Professional Documents
Culture Documents
27612023T1 - DTM Nam 2023 - Co May
27612023T1 - DTM Nam 2023 - Co May
MỤC LỤC
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẤU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn Cỏ May
- Địa chỉ trụ sở: số 186, Quốc lộ 80, ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện
Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
- Đại diện pháp luật: (Ông) Đinh Minh tâm Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: 0277 3861 135. Fax: 02773863 777
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên số: số 1400252807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp
lần đầu ngày 18 tháng 07 năm 1992, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 17 tháng
10 năm 2022;
2. Tên dự án đầu tư: “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và
kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Dự án nằ m trên tru ̣c vận tải đường thủy
sông Sa Đéc thuô ̣c xã Tân Bình và xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng
Tháp.
A 1136236 587414
B 1136166 587404
C 1136179 587313
D 1136214 587317
E 1136219 587302
F 1136248 587307
1 1136445 587519
2 1136421 587602
3 1136312 587588
4 1136322 587504
- Quy mô dự án đầu tư (Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công): Dự án đầu tư thuộc nhóm B theo khoản 4 điều 8. Thuộc loại hình
sản xuất nông nghiệp với tổng mức đầu tư 71.085.000.000 đồng;
Cơ sở pháp lý thực hiện Giấy phép môi trường của dự án:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên số: số 1400252807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp
lần đầu ngày 18 tháng 07 năm 1992, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 17 tháng
10 năm 2022;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 2002134262 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Đồng Tháp cấp chứng nhận lần đầu ngày 17 tháng 01năm 2019
Hệ thống
Gồm nhiều đoạn băng tải Việt 2019, mới
3 băng tải rải 01
kết nối Nam 90%
liệu
Số Xuất
STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Năm SX
lượng xứ
14kw/h. Lưu lượng gió
4m3/s.
Băng tải
Gồm nhiều đoạn băng tải Việt 2019, mới
8 chuyển lúa 01
kết nối Nam 90%
sau sấy
Bồn chứa
Gầu tải
Gầu tải
Gạo lứt
Thùng chứa
Bụi, tiếng ồn
- Tạp chất , rơm rạ,
Sàn tạp chất đất đá, dây buộc…
- Bụi, tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn
Cân
Bụi, tiếng ồn
- Cám
Máy xát trắng - Bụi, tiếng ồn
- Cám
Máy lau bóng
- Bụi, tiếng ồn
- Tấm
Trống phân loại
- Bụi, tiếng ồn
8-10 02 dây
01 Dây chuyền lau bóng
tấn/giờ chuyền
10-15
04 Hệ thống băng tải 06 cái
tấn/giờ
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
Hệ thống
2012
4 máy in 01 - Việt Nam
date Mới 70%
Bụi lơ lửng
Cân
Silo trữ
Lúa khô định Dây chuyền
lạnh
Băng lượng Băng xay xát
Băng
tải tải
tải
2019,
Việt
4 Van gió 6 cái Van điều chỉnh lưu lượng gió mới
Nam
90%
2019,
1 hệ Việt
5 Băng tải Công suất 20-25 tấn/giờ mới
thống Nam
90%
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện nước của dự án
4.1. Nguyên, vật liệu sử dụng của dự án
Nhu cầu nguyên liệu chiń h của dự án được trình bày chi tiết như sau:
- Nhu cầu về nguyên liệu (lúa ướt) tính theo công suấ t lò sấ y: 250 tấn/ngày
× 300 ngày/năm = 75.000 tấn lúa ướt nguyên liệu.
Sản phẩm của quá trình là lúa khô với hiệu suất sấy H = 85%, vậy khối
lượng lúa khô sau sấy là 63.750 tấn lúa sấy khô/năm.
Nguyên liệu cho hệ thống sấy được thu mua và dự trữ trong 4 tháng tương
ứng với thời gian thu hoạch lúa trong năm của tỉnh Đồng Tháp.
Lượng bao bì chứa lúa tươi sẽ được phương tiện chuyển chở lúa tươi tái sử
dụng. Không sử dụng bao bì của dự án.
- Nhu cầu nguyên liệu cho giai đoạn xay xát:
Dự án sử dụng dây chuyền xay xát (hoạt động 08 giờ/ngày) với công suất
20 tấn sản phẩm/h tương đương với 48.000 tấn sản phẩm/năm. Hiệu suất của
quá trình xay xát là 76%, từ đây ta tính được khối lượng nguyên liệu cần cho
giai đoạn này như sau:
Khối lượng lúa khô = 48.000/0,76 = 63.158 tấn nguyên liệu/năm ≈ 63.000
tấn lúa khô/năm = 210 tấn lúa khô/ngày.
Với khối lượng 48.000 tấn gạo lứt cần đóng bao (loại bao 25g/bao) ta có
thể ước lượng được khối lượng bao cần để đóng gói gạo lứt là 960.000 cái
bao/năm, tương đương khoảng 24 tấn bao/năm.
- Nhu cầu nguyên liệu cho giai đoạn lau bóng:
Dự án hoạt động của 02 dây chuyền lau bóng công suất 08 tấn/dây
chuyền/giờ, mỗi ngày hoạt động 20 giờ/ngày, do đó hoạt động của nhà máy lau
bóng sẽ cần nguồn nguyên liệu 96.000 tấn gạo lứt/năm. Lượng gạo thành phẩm
sau quá trình lau bóng được tính dựa vào hiệu suất của giai đoạn này là 65% và
khối lượng nguyên liệu đầu vào bằng 96.000 tấn gạo lứt/năm.
