-Hs thao tác trên các chấm tròn của
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết quả
mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
phép tính 8 + 3
-Hs trả lời: 8 + 3 = 11
Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được
- 2, 3 hs trả lời
phép cộng có nhớ bằng cách đếm thêm

- Gv kết hợp giới thiệu bài

GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính


8 + 3 bằng cách đếm thêm. -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 +
5
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực
hiện theo mình - Hs thực hành tính

Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm


tròn lên bảng.
- HS làm một số VD:
-GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn,
9 + 4 = 13
miệng đếm 9, 10, 11.
- Vậy 8 + 3 =? 7 + 5 = 12

- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm thêm


như thế nào?

- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện


đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.

- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5


-HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm
thêm trước lớp. - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả
bằng cách đếm thêm
- Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi
kết quả vào nháp: - Hs nêu kết quả

9 + 4, 7+ 5 - Hs khác nhận xét

3. Hoạt động luyện tập,thực hành Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ
8.
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng
về phép cộng đã học vào giải bài tập Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9

Bài 1: Tính Hs lắng nghe và ghi nhớ

- GV nêu BT1.

- Yêu cầu hs làm bài

-Gọi hs chữa miệng

- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm thêm 4


từ mấy? -Hs nêu đề toán

- Tương tự với 9 + 3 - Hs làm bài vào vở

*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng - Hs nhận xét bài của bạn
cách “đếm thêm”. - Hs nêu cách tính

Bài 2: Tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs tính nhẩm

-Yêu cầu hs làm bài vào vở -

-Chiếu bài và chữa bài của hs

Bài 3: Tính Hs chữa bài nối tiếp

-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính -Hs lắng nghe và ghi nhớ

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện


phép cộng.
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu
tìm kết quả

-Gọi hs chữa bài nối tiếp

- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ


trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp

THƯ GIÃN

4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm

Bài 4: Giải toán

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng


về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế
liên quan đến phép cộng có nhớ.
- Yêu cầu hs nêu đề toán

-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?


- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp

-Gọi hs chữa miệng

- Nhận xét bài làm của hs Hs đọc đề

*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) Hs trả lời

-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong -Hs viết phép tính và trả lời
tìm hoa”
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Khen đội thắng cuộc

-Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách


nào khác để thực hiện phép cộng có nhớ
trong phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ -Hs tham gia trò chơi
với cả lớp.

-Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

ĐỌC SÁCH
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH
..................................................................................
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM

BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ


(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các
câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân
vật (Mít, Hoa Giấy).
 Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới
học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.

+ Năng lực văn học:

 Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ
nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh,
đáng yêu của nhận vật.
 Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau.

3. Phẩm chất: Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ
cho sự vụng về của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TIẾT 1

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động

1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )

Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học.


Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 2 đoạn của bài - 2HS đọc và TLCH
Chơi bán hàng, đặt CH về nội dung đoạn đọc.
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng


bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một
đoạn trích trong một truyện nổi tiếng thế giới mà
trẻ em rất yêu thích – Những cuộc phiêu lưu của
Mít và các bạn của Nô-xốp, một nhà văn người
Nga. Đoạn truyện vui này kể về ham thích làm
thơ của bạn Mít. Các em cùng đọc truyện để
biết: Mít là một cậu bé như thế nào? Cậu học
làm thơ ra sao? Cậu đã viết những câu thơ tặng
bạn như thế nào và cá bạn đã phản ứng ra sao?

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:


Khám phá: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng
các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang,
ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt
lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít,
Hoa Giấy).
- Cả lớp đọc thầm theo bài đọc
Cách tiến hành:
khi GV đọc. 4 HS nối tiếp nhau
- GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh, nhẹ đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ.
nhàng). GV đọc xong, mời 4 HS nối tiếp nhau
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong
đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ: ngộ nghĩnh, thi sĩ, kỳ
bài đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
diệu, cá chuối.

- GV mời 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài


đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

TIẾT 2

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

Đọc hiểu

Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải


cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện:
Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng các bạn.
Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn
vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. Câu chuyện
vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với
bạn,tha thứ cho sự vụng về của bạn.

Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH

- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong trong SGK:


SGK. + Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ?

+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu


thơ như thế nào?

+ Câu 3: Vì sao các bạn tỏ thái độ


giận dỗi với Mít?

+ Câu 4: Hãy nói 1 – 2 câu để


giúp Mít giải thích cho các bạn
hiểu và không giận Mít.

- HS trao đổi theo cặp, trả lời


từng CH.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời từng - Một số cặp HS mẫu: thực hành
CH. hỏi đáp.

- HS lắng nghe GV nhận xét, chốt

- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành đáp án.


hỏi – đáp trước lớp.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Câu 1: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm thơ.


+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ:

Một hôm đi dạo qua dòng suối

Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.

+ Câu 3: Các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít vì cho


là Mít chế giễu họ.

+ Câu 4: Nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải thích


cho các bạn hiểu và không giận Mít. VD:

 Tớ mới tập làm thơ mà. Các cậu thông


cảm nhé!
 Bỏ qua cho mình nhé. Mình rất quý các
bạn mà.
 Mình mới tập làm thơ nên mới viết thế.
Các cậu đừng giận nhé!

