Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 113

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỎ MAY

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT


CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN
“ĐẦU TƯ MỞ RỘNG NHÀ MÁY XAY XÁT, LAU BÓNG GẠO VÀ
KHO LƯU TRỮ LÚA THEO CÔNG NGHỆ TRỮ LẠNH ”

Đồng Tháp, năm 2022


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................. 5


DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. 6
Chương I ............................................................................................................ 9
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẤU TƯ .................................................... 9
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn Cỏ May ......................... 9
2. Tên dự án đầu tư: “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và kho
lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh” ................................................................... 9
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ........................................ 12
3.1. Công suất của dự án đầu tư ........................................................................ 12
3.1.1. Quy mô thực hiện dự án ......................................................................... 12
3.1.2. Công suất dự án đầu tư ........................................................................... 12
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ......................................................... 13
3.2.1. Công nghệ sấy lúa .................................................................................. 13
3.2.2. Công nghệ xay xát .................................................................................. 17
3.2.3. Công nghệ lau bóng gạo ......................................................................... 19
3.2.4. Dây chuyền đóng gói sản phẩm .............................................................. 22
3.2.5. Công nghệ trữ lúa kho lạnh ..................................................................... 24
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ........................................................................ 26
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện nước của dự án ......................................................................................... 27
4.1. Nguyên, vật liệu sử dụng của dự án ........................................................... 27
4.2. Nhiên liệu, nguồn điện và nguồn nước sử dụng của dự án ......................... 28
4.2.1. Nhà máy lau bóng gạo Xã Tân Bình ....................................................... 28
4.2.2. Nhà máy sấy, xay xát và trữ lúa xã An Hiệp ........................................... 30
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ............................................. 32
5.1. Quy hoạch sử dụng đất .............................................................................. 32
5.2. Hạng mục công trình của dự án ................................................................. 33
5.2.1. Nhà máy xã Tân Bình ............................................................................. 33
5.2.2. Nhà máy xã An Hiệp .............................................................................. 38
5.3. Nguồn vốn đầu tư ...................................................................................... 42

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 1


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Chương II ......................................................................................................... 43
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ..................................................................... 43
Chương III ....................................................................................................... 44
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................. 44
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .............. 44
1.1. Thu gom, thoát nước mưa .......................................................................... 44
1.1.1. Nhà máy xã Tân Bình ............................................................................. 44
1.1.2. Nhà máy xã An Hiệp .............................................................................. 44
1.2. Thu gom, thoát nước thải ........................................................................... 44
1.2.1. Công trình thu gom nước thải ................................................................. 44
1.2.2. Công trình thoát nước thải ...................................................................... 44
1.3. Công trình xử lý nước thải ......................................................................... 45
1.3.1. Nhà máy xã Tân Bình ............................................................................. 45
1.3.2. Nhà máy xã An Hiệp .............................................................................. 49
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ...................................................... 50
2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi do quá trình sấy lúa .................................. 50
2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất gạo ........... 52
2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi trong hoạt động lau bóng gạo và đóng gói
gạo thành phẩm ................................................................................................ 55
2.4. Giải pháp giảm thải bụi từ quá trình vận chuyển nguyên liệu, gạo thành
phẩm và phụ phẩm cám trấu ............................................................................. 56
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ................... 57
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................... 57
3.1.1. Nguồn phát sinh và thành phần ............................................................... 57
3.1.2. Khối lượng phát sinh và mức độ tác động ............................................... 57
3.1.3. Công trình biện pháp lưu giữ, xử lý ........................................................ 57
3.1.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường .............................................................................................................. 58
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (CTNH) .................. 60
4.1. Nguồn, thành phần và khối lượng phát sinh ............................................... 60
4.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý .......................................................... 60

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 2


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ...................................... 61
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành. ........................................................ 62
6.1. Sự cố cháy nổ ............................................................................................ 62
6.2. Tai nạn lao động ........................................................................................ 63
6.3. Tai nạn giao thông ..................................................................................... 63
6.4. Sự cố rò rỉ, tràn dầu ................................................................................... 64
6.5. Nguy cơ sạt lở bờ sông Sa Đéc .................................................................. 64
7. Công trình biện pháp bảo vệ môi trường khác .............................................. 64
7.1. Giảm thiểu tác động của mưa chảy tràn ..................................................... 64
7.2. Giải pháp giảm thiểu tác động từ nguồn ô nhiễm nhiệt .............................. 65
7.3. Giảm thiểu mùi từ quá trình tập kết rác thải ............................................... 65
7.4. Các yếu khí phát sinh từ máy làm lạnh không khí trong các silo ................ 66
8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi (Dự án
không phát sinh việc xả thải vào công trình thủy lợi) ....................................... 66
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo , phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học ............................................................... 66
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường ....................................................................................................... 66
10.1. Thay đổi vị trí xả thải sau hầm tự hoại của Nhà máy xã Tân Bình ........... 66
10.1.1. Nội dung thay đổi ................................................................................. 66
10.1.2. Đánh giá tác động môi trường từ nội dung thay đổi .............................. 66
10.2. Thay đổi số lượng phát sinh CTNH và kích thước kho chứa CTNH của
Nhà máy xã An Hiệp ........................................................................................ 67
10.2.1. Nội dung thay đổi ................................................................................. 67
10.2.2. Đánh giá tác động môi trường từ nội dung thay đổi .............................. 67
Chương IV ....................................................................................................... 68
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............................. 68
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải ........................................... 68
1.1. Nguồn phát sinh khí thải ............................................................................ 68
1.2. Dòng khí thải xả vào nguồn tiếp nhận, vị trí xả khí thải ............................. 68
1.2.1. Vị trí xả khí thải: .................................................................................... 68
1.2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: Q = 40.000 m3/giờ (Mỗi điểm xả
20.000m3/giờ)................................................................................................... 68
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 3
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn và độ rung ........................ 69
2.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung ......................................................... 69
2.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung ........................................................... 69
2.3. Giới hạn đối với tiếng ồn và động rung ..................................................... 69
2.3.1. Tiếng ồn ................................................................................................. 70
2.3.2. Độ rung .................................................................................................. 70
Chương V......................................................................................................... 71
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ............ 71
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án ............ 71
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm .................................................... 71
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải. ...................................................................................... 71
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ...................... 72
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ............................................... 72
2.1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh ........................................... 72
2.1.2. Giám sát môi trường nước thải ............................................................... 73
2.1.3. Giám sát môi trường khí thải .................................................................. 73
2.1.4. Giám sát chất thải rắn – chất thải nguy hại ............................................. 74
2.1.5. Giám sát khả năng sạt lở bờ kè ............................................................... 74
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ..................................... 75
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ...................................... 75
3.1. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu không khí xung quanh ............................... 75
3.2. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu nước thải .................................................... 76
3.3. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu khí thải ....................................................... 76
3.3.1. Chi phí nhân công, vận chuyển và viết báo cáo ...................................... 77
Chương VI ....................................................................................................... 78
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................ 78
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi
trường............................................................................................................... 78
2. Cam kết tuân thủ các qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường ................ 78

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 4


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT


BCĐGTĐMT : Báo cáo đánh giá tác động môi trường
BTNMT : Bô ̣ Tài nguyên & Môi trường
BOD : Biochemical oxygen demand - nhu cầu oxy sinh hóa
BVMT : Bảo vệ môi trường
COD : Chemical oxygen demand - nhu cầu oxy hóa học
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CHXHCNVN : Cô ̣ng hòa Xã hô ̣i Chủ nghiã Việt nam
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CCN : Cụm công nghiệp
NĐ - CP : Nghi đi
̣ nh
̣ - Chiń h phủ
NGTK : Niên giám thống kê
QĐ : Quyết định
TSS : Total suspended solid - Tổng chất rắn lơ lửng
TCMT : Tiêu chuẩn môi trường
TCVN : Tiêu chuẩn Việt nam
QCVN : Quy chuẩn Việt nam
CTNH : Chất thải nguy hại
XNK : Xuất nhập khẩu
UBND : Ủy Ban nhân dân
UBMTTQ : Ủy Ban Mă ̣t trâ ̣n Tổ quố c
VOC : Volatile Organic Compound - chất hữu cơ bay hơi
VN : Việt Nam
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)
NM : Nhà máy
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
HTXLKT : Hệ thống xử lý khí thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 5


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Tọa độ các mốc vị trí thực hiện dự án ............................................... 11
Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị dây chuyền sấy lúa ............................... 15
Bảng 1.3. Công trình, thiết bị chính phục vụ giai đoạn xay xát ......................... 18
Bảng 1.4. Công trình, thiết bị chính của dây chuyền lau bóng gạo.................... 21
Bảng 1.5. Máy móc thiết bị khâu đóng gói thành phẩm 50kg ........................... 22
Bảng 1.6. Máy móc thiết bị khâu đóng gói thành phẩm 5-10kg ........................ 23
Bảng 1.7. Công trình, thiết bị chính phục vụ hoạt động của hệ thống silo trữ lạnh
......................................................................................................................... 25
Bảng 1.8. Tổ ng hơ ̣p nguyên liê ̣u, sản phẩ m của dự án. ..................................... 26
Bảng 1.9. Tổng hợp nhu cầu nguyên liệu cho hoạt động sấy, xay xát và lau bóng
gạo của dự án ................................................................................................... 28
Bảng 1.10. Tổng hợp nhu cầu nhiên liệu, điện và nước sử dụng tại dự án phía
nhà máy lau bóng gạo xã Tân Bình .................................................................. 29
Bảng 1.11. Tổng hợp nhu cầu nhiên liệu, điện và nước sử dụng tại nhà máy sấy,
xay xát, trữ lúa xã An Hiệp............................................................................... 30
Bảng 1.12. Cơ cấu sử du ̣ng đất tại diện tích của dự án...................................... 32
Bảng 1.13. Bảng so sánh cơ cấu sử dụng đất của dự án .................................... 32
Bảng 1.14. Thiết bị phục vụ công tác PCCC tại nhà máy Tân Bình .................. 36
Bảng 1.14. Máy bơm phục vụ công tác PCCC nhà máy xã An Hiệp ................ 40
Bảng 3.1. Các thông số thiết kế bể tự hoại 5 ngăn cải tiến theo số lượng người 46
Bảng 3.2. Kích thước bể tự hoại 5 ngăn cải tiến ............................................... 47
Bảng 3.3. Cấu tạo lớp vật liệu lọc ..................................................................... 47
Bảng 3.4. Kích thước bể tự hoại 5 ngăn cải tiến ............................................... 49
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị hệ thống xử lý bụi, khí thải sấy lúa ...................... 52
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị hệ thống xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất
gạo ................................................................................................................... 54
Bảng 3.7. Danh sách thiết bị xử lý bụi và vị trí lắp đặt ở nhà máy sấy và xay xát
ở xã Tân Bình ................................................................................................... 55
Bảng 3.8. Khối lượng và thành phần CTNH phát sinh tại dự án ....................... 60
Bảng 4.1. Giới hạn thông số ô nhiễm dòng nhiễm thải đề nghị cấp phép .......... 69
Bảng 4.2. Vị trí và giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn ................................... 70
Bảng 4.3. Vị trí và giới hạn tối đa cho phép về độ rung .................................... 70

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 6


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 5.1. Danh mục chi tiết kế hoạch VHTN các công trình xử lý chất thải .... 71
Bảng 5.2. Kế hoạch quan trắc chất thải............................................................. 72
Bảng 5.3. Chi phí đo đạc, môi trường không khí xung quanh 1 lần thực hiện ... 75
Bảng 5.4. Chi phí đo đạc, môi trường nước thải 1 lần thực hiện ....................... 76
Bảng 5.5. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu khí thải ............................................. 77
Bảng 5.6. Tổng chi phí lập báo cáo giám sát môi trường cho 1 năm của dự án . 77

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 7


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án .............................................................. 10
Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền sấy lúa tươi .......................................................... 13
Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo của lò sấy lúa vỉ ngang................................................ 14
Hình 1.4. Sơ đồ dây chuyền xay xát ................................................................. 17
Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền lau bóng ............................................................... 19
Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền trữ lúa lạnh ........................................................... 24
Hình 3.1.Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 5 ngăn ......................................................... 48
Hình 3.2.Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý bụi, khí thải lò sấy............................. 51
Hình 3.3.Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất gạo
......................................................................................................................... 53

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 8


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẤU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn Cỏ May
- Địa chỉ trụ sở: số 186, Quốc lộ 80, ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện
Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
- Đại diện pháp luật: (Ông) Đinh Minh tâm Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: 0277 3861 135. Fax: 02773863 777
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên số: số 1400252807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp
lần đầu ngày 18 tháng 07 năm 1992, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 17 tháng
10 năm 2022;
2. Tên dự án đầu tư: “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và
kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Dự án nằ m trên tru ̣c vận tải đường thủy
sông Sa Đéc thuô ̣c xã Tân Bình và xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng
Tháp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 9


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án


Ghi chú:
- Khu vực ký hiệu: A, B, C, D, E, F là khu nhà máy lau bóng gạo của dự án
nằm trên địa phận xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Tứ cận của
khu nhà máy này tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc: tiếp giáp với sông Sa Đéc;
+ Phía Nam: tiếp giáp với quốc lộ 80 và người dân đối diện với nhà máy;
+ Phía Tây: tiếp giáp nhà dân;
+ Phía Đông: tiếp giáp với nhà dân;
- Khu vực ký hiệu: 1, 2, 3, 4 là khu nhà máy sấy, xay xát và trữ lúa theo
công nghệ trữ lạnh của dự án nằm trên địa phận xã An Hiệp, huyện Châu Thành,
tỉnh Đồng Tháp. Tứ cận của khu nhà máy này tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc: giáp đất nông nghiệp trồ ng hoa màu của người dân.
+ Phía Nam: sông Sa Đéc;
+ Phía Tây và phía Đông: giáp nhà dân và đất sản xuất phi nông nghiệp của
người dân.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 10


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 1.1. Tọa độ các mốc vị trí thực hiện dự án

Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°


Điểm
X Y

Khu vực xã Tân Bình

A 1136236 587414

B 1136166 587404

C 1136179 587313

D 1136214 587317

E 1136219 587302

F 1136248 587307

Khu vực xã An Hiệp

1 1136445 587519

2 1136421 587602

3 1136312 587588

4 1136322 587504

- Quy mô dự án đầu tư (Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công): Dự án đầu tư thuộc nhóm B theo khoản 4 điều 8. Thuộc loại hình
sản xuất nông nghiệp với tổng mức đầu tư 71.085.000.000 đồng;
 Cơ sở pháp lý thực hiện Giấy phép môi trường của dự án:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên số: số 1400252807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp
lần đầu ngày 18 tháng 07 năm 1992, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 17 tháng
10 năm 2022;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 2002134262 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Đồng Tháp cấp chứng nhận lần đầu ngày 17 tháng 01năm 2019

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 11


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thửa số 18 tờ bản đồ số 16, địa chỉ xã Tân Bình, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp, diện tích 2101,0 m2, số cấp vào sổ GCN: CS04921.
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thửa số 384 tờ bản đồ số 48, địa chỉ xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp, diện tích 6594,0 m2, số cấp vào sổ GCN: CH02506.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu
tư mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ
lạnh” của công ty TNHH Cỏ May số 758/QĐ-UBND-HC của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp ngày 27 tháng 05 năm 2020;
+ Dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa
theo công nghệ trữ lạnh” thuộc nhóm II số thứ tự (02) phụ lục IV Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của
Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ khoản 1 điều 39 Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Dự án thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường, thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
tại điểm a khoản 3 điều 41 của Luật bảo vệ môi trường.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
3.1.1. Quy mô thực hiện dự án
- Quy mô diện tích thực hiện dự án: 13.306,8 m2. Trong đó:
+ Diện tích khu nhà máy sấy, xay xát và trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh của
dự án thuộc xã An Hiệp là: 6.594,0 m2.
+ Diện tích khu nhà máy lau bóng gạo của dự án thuộc xã Tân Bình là:
6712,8m2
3.1.2. Công suất dự án đầu tư
- Dây chuyền sấy lúa: Tổng cộng có 10 vỉ sấy, công suất 25 tấn lúa tươi/Vỉ
sấy/ngày, tổng công suất là 250 tấn lúa tươi/ngày. Một năm dự án hoạt động
300 ngày tương đương 75.000 tấn lúa tươi/năm; khối lượng lúa khô sau sấy là
63.750 tấn lúa sấy khô/năm.
- Dây chuyền xay xát: Tổng cộng 02 dây chuyền xay xát, công suất 10 tấn
gạo lứt/dây chuyền/giờ, hoạt động 08 giờ/ngày, tổng công suất hoạt động xay
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 12
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
xát là 160 tấn gạo lứt/ngày. Một năm dự án hoạt động 300 ngày, tương đương
48.000 tấn gạo lứt/năm; Gạo lứt chiếm tỉ lệ chiếm khoảng 76% lượng lúa xay
xát khi đó lượng lúa khô cho sản xuất xay xát là 63.158 tấn lúa khô/năm
- Dây chuyền lau bóng: Tổng cộng có 02 dây chuyền lau bóng, công suất
08 tấn gạo lứt/dây chuyền/giờ, mỗi ngày hoạt động 20 giờ. Tổng công suất hoạt
động lau bóng là 320 tấn gạo lứt/ngày. Một năm dự án hoạt động 300 ngày
tương đương 96.000 tấn gạo lứt/năm; khối lượng gạo thành phẩm là 62.400
tấn/năm. (Gạo thành phẩm chiếm tỉ lệ chiếm khoảng 65% lượng gạo lứt nguyên
liệu).
- Kho trữ lúa (Silo chứa lúa): Có Silo chứa lúa mỗi Silo có sức chứa 1.000
tấn. Tổng công suất lưu trữ 6.000 tấn lúa theo công nghệ trữ lạnh.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Công nghệ sấy lúa
a. Quy trình công nghệ

Lúa nguyên liệu


(lúa tươi)
Bụi, tiếng ồn Vít tải

Cân nguyên liệu

Bụi, tiếng ồn Băng tải rãi liệu


Tro, bụi,
Vỉ sấy Lò đốt
Nhiệt khí thải
Bụi, tiếng ồn Vít tải

Cân lúa khô


Bụi, tiếng ồn Băng tải

Chuyển lúa sau sấy sang


dây chuyền tiếp theo hoặc
Chuyển vào kho trữ lạnh

Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền sấy lúa tươi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 13


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

b. Thuyết minh quy trình


Lúa nguyên liệu mới thu hoạch sẽ thu mua chở về nhà máy bằng phương
tiện đường thủy như ghe, xà lang.... Tại nhà máy có vít tải tự động hút lúa từ
dưới ghe lên hệ thống cân nguyên liệu. Lúa sau khi cân sẽ được băng tải rãi liệu
chuyển đến các vỉ sấy lúa phù hợp. Băng tải rãi liệu có chế độ điều khiển đa
hướng, giúp phân bố lúa đều trên bề mặt sàn của vỉ sấy. Phía dưới sàn vỉ sấy là
khoảng không, tại đây không khí nóng từ lò đốt được quạt hút thổi vào để cung
cấp nhiệt cho vỉ sấy giúp hong khô lúa tươi.
Trên bề mặt vỉ sấy có bố trí hệ thống san đảo lúa bán tự động để đảm lúa
khi sấy được khô đồng đều. Lúa sau khi sấy khô được máy cào chuyền qua băng
tải đến hệ thống silo trữ lạnh hoặc được chuyển đến xay xát tùy thuộc vào tình
hình sản xuất của nhà máy.
Sơ đồ nguyên lý hoạt động lò sấy lúa vĩ ngang

Hình 1.3. Sơ đồ cấu tạo của lò sấy lúa vỉ ngang


1. Buồng sấy 2. Sàn sấy 3. Quạt sấy 4. Buồng hòa khí
5. Lò đốt 6. Quạt lò 7. Đồng hồ đo nhiệt độ và đường ống dẫn
Nguyên lý hoạt động: lò sấy tĩnh vỉ ngang hoạt động theo nguyên lý sấy đối
lưu cưỡng bức. Thiết bị có kết cấu tương đối đơn giản, chuyên dùng sấy vật liệu
dạng hạt, lát, quả nhỏ, các dạng vật liệu tồn tại khe hở khi chứa trong buồng sấy
(thóc, ngô, đậu, ớt, khoai mỳ,..). Hạt lúa ẩm, ướt được đổ trên sàn sấy (2), không
khí từ lò đốt (5) được quạt sấy (3) đẩy vào phía dưới buồng sấy (1), khí nóng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 14


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
xuyên qua lớp hạt làm hạt nóng lên, bay hơi ẩm. Không khí nóng nhận ẩm và
cấp nhiệt cho lúa ướt nên bị giảm nhiệt được thoát lên trên để ra ngoài. Nguồn
nhiệt để sấy có được nhờ đốt trấu trong lò (5). Do nhiệt độ từ lò đốt (5) cao nên
được đưa qua buồng hòa khí (4) để hòa trộn với không khi môi trường , tạo ra
một hỗn hợp khí nóng có nhiệt độ phù hợp để sấy lúa.
Nhiệt độ của không khí sẽ được thể hiện trên đồng hồ đo nhiệt độ (7) đặt
trên sông dẫn khí nóng vào buồng sấy. Nhiệt độ sấy được điều chỉnh phù hợp
với tính ẩm của từng mẻ lúa. Lò đốt được trang bị một quạt lò (6) để cấp khí
tránh hiện tượng mất khí trong lò, đảm bảo quá trình cháy luôn diễn ra và hệ
thống ghi lò để xáo trộn trấu và lấy xỉ tro dễ dàng, tránh hiện tượng tắc nghẽn
trong lò đốt.
Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị dây chuyền sấy lúa
Số Xuất
STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Năm SX
lượng xứ

Vít tải Trục vít đứng, công suất


Việt 2019, mới
1 nguyên động cơ 3,7kw; 380V; 01
Nam 90%
liệu Ống trục vít D250mm

Hệ thống Kích thước 1,2 x 1,2 x 60,


Việt 2019, mới
2 cân nguyên Khoảng dao động cân điều 01
Nam 90%
liệu chỉnh 0-250kg/mẻ cân

Hệ thống
Gồm nhiều đoạn băng tải Việt 2019, mới
3 băng tải rải 01
kết nối Nam 90%
liệu

Kích thước buồng sấy


Buồng sấy, (D×R×C) = 8×15×0,95m Việt 2019, mới
4 10
vỉ sấy loại vỉ ngang ống gió được Nam 90%
đặt bên hông.