Khối lượng gạo thành phẩm = 96.000 tấn gạo lứt/năm × 65% = 62.400 tấn
gạo thành phẩm/năm.
- Nhu cầu nguyên liệu cho 02 dây chuyền đóng gói thành phẩm (5kg-10kg)
với tổng công suất 05 tấn gạo nguyên liệu/giờ, hoạt động 20giờ/ngày:
+ Ngoài ra, nhà máy còn phải cấp nước cho hoạt động PCCC, tuy nhiên
hoạt động này chỉ diễn ra trong một thời điểm xác định và không liên tục, nhu
cầu cấp nước PCCC trong các công trình công nghiệp theo mục 10.5, TCVN
2622:1995 cho 25 lít/giây trong 3 giờ: 3,6(m3/h) × 25 × 3(giờ) = 270 (m3)
- Nhu cầu sử dụng dầu DO: Nhà máy sử dụng máy phát điện (nhằm cung
cấp điện cho khu văn phòng làm việc và hoạt động nhập xuất hàng khi cúp
điện), và máy bơm nước chạy dầu DO (cung cấp nước PCCC khi có sự cố).
Lượng dầu DO dự phòng ước lượng khoảng 500 Lít/năm.
4.2.2. Nhà máy sấy, xay xát và trữ lúa xã An Hiệp
Với loại hình hoạt động sấy lúa và xay xát, trong quá trình sản xuất dự án
có phát sinh phụ phẩm là trấu và được tận dụng để làm nhiên liệu cho các lò đốt
trong dây chuyền sấy lúa, ngoài ra các loại nhiên liệu được sử dụng để phục vụ
nhu cầu sản xuất của dự án trong giai đoạn hoạt động được thống kê như sau:
Bảng 1.11. Tổng hợp nhu cầu nhiên liệu, điện và nước sử dụng tại nhà máy sấy,
xay xát, trữ lúa xã An Hiệp
Ta ̣i khu vực mở rô ̣ng của dự án, trạm bơm nước PCCC được lắp đặt phía
sau khu nhà điều hành – văn phòng mới. Số lượng thiết bị PCCC được giữ
nguyên cho khu vực nhà xưởng lau bóng hiện hữu, do vẫn đảm bảo phục vụ
công tác PCCC của dự án ở xã Tân Bình. Bên cạnh đó, chủ đầu tư bổ sung một
số thiết bị nhằm đảm bảo công tác PCCC cho cụm công trình mới, được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 1.14. Thiết bị phục vụ công tác PCCC tại nhà máy Tân Bình
Số
STT Miêu tả thiết bị Vị trí lắp
lượng
Trụ tiếp nước chữa cháy
1 1 trụ Trong nhà
Kích thước : 150A/2 x 64A
Trụ chữa cháy ngoài nhà
2 1 trụ Ngoài nhà
Kích thước: 100A/2 x 65A
Tủ chữa cháy ngoài nhà
Kích thước: 950x750x250 dày 1.2mm
3 Vật liệu làm bằng tole sơn tĩnh điện 1 tủ Ngoài nhà
2 cuộn vòi kích thước 65A dài 30m
1 lăng phun nhôm 65A
Tủ chữa cháy trong nhà
Kích thước 700x450x250 dày 1.0mm
Vật liệu làm bằng tole sơn tĩnh điện 5 bộ Trong nhà
4
1 van góc DN65
1 cuộn vòi chữa cháy 65A dài 20m
1 lăng phun cầm tay
Số
STT Miêu tả thiết bị Vị trí lắp
lượng
Bình chữa cháy xách tay ABC
5 9 bộ Trong nhà
Công suất 8kg
Bình chữa cháy xách tay CO2
6 9 bộ Trong nhà
Công suất 5kg
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
- Hê ̣ thố ng báo cháy, tiêu lê ̣nh và hê ̣ thố ng các biǹ h PCCC cầ m tay.
Dự án thuộc địa phận xã Tân Bình sử dụng 02 bơm (01 bơm điện, 01 bơm
diesel) có cùng công suất bơm Q=280m3/h, H=65m.
Do dự án nằm cạnh sông Sa Đéc quanh năm có nước chủ đầu tư xem xét sử
dụng trực tiếp nguồn nước này nhằm cung cấp cho công tác PCCC. Ngoài ra chủ
đầu tư còn bố trí xây dựng bể nước dự phòng PCCC 80m3 âm đất tại phía dưới
máy bơm chữa cháy.
Lắ p đă ̣t hê ̣ thố ng ho ̣ng chữa cháy vách tường, hê ̣ thố ng bình chữa cháy và
tiêu lê ̣nh PCCC.
c.5. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét của nhà máy gồm có 01 kim thu sét được bố trí tại đỉnh
mái của hệ thống nhà xưởng với bán kính bảo vệ là Rp = 65m, phạm vi bảo vệ
bao gồm toàn bộ khu vực nhà xưởng, khu nhà văn phòng làm việc và các khu
vực lân cận;
Kim thu sét được cố định bằng đà bê tông, các dây đai dẫn sét sử dụng cáp
đồng trần 50mm2 được cố định bằng các giá đỡ. Hệ thống tiếp đất được sử dụng
các cọc tiếp địa được nối với nhau bởi thép mạ đồng D16 và được liên kết với
nhau bằng các mối hàn, chiều dài cọc tiếp địa là 2,2m, khoảng các giữa các mối
hàn cọc tiếp địa là 3m, khoảng cách giữa hộp đém sét và nền là 2m. Sử dụng
tổng cộng 08 cọc tiếp địa, 02 hộp đếm sét.