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm

Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng


- 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập:
Việt, văn học trong văn bản
+ BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai
Cách tiến hành:
tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng
- GV mời 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập. như thế nào?

+ BT 2: Tìm những tiếng bắt vần


với nhau trong câu thơ Mít tặng
Biết Tuốt.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Một số HS trả lời CH trước lớp.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt
đáp án.
- GV mời một số HS trả lời CH.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt vần với


nhau là hai tiếng có phần cuối giống nhau.

+ BT 2: Những tiếng vần với nhau trong câu thơ - HS tìm 1 tiếng cùng vần với tên
Mít tặng Biết Tuốt là: suối – chuối. Đây là hai mình.
tiếng có vần giống nhau hoàn toàn – vần uôi.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV YC thêm: Mỗi HS tìm 1 tiếng cùng vần với VD: Loan – ngoan, Phương –
tên mình. thương, Hiền – biển, Chiến –
- GV mời một số HS trình bày trước lớp. tiến...

- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn - 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc
bị cho tiết học sau. thầm theo.

Cách tiến hành: - HS lắng nghe, chuẩn bị bài mới

- GV mời 1 HS đọc lại bài, yêu cầu cả lớp đọc ở nhà.


thầm theo.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài mới.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

Thứ năm , ngày 21 tháng 09 năm 2023

TOÁN

BÀI 10: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:

1. Năng lực đặc thù:


- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ
bằng cách làm tròn 10.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2, một
khung 10 ô để thả các chấm tròn in trên giấy A4
- HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động

1.1.Ổn định (KTBC)

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn


khởi

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi


- HS tham gia trò chơi
“Truyền điện” để ôn lại các phép tính có
tổng bằng 10 và 10 cộng với một số

- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề


toán: Bạn Hà có 9 quả na. Bạn có thêm 4
quả na nữa. Hỏi Bạn Hà có tất cả bao
nhiêu quả na?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
GV nêu câu hỏi:

+ Bạn Hà có bao nhiêu quả na trong


khay? + Bạn Hà có 9 quả na trong khay.

+Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa? + Bạn có thêm 4 quả na nữa.

+ Vậy muốn biết bạn Hà có tất cả bao


nhiêu quả na ta làm phép tính gì?
+ HS nêu: 9 + 4
- Cho HS nêu phép tính thích hợp.
- HS nêu kq
- Vậy bạn Hà có bao nhiêu quả na? - HS nêu cách tính bằng cách đếm thêm
hoặc đếm tiếp.
- Con đã thực hiện tính 9 + 4 như thế
nào? - HS ghi tên bài vào vở.

1.2. Dạy bài mới

2.Hoạt động hình thành kiến thức


mới: Khám phá

Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính


được phép cộng có nhớ bằng cách làm
tròn 10.

- Gv kết hợp giới thiệu bài

GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép


tính 9 + 4 bằng cách làm cho tròn 10. -Hs xem clip

Gv cho hs xem clip hoạt hình tìm kết quả


phép cộng 9 + 4 bằng cách làm tròn 10.
-Hs nêu
-Con hãy nhận xét cách tính của bạn voi
trong đoạn clip?
- HS lấy các chấm tròn và thực hiện
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và
theo GV
hướng dẫn hs thực hiện theo cách bạn
voi vừa làm. - Hs lấy 9 chấm tròn vào bảng ô

- GV đọc phép tính 9 + 4, đồng thời gắn


9 chấm tròn lên bảng vào bảng ô đã
chuẩn bị
-Hs lấy thêm 4 chấm tròn
-Gv lấy thêm 4 chấm tròn
-Hs thực hiện tính theo nhóm thao tác
-GV cho hs thực hiện tính theo nhóm
giống cách của bạn voi trên các chấm tròn của mình, tay chỉ,
vào 1 chấm tròn bên phải, miệng nói 9
- Gọi 2 hs đai diện 2 nhóm trình bày
+ 1 bằng 10. Sau đó gộp thêm 3, nói
trước lớp.
vậy 9 + 4 = 13.

-Đại diện 2 nhóm sử dụng các chấm


-Gv cho hs tiếp tục thực hiện tính với tròn trình bày cách tính
phép tính 8 + 4 bằng cách sử dụng chấm
-Hs dùng chấm tròn tính
tròn và bảng ô vuông
8+4
- Muốn tính 8 + 4 ta đã thực hiện bằng
cách làm tròn 10 như thế nào? -Hs trả lời: Tách 2 ở 4 gộp với 8 để
được 10 rồi lấy 10 cộng với 2 bằng 12.
- GV chốt ý: Cách tìm kết quả phép cộng
bằng cách làm tròn 10 - Hs lắng nghe

- Hs thực hiện một số phép tính khác và - HS làm một số VD:


ghi kết quả vào nháp: 9 + 5 = 14

9 + 5, 7+ 6 7 + 6 = 13

3. Hoạt động luyện tập,thực hành

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ


năng về phép cộng đã học vào giải bài
tập
-HS xác định yêu cầu bài tập.
Bài 1: Tính
- Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng
- GV nêu BT1.
cách làm tròn 10
- Yêu cầu hs làm bài
- Hs nêu kết quả
-Gọi hs chữa miệng
- Hs khác nhận xét
Hs trả lời ; Tách 1 ở 3 gộp với 9 được
10 rồi lấy
- Hỏi: Muốn tính 9 + 3 ta làm như thế
nào? 10 + 2 = 12

