Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 3 .phcx
TUẦN 3 .phcx
TIẾT 1
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả
trả lời CH. lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. - HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo. GV đọc xong,
3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải
nghĩa 3 từ ngữ, cả lớp đọc thầm
theo.
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng trong SGK.
bước làm quen bài học. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của - Một số cặp HS làm mẫu: thực
em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hành hỏi – đáp trước lớp:
hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho
em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị biết:
nhé. a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: chơi gì?
Khám phá: HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi
2.1 Đọc thành tiếng bán hàng.
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán
Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
là gì?
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai.
HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ
một củ khoai lang đã luộc.
hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là
người mua?
Cách tiến hành:
HS 2: Hương là người bán. Thảo là
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng).
người mua.
GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời
giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - Các cặp HS khác thực hiện tương
tự với các CH 2, 3, 4.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ
thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng - HS lắng nghe
thanh bài thơ.
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - Một số HS trình bày kết quả trước
SGK. lớp và nghe GV chốt đáp án:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời + BT 1:
từng CH. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương,
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành người bán.
hỏi – đáp trước lớp CH 1. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền,
lá, đất, nhà.
TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
…………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
........................................................................
TOÁN
Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
- GV nêu BT1.
+ Tia số
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi.
Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây
diều, đọc số mà dây diều đó được gắn.
Bài 2:
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 53, - HS ghi tên bài vào vở.
40, 1?
c. Điền dấu
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé?
a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - Hs thảo luận theo nhóm
THƯ GIÃN
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nối tiếp nhau chữa bài
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs nhận xét, bổ sung
*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) -Hs trả lời
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai -Hs viết phép tính và trả lời
nhanh ai đúng”
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45
-Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa
– 23 và 34 + 12
chọn đáp án đúng.
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích
tại sao cách kia sai
- Khen đội thắng cuộc
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
BUỔI CHIỀU
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết
Tập đọc sau.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định
tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2.2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các
“Chuyền bóng”. Yêu cầu HS nhận được kiến thức đã học;
bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số
nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ,
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng hiệu.
+ Đề - xi – mét
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
* Hoạt động 1: Bài 1: Mỗi cánh diều ứng
gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới
đây
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu HS làm bài miệng theo nhóm -HS xác định yêu cầu bài tập.
đôi. GV yêu cầu HS quan sát vị trí điểm - HS thảo luận theo nhóm
nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó
được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng
- Hai nhóm HS nêu kết quả
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - HS khác nhận xét
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 Hs trả lời
nhưng nhỏ hơn 80? -Hs khác bổ sung
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so
sánh số. Hs lắng nghe và ghi nhớ
* Hoạt động 2: (10’) Bài 2:
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số
sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73,
11
c. Điền dấu
I/ Mục tiêu:
- HS biết được: truyền thống giảng dạy, học tập và các phong trào thi đua;
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục-thể thao… của nhà trường.
- Tư liệu về truyền thống, tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Danh sách giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp thành phố, GV - Thuyết trình
chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách và hs giỏi các hội thi Cấp
thành phố.
- Chọn một vài HS nói to cùng GV giới thiệu các thành tích
đã đat được.
- Giới thiệu:danh sách giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp thành
phố, GVchủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách và hs giỏi các hội thi
cấp thành phố.
Mục tiêu:Đánh giá kết quả học tập của các em.
…………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
........................................................................
Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023
BUỔI SÁNG
TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong - HS thảo luận nhóm đôi
tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những chú
- Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
ong có gắn phép tính phù hợp với kq ghi
trong bông hoa (gv lựa chọn các PT trong - HS lắng nghe.
phạm vi 10, 20) - HS ghi tên bài vào vở.
- Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm kết - Hs làm vở bài tập
quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài
- Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho
tập
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau nêu kết quả
nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi PT
b. Điền số?
- Gọi hs chữa miệng nối tiếp -Hs nối tiếp nhau chữa bài
- Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs nhận xét, bổ sung
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi -Hs lắng nghe và ghi nhớ
10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách
- Hs nêu thêm một vài PT có tổng
dựa vào bảng cộng.
bằng 10
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng
10
Bài 2: Tính
THƯ GIÃN
Bài 4: Điền số
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng
cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi
vào 3 ô li.
Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ
cái 29 chữ.
Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè
giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp.
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng
dụng trên dòng kẻ ô li.
+ Học sinh:
- SGK.
- Vở Luyện viết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu
không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,đóng vai, giải
quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Giáo viên
- Học sinh
- GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK - HSCHT trả lời theo suy nghĩ
trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị cá nhân. Bạn trong hình bị đau
làm sao? bụng, buồn nôn và muốn đi vệ
Giới thiệu bài: Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi sinh sau khi ăn đồ ăn, có thể
ở nhà ( tiết 1) bạn đã bị ngộ độc do thức ăn.
Thư giãn
a. Mục tiêu:
....
+ Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao
vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
đường ăn uống - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ
độc thực phẩm do thức ăn bị
Bước 2: Làm việc cả
biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu,
lớp
mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần.