c.6. Cây xanh
Các loại cây xanh tại nhà máy như cây xà cừ, cây giáng hương và cây sao
đen, do các loại cây này có tán rộng và ít rụng lá. Các loài cây này có khả năng
che bóng mát, giảm bụi và tiếng ồn phát sinh tại khu vực dự án. Bố trí trồng cây
dọc theo ven đường nội bộ và khu vực hàng rào ranh giới của dự án tiếp giáp với
Tổng số 50 HP 2
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi
trường đã được đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
và không có thay đổi nên không thực hiện đánh giá lại nội dung này;
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
1.1.1. Nhà máy xã Tân Bình
Hệ thống thoát nước mưa bao gồm các máng thu nước lắ p đă ̣t do ̣c theo má i
tole, các ố ng đứng uPVC D110mm, hê ̣ thố ng cố ng thoát nước BTCT D300mm
bố trí xung quanh nhà xưởng và các hố ga kić h thước 1000x1000x1200mm
đươ ̣c bố trí với khoảng cách 05-20m/hố , cố ng có độ dốc 0,3% xây dựng bao
quanh nhà máy và dẫn nước mưa ra hệ thống thoát nước mưa và thải ra sông Sa
Đéc ta ̣i 02 điể m.
1.1.2. Nhà máy xã An Hiệp
Hệ thống thoát nước mưa trên khu vực dự án sẽ triển khai bao gồm các
máng thu nước lắ p đă ̣t do ̣c theo mái tole, các ố ng đứng uPVC D110mm, hê ̣
thố ng cố ng thoát nước BTCT D400mm bố trí xung quanh nhà xưởng và các hố
ga kić h thước 1000x1000x1200mm đươ ̣c bố trí với khoảng cách 15-25m/hố ,
cố ng có độ dốc 0,04% xây dựng bao quanh nhà máy và dẫn nước mưa ra hệ
thống thoát nước mưa và thải ra sông Sa Đéc ta ̣i 02 điể m.
1.2. Thu gom, thoát nước thải
1.2.1. Công trình thu gom nước thải
Nước thải phát sinh của dự án chỉ gồm nước thải sinh hoạt, các nguồn phát
sinh được thu gom trực tiếp vào các bể tự hoại nằm phía dưới các nhà vệ sinh.
1.2.2. Công trình thoát nước thải
a. Đối với nhà máy xã Tân Bình
Nước thải sau xử lý sẽ theo ống dẫn uPVC Ø140 dài 9m độ dốc i=1% thoát
ra sông sa Đéc tại vị trí có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o,
múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136244, Y: 587319.
Trên tuyến ống thoát có bố trí 1 hố ga kích thước 600x600mm để quan trắc theo
dõi chất lượng nguồn nước xả thải.
(Nguồn: Nguyễn Việt Anh. Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến. Nhà xuất bản Xây
dựng. 9/2007)
Bể tự hoại được xây âm dưới nền đất tại khu nhà vệ sinh tập trung của công
nhân. Tương ứng số lượng công nhân đã chọn như trên, dự án xây dựng 1 bể tự
hoại có kích thước:
Thể tích ngăn chứa nước thải đầu tiên: Vlắng = H×B×L1 = 1,8×1,8×3,1 =
10,044 m3, với: H = 1,8 m; B = 1,8 m; L1 = 3,1 m
Thể tích ngăn xử lý kỵ khí thứ nhất: Vkị khí I = H×B×L2 = 1,8×1,8×0,6 =
1,944 m3, với: H = 1,8 m; B = 1,8 m; L2 = 0,6 m
Thể tích ngăn xử lý kỵ khí thứ hai: Vkị khí II = H×B×L3 = 1,8×1,8×0,6 =
1,944 m3, với: H = 1,8 m; B = 1,8 m; L3 = 0,6 m
Thể tích ngăn lọc thứ I: Vlọc thứ I = H×B×L4 = 1,8×1,8×0,7 = 2,268 m3, với:
H = 1,8 m ; B = 1,8 m; L4 = 0,7 m
Thể tích ngăn lọc thứ II: Vlọc thứ I = H×B×L5 = 1,8×1,8×0,7 = 2,268 m3, với:
H = 1,8 m ; B = 1,8 m; L5 = 0,7 m
Thể tích ướt tổng của một bể tự hoại 5 ngăn: Vướt = V1 + V2 + V3 + V4 + V5
Vỉ sấy
Chụp hút
Quạt hút
Hình 3.2.Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý bụi, khí thải lò sấy
Thuyết minh công nghệ xử lý:
Dự án Lắp đặt 02 hệ thống xử lý khí thải lò sấy lúa có cấu tạo và nguyên lý
hoạt động tương tự nhau, ta ̣i 10 vỉ sấy lúa phát sinh khói bu ̣i đươ ̣c gắ n chu ̣p hút,
sử du ̣ng qua ̣t hút để gom khí vào cyclone thực hiện chuyển động xoắn ốc, dịch
chuyển xuống dưới khi dòng khí tiến gần tới đáy chóp gặp phễu sẽ bị đẩy ngươ ̣c
trở lại và chuyển động lên trên hình thành dòng xoắn trong. Lúc đó hạt bụi dưới
tác dụng lực li tâm va vào thành cyclone mất quán tính và rơi xuống phễu thu ở
đáy chóp. Dòng khí nhiễm bụi với kích thước hạt nhỏ hơn tiếp tục được đưa vào
hệ thống lo ̣c túi vải lắp bên trong cylone. Không khí có lẫn bụi được cho đi qua
hệ thống vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khoảng cách giữa các sợi vải sẽ bị