- Tương tự với 8 + 3 Hs lắng nghe và ghi nhớ

*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng


bằng cách “ làm tròn 10”.
-Hs nêu đề toán
Bài 2: Tính
- Hs làm bài vào vở
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
- Hs nhận xét bài của bạn
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Hs nêu cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của hs
- Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Tính
- Hs suy nghĩ và trả lời
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính
-Hs tính nhẩm
-Gv hỏi thêm để hs hiểu tại sao phải tách
- Hs chữa bài nối tiếp
1 khi cộng với 9 và lại tách 2 khi cộng
với 8? -Hs lắng nghe và ghi nhớ

-Yêu cầu hs thực hành tính làm tròn 10 - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện cách
trong đầu tìm kết quả tính

-Gọi hs chữa bài nối tiếp Hs đọc đề

- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có Hs trả lời


nhớ trong phạm vi 20 bằng cách làm tròn -Hs viết phép tính và trả lời
10.
- Hs khác nhận xét, bổ sung
THƯ GIÃN
4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm

Bài 4: Giải toán

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs tham gia trò chơi
năng về phép cộng đã học vào giải bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có
nhớ.
- Yêu cầu hs nêu đề toán

-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp

-Gọi hs chữa miệng

- Nhận xét bài làm của hs

*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn


dò)

-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi


“Ong tìm hoa”

- Khen đội thắng cuộc

-Dặn hs tìm một tính huống trong thực


tiễn có sử dụng phép tính cộng trong
phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính
thích hợp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:


…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON


BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM

LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MÍT LÀM THƠ”


(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể
chuyện).
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:

 Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn đọc phân vai, kể tiếp nối
từng đoạn câu chuyện Mít làm thơ. (Với những HS khá, giỏi, GV có thể
thêm YC kể lại đoạn 2 của câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện,
Mít, Biết Tuốt).
 Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay
đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại 1 câu nói, ý nghĩ của các
nhân vật trong câu chuyện.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ (ham học hỏi), biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm), HĐ lớp.
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động


1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ ) - HS lắng nghe.
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng
bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các


em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Mít
làm thơ dựa theo gợi ý. Chúng ta sẽ thi đua
xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu
chuyện, kể hay, biểu cảm.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:


Khám phá: Phân vai, đọc lại truyện Mít làm
thơ (BT 1)
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp
tác cùng bạn đọc phân vai, kể tiếp nối từng
đoạn câu chuyện Mít làm thơ.
- 1 HS đọc YC của BT 1: Phân vai,
Cách tiến hành:
đọc lại truyện Mít làm thơ (các vai:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. người dẫn chuyện, Mít, Hoa Giấy,
Biết Tuốt).

- 1 nhóm 4 HS phân vai đọc lại


truyện Mít làm thơ để cả lớp nhớ
- GV mời 1 nhóm 4 HS phân vai (người dẫn
lại câu chuyện.
chuyện, Hoa Giấy, Mít, Biết Tuốt) đọc lại
truyện Mít làm thơ để cả lớp nhớ lại câu - 1 nhóm 4 HS khác đọc phân vai.
chuyện.

- GV mời 1 nhóm 4 HS khác đọc phân vai.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Kể lại


một đoạn truyện em thích (BT 2)
Mục tiêu: Biết kể lại một đoạn truyện yêu thích
một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội
dung. - 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2:
Cách tiến hành: Kể lại các đoạn truyện em thích
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm a) Đoạn 1: Mít là ai? Mít đến gặp

- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2, các thi sĩ Hoa Giấy là gì? Mít học
gợi ý kể đoạn 1, kể đoạn 2. được điều gì về thơ?

- GV gắn chiếu lên bảng các gợi ý (như những b) Đoạn 2: Mít mời ai đến để tặng
điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. thơ? Mít tặng Biết Tuốt câu thơ
thế nào? Vì sao các bạn giận Mít?

- HS quan sát.

- Lần lượt vài nhóm HS thi kể


từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- Cả lớp vỗ tay, động viên, nhận


b) Thi kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp xét các bạn kể các đoạn câu
- GV mời lần lượt vài nhóm (mỗi nhóm 2 HS) chuyện.
thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. GV yêu
cầu 1 HS kể đoạn 1, 1 HS kể đoạn 2.
- 1 – 2 nhóm hợp tác kể lại đoạn 2
- Sau mỗi nhóm kể, GV và cả lớp vỗ tay, động của câu chuyện theo vai trước khi
viên. GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi những kết thúc tiết học.
HS nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể
kịp lượt lời: lời kể linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
kể chuyện hay, hấp dẫn theo các
- GV mời thêm 1 hoặc 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS
tiêu chí GV hướng dẫn.
khá, giỏi) hợp tác kể lại đoạn 2 của câu chuyện
theo vai trước khi kết thúc tiết học.

* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)

Cuối tiết, GV hướng dẫn cả lớp bình chọn HS,


nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu
chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / tự
nhiên, sinh động, biểu cảm.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON


BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM

BÀI VIẾT 2: VIẾT TÊN RIÊNG THEO THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung: Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ
hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt
tra tìm thông tin cần thiết.

+ Nhận biết tên chung, tên riêng.

+ Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái,
chuẩn bị cho bài lập DSHS.

3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động


1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài đọc

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng


bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:


- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống, các em
không chỉ đọc và viết các bài văn, bài thơ mà
còn học đọc, học viết tự thuật, mục lục, danh
sách, thời khóa biểu, nội quy,... Bài học hôm
nay dạy các em biết đọc một bản DSHS, biết
xếp tên các bạn ở tổ theo TT bảng chữ cái để
chuẩn bị lập 1 DSHS đơn giản của tổ.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:


Khám phá: Đọc DSHS
Mục tiêu: Biết đọc bản DSHS với giọng rõ
ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hơi hợp lí sau từng
cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết
cần thiết trong danh sách. Biết tra tìm thông tin
cần thiết.

Cách tiến hành:

- GV chỉ bản DSHS, đặt CH và hướng dẫn:

+ Bản danh sách gồm những cột nào? (Bản - HS quan sát, lắng nghe.
danh sách gồm 5 cột: Số TT (1) – Họ và tên (2)
– Nam, nữ (3) – Ngày sinh (4) – Nơi ở (5)).

+ Tên HS trong danh sách được xếp theo TT


nào? (theo TT trong bảng chữ cái).

+ GV đọc mẫu bản DSHS theo hàng ngang


(không đọc tên cột ở dòng 1): đọc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới; giọng rõ ràng, rành
mạch; ngắt nghỉ hơi dài sau từng cột, từng
dòng. VD: một // Nguyễn Việt Anh // nữ // mười
lăm, / tháng hai,/ hai nghìn không trăm mười
bốn // số 5 / phố Quang Trung. GV chú ý nghỉ
hơi ngắn hơn giữa các cụm từ trong cùng cột.
VD: 15/2/2014 hoặc số 5/ phố Quang Trung.

- GV chỉ bảng danh sách cho HS đọc:

+ GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc từng - HS đọc bản DSHS.
dòng. GV lưu ý HS đọc đúng và rành mạch các
chữ số ghi ngày, tháng, năm sinh; nơi ở...
+ GV mời 2 HS đọc lại cả bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tra tìm nội - HS nghe GV hướng dẫn, chơi trò
dung. GV hướng dẫn: chơi tra tìm nội dung.

+ HS 1 đọc số TT – HS 2 đọc đúng dòng nội


dung của số TT đó.

+ Hoặc HS 1 nêu họ, tên 1 bạn trong DS, HS 2


nói nhanh ngày sinh, nơi ở của bạn đó...

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.


Phân biệt tên chung, tên riêng

Mục tiêu: Biết phân biệt tên chung, tên riêng.

Cách tiến hành:


- Từng cặp HS đọc tiếp nối.
- GV nêu YC của BT, mời từng cặp HS đọc tiếp
nối các từ ở dòng thứ hai của cột 1 và cột 2:
một HS đọc dòng thứ hai của cột 1; một HS đọc
dòng thứ hai cột 2.

- GV yêu cầu cả lớp đọc lại theo TT trên, trả lời - Cả lớp đọc lại theo TT GV đã
CH: Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác hướng dẫn, trả lời câu hỏi.
nhau như thế nào? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt đáp án:


- HS lắng nghe.
+ Nhóm 1 là nhóm ghi các tên chung, không
viết hoa.

+ Nhóm 2 là nhóm ghi các tên riêng, phải viết


hoa.

- GV nhắc HS ghi nhớ nội dung trên. - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm


Viết tên riêng HS trong tổ, xếp tên theo TT
trong bảng chữ cái (BT 3)

Mục tiêu: Biết viết tên riêng HS trong tổ, xếp


tên theo TT trong bảng chữ cái.

Cách tiến hành:


- HS lắng nghe.
- GV nêu YC của BT, nhắc HS viết đầy đủ họ
tên, tên 5 bạn trong tổ, xếp tên theo đúng TT
trong bảng chữ cái. - HS hoàn thành BT vào VBT.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) - HS lắng nghe GV chữa bài, nhận
xét.
- GV chấm và chữa một số bài của HS.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

TUẦN3 - TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ


- SAO NHI ĐỒNG CỦA CHÚNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình.


- Tham gia một số trò chơi để chia sẻ về hoạt động và ý nghĩa của Sao Nhi
đồng đối với bản thân.
- Rèn luyện cho HS về ý thức, tinh thần, thái độ yêu Sao và yêu Đội; hình
thành thói quen tốt, hành vi tốt đối với Sao và Đội; từ đó làm nền tảng cho
các em tiến lên Đội, phấn đấu trở thành Đội viên tốt.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.


- Năng lực riêng:

● Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc của
bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng.

● Tham gia trò chơi, nâng cao tinh thần tập thể.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học


- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề,
lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với GV

- Giáo án.
- SGK.
- Một số bài hát liên quan đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao
vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng.

b. Đối với HS:

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến - HS nghe các bài hát.
đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao
vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì?

