Linking Words

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Linking words là gì?

Các linking words


thông dụng trong tiếng Anh
Linking words (từ nối) là một trong những phần ngữ pháp quan trọng trong
tiếng anh. Sử dụng chính xác các từ Linking words sẽ giúp cho văn bản
của người viết trở nên mạch lạc, logic và dễ đọc, tăng tính thuyết phục,
giúp cho người đọc hiểu rõ ý tưởng và tư duy của người viết.

ZIM Academy04/08/2022
Chia sẻ
TÓM TẮT NỘI DUNG

. Linking words là gì?


. Cách học Linking Words hiệu quả
.
.
. 138 Linking words thông dụng trong IELTS Writing Task 2

. Stating Your Opinion


. Giving Examples
. Comparing (Liên từ so sánh)
. Contrasting (Liên từ chỉ sự tương phản)
. Generalizing (Thể hiện khái quát hóa)
. Expressing Certainty
. Expressing Partial Agreement
. Showing cause (Liên từ chỉ nguyên nhân)
. Showing effect (Liên từ chỉ kết quả)
. Marking time
. Adding Information
. Expressing condition
. Concluding

. Bài tập
. Tổng kết
Bên cạnh đó, việc sử dụng linh hoạt và chính xác Linking words (từ nối) còn có thể giúp người học nhanh
chóng tăng band điểm coherence and cohesion trong phần thi IELTS Writing. Trong bài viết dưới đây, anh
ngữ ZIM sẽ trả lời cho câu hỏi Linking words là gì? - đồng thời giới thiệu cho người học 138 Linking words
thông dụng trong IELTS.
Key takeaways:

Linking words trong Tiếng Anh là các từ được sử dụng nhằm mục đích kết nối ý
tưởng của hai câu, hai mệnh đề hoặc hai phần trong một bài văn.

Sử dụng chính xác các từ Linking words sẽ giúp cho văn bản của người viết trở nên
mạch lạc, logic và dễ đọc, tăng tính thuyết phục, giúp cho người đọc hiểu rõ ý tưởng
và tư duy của người viết.
Một số nhóm Linking words nhóm phổ biến: Đồng tình / Bổ sung / Tương tự, Ví dụ /
Hỗ trợ / Nhấn mạnh /, Nguyên nhân / Hậu quả / kết quả, Đối lập / Giới hạn / Mâu
thuẫn,…

Linking words là gì?


Linking words (Từ nối) trong Tiếng Anh là các từ được sử dụng nhằm mục đích kết nối ý tưởng của hai
câu, hai mệnh đề hoặc hai phần trong một bài văn. Hai phần có thể đồng nghĩa, tương phản, mang tính so
sánh – đối chiếu hoặc giả định, nhân nguyên – kết quả,…

Cách học Linking Words hiệu quả


Có rất nhiều phương pháp giúp bạn học và ghi nhớ các kết nối từ kết quả.

Học theo chức năng nhóm


Nên chia các từ nối theo nhóm để dễ theo dõi và ghi nhớ hơn trong quá trình học. Một số từ nối nhóm phổ
biến : Đồng tình / Bổ sung / Tương tự, Ví dụ / Hỗ trợ / Nhấn mạnh /, Nguyên nhân / Hậu quả / kết quả, Đối
lập / Giới hạn / Mâu thuẫn,…

Sau khi liệt kê và phân chia các nhóm từ kết nối, bạn có thể bổ sung một số ví dụ về các câu văn có sử dụng
từ kết nối để ghi nhớ lâu hơn.

Cách ghi nhớ từ nhanh nhất và lâu dài là sử dụng từ ngữ với tần suất liên tục và thường xuyên. Ngoài các
hoạt động thường ngày liên quan đến giao tiếp và viết tiếng Anh, bạn cũng có thể tham khảo các bài liên
quan đến việc sử dụng, các linking words tổng hợp tài liệu và từ vựng nói chung,… Chính vì thế, bạn nên
thực thi từ nối trong văn bản và nói nhiều hơn nhé.

Tham khảo các bài viết mẫu có band điểm cao cũng như các bài
viết chưa đạt tiêu chuẩn để so sánh
Linking words là một trong các điểm trong phần thi IELTS Writing. Các bài viết đạt band điểm cao cũng có
thể hiện các phần sử dụng các phần từ kết nối một cách linh hoạt và hiệu quả. Tham khảo các bài viết này
cũng là một cách giúp bạn học từ kết nối trong Tiếng Anh một cách dễ dàng.

Ngoài các bài viết mẫu có band điểm cao từ 7+ trở lên, bạn cũng nên tìm kiếm các bài viết IELTS chưa đạt
yêu cầu, có band điểm thấp. Khi so sánh các bài viết này với nhau, bạn sẽ dễ dàng nhìn ra các điểm chưa đạt,
các thí nghiệm sinh ra dễ mắc phải và đặc biệt là cách sử linking words hiệu quả cũng như không phù hợp.

Bạn có thể tham khảo một số từ nối thông dụng để áp dụng học IELTS hiệu quả ngay dưới đây:

138 Linking words thông dụng trong IELTS Writing Task


2
Tổng hợp 138 Linking words hữu ích và thông dụng nhất để các bạn sử dụng đa dạng cho mọi bài luận. Có
thể nói đây gần như là tất cả những gì bạn nên học và cần phải có để làm cho ban nhạc tăng điểm mạch lạc
và gắn kết.
Nhanh tay lưu lại bài viết để học nhé, chắc chắn bạn sẽ phải lục lại bài này đấy.

Stating Your Opinion

In my opinion: theo ý kiến của tôi According to me: Theo tôi


In my view: Theo quan điểm của tôi To me: Với tôi…
From my point of view: Theo quan điểm I think: Tôi nghĩ rằng
của tôi
It seems to me that: Theo tôi thì I believe: Tôi tin rằng
From my perspective: Từ quan điểm của To my way of thinking: Theo cách suy nghĩ
tôi của tôi
It appears that: Có vẻ như I suppose: tôi giả sử
I realize: Tôi nhận ra I understand: Tôi hiểu
I imagine: Tôi tưởng tượng rằng I feel: tôi cảm thấy

Giving Examples

For example: Ví dụ For instance: Ví dụ


Such as: như là In other words: Nói cách khác
As: giống như Like: như
That is: Đó là Namely: Cụ thể là
To illustrate: Để minh họa To paraphrase: Để diễn giải

Comparing (Liên từ so sánh)

Similar to: tương tự với As…as


in common: điểm chung also: cũng
Either…or In the same way: Theo cách tương tự
Neither…nor At the same time
Just as: Cũng như resemble: giống

Xem thêm : Từ kết nối chỉ so sánh và ứng dụng trong IELTS Writing và Speaking

Contrasting (Liên từ chỉ sự tương phản)

However: tuy nhiên But: Nhưng


On the contrary: Ngược On the other hand: Mặt khác
lại
Differ from: Khác với Nevertheless: Tuy nhiên
Although: Mặc dù Though: Tuy nhiên
Otherwise: trái lại Instead of: thay vì
Alternatively: Ngoài ra Even though: Mặc dù

Xem thêm : Từ kết nối chỉ tương phản – phân biệt và cách sử dụng trong IELTS Writing

Generalizing (Thể hiện khái quát hóa)


Generally: nhìm chung là Generally speaking: Nói chung
Overall: Nhìn chung On the whole: chung quy là
In general: Nói chung By and large: nhìn chung
It seems to me that: I believe: tôi tin
All in all: Nói chung Basically: Về cơ bản
Essentially: về bản chất As a rule: Như một quy luật
All things considered: mọi thứ đã được cân nhắc For the most part: Phần lớn

Expressing Certainty

Certainly: Chắc chắn Undoubtedly: Rõ ràng


Doubtless: Chắc chắn No doubt: có thể
Definitely: Chắc Of course: Dĩ nhiên
chắn

Expressing Partial Agreement

More or less: Nhiều hơn hoặc ít hơn To some extent: Đến một mức độ
Up to a point: Lên đến một điểm Almost: Hầu hết
In a way: Theo một cách nào đó So to speak: để nói

Showing cause (Liên từ chỉ nguyên nhân)

Due to: Do Because: Vì


Because of: Vì Owing to: bởi vì

Showing effect (Liên từ chỉ kết quả)

Therefore: vì thế As a result: vì vậy


Consequently: vì vậy For this reason: Vì lý do này
Thus: Như vậy So: vì vậy
thereby: do đó Eventually: Cuối cùng
Hence: The reason why: Lý do tại sao

Marking time

First: thứ nhất Last: Cuối cùng


Second: thứ 2 Lastly: Cuối cùng
Third: thứ 3 Then: Sau đó
Firstly: đầu tiên First of all: Đầu tiên là
Secondly: thứ 2 Before: trước khi
Thirdly: thứ 3 After: Sau
During: trong khi While: trong khi
To begin with: Đầu tiên là At the same time: Đồng thời
Simultaneously: Đồng After this / that: Sau đó
thời
Since: khi Meanwhile: trong khi đó
Afterwards: Sau đó Following this: theo
When: khi As soon as: Càng sớm càng

Adding Information

Furthermore: hơn nữa Similarly: tương tự như In addition: Ngoài ra


Also: cũng And: và
Moreover: hơn nữa Similarly: tương tự như
Likewise: Tương tự như vậy As well as: cũng như
Besides: bên cạnh đó Too:
Even: cũng What’s more: hơn nữa

Xem thêm : Phân biệt từ kết nối và cũng như, không chỉ… but also in bài thi IELTS

Expressing condition

If: Nếu Whether: Có… không


In case: trong trường hợp Unless: trừ khi
Provided that: Với điều kiện So that: Vậy nên

Concluding

To summarize: tóm lại In conclusion: kết luận


Lastly: Cuối cùng Finally: Cuối cùng
To conclude with: Để kết thúc với In short: Nói ngắn gọn

You might also like