Băng tải, khu Sàng tạp chất Máy bóc vỏ Băng tải xuất gạo
nạp liệu bán thành phẩm
Khí nhiễm
bụi
Chụp hút
Quạt hút
Hệ thống ống
dẫn
Bụi thu hồi và xử lý
như chất thải rắn Cyclone
thông thường
Thiết bị lọc túi vải
Hình 3.3.Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất gạo
Thuyết minh quy trình
Tại những vị trí phát sinh bụi trong dây chuyền sản xuất xay xát lúa sẽ lắp
đặt các chụp hút để không khí bị nhiễm bụi dẫn qua các cyclone bằng hệ thống
ống dẫn và quạt hút. Tại thiết bị xử lý túi vải kết hợp với cyclone, bụi được thu
hồi lại theo nguyên lý sau: dòng khí nhiễm bụi được đưa vào phần trên thiết bị
theo phương tiếp tuyến với thân cyclone. Khí vào cyclone thực hiện chuyển
động xoắn ốc, dịch chuyển xuống dưới khi dòng khí tiến gần tới đáy chóp gặp
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cỏ May 53
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy xay xát,
lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
phễu sẽ bị đẩy ngược trở lại và chuyển động lên trên hình thành dòng xoắn
trong. Lúc đó hạt bụi dưới tác dụng lực li tâm va vào thành cyclone mất quán
tính và rơi xuống phễu thu ở đáy chóp. Dòng khí nhiễm bụi với kích thước hạt
nhỏ hơn tiếp tục được đưa vào hệ thống túi vải. Không khí có lẫn bụi được cho
đi qua hệ thống vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khoảng cách giữa các sợi
vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính
trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn, lực tiñ h điện, dần dần lớp bụi
thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc. Sau một khoảng thời gian lớp bụi
sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta sử dụng hệ thống khí nén để rủ
bụi phía ngoài màn lọc, thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Khí
thải sau khi qua túi vải đươ ̣c phát tán ngay trong nhà xưởng. Bụi thu gom xử lý
như chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động dự án có biện pháp đề xuất cho công
nhân làm việc ở đây là trang bị bảo hộ lao động cho công nhân để tránh ảnh
hưởng tối đa tới sức khỏe như khẩu trang, quần áo lao động, bao tay, mắt kính,...
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị hệ thống xử lý bụi khâu nạp liệu, xay xát và xuất
gạo
STT Mô tả thiết bị Thông số SL Ghi chú
Cụm thu bụi khu nạp liệu
Cyclone + túi vải thu bụi 3 D1000+ Quạt Chụp hút bụi
1 03 cái
vị trí vít tải 15hp 3 vị trí A
Cụm thu bụi khu xay xát
Cyclone + túi vải thu bụi 3 D1000+ Quạt
1 01 bộ
vị trí B, C, D 15hp
2 Chụp hút bụi vị trí B 02 cái Trên thùng lúa
3 Chụp hút bụi vị trí C 01 cái Trên sàn lúa
Trên thùng cối
4 Chụp hút bụi vị trí D 02 cái
lức
Cụm Cyclone khu xay xát
Cyclone + túi vải thu bụi D2500 + Quạt
1 03 bộ
hút rớt 1,2 20hp
Cyclone + túi vải thu bụi D2500 + Quạt
2 01 bộ
của đảo gạo 20hp
3 Chụp hút bụi của đảo cám 03 cái Trên bồ đài
Cụm thu bụi khu xuất gạo
Quạt 10hp + Chụp hút bụi
1 Quạt + túi vải thu bụi 01 bộ
16 túi vải 3 vị trí
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi trong hoạt động lau bóng gạo và đóng
gói gạo thành phẩm
Quá trình lau bóng gạo phát sinh một lượng bụi khá lớn chủ yếu là cám và
tấm. Bụi này có thành phần nhẹ, mịn dễ phát tán trong không khí gây ảnh hưởng
đến đường hô hấp khi hít phải,… Tuy nhiên đây cũng là phụ phẩm có thể thu
hồi và bán lại cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng nên chủ đầu thu hồi và hạn chế
thất thoát bằng cách lắp đặt các chụp hút tại các công đoạn có phát sinh bụi sau
đó đưa vào hệ thống xử lý khí thải khô để thu hồi tối đa lượng bụi, khí thải sau
hệ thống đươ ̣c phát tán ngay bên trong nhà xưởng.
Nhà máy lắp đặt các hệ thống xử lý bụi cho các giai đoạn trên trong khuôn
viên nhà máy với quy trình tương tự như hệ thống xử lý bụi xay xát.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động dự án thực hiện trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân để tránh ảnh hưởng tối đa tới sức khỏe như khẩu trang,
quần áo lao động, bao tay, mắt kính,...