+ Em có muốn tham gia các hoạt động của Sao Nhi


đồng không?

- GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động


giáo dục theo chủ đề - Sao Nhi đồng của chúng em.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giới thiệu về Sao Nhi đồng

a. Mục tiêu:

- Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình.

- Nhớ và nêu lại một số nội dung, hoạt động của


Sao Nhi đồng.

- Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh
hoạt Sao Nhi đồng.

b. Cách tiến hành:

(1) Thảo luận cặp đôi:


- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu
HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Tên Sao của nhóm bạn là gì? Anh (chị) phụ trách hỏi.
Sao của bạn là ai?

- Bạn có thích tham gia hoạt động sinh hoạt Sao


không? Vì
sao?

(2) Làm việc cả lớp:


- HS trình bày.
- GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp.

- GV và HS nhận xét. GV khen ngợi một số cặp


chia sẻ tốt và tự tin trước lớp.

c. Kết luận:Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em sẽ


được tham gia nhiều hoạt động tập thể, phấn đấu
trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan
Bác Hồ.

Hoạt động 2: Tạo hình ảnh Sao của em

a. Mục tiêu:HS tham gia trò chơi để rèn luyện và


phát triển năng lực họp tác, nâng cao tinh thần đoàn
kết trong tập thể.

b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe luật chơi.


- GV phổ biến luật chơi: Mỗi Sao sẽ chọn cho mình
một cách tạo dáng và chào ấn tượng trước lớp. Sao
nào có cách tạo dáng sáng tạo, vui vẻ nhất sẽ là
đội thắng cuộc. - HS chia thành các nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các
thành viên trong một Sao.

- HS thể hiện cách tạo dáng trước


- GV hướng dẫn mỗi Sao sẽ thảo luận nhóm và lên lớp.
trước lớp thể hiện cách tạo dáng của Sao mình.

- GV và HS nhận xét và bình chọn nhóm tạo dáng


ấn tượng nhất.

c. Kết luận: Mỗi Sao là một tập thể nhỏ, cùng gắn
bó, giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. Các em cần
thể hiện tinh thần đoàn kết và vui vẻ giữa các thành
viên trong Sao.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

BUỔI CHIỀU
TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 3 : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:

1.Năng lực đặc thù:

- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải
quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm.

2. Phương tiện và công cụ dạy học

- Giáo viên

+Tranh ảnh phóng to hoặc tranh trên máy


+ Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội

- Học sinh

+ Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội

+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động

1.1.Ổn định : KT bài cũ -HS trả lời các câu hỏi của
GV
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài

- Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ( tiết 2)

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám


phá:

Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và


xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà

a. Mục tiêu:

- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ


độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh.

- Đề xuất những việc bản thân và các thành viên


trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc.

b. Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu HS:

+ Quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời


Hình 1 đến Hình 3 SGK câu hỏi.
trang 16 và trả lời câu hỏi:
Mọi người trong gia đình
bạn An và bạn Hà đang làm - HS trao đổi, thảo luận, trả

gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? lời câu hỏi.

+ Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì - HS trả lời:
để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? - Mọi người trong gia đình

Bước 2: Làm việc cả lớp bạn An và bạn Hà phòng


tránh ngộ độc qua đường ăn
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả
uống bằng cách: đạy lồng bàn
làm việc nhóm trước lớp.
mâm cơm khi chưa ăn; để
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày thuốc vào tủ thuốc; cất giữ
của các bạn. các chất tẩy rửa và hóa chất
ở chỗ riêng, xa chỗ thức ăn và
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.
có nhãn mác để tránh sử dụng
Thư giãn nhầm lẫn.

- Để phòng tránh ngộ độc qua

3. Hoạt động Luyện tập , thực hành đường ăn uống, em và các


thành viên trong gia đình cần:
a. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản
Vệ sinh tay chân sạch sẽ khi
thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
ăn; giữ gìn vệ sinh môi
b. Cách tiến hành: trường sống; đạy thức ăn kín
trước và sau khi dùng bữa; để
Bước 1: Làm việc nhóm 6
dụng cụ nấu ngay ngắn, đúng
- GV yêu cầu HS: nơi quy định.

+ Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi bản thân bị


ngộ độc.

+ Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộc


độc.

+ Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong


nhóm. - HS lắng nghe, thực hiện
phân vai và tập đóng trong
nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai trước


lớp.
- HSHTT trình bày:
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng
vai của các bạn Con: Bố ơi, con buồn nôn và
đau bụng quá.
- GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của
HS. Bố: Chắc là do con vừa uống
sữa lạnh quá hoặc hết hạn sử
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
dụng rồi. Để bố lấy thuốc đau
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, đồ bụng cho con và theo dõi
uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ thêm. Nếu con không đỡ bố
độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, sẽ đưa con đế bệnh viện kiểm
đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng tra.
cẩn thận.

* Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò )


- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV dặn HS về nhà xem trước bài Giữ vệ sinh nhà - HSCHT nhắc lại
ở ( tiết 1)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................

..................................................................................