- GV mời đại diện một
- Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao
số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm
chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
trước lớp.
- Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình
độc do ăn phải thực phẩm có
bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác
sẵn chất độc như: cá nóc, cóc,
sĩ).
mật cá trắm, nấm độc, khoai tây
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của mọc mầm, một số loại quả
HS. đậu….
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
Buổi chiều
LUYỆN TOÁN
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ
bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK, vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV giới thiệu, nêu yêu cầu HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng
- Yêu cầu hs làm bài cách đếm thêm
- Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả
- Hs khác nhận xét
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
thêm 4 từ mấy?
- Tương tự với 9 + 3 - Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng - Hs lắng nghe và ghi nhớ
bằng cách “đếm thêm”.
Bài 2: Tính
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách tính
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Tính - Hs tính nhẩm, làm bài vào vở, 3 HS
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong làm bảng
đầu tìm kết quả - Hs chữa bài nối tiếp
-Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm cộng.
tiếp
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
- HS lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………
TOÁN
BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: + Các bạn đang chơi nhảy dây.
Khám phá
+ Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán:
+ Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có
thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có
tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy + HS nêu: 8 + 3
dây?
- HS thảo luận nhóm.
GV nêu câu hỏi:
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
- HS lắng nghe.
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?
- HS ghi tên bài vào vở.
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi
- HS lấy các chấm tròn và thực
cùng?
hiện theo GV
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn
- Hs lấy 8 chấm tròn
tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì?
3. Hoạt động luyện tập,thực hành Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ
8.
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng
về phép cộng đã học vào giải bài tập Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
- GV nêu BT1.
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng - Hs nhận xét bài của bạn
cách “đếm thêm”. - Hs nêu cách tính
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính -Hs lắng nghe và ghi nhớ
THƯ GIÃN
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong -Hs viết phép tính và trả lời
tìm hoa”
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Khen đội thắng cuộc
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
ĐỌC SÁCH
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH
..................................................................................
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ
nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh,
đáng yêu của nhận vật.
Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau.
3. Phẩm chất: Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ
cho sự vụng về của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
TIẾT 2
Đọc hiểu
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời từng - Một số cặp HS mẫu: thực hành
CH. hỏi đáp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt
đáp án.
- GV mời một số HS trả lời CH.
+ BT 2: Những tiếng vần với nhau trong câu thơ - HS tìm 1 tiếng cùng vần với tên
Mít tặng Biết Tuốt là: suối – chuối. Đây là hai mình.
tiếng có vần giống nhau hoàn toàn – vần uôi.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV YC thêm: Mỗi HS tìm 1 tiếng cùng vần với VD: Loan – ngoan, Phương –
tên mình. thương, Hiền – biển, Chiến –
- GV mời một số HS trình bày trước lớp. tiến...
- HS lắng nghe.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn - 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc
bị cho tiết học sau. thầm theo.
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
TOÁN
BÀI 10: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
+Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa? + Bạn có thêm 4 quả na nữa.
9 + 5, 7+ 6 7 + 6 = 13
-Yêu cầu hs thực hành tính làm tròn 10 - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện cách
trong đầu tìm kết quả tính
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs tham gia trò chơi
năng về phép cộng đã học vào giải bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có
nhớ.
- Yêu cầu hs nêu đề toán
..................................................................................
TIẾNG VIỆT
Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn đọc phân vai, kể tiếp nối
từng đoạn câu chuyện Mít làm thơ. (Với những HS khá, giỏi, GV có thể
thêm YC kể lại đoạn 2 của câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện,
Mít, Biết Tuốt).
Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay
đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại 1 câu nói, ý nghĩ của các
nhân vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ (ham học hỏi), biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2, các thi sĩ Hoa Giấy là gì? Mít học
gợi ý kể đoạn 1, kể đoạn 2. được điều gì về thơ?
- GV gắn chiếu lên bảng các gợi ý (như những b) Đoạn 2: Mít mời ai đến để tặng
điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. thơ? Mít tặng Biết Tuốt câu thơ
thế nào? Vì sao các bạn giận Mít?
- HS quan sát.
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: VIẾT TÊN RIÊNG THEO THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung: Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ
hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt
tra tìm thông tin cần thiết.
+ Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái,
chuẩn bị cho bài lập DSHS.
+ Bản danh sách gồm những cột nào? (Bản - HS quan sát, lắng nghe.
danh sách gồm 5 cột: Số TT (1) – Họ và tên (2)
– Nam, nữ (3) – Ngày sinh (4) – Nơi ở (5)).
+ GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc từng - HS đọc bản DSHS.
dòng. GV lưu ý HS đọc đúng và rành mạch các
chữ số ghi ngày, tháng, năm sinh; nơi ở...
+ GV mời 2 HS đọc lại cả bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tra tìm nội - HS nghe GV hướng dẫn, chơi trò
dung. GV hướng dẫn: chơi tra tìm nội dung.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại theo TT trên, trả lời - Cả lớp đọc lại theo TT GV đã
CH: Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác hướng dẫn, trả lời câu hỏi.
nhau như thế nào? Vì sao?
