Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

5/15/2017

CÁC ĐIỀU KIỆN


NGANG GIÁ QUỐC TẾ

TS. Kim Hương Trang


Khoa Tài chính – Ngân hàng
Email: kimhuongtrang@ftu.edu.vn

Nội dung chính

2.1- Học thuyết ngang giá sức mua (PPP)

2.2- Học thuyết ngang giá lãi suất (IRP)

2.3- Hiệu ứng Fisher quốc tế

NGANG GIÁ SỨC MUA

Luật một giá

CÁC DẠNG
CỦA NGANG GIÁ PPP dạng tuyệt đối
SỨC MUA

PPP dạng tương đối

1
5/15/2017

2.1- Học thuyết ngang giá sức mua


(The Purchasing Power Parity Theory)

 Luật một giá (The law of one price)

 PPP tuyệt đối (The absolute PPP)

 PPP tương đối (The Relative PPP)

 PPP dạng đầu cơ (The speculative PPP)

 Công thức tổng quát của PPP

 Những nhân tố làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP


4

2.1.1. Luật một giá


 Định nghĩa: Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và
bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển,
bảo hiểm…, thì các hàng hoá giống hệt nhau trên các
thị trường khác nhau sẽ có giá như nhau khi quy về
cùng một đồng tiền
 Ví dụ:
 -1 lít dầu bán ở Mỹ sẽ có giá bằng với giá bán ở Việt
Nam
 -1 lượng vàng ở Mỹ bằng giá một lượng vàng ở Việt
Nam

2.1.1. Luật một giá

 Công thức luật một giá

i  S  i* (1)

S - là tỉ giá giao ngay

P - là giá hàng hoá i ở trong nước


i

*
P i - là giá hàng hoá i ở nước ngoài
6

2
5/15/2017

2.1.1.Luật một giá

 Trong chế độ tỉ giá cố định


 “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập thông
qua quá trình chu chuyển hàng hoá từ nơi thấp đến
nơi cao, làm cho giá cả ở các thị trường khác nhau
thay đổi và trở nên cân bằng với nhau”
 Trường hợp:

 i  S   i*
Giá trong nước cao hơn nước ngoài và do
S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá hàng
hoá làm giá cân bằng ở hai quốc gia
7

2.1.1.Luật một giá


 Trong chế độ tỉ giá thả nổi
 “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết
lập trở lại thông qua sự thay đổi tỉ giá hơn là
giá cả. Quá trình này nhanh và hiệu quả hơn”
 Trường hợp:

 i  S   i*
 S sẽ điều chỉnh theo hướng tăng lên

Big Mac Index:


The Economist. *

The concept of Purchasing Power Parity is the thinking behind The


Economist's Big Mac index. Invented in 1986 as a light-hearted
guide to whether currencies are at their “correct” level, the “basket”
9
is a McDonalds' Big Mac, which is produced locally in almost 120
countries.

3
5/15/2017

10

Chỉ số mới– Chỉ số Starbucks

11

2.1.2- PPP dạng tuyệt đối


*
 Nếu đẳng thức p i  p i  S là đúng cho mọi
mọi hàng hoá và dịch vụ, thì khi tính giá một
rổ hàng hoá và dịch vụ giống nhau ta cũng có:
P
S  *
(2)
P
S - là tỉ giá giao ngay
P - giá rổ hàng hoá và dịch vụ trong nước
P - giá rổ hàng hoá và dịch vụ ở nước ngoài
*

 (2) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP)


 dạng tuyệt đối
12

4
5/15/2017

2.1.2- PPP dạng tuyệt đối

 Ưu điểm

 “Giải thích sự thay đổi tỉ giá một cách đơn giản”

 Nhược điểm

 “Độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ hàng hoá ở mỗi


quốc gia là khác nhau và tỉ trọng hàng hoá trong rổ
hàng hoá cũng khác nhau”

13

2.1.2- PPP dạng tương đối

S - tỉ lệ phần trăm tỉ giá thay đổi sau một năm


 - tỉ lệ phần trăm thay đổi giá cả trong nước
* - tỉ lệ phần trăm thay đổi giá cả ở nước ngoài
 Giả sử điều kiện   S   được duy trì tại một thời
*