Bảng 3.7. Danh sách thiết bị xử lý bụi và vị trí lắp đặt ở nhà máy sấy và xay xát
ở xã Tân Bình
TT Mô tả thiết bị Thông số SL Ghi chú
Cụm thu bụi khu đóng gói 5-10 kg
08 túi vải + Quạt Cụm thu bụi khu
1 Túi vải thu bụi 03 cái
2hp đóng gói 5-10 kg
Cụm thu bụi khu lau bóng
2 Quạt ly tâm + chụp hút bụi 03 Quạt 2hp 03 bộ Khu đóng gói
3 Cyclone +quạt ly tâm D1000 + quạt 5hp 0 bộ Hút bụi băng tải
Quạt 5,5hp + 16
4 Quạt ly tâm và túi giũ 01 cái Máy tách màu
túi giũ
D1000 + Quạt
5 Cyclone +quạt ly tâm 01 cái Hút bụi các bồ đài
10hp
D1000 + Quạt
6 Cyclone +quạt ly tâm 08 bộ Khu máy cám lau
15hp
Quạt 10hp + 16 túi
7 Quạt ly tâm và túi giũ 01 bộ Máy tách màu
giũ
8 Cyclone +quạt ly tâm D1400 + quạt 50hp 01 cái Khu đóng gói
Quạt 03hp + 08 túi
9 Quạt ly tâm và túi giũ 02 bộ 2 bồ đài nhập liệu
vải
Cụm thu bụi khu nhà cám
10 Cyclone + quạt ly tâm D1000+ Quạt 30hp 04 cái Hút bụi cám
(Nguồn: Công ty TNHH Cỏ May)
2.4. Giải pháp giảm thải bụi từ quá trình vận chuyển nguyên liệu, gạo
thành phẩm và phụ phẩm cám trấu
- Sắp xếp lịch trình vận chuyển bốc dỡ hàng hóa hợp lý, tránh tình trạng ùn
tắc hoặc cùng thực hiện công việc bốc dỡ nhiều loại hàng hóa trong một lần là m
tăng nồng độ bụi có trong không khí.
- Yêu cầu tài xế tắt máy xe, tàu trong thời gian neo đậu để chờ bốc dỡ
nguyên liệu hàng hóa; Sử dụng đúng nhiên liệu theo thiết kế của động cơ,
thường xuyên bảo trì bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển; Không chở quá tải
trọng cho phép so với quy định của phương tiện vận chuyển;
- Đối với lúa ướt nguyên liệu và lúa khô sau gia công: lắp đặt chụp hút tại
đầu hút và xả lúa và băng tải vận chuyển lúa ra – vào lò sấy phải kín, tránh phát
sinh bụi từ tác nhân bên ngoài hoặc do quá trình vận chuyển.
- Đối với cám và tro: 02 loại phụ phẩm trên được đóng bao sau khi phát
sinh và chứa vào kho, đơn vị thu mua định kỳ đến thu gom bằng phương pháp
bốc thủ công xuống xà lan. Chủ dự án phối hợp với đơn vị thu mua trang bị bảo
hộ lao động cho công nhân làm công việc bốc vác. Bao bì chứa là loại tốt, hạn
chế hiện tượng thất thoát ra môi trường bên ngoài. Khu vực chứa các loại phụ
phẩm trên nên được bố trí gần bến thủy nội địa, tránh trường hợp bụi phát sinh
trên đoạn đường vận chuyển.
- Đối với phụ phẩm trấu: theo quy trình sản xuất, trấu phát sinh từ giai đoạn
xay xát được đưa về kho chứa tiếp giáp với khu sấy lúa, định kỳ hàng tuần được
thu mua bởi các đơn vị bên ngoài. Trầu được đưa từ kho chứa qua ống dẫn tới
đầu xả thẳng lên sà lan chuyên chở, bụi và trấu bay tại vị trí đầu xả. Chủ dự án
phối hợp với đơn vị thu mua trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc
tại vị trí trên, lắp đặt chúp hút tại đầu xả trấu để hạn chế lượng bụi phát sinh vào
môi trường.
* Biện pháp bổ sung: Ngoài các biện pháp trên, nhằm đáp ứng theo quy định
của bộ xây dựng hiện hành, diện tích cây xanh tại mỗi khu vực dự án không nhỏ
hơn 10% tổng diện tích dự án. Chủ đầu tư sẽ tiến hành trồng cây xanh dọc xung
quanh ranh giới dự án như một hàng rào ngăn bụi và tường cách âm đối với khu
vực dân cư xung quanh dự án; Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên dự án
còn đề điều hòa điều kiện vi khí hậu trong khu vực, ngoài ra, trồng cây xanh còn
có tác dụng tạo bóng mát, giảm lượng bức xạ mặt trời, hút bụi và lọc sạch không
khí, mặt khác còn tạo mỹ quan cho dự án.
Số lượng
STT Tên chất thải Mã CTNH
(kg/năm)
1 Giẻ lau dính dầu nhớt 15 18 02 01
2 Dầu nhớt bôi trơn thải 5 17 02 03
3 Bóng đèn huỳnh quang 6 16 01 06
4 Hộp mực in 3 08 02 04
Tổng 29
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận
hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.
