Professional Documents
Culture Documents
Dong Tu Bat Quy Tac
Dong Tu Bat Quy Tac
đánh cược, cá
15 bet bet/betted bet/betted
cược
daydreamed daydreamed
nghĩ vẩn vơ, mơ
45 daydream
mộng
daydreamt daydreamt
forego (also
69 forewent foregone bỏ, kiêng
forgo)
81 go went gone đi
interwove interwoven
99 interweave trộn lẫn, xen lẫn
interweaved interweaved
rút súng ra
142 outdraw outdrew outdrawn
nhanh hơn
ngủ lâu/muộn
158 outsleep outslept outslept
hơn
nói nhiều/dài/to
160 outspeak outspoke outspoken
hơn
đi/chạy nhanh
161 outspeed outsped outsped
hơn
tham gia, dự
198 partake partook partaken
phần
rebroadcast rebroadcast
cự tuyệt, khước
217 rebroadcast
từ
rebroadcasted rebroadcasted
chiếm lại,tái
243 retake retook retaken
chiếm
trang bị thêm
249 retrofit retrofitted/retrofit retrofitted/retrofit những bộ phận
mới
suộc khuộng đi
278 shit shit/shat/shitted shit/shat/shitted
đại tiện
phát đi bằng
322 telecast telecast telecast
truyền hình
hạ xuống, bỏ
341 unhang unhung unhung
xuống
thắng, chiến
353 win won won
thắng
Trong tiếng Anh có hơn 620 động từ bất quy tắc, nhưng thật ra chỉ có khoảng hơn 360
động từ thông dụng mà các bạn cần phải học. Cách học động từ bất quy tắc rất đơn
giản, các bạn tham khảo các mẹo sau để ghi nhớ động từ bất quy tắc nhé:
Học 10 từ mỗi ngày, học thuộc từ. Bên cạnh đó, bạn kết hợp học song song với cách
sử dụng của các thì quá khứ và hoàn thành để sử dụng luôn theo ngữ cảnh.
Bạn có thể ghi từ ở những nơi dễ nhớ để học được mọi lục mọi nơi.
Tuy nhiên, học thuộc không có nghĩa là bạn chỉ đọc đi đọc lại mỗi ngày 5 – 10 từ. Hãy
biến việc học thuộc trở nên thú vị hơn bằng việc tự tạo cho mình một bảng động từ bất
quy tắc riêng, viết lại ra giấy và cố gắng trang trí, diễn giả cụ thể nhất theo ý mình (bao
gồm dạng nguyên thể, dạng quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành). Chính việc tự chuẩn
bị bảng này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và nắm được vị trí của từng từ bởi mỗi lần
viết là một lần học.
Ngoài ra bạn nên giới hạn số lượng từ học mỗi ngày là từ 5-10 động từ (tương đương
với 15 – 30 từ của 3 dạng), không nên cố gắng học “nhồi” quá nhiều một lúc bởi nếu
học nhiều mà không có sự ôn tập mỗi ngày sẽ khiến lượng kiến thức ấy khó có thể
đọng lại lâu dài.
Sau khi hoàn thành bảng động từ, hãy nhìn bao quát và chọn ra từng nhóm từ có chung
cách cấu thành dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành để dễ dàng ghi nhớ hơn. Sau đó
che đi phần dạng quá khứ hoặc dạng quá khứ hoàn thành trong quá trình ôn. Việc điền
các từ còn thiếu bị che một cách ngẫu nhiên sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và nhớ được
bảng bất quy tắc một cách hệ thống.
Hiện nay, chắc hẳn đa số các bạn đều sở hữu Smartphone phải không? Bên canh việc
sử dụng cho giải trí, bạn nên tận dụng nguồn ứng dụng miễn phí để phục vụ cho việc
học của mình. Chỉ cần vào CH Play (Đối với Android) và Appstore (Đối với IOS), bạn
có thể thoải mái tìm kiếm những ứng dụng cho việc ghi nhớ động từ bất quy tắc của
mình với từ khóa Irregular verbs.
Một trong những ứng dụng mình tâm đắc nhất đó là Irregular Verbs Words. Điều nổi
bật của ứng dụng này đó là nó không chỉ cung cấp bảng động từ bất quy tắc vô cùng
đầy đủ, nó còn tích hợp những dạng bài học từ theo sở thích của bạn (như học từng từ,
học ngẫu nhiên hoặc chỉ học một số từ nhất định).