điểm nhất định


Sau một năm:  
1   S 1 S * 1*  
1    1   S 1   * 
  *
ta có: S 
1  * (3)
(3) gọi là điều kiện PPP dạng tương đối (dạng động)
14

Ngang giá sức mua dạng tương đối


Phần % thay đổi tỷ giá giao ngay/hiện tại
4
P
3

-6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5 6
-1 Phần % chênh lệch lạm phát dự kiến
trong nước so với nước ngoài
-2

-3

1-15 -4

5
5/15/2017

2.1.2- PPP dạng tương đối


 Ví dụ 1: lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là
3% sau 1 năm, S là tỉ giá giao ngay:
0 , 08  0 , 03
S   4 ,85 %
1  0 , 03
Đồng USD so với VND tăng giá 4,85%
 Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, trong khi
ở Mỹ là 8% thì:
0,03  0,08
S   4,62 %
1  0,08
Đồng USD so với VND mất giá 4,62%
16

2. 1.2- PPP dạng tương đối

Trường hợp:  * là rất nhỏ thì: 1  *  1

Công thức (3) có thể viết dưới dạng gần đúng:


S     * (4)
Trường hợp ví dụ 1, theo công thức (4) ta có:
S  8%  3%  5%  4,85%
Tuy nhiên: Khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa
các quốc gia càng lớn thì (4) không đáng tin cậy
17

2. 1.2- PPP dạng tương đối


Ý nghĩa:
- Dùng để xác định đồng tiền bị đánh giá hay
thấp giá trị
- Dùng để so sánh thu nhập, GDP, lương giữa
các quốc gia
- Dự đoán tỷ giá trong dài hạn

18

6
5/15/2017

2. 1.2- PPP dạng tương đối


Ví dụ xác định đồng tiền định giá cao/thấp:

Tại Pháp, ta có các thông tin sau:


fr uk £ / Eurodaunam £ / Eurocuoinam

8,8% 9,13% 1,639 1,871

Đồng tiền nào bị định giá cao???


19

2. 1.2- PPP dạng tương đối


fr uk NER(PPP) £ / Eurodaunam £ / Eurocuoinam NER
8,8% 9,13% -0.33% 1,639 1,871 14,15%

Theo PPP: £ mất giá 0,33%


Theo tỷ giá danh nghĩa: £ lên giá 14,15%
Trên thực tế, £ bị định giá cao giá trị do giá
thị trường của £ cao hơn giá trị tính toán
theo PPP
20

2. 1.2- PPP dạng tương đối


So sánh GDP các nước
Rank Country GDP (PPP) $M
— World 69,808,807
— European Union 14,793,979
1 United States 14,256,275
2 People's Republic of China 8,765,240
3 Japan 4,159,432
4 India 3,526,124
5 Germany 2,806,266
6 United Kingdom 2,139,400
7 Russia 2,109,551
8 France 2,108,228
9 Brazil 2,013,186
10 Italy 1,740,123
44 Vietnam 240,364
21
Nguồn: www.imf.com

7
5/15/2017

PPP dạng tương đối: Minh chứng (1)

PPP dạng tương đối: Minh chứng (2)

2. 1.2- PPP dạng tương đối

Sử dụng PPP để dự đoán tỷ giá trong dài hạn


- Nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng dù chênh lệch
lạm phát không phản ánh hoàn toàn chính xác sự
biến động tỷ giá hối đoái trong dài hạn nhưng vẫn
có thể sử dụng PPP để dự đoán sự biến động của
tỷ giá hối đoái trong dài hạn
24

8
5/15/2017

PPP: Xu hướng trong dài hạn (1)

PPP: Xu hướng trong dài hạn (2)

2.1.3- PPP dạng đầu cơ


“Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và
mức giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong
nước và nước ngoài”
Giả sử:
S -là tỉ giá giao ngay

S e -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá


e -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(TN)
*
Pe -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(NN)
Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!!
27

9
5/15/2017

2.1.3- PPP dạng đầu cơ

Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là: 
ở nước ngoài là  * , PPP được duy trì dưới dạng tuyệt đối:   S  *
Dùng P nội tệ để mua P*  P/ S ngoại tệ
Dùng  để mua rổ hàng hoá nước ngoài
*