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


VIẾT: VIẾT TÊN RIÊNG THEO THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI
1. Yêu cầu cần đạt
1.1 Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ
hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt
tra tìm thông tin cần thiết.
+ Nhận biết tên chung, tên riêng.
+ Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái,
chuẩn bị cho bài lập DSHS.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2.2. Đối với học sinh
- SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống, các em - HS lắng nghe.
không chỉ đọc và viết các bài văn, bài thơ
mà còn học đọc, học viết tự thuật, mục
lục, danh sách, thời khóa biểu, nội quy,...
Bài học hôm nay dạy các em biết đọc một
bản DSHS, biết xếp tên các bạn ở tổ theo
TT bảng chữ cái để chuẩn bị lập 1 DSHS
đơn giản của tổ.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ 1: Đọc DSHS
- GV chỉ bản DSHS, đặt CH và hướng
dẫn:
+ Bản danh sách gồm những cột nào?
(Bản danh sách gồm 5 cột: Số TT (1) –
Họ và tên (2) – Nam, nữ (3) – Ngày sinh
(4) – Nơi ở (5)).
+ Tên HS trong danh sách được xếp theo
TT nào? (theo TT trong bảng chữ cái).
+ GV đọc mẫu bản DSHS theo hàng
ngang (không đọc tên cột ở dòng 1): đọc
từ trái sang phải, từ trên xuống dưới;
giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hơi
dài sau từng cột, từng dòng. VD: một //
Nguyễn Việt Anh // nữ // mười lăm, / tháng
hai,/ hai nghìn không trăm mười bốn // số
5 / phố Quang Trung. GV chú ý nghỉ hơi
ngắn hơn giữa các cụm từ trong cùng cột.
VD: 15/2/2014 hoặc số 5/ phố Quang
Trung.
- GV chỉ bảng danh sách cho HS đọc:
+ GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc
từng dòng. GV lưu ý HS đọc đúng và rành - HS quan sát, lắng nghe.
mạch các chữ số ghi ngày, tháng, năm
sinh; nơi ở...
+ GV mời 2 HS đọc lại cả bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tra tìm
nội dung. GV hướng dẫn: - HS đọc bản DSHS.
+ HS 1 đọc số TT – HS 2 đọc đúng dòng - HS nghe GV hướng dẫn, chơi trò chơi
nội dung của số TT đó. tra tìm nội dung.
+ Hoặc HS 1 nêu họ, tên 1 bạn trong DS,
HS 2 nói nhanh ngày sinh, nơi ở của bạn
đó...
HĐ 2: Phân biệt tên chung, tên riêng
- GV nêu YC của BT, mời từng cặp HS - Cả lớp đọc lại theo TT GV đã hướng
đọc tiếp nối các từ ở dòng thứ hai của cột dẫn, trả lời câu hỏi.
1 và cột 2: một HS đọc dòng thứ hai của
cột 1; một HS đọc dòng thứ hai cột 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại theo TT trên,
trả lời CH: Cách viết các từ ở nhóm 1 và
nhóm 2 khác nhau như thế nào? Vì sao? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Nhóm 1 là nhóm ghi các tên chung,
không viết hoa.
+ Nhóm 2 là nhóm ghi các tên riêng, phải - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
viết hoa.
- GV nhắc HS ghi nhớ nội dung trên

- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Viết tên riêng HS trong tổ, xếp tên theo
TT trong bảng chữ cái (BT 3)
- GV nêu YC của BT, nhắc HS viết đầy - Lắng nghe yêu cầu
đủ họ tên, tên 5 bạn trong tổ, xếp tên theo
đúng TT trong bảng chữ cái.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào vở
- GV chấm và chữa một số bài của HS. - Lắng nghe, sửa bài
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

Thứ sáu , ngày 23 tháng 09 năm 2022

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON


BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ TÌNH BẠN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung: Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang đến lớp.
 Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách báo vừa đọc, tốc độ đọc phù
hợp với lớp 2. Hiểu nội dung câu chuyện.
+ Năng lực văn học:
 Nhận biết được văn bản truyện, thơ.
 Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất: Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện
của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động


1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng
bước làm quen bài học.

Cách tiến hành: - HS lắng nghe.

- GV nêu MĐYC của bài học.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:


Khám phá: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
Mục tiêu: Nắm được YC của bài học.

Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC 1.


- GV mời 1 HS đọc YC 1. - HS bày trước mặt sách báo viết về
- Sau khi HS 1 đọc xong YC 1, GV kiểm tra sự bạn bè, có thể là sách báo viết về
chuẩn bị của HS: YC mỗi HS bày trước mặt nội dung khác nếu HS chưa chọn
sách báo các em mang đến lớp, có thể là sách được sách báo đúng chủ điểm.
báo viết về bạn bè, có thể là sách báo viết về
nội dung khác nếu HS chưa chọn được sách
báo đúng chủ điểm.
- HS nghe GV hướng dẫn, giới thiệu
- GV mời một số HS giới thiệu (làm mẫu) với
với các bạn quyển truyện của mình.
các bạn quyển truyện của mình: tên truyện, tên
tác giả, tên NXB. GV VD: Tôi giới thiệu với
các bạn cuốn Truyện đọc lớp 2, NXB Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. / Tôi giới
thiệu với các bạn cuốn Những ngôi sao trên
bầu trời thành phố của tác giả Nguyễn Phan
Quế Mai, NXB Kim Đồng. Cuốn sách này có
nhiều câu chuyện rất hấp dẫn... - HS đọc YC 2, sau đó tra mục lục
- GV mời HS 2 đọc YC 2, sau đó tra mục lục quyển sách mình mang đến lớp, tìm
quyển sách mình mang đến lớp, tìm 1 truyện 1 truyện (hoặc một bài thơ) để đọc;
(hoặc một bài thơ) để đọc; nói với thầy, cô em nói với thầy, cô em đã chọn được
đã chọn được truyện nào, ở trang nào. truyện nào, ở trang nào.