Nhiên liệu cho quá trình


Việt 2019, mới
5 Lò đốt đốt là trấu, định mức 02
Nam 90%
12,5kg trấu/tấn lúa

Quạt ly tâm, đường kính Việt 2019, mới


6 Quạt sấy 02
90cm, điện tiêu thụ Nam 90%

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 15


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Số Xuất
STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Năm SX
lượng xứ
14kw/h. Lưu lượng gió
4m3/s.

Kích thước 16 x 2 x 0,85m


Hệ thống Motor truyền động di
Việt 2019, mới
7 đảo lúa, chuyển 2,2kW, Motor trục 01
Nam 90%
cào sau sấy chính 3,7kW. Đi kèm
đường ray dọc 10 vỉ sấy.

Băng tải
Gồm nhiều đoạn băng tải Việt 2019, mới
8 chuyển lúa 01
kết nối Nam 90%
sau sấy

Kích thước 1,2 x 1,2 x 60,


Hệ thống Việt 2019, mới
9 Khoảng dao động cân điều 01
cân sau sấy Nam 90%
chỉnh 0-250kg/mẻ cân

- 20 chụp hút bụi, khí thải


kích thước 1,5 x 1,5 x
0,3m
Hệ thống - 02 Quạt hút ly tâm công
xử lý bụi, suất 15kW; 380V; Việt 2019, mới
10 khí thải Q=20.000m3/giờ 01
Nam 90%
day chuyền
sấy - 02 bộ Cylone túi vải xử
lý bụi, khí thải
- Hệ thống đường ống thu
gom

(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 16


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

3.2.2. Công nghệ xay xát


a. Dây chuyền công nghệ

Lúa nguyên liệu

Băng tải liệu

Bồn chứa

Gầu tải

- Tạp chất , rơm rạ,


Sàn phân tạp chất đất đá, dây buộc…
- Bụi, tiếng ồn
Gầu tải

Thùng chứa tạm

Thóc chưa bóc vỏ Gầu tải

Máy bóc vỏ Tiếng ồn

- Trấu, bụi nhỏ


Quạt ly tâm - Bụi, tiếng ồn

Gầu tải

Hỗn hợp thóc và


Sàn phân loại - Tấm
gạo lứt
- Bụi, tiếng ồn
Gầu tải

Gạo lứt

Hình 1.4. Sơ đồ dây chuyền xay xát

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 17


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

b. Thuyết minh công nghệ


Đầu tiên, lúa sau khi được sấy khô ở giai đoạn trước được đưa qua bằng hệ
thống băng tải và chứa trong bể chứa. Lúa này sẽ được gầu tải đưa qua sàng tạp
chất để lấy đi các tạp chất còn lẫn trong lúa. Tại đây, các tạp chất có trong lúa
như cọng rơm rạ, đất đá, dây cột nhựa,… sẽ được tác ra khỏi nguồn nguyên liệu.
Sau đó lúa tiếp tục được gầu tải đưa qua thùng chứa tạm trước khi vào máy bóc
vỏ sẽ được định lượng lúa cho vào máy bằng tấm định lượng. Lúa sau khi bóc
vỏ sẽ cho ra hỗn hợp gồm gạo lứt, trấu càng, hạt thóc lửng, lúa chưa bóc vỏ và
vỏ trấu. Hỗn hợp sẽ được đưa qua hệ thống quạt ly tâm để phân tách, trấu và bụi
nhỏ sẽ được quạt hút ra khỏi hỗn hợp. Hỗn hợp còn lại là gạo lứt và thóc chưa
bóc vỏ được chuyển đến sàn phân loại nhờ gầu tải. Tại sàng, hỗn hợp sẽ được
phân thành 3 loại: gạo lứt, thóc chưa bóc vỏ và hỗn hợp gồm gạo lức và thóc
chưa bóc vỏ. Gạo lứt là thành phẩm của giai đoạn xay xát nên được vào bao
hoặc thùng chứa để lưu chứa. Thóc chưa bóc vỏ được đưa về lại thùng chứa tạm
để bóc vỏ. Hỗn hợp gạo lức và thóc chưa bóc vỏ được đưa về lại sàn phân loại
để tái phân loại.
Tạp chất phát sinh tại sàng phân loại lúa khô là rơm rạ, dây nhựa, đất đá sẽ
được gom và đưa về kho chất thải rắn công nghiệp. Trấu càng được thu gom và
đưa về khu vực chứa trấu có tải lượng 900 tấn. Trấu được sử dụng lại như
nguyên liệu đốt lò sấy. Bụi phát sinh trong quá trình xay xát được thu gom bằng
chụp hút ở những vị trí phát sinh bụi cao về hệ thống xử lý khí thải riêng cho
giai đoạn xay xát.
Bảng 1.3. Công trình, thiết bị chính phục vụ giai đoạn xay xát
Số Xuất Năm
STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật
lượng xứ SX
6 thùng chứa lúa khô, sức
Thùng chứa lúa
1 6 chứa mỗi bồn khoảng 100
trước xay xát
tấn.
2 Dây chuyền xay xát 2 Công suất 10tấn/giờ
2020
Hệ thống thùng Thùng chứa gạo sau xay xát Việt
Mới
chứa gạo bán với dung tích chứa tổng Nam
3 3 90%
thành phẩm (gạo cộng 300tấn, riêng mỗi
lứt) khoảng 100 tấn gạo/ thùng.
4 Nhà chứa trấu 1 Chứa khoảng 900 tấn trấu
5 Hệ thống băng tải 1 -
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 18


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

3.2.3. Công nghệ lau bóng gạo


a. Dây chuyền công nghệ

Gạo nguyên liệu


(Gạo lứt)
Bụi, tiếng ồn Gàu tải

Thùng chứa
Bụi, tiếng ồn
- Tạp chất , rơm rạ,
Sàn tạp chất đất đá, dây buộc…
- Bụi, tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn

Cân
Bụi, tiếng ồn
- Cám
Máy xát trắng - Bụi, tiếng ồn

- Cám
Máy lau bóng
- Bụi, tiếng ồn

Máy đảo trắng

Máy tách thóc Thóc

- Tấm
Trống phân loại
- Bụi, tiếng ồn

Cân định lượng

Thùng chứa hoặc


đóng bao

Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền lau bóng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 19


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

b. Thuyết minh quy trình


Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu ngoài các chỉ tiêu về độ ẩm, tạp chất, mùa vụ xay
xát, độ bóng của gạo, gạo cao cấp đòi hỏi công nghệ sản xuất phải hoàn chỉnh,
yêu cầu việc tăng tỉ lệ thành phẩm trong công nghệ sản xuất là tiêu chí lựa chọn
công nghệ hàng đầu. Vì khi đáp ứng được tiêu chí này thì sẽ tăng hiệu quả sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm. Cơ bản công nghệ lau bóng gạo gồm các bước
chính sau:
(1). Nạp nguyên liệu: Nguyên liệu (gạo thô hay còn gọi là gạo lứt) được
chở dây chuyền nhà máy xay xát của dự án sang hoặc từ các nhà máy xay xát
lúa trong và ngoài tỉnh về đến nhà máy. Nguyên liệu được nạp lên thùng chứa
nguyên liệu bằng băng tải cầu bến và băng tải nghiêng di động đưa vào cân nhập
liệu, để xác định lượng gạo nhập vào. Gạo thô sau khi cân được đưa vào gàu tải,
băng liệu rời trên không và băng tải trên thùng chứa có công suất 20 tấn/giờ, nạp
liệu vào thùng chứa.
(2). Thùng chứa gạo nguyên liệu: Thùng chứa có thể chứa 02 loại gạo
nguyên liệu riêng biệt. Khi lau bóng gạo nào thì mở van điều khiển nguyên liệu
vào dây chuyền băng tải ở dưới thùng chứa. Nhờ có thùng chứa mà có thể chủ
động được cho từng lô hàng sản xuất và tính gia công chính xác.
(3). Sàn tạp chất: Theo băng tải gạo thô được đưa đến bồ đài hầm và tiếp
tục đưa qua sàn tạp chất, sàn tạp chất có các kích thước lỗ lớn, nhỏ khác nhau để
loại bỏ các tạp chất như sỏi, đất, dây buộc, nhựa, bụi…ra khỏi nguồn nguyên
liệu.
(4). Cân nguyên liệu trong dây chuyền: Sau khi qua sàn tạp tiếp tục qua cân
điện tử trong dây chuyền để định lượng nguyên liệu đầu vào. Nhờ cân điện tử ta
có thể xác định chính xác số lượng nguyên liệu đầu vào mỗi ca sản xuất.
(5). Xát trắng: Tùy theo từng loại gạo nguyên liệu hoặc yêu cầu về chất
lượng gạo thành phẩm mà tỉ lệ xát trắng được điều chỉnh qua các máy xát trắng.
Dùng hai quạt hút cám xát trắng và hai cyclon riêng, dưới cyclon được vít tải
đưa cám ra ngoài và đóng bao.
(6). Đánh bóng: Sau khi xát trắng gạo nguyên liệu đã đạt độ trắng cần thiết
cho khâu lau bóng, tiếp tục qua máy đánh bóng. Dùng hai quạt hút cám đánh
bóng và hai cyclon lắng cám, mỗi quạt hút cám máy đánh bóng đưa về một
cyclon, dưới cyclon có 01 vít tải đưa cám ra ngoài và đóng bao. Trên các ống xã
bụi của cyclon thu hồi cám được nối với quạt hút bụi đưa vào túi vải lọc bụi.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 20


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
(7). Đảo trắng: Gạo được tiếp tục qua máy đảo trắng 4 lớp, để tách gạo tấm
3/4 trước khi qua gằn để tăng hiệu quả của gằn, lớp lưới dưới cùng của gằn có
kích thước từ 1,8-2,2 mm. Tấm sao khi qua gằn đạt tiêu chuẩn về độ ẩm để cung
ứng ra thị trường không cần sấy.
(8). Máy tách thóc (gằn thành phẩm): Sau khi tách tấm, gạo được dẫn qua
gằn để tách thóc lẩn trong gạo. Nếu gạo thành phẩm cần thiết qua máy tách màu
thì không cần qua công đoạn này mà đi thẳng vào thùng sấy.
(9). Trống phân loại: Gạo tiếp tục qua trống phân ly theo yêu cầu sản xuất.
Sử dụng 4 trống lỏm.
(10). Cân định lượng thành phẩm: Sau khi sấy đạt độ ẩm gạo và tấm tiếp
tục qua cân định lượng thành phẩm trong dây chuyền. Đây là công đoạn bắt
buộc trước khi đưa vào thùng chứa. Nguyên lý cân giống như cân nguyên liệu.
(11). Thùng chứa thành phẩm và tấm: Gạo và tấm thành phẩm sau khi cân
được băng tải liệu rời trên không và băng tải trên thùng chứa đưa vào thùng
thành phẩm. Thùng chứa thành phẩm giúp quá trình sản xuất được liên tục và có
thể sản xuất ra các loại gạo khác nhau.
(12). Cân đóng bao thành phẩm: Gạo thành phẩm qua băng tải lắp dưới
thùng chứa thành phẩm được gàu tải đưa lên sàn tạp chất và xuống thùng chứa
nguyên liệu cân để tịnh gạo thành phẩm.
Bảng 1.4. Công trình, thiết bị chính của dây chuyền lau bóng gạo
Số Xuất
STT Thiết bị Thông số Tình trạng
lượng xứ

8-10 02 dây
01 Dây chuyền lau bóng
tấn/giờ chuyền

Thùng chứa nguyên


02 60-70 tấn 18 cái Việt 2012
liệu
Nam Mới 70%
03 Thùng chứa sản phẩm 30-40 tấn 21 cái

10-15
04 Hệ thống băng tải 06 cái
tấn/giờ
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 21


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

3.2.4. Dây chuyền đóng gói sản phẩm


Dự án đã lắp đặt 05 dây chuyền đóng gói gạo thành phẩm loại bao 50kg và
02 dây chuyền đóng gói gạo thành phẩm trong bao bì có in nhãn hiệu, khối
lượng tùy thuộc vào đơn hàng từ 5 -10kg/bao bì. Máy móc thiết bị ở kho được
thể hiện chi tiết như sau:
Bảng 1.5. Máy móc thiết bị khâu đóng gói thành phẩm 50kg
Tên thiết Số Xuất xứ
STT Thông số kỹ thuật Năm SX
bị lượng

Công suất 7,5Kw,


Hệ thống
trọng lượng 4,3 tấn
1 đầu lau và 05
với năng suất 5,5 –
tách hạt 2012
7,5 tấn/giờ. Việt Nam
Mới 70%
Hệ thống Công suất 0.2 Kw,
2 cân tự 05 với năng suất 500
động bao/giờ.

Hệ thống băng tải


có bánh xe dễ dàng
di chuyển, phần
khung băng chuyền
Hệ thống 2012
3 05 lắp đặt bằng thép Việt Nam
băng tải Mới 70%
với chiều cao là
0,8m – 3m. Tải
trọng mỗi băng tải
từ 20 -25tấn/giờ.

Hệ thống
2012
4 máy in 01 - Việt Nam
date Mới 70%

(Nguồn: công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 22


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 1.6. Máy móc thiết bị khâu đóng gói thành phẩm 5-10kg
Số Xuất Năm
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật
lượng xứ SX
2019
Máy rà kim loại
1 1 - Mỹ Mới
QUALITECH
90%
2019
2 Máy in date FastJet 2 - Mỹ Mới
90%
Công suất 2,5
tấn/giờ/dây
Máy đóng bao bì chuyền.Trọng lượng 2019
Việt
3 điện tử Thuận 2 chiết rót 5 – 10kg Mới
Nam
Cường trong các bao bì PE, 90%
PET/AL foil, PET/PE,
NY/PE, PP.
2019
Máy nén khí, sấy
4 1 - Nhật Mới
khí HITACHI 550S
90%
Công suất chứa 150
tấn gạo thành phẩm
2019
Thùng chứa gạo trong 1 thùng. Tổng Việt
5 3 Mới
150 tấn công suất chứa của hệ Nam 90%
thống là 450 tấn thành
phẩm.
2019
Máy tách màu
6 1 - Nhật Mới
Satake
90%
2019
Việt
7 Hệ thống băng tải 1 100 mét Mới
Nam 90%

(Nguồn: công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 23


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

3.2.5. Công nghệ trữ lúa kho lạnh


a. Dây chuyền công nghệ

Bụi lơ lửng

Cân
Silo trữ
Lúa khô định Dây chuyền
lạnh
Băng lượng Băng xay xát
Băng
tải tải
tải

Hình 1.6. Sơ đồ dây chuyền trữ lúa lạnh


b. Thuyết minh công nghệ
Lúa sau khi sấy khô sẽ được kiểm tra chất lượng hạt (đạt chuẩn độ ẩm
16,5-17%, hạt lúa chắc mẩy). Lúa đạt chuẩn sẽ được chuyển đến cân định lượng
tại khu vực silo, được cân định lượng, sau đó sẽ chuyển đến silo chứa bằng gàu
tải và băng chuyền.
Lúa vào silo sẽ được quạt làm lạnh (35KW) cung cấp gió có hơi lạnh có
nhiệt độ 9-10oC qua 2 đường ống từ dưới đáy mỗi silo trữ lúa, thông qua nhiệt
độ duy trì trong silo từ 18-20oC để bảo quản lúa trong thời gian dài cho đến khi
được sử dụng. Lúa có thể trữ tại silo trong thời gian 06 tháng (theo nhà thầu
cung cấp thiết bị thì silo có thể trữ lúa trong thời gian tối đa 01 năm, nhưng theo
thực tế nhằm đảm bảo chất lượng hạt lúa, chủ dự án chỉ trữ lúa trong thời gian
tối đa khoảng 06 tháng). Lúa sau thời gian trữ lạnh sẽ giữ nguyên phẩm chất hạt,
độ ẩm lúa đạt khoảng 14,5-15%. Khi có nhu cầu sử dụng, lúa sẽ được chuyển
sang dây chuyền xay xát bằng miệng xả và băng chuyền nằm bên dưới các silo
trữ lạnh.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 24


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 1.7. Công trình, thiết bị chính phục vụ hoạt động của hệ thống silo trữ
lạnh
Số Xuất Năm
STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật
lượng xứ SX

- 01 máy làm lạnh Refrigerator


Máy GC220 TROPIC, FrigorTec; Sử
làm lạnh dụng gas R407C;
2019,
không - Điện sử dụng 400V,3-50Hz;
1 1 cái ĐỨC mới
khí
Công - Điện năng tiêu thụ 35kW/giờ. 90%
nghiệp - Dài 2,95m; rộng 1,55m; cao
2,25m; nặng 1,5 tấn.

Phụ - Lưới lọc, mái bảo vệ, thùng


tùng bảo vệ;
kèm - Thiết bị chống ồn 1 (giảm 4
2019,
theo dBA;
2 1 bộ ĐỨC mới
máy làm - Lưới ngăn côn trùng, bộ ổn 90%
lạnh định nhiệt, hệ thống chương
không trình điều khiển, màn hình giám
khí sát, đèn báo, bình ngưng tụ.

- 06 silo, mỗi silo chứa được


1000 tấn lúa
- Quy cách silo: DT1415 2019,
Silo Việt
3 6 cái - Sức chứa 1.866m3; đường kính mới
chứa Nam
silo 12,64m; chiều cao thân silo 90%
13,67m; chiều cao đến đỉnh silo
17.17m.