Sau 1 năm, bán rổ hàng hoá trên, thu nhập dự tính theo

đồng nội tệ:  * 1   e* )  S 1  S e 
Gọi R là lợi nhuận từ đầu cơ:

 *
 
R   * 1   e  S 1   S e   
Thay   P
*
S

 R   S e  P e*
   P e*
 S e  28

2.1.3- PPP dạng đầu cơ



 R   S e  P e  P e   S e
*
  *

Gọi r là tỉ suất lợi nhuận/ năm dự tính

P

r  R  S e   e    S e
*
 e*
 (*)
*
Vì   S là số cực nhỏ, từ (*) ta có:
e e
e*
r  S e  
Vì: r  P e*
e

 r  P e  S e  
e*
S  P  P e
(4)
e

(4) gọi là điều kiện PPP dạng đầu cơ


29

2.1.4- Công thức tổng quát PPP


Các khái niệm:
 Hàng hoá tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế
(International tradables good - ITG
 Ví dụ:ô tô

Hàng hoá không thể tham gia vào thương mại quốc tế
(International notradbles good - NITG): là sản phẩm được điều
chỉnh bởi quy luật cạnh trên thị trường nội địa
 Ví dụ: dịch vụ nhà hàng

Điều kiện PPP bị chi phối bởi hàng hoá ITG

30

10
5/15/2017

2.1.4- Công thức tổng quát PPP


Công thức tổng quát
 Giả thuyết:
I -chỉ số giá chung của nền kinh tế nội địa
T -chỉ số giá của nhóm ITG
N -chỉ số giá của nhóm NITG
 -tỉ trọng hàng hoá nhóm NITG

I  N  T 1    (a)
Tương tự ở nước ngoài:
I *   N *  T * 1    (b)
31

2.1.4. Công thức tổng quát PPP


Chia (a) cho (b) ta có:
I   N  T 1   

I *   N *  T * 1   
 ( /  ) 1 
I
 S  N T  S  T
T*
(N* / T* ) 1
Trong đó:
I*
  N *  
  1    
I    T * 
 S    (5)
I *    N   1    
    
  T 

(5) gọi là PPP dạng tuyệt đối
32

2.1.5- PPP và tỷ giá thực


Công thức:

1  P
RER  NER.
1  P *

 Khi tỷ giá không chệnh khỏi PPP thì tỷ giá thực


không đổi và bằng 1
 RER > 1: ngoại tệ lên giá
 RER < 1: ngoại tệ mất giá

33

11
5/15/2017

2.1.5. Những nguyên nhân làm cho


tỷ giá chệch khỏi PPP

Mô hình đơn giản

Tại sao
tỷ giá Thị trường không hoàn hảo
chệnh
khỏi PPP?
Vấn đề thống kê

34

2.1.5. Những nguyên nhân làm


cho tỷ giá chệch khỏi PPP
Chi phí vận tải
Thuế và thuế quan
Mô hình đơn giản Chế độ tiêu dùng khác nhau
Các hàng hóa và dịch vụ
không giao dịch

Giá cả cố định
Thị trường không hoàn hảo Thị trường hoạt động không tốt

Tính toán các hỉ số giá


- Hàng hóa khác nhau
Vấn đề thống kê -Hàng hóa có chất lượng
khác nhau 35

Bài tập 1
4 Giả định rằng kinh doanh chênh lệch giá đảm bảo tỷ giá giao
ngay là hoàn toàn chính xác. Cũng giả định là bạn tin vào PPP.
Tỷ giá giao ngay của GBP là $1.80. Tỷ giá giao ngay của franc
Thụy Sỹ là 0.3 GBP. Bạn kỳ vọng tỷ lệ lạm phát ở Anh là
7%/năm, ở Thụy Sỹ là 5%/năm, ở Mỹ là 1%. Lãi suất ở Anh là
6%/năm, Thụy Sỹ là 2%/năm, ở Mỹ là 4%/năm. Tỷ giá giao
ngay kỳ vọng của Franc Thụy Sỹ với USD sau 1 năm là bao
nhiêu?

36

12
5/15/2017

Giải
 Tỷ giá giao ngay của SFr với USD là
SFr= 1.80 ×0 .3 = $.54.

