Professional Documents
Culture Documents
Bài 4-6 New
Bài 4-6 New
CÁC DẠNG
CỦA NGANG GIÁ PPP dạng tuyệt đối
SỨC MUA
1
5/15/2017
i S i* (1)
*
P i - là giá hàng hoá i ở nước ngoài
6
2
5/15/2017
i S i*
Giá trong nước cao hơn nước ngoài và do
S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá hàng
hoá làm giá cân bằng ở hai quốc gia
7
i S i*
S sẽ điều chỉnh theo hướng tăng lên
3
5/15/2017
10
11
4
5/15/2017
Ưu điểm
Nhược điểm
13
-6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5 6
-1 Phần % chênh lệch lạm phát dự kiến
trong nước so với nước ngoài
-2
-3
1-15 -4
5
5/15/2017
18
6
5/15/2017
7
5/15/2017
8
5/15/2017
9
5/15/2017
Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là:
ở nước ngoài là * , PPP được duy trì dưới dạng tuyệt đối: S *
Dùng P nội tệ để mua P* P/ S ngoại tệ
Dùng để mua rổ hàng hoá nước ngoài
*
Sau 1 năm, bán rổ hàng hoá trên, thu nhập dự tính theo
đồng nội tệ: * 1 e* ) S 1 S e
Gọi R là lợi nhuận từ đầu cơ:
*
R * 1 e S 1 S e
Thay P
*
S
R S e P e*
P e*
S e 28
P
r R S e e S e
*
e*
(*)
*
Vì S là số cực nhỏ, từ (*) ta có:
e e
e*
r S e
Vì: r P e*
e
r P e S e
e*
S P P e
(4)
e
Hàng hoá không thể tham gia vào thương mại quốc tế
(International notradbles good - NITG): là sản phẩm được điều
chỉnh bởi quy luật cạnh trên thị trường nội địa
Ví dụ: dịch vụ nhà hàng
30
10
5/15/2017
I N T 1 (a)
Tương tự ở nước ngoài:
I * N * T * 1 (b)
31
1 P
RER NER.
1 P *
33
11
5/15/2017
Tại sao
tỷ giá Thị trường không hoàn hảo
chệnh
khỏi PPP?
Vấn đề thống kê
34
Giá cả cố định
Thị trường không hoàn hảo Thị trường hoạt động không tốt
Bài tập 1
4 Giả định rằng kinh doanh chênh lệch giá đảm bảo tỷ giá giao
ngay là hoàn toàn chính xác. Cũng giả định là bạn tin vào PPP.
Tỷ giá giao ngay của GBP là $1.80. Tỷ giá giao ngay của franc
Thụy Sỹ là 0.3 GBP. Bạn kỳ vọng tỷ lệ lạm phát ở Anh là
7%/năm, ở Thụy Sỹ là 5%/năm, ở Mỹ là 1%. Lãi suất ở Anh là
6%/năm, Thụy Sỹ là 2%/năm, ở Mỹ là 4%/năm. Tỷ giá giao
ngay kỳ vọng của Franc Thụy Sỹ với USD sau 1 năm là bao
nhiêu?
36
12
5/15/2017
Giải
Tỷ giá giao ngay của SFr với USD là
SFr= 1.80 ×0 .3 = $.54.
37
Bài tập 2
4 Giả sử giá của rổ hàng hoá và dịch vụ ở các nước khác
nhau như sau:
Giải
550
USD / AUD 1.375
a- 400
280
USD / GBP 0,7
400
60000
USD / JPY 150
400
b-
(1 0,06)
USD / AUD 1,375. 1.4014
(1 0,04)
(1 0,07)
USD / GBP 0,7. 0,7202
(1 0,04)
(1 0,02)
USD / JPY 150. 147,12
(1 0,04) 39
13
5/15/2017
Bài tập 3
4 Xác định tỷ lệ % lên giá/giảm giá thực của các đồng tiền.
40
Giải
- Eo: Tỷ giá giao ngay đầu năm
- E1: Tỷ giá giao ngay cuối năm
- Ep: Tỷ giá PPP cuối năm
E1 E 0 (1 0,04) 0,96E 0
1 P 1 0,05
E P E0 . E0 . 0,98E 0
1 P * 1 0,07
- Với EUR
E1 E P 0,96E 0 0,98E0
2.04%
EP 0,98E O
- Với USD
E P E1 0,98E0 0,96 E0
2,08%
E1 0,96 E 0
EUR giảm giá thực 2,04%, USD lên giá thực 2,08% 41
Bài tập 4
4 Tỷ giá danh nghĩa USD/VND tăng 5%, lạm phát của Việt
42
14
5/15/2017
Giải
- Eo: Tỷ giá giao ngay đầu năm
- Ep: Tỷ giá PPP cuối năm
- Ta có
E1 E0 (1 0,05) 1,05E0
1 P 1 0,15
E P E0 . E0 .