- GV nhắc HS ghi nhớ nội dung trên. - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) - HS lắng nghe GV chữa bài, nhận
xét.
- GV chấm và chữa một số bài của HS.
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
I. MỤC TIÊU
2. Năng lực
● Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc của
bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng.
● Tham gia trò chơi, nâng cao tinh thần tập thể.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
a. Đối với GV
- Giáo án.
- SGK.
- Một số bài hát liên quan đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao
vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng.
- SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
- GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến - HS nghe các bài hát.
đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao
vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
a. Mục tiêu:
- Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh
hoạt Sao Nhi đồng.
c. Kết luận: Mỗi Sao là một tập thể nhỏ, cùng gắn
bó, giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. Các em cần
thể hiện tinh thần đoàn kết và vui vẻ giữa các thành
viên trong Sao.
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
BUỔI CHIỀU
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải
quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Giáo viên
- Học sinh
+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
1.1.Ổn định : KT bài cũ -HS trả lời các câu hỏi của
GV
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Mục tiêu:
- GV yêu HS:
gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? lời câu hỏi.
+ Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì - HS trả lời:
để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? - Mọi người trong gia đình
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……...............................................................................................................................
.....................................................
..................................................................................
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Viết tên riêng HS trong tổ, xếp tên theo
TT trong bảng chữ cái (BT 3)
- GV nêu YC của BT, nhắc HS viết đầy - Lắng nghe yêu cầu
đủ họ tên, tên 5 bạn trong tổ, xếp tên theo
đúng TT trong bảng chữ cái.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào vở
- GV chấm và chữa một số bài của HS. - Lắng nghe, sửa bài
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
- GV nhắc HS: Nếu không mang sách đến lớp, - HS lắng nghe, những HS không
các em có thể đọc truyện Sinh nhật của Ma-ri- mang sách đến lớp đọc truyện Sinh
ca hoặc tìm đọc truyện trong thư viện mini của nhật Ma-ri-ca.
lớp. Khi đọc sách, các em nên viết vào vở hoặc
Phiếu đọc sách vài câu về nhân vật hoặc câu
thơ mình yêu thích.
- HS 3 đọc YC 3. Cả lớp thực hiện
- GV mời HS 3 đọc YC 3. GV: Khi đọc sách,
YC 3.
các em chú ý đọc kĩ một đoạn truyện hoặc mẩu
truyện em thích để tự tin đọc (hoặc kể) lại cho
các bạn nghe. Các em có thể đổi sách cho các
bạn để biết thêm một cuốn sách mới.
- GV yêu cầu HS đọc cho bạn cùng nhóm - HS đọc truyện cho bạn cùng nhóm
nghe. nghe.
TOÁN
II. Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em
học toán.
- GV cho HS chơi trò chơi Đố vui theo
nhóm 2
- GV yêu cầu HS A nêu 1 phép tính và Hs - HS tham gia chơi theo nhóm 2
B nêu kết quả và cách tính . Sau đó đổi vai
- Kết thúc thời gian chơi, đại diện hs
và cùng thực hiện. Nhóm nào nhanh và
từng nhóm thi đố vui nối tiếp với bạn
cộng đúng sẽ cùng thi với nhóm khác.
nhóm khác.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS nhận xét
1.2. Dạy bài mới
GV nêu BT2.
8 + 6, 6 + 9
- HS nối tiếp nêu kết quả.
Bài 3:Tính
- HS trả lời
- GV nêu bài tập 3.
THƯ GIÃN
- Gv đưa thêm 1 số PT sau và yêu cầu hs - HS nêu cách làm từng phép tính và
tính theo 2 cách và nhận xét xem đối với nêu cách làm nhanh.
mỗi PT cách nào nhanh hơn:
9 + 2, 8 + 3, 9 + 7, 8 + 8
- HS lắng nghe.
-GV chốt: Khi thực hiện cộng có nhớ
trong phạm vi 20 ta có thể lựa chọn 1
trong 2 cách đếm thêm hoặc làm tròn 10.
Tuy nhiên, cách đếm thêm thường dùng
trong trường hợp cộng với số bé 9 + 2, 8
+3..
- HS lắng nghe.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
I. MỤC TIÊU
- HS cùng tham gia hát một số bài hát về Sao Nhi đồng.
2. Năng lực
● HS tích cực rèn luyện để trở thành những ngôi sao sáng.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
a. Đối với GV
- Giáo án.
- SGK Hoạt động trải nghiệm.
- Một số bài hát về Sao
- SGK.
a. Mục tiêu:
- GV chia lớp thành các nhóm (khoảng 4 - HS luyện tập biểu diễn theo
nhóm/lớp). nhóm.
(2) Tổ chức biểu diễn trước lớp - HS biểu diễn trước lớp.
- GV tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp. - HS bình chọn nhóm biểu diễn
- GV tổ chức cho HS bình chọn nhóm biểu diễn hay và ấn tượng nhất.
hay và ấn tượng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………