 Tỷ lệ thay đổi giá trị SFr trong 1 năm là:


e = (1.01)/(1.05) – 1 = –3.8%

 Tỷ giá SFr với USD kỳ vọng sau 1 năm là


E (S) = $.54 × (1 – .038) = $.5194

37

Bài tập 2
4 Giả sử giá của rổ hàng hoá và dịch vụ ở các nước khác
nhau như sau:

4 Tại Mỹ: 400 USD; Canada: 550 CAD;

4 Anh: 280 GBP; Nhật: 60.000 JPY

4 a/ Tính tỉ giá theo PPP (USD là yết giá)

4 b/ Nếu tỉ lệ lạm phát cuối năm ở Mỹ là 4%, Canada 6%,


Anh 7% và Nhật là 2%, tính tỉ giá USD theo ngang giá
sức mua tại thời điểm cuối năm
38

Giải
550
USD / AUD   1.375
a- 400
280
USD / GBP   0,7
400
60000
USD / JPY   150
400
b-
(1  0,06)
USD / AUD  1,375.  1.4014
(1  0,04)
(1  0,07)
USD / GBP  0,7.  0,7202
(1  0,04)
(1  0,02)
USD / JPY  150.  147,12
(1  0,04) 39

13
5/15/2017

Bài tập 3
4 Xác định tỷ lệ % lên giá/giảm giá thực của các đồng tiền.

Biết rằng tỷ lệ lạm phát của USD là 5%/năm, và của EUR

là 7%/năm, tỷ giá EUR/USD giảm 4%?

40

Giải
- Eo: Tỷ giá giao ngay đầu năm
- E1: Tỷ giá giao ngay cuối năm
- Ep: Tỷ giá PPP cuối năm
E1  E 0 (1  0,04)  0,96E 0
1  P 1  0,05
E P  E0 .  E0 .  0,98E 0
1  P * 1  0,07

- Với EUR
E1  E P 0,96E 0  0,98E0
  2.04%
EP 0,98E O

- Với USD
E P  E1 0,98E0  0,96 E0
  2,08%
E1 0,96 E 0

EUR giảm giá thực 2,04%, USD lên giá thực 2,08% 41

Bài tập 4
4 Tỷ giá danh nghĩa USD/VND tăng 5%, lạm phát của Việt

Nam là 15%. Tính tỷ lệ lạm phát của Mỹ?

42

14
5/15/2017

Giải
- Eo: Tỷ giá giao ngay đầu năm
- Ep: Tỷ giá PPP cuối năm
- Ta có

E1  E0 (1  0,05)  1,05E0

- Theo công thức PPP ta có:

1  P 1  0,15
E P  E0 .  E0 .
1  P * 1  P *
1  0,15
1,05E0  E0 .
1  P *
P *  9,52%
- Như vậy, tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 9,52%/năm
43

2.2- Học thuyết ngang giá lãi suất


(The interest rate parity)

2.2.1 Khái niệm ngang giá lãi suất

2.2.2 Những tiêu chí quyết định đầu tư và đi vay

2.2.3 Điều kiện ngang giá lãi suất có bảo hiểm

2.2.4 Điều kiện ngang giá lãi suất không bảo hiểm

5
44

2.2.1. Khái niệm ngang giá lãi suất


(Interest Parity – IP)
 Trong điều kiện:

 - Chu chuyển vốn quốc tế là tự do


 - Các quốc gia điều có rủi ro như nhau

 - Không có chi phí giao dịch và thuế

 - Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

  “nếu việc đầu tư (hay đi vay) trên thị trường tiền tệ quốc
tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì mức lãi suất đầu tư (hay
đi vay) là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (hay đi vay) là
đồng tiền nào” 45

15
5/15/2017

2.2.2. Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
A. Xác định đồng tiền đầu tư

“Hành vi các nhà đầu tư là tìm cơ hội đầu tư có mức lãi suất cao
nhất và các nhà đi vay luôn muốn vay với lãi suât thấp nhất
làm cho lãi suất đồng nhất hơn”

 Ví dụ: nhà kinh doanh Việt Nam có M đơn vị VND nhàn rỗi
trong 3 tháng, lựa chọn là nên đầu tư vào VND hay USD?