- GV nhắc HS: Nếu không mang sách đến lớp, - HS lắng nghe, những HS không
các em có thể đọc truyện Sinh nhật của Ma-ri- mang sách đến lớp đọc truyện Sinh
ca hoặc tìm đọc truyện trong thư viện mini của nhật Ma-ri-ca.
lớp. Khi đọc sách, các em nên viết vào vở hoặc
Phiếu đọc sách vài câu về nhân vật hoặc câu
thơ mình yêu thích.
- HS 3 đọc YC 3. Cả lớp thực hiện
- GV mời HS 3 đọc YC 3. GV: Khi đọc sách,
YC 3.
các em chú ý đọc kĩ một đoạn truyện hoặc mẩu
truyện em thích để tự tin đọc (hoặc kể) lại cho
các bạn nghe. Các em có thể đổi sách cho các
bạn để biết thêm một cuốn sách mới.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.Tự đọc


sách
Mục tiêu: HS tự đọc sách.

Cách tiến hành:


- HS đọc sách (đến hết tiết 1).
- GV bảo đảm yên tĩnh cho HS đọc. GV đi tới
từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: Đọc


cho các bạn nghe
Mục tiêu: Tự tin đọc truyện trước cả lớp. Đọc
trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách báo vừa
đọc, tốc độ đọc phù hợp.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc cho bạn cùng nhóm - HS đọc truyện cho bạn cùng nhóm
nghe. nghe.

- Một số HS đọc trước lớp.


- GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về
- Cả lớp thảo luận.
các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc.
- HS đọc xong, GV tổ chức cho cả lớp đặt CH
để hỏi thêm. GV hướng dẫn cả lớp hỏi: “Trong
MLS của bạn còn có những câu chuyện nào
hay?”, hoặc hỏi về nội dung câu chuyện Sinh
nhật của Ma-ri-ca: “Bạn thấy cách thầy giáo
và các bạn HS tổ chức sinh nhật cho Ma-ri-ca
có gì hay?” hoặc: “Cách thầy giáo và lớp của
Ma-ri-ca tổ chức sinh nhật cho một bạn HS có
gì khác cách lớp chúng ta thường làm?”.
- Cả lớp và GV bình chọn.
- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn đọc to, rõ,
đọc hay, cung cấp những thông tin, mẩu truyện
thú vị. - HS thành lập các nhóm tự đọc sách
để trao đổi sách báo, cùng đi thư
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
viện, hỗ trợ nhau đọc sách. HS đăng
- GV hướng dẫn HS thành lập các nhóm tự đọc
kí đọc trước lớp trong tiết học sau.
sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ
trợ nhau đọc sách. GV mời HS đăng kí đọc
trước lớp trong tiết học sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………

TOÁN

Bài 11: LUYỆN TẬP (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

II. Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:

1. Năng lực đặc thù:


- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ
bằng cách đếm thêm và cách làm tròn 10.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động

1.1.Ổn định (KTBC)

- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em
học toán.
- GV cho HS chơi trò chơi Đố vui theo
nhóm 2

- GV yêu cầu HS A nêu 1 phép tính và Hs - HS tham gia chơi theo nhóm 2
B nêu kết quả và cách tính . Sau đó đổi vai
- Kết thúc thời gian chơi, đại diện hs
và cùng thực hiện. Nhóm nào nhanh và
từng nhóm thi đố vui nối tiếp với bạn
cộng đúng sẽ cùng thi với nhóm khác.
nhóm khác.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS nhận xét
1.2. Dạy bài mới

2. Hoạt động luyện tập,thực hành

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ


năng về phép cộng đã học vào giải bài tập

Bài 1. Chọn kết quả đúng với mỗi phép


tính

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.


- HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS dùng bút chì nối pt với
kq đúng trong vở BT. - HS làm việc cá nhân trong vở bài
tập nối phép cộng trên mỗi tấm thẻ
các con vật cầm trên tay với số thích
- GV cho HS làm việc cá nhân. hợp ghi trên cánh diều.
-Chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- Mỗi đội 4 hs lên bảng nối tiếp nhau lựa Hai đội lên tham gia chơi
chọn con vật có phép tính phù hợp với kết
quả ghi trên cánh diều.
- Gv khen đội thắng cuộc.
Bài 2: Tính nhẩm

GV nêu BT2.

- GV HD HS tính nhẩm rồi điền kết quả.