2019,
Việt
4 Van gió 6 cái Van điều chỉnh lưu lượng gió mới
Nam
90%

2019,
1 hệ Việt
5 Băng tải Công suất 20-25 tấn/giờ mới
thống Nam
90%

(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 25
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư


Dự án thuộc loại hình chế biế n lúa ga ̣o bằ ng nghê ̣ liên hoàn từ khâu sấ y,
bóc vỏ, lau bóng cho đế n đóng gói bằ ng hê ̣ thố ng máy móc thiế t bi ̣mới, hiê ̣n đa ̣i
phù hơp̣ với yêu cầ u của từng công đoa ̣n. Quá trình sản xuất của dự án qua từng
công đoạn sẽ có 1 loại hình sản phẩm. Tuy nhiên sản phẩm cốt lõi của của dự án
là gạo trằng thành phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và
xuất khẩu được đóng bao theo 2 hình thức: đóng bao PP dê ̣t trọng lượng
50kg/bao và bao đựng PE có in nhãn hiệu với trọng lượng 5, 10 kg/bao. Ngoài
ra, trong quá trình sản xuất còn có phụ phẩm như cám, tấm, trấu,… đươ ̣c ta ̣o ra
trong các giai đoạn xay xát và lau bóng.
Bảng 1.8. Tổ ng hợp nguyên liê ̣u, sản phẩm của dự án.
Nguyên liệu Số lượng Tỷ lệ Số lượng
STT Sản phẩm
đầu vào (tấn/năm) (%) (tấn/năm)
Giai đoạn sấy lúa
1 Lúa ướt 75.000 Lúa khô 85 63.750
Giai đoạn xay xát
Gạo lứt 76 47.880

Lúa khô nguyên Trấu 20 12.600


2 63.000
liệu Cám 2 1.260
Tạp chất 2 1.260
Giai đoạn lau bóng gạo
Gạo trắ ng 65 62.400
3 Gạo lứt 96.000 Tấm 20 19.200
Cám 15 14.400
Giai đoạn đóng gói
Gạo thành Loại 05-10kg - 30.000
4 phẩm chưa 62.400
đóng gói Loại 50kg - 32.400

Tổng sản phẩm cung ứng ra thị trường 62.400

(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 26


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện nước của dự án
4.1. Nguyên, vật liệu sử dụng của dự án
Nhu cầu nguyên liệu chiń h của dự án được trình bày chi tiết như sau:
- Nhu cầu về nguyên liệu (lúa ướt) tính theo công suấ t lò sấ y: 250 tấn/ngày
× 300 ngày/năm = 75.000 tấn lúa ướt nguyên liệu.
Sản phẩm của quá trình là lúa khô với hiệu suất sấy H = 85%, vậy khối
lượng lúa khô sau sấy là 63.750 tấn lúa sấy khô/năm.
Nguyên liệu cho hệ thống sấy được thu mua và dự trữ trong 4 tháng tương
ứng với thời gian thu hoạch lúa trong năm của tỉnh Đồng Tháp.
Lượng bao bì chứa lúa tươi sẽ được phương tiện chuyển chở lúa tươi tái sử
dụng. Không sử dụng bao bì của dự án.
- Nhu cầu nguyên liệu cho giai đoạn xay xát:
Dự án sử dụng dây chuyền xay xát (hoạt động 08 giờ/ngày) với công suất
20 tấn sản phẩm/h tương đương với 48.000 tấn sản phẩm/năm. Hiệu suất của
quá trình xay xát là 76%, từ đây ta tính được khối lượng nguyên liệu cần cho
giai đoạn này như sau:
Khối lượng lúa khô = 48.000/0,76 = 63.158 tấn nguyên liệu/năm ≈ 63.000
tấn lúa khô/năm = 210 tấn lúa khô/ngày.
Với khối lượng 48.000 tấn gạo lứt cần đóng bao (loại bao 25g/bao) ta có
thể ước lượng được khối lượng bao cần để đóng gói gạo lứt là 960.000 cái
bao/năm, tương đương khoảng 24 tấn bao/năm.
- Nhu cầu nguyên liệu cho giai đoạn lau bóng:
Dự án hoạt động của 02 dây chuyền lau bóng công suất 08 tấn/dây
chuyền/giờ, mỗi ngày hoạt động 20 giờ/ngày, do đó hoạt động của nhà máy lau
bóng sẽ cần nguồn nguyên liệu 96.000 tấn gạo lứt/năm. Lượng gạo thành phẩm
sau quá trình lau bóng được tính dựa vào hiệu suất của giai đoạn này là 65% và
khối lượng nguyên liệu đầu vào bằng 96.000 tấn gạo lứt/năm.
Khối lượng gạo thành phẩm = 96.000 tấn gạo lứt/năm × 65% = 62.400 tấn
gạo thành phẩm/năm.
- Nhu cầu nguyên liệu cho 02 dây chuyền đóng gói thành phẩm (5kg-10kg)
với tổng công suất 05 tấn gạo nguyên liệu/giờ, hoạt động 20giờ/ngày:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 27


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Dây chuyền đóng gói hoạt động theo khối lượng gạo thành phẩm cần cung
cấp ra thị trường, tính lượng theo công suất lớn nhất của 02 dây chuyền là bằng
30.000 tấn gạo thành phẩm/năm. Với khối lượng gạo đóng gói ta có thể ước
lượng được khối lượng bao bì đóng gói (5g/bao bì) cho sản phẩm khoảng 10.000
bao bì/ngày tương đương khoảng 50kg bao bì/ngày.
- Nhu cầu nguyên liệu cho 05 dây chuyền đóng bao thành phẩm (~50kg):
Lượng gạo thành phẩm cần cung cấp ra thị trường bằng bao thành phẩm 50kg
bằng tổng thành phẩm nhà máy lau bóng trừ cho lượng thành phẩm đã đóng gói
bao bì 5kg và khoảng 32.400 tấn gạo thành phẩm/năm. Với khối lượng gạo này
cần đóng bao (loại bao 25g/bao) ta có thể ước lượng được khối lượng số bao
đóng gói cho sản phẩm khoảng 2.160 bao/ngày tương đương khoảng 54 kg
bao/ngày.
Bảng 1.9. Tổng hợp nhu cầu nguyên liệu cho hoạt động sấy, xay xát và lau bóng
gạo của dự án
Số lượng
STT Địa điểm Loại nguyên liệu
(tấn/năm)
Lúa ướt (sấy) 75.000
1 Xã An Hiệp Lúa khô (xay xát) 63.000
Bao đóng gói 50kg (25g/bao) 24
Gạo lứt 96.000
2 Xã Tân Bình Bao bì đóng gói 5kg-10kg (5g/bao bì) 15
Bao đóng gói 50kg (25g/bao) 16,2
Tổng lượng nguyên liệu cung cấp cho các dây chuyền
234.055,2
sản xuất của dự án.
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
Dự án hoạt động theo chuỗi sản xuất liên hoàn cho quy trình sản xuất, giúp
cho hoạt động của công ty chủ động trong quá trình sản xuất cung ứng hàng hóa
đạt tiêu chuẩn cao cho thị trường trong và ngoài nước.
4.2. Nhiên liệu, nguồn điện và nguồn nước sử dụng của dự án
4.2.1. Nhà máy lau bóng gạo Xã Tân Bình
Nhà máy hoạt động lau bóng gạo và đóng gói bao bì bao bì cho sản phẩm
với các loại nhiên liệu được sử dụng để phục vụ nhu cầu sản xuất của dự án
được thống kê như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 28


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 1.10. Tổng hợp nhu cầu nhiên liệu, điện và nước sử dụng tại dự án phía
nhà máy lau bóng gạo xã Tân Bình

STT Loại nhiên liệu Đơn vị Khối lượng

1 Điện kW/năm 8.800.000

2 Nước sinh hoạt m3/ngày 3,105 (*)

3 Nước tưới cây m3/ngày 2,02

4 Dầu DO Lít/năm 500

(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)


Ghi chú: (*): Lượng nước thải phát sinh theo nước cấp sinh hoạt
Trong đó:
- Nhu cầu dùng điện: Nguồn điện lấy từ lưới điện Quố c Gia do điê ̣n lực
Đồ ng Tháp quản lý tại xã Tân Bình. Điện đươ ̣c sử du ̣ng để phục vụ cho chiếu
sáng, vận hành máy móc, thiết bị trong nhà xưởng. Nhu cầ u sử du ̣ng điê ̣n hiê ̣n
nay của nhà máy trung biǹ h khoảng 30.000kW/ngày.
- Nhu cầu cấp nước: Dự án sử dựng nước cho nhu cầu sinh hoạt của các bộ
công nhân viên tại nhà máy, thuyền viên và tài xế, nước tưới cho cây xanh, thảm
cỏ được tính dựa theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và
công trình – tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 4513:1988 cấp nước bên trong - tiêu
chuẩn thiết kế, nhu cầu cấp nước cho dự án như sau:
+ Nước cấp cho sinh hoa ̣t: với tổng số lượng cán bộ - công nhân viên làm
việc tại dự án là 60 người là 45 người/ngày, trong đó:
60(người⁄ca) × 45(lít⁄người. ca) = 2.700(lít⁄ngày) = 2,7(m3 ⁄ngày)
Nước cấp sinh hoạt cho các hoạt động của thuyền viên, khách hàng đến dự án,
lấy bằng 20% của công nhân: Số lượng thuyền viên và khách đến nhà máy hằng
ngày khoảng 45 người.
45 × 45(lít⁄người. ca) × 0,2 = 405(lít⁄ngày) = 0,405(m3 ⁄ngày)
Tổng lưu lượng nước cấp sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động khoảng
3,105m3/ngày.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 29


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
+ Nước cấp cho hoạt động tưới cây: tiêu chuẩn cấp nước tưới cây là 3 lít/m2.lần
tưới, với diện tích cây xanh của dự án là 672,8 m2, nhu cầu nước tưới cây mỗi
lần tưới là:
3 (lít/m2.lần tưới) × 672,8 m2 = 2.018,4(lít/lần tưới) = 2,02 (m3/lần tưới).
 Tổng lượng nước cấp tại dự án mỗi ngày = 3,105 + 2,02 = 5,125
m /ngày. Trong đó nước tưới cây sử dụng nước được bơm từ sông Sa Đéc.
3

+ Ngoài ra, nhà máy còn phải cấp nước cho hoạt động PCCC, tuy nhiên
hoạt động này chỉ diễn ra trong một thời điểm xác định và không liên tục, nhu
cầu cấp nước PCCC trong các công trình công nghiệp theo mục 10.5, TCVN
2622:1995 cho 25 lít/giây trong 3 giờ: 3,6(m3/h) × 25 × 3(giờ) = 270 (m3)
- Nhu cầu sử dụng dầu DO: Nhà máy sử dụng máy phát điện (nhằm cung
cấp điện cho khu văn phòng làm việc và hoạt động nhập xuất hàng khi cúp
điện), và máy bơm nước chạy dầu DO (cung cấp nước PCCC khi có sự cố).
Lượng dầu DO dự phòng ước lượng khoảng 500 Lít/năm.
4.2.2. Nhà máy sấy, xay xát và trữ lúa xã An Hiệp
Với loại hình hoạt động sấy lúa và xay xát, trong quá trình sản xuất dự án
có phát sinh phụ phẩm là trấu và được tận dụng để làm nhiên liệu cho các lò đốt
trong dây chuyền sấy lúa, ngoài ra các loại nhiên liệu được sử dụng để phục vụ
nhu cầu sản xuất của dự án trong giai đoạn hoạt động được thống kê như sau:
Bảng 1.11. Tổng hợp nhu cầu nhiên liệu, điện và nước sử dụng tại nhà máy sấy,
xay xát, trữ lúa xã An Hiệp

STT Loại nhiên liệu Đơn vị Khối lượng

1 Điện kW/năm 3.000.000


2 Nước sinh hoạt m3/ngày 1,485(*)
3 Nước tưới cây m3/ngày 2
4 Trấu Tấ n/ngày 3,13
5 Dầu DO Lít/năm 1.000
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
Ghi chú: (*): Lượng nước thải phát sinh theo nước cấp sinh hoạt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 30


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Trong đó:
- Nhu cầu dùng điện: Nguồn điện lấy từ lưới điện Quố c Gia do điê ̣n lực
Đồ ng Tháp quản lý tại xã An Hiệp. Điện đươ ̣c sử du ̣ng để phục vụ cho chiếu
sáng, vận hành máy móc, thiết bị trong nhà xưởng. Nhu cầ u sử du ̣ng điê ̣n hiện
tại của nhà máy trung bình khoảng 10.000kW/ngày.
- Nhu cầu cấp nước: Dự án sử dựng nước cho nhu cầu sinh hoạt của các bộ
công nhân viên tại nhà máy, thuyền viên và tài xế, nước tưới cho cây xanh, thảm
cỏ được tính dựa theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và
công trình – tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 4513:1988 cấp nước bên trong - tiêu
chuẩn thiết kế, nhu cầu cấp nước cho dự án như sau:
+ Nước cấp cho sinh hoa ̣t: với tổng số lượng cán bộ - công nhân viên làm
việc tại dự án là 25 người và tài xế, thuyề n viên là 10 người/ngày, tiêu chuẩn
dùng nước là 45lít/người.ca:
35 người/ca × 45 lít/người.ca = 1.575 lít/ca = 1,575 m3/ca
+ Nước cấp cho hoạt động tưới cây: tiêu chuẩn cấp nước tưới cây là 3
lít/m .lần tưới, với diện tích cây xanh của dự án là 1.290.8 m2, nhu cầu nước tưới
2

cây mỗi lần tưới là:


3 (lít/m2.lần tưới) × 660 m2 = 1.980,0 (lít/lần tưới) = 2 (m3/lần tưới)
 Tổng lượng nước cấp tại dự án mỗi ngày = 1,575 + 2 = 3,575 m3/ngày.
Trong đó nước tưới cây sử dụng nước được bơm từ sông Sa Đéc.
+ Ngoài ra, dự án tại xã An Hiệp còn phải cấp nước cho hoạt động PCCC,
tuy nhiên hoạt động này chỉ diễn ra trong một thời điểm xác định và không liên
tục, nhu cầu cấp nước PCCC trong các công trình công nghiệp theo mục 10.5,
TCVN 2622:1995 cho 25 lít/giây trong 3 giờ:
3,6(m3/h) × 25 × 3(giờ) = 270 (m3)
- Nhu cầu sử dụng trấu: Nhu cầu cho dự án được tính toán theo định mức
12,5kg trấu/1 tấn lúa nguyên liệu. Với khối lượng lúa ướt của dự án là 75.000
tấ n/năm cần khoảng 937.500 kg trấu/năm (3.125 kg trấu/ngày, lò sấ y hoa ̣t đô ̣ng
300 ngày/năm).
- Nhu cầu sử dụng dầu DO: Nhà máy sử dụng máy phát điện (nhằm cung
cấp điện cho hệ thống máy làm lạnh công nghiệp và bến nhập – xuất hàng khi
cúp điện), và máy bơm nước chạy dầu (cung cấp nước PCCC khi có sự cố).
Lượng dầu DO dự phòng ước lượng khoảng 1.000 Lít/năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 31


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư


5.1. Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích đất của dự án là 13.306,8 m2. Cơ cấ u sử dụng đất của dự án
như sau:
Bảng 1.12. Cơ cấu sử dụng đất tại diện tích của dự án
STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

A. Xã Tân Bình 6.712,8 100

1 Đất xây dựng công trin


̀ h 5300 78,95

2 Đất giao thông 546,3 8,12

3 Đấ t cây xanh 672,8 10,03

4 Công trình phụ trợ 193,7 2,9

B. Xã An Hiệp 6.594,0 100

1 Đấ t xây dựng công trình 5.600,75 84,93

2 Đấ t giao thông 333,25 5,06

3 Đấ t cây xanh 660 10,01

Tổng diện tích của dự án 13.306,8

(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)


Bảng 1.13. Bảng so sánh cơ cấu sử dụng đất của dự án
Sau mở rộng Tỷ lệ dự án
STT Hạng mục
(m2) (%)
1 Đấ t xây dựng công trình 10.900,75 81,91
2 Đấ t giao thông 1.073,25 8,07
3 Đấ t sân, cây xanh 1.332,8 10,02
Tổng diện tích của dự án 13.306,8 100

(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 32


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

5.2. Hạng mục công trình của dự án


5.2.1. Nhà máy xã Tân Bình
a. Hạng mục công trình chính
a.1. Nhà xưởng sản xuất
Nhà xưởng công nghiê ̣p, khung kèo thép, mái tole, nề n bê tông, vách gồ m
tường ga ̣ch kế t hơ ̣p tole. Lắp đặt 02 dây chuyền máy móc lau bóng và tách hạt
công suấ t 8-10 tấ n/giờ. Ngoài ra còn bố trí các bồn chứa gạo, tấm, cám và khu
vực chứa bao bì, thành phẩ m.
a.2. Nhà xưởng đóng gói:
- Kết cấu:
+ Phần móng nền: sử dụng móng cọc cho công trình nhà xưởng. Lớp dưới
cùng của nền nhà kho được san lấp đầm nén ổn định sau đó trải đều lần lượt từ
dưới lên 2 lớp đá lót 40×60 dày 150mm và 30×60 dày 50mm, tiếp theo chèn một
lớp ni lông chống mất nước bê tông rồi cho bê tông đá 10×20 MAC 250 dày 120
không cốt thép sau cùng là xoa nền bằng phẳng và cắt ron trên mặt sàn.
+ Phần tường: xây tường gạch cao 2,2m tính từ mặt đất, phần tiếp theo sử
dụng tôn cán 9 sóng dày 0,45mm làm tường và dựng xà gồ vách C150×50×2 tạo
khung cho tường, mạ kẽm và cột thép số lượng theo chiều ngang là 13, theo
chiều dọc là 11 cột. Chiều cao của tường tính từ mặt đất đến mép ngoài của nhà
kho là 13,9m và tính tới phần cao nhất của mái là 20,3m.
+ Trần nhà: phần trần nhà được chống đỡ sức nặng của vật liệu phủ và kết
nối bằng hệ thống kèo thép và xà gồ mái. Sử dụng tôn cán sóng cliplock dày
0,52mm được cố định bằng đai kẹp.
+ Phần nóc thông gió: được cố định bằng xà gồ nóc C180×65×2, mạ kẽm,
sử dụng tôn Đông Á cán 9 sóng dày 0,52mm.
-Về phân khu chức năng: Nhà xưởng được xây lắp liền mạch, có phân
vách ngăn bên trong khu vực nhà xưởng. Bao gồm các khu: khu thùng chứa
xông trùng, phòng đóng gói, kho bao bì, phòng thay đồ, kho bảo trì.
a.3. Nhà điều hành (văn phòng): Nhà cấ p 4, tường ga ̣ch, nề n lát ga ̣ch ceramic.
Bao gồm khu làm việc và nhà vệ sinh 19,418 m2
b. Công trình phụ trợ
b.1. Nhà bảo vệ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 33