+ Phương án 1: đầu tư vào VND, sau 3 tháng thu được:


rd
M  (1  ) (1)
4
+ Phương án 2: đầu tư vào USD 46

2.2.2. Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
A. Xác định đồng tiền đầu tư
+ Phương án 2: đầu tư vào USD
-Dùng M VND mua USD: 1 M
M  USD
S (VND / $) S (VND / $)
-Dùng số USD trên gửi vào ngân hàng Mỹ với lãi suất là
r $ ,sau 3 tháng thu được ($):
M  r$ 
S ( VND  1  4 
/ $)  
-Dùng Lượng $ thu được chuyển sang VND theo tỉ giá
S($* /VND) thu được (VND):
47

2.2.2.Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
Số VND thu được:

M  r$  * M  S(VND/ $)  r$ 
*
1    S(VND/ $  1  (2)
S(VND/ $)  4  SVND/ $  4 
-So sánh (1) và (2) để lựa chọn đồng tiền đầu tư
-Đại lượng (1) và (2) phụ thuộc vào S ($* / VND )
-Nếu nhà đầu tư trên mua kỳ hạn với tỉ giá F 1 / 4 ($ / VND )

thì sau 3 tháng thu được (VND):


M  F1 / 4 (VND / $)  r 
1  $  (3)
S VND / $   4
48

16
5/15/2017

2.2.2.Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
a. Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào VND khi:

rd M  F 1 / 4 ( VND  r 
M  (1  )
/ $)
 1  $ 
4 S ( VND / $)  4 
F1 / 4 (VND / $)  S (VND / $)  r$ 
 rd  r$  4  1   (4)
S (VND / $)  4

b. Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD khi:


r M  F1 / 4 (VND / $)  r 
M  (1  d )   1  $ 
4 S ( VND / $)  4 

F1 / 4($ / VND )  S ($ / VND )  r$ 
 rd  r$  4  1   (5)
S ($ / VND )  4
49

2.2.2.Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
c. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm –CIP
rd M  F1/ 4(VND/ $)  r$ 
M  (1  ) 1  
4 S(VND/ $)  4
F1 / 4 (VND / $)  S (VND / $)  r$ 
 rd  r$  4  1   (6)
S (VND / $)  4

r $ là số nhỏ, thì (1 r$ / 4) có thể bỏ qua, nên


biểu thức (6) viết lại “điều kiện ngang giá lãi
suất dưới dạng gần đúng”:
F1/ 4(VND/ $)  S(VND/ $)
 rd  r$  4 (7)
S(VND/ $)
50

2.2.2.Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
B.Xác định đồng tiền đi vay
 Nhà đầu tư quyết định vay VND khi:
F1/ 4(VND/ $)  S(VND/ $)  r$ 
rd r$  4  1  
S(VND/ $)  4
Nhà đầu tư quyết định vay USD khi:
F1/ 4(VND/ $)  S(VND/ $)  r$ 
rd r$  4  1 
S(VND/ $)  4
Ngang giá lãi suất đi vay có bảo hiểm -CIP
F1/ 4(VND/ $)  S(VND/ $)  r$ 
rd  r$  4  1 
S(VND/ $)  4 51

17
5/15/2017

2.2.2.Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất
r
-Nhà đầu tư vay M VNĐ, thời hạn 3 tháng với lãi suất d 4
rd
-Số tiền phải hoàn trả sau 3 tháng là: M  (1  )
4
1 M
-Dùng M mua lượng USD là: M  USD
S (VND / $) S (VND / $)
-Dùng lượng USD trên gửi vào ngân hàng kỳ hạn
r
3 tháng lãi suất là: $ 4
-Bán kỳ hạn 3 tháng toàn bộ gốc và lãi bằng USD,
kết quả lượng VND thu được là:
F1 / 4 (VND / $)  r 
M  1  $ VND
S (VND / $)  4 52

2.2.2.Các tiêu chí quyết định đầu tư


và đi vay
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất (tt)
 Hoạt động kinh doanh lãi suất có lãi khi:

F1 / 4 (VND  r   r 
M 
/ $)
 1  $   M  1  d 
S (VND  4  4 
/ $)  
F1 / 4(VND / $)  S (VND / $)  r$ 
 rd  r$  4  1  
S (VND / $)  4

Nhà đầu tư quyết định vay USD đầu tư vào VND khi:
F1 / 4 (VND / $)  S (VND / $)  r$ 
rd  r$  4  1  
S (VND / $)  4
53

2.2.3. Điều kiện ngang giá lãi suất


có bảo hiểm
 Công thức biểu diễn CIP
 Điều kiện để lãi suất đầu tư và đi vay thời hạn 3
tháng bằng nhau là:
 r  F1/ 4(VND/ $)  r 
1 d   1 $ 4 
 4 S
(VND/ $)  

 Nếu lãi suất là lãi suất kép với thời hạn đi vay
hoặc cho vay là t năm thì:

Ft (VND / $)
1  rd t  1  r$ t (8)
S (VND / $)
Điều kiện ngang giá lãi suất có bảo hiểm dạng tổng
quát 54

18
5/15/2017

2.2.3. Điều kiện ngang giá lãi suất


có bảo hiểm
 Công thức biểu diễn CIP
Công thức (7) có thể viết lại:
F ( VND / $)
1  rd  (1  r$ )
S ( VND / $)
CIP dạng
chính xác: rd r$  p(1r$)
F S -là tỉ lệ chênh lệch giữa tỉ giá kỳ hạn và
p 
S giao ngay (điểm kỳ hạn)

CIP dạng
gần đúng: rd r$  p
55

2.2.3.Điều kiện ngang giá lãi suất


có bảo hiểm
 Các lực lượng duy trì CIP
 Giả sử điều kiện CIP không duy trì ở trạng thái cân bằng
và ở dạng:

F1/ 4(VND/ $)  S(VND/ $)  r$ 


rd r$  4  1  
S(VND/ $)  4
-Đầu tư vào USD có bảo hiểm có lãi suất cao hơn VND

-Đi vay bằng VND có bảo hiểm có chi phí thấp hơn USD
hoạt động đầu cơ sẽ làm cho bất phương trình
 trên trở lại trạng thái cân bằng 56

2.2.4. Điều kiện ngang giá lãi suất


không bảo hiểm-UIP

 -Dưới áp lực của hành vi đầu cơ, tỉ giá có kỳ hạn và tỉ


giá giao ngay dự tính luôn có xu hướng bằng nhau:


S te VND
$
  F VND $ 
t
(9)

S te (VND / $) -là tỉ giá giao ngay dự tính ở thời


điểm t năm
Ft (VND / $) -là tỉ giá kỳ hạn t năm
57

19
5/15/2017

2.2.4. Điều kiện ngang giá lãi suất


không bảo hiểm-UIP
- Thay phương trình (9) vào (8) thu được:
S te (VND / $)
(1  rd ) t  (1  r$ ) t (10)
S (VND / $)
-(10) là mẫu điều kiện gần đúng vì chứa đựng yếu
tố rủi ro hối đoái

-Gọi Se (VND/ $) là tỉ lệ dự tính thay đổi tỉ giá giao ngay


/năm thì:


Ste (VND / $)  S (VND / $) 1  S e (VND / $) 
t
(11)

Thay (11) vào (10) ta được:


58

2.2.4.Điều kiện ngang giá lãi suất


không bảo hiểm-UIP


(1  r d ) t  1   S e (VND / $)   1  r 
t
$
t


 (1  rd )  1  S e (VND / $)  1  r$  
 rd  r$  S e (VND / $)  S e (VND / $)  r$

 rd  r$  S e (VND / $) (12)

Vì S (d /$) và r $ là số nhỏ hơn 1 nên tích là số cực


e

nhỏ nênS e (d / $)  r$ có thể bỏ qua nên phương trình


(12) là dạng gần đúng. 59

2.2.4. Điều kiện ngang giá lãi suất


không bảo hiểm-UIP

- Phương trình (12) có thể viết:

S e (VND / $)
rd  r$  1
S (VND/ $)
-Nếu mức chênh lệch lãi suất là không đổi thì khi
tỉ giá dự tính tăng thì tỉ giá giao ngay cũng tăng

những thay đổi dự tính về tỉ giá tương lai trở


thành lực lượng thị trường ảnh hưởng đến tỉ
giá giao ngay
60

20
5/15/2017

2.2.5. Những nhân tố làm CIP bị


chệch trong thực tế
 Hành vi kinh doanh chênh lệch lãi suất là cho CIP được
duy trì, do vậy yếu tố làm CIP bị chệch trong thực tế cũng
là yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh chênh lệch lãi suất.

 Các yếu tố:

 -Chi phí giao dịch

 -Can thiệp của chính phủ

 -Tính không hoàn hảo của thị trường vốn

 -Tính không đồng nhất của tài sản trên thị trường
61

2.2.5.Những nhân tố làm CIP bị


chệch trong thực tế
 Chi phí giao dịch

 -Chi phí cho mua và bán ngoại tệ

 -Chi phí cho mua và bán chứng khoán

 -Chi phí chuyển tiền

 -Chi phí xử lý thông tin

 Nếu gọi tổng các chi phí trên là C, thì kinh doanh chênh
lệch lãi suất nước ngoài xẩy ra khi:
F1 / 4($ / VND )  S ($ / VND )  r$ 
rd  c  r$  4  1  
S ($ / VND )  4
62

2.2.5.Những nhân tố làm CIP bị


chệch trong thực tế
 Can thiệp của chính phủ
 -Ấn định mức lãi suất nội địa
 -Áp dụng các biện pháp kiểm soát ngoại hối
 Trở ngại tài chính và sự không hoàn hảo của thị trường
vốn
 -Tham gia vào thị trường kỳ hạn phải ký quỷ nên làm chi
phí tăng lên
 -Nguồn vốn không sẵn có
 -Sự độc quyền
 -Thiếu thông tin
 -Thị trường nhỏ

63

21
5/15/2017

2.2.5.Những nhân tố làm CIP bị


chệch trong thực tế

 Tính không đồng nhất về tài sản

 -Thanh khoản không đồng nhất

 -Mức độ rủi ro khác nhau

64

2.2.5.Những nhân tố làm CIP bị


chệch trong thực tế

4
rd  5%;r$  6%;S ($ / VND)  15.000; F1/ 4 ($ / VND)  14985
4 a/ Bạn quyết định đầu tư vào thương phiếu nào?
b/ Bạn quyết định đi vay bằng đồng tiền nào?
4 c/ Bạn tiến hành kinh doanh chênh lệch lại suất như thế
nào
4 d/ Lãi suất kinh doanh chênh lệch lãi suất từ 1000 VND đi
vay?

65

2.3. Hiệu ứng Fisher quốc tế


(International Fisher effect)
- “ chênh lệch giữa lãi suất doanh nghĩa và lạm phát biểu
diễn mức lãi suất thật”
- Thật vậy: từ phương trình (12) và (13)
rd  r$  Pde  P$e  S e (VND/ $)
 rd   Pde  r$   P$e
Pde và P$ mức độ lạm phát ở Việt Nam và Mỹ
e

-Mối quan hệ giữa lãi suất, PPP và điều kiện fisher quốc
tế
rd  r$   S e (VND / $)
Pde  P$e  S e (VND / $)
rd  Pde  r$  P$e 66

22
5/15/2017

Mối quan hệ giữa PPP, IRP và IFE

Ngang giá lãi suất Điểm kỳ hạn khấu


(IRP) trừ/gia tăng

Hiệu ứng
Chênh lệch lãi suất Chênh lệch lạm phát
Fisher
Ngang giá
sức mua (PPP)
Hiệu ứng Fisher Tỷ giá kỳ vọng
quốc tế(IFE)

Bài tập
1- Tỷ giá giao ngay của AUD là 0.90$ và lãi suất hàng năm
của Mỹ và Úc là 6%. Sau đó lãi suất của AUD tăng lên
8%, trong khi lãi suất USD không đổi. Hãy tính tỷ giá giao
ngay sau 1 năm

2- Tỷ giá SGD bằng 0,7$. Lãi suất 1 năm là 11% ở Mỹ và 7%


ở Singapore. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế tỷ giá giao
ngay sau 1 năm là bao nhiêu?

68

23

You might also like