- Gv hd học sinh cách làm bài có 2 phép


cộng liên tiếp thì thực hiện từ trái qua
- HS đọc bài 2.
phải.VD 9 +1 + 7 = 10 + 7 = 17
- GV cho HS báo cáo kết quả. - HS xác định yêu cầu bài tập.

- GV khoanh từng cột ở bài 2 và bài 2 - HS lắng nghe


muốn nhắc lại cho các con kiến thức gì
vừa học?
- HS làm trong vở bài tập.
-Gv gọi hs nêu lại cách tính nhẩm bằng
cách làm tròn 10 với PT:

8 + 6, 6 + 9
- HS nối tiếp nêu kết quả.
Bài 3:Tính
- HS trả lời
- GV nêu bài tập 3.

- GVHDHS nắm vững yêu cầu bài.


- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài 3 vào vở
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS xác định yêu cầu.
- Gv hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả
phép tính: 9 + 2, 2 + 9 hoặc 8 + 4, 4 + 8?

- GV nhận xét, chốt nội dung: Trong phép


cộng, khi đổi chỗ các SH thì tổng không
thay đổi. Từ đó, nhắc hs tính chất này giúp - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng
chúng ta có thể tính nhẩm nhanh trong 1 làm.
số trường hợp.
- Lớp cùng GV nhận xét, góp ý.
- GV yêu cầu hs nêu thêm VD
- HS trả lời
Bài 4: Giải toán có lời văn

- Yêu cầu hs nêu đề toán

-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?


-Hs lắng nghe
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập

-Gọi hs chữa miệng


-Hs nêu một số ví dụ về vận dụng tính
- Nhận xét bài làm của hs chất.

THƯ GIÃN

4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm

Bài 5: Thảo luận cách tính của Đức và -Hs đọc đề


Dung. Em thích cách nào hơn?
Hs trả lời
Mục tiêu: ôn lại hai cách cộng có nhớ đã
-Hs viết phép tính và trả lời
học, biết lựa chọn cách cộng phù hợp từng
hoạt động. - Hs khác nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung bài

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS xác định yêu cầu.

- HS các nhóm nói cho bạn nghe cách


mình thích và lí do
- GV gọi đại diệm các nhóm nhận xét và
nêu lí do. -Đại diện các nhóm lên trả lời.

- Gv đưa thêm 1 số PT sau và yêu cầu hs - HS nêu cách làm từng phép tính và
tính theo 2 cách và nhận xét xem đối với nêu cách làm nhanh.
mỗi PT cách nào nhanh hơn:

9 + 2, 8 + 3, 9 + 7, 8 + 8
- HS lắng nghe.
-GV chốt: Khi thực hiện cộng có nhớ
trong phạm vi 20 ta có thể lựa chọn 1
trong 2 cách đếm thêm hoặc làm tròn 10.
Tuy nhiên, cách đếm thêm thường dùng
trong trường hợp cộng với số bé 9 + 2, 8
+3..

*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò)

- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có


cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu nội dung đã học: Củng cố
phép tính cộng (có nhớ) trong phạm
- GV tiếp nhận ý kiến.
vi 20.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Dặn hs tìm một tính huống trong thực tiễn - HS lắng nghe.
có sử dụng phép tính cộng trong phạm vi
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay
20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp.
chưa hiểu, thích hay không thích).

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

TUẦN 3 - TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP – HÁT VỀ SAO NHI ĐỒNG

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- HS cùng tham gia hát một số bài hát về Sao Nhi đồng.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.


- Năng lực riêng:

● HS chọn bài hát và biểu diễn.

● HS tích cực rèn luyện để trở thành những ngôi sao sáng.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học


- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề,
lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với GV

- Giáo án.
- SGK Hoạt động trải nghiệm.
- Một số bài hát về Sao

b. Đối với HS:

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC


SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào


chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp.

b. Cách tiến hành:GV điều hành lớp và nêu hoạt


động Hát về Sao Nhi đồng.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN


THỨC

a. Mục tiêu:

- HS chọn bài hát về Sao Nhi đồng và biểu diễn


trước lớp.

- Chia sẻ được cảm xúc về tiết mục văn nghệ


mình yêu thích nhất.

b.Cách tiến hành:


(1) Luyện tập các bài hát trong nhóm - HS chia thành các nhóm.

- GV chia lớp thành các nhóm (khoảng 4 - HS luyện tập biểu diễn theo
nhóm/lớp). nhóm.

- GV yêu cầu mỗi nhóm


chọn ra bài hát và tập
biểu diễn trong nhóm
theo một trong số các
bài hát về Sao Nhi đồng như: Sao vui của em,
Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng.

(2) Tổ chức biểu diễn trước lớp - HS biểu diễn trước lớp.
- GV tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp. - HS bình chọn nhóm biểu diễn
- GV tổ chức cho HS bình chọn nhóm biểu diễn hay và ấn tượng nhất.
hay và ấn tượng.

- GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc về tiết mục


văn nghệ mà mình thích nhất.
- HS đọc bài.
- GV yêu cầu HS đọc
to tên của các ngôi
sao trong SGK trang
12.

- GV hướng dẫn HS cùng nhắc nhở nhau tích cực


rèn luyện để trở thành những ngôi sao sáng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

You might also like