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Nhà bảo vệ đươ ̣c xây dựng ngay cổng vào khu nhà điều hành – văn phòng,
ngay cổng ra vào của dự án. Nhà được thiế t kế với kết cấu móng đổ bê tông mác
250, cô ̣t, đà kiề ng bê tông cốt thép, phần tường xây gạch tô vữa, sơn màu, phần
mái lợp tole dày 5,0ZEM giả ngói xanh da trời, trần được thi công thạch cao.
Diê ̣n tić h xây dựng là 18m2, nằm trong phần diện tích đất giao thông.
b.2. Sân – đường nội bộ
Sân đường nô ̣i bô ̣ có tổ ng diê ̣n tić h là 470,8 m2, trong đó đường dẫn vào
khu làm việc có chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều rộng tối đa là 7,0m; chiều dài
đường dẫn vào khu làm việc là 70 m. Sân đường có kế t cấ u gồ m lớp đấ t đầ m
chă ̣t, lớp đá, lớp BTCT dày 250mm, đổ bê tông mác 250.
b.3. Hệ thống băng tải
Dự án lắp đặt 01 băng tải để vận chuyển hàng hóa từ khu vực lau bóng sang
khu bao gói. Chiều cao tĩnh không tính từ mép dưới của băng tải tới mặt đất là
5,0-8,0 m, chiều cao toàn phần của băng tải khoảng 7,3m. Phần chân cột đỡ của
băng tải được thép chữ I liên kết với phần móng nền xưởng. Khung đỡ nằm
ngang của băng chuyền được thi công bằng thép V60×60×5, kích thước băng
chuyền dài 32,0m cao 0,5m, chiều rộng tổng cộng của 01 băng chuyền rộng
khoảng 0,85m. Băng chuyền được thi công kín các mặt còn lại với kính khung
thép dày 2 ly. Công suất của mỗi băng chuyền từ 20 -25 tấn/giờ.
b.4. Hệ thống cấp nước.
- Nguồn cấp nước: lấy từ hệ thống cấp nước dọc tuyến Quốc lộ 80 và nước
sông Sa Đéc.
- Tuyến cấp nước: Tổng chiều dài tuyến cấp nước mới khoảng 150m, trong
đó:
+ Ống phi 60: khoảng 150m dẫn nước từ điểm cấp nước đến các họng cứu
hoả. Loại ống sử dụng là sắt tráng kẽm).
+ Ống phi 34 và 27: khoảng 50m dẫn nước từ điểm cấp nước đến các vị trí
sử dụng nước trong khu văn phòng làm việc và nhà vệ sinh (sử dụng ống nhựa
cấp nước PVC).
- Bố trí thêm 01 họng cứu hỏa phục vụ chữa cháy (ở phía trước khu vực
văn phòng làm việc).
Hê ̣ thố ng cấ p nước gồ m: hệ thống bồn chứa nước được lắp đặt với dung
tích chứa là 2.000 lít nước, hệ thống đặt ở độ cao 08m so với mặt đất, được đặt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 34


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
phía trên nhà điều hành – văn phòng. Bồn chứa nước sử dụng để trữ nước, đảm
bảo cấp nước đủ cho quá trình sinh hoạt của tất cả công nhân viên tại nhà máy
một cách thường xuyên, nước cấp không bị thiếu hụt vào các thời gian cao điểm.
Hê ̣ thố ng ố ng dẫn nước từ đài đế n nới tiêu thu ̣ sử du ̣ng ố ng PVC D27-34mm, thi
công ngầ m.
- Xây dựng bố trí 01 bể ngầm có khả năng chứa 80m3 nước dự trữ PCCC
dưới diện tích đặt máy bơm PCCC
b.5 Hệ thống cấp điện
- Nguồn điện lấy từ tuyến trung thế cặp đường Quốc lộ 80, Công ty đã đầu
tư 01 trạm hạ thế 3 pha – 2.250 KVA và máy phát điện dự phòng 200 KVA đảm
bảo phục vụ nhà máy hoạt động.
- Các tuyến hạ thế được đi trên các trụ bê tông ly tâm cao 7,5m.
- Chiếu sáng: các trục đường lắp bóng đèn cao áp có công suất từ 125W –
250W.
b.6. Nhà xe: Khung kèo thép, mái tole, nề n bê tông, vách gồ m tường ga ̣ch kế t
hơ ̣p tole
c. Các hạng mục công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường và phòng
ngừa sự cố
c.1. Hê ̣ thố ng thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa bao gồm các máng thu nước lắ p đă ̣t do ̣c theo má i
tole, các ố ng đứng uPVC D110mm, hê ̣ thố ng cố ng thoát nước BTCT D300mm
bố trí xung quanh nhà xưởng và các hố ga kić h thước 1000x1000x1200mm
đươ ̣c bố trí với khoảng cách 05-20m/hố , cố ng có độ dốc 0,3% xây dựng bao
quanh nhà máy và dẫn nước mưa ra hệ thống thoát nước mưa và thải ra sông Sa
Đéc ta ̣i 02 điể m.
c.2. Hê ̣ thố ng thu gom, xử lý nước thải sinh hoa ̣t
Có 01 nhà vê ̣ sinh chung ta ̣i khu vực văn phòng và 01 phòng vệ sinh sử
dụng cho ban giám đốc và nhân viên ở lại công ty. Nước thải sinh hoa ̣t phát sinh
từ nhà vê ̣ sinh đươ ̣c thu gom và xử lý bằ ng bể tự hoa ̣i nằ m ngay bên dưới, bể tự
hoa ̣i đươ ̣c thiế t kế gồ m 05 ngăn và 01 ngăn là hố ga chứa nước thải trước khi
theo đường cống thải thoát ra bên ngoài dự án. Bể tự hoa ̣i đươ ̣c thiế t kế có dung
tić h 20,8m3.
c.3. Công trình xử lý bụi, khí thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 35


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Nhà máy lắ p đă ̣t hê ̣ thố ng thu gom xử lý bu ̣i, khí thải phát sinh từ các hoa ̣t
đô ̣ng sản xuấ t của nhà máy, hê ̣ thố ng thu gom xử lý bu ̣i bao gồ m nhiề u thiế t bi ̣
như: chu ̣p hút, đường ố ng dẫn, qua ̣t hút, thiế t bi ̣lo ̣c túi vải, cyclon. Hiệu suất xử
lý bụi của cyclon thu hồi bụi đạt 85%, hiệu suất thu hồi bụi bằng thiết bị lọc túi
vải đạt 90 %. Chi tiế t các về công trình xử lý bu ̣i của nhà máy đươ ̣c trình bày
trong các phầ n sau của báo cáo.

c.4. Hê ̣ thố ng PCCC

Ta ̣i khu vực mở rô ̣ng của dự án, trạm bơm nước PCCC được lắp đặt phía
sau khu nhà điều hành – văn phòng mới. Số lượng thiết bị PCCC được giữ
nguyên cho khu vực nhà xưởng lau bóng hiện hữu, do vẫn đảm bảo phục vụ
công tác PCCC của dự án ở xã Tân Bình. Bên cạnh đó, chủ đầu tư bổ sung một
số thiết bị nhằm đảm bảo công tác PCCC cho cụm công trình mới, được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 1.14. Thiết bị phục vụ công tác PCCC tại nhà máy Tân Bình
Số
STT Miêu tả thiết bị Vị trí lắp
lượng
Trụ tiếp nước chữa cháy
1 1 trụ Trong nhà
Kích thước : 150A/2 x 64A
Trụ chữa cháy ngoài nhà
2 1 trụ Ngoài nhà
Kích thước: 100A/2 x 65A
Tủ chữa cháy ngoài nhà
Kích thước: 950x750x250 dày 1.2mm
3 Vật liệu làm bằng tole sơn tĩnh điện 1 tủ Ngoài nhà
2 cuộn vòi kích thước 65A dài 30m
1 lăng phun nhôm 65A
Tủ chữa cháy trong nhà
Kích thước 700x450x250 dày 1.0mm
Vật liệu làm bằng tole sơn tĩnh điện 5 bộ Trong nhà
4
1 van góc DN65
1 cuộn vòi chữa cháy 65A dài 20m
1 lăng phun cầm tay

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 36


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Số
STT Miêu tả thiết bị Vị trí lắp
lượng
Bình chữa cháy xách tay ABC
5 9 bộ Trong nhà
Công suất 8kg
Bình chữa cháy xách tay CO2
6 9 bộ Trong nhà
Công suất 5kg
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
- Hê ̣ thố ng báo cháy, tiêu lê ̣nh và hê ̣ thố ng các biǹ h PCCC cầ m tay.
Dự án thuộc địa phận xã Tân Bình sử dụng 02 bơm (01 bơm điện, 01 bơm
diesel) có cùng công suất bơm Q=280m3/h, H=65m.
Do dự án nằm cạnh sông Sa Đéc quanh năm có nước chủ đầu tư xem xét sử
dụng trực tiếp nguồn nước này nhằm cung cấp cho công tác PCCC. Ngoài ra chủ
đầu tư còn bố trí xây dựng bể nước dự phòng PCCC 80m3 âm đất tại phía dưới
máy bơm chữa cháy.
Lắ p đă ̣t hê ̣ thố ng ho ̣ng chữa cháy vách tường, hê ̣ thố ng bình chữa cháy và
tiêu lê ̣nh PCCC.
c.5. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét của nhà máy gồm có 01 kim thu sét được bố trí tại đỉnh
mái của hệ thống nhà xưởng với bán kính bảo vệ là Rp = 65m, phạm vi bảo vệ
bao gồm toàn bộ khu vực nhà xưởng, khu nhà văn phòng làm việc và các khu
vực lân cận;
Kim thu sét được cố định bằng đà bê tông, các dây đai dẫn sét sử dụng cáp
đồng trần 50mm2 được cố định bằng các giá đỡ. Hệ thống tiếp đất được sử dụng
các cọc tiếp địa được nối với nhau bởi thép mạ đồng D16 và được liên kết với
nhau bằng các mối hàn, chiều dài cọc tiếp địa là 2,2m, khoảng các giữa các mối
hàn cọc tiếp địa là 3m, khoảng cách giữa hộp đém sét và nền là 2m. Sử dụng
tổng cộng 08 cọc tiếp địa, 02 hộp đếm sét.
c.6. Cây xanh
Các loại cây xanh tại nhà máy như cây xà cừ, cây giáng hương và cây sao
đen, do các loại cây này có tán rộng và ít rụng lá. Các loài cây này có khả năng
che bóng mát, giảm bụi và tiếng ồn phát sinh tại khu vực dự án. Bố trí trồng cây
dọc theo ven đường nội bộ và khu vực hàng rào ranh giới của dự án tiếp giáp với

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 37


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
các khu vực xung quanh để hạn chế phát tán ô nhiễm ra môi trường bên ngoài.
5.2.2. Nhà máy xã An Hiệp
a. Hạng mục công trình chính
a.1. Nhà xưởng sản xuất
Công trình chính của dự án là nhà xưởng được xây mới với diện tích
4.392,0 m2 kích thước tương ứng: L= 97,6 m ; B= 45 m.
- Về kết cấu:
+ Phần móng nền: sử dụng móng cọc cho công trình nhà xưởng. Lớp dưới
cùng của nền nhà kho được san lấp đầm nén ổn định sau đó trải đều lần lượt từ
dưới lên 2 lớp đá lót 40×60 dày 150mm và 30×60 dày 50mm, tiếp theo chèn một
lớp ni lông chống mất nước bê tông rồi cho bê tông đá 10×20 MAC 250 dày 120
không cốt thép sau cùng là xoa nền bằng phẳng và cắt ron trên mặt sàn.
+ Phần tường: xây tường gạch cao 2,2m tính từ mặt đất, phần tiếp theo sử
dụng tôn cán 9 sóng dày 0,45mm làm tường và dựng xà gồ vách C150×50×2 tạo
khung cho tường, mạ kẽm và cột thép số lượng theo chiều ngang là 13, theo
chiều dọc là 11 cột. Chiều cao của tường tính từ mặt đất đến mép ngoài của nhà
kho là 13,9m và tính tới phần cao nhất của mái là 20,3m.
+ Trần nhà: phần trần nhà được chống đỡ sức nặng của vật liệu phủ và kết
nối bằng hệ thống kèo thép và xà gồ mái. Sử dụng tôn cán sóng cliplock dày
0,52mm được cố định bằng đai kẹp.
+ Phần nóc thông gió: được cố định bằng xà gồ nóc C180×65×2, mạ kẽm,
sử dụng tôn Đông Á cán 9 sóng dày 0,52mm.
- Về phân khu chức năng: nhà xưởng được xây lắp liền mạch, có phân
khu sản xuất, vách ngăn bên trong khu vực nhà xưởng. Bao gồm các phân khu lò
sấy, xay xát, kho chứa trấu, kho chứa tro..
a.2. Silo trữ lúa
Phần móng nền – khung cọc đài: sử dụng móng cọc ly tâm BTCT D300 dài
19m chống lún cho công trình silo trữ lúa. Lớp dưới cùng của nền được san lấp
đầm nén ổn định sau đó trải đều lần lượt từ dưới lên 2 lớp đá lót 40×60 dày
150mm và 30×60 dày 50mm, tiếp theo chèn một lớp ni lông chống mất nước bê
tông rồi cho bê tông đá 10×20 mác 250. Kích thước xây dựng là 14,24x85,2m.
Silo trữ lúa: mỗi silo có sức chứa 1.866m3 , đường kính silo 12,64 mét,
chiều cao thân silo 13,67 mét, trọng lượng thiết bị của silo là 38 tấn, khả năng
chứa tối đa 1077 tấn nguyên liệu/silo. Công ty dự kiến lắp đặt và sử dụng 06 silo
(tổng lượng chứa khoảng 6.000 tấn lúa khô) trong phần dự án tại xã An Hiệp.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 38
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

b. Các hạng mục công trình phụ trợ


b.1. Sân – đường nội bộ
Sân đường nô ̣i bô ̣ có tổ ng diê ̣n tić h là 723,0m2. Sân đường có kế t cấu gồ m
lớp đấ t đầ m chă ̣t, lớp đá, lớp BTCT dày 250mm, mác 250.
b.2. Hệ thống băng tải
Dự án lắp đặt 04 băng tải để vận chuyển hàng hóa từ bến xuất-nhập hàng
lên nhà máy.
Chiều cao tĩnh không tính từ mép dưới của băng tải tới mặt đất là 0,5-20,0
m. Phần chân cột đỡ của băng tải được thép chữ I liên kết với phần móng nền
xưởng và các chân trụ đỡ. Khung đỡ nằm ngang của băng chuyền được thi công
bằng thép V60×60×5, kích thước băng chuyền dài 450,0m cao 0,5m, chiều rộng
tổng cộng của 01 băng chuyền rộng khoảng 0,85m. Băng chuyền được thi công
kín các mặt còn lại với kính khung thép dày 2 ly. Công suất của mỗi băng
chuyền từ 20 -25 tấn/giờ.
b.3. Hệ thống cấp nước.
- Nguồn cấp nước: lấy từ hệ thống cấp nước xã An Hiệp và nước sông Sa
Đéc.
- Tuyến cấp nước: Tổng chiều dài tuyến cấp nước mới khoảng 500m, trong
đó:
+ Ống phi 90: khoảng 400m dẫn nước từ điểm cấp nước đến các họng cứu
hoả. Loại ống sử dụng là sắt tráng kẽm).
+ Ống phi 34 và 27: khoảng 100m dẫn nước từ điểm cấp nước xã An Hiệp
đến các vị trí sử dụng nước trong khu nhà vệ sinh (sử dụng ống nhựa cấp nước
PVC). Hê ̣ thố ng cấ p nước xây dựng mới gồ m: hệ thống bồn chứa nước được lắp
đặt với dung tích chứa là 1.000 lít nước, hệ thống đặt ở độ cao 04 m so với mặt
đất, được đặt phía trên nhà vệ sinh. Bồn chứa nước sử dụng để trữ nước, đảm
bảo cấp nước đủ cho quá trình sinh hoạt của tất cả công nhân viên tại nhà máy
một cách thường xuyên, nước cấp không bị thiếu hụt vào các thời gian cao điểm.
Hê ̣ thố ng ố ng dẫn nước từ bồn đế n nơi tiêu thu ̣ sử du ̣ng ố ng PVC D27-34mm.
- Bố trí 15 họng cứu hỏa và 14 bình cứu hỏa phục vụ chữa cháy, vị trí các
họng cứu hỏa và bình cứu hỏa nằm tại các vị trí dễ nhìn và có nguy cơ cháy nổ
cao trong nhà xưởng đảm bảo công tác PCCC của nhà máy.
b.4. Hệ thống cấp điện

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 39


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Nguồn điện lấy từ tuyến trung thế cặp đường Trần Văn Voi, Công ty đã
đầu tư 01 trạm hạ thế 3 pha – 1.250 KVA và máy phát điện dự phòng 200 KVA
đảm bảo phục vụ nhà máy hoạt động.
- Các tuyến hạ thế được đi trên các trụ bê tông ly tâm cao 7,5m.
- Chiếu sáng: các trục đường lắp bóng đèn cao áp có công suất từ 125W –
250W.
c. Các hạng mục công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường và phòng
ngừa sự cố
c.1. Hê ̣ thố ng thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa trên khu vực nhà máy sẽ triển khai bao gồm các
máng thu nước lắ p đă ̣t do ̣c theo mái tole, các ố ng đứng uPVC D110mm, hê ̣
thố ng cố ng thoát nước BTCT D400mm bố trí xung quanh nhà xưởng và các hố
ga kić h thước 1000x1000x1200mm đươ ̣c bố trí với khoảng cách 15-25m/hố ,
cố ng có độ dốc 0,04% xây dựng bao quanh nhà máy và dẫn nước mưa ra hệ
thống thoát nước mưa và thải ra sông Sa Đéc ta ̣i 02 điể m.
c.2. Hê ̣ thố ng thu gom, xử lý nước thải sinh hoa ̣t
Nước thải sinh hoa ̣t phát sinh từ nhà vê ̣ sinh đươ ̣c thu gom và xử lý bằ ng
các bể tự hoa ̣i nằ m ngay bên dưới, bể tự hoa ̣i đươ ̣c thiế t kế gồ m 04 ngăn và 01
ngăn tự thấ m. Khu vực nhà máy tại xã An Hiệp có 01 bể tự hoa ̣i, bể có dung tić h
10,6m3.
c.3. Hê ̣ thố ng PCCC
Dự án tuân thủ theo quy định chung về an toàn PCCC. Hệ thống nước chữa
cháy lấy trực tiếp từ nguồn nước sông Sa Đéc. Nhà máy đã trang bị 02 bơm
công suất lớn và ống dẫn nước đặt ngay bên bờ sông Sa Đéc để phục vụ cho
công tác chữa cháy.
Bảng 1.15. Máy bơm phục vụ công tác PCCC nhà máy xã An Hiệp
STT Loại máy bơm Công suất Số lượng

1 Máy bơm điện 30 HP 1

2 Máy bơm diesel 20 HP 1

Tổng số 50 HP 2
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 40


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- 15 hộp cứu hỏa 650 X 450 X 200, trong mỗi hộp có: 1 van khóa đường
kính 50mm, 1 cuộn vòi đường kính 50mm dài 20m, 1 lăn phun nước chữa cháy
đường kính 50mm/13mm với lưu lượng 2,5 1/s ở áp lực 2,5 kg/cm2. Được bố trí
gần các họng cứu hoả.
- 80 Bình chữa cháy MFZ8 . Được bố trí tại các khu vực có khả năng cháy
cao trong nhà xưởng.
- 02 thùng phuy 200 lít đựng cát chữa cháy.
- 50 đầu dò khói trong kho chứa trấu.
- 04 bộ BEAM báo cháy trong khu vực lò sấy (2 bộ) và khu vực xay xát (2
bộ).
- Trên nóc kho bố trí thu lôi chống sét, tiếp địa bảo đảm kỹ thuật.
- Hê ̣ thố ng báo cháy, tiêu lê ̣nh và 28 bình chữa cháy cầ m tay.
c.4. Công trình xử lý bụi, khí thải
Nhà máy lắ p đă ̣t hê ̣ thố ng thu gom xử lý bu ̣i, khí thải phát sinh từ các hoa ̣t
đô ̣ng sản xuấ t của nhà máy, hê ̣ thố ng thu gom xử lý bu ̣i bao gồ m nhiề u thiế t bi ̣
như: chu ̣p hút, đường ố ng dẫn, qua ̣t hút, thiế t bi ̣lo ̣c túi vải, cyclon. Hiệu suất xử
lý bụi của cyclon thu hồi bụi đạt 85%, hiệu suất thu hồi bụi bằng thiết bị lọc túi
vải đạt 90 %. Chi tiế t các về công trình xử lý bu ̣i của nhà máy đươ ̣c trình bày
trong các phầ n sau của báo cáo.
c.5. Công trình thu gom, lưu chứa CTR, CTNH
Nhà máy có nhà tro với diê ̣n tić h 36m2 bố trí sau khu vực lò sấy, kích thước
6m x 6m. Nhà tro đươ ̣c xây dựng phía sau khu vực lò sấy của dự án, được xây
khép kín. Nhà được thiế t kế với kết cấu móng, cô ̣t, đà kiề ng bê tông cốt thép,
phần tường xây gạch kết hợp với tole, phần mái lợp tole dày 5,0ZEM. Diê ̣n tić h
xây dựng là 36m2.
Nhà trấu được xây dựng phía sau khu vực xay xát và liền kề khu vực lò
sấy, có diện tích 900m2, có kích thước 45m x 20m.
Kho chứa chấ t thải rắ n thông thường 15m2, khu vực chứa chấ t thải nguy
ha ̣i 3m2, kho chứa CTR-CTNH được xây dựng liền kề khu nhà tro. Ngoài ra còn
trang bi ̣ các thùng chứa rác thải sinh hoa ̣t tại các vị trí ra vào và nơi tập trung
nghỉ ngơi của công nhân.
c.6. Hệ thống chống sét