6.1. Sự cố cháy nổ
- Lắp đặt hê ̣ thố ng bơm và ho ̣ng chữa cháy vách tường – trần nhà và bố trí
các loại bình chữa cháy cầm tay dạng bột, bình chữa cháy CO2 tại các vị trí
trong nhà xưởng, kho chứa và các công trình phụ trợ như nhà văn phòng, nhà
bảo vệ, trạm biến áp. Vị trí bố trí thuận tiện, dễ dàng nhìn thấy, dễ dàng tiếp cận
khi có sự cố cháy nổ như: cửa ra vào,…
- Đường ống dẫn nước tại các các tủ chữa cháy đảm bảo điều kiện hoạt
động dập lửa trong toàn bộ bán kính phạm vi dự án;
- Trang bị hệ thống chữa cháy tự động với đầu báo khói và chuông báo
cháy cho khu vực nhà xưởng;
- Đồng thời trang bị các tiêu lệnh chữa cháy, biển báo cấm lửa, cấm hút
thuốc và nội quy phòng cháy và chữa cháy tại các vị trí cửa ra vào nhà xưởng;
- Giám sát chặt chẽ việc thực thi nội quy cấm hút thuốc tại nơi làm việc và
bố trí khu vực hút thuốc riêng cho công nhân;
- Cán bộ phụ trách thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng các thiết bị
điện;
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng của các bình chữa cháy và sa ̣c la ̣i đầ y
bình khi sử du ̣ng. Đả m bảo các thiế t bi ̣ PCCC luôn trong tiǹ h tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng
tố t;
- Bố trí thêm các thùng cát dự trữ để kế t hơp̣ chữa cháy khi có sự cố ;
- Lắp các biển cảnh báo khu vực có nguy cơ cháy nổ cao: Kho chứa trấu,
kho chứa bao bì, kho chứa chất thải nguy hại,…
- Định kỳ tập huấn cho công nhân để ứng phó kịp thời với sự cố cháy nổ.
- Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ máy bơm chữa cháy, đảm bảo các máy bơm
luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
- Luôn đảm bảo nguồn nước PCCC có sẵn, ở thể tích an toàn, cung cấp để
chữa cháy cho nhà máy ở trường hợp nguy hiểm nhất.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải
1.1. Nguồn phát sinh khí thải
Nguồn phát sinh khí thải chính của dự từ hoạt động đốt nhiên liệu trấu cấp
nhiệt cho hoạt động sấy lúa
1.2. Dòng khí thải xả vào nguồn tiếp nhận, vị trí xả khí thải
1.2.1. Vị trí xả khí thải:
Vị trí xả khí thải số 1: Tại ống xả khí thải của hệ thống thu gom, xử lý khí
thải số 1 (khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt cho vỉ sấy 1-5 tại nhà máy xã An Hiệp) có
tọa độ vị trí xả khí thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136389 ;Y: 587533.
Vị trí xả khí thải số 2: Tại ống xả khí thải của hệ thống thu gom, xử lý khí
thải số 2 (khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt cho vỉ sấy 6-10 tại nhà máy xã An Hiệp) có
tọa độ vị trí xả khí thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu
3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136348 ;Y: 587529.
1.2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: Q = 40.000 m3/giờ (Mỗi điểm xả
20.000m3/giờ)
- Phương thức xả thải:
+ Dòng khí thải số 1: Dòng khí thải sau khi qua hệ thống thu gom, xử lý
khí thải số 1 (khí thải lò đốt 1 cấp nhiệt cho vỉ sấy 1-5 tại nhà máy xã An Hiệp)
sẽ theo ống khói có đường kính Ø300mm, có độ cao 4m thoát ra môi trường
(Nhà máy xã An Hiệp)
+ Dòng khí thải số 2: Dòng khí thải sau khi qua hệ thống thu gom, xử lý
khí thải số 2 (khí thải lò đốt 2 cấp nhiệt cho vỉ sấy 6-10 tại nhà máy xã An Hiệp)
sẽ theo ống khói có đường kính Ø350mm, có độ cao 4m thoát ra môi trường
(Nhà máy xã An Hiệp)
- Chế độ xả khí thải: Liên tục (24 giờ/ngày)
Chất lượng khí thải trước khi xả ra môi trường bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường và QCVN 19:2009/BTNMT cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ với hệ số Kp=0,9,
Kv=1. Cụ thể như sau:
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn và độ rung
2.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn chính tại dự án là từ các thiết bị, máy móc có
công suất lớn đặc biệt là khu vực xay xát, lau bóng, máy làm lạnh và các thiết bị
như máy nén khí, quạt gió…...
2.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung
- Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung số 1: Trung tâm khu vực xay xát tại
nhà máy xã An Hiệp có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o,
múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136340 ;Y: 587562.
- Vị trí phát sinh tiếng ồn và độ rung số 2: Trung tâm khu vực lau bóng gạo
tại nhà máy xã tân Bình có tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
105o, múi chiếu 3o) xác định bằng máy định vị GPS cầm tay X: 1136187 ;Y:
587393.