1 P * 1 P *
1 0,15
1,05E0 E0 .
1 P *
P * 9,52%
- Như vậy, tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 9,52%/năm
43
2.2.4 Điều kiện ngang giá lãi suất không bảo hiểm
5
44
“nếu việc đầu tư (hay đi vay) trên thị trường tiền tệ quốc
tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì mức lãi suất đầu tư (hay
đi vay) là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (hay đi vay) là
đồng tiền nào” 45
15
5/15/2017
“Hành vi các nhà đầu tư là tìm cơ hội đầu tư có mức lãi suất cao
nhất và các nhà đi vay luôn muốn vay với lãi suât thấp nhất
làm cho lãi suất đồng nhất hơn”
Ví dụ: nhà kinh doanh Việt Nam có M đơn vị VND nhàn rỗi
trong 3 tháng, lựa chọn là nên đầu tư vào VND hay USD?
M r$ * M S(VND/ $) r$
*
1 S(VND/ $ 1 (2)
S(VND/ $) 4 SVND/ $ 4
-So sánh (1) và (2) để lựa chọn đồng tiền đầu tư
-Đại lượng (1) và (2) phụ thuộc vào S ($* / VND )
-Nếu nhà đầu tư trên mua kỳ hạn với tỉ giá F 1 / 4 ($ / VND )
16
5/15/2017
rd M F 1 / 4 ( VND r
M (1 )
/ $)
1 $
4 S ( VND / $) 4
F1 / 4 (VND / $) S (VND / $) r$
rd r$ 4 1 (4)
S (VND / $) 4
17
5/15/2017
F1 / 4 (VND r r
M
/ $)
1 $ M 1 d
S (VND 4 4
/ $)
F1 / 4(VND / $) S (VND / $) r$
rd r$ 4 1
S (VND / $) 4
Nhà đầu tư quyết định vay USD đầu tư vào VND khi:
F1 / 4 (VND / $) S (VND / $) r$
rd r$ 4 1
S (VND / $) 4
53
Ft (VND / $)
1 rd t 1 r$ t (8)
S (VND / $)
Điều kiện ngang giá lãi suất có bảo hiểm dạng tổng
quát 54
18
5/15/2017
CIP dạng
gần đúng: rd r$ p
55
S te VND
$
F VND $
t
(9)
19
5/15/2017
Ste (VND / $) S (VND / $) 1 S e (VND / $)
t
(11)
(1 r d ) t 1 S e (VND / $) 1 r
t
$
t
(1 rd ) 1 S e (VND / $) 1 r$
rd r$ S e (VND / $) S e (VND / $) r$
rd r$ S e (VND / $) (12)
S e (VND / $)
rd r$ 1
S (VND/ $)
-Nếu mức chênh lệch lãi suất là không đổi thì khi
tỉ giá dự tính tăng thì tỉ giá giao ngay cũng tăng
20
5/15/2017
-Tính không đồng nhất của tài sản trên thị trường
61
Nếu gọi tổng các chi phí trên là C, thì kinh doanh chênh
lệch lãi suất nước ngoài xẩy ra khi:
F1 / 4($ / VND ) S ($ / VND ) r$
rd c r$ 4 1
S ($ / VND ) 4
62
63
21
5/15/2017
64
4
rd 5%;r$ 6%;S ($ / VND) 15.000; F1/ 4 ($ / VND) 14985
4 a/ Bạn quyết định đầu tư vào thương phiếu nào?
b/ Bạn quyết định đi vay bằng đồng tiền nào?
4 c/ Bạn tiến hành kinh doanh chênh lệch lại suất như thế
nào
4 d/ Lãi suất kinh doanh chênh lệch lãi suất từ 1000 VND đi
vay?
65
-Mối quan hệ giữa lãi suất, PPP và điều kiện fisher quốc
tế
rd r$ S e (VND / $)
Pde P$e S e (VND / $)
rd Pde r$ P$e 66
22
5/15/2017
Hiệu ứng
Chênh lệch lãi suất Chênh lệch lạm phát
Fisher
Ngang giá
sức mua (PPP)
Hiệu ứng Fisher Tỷ giá kỳ vọng
quốc tế(IFE)
Bài tập
1- Tỷ giá giao ngay của AUD là 0.90$ và lãi suất hàng năm
của Mỹ và Úc là 6%. Sau đó lãi suất của AUD tăng lên
8%, trong khi lãi suất USD không đổi. Hãy tính tỷ giá giao
ngay sau 1 năm
68
23