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 41


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Hệ thống chống sét của dự án gồm có 01 kim thu sét được bố trí tại đỉnh mái của
hệ thống nhà xưởng với bán kính bảo vệ là Rp = 103m, phạm vi bảo vệ bao gồm
toàn bộ khu vực nhà xưởng sản xuất, silo trữ lúa, bến nhập-xuất hàng và các khu
vực lân cận;
Kim thu sét được cố định bằng đà bê tông, các dây đai dẫn sét sử dụng cáp đồng
trần 70mm2 được cố định bằng các giá đỡ. Hệ thống tiếp đất được sử dụng cọc
tiếp địa được nối với nhau bởi thép mạ đồng D16 và được liên kết với nhau bằng
các mối hàn, chiều dài cọc tiếp địa là 2,4m, khoảng các giữa các mối hàn cọc
tiếp địa là 3m, khoảng cách giữa hộp đém sét và nền là 2m. Sử dụng tổng cộng
08 cọc tiếp địa, 02 hộp đếm sét.
c.7. Cây xanh
Các loại cây xanh tại nhà máy như cây xà cừ, cây giáng hương và cây sao
đen, do các loại cây này có tán rộng và ít rụng lá. Các loài cây này có khả năng
che bóng mát, giảm bụi và tiếng ồn phát sinh tại khu vực dự án. Bố trí trồng cây
dọc theo ven đường nội bộ và khu vực hàng rào ranh giới của dự án tiếp giáp với
các khu vực xung quanh để hạn chế phát tán ô nhiễm ra môi trường bên ngoài.
5.3. Nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án là 71.085.000.000 VNĐ (Bảy mươi mốt tỷ
không trăm tám mươi lăm triệu đồng).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 42


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi
trường đã được đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
và không có thay đổi nên không thực hiện đánh giá lại nội dung này;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 43


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Chương III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
1.1.1. Nhà máy xã Tân Bình
Hệ thống thoát nước mưa bao gồm các máng thu nước lắ p đă ̣t do ̣c theo má i
tole, các ố ng đứng uPVC D110mm, hê ̣ thố ng cố ng thoát nước BTCT D300mm
bố trí xung quanh nhà xưởng và các hố ga kić h thước 1000x1000x1200mm
đươ ̣c bố trí với khoảng cách 05-20m/hố , cố ng có độ dốc 0,3% xây dựng bao
quanh nhà máy và dẫn nước mưa ra hệ thống thoát nước mưa và thải ra sông Sa
Đéc ta ̣i 02 điể m.
1.1.2. Nhà máy xã An Hiệp
Hệ thống thoát nước mưa trên khu vực dự án sẽ triển khai bao gồm các
máng thu nước lắ p đă ̣t do ̣c theo mái tole, các ố ng đứng uPVC D110mm, hê ̣
thố ng cố ng thoát nước BTCT D400mm bố trí xung quanh nhà xưởng và các hố
ga kić h thước 1000x1000x1200mm đươ ̣c bố trí với khoảng cách 15-25m/hố ,
cố ng có độ dốc 0,04% xây dựng bao quanh nhà máy và dẫn nước mưa ra hệ
thống thoát nước mưa và thải ra sông Sa Đéc ta ̣i 02 điể m.
1.2. Thu gom, thoát nước thải
1.2.1. Công trình thu gom nước thải
Nước thải phát sinh của dự án chỉ gồm nước thải sinh hoạt, các nguồn phát
sinh được thu gom trực tiếp vào các bể tự hoại nằm phía dưới các nhà vệ sinh.
1.2.2. Công trình thoát nước thải
a. Đối với nhà máy xã Tân Bình
Nước thải sau xử lý sẽ theo ống dẫn uPVC Ø140 dài 9m độ dốc i=1% thoát
ra sông sa Đéc tại vị trí có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o,
múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136244, Y: 587319.
Trên tuyến ống thoát có bố trí 1 hố ga kích thước 600x600mm để quan trắc theo
dõi chất lượng nguồn nước xả thải.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 44


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

b. Đối với nhà máy xã An Hiệp


Nước thải sau xử lý sẽ theo ống dẫn uPVC Ø140 dài 16m độ dốc i=0,4%
thoát ra sông sa Đéc tại vị trí có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
105o, múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136317, Y:
587587. Trên tuyến ống thoát có bố trí 1 hố ga kích thước 800x800mm để quan
trắc theo dõi chất lượng nguồn nước xả thải.
c. Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải của dự án
(Đính kèm phụ lục)
1.3. Công trình xử lý nước thải
1.3.1. Nhà máy xã Tân Bình
Khu nhà máy tại xã Tân Bình với số lượng công nhân viên khoảng 60
người làm việc 2 ca/ngày, 45 khách hàng và tài xế đến nhà máy (tính bằng 0,2
lượng sử dụng của 1 người làm 1 ca), lượng nước thải phát sinh là 3,105m3
tương đương lượng nước thải của 69 người (dựa theo bảng “Các thông số thiết
kế bể tự hoại 5 ngăn cải tiến theo số lượng người” ta chọn xây dụng công
trình bể tự hoại 5 ngăn cải tiến BASTAF). Để đảm bảo lượng nước thải được xử
lý triệt để, nhà máy tiến hành xây dựng nhà vệ sinh mới sử dụng song song với
nhà vệ sinh đã có.
Nước thải phát sinh sẽ được thu gom tại hầm tự hoại 5 ngăn nằm ở dưới
mỗi nhà vệ sinh.
Bể tự hoại 5 ngăn gồm 01 ngăn chứa và lắng cặn, 02 ngăn xử lý kị khí, 02
ngăn lọc được tính toán thiết kế theo thông số như bảng sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 45


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 3.1. Các thông số thiết kế bể tự hoại 5 ngăn cải tiến theo số lượng người

Số lượng người B L1 L2 L3 L4 L5 Vướt


Hướt
(N) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m3)
10 1,2 1,0 1,1 0,6 0,6 - - 2,8
15 1,2 1,0 2,2 0,6 0,6 - - 4,1
20 1,4 1,0 2,1 0,6 0,6 0,6 - 5,4
15 1,4 1,4 1,6 0,6 0,6 0,6 - 6,8
30 1,4 1,4 2,3 0,6 0,6 0,6 - 8,1
35 1,4 1,4 3,0 0,6 0,6 0,6 - 9,5
40 1,6 1,4 3,0 0,6 0,6 0,6 - 10,8
45 1,6 1,4 3,6 0,6 0,6 0,6 - 12,2
50 1,6 1,4 3,4 0,6 0,6 0,7 0,7 13,5
75 1,8 1,8 3,1 0,6 0,6 0,7 0,7 18,5
100 2,0 2,0 3,4 0,6 0,6 0,7 0,7 24,0

(Nguồn: Nguyễn Việt Anh. Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến. Nhà xuất bản Xây
dựng. 9/2007)
Bể tự hoại được xây âm dưới nền đất tại khu nhà vệ sinh tập trung của công
nhân. Tương ứng số lượng công nhân đã chọn như trên, dự án xây dựng 1 bể tự
hoại có kích thước:
Thể tích ngăn chứa nước thải đầu tiên: Vlắng = H×B×L1 = 1,8×1,8×3,1 =
10,044 m3, với: H = 1,8 m; B = 1,8 m; L1 = 3,1 m
Thể tích ngăn xử lý kỵ khí thứ nhất: Vkị khí I = H×B×L2 = 1,8×1,8×0,6 =
1,944 m3, với: H = 1,8 m; B = 1,8 m; L2 = 0,6 m
Thể tích ngăn xử lý kỵ khí thứ hai: Vkị khí II = H×B×L3 = 1,8×1,8×0,6 =
1,944 m3, với: H = 1,8 m; B = 1,8 m; L3 = 0,6 m
Thể tích ngăn lọc thứ I: Vlọc thứ I = H×B×L4 = 1,8×1,8×0,7 = 2,268 m3, với:
H = 1,8 m ; B = 1,8 m; L4 = 0,7 m
Thể tích ngăn lọc thứ II: Vlọc thứ I = H×B×L5 = 1,8×1,8×0,7 = 2,268 m3, với:
H = 1,8 m ; B = 1,8 m; L5 = 0,7 m
Thể tích ướt tổng của một bể tự hoại 5 ngăn: Vướt = V1 + V2 + V3 + V4 + V5

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 46


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
= 10,044 + 1,944 + 1,944 + 2,268 + 2,268 = 18,468 m3
Vậy, thể tích xây dựng của một bể tự hoại 5 ngăn:
VXD = Vướt + VBv = 18,468 + 1,8×1,8×0,7= 20,736 m3
Bảng 3.2. Kích thước bể tự hoại 5 ngăn cải tiến
Ngăn I Ngăn II Ngăn III Ngăn IV Ngăn V
Chiều sâu H (m) 1,8 1,8 1,8 1,8 1,8
Chiều rộng B (m) 1,8 1,8 1,8 1,8 1,8
Chiều dài L (m) 3,1 0,6 0,6 0,7 0,7
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
Bảng 3.3. Cấu tạo lớp vật liệu lọc
Số lớp vật liệu Loại vật liệu
Lớp I Đá ∅ 40mm (dày 400 mm)
Lớp II Đá dăm ∅ 30mm (dày 180 mm)
Lớp III Đá dăm ∅ 20mm (dày 180 mm)
Lớp IV, V Sỏi ∅ 10mm (dày 180 mm)
Chiều cao lớp lọc/ chiều cao bể 0,94m/2,5m
(Nguồn: Nguyễn Việt Anh. Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến. Nhà xuất bản Xây
dựng. 9/2007)
Nguyên lý hoạt động:
Bể tự hoại là công trình đồng thời thực hiện các chức năng: Chứa và lắng
nước thải, lên men cặn lắng, lọc. Bể tự hoại có dạng hình chữ nhật, gồm 5 ngăn
Ưu điểm của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và hiệu suất
lắng tương đối cao. Để tăng hiệu quả xử lý, từ thiết kế 4 ngăn bể được cải tiến 5
ngăn trở lên và ngăn này thông với ngăn kia bởi các lỗ có đường kính 150 mm.
Trong bể tự hoại, cặn lắng được giữ trong một thời gian nhất định ở mỗi
ngăn và thực hiện các chức năng riêng biệt giúp xử lý triệt để các thông số ô
nhiễm của nước thải sinh hoạt.
Tại ngăn thứ I: Nước thải sau khi được đưa về bể tự hoại được chứa ở đây
và thực hiện nhiệm vụ lắng cặn. Với chức năng như trên, kích thước của ngăn
này là lớn nhất. Nước thải sau khi được lắng sẽ chảy tràn qua ngăn tiếp theo.
Tại ngăn thứ II và III : Nước thải được đưa vào bể theo chiều từ dưới lên,
với chiều dòng chảy như trên sẽ giúp nước thải tiếp xúc được với vi sinh vật kỵ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 47


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
khí trong lớp bùn ở đáy ngă. Các chất ô nhiễm như COD, BOD hay N, P được
vi sinh vật hấp thụ như thức ăn giúp chúng phát triển.
Tại ngăn IV và V: 2 ngăn cuối cùng của bể sẽ thực hiện chức năng lọc.
Nước thải ở ngăn kỵ khí sẽ được thu ở bề mặt bể hạn chế sự thất thoát vi sinh
vật. Những chất lơ lửng không lắng lại ở 2 ngăn kỵ khí sẽ theo dòng nước qua
bể lọc và được loại bỏ tại ngăn lọc nhờ lớp vật liệu lọc bố trí bên trong. Định kỳ
3 tháng hầm tự hoại được bổ sung 2kg men vi sinh xử lý để tang cường hiệu suất
xử lý.
Nước thải sau khi được xử lý ở bể tự hoại 5 ngăn cải tiến sẽ giảm nồng độ
ô nhiễm của nước thải lần lượt là COD giảm 75-90%, BOD5 giảm 70-85%, TSS
giảm 75-95%, đạt chất lượng theo cột A, QCVN 14:2008/BTNMT sau đó thải ra
ra nguồn tiếp nhận sông Sa Đéc.

Hình 3.1.Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 5 ngăn


(Nguồn: Nguyễn Việt Anh. Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến. Nhà xuất bản Xây
dựng. 9/2007)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 48


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

1.3.2. Nhà máy xã An Hiệp


Nhà máy tại xã An Hiệp, với số lượng công nhân khoảng 25 người làm
việc ca 10 tiếng (tính bằng 1,2 lượng sử dụng của 1 người làm 1 ca) và số lượng
thuyền viên là 15 người (tính bằng 0,2 lượng sử dụng của 1 người làm 1 ca) nên
lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh ít hơn nhà máy tại xã Tân Bình. Lượng
nước thải phát sinh là 1,485m3/ngày, tương đương với lượng nước phát sinh từ
33 người. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo chất lượng môi trường nước, chủ đầu tư
quyết định xây dựng bể tự hoại 5 ngăn cải tiến BASTAF với thông số và kích
thước phù hợp xử lý nước thải của 50 người.
Bể tự hoại được xây âm dưới nền đất tại khu nhà vệ sinh tập trung của công
nhân. Tương ứng số lượng công nhân đã chọn như trên, dự án xây dựng 1 bể tự
hoại có kích thước:
Thể tích ngăn chứa nước thải đầu tiên: Vlắng = H×B×L1 = 1,6×1,4×3,4 =
7,616 m3; Với: H = 1,6 m, B = 1,4 m, L1 = 3,4 m
Thể tích ngăn xử lý kỵ khí thứ nhất: Vkị khí I = H×B×L2 = = 1,6×1,4×0,6 =
1,344 m3; Với: H = 1,6 m, B = 1,4 m, L2 = 0,6 m
Thể tích ngăn xử lý kỵ khí thứ hai: Vkị khí II = H×B×L3 = = 1,6×1,4×0,6 =
1,344 m3; Với: H = 1,6 m, B = 1,4 m, L3 = 0,6 m
Thể tích ngăn lọc thứ I: Vlọc thứ I = H×B×L4 = = 1,6×1,4×0,7 = 1,568 m3;
Với: H = 1,6 m, B = 1,4 m, L4 = 0,7 m
Thể tích ngăn lọc thứ II: Vlọc thứ I = H×B×L5 = = 1,6×1,4×0,7 = 1,568 m3; Với: H
= 1,6 m, B = 1,4 m, L5 = 0,7 m
Thể tích ướt tổng của một bể tự hoại 5 ngăn:
Vướt = V1 + V2 + V3 + V4 + V5 = 7,616+ 1,344 + 1,344 + 1,568 + 1,568 =
13,44 m3
Vậy, thể tích xây dựng của một bể tự hoại 5 ngăn:
VXD = Vướt + VBv = 13,44 + 1,6×1,4×0,7= 15,008 m3
Bảng 3.4. Kích thước bể tự hoại 5 ngăn cải tiến
Ngăn I Ngăn II Ngăn III Ngăn IV Ngăn V
Chiều sâu H (m) 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6
Chiều rộng B (m) 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4
Chiều dài L (m) 3,4 0,6 0,6 0,7 0,7
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 49


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Nguyên lý hoạt động: Tương tự như bể tự hoại 5 ngăn tại xã Tân Bình.
Nước thải sau khi được xử lý ở bể tự hoại 5 ngăn cải tiến sẽ giảm nồng độ
ô nhiễm của nước thải lần lượt là COD giảm 75-90%, BOD5 giảm 70-85%, TSS
giảm 75-95%, đạt chất lượng theo cột A, QCVN 14:2008/BTNMT không ảnh
hưởng tới môi trường khi được thải ra bên ngoài. Định kỳ 3 tháng hầm tự hoại
được bổ sung 2kg men vi sinh xử lý để tang cường hiệu suất xử lý.
Đánh giá giải pháp: Các giải pháp trên hoàn toàn hợp lý, thực hiện theo
đúng quy định về bảo vệ môi trường. Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý ở
bể tự hoại đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải sinh hoạt, sau đó xả thải vào sông Sa Đéc.
 Các thiết bị, hệ thống quan trắc tự động liên tục
Dự án hoạt động có phát sinh nước thải sinh hoạt với lưu lượng thấp. Cụ
thể Nhà máy xã tân Bình phát sinh 3,105m3/ngày.đêm, Nhà máy xã An Hiệp
phát sinh 1,485m3/ngày.đêm. Các nguồn nước thải này được thu gom xử lý bằng
công trình tại chỗ hầm tự hoại. Do đó, căn cứ điều 97 của Nghị định 08/2022 dự
án không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục.
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi do quá trình sấy lúa
Quá trình sấy lúa phát sinh chủ yếu là bụi tro và khí thải do quá trình đốt trấu, và
bu ̣i từ quá trình xuấ t nhâ ̣p lúa vào vỉ sấ y, đảo trô ̣n lúa trong lúc sấy. Dự án thực
hiện công trình xử lý bằng cách tại mỗi khu vực phát sinh khói, bụi của công
đoạn sấy lúa đều lắp đặt chụp hút bụi, dưới tác dụng của quạt hút bụi phát sinh
sẽ được dẫn về hệ thống xử lý khí thải đặt trước dây chuyền sấy lúa để xử lý.
Dây chuyền xử lý bụi, khí thải sấy lúa như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 50


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Lò đốt trấu cấp nhiệt

Vỉ sấy

Dòng khí ô nhiễm

Chụp hút

Quạt hút

Cylone túi vải

Khí sạch thải ra môi


trường

Hình 3.2.Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý bụi, khí thải lò sấy
Thuyết minh công nghệ xử lý:
Dự án Lắp đặt 02 hệ thống xử lý khí thải lò sấy lúa có cấu tạo và nguyên lý
hoạt động tương tự nhau, ta ̣i 10 vỉ sấy lúa phát sinh khói bu ̣i đươ ̣c gắ n chu ̣p hút,
sử du ̣ng qua ̣t hút để gom khí vào cyclone thực hiện chuyển động xoắn ốc, dịch
chuyển xuống dưới khi dòng khí tiến gần tới đáy chóp gặp phễu sẽ bị đẩy ngươ ̣c
trở lại và chuyển động lên trên hình thành dòng xoắn trong. Lúc đó hạt bụi dưới
tác dụng lực li tâm va vào thành cyclone mất quán tính và rơi xuống phễu thu ở
đáy chóp. Dòng khí nhiễm bụi với kích thước hạt nhỏ hơn tiếp tục được đưa vào
hệ thống lo ̣c túi vải lắp bên trong cylone. Không khí có lẫn bụi được cho đi qua
hệ thống vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khoảng cách giữa các sợi vải sẽ bị

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 51


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt
sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn, lực tiñ h điện, dần dần lớp bụi thu được dày
lên tạo thành lớp màng trợ lọc. Sau một khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm
sức cản của màng lọc quá lớn, ta sử dụng hệ thống khí nén để rủ bụi phía ngoài
màn lọc, thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Khí thải sau khi
qua túi vải đươ ̣c phát tán thông qua 02 ống xả khí có đường kính 300mm ra
ngoài ngay trong nhà xưởng. Bụi thu gom xử lý như chất thải rắn công nghiệp
thông thường.
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị hệ thống xử lý bụi, khí thải sấy lúa

STT Mô tả thiết bị Thông số SL Đơn vị

- Công suất: 15kW; 380V


- Kích thước quạt:
1 Quạt hút ly tâm D=950mm 02 Cái
- Lưu lượng khí:
20.000m3/giờ

Cyclone túi vải xử lý Kích thước:


2 02 Bộ
bụi, khí thải DxH=1000x3500mm

Đường ống thu gom,


3 Ống uPVC, ống thép 01 Hệ thống
xả khí thải
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất gạo
Quá trình xay xát gạo sẽ phát sinh một lượng bụi khá lớn chủ yếu là cám và
vỏ trấu. Bụi này có thành phần nhẹ, mịn dễ phát tán trong không khí gây ảnh
hưởng đến đường hô hấp khi hít phải,… Tuy nhiên đây cũng là phụ phẩm có thể
thu hồi và bán lại cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng nên chủ đầu thu hồi và hạn
chế thất thoát bằng cách lắp đặt các chụp hút tại các công đoạn có phát sinh bụi
sau đó đưa vào hệ thống xử lý khí thải khô để thu hồi tối đa lượng bụi, khí thải
sau hệ thống đươ ̣c phát tán ngay bên trong nhà xưởng.
Nhà máy lắp đặt 3 hệ thống xử lý bụi cho 2 giai đoạn trên trong khuôn viên
nhà máy để đảm bảo hiệu suất của từng hệ thống, xử lý triệt để bụi phát sinh, tiết
kiệm đường ống dẫn. Vị trí đặt các cyclone như sau:
+ 01 vị trí băng chuyền lúa nhập nguyên liệu của hệ thống xay xát lúa tại
bến thủy nội địa (dự án tại xã An Hiệp);

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 52


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
+ 01 vị trí ngay sau khu xay xát gạo (dự án tại xã An Hiệp);
+ 01 vị trí băng chuyền gạo bán thành phẩm (gạo lức) ra bến thủy nội địa
(dự án tại xã An Hiệp);
Quy trình công nghệ của hệ thống xử lý bụi như sau:

Băng tải, khu Sàng tạp chất Máy bóc vỏ Băng tải xuất gạo
nạp liệu bán thành phẩm

Hố nhập liệu Sàng rung Miệng ống Băng chuyền


thổi trấu

Khí nhiễm
bụi
Chụp hút

Quạt hút

Hệ thống ống
dẫn
Bụi thu hồi và xử lý
như chất thải rắn Cyclone
thông thường
Thiết bị lọc túi vải

Khí sạch xả ra môi trường

Hình 3.3.Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất gạo
Thuyết minh quy trình
Tại những vị trí phát sinh bụi trong dây chuyền sản xuất xay xát lúa sẽ lắp
đặt các chụp hút để không khí bị nhiễm bụi dẫn qua các cyclone bằng hệ thống
ống dẫn và quạt hút. Tại thiết bị xử lý túi vải kết hợp với cyclone, bụi được thu
hồi lại theo nguyên lý sau: dòng khí nhiễm bụi được đưa vào phần trên thiết bị
theo phương tiếp tuyến với thân cyclone. Khí vào cyclone thực hiện chuyển
động xoắn ốc, dịch chuyển xuống dưới khi dòng khí tiến gần tới đáy chóp gặp
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 53
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
phễu sẽ bị đẩy ngược trở lại và chuyển động lên trên hình thành dòng xoắn
trong. Lúc đó hạt bụi dưới tác dụng lực li tâm va vào thành cyclone mất quán
tính và rơi xuống phễu thu ở đáy chóp. Dòng khí nhiễm bụi với kích thước hạt
nhỏ hơn tiếp tục được đưa vào hệ thống túi vải. Không khí có lẫn bụi được cho
đi qua hệ thống vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khoảng cách giữa các sợi
vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính
trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn, lực tiñ h điện, dần dần lớp bụi
thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc. Sau một khoảng thời gian lớp bụi
sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta sử dụng hệ thống khí nén để rủ
bụi phía ngoài màn lọc, thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Khí
thải sau khi qua túi vải đươ ̣c phát tán ngay trong nhà xưởng. Bụi thu gom xử lý
như chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động dự án có biện pháp đề xuất cho công
nhân làm việc ở đây là trang bị bảo hộ lao động cho công nhân để tránh ảnh
hưởng tối đa tới sức khỏe như khẩu trang, quần áo lao động, bao tay, mắt kính,...
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị hệ thống xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất
gạo
STT Mô tả thiết bị Thông số SL Ghi chú
Cụm thu bụi khu nạp liệu
Cyclone + túi vải thu bụi 3 D1000+ Quạt Chụp hút bụi
1 03 cái
vị trí vít tải 15hp 3 vị trí A
Cụm thu bụi khu xay xát
Cyclone + túi vải thu bụi 3 D1000+ Quạt
1 01 bộ
vị trí B, C, D 15hp
2 Chụp hút bụi vị trí B 02 cái Trên thùng lúa
3 Chụp hút bụi vị trí C 01 cái Trên sàn lúa
Trên thùng cối
4 Chụp hút bụi vị trí D 02 cái
lức
Cụm Cyclone khu xay xát
Cyclone + túi vải thu bụi D2500 + Quạt
1 03 bộ
hút rớt 1,2 20hp
Cyclone + túi vải thu bụi D2500 + Quạt
2 01 bộ
của đảo gạo 20hp
3 Chụp hút bụi của đảo cám 03 cái Trên bồ đài
Cụm thu bụi khu xuất gạo
Quạt 10hp + Chụp hút bụi
1 Quạt + túi vải thu bụi 01 bộ
16 túi vải 3 vị trí
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 54


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi trong hoạt động lau bóng gạo và đóng
gói gạo thành phẩm
Quá trình lau bóng gạo phát sinh một lượng bụi khá lớn chủ yếu là cám và
tấm. Bụi này có thành phần nhẹ, mịn dễ phát tán trong không khí gây ảnh hưởng
đến đường hô hấp khi hít phải,… Tuy nhiên đây cũng là phụ phẩm có thể thu
hồi và bán lại cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng nên chủ đầu thu hồi và hạn chế
thất thoát bằng cách lắp đặt các chụp hút tại các công đoạn có phát sinh bụi sau
đó đưa vào hệ thống xử lý khí thải khô để thu hồi tối đa lượng bụi, khí thải sau
hệ thống đươ ̣c phát tán ngay bên trong nhà xưởng.
Nhà máy lắp đặt các hệ thống xử lý bụi cho các giai đoạn trên trong khuôn
viên nhà máy với quy trình tương tự như hệ thống xử lý bụi xay xát.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động dự án thực hiện trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân để tránh ảnh hưởng tối đa tới sức khỏe như khẩu trang,
quần áo lao động, bao tay, mắt kính,...
Bảng 3.7. Danh sách thiết bị xử lý bụi và vị trí lắp đặt ở nhà máy sấy và xay xát
ở xã Tân Bình
TT Mô tả thiết bị Thông số SL Ghi chú
Cụm thu bụi khu đóng gói 5-10 kg
08 túi vải + Quạt Cụm thu bụi khu
1 Túi vải thu bụi 03 cái
2hp đóng gói 5-10 kg
Cụm thu bụi khu lau bóng
2 Quạt ly tâm + chụp hút bụi 03 Quạt 2hp 03 bộ Khu đóng gói
3 Cyclone +quạt ly tâm D1000 + quạt 5hp 0 bộ Hút bụi băng tải
Quạt 5,5hp + 16
4 Quạt ly tâm và túi giũ 01 cái Máy tách màu
túi giũ
D1000 + Quạt
5 Cyclone +quạt ly tâm 01 cái Hút bụi các bồ đài
10hp
D1000 + Quạt
6 Cyclone +quạt ly tâm 08 bộ Khu máy cám lau
15hp
Quạt 10hp + 16 túi
7 Quạt ly tâm và túi giũ 01 bộ Máy tách màu
giũ
8 Cyclone +quạt ly tâm D1400 + quạt 50hp 01 cái Khu đóng gói
Quạt 03hp + 08 túi
9 Quạt ly tâm và túi giũ 02 bộ 2 bồ đài nhập liệu
vải
Cụm thu bụi khu nhà cám
10 Cyclone + quạt ly tâm D1000+ Quạt 30hp 04 cái Hút bụi cám
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 55


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

2.4. Giải pháp giảm thải bụi từ quá trình vận chuyển nguyên liệu, gạo
thành phẩm và phụ phẩm cám trấu
- Sắp xếp lịch trình vận chuyển bốc dỡ hàng hóa hợp lý, tránh tình trạng ùn
tắc hoặc cùng thực hiện công việc bốc dỡ nhiều loại hàng hóa trong một lần là m
tăng nồng độ bụi có trong không khí.
- Yêu cầu tài xế tắt máy xe, tàu trong thời gian neo đậu để chờ bốc dỡ
nguyên liệu hàng hóa; Sử dụng đúng nhiên liệu theo thiết kế của động cơ,
thường xuyên bảo trì bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển; Không chở quá tải
trọng cho phép so với quy định của phương tiện vận chuyển;
- Đối với lúa ướt nguyên liệu và lúa khô sau gia công: lắp đặt chụp hút tại
đầu hút và xả lúa và băng tải vận chuyển lúa ra – vào lò sấy phải kín, tránh phát
sinh bụi từ tác nhân bên ngoài hoặc do quá trình vận chuyển.
- Đối với cám và tro: 02 loại phụ phẩm trên được đóng bao sau khi phát
sinh và chứa vào kho, đơn vị thu mua định kỳ đến thu gom bằng phương pháp
bốc thủ công xuống xà lan. Chủ dự án phối hợp với đơn vị thu mua trang bị bảo
hộ lao động cho công nhân làm công việc bốc vác. Bao bì chứa là loại tốt, hạn
chế hiện tượng thất thoát ra môi trường bên ngoài. Khu vực chứa các loại phụ
phẩm trên nên được bố trí gần bến thủy nội địa, tránh trường hợp bụi phát sinh
trên đoạn đường vận chuyển.
- Đối với phụ phẩm trấu: theo quy trình sản xuất, trấu phát sinh từ giai đoạn
xay xát được đưa về kho chứa tiếp giáp với khu sấy lúa, định kỳ hàng tuần được
thu mua bởi các đơn vị bên ngoài. Trầu được đưa từ kho chứa qua ống dẫn tới
đầu xả thẳng lên sà lan chuyên chở, bụi và trấu bay tại vị trí đầu xả. Chủ dự án
phối hợp với đơn vị thu mua trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc
tại vị trí trên, lắp đặt chúp hút tại đầu xả trấu để hạn chế lượng bụi phát sinh vào
môi trường.
* Biện pháp bổ sung: Ngoài các biện pháp trên, nhằm đáp ứng theo quy định
của bộ xây dựng hiện hành, diện tích cây xanh tại mỗi khu vực dự án không nhỏ
hơn 10% tổng diện tích dự án. Chủ đầu tư sẽ tiến hành trồng cây xanh dọc xung
quanh ranh giới dự án như một hàng rào ngăn bụi và tường cách âm đối với khu
vực dân cư xung quanh dự án; Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên dự án
còn đề điều hòa điều kiện vi khí hậu trong khu vực, ngoài ra, trồng cây xanh còn
có tác dụng tạo bóng mát, giảm lượng bức xạ mặt trời, hút bụi và lọc sạch không
khí, mặt khác còn tạo mỹ quan cho dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 56


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Các loại cây xanh được ưu tiên lựa chọn như cây xà cừ, cây giáng hương
và cây sao đen, do các loại cây này có tán rộng và ít rụng lá. Các loài cây này có
khả năng che bóng mát, giảm bụi và tiếng ồn phát sinh tại khu vực dự án. Bố trí
trồng cây dọc theo ven đường nội bộ và khu vực hàng rào ranh giới của dự án
tiếp giáp với các khu vực xung quanh để hạn chế phát tán ô nhiễm ra môi trường
bên ngoài.
 Các thiết bị, hệ thống quan trắc tự động liên tục
Dự án hoạt động có phát khí thải tại công đoạn đốt trấu để cấp nhiệt cho
dây chuyền sấy lúa. Tổng lượng khí thải phát sinh tại dự án là 40.000m3/giờ
được thu gom xử lý bằng 02 dây chuyền, mỗi dây chuyền sử dụng quạt hút có
công suất 20.000m3/giờ. Do đó, căn cứ điều 98 của Nghị định 08/2022 dự án
không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
3.1.1. Nguồn phát sinh và thành phần
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt, ăn uống nghỉ ngơi
của cán bộ - công nhân viên và thuyền viên cửa dự án. Chất thải này chứa các
thành phần như thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa, các loại bao bì đựng đồ ăn,
thức uống, PVC, thủy tinh,…
3.1.2. Khối lượng phát sinh và mức độ tác động
Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh được tính với 85 công nhân làm việc tại
dự án và khách hàng, tài xế xe và thuyền viên chờ bốc dở nguyên liệu hay thành
phẩm với số lượng 55 người. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên
mỗi người tính cho một ngày làm việc là 0,5kg (theo WHO, 1993). Vậy lượng
rác thải phát sinh trong một ngày của dự án:
Mrác SH = 140 người ×0,5kg/người.ca = 70kg
3.1.3. Công trình biện pháp lưu giữ, xử lý
- Khu vực dự án tại xã An Hiệp:
Bố trí một khu tập kết rác thải sinh hoạt, đặt ở vị trí bên ngoài nhà xưởng,
cách xa các khu vực nghỉ ngơi sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy, bố
trí 4 thùng rác 60 lít tại các khu vực nghỉ ngơi của các công nhân, cửa ra vào của
nhà kho để thu gom rác sinh hoạt;
- Khu vực dự án tại xã Tân Bình:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 57
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bố trí một khu tập kết rác thải sinh hoạt, đặt ở vị trí bên ngoài nhà xưởng,
cách xa các khu vực nghỉ ngơi sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy, bố
trí 2 thùng rác có dung tích 100 lít tại khu tập kết rác và khoảng 10 thùng rác 60
lít tại các khu vực văn phòng, nhà bảo vệ, nhà xe, cửa ra vào của nhà xưởng để
thu gom rác sinh hoạt;
- Các thùng rác được trang bị đều phải có nắp đậy để hạn chế phát sinh mùi
và bị gió thổi phát tán rác ra xung quanh;
- Có quy định về công tác thu gom rác thải sinh hoạt tại bến, bỏ rác đúng
nơi quy đinh, không vứt rác bừa bãi cho công nhân viên và thuyền viên làm việc
tại nhà máy;
- Hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
3.1.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường
a. Đối với trấu phát sinh tại xã An Hiệp
Đây là loại phụ phẩm phát sinh nhiều nhất trong nhà máy tại xã An Hiệp từ
quá trình xay xát. Trấu ngoài tác dụng làm nguyên liệu đốt thô nhiều nhà máy sử
dụng làm củi trấu. Trấu chứa nhiều Cacbonhydrat và kali sau khi được phối trộn
với một số chất phụ gia có thể dùng làm giá thể trồng các loại cây thay thế cho
đất. Ngoài ra, với tính chất nhẹ và xốp được dùng để giữ ấm, điều tiết lượng
nước và tạo phát thải CO2 cho cây trồng hấp thụ trao đổi chất. Từ những lợi ích
từ vỏ trấu, trấu phát sinh ở dự án sẽ được thu gom theo băng chuyền về lại kho
chứa trấu rộng 938,7 m2 có sức chứa khoảng 900 tấn (có khả năng lưu chứa 23
ngày không bán cho đơn vị thu mua vỏ trấu), kho chứa trấu đặt gần khu sấy lúa,
trấu này được tái sử dụng là nguyên liệu đốt cho 10 lò sấy vĩ ngang, lượng trấu
dư thừa sẽ được bán lại cho đơn vị có nhu cầu. Kho chứa trấu được xây dựng
vách ngăn an toàn nhằm tránh sự cố cháy nổ, do đây là vật liệu dễ cháy, do đó
tác động của sự cố cháy ngoài kiểm soát gây nguy hiểm cho hoạt động sản xuất
là rất cao. Do đó, chủ đầu tư bố trí lắp đặt các BEAM báo cháy tại các khu vực
không bị che khuất tầm nhìn trong nhà xưởng và 50 đầu dò khói trong kho chứa
trấu phần phía trên mái, cách mái nhà xưởng 0,6m. Cùng với đó là bố trí các
thiết bị, trụ cấp nước PCCC xung quanh nhà máy nhằm giảm thiểu tối đa thiệt
hại khi có sự cố xảy ra.
Tần xuất thu gom không vượt quá 15 ngày lưu chứa tại nhà máy nhằm
tránh trường hợp ùn ứ. Công ty chủ động liên hệ mua bán với nhiều đơn vị thu

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 58


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
gom cùng lúc, nhằm hạn chế tình trạng ùn ứ tại nhà máy, đảm bảo sản xuất liên
tục hiệu quả.
b. Tro trấu phát sinh từ lò đốt cấp nhiệt tại xã An Hiệp
Tro trấu phát sinh sau quá trình đốt trấu cấp nhiệt cho hệ thống lò sấy tại xã
An Hiệp, được công nhân thu gom về kho chứa tro rộng 36,0 m2 có sức chứa
khoảng 54 tấn tro (sức chứa tĩnh trong kho trung bình theo quy định là 1,5
tấn/m2, lưu chứa lượng tro phát sinh trong 96 ngày liên tục không xuất bán tro),
bố trí phía sau khu vực sấy lúa. Tro trấu cũng được hợp đồng bán lại cho các
đơn vị bên ngoài để tái sử dụng vào mục đích khác như làm phân bón, phụ gia
bê tông,….Tần xuất thu gom tùy theo hợp đồng ký kết giữa nhà máy và bên thu
mua-xử lý, nhưng không vượt quá 80 ngày lưu chứa tại nhà máy nhằm tránh
trường hợp ùn ứ. Công ty chủ động ký mua bán với nhiều đơn vị thu gom cùng
lúc, nhằm hạn chế tình trạng ùn ứ tại nhà máy, đảm bảo sản xuất liên tục hiệu
quả.
c. Chất thải rắn tái chế
Lượng CTR thông thường phát sinh tại xã An Hiệp như sắt thép từ quá
trình bảo trì máy móc được thu gom về kho CTR diện tích 21,6 m2 (có khả năng
lưu chứa CTR công nghiệp liên tục 7-8 ngày không vận chuyển đi xử lý), đặt
phía sau khu vực xay xát lúa. Được tái sử dụng hoặc bán lại cho đơn vị thu mua
phế liệu hàng tuần.
d. Bao bì hư hỏng
Theo thực tế lượng bao bì hư hòng phát sinh với khối lượng 402 kg/năm
của toàn bộ dự án, lượng bao bì hư hỏng của nhà máy tương đối nhỏ, với lượng
CTR phát sinh tại xã An Hiệp sẽ được chứa tạm tại kho chứa CTR sau đó sẽ
được gom về lại kho chứa CTR tại xã Tân Bình sau đó thu gom và xử lý như
chất thải rắn công nghiệp thông thường và bán lại cho đơn vị thu mua phế liệu.
e. Bụi và tạp chất
Bụi phát sinh từ công đoạn dọn dẹp nhà xưởng và rơm rạ tạp chất trong quá
trình sàn lúa nguyên liệu phát sinh với khối lượng thấp được thu gom cho vào
bao và lưu trữ ở kho chất thải rắn tại xã An Hiệp. Loại chất thải này được bán lại
cho người dân địa phương để làm phân bón hoặc để san lấp.
Đối với bụi cám phát sinh từ dây chuyền lau bóng sẽ được bố trí thu gom
trong diện tích 150m2 nhà cám tại xã Tân Bình. Lượng bụi cám này sẽ được chủ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 59


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị có chức năng thu mua và tái sử dụng vào mục
đích khác phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (CTNH)
4.1. Nguồn, thành phần và khối lượng phát sinh
- Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu từ các quá trình sửa
chữa, bảo trì bảo dưỡng thiết bị, hệ thống máy móc trong nhà xưởng.
- Khối lượng phát sinh: Tổng lượng chất thải nguy hại phá sinh trong quá trình
hoạt động của dự án khoảng 29 kg/năm, chủ yếu là dầu mỡ bôi trơn thải, giẻ lau
dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang hỏng; hộp mực in thải,…
Dựa theo số lượng phát sinh của dự án trong khoảng thời gian 1 năm, báo
cáo ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của dự án như sau:
Bảng 3.8. Khối lượng và thành phần CTNH phát sinh tại dự án

Số lượng
STT Tên chất thải Mã CTNH
(kg/năm)
1 Giẻ lau dính dầu nhớt 15 18 02 01
2 Dầu nhớt bôi trơn thải 5 17 02 03
3 Bóng đèn huỳnh quang 6 16 01 06
4 Hộp mực in 3 08 02 04
Tổng 29

4.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý


Chất thải nguy hại phát sinh tại 2 khu vực của dự án được thu gom về khu
vực chứa CTNH tại xã Tân Bình có diện tích 4m2 và kho chứa CTNH tại xã An
Hiệp có diện tích 3m2, các kho chứa được xây dựng chắc chắn và cách ly khỏi
nguồn nhiệt và các nguy cơ rò rỉ ra môi trường theo quy định của pháp luật. Kho
chứa CTNH được dán biển báo kho chứa CTNH, bên trong kho có bố trí thùng
chứa riêng biệt cho các loại chất thải khác nhau đảm bảo tuân thủ quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Kho chứa có dán biển cảnh báo, thiết bị xử lý sự cố rò rỉ (bình cứu hỏa,
thùng cát – xẻng,...).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 60


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Hợp đồng với Công ty cổ phần công nghệ môi trường trái đất xanh để thu
gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; tầ n suất thu gom định kỳ và tần suất
hợp lý đảm bảo được sức chứa của các kho không bị quá tải.
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Đối với máy phát điện: đặt trong phòng riêng cách âm, trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân vận hành máy;
- Đối với khu vực hoạt động sản xuất được tạo vách ngăn riêng cho từng
khu, tránh tiếng ồn của những khu vực có cường độ ồn cao đến khu vực ít phát
sinh ồn hơn và tránh hiện tượng cộng hưởng ồn tác động đến công nhân làm
việc trong nhà xưởng.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong khu vực nhà
xưởng; có nội quy quy định về việc bắt buộc phải đeo bảo hộ lao động;
- Đào tạo công nhân viên của nhà máy về lợi ích của dụng cụ bảo hộ thính
lực cũng như tác hại của việc không đeo bảo hộ lao động;
- Lắp đặt đệm cao su hoặc lò xo chống rung; kiểm tra kỹ độ cân bằng khi
lắp đặt máy móc;
- Kiểm tra, bảo trì định kỳ: chú ý việc bôi trơn, thay thế, sữa chữa các chi
tiết hư hỏng hoặc có dấu hiệu không đảm bảo;
- Thiết kế nhà xưởng sản xuất tận dụng các ô lấy sáng, thông gió tự nhiên.
- Lắp đặt quạt công nghiệp bên trong nhà xưởng và quạt hút gió tường.
- Bố trí cây xanh xung quanh nhà máy nhằm tạo cảnh quan cũng như giảm
thiểu tác động của độ ồn, giảm phát tán bụi ra bên ngoài khu vực dự án.
Đánh giá giải pháp: Các biện pháp đưa ra phối hợp giữa kỹ thuật và quản lý,
vừa mang tính lâu dài trong suốt thời gian hoạt động của dự án vừa giải quyết
được tác động của tiếng ồn, độ rung phát sinh tức thời. Đảm bảo QCVN
26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn đối với khu vực
thông thường và QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ
rung đối với khu vực thông thường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 61


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận
hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.
6.1. Sự cố cháy nổ
- Lắp đặt hê ̣ thố ng bơm và ho ̣ng chữa cháy vách tường – trần nhà và bố trí
các loại bình chữa cháy cầm tay dạng bột, bình chữa cháy CO2 tại các vị trí
trong nhà xưởng, kho chứa và các công trình phụ trợ như nhà văn phòng, nhà
bảo vệ, trạm biến áp. Vị trí bố trí thuận tiện, dễ dàng nhìn thấy, dễ dàng tiếp cận
khi có sự cố cháy nổ như: cửa ra vào,…
- Đường ống dẫn nước tại các các tủ chữa cháy đảm bảo điều kiện hoạt
động dập lửa trong toàn bộ bán kính phạm vi dự án;
- Trang bị hệ thống chữa cháy tự động với đầu báo khói và chuông báo
cháy cho khu vực nhà xưởng;
- Đồng thời trang bị các tiêu lệnh chữa cháy, biển báo cấm lửa, cấm hút
thuốc và nội quy phòng cháy và chữa cháy tại các vị trí cửa ra vào nhà xưởng;
- Giám sát chặt chẽ việc thực thi nội quy cấm hút thuốc tại nơi làm việc và
bố trí khu vực hút thuốc riêng cho công nhân;
- Cán bộ phụ trách thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng các thiết bị
điện;
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng của các bình chữa cháy và sa ̣c la ̣i đầ y
bình khi sử du ̣ng. Đả m bảo các thiế t bi ̣ PCCC luôn trong tiǹ h tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng
tố t;
- Bố trí thêm các thùng cát dự trữ để kế t hơp̣ chữa cháy khi có sự cố ;
- Lắp các biển cảnh báo khu vực có nguy cơ cháy nổ cao: Kho chứa trấu,
kho chứa bao bì, kho chứa chất thải nguy hại,…
- Định kỳ tập huấn cho công nhân để ứng phó kịp thời với sự cố cháy nổ.
- Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ máy bơm chữa cháy, đảm bảo các máy bơm
luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
- Luôn đảm bảo nguồn nước PCCC có sẵn, ở thể tích an toàn, cung cấp để
chữa cháy cho nhà máy ở trường hợp nguy hiểm nhất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 62


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

6.2. Tai nạn lao động


- Cán bộ, nhân viên, người làm việc trong nhà máy phải được trang bị đầy
đủ thiết bị bảo hộ lao động theo quy định, được tập huấn, đào tạo về an toàn
điện và vận hành máy móc thiết bị;
- Không cho phép người lao động làm việc trong tình trạng không đảm bảo
trí lực, thể lực (say xỉn, đang bị choáng, bệnh...);
- Tổ chức huấn luyện về an toàn lao động cho công nhân viên định kỳ theo
Nghị định 44:2016/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Huấn luyện cho công nhân về các tháo tác an toàn khi vận hành các máy
móc, thiết bị trong xưởng;
- Không cho phép công nhân làm việc trong tình trạng sức khỏe không đảm
bảo;
- Nhân viên vận hành xe nâng cũng phải được huấn luyện đào tạo bên
ngoài về vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm nghặt và phải có thẻ an toàn về
vận hành thiết bị này.
- Nguyên liệu, thành phẩm trữ trong kho phải được bố trí, sắp xếp thích
hợp tránh ngã đổ, không chất quá cao so với chiều cao hoạt động của xe nâng và
phải đặt trên pallet;
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và đầy đủ cho công nhân đúng quy định
trong Luật An toàn, vệ sinh lao động;
- Kiểm định máy móc, dây chuyền theo quy định đối với các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt.
6.3. Tai nạn giao thông
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng đội xe để hạn chế thấp nhất
nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông do hư hỏng phương tiện vận chuyển;
- Thường xuyên nhắc nhở tài xế/thuyền viên/tài công thực hiện đúng các
qui định về an toàn giao thông, tuân thủ vận tốc khi lưu thông trên các tuyến
đường;
- Yêu cầu các ghe tàu neo đậu đảm bảo khoảng cách an toàn;
- Lắp đặt đèn cao áp chiếu sáng khu vực bến bãi neo đậu tàu thuyền;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 63


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Bố trí lịch nhập và xuất hàng hóa hợp lý. Tránh hiện tượng ùn tắc giao
thông do có quá nhiều tàu thuyền cập bến cùng lúc, dẫn đến các thuyền neo đậu
dàn trãi, lấn vào luồng lạch lưu thông, bến neo đậu bên cạnh
6.4. Sự cố rò rỉ, tràn dầu
- Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng và kiểm tra thùng/bồn chứa dầu;
- Không dự trữ dầ u với khố i lươṇ g lớn tại khu vực dự án;
- Khóa cẩ n thâ ̣n van an toàn để tránh rò rỉ dầ u;
- Khi sang chiết dầu nhớ vặn kỹ nắp đậy.
- Trang bị khay chứa phụ cho các bình chứa dầu nhớt, thể tích khay chứa
phụ bằng khoảng 110% thể tích của thùng chứa ở trên.
6.5. Nguy cơ sạt lở bờ sông Sa Đéc
- Xây dựng bờ kè bê tông cốt thép tại dự án tại xã An Hiệp (đang làm thủ
tục cấp giấy phép bến thủy nội địa và thủ tục với diện tích đất bãi bồi), kiểm tra
bảo dưỡng đối với bờ kè tại xã Tân Bình.
- Yêu cầu thuyền viên/tài công tắt bơm làm mát máy khi tàu neo đậu tại
bến dự án;
- Bố trí lịch tiếp nhận hợp lý, tránh ùn ứ do nhiều phương tiện cập bến cùng
lúc;
- Yêu cầu các thuyền viên/tài công giảm tốc độ khi đến khu vực dự án, hạn
chế tối thiểu của sóng đánh vào bờ gây sạt lỡ.
- Yêu cầu thuyền viên/tài công đảm bảo tốc độ cũng như an toàn khi lưu
thông đường thủy, tránh xảy ra sự cố mất an toàn.
- Bố trí nhân lực theo dõi tình hình sạt lở 2 bên bờ sông Sa Đéc khu vực
triển khai dự án: theo dõi dòng chảy, theo dõi mực nước,...
7. Công trình biện pháp bảo vệ môi trường khác
7.1. Giảm thiểu tác động của mưa chảy tràn
Nước mưa trên hệ thống mái của 02 khu vực triển khai của dự án sẽ được
thu gom trên mái có độ dốc 15%, được dẫn về các ống nhựa uPVC đường kính
Ø110mm thu gom nước trên máng thu gom nước mưa dọc theo hai bên mái dẫn
xuống các hố ga thoát nước mưa và thoát ra sông Sa Đéc;
Đối với các khu vực chưa được bê tông hóa sẽ đào rãnh thoát nước phù

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 64


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
hợp, đảm bảo cho điều kiện thoát nước mưa ra kênh, sông được đảm bảo;
Quản lý điều kiện vệ sinh môi trường bề mặt dự án: rác thải để đúng nơi
quy định, thường xuyên quét dọn, đảm bảo bề mặt sạch sẽ và thông thoáng,
không gây cản trở quá trình thoát nước và gây ô nhiễm thứ cấp;
Không tâ ̣p kế t chấ t thải bên ngoài nhà xưởng dẫn đế n vi ̣cuố n trôi bởi nước
mưa, thường xuyên quét do ̣n sân đường nô ̣i bô ̣ của dự án.
Giám sát công nhân lao động, hạn chế để trấu, bụi cám rơi vào mương,
rãnh thoát nước gây tắt nghẽn quá trình thoát nước.
Thường xuyên kiể m tra, na ̣o vét và vê ̣ sinh hê ̣ thố ng cố ng thoát nước để
̀ h tra ̣ng ngâ ̣p cu ̣c bô ̣ làm cho nước mưa chảy tràn xâm nhâ ̣p vào khu vực
tránh tin
chứa chấ t thải của dự án.
Để giảm thiể u tác đô ̣ng của nước mưa chảy tràn, Chủ dự án thực hiê ̣n các
biê ̣n pháp đồ ng bô ̣ gồ m thiế t kế , xây dựng hê ̣ thố ng thoát nước mưa theo đúng
tiêu chuẩ n thiế t kế , các hố ga lắ ng cát đươ ̣c bố trí với khoảng cách phù hợp.
7.2. Giải pháp giảm thiểu tác động từ nguồn ô nhiễm nhiệt
- Thiết kế nhà xưởng sản xuất tận dụng các ô lấy sáng, thông gió tự nhiên;
- Lắp đặt quạt công nghiệp bên trong nhà xưởng và quạt hút gió tường;
- Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên dự án đề điều hòa điều kiện vi khí
hậu trong khu vực, ngoài ra, trồng cây xanh còn có tác dụng tạo bóng mát, giảm
lượng bức xạ mặt trời, hút bụi và lọc sạch không khí, mặt khác còn tạo mỹ quan
cho dự án.
Các loại cây xanh được ưu tiên lựa chọn như cây xà cừ, cây giáng hương
và cây sao đen, do các loại cây này có tán rộng và ít rụng lá. Các loài cây này có
khả năng che bóng mát, giảm bụi và tiếng ồn phát sinh tại khu vực dự án. Bố trí
trồng cây dọc theo ven đường nội bộ và khu vực hàng rào ranh giới của dự án
tiếp giáp với các khu vực xung quanh để hạn chế phát tán ô nhiễm ra môi trường
bên ngoài.
7.3. Giảm thiểu mùi từ quá trình tập kết rác thải
- Bố trí thùng rác có nắp đậy để hạn mùi phát tán và công trồn xâm nhập
- Vị trí đặt thùng rác là nơi kín mưa nhằm đảm bảo không phát sinh thêm
nước rỉ rác, hạn chế tối thiểu mùi hôi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 65


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Đối với rác thải sinh hoạt của nhà máy phía xã An Hiệp hằng ngày được
vận chuyển sang phía bờ xã Tân Bình để giao cho đơn vị thu gom. Tuyệt đối
không lưu trữ rác thải sang ngày sau.
7.4. Các yếu khí phát sinh từ máy làm lạnh không khí trong các silo
Máy làm lạnh chỉ sử dụng điện để vận hành, không phát sinh khí thải. Máy
có sử dụng gas R407C để làm lạnh loại khí gas này không chứa CFC, tuy nhiên
khi rò rỉ dễ bị bắt lửa dưới áp suất khí quyển, khi cháy có mùi nhẹ, do đó chủ dự
án sẽ ký kết hợp đồng bảo trì bảo dưỡng cho thiết bị nhằm đảm bảo hoạt động
hiệu quả và lâu dài. Các hoạt động bảo trì bảo dưỡng máy làm lạnh sẽ hoàn toàn
do phía công ty cung ứng thiết bị đảm nhận. Phần vận hành thiết bị và an toàn
lao động sẽ do chủ dự án đảm bảo.
8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi (Dự
án không phát sinh việc xả thải vào công trình thủy lợi)
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo , phục hồi môi
trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
Dự án không thuộc đối tượng khai thác khoáng sản nên không thực hiện
nội dung này
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường
10.1. Thay đổi vị trí xả thải sau hầm tự hoại của Nhà máy xã Tân Bình
10.1.1. Nội dung thay đổi
Theo bản vẽ trình bày tại phụ lục báo cáo đánh giá tác động của dự án được
phê duyệt, nước thải sinh hoạt của nhà máy xã Tân Bình sau khi được xử lý
bằng hầm tự hoại 5 ngăn đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT sẽ theo ống
dẫn thải Ø140 dài 72 mét thoát ra cống thoát nước chung dọc tuyến Quốc lộ 80.
Tuy nhiên thực tế của dự án thì nước thải sau khi được xử lý bằng hầm tự hoại 5
ngăn đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT sẽ theo ống dẫn thải Ø140 dài 9m
thoát ra môi trường tiếp nhận là Sông Sa đéc.
10.1.2. Đánh giá tác động môi trường từ nội dung thay đổi
Hiện tại cống thoát nước chung dọc Quốc lộ 80 là tuyến thoát nước mưa và
sinh hoạt của người dân sinh sống trên tuyến Quốc lộ này, Các nguồn nước sau
khi được thu gom sẽ dẫn ra sông Sa Đéc mà không qua hệ thống xử lý nước thải
tập trung nào. Bên cạnh đó nước thải sinh hoạt của nhà máy xã Tân Bình của dự

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 66


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
án phát sinh với lưu lượng thấp (4,105m3/ngày.đêm) được xử lý bằng hầm tự
hoại 5 ngăn đạt QCVN 14: 2008/BTNMT. Do dó, việc thay đổi vị trí xả nước
thải sau xử lý của nhà máy không gây tác động tăng thêm đối với môi trường
tiếp nhận.
10.2. Thay đổi số lượng phát sinh CTNH và kích thước kho chứa CTNH
của Nhà máy xã An Hiệp
10.2.1. Nội dung thay đổi
Theo nội dung phê duyệt báo cáo đánh giá tác động của dự án thì kho chứa
CTNH của nhà máy xã Tân Bình có sức chứa 7,5 tấn (diện tích khoảng 10m2) và
lượng CTNH phát sinh toàn dự án là 6kg/năm.
Tuy thực tế phát sinh CTNH của dự án là khoảng 29 kg/năm. Với số lượng
CTNH phát sinh thấp nên dự án chỉ bố trí kho chứa với kích thước 4m2
10.2.2. Đánh giá tác động môi trường từ nội dung thay đổi
- Lượng CTNH phát sinh tăng thêm chỉ 23kg/năm (cho cả 2 nhà máy, trung
bình mỗi nhà máy chỉ phát sinh khoảng 14,5kg/năm) là rất thấp, lượng chất thải
này được dự án thu gom và hợp đồng đơn vị có chức năng định kỳ 1 năm thu
gom, vận chuyển, xử lý và kho chứa CTNH có diện tích 4m3 là phù hợp đảm bảo
khả năng lưu giữ. Do đó việc thay đổi số lượng và diện tích kho chứa CTNH
không gây tác động đến môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 67


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải
1.1. Nguồn phát sinh khí thải
Nguồn phát sinh khí thải chính của dự từ hoạt động đốt nhiên liệu trấu cấp
nhiệt cho hoạt động sấy lúa
1.2. Dòng khí thải xả vào nguồn tiếp nhận, vị trí xả khí thải
1.2.1. Vị trí xả khí thải:
Vị trí xả khí thải số 1: Tại ống xả khí thải của hệ thống thu gom, xử lý khí
thải số 1 (khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt cho vỉ sấy 1-5 tại nhà máy xã An Hiệp) có
tọa độ vị trí xả khí thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136389 ;Y: 587533.
Vị trí xả khí thải số 2: Tại ống xả khí thải của hệ thống thu gom, xử lý khí
thải số 2 (khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt cho vỉ sấy 6-10 tại nhà máy xã An Hiệp) có
tọa độ vị trí xả khí thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136348 ;Y: 587529.
1.2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: Q = 40.000 m3/giờ (Mỗi điểm xả
20.000m3/giờ)
- Phương thức xả thải:
+ Dòng khí thải số 1: Dòng khí thải sau khi qua hệ thống thu gom, xử lý
khí thải số 1 (khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt cho vỉ sấy 1-5 tại nhà máy xã An Hiệp)
sẽ theo ống khói có đường kính Ø300mm, có độ cao 4m thoát ra môi trường
(Nhà máy xã An Hiệp)
+ Dòng khí thải số 2: Dòng khí thải sau khi qua hệ thống thu gom, xử lý
khí thải số 2 (khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt cho vỉ sấy 6-10 tại nhà máy xã An Hiệp)
sẽ theo ống khói có đường kính Ø350mm, có độ cao 4m thoát ra môi trường
(Nhà máy xã An Hiệp)
- Chế độ xả khí thải: Liên tục (24 giờ/ngày)
Chất lượng khí thải trước khi xả ra môi trường bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường và QCVN 19:2009/BTNMT cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ với hệ số Kp=0,9,
Kv=1. Cụ thể như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 68


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Bảng 4.1. Giới hạn thông số ô nhiễm dòng nhiễm thải đề nghị cấp phép
Giá trị giới Tần suất Quan trắc tự
Đơn vị
TT Chất ô nhiễm hạn cho quan trắc động, liên tục
tính
phép định kỳ (nếu có)
1 Lưu lượng m3/giờ 40.000 3 tháng/lần Không có

2 Bụi tổng (mg/Nm3) 200 3 tháng/lần Không có

3 SO2 (mg/Nm3) 500 3 tháng/lần Không có

4 NOx (mg/Nm3) 850 3 tháng/lần Không có

5 CO (mg/Nm3) 1.000 3 tháng/lần Không có

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn và độ rung
2.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn chính tại dự án là từ các thiết bị, máy móc có
công suất lớn đặc biệt là khu vực xay xát, lau bóng, máy làm lạnh và các thiết bị
như máy nén khí, quạt gió…...
2.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung
- Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung số 1: Trung tâm khu vực xay xát tại
nhà máy xã An Hiệp có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o,
múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136340 ;Y: 587562.
- Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung số 2: Trung tâm khu vực lau bóng gạo
tại nhà máy xã tân Bình có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
105o, múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136187 ;Y:
587393.
2.3. Giới hạn đối với tiếng ồn và động rung
Tiếng ồn và độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, cụ thể như
sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 69


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

2.3.1. Tiếng ồn
Bảng 4.2. Vị trí và giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
(theo mức âm tương đương), dBA

Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ


TT Tần suất quan Ghi chú
(dBA) (dBA)
trắc định kỳ

1 55 45 3 tháng/lần Khu vực đặc biệt

2 70 55 3 tháng/lần Khu vực thông thường

2.3.2. Độ rung
Bảng 4.3. Vị trí và giới hạn tối đa cho phép về độ rung

Thời gian áp dụng trong ngày và


mức gia tốc rung cho phép, dB Tần suất
TT quan trắc Ghi chú
Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ định kỳ
(dBA) (dBA)

1 60 55 3 tháng/lần Khu vực đặc biệt

2 70 60 3 tháng/lần Khu vực thông thường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 70


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Chương V
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
Tại thời điểm thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, dự án đã
được phê báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết định phê duyệt số
758/QĐ-UBND-HC của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Tháp ngày 27 tháng 05
năm 2020. Tuy nhiên dự án vẫn chưa thực hiện xác nhận hoàn thành các công
trình xử lý chất thải. Do đó, giấy phép mô trường của dự án sẽ trình bày kế
hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 5.1. Danh mục chi tiết kế hoạch VHTN các công trình xử lý chất thải

Thời gian Thời gian


Công trình Quy mô
bắt đầu kết thúc

Hệ thống thu gom, xử lý khí thải số 1


Công suất TK
(khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt cho vỉ sấy
20.000 m3/giờ
1-5 tại nhà máy xã An Hiệp)
01/03/2023 06/04/2023
Hệ thống thu gom, xử lý khí thải số 2
Công suất TK
(khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt cho vỉ sấy
20.000 m3/giờ
6-10 tại nhà máy xã An Hiệp)

Công suất dự kiến đạt được của dự án tại thời điểm kết thúc VHTN 100%

- Kết quả dự kiến đạt được: Khí thải sau hê ̣ thố ng xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT cột B, Kp=0,9; Kv=1,0.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 21, Thông tư số 02/2022/BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường, đối với dự án không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều này (dự án quy định tại Cột 3 Phụ lục 2 ban hành kèm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 71


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ), việc quan
trắc chất thải sẽ do chủ dự án đầu tư, cơ sở tự quyết định nhưng phải đảm bảo
quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn
định các công trình xử lý chất thải.
Trên cơ sở đó, chủ đầu tư lập kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất
thải để đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý chất thải như sau:
Bảng 5.2. Kế hoạch quan trắc chất thải

S Số Thời gian Số Quy chuẩn so


Vị trí Thông số
TT đợt dự kiến mẫu sánh

Tại vị trí thu mẫu của ống


xả khí thải hệ thống thu
gom, xử lý khí thải số 1
01
(khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt
cho vỉ sấy 1-5 tại nhà máy QCVN
Lần 1 4/4/2023 Lưu lượng
xã An Hiệp ) 19:2009/BTN
1 Lần 2 5/4/2023 Bụi tổng MT cột B,
Tại vị trí thu mẫu của ống Kp=0,9;
Lần 3 6/4/2023 SO2, NOx, CO
xả khí thải Hệ thống thu Kv=1,0.
gom, xử lý khí thải số 2
02
(khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt
cho vỉ sấy 6-10 tại nhà máy
xã An Hiệp)

* Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến
phối hợp để thực hiện kế hoạch:
- Tên tổ chức: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Địa chỉ: QL30, ấp An Lạc, xã An Bình, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Mã số Vimcert: 109
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
2.1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh
- Các chỉ tiêu giá m sát: SO2, NO2, CO, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn;
̣ ́ giám sát:
- Vi tri

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 72


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
+ 01 điểm tại vị trí tiếp giáp đất nông nghiệp trồng cây hoa màu của người
dân (Phía Bắc của nhà máy xã An Hiệp phía cuối hướng gió). Tọa độ giám sát
(theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o) xác định bằng máy
định vị GPS cầm tay X: 1136432 ;Y: 587557.
+ 01 điểm tại vị trí góc Đông Nam của nhà máy xã Tân Bình tiếp giáp hộ
dân. Tọa độ giám sát (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136152 ;Y: 587397.
- Tầ n suấ t giám sát: 3 tháng/lầ n;
- Quy chuẩ n so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tiếng ồn.
2.1.2. Giám sát môi trường nước thải
- Các chỉ tiêu giám sát: pH, BOD5, TSS, amonia, nitrat, tổng Photpho,
Coliforms, sunfua (H2S), dầu mỡ động thực vật;
̣ ́ giám sát:
- Vi tri
+ 01 điểm tại vị trí hố ga tiếp nhận nước thải sau xử lý của nhà máy xã An
Hiệp. Tọa độ giám sát (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136317 ;Y: 587587.
+ 01 điểm tại vị trí hố ga tiếp nhận nước thải sau xử lý của nhà máy xã Tân
Bình. Tọa độ giám sát (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136244, Y: 587319.
- Tầ n suấ t giám sát: 3 tháng/lầ n;
- Quy chuẩ n so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước thải sinh hoạt cột A với hệ số K=1,2 (áp dụng tại mục 6,
bảng 2 của QCVN 14:2008/BTNMT thuộc đối tượng cơ sở sản xuất có dưới 500
người);
2.1.3. Giám sát môi trường khí thải
- Các chỉ tiêu giá m sát: Lưu lượng, bụi tổng, CO, NOx, SO2
̣ ́ giám sát:
- Vi tri
+ 01 điểm tại vị trí thu mẫu của ống xả khí thải hệ thống thu gom, xử lý khí
thải số 1 (khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt cho vỉ sấy 1-5 tại nhà máy xã An Hiệp ).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 73


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
Tọa độ giám sát (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o)
xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136389 ;Y: 587533.
+ Tại vị trí thu mẫu của ống xả khí thải Hệ thống thu gom, xử lý khí thải số
2 (khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt cho vỉ sấy 6-10 tại nhà máy xã An Hiệp). Tọa độ
giám sát (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o) xác định
bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136348 ;Y: 587529.
- Tầ n suấ t giám sát: 3 tháng/lầ n;
- Quy chuẩ n so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp cột B, với hệ số Kp=0,9; Kv=1,0.
2.1.4. Giám sát chất thải rắn – chất thải nguy hại
- Yêu cầu giám sát: Lập sổ theo dõi tình hình phát sinh các loại CTR và
CTNH;
- Vị trí giám sát: Giám sát tổng lượng thải tại các vị trí lưu giữ, phát sinh
của dự án;
- Tần suất: Hàng ngày.
- Định kỳ 01 lần/năm Công ty sẽ nộp báo cáo quản lý chất thải được tích
hợp trong Báo cáo công tác bảo vệ môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường
đúng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.1.5. Giám sát khả năng sạt lở bờ kè
- Bố trí nhân lực theo dõi tình hình của 02 bờ kè tại khu vực dự án tại xã
Tân Bình và xã An Hiệp.
- Bố trí nhân lực theo dõi dòng chảy, tình hình sạt lở trong khu vực triển
khai dự án và các khu vực lân cận.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 74


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
- Dự án không thuộc đối tượng có nguy cơ nguy ô nhiễm môi trường theo
phụ lục II của Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Trong quá trình hoạt động dự án phát
sinh nước thải sinh hoạt với Tổng lượng nước thải phát sinh là
4,59m3/ngày.đêm được xử lý bằng công trình tại chỗ hầm tự hoại. Do đó theo
điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết
một số điều của luật bảo vệ môi trường dự án không thuộc đối tượng phải thực
hiện chương trường quan trắc nước thải tự động, liên tục;
- Đối với khí thải: Dự án hoạt động phát sinh khí thải tại 02 lò đốt cấp nhiệt
cho hoạt động sấy lúa. Tổng lượng khí thải của dự án là 40.000m3/giờ được thu
gom xử lý bằng 02 dây chuyền xử lý (mỗi dây chuyền 20.000m3). Do đó căn cứ
điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết
một số điều của luật bảo vệ môi trường dự án không thuộc đối tượng phải thực
hiện chương trường quan trắc khí thải tự động, liên tục.

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
3.1. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu không khí xung quanh
- Số lần thực hiện: 04 lần;
- Số lượng mẫu: 02 mẫu;
Chi phí đo đạc, phân tích môi trường không khí xung quanh được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 5.3. Chi phí đo đạc, môi trường không khí xung quanh 1 lần thực hiện
Đơn giá Thành tiền
Stt Chỉ tiêu Số lượng
(VNĐ) (VNĐ)
1 Tiếng ồn 42.000 2 84.000
2 NO2 315.000 2 630.000
3 CO 315.000 2 630.000
4 SO2 315.000 2 630.000
5 Bụi lơ lửng tổng số (TSP) 157.500 2 315.000
Tổng cộng 2.289.000
Vậy tổng chi phí đo đạc, phân tích chất lượng không khí cho 1 năm là:
2.289.000 x 4 = 9.156.000 (VNĐ)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 75


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

3.2. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu nước thải


- Số lần thực hiện: 04 lần;
- Số lượng mẫu: 02 mẫu;
Chi phí đo đạc, phân tích môi trường nước thải được trình bày trong bảng
sau:
Chi phí đo đạc, phân tích môi trường nước thải được trình bày trong bảng
sau:
Bảng 5.4. Chi phí đo đạc, môi trường nước thải 1 lần thực hiện
Đơn giá Số Thành tiền
Stt Chỉ tiêu
(VNĐ) lượng (VNĐ)
1 pH 63.000 2 126.000
2 BOD 105.000 2 210.000
3 TSS 84.000 2 168.000
4 Sunfua 94.500 2 189.000
5 Amoni (tính theo N) 84.000 2 168.000
6 Nitrat 84.000 2 168.000
7 Phosphat 84.000 2 168.000
8 Tổng dầu mỡ động thực vật 420.000 2 840.000
9 Colifrom 126.000 2 252.000
Tổng cộng 2.289.000
Vậy tổng chi phí đo đạc, phân tích chất lượng nước thải cho 1 năm là:
2.289.000 x 4 = 9.156.000(VNĐ)
3.3. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu khí thải
- Số lần thực hiện: 04 lần;
- Số lượng mẫu: 02 mẫu;
Chi phí đo đạc, phân tích môi trường khí thải được trình bày trong bảng
sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 76


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Bảng 5.5. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu khí thải

Đơn giá Thành tiền


Stt Chỉ tiêu Số lượng
(VNĐ) (VNĐ)
1 Buị tổng 525.000 2 1.050.000
2 CO 315.000 2 630.000
3 SO2 315.000 2 630.000
4 NOX 315.000 2 630.000
5 Lưu lượng 315.000 2 630.000
Tổng cộng 3.570.000

Vậy tổng chi phí đo đạc, phân tích chất lượng khí thải cho 1 năm là:
3.570.000 x 4 = 14.280.000 (VNĐ)
3.3.1. Chi phí nhân công, vận chuyển và viết báo cáo
- Nhân công (3 người/lần x 300.000 đồng/người/lần) : 900.000 VNĐ.
- Chi phí vận chuyển : 2.000.000 VNĐ.
- Chi phí viết báo cáo :2.000.000 VNĐ.
- Photo, in ấn, chụp hình,… :1.000.000 VNĐ.
Tổng chi phí lập báo cáo giám sát chất lượng môi trường của dự án:
được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.6. Tổng chi phí lập báo cáo giám sát môi trường cho 1 năm của dự án

Stt Hạng mục Thành tiền (VNĐ)


1 Chi phí đo đạc, phân tích chất lượng không khí 9.156.000
2 Chi phí đo đạc, phân tích chất lượng nước thải 9.156.000
3 Chi phí đo đạc, phân tích môi trường khí thải 14.280.000
4 Chi phí nhân công 3.600.000
5 Chi phí vận chuyển 2.000.000
6 Chi phí viết báo cáo 2.000.000
7 Photo, in ấn, chụp hình, … 1.000.000
Tổng cộng 41.192.000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 77


Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”

Chương VI
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường
Chủ đầu tư cam kết tất cả số liệu và nôi dung được trình bày trong quá trình
thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án là hoàn toàn
chính xác, trung thực theo đúng thực tế và hiện trạng hoạt động của dự án.

2. Cam kết tuân thủ các qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường
Trong quá trình hoạt động, Chủ đầu tư cam kết thực hiê ̣n các biê ̣n pháp bảo
vê ̣ môi trường nhằ m đảm bảo xử lý các nguồ n gây ô nhiễm đa ̣t các qui chuẩ n
bảo vệ môi trường tương ứng trong suốt quá trình hoạt động. Cụ thể:
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩ n kỹ thuâ ̣t quố c gia về nước thải sinh
hoạt
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ công tác quản lý CTR-CTNH.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 78


PHỤ LỤC

1. HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
2. BẢN VẼ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
2. CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN KHÁC CỦA DỰ ÁN
HỒ SƠ PHÁP LÝ

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên số: số 1400252807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp lần
đầu ngày 18 tháng 07 năm 1992, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 17 tháng 10 năm
2022;
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 2002134262 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Đồng Tháp cấp chứng nhận lần đầu ngày 17 tháng 01năm 2019
3. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thửa số 18 tờ bản đồ số 16, địa chỉ xã Tân Bình, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp, diện tích 2101,0 m2, số cấp vào sổ GCN: CS04921.
4. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thửa số 384 tờ bản đồ số 48, địa chỉ xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp, diện tích 6594,0 m2, số cấp vào sổ GCN: CH02506.
5. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư
mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
của công ty TNHH Cỏ May số 758/QĐ-UBND-HC của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp ngày 27 tháng 05 năm 2020;
6. Hợp đồng thu gom vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại số
2439/2022/HĐCLCT-TĐX.AD) giữa Công ty TNHH Cỏ May và Công ty CP Công
nghệ Môi trường Trái Đất Xanh
7. Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt số 28/2022/HV-CM giữa Công ty
TNHH Cỏ May và Công ty TNHH MTV Thiết kế Xây dựng Hùng Vĩ
CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN
ĐẾN CƠ SỞ

1. Bản vẽ mặt bằng tổng thể Cơ sở


2. Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa, thoát nước thải
3. Bản vẽ hoàn công công trình xử lý môi trường
4. Bản vẽ Sơ đồ chương trình quan trắc của Cơ sở
THIẾT KẾ CHI TIẾT TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH - ĐỒNG THÁP
TL1/500
21,000 3,000 65,000

5,700
5,043

6,250
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH CỎ MAY
3 Số................... ngày .......tháng.......năm 2019
8,223

67,000
7,894
67,200 1
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC KHỐNG CHẾ THEO ĐỘ CAO GIẢ
ĐỊNH:
+ GIẢ SỬ TIM ĐƯỜNG QL 80 HIỆN TRẠNG TẠI CÔNG 2
TRÌNH LÀ +3.400 GỮI VÀO CHÂN CỘT GÓC XƯỞNG 4
HIỆN HỮU.
(Dấu sơn đỏ trên đầu bulong đỉnh đường tại công trình, theo
bình đồ hiện trạng )
+ ĐƯỢC DẪN ĐI KHỐNG CHẾ CHO TOÀN CÔNG TRÌNH
- CÁC CAO ĐỘ TRONG MẶT BẰNG ĐỀU ĐƯỢC KHỐNG
CHẾ THEO CAO ĐỘ GỞI +3.400
- CAO ĐỘ XÂY DỰNG LÀ +3.600
- CAO ĐỘ SAN LẤP NỀN LÀ +2.990
- CAO ĐỘ ĐƯỜNG NỘI BỘ LÀ +3.400
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
CHỈ GIỚI GIAO THÔNG ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH
-TỈNH ĐỒNG THÁP
RANH ĐẤT
TRỤC ĐỊNH VỊ 9,416 TÊN BẢN VẼ:

5,211
CÂY XANH MẶT BẰNG TOÀN KHU ĐẤT
65,000
3.000 6.000 21,000 3,000 VÀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG
SÂN ĐƯỜNG BẢN VẼ QH- 02/08 KHỔ GIẤY A1 TỈ LỆ : NGÀY ..../..../2019

24,220

25,447
THỂ HIÊN KTS.NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

6,948
1 THIẾT KẾ KTS.MAI HỮU PHƯỚC
2
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
3
4 GIÁM ĐỐC

11000
KS. LÊ THANH TUẤN
CÔNG TY TNHH MTV C&C CHÂU THÀNH
SỐ 9/8, ẤP TÂN HÒA, XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG
THIẾT KẾ CHI TIẾT TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH - ĐỒNG THÁP
TL1/500
1,000
11,220 7,000 24,000
7,000 7,000 7,000 3,000
VỊ TRÍ THOÁT VỊ TRÍ THOÁT
NƯỚC MƯA RA NƯỚC MƯA RA
THOÁT NƯỚC SÔNG SA ĐÉC SÔNG SA ĐÉC
THẢI SAU XỬ LÝ

>

>
>

2,000
)
5,660

>

>
>

>
>

5,000
CHỦ ĐẦU TƯ:

>
>
)
CÔNG TY TNHH CỎ MAY

>
>

>
>

250
4,000

>
Số................... ngày .......tháng.......năm 2019

>
>
>

7,500
5,200

>
>
>

>
>
2,800

>

>
>
24,000

>
>

7,750
4,000

>>
>
>

>
>>
4,000

>
>

>

7,750
>
>
4,000

>

>
800

>

>
>

>
>

>
>>

>
7,700

6,200

>

>

7,750

69,000
>

>

>>
>

>
700

>
>

>
>

7,750
>
72.790

>

>
Æ8 a150

>

> >
>

>
>

7,750
>

>
>

>
>

>
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO

>
>

7,750
>
>
ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH
-TỈNH ĐỒNG THÁP

>
>>

>
>
>
TÊN BẢN VẼ:

>

7,500
>
>

>
>
>
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA,

>

>
NƯỚC THẢI

250
>

>
BẢN VẼ QH- 06/08 KHỔ GIẤY A1 TỈ LỆ : NGÀY ..../..../2019
640 3,000 6,000 7,000 7,000 7,000 3,000 THỂ HIÊN KTS.NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
Æ 9,640 24,000
THIẾT KẾ KTS.MAI HỮU PHƯỚC
Æ
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
GIÁM ĐỐC
Æ
RANH ĐẤT
Æ
TRỤC ĐỊNH VỊ
KS. LÊ THANH TUẤN
CÂY XANH
> > ỐNG THOÁT NƯỚC MƯA CÔNG TY TNHH MTV C&C CHÂU THÀNH
SỐ 9/8, ẤP TÂN HÒA, XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG
) ỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
SƠ ĐỒ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY XÃ TÂN BÌNH
21,000 3,000 65,000

5,700
5,043

6,250
NT-TB-01
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH CỎ MAY
3 Số................... ngày .......tháng.......năm 2019
8,223

67,000
7,894
1

67,200
2
4
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH
-TỈNH ĐỒNG THÁP
9,416 TÊN BẢN VẼ:

5,211
MẶT BẰNG TOÀN KHU ĐẤT
65,000
3.000 6.000 21,000 3,000 VÀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG
BẢN VẼ QH- 02/08 KHỔ GIẤY A1 TỈ LỆ : NGÀY ..../..../2019
KK-TB-01

24,220
THỂ HIÊN KTS.NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

6,948
THIẾT KẾ KTS.MAI HỮU PHƯỚC
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
GIÁM ĐỐC
Vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh
KK-TB-01 KS. LÊ THANH TUẤN
phía nhà máy xã Tân Bình
Vị trí quan trắc môi trường nước thải phía nhà máy CÔNG TY TNHH MTV C&C CHÂU THÀNH
NT-TB-01
xã Tân Bình SỐ 9/8, ẤP TÂN HÒA, XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG

You might also like