2.3. Giới hạn đối với tiếng ồn và động rung
Tiếng ồn và độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, cụ thể như
sau:
2.3.1. Tiếng ồn
Bảng 4.2. Vị trí và giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
(theo mức âm tương đương), dBA
2.3.2. Độ rung
Bảng 4.3. Vị trí và giới hạn tối đa cho phép về độ rung
Chương V
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
Tại thời điểm thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, dự án đã
được phê báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết định phê duyệt số
758/QĐ-UBND-HC của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Tháp ngày 27 tháng 05
năm 2020. Tuy nhiên dự án vẫn chưa thực hiện xác nhận hoàn thành các công
trình xử lý chất thải. Do đó, giấy phép mô trường của dự án sẽ trình bày kế
hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 5.1. Danh mục chi tiết kế hoạch VHTN các công trình xử lý chất thải
Công suất dự kiến đạt được của dự án tại thời điểm kết thúc VHTN 100%
- Kết quả dự kiến đạt được: Khí thải sau hê ̣ thố ng xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT cột B, Kp=0,9; Kv=1,0.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 21, Thông tư số 02/2022/BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường, đối với dự án không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều này (dự án quy định tại Cột 3 Phụ lục 2 ban hành kèm
* Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến
phối hợp để thực hiện kế hoạch:
- Tên tổ chức: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Địa chỉ: QL30, ấp An Lạc, xã An Bình, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Mã số Vimcert: 109
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
2.1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh
- Các chỉ tiêu giá m sát: SO2, NO2, CO, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn;
̣ ́ giám sát:
- Vi tri
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
- Dự án không thuộc đối tượng có nguy cơ nguy ô nhiễm môi trường theo
phụ lục II của Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Trong quá trình hoạt động dự án phát
sinh nước thải sinh hoạt với Tổng lượng nước thải phát sinh là
4,59m3/ngày.đêm được xử lý bằng công trình tại chỗ hầm tự hoại. Do đó theo
điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết
một số điều của luật bảo vệ môi trường dự án không thuộc đối tượng phải thực
hiện chương trường quan trắc nước thải tự động, liên tục;
- Đối với khí thải: Dự án hoạt động phát sinh khí thải tại 02 lò đốt cấp nhiệt
cho hoạt động sấy lúa. Tổng lượng khí thải của dự án là 40.000m3/giờ được thu
gom xử lý bằng 02 dây chuyền xử lý (mỗi dây chuyền 20.000m3). Do đó căn cứ
điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết
một số điều của luật bảo vệ môi trường dự án không thuộc đối tượng phải thực
hiện chương trường quan trắc khí thải tự động, liên tục.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
3.1. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu không khí xung quanh
- Số lần thực hiện: 04 lần;
- Số lượng mẫu: 02 mẫu;
Chi phí đo đạc, phân tích môi trường không khí xung quanh được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 5.3. Chi phí đo đạc, môi trường không khí xung quanh 1 lần thực hiện
Đơn giá Thành tiền
Stt Chỉ tiêu Số lượng
(VNĐ) (VNĐ)
1 Tiếng ồn 42.000 2 84.000
2 NO2 315.000 2 630.000
3 CO 315.000 2 630.000
4 SO2 315.000 2 630.000
5 Bụi lơ lửng tổng số (TSP) 157.500 2 315.000
Tổng cộng 2.289.000
Vậy tổng chi phí đo đạc, phân tích chất lượng không khí cho 1 năm là:
2.289.000 x 4 = 9.156.000 (VNĐ)
Bảng 5.5. Chi phí đo đạc, phân tích mẫu khí thải
Vậy tổng chi phí đo đạc, phân tích chất lượng khí thải cho 1 năm là:
3.570.000 x 4 = 14.280.000 (VNĐ)
3.3.1. Chi phí nhân công, vận chuyển và viết báo cáo
- Nhân công (3 người/lần x 300.000 đồng/người/lần) : 900.000 VNĐ.
- Chi phí vận chuyển : 2.000.000 VNĐ.
- Chi phí viết báo cáo :2.000.000 VNĐ.
- Photo, in ấn, chụp hình,… :1.000.000 VNĐ.
Tổng chi phí lập báo cáo giám sát chất lượng môi trường của dự án:
được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.6. Tổng chi phí lập báo cáo giám sát môi trường cho 1 năm của dự án
Chương VI
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường
Chủ đầu tư cam kết tất cả số liệu và nôi dung được trình bày trong quá trình
thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án là hoàn toàn
chính xác, trung thực theo đúng thực tế và hiện trạng hoạt động của dự án.
2. Cam kết tuân thủ các qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường
Trong quá trình hoạt động, Chủ đầu tư cam kết thực hiê ̣n các biê ̣n pháp bảo
vê ̣ môi trường nhằ m đảm bảo xử lý các nguồ n gây ô nhiễm đa ̣t các qui chuẩ n
bảo vệ môi trường tương ứng trong suốt quá trình hoạt động. Cụ thể:
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩ n kỹ thuâ ̣t quố c gia về nước thải sinh
hoạt
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ công tác quản lý CTR-CTNH.
1. HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
2. BẢN VẼ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
2. CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN KHÁC CỦA DỰ ÁN
HỒ SƠ PHÁP LÝ
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên số: số 1400252807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp lần
đầu ngày 18 tháng 07 năm 1992, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 17 tháng 10 năm
2022;
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 2002134262 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Đồng Tháp cấp chứng nhận lần đầu ngày 17 tháng 01năm 2019
3. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thửa số 18 tờ bản đồ số 16, địa chỉ xã Tân Bình, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp, diện tích 2101,0 m2, số cấp vào sổ GCN: CS04921.
4. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thửa số 384 tờ bản đồ số 48, địa chỉ xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp, diện tích 6594,0 m2, số cấp vào sổ GCN: CH02506.
5. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư
mở rộng nhà máy xay xát, lau bóng gạo và kho lưu trữ lúa theo công nghệ trữ lạnh”
của công ty TNHH Cỏ May số 758/QĐ-UBND-HC của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp ngày 27 tháng 05 năm 2020;
6. Hợp đồng thu gom vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại số
2439/2022/HĐCLCT-TĐX.AD) giữa Công ty TNHH Cỏ May và Công ty CP Công
nghệ Môi trường Trái Đất Xanh
7. Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt số 28/2022/HV-CM giữa Công ty
TNHH Cỏ May và Công ty TNHH MTV Thiết kế Xây dựng Hùng Vĩ
CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN
ĐẾN CƠ SỞ
5,700
5,043
6,250
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH CỎ MAY
3 Số................... ngày .......tháng.......năm 2019
8,223
67,000
7,894
67,200 1
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC KHỐNG CHẾ THEO ĐỘ CAO GIẢ
ĐỊNH:
+ GIẢ SỬ TIM ĐƯỜNG QL 80 HIỆN TRẠNG TẠI CÔNG 2
TRÌNH LÀ +3.400 GỮI VÀO CHÂN CỘT GÓC XƯỞNG 4
HIỆN HỮU.