Bên cạnh đó, ứng dụng còn bao gồm những trò chơi đa dạng như điền từ, chọn từ thích
hợp. Việc tải sẵn ứng dụng này sẽ giúp bạn có thể tranh thủ bất kì khoảng thời gian
rảnh nào để ôn tập lại từ vựng mà không cần nhàm chán.
Cách 3 – Học qua bài hát
Có 1 số bài hát sử dụng động từ trong đó có động từ bất quy tắc. Bạn có thể tham khảo:
Học qua các bài học là một trong những cách nhanh nhất để giúp bạn ghi nhớ từ vựng.
Bởi chắc hẳn các bạn đều thấy mình ghi nhớ bài hát nhanh hơn so với việc học từ vựng
và ngữ pháp đúng không?
Thông qua việc học qua giai điệu, não cũng bạn sẽ có phản xạ tốt hơn khi gặp lại
những từ đó trong tương lai. Về nguồn tài liệu học, hãy ghé thăm kênh Youtube và
đánh từ khóa “Irregular verbs songs” để lựa chọn bài hát có giai điệu bắt tai và luyện
nghe mỗi ngày nhé.
Tuy nhiên thì cách này sẽ không giúp bạn học hết được các động từ nên tham khảo học
vui thôi nhé.
Đây là một cách khá hay để học và vui hơn. Tuy nhiên thì bạn cần có mạng kết nối
Internet với các nguồn sau để dễ học
Những cách này khá thú vị nhưng nếu so với cách tự học chay, phân nhóm thì nó chỉ
hỗ trợ thêm giúp bạn kiểm tra lại và ghi nhớ các từ. Hãy thử nhé!
Khác với động từ thường có thì quá khứ và quá khứ phân từ được chia ở dạng “-ed”,
động từ bất quy tắc thường có dạng quá khứ và quá khứ phân từ không thống nhất.
Theo đó, cách phát âm của các động từ này cũng có sự khác nhau và đó là lý do khiến
nhiều người ngán ngẩm khi nhắc đến cách học động từ bất quy tắc. Động từ bất quy
tắc thêm đuôi “ed” sẽ có 2 cách đọc khác nhau theo âm: /t/, /d/ và /id/. Cụ thể với ký tự
cuối của mỗi động từ, chúng ta sẽ có cách đọc ed trong thì quá khứ đơn như sau:
Theo như bảng động từ bất quy tắc thường, chúng ta sẽ dùng các ký hiệu V1 V2 V3
trong tiếng Anh. V1 ký hiệu cho động từ nguyên mẫu, còn V2 cho thể quá khứ đơn và
thể quá khứ phân từ là V3.
a. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-eed” thì V2, V3 chuyển thành “-ed”
Ví dụ:
b. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-ay” thì V2, V3 là “-aid”
Ví dụ:
c. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-d” thì là “-t” khi ở V2, V3
Ví dụ:
Ví dụ:
e. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-ear” thì V2 là “-ore”, V3 là “-orn”
Ví dụ:
Ví dụ:
g. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-m” hoặc “-n” thì V2, V3 giống nhau và
thêm “-t”
Ví dụ:
2. This was the first time she had (do) _____ her homework.
4. By the time we arrived, the children had (eat) ______ all the chocolate.
10. She has (know) ______ about this problem for three months.
2. We (drive) ……….around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.
13. My friend (give) ……….me a bar of chocolate when I (be) ……….at school
yesterday.
20. I (visit) ……….lots of interesting places. I (be) ……….with two friends of mine.
Exercise 4: Read the sentences and fill in the blanks with the correct forms of the
verbs
3. She _____________ very surprised when she _____________ that man there. (be/
see)
8. I _____________ (hear) a new song on the radio. I loved it! It _____________ (be)
so cool.
11. The children _____________ (sleep) in the car. They _____________ (be) so tired.
12. We _____________ (leave) at 7 a.m this morning before the kids _____________
(wake up).
ĐÁP ÁN
2. This was the first time she had (do) __done___ her homework.
4. By the time we arrived, the children had (eat) ___eaten___ all the chocolate.
10. She has (know) __known____ about this problem for three months.
18. They (not be) …weren’t…….excited about the film last night.
Exercise 4: Read the sentences and fill in the blanks with the correct forms of the
verbs
12. We _____left________ (leave) at 7 a.m this morning before the kids ___woke
up__________ (wake up).