(Dấu sơn đỏ trên đầu bulong đỉnh đường tại công trình, theo
bình đồ hiện trạng )
+ ĐƯỢC DẪN ĐI KHỐNG CHẾ CHO TOÀN CÔNG TRÌNH
- CÁC CAO ĐỘ TRONG MẶT BẰNG ĐỀU ĐƯỢC KHỐNG
CHẾ THEO CAO ĐỘ GỞI +3.400
- CAO ĐỘ XÂY DỰNG LÀ +3.600
- CAO ĐỘ SAN LẤP NỀN LÀ +2.990
- CAO ĐỘ ĐƯỜNG NỘI BỘ LÀ +3.400
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
CHỈ GIỚI GIAO THÔNG ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH
-TỈNH ĐỒNG THÁP
RANH ĐẤT
TRỤC ĐỊNH VỊ 9,416 TÊN BẢN VẼ:
5,211
CÂY XANH MẶT BẰNG TOÀN KHU ĐẤT
65,000
3.000 6.000 21,000 3,000 VÀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG
SÂN ĐƯỜNG BẢN VẼ QH- 02/08 KHỔ GIẤY A1 TỈ LỆ : NGÀY ..../..../2019
24,220
25,447
THỂ HIÊN KTS.NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
6,948
1 THIẾT KẾ KTS.MAI HỮU PHƯỚC
2
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
3
4 GIÁM ĐỐC
11000
KS. LÊ THANH TUẤN
CÔNG TY TNHH MTV C&C CHÂU THÀNH
SỐ 9/8, ẤP TÂN HÒA, XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG
THIẾT KẾ CHI TIẾT TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH - ĐỒNG THÁP
TL1/500
1,000
11,220 7,000 24,000
7,000 7,000 7,000 3,000
VỊ TRÍ THOÁT VỊ TRÍ THOÁT
NƯỚC MƯA RA NƯỚC MƯA RA
THOÁT NƯỚC SÔNG SA ĐÉC SÔNG SA ĐÉC
THẢI SAU XỬ LÝ
>
>
>
2,000
)
5,660
>
>
>
>
>
5,000
CHỦ ĐẦU TƯ:
>
>
)
CÔNG TY TNHH CỎ MAY
>
>
>
>
250
4,000
>
Số................... ngày .......tháng.......năm 2019
>
>
>
7,500
5,200
>
>
>
>
>
2,800
>
>
>
24,000
>
>
7,750
4,000
>>
>
>
>
>>
4,000
>
>
>
7,750
>
>
4,000
>
>
800
>
>
>
>
>
>
>>
>
7,700
6,200
>
>
7,750
69,000
>
>
>>
>
>
700
>
>
>
>
7,750
>
72.790
>
>
Æ8 a150
>
> >
>
>
>
7,750
>
>
>
>
>
>
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
>
>
7,750
>
>
ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH
-TỈNH ĐỒNG THÁP
>
>>
>
>
>
TÊN BẢN VẼ:
>
7,500
>
>
>
>
>
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA,
>
>
NƯỚC THẢI
250
>
>
BẢN VẼ QH- 06/08 KHỔ GIẤY A1 TỈ LỆ : NGÀY ..../..../2019
640 3,000 6,000 7,000 7,000 7,000 3,000 THỂ HIÊN KTS.NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
Æ 9,640 24,000
THIẾT KẾ KTS.MAI HỮU PHƯỚC
Æ
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
GIÁM ĐỐC
Æ
RANH ĐẤT
Æ
TRỤC ĐỊNH VỊ
KS. LÊ THANH TUẤN
CÂY XANH
> > ỐNG THOÁT NƯỚC MƯA CÔNG TY TNHH MTV C&C CHÂU THÀNH
SỐ 9/8, ẤP TÂN HÒA, XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG
) ỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
SƠ ĐỒ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY XÃ TÂN BÌNH
21,000 3,000 65,000
5,700
5,043
6,250
NT-TB-01
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH CỎ MAY
3 Số................... ngày .......tháng.......năm 2019
8,223
67,000
7,894
1
67,200
2
4
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
NHÀ MÁY LAU BÓNG GẠO
ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CHÂU THÀNH
-TỈNH ĐỒNG THÁP
9,416 TÊN BẢN VẼ:
5,211
MẶT BẰNG TOÀN KHU ĐẤT
65,000
3.000 6.000 21,000 3,000 VÀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG
BẢN VẼ QH- 02/08 KHỔ GIẤY A1 TỈ LỆ : NGÀY ..../..../2019
KK-TB-01
24,220
THỂ HIÊN KTS.NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
6,948
THIẾT KẾ KTS.MAI HỮU PHƯỚC
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
GIÁM ĐỐC
Vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh
KK-TB-01 KS. LÊ THANH TUẤN
phía nhà máy xã Tân Bình
Vị trí quan trắc môi trường nước thải phía nhà máy CÔNG TY TNHH MTV C&C CHÂU THÀNH
NT-TB-01
xã Tân Bình SỐ 9/8, ẤP TÂN HÒA, XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG