Professional Documents
Culture Documents
Franc VN 26.8
Franc VN 26.8
1
Nội dung
2. Vai trò của nhũ dịch lipid trong dinh dưỡng BN hồi sức
Puthucheary ZA, Rawal J, McPhail M, et al. Acute skeletal muscle wasting in critical illness. JAMA. Oct 16 2013;310(15):1591-600. doi:10.1001/jama.2013.278481
Hậu quả của ly giải protein và mất khối cơ
▪ Nhiễm trùng
▪ BN nằm ICU: ly giải protein và mất ▪ Tăng thời gian thở máy
khối cơ lên đến 1Kg/ngày
▪ Tăng thời gian nằm viện
▪ Sarcopenia: 60%–70% BN nằm ICU
▪ Tăng tỷ lệ tái nhập viện
▪ --> ICU-Acquired Weakness
▪ Tăng tỷ lệ tử vong
1. Singer P, Blaser AR, Berger MM, al. e. ESPEN guideline on clinical nutrition in the intensive care unit. Clin Nutr. Feb 2019;doi:10.1016/j.clnu.2018.08.037
2. Peterson SJ, Braunschweig CA. Prevalence of Sarcopenia and Associated Outcomes in the Clinical Setting. Nutr Clin Pract. Feb 2016;31(1):40-8. doi:10.1177/0884533615622537
▪ NC phân tích gộp
ESPEN ASPEN
2019: 1.3 mg/Kg/ngày 2021 & 2016: 1.2–2.0 g/kg/day
1. Singer P, Blaser AR, Berger MM, al. e. ESPEN guideline on clinical nutrition in the intensive care unit. Clin Nutr. Feb 2019;doi:10.1016/j.clnu.2018.08.037
2. Compher C, Bingham AL, McCall M. Guidelines for the provision of nutrition support therapy in the adult critically ill patient: The American Society for Parenteral and
Enteral Nutrition. JPEN J Parenter Enteral Nutr. Jan 2022;46(1):12-41. doi:10.1002/jpen.2267
➢ Liệu cung cấp đạm cố định liều có thích hợp?
Koekkoek W, van Setten CHC. Timing of PROTein INtake and clinical outcomes of adult critically ill patients on prolonged mechanical VENTilation: The PROTINVENT retrospective study.
Clin Nutr. Apr 2019;38(2):883-890. doi:10.1016/j.clnu.2018.02.012
▪ Tỷ lệ tử vong cao nhất ở nhóm cung cấp thiếu
đạm: < 0.8 g/Kg/ngày
Koekkoek W, van Setten CHC. Timing of PROTein INtake and clinical outcomes of adult critically ill patients on prolonged mechanical VENTilation: The PROTINVENT retrospective study.
Clin Nutr. Apr 2019;38(2):883-890. doi:10.1016/j.clnu.2018.02.012
▪ NC đoàn hệ, hồi cứu, đơn trung tâm.
▪ 01/2016 – 09/2019
▪ BN ICU, thở máy, dinh dưỡng tiêu hóa ít nhất 3
ngày
▪ Chia 2 nhóm:
➢ High protein (n = 111): >1.2 g/kg/day
➢ Non-high protein (n = 95): <1.2 g/kg/day
▪ Outcome chính: tử vong 28 ngày
▪ Outcome phụ: tử vong 90 ngày, thời gian nằm
ICU, số ngày không thở máy trong 28 ngày đầu,
ΔBUN
Nhóm đạm cao > 1.2 mg/Kg/ngày:
▪ Giảm tử vong 28 ngày, 90 ngày
▪ Tăng biến thiên nồng độ BUN, nhưng không ảnh hưởng tiên lượng BN
Suzuki G, Ichibayashi R, Yamamoto S, al. e. Effect of high-protein nutrition in critically ill patients: A retrospective cohort study. Clin Nutr ESPEN. Aug 2020; doi:10.1016/j.clnesp.2020.05.022
Cung cấp đủ protein ở BN thở máy giúp cải thiện
tỉ lệ tử vong
Can thiệp dinh dưỡng trong 3 ngày đầu nhập ICU -> 28 ngày
▪ So sánh nhóm dùng đạm cao (1.3g/Kg) với thấp (0.9 g/Kg)
Lee ZY, Yap CSL, al. e. The effect of higher versus lower protein delivery in critically ill patients: a systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials.
Crit Care. Jul 23 2021;doi:10.1186/s13054-021-03693-4
Kết quả
Heyland DK, Patel J, Compher C, al. e. The effect of higher protein dosing in critically ill patients with high nutritional risk (EFFORT Protein): an international, multicentre, pragmatic, registry-based
17
randomised trial. Lancet. Feb 18 2023;doi:10.1016/S0140-6736(22)02469-2
Kết quả:
▪ Không cải thiện về tử vong
▪ Ở nhóm đạm cao: nguy cơ tiên lượng kết cục xấu hơn ở nhóm AKI và bệnh nặng hơn
Heyland DK, Patel J, Compher C, al. e. The effect of higher protein dosing in critically ill patients with high nutritional risk (EFFORT Protein): an international, multicentre, pragmatic, registry-based
18
randomised trial. Lancet. Feb 18 2023;doi:10.1016/S0140-6736(22)02469-2
Nên bổ sung đạm cho BN ICU như thế nào?
2. Vai trò của nhũ dịch lipid trong dinh dưỡng BN hồi sức
Yêu cầu lựa chọn nhũ dịch lipid truyền tĩnh mạch
▪ Cung cấp đủ acid béo, bao gồm cả acid béo thiết yếu
▪ Đảm bảo duy trì hoặc tăng nồng độ các chất chống oxy hóa
▪ Đảm bảo chức năng miễn dịch, không làm tăng đáp ứng viêm của cơ
thể, giảm biến chứng nhiễm trùng
Calder PC, Jensen GL. Lipid emulsions in parenteral nutrition of intensive care patients: current thinking and future directions. Intensive Care Med. 2010;36(5):735-49.
doi:10.1007/s00134-009-1744-5
▪ 2 con đường hoạt hóa kích thích sản
xuất chất trung gian tiền viêm
1. Calder PC, Adolph M. Lipids in the intensive care unit: Recommendations from the ESPEN Expert Group. Clin Nutr. Feb 2018;doi:10.1016/j.clnu.2017.08.032
2. Calder PC. The 2008 ESPEN Sir David Cuthbertson Lecture: Fatty acids and inflammation--from the membrane to the nucleus and from the laboratory bench to the
clinic. Clin Nutr. Feb 2010:5-12. doi:10.1016/j.clnu.2009.11.003
▪ Acid béo chưa DHA và EPA giảm khả
năng sinh chất trung gian tiền viêm
1. Calder PC, Adolph M. Lipids in the intensive care unit: Recommendations from the ESPEN Expert Group. Clin Nutr. Feb 2018;doi:10.1016/j.clnu.2017.08.032
2. Calder PC. The 2008 ESPEN Sir David Cuthbertson Lecture: Fatty acids and inflammation--from the membrane to the nucleus and from the laboratory bench to the
clinic. Clin Nutr. Feb 2010:5-12. doi:10.1016/j.clnu.2009.11.003
▪ ω-6: trứng, thịt, mỡ, dầu đậu nành
▪ ω-3: dầu cá
Calder PC, Adolph M. Lipids in the intensive care unit: Recommendations from the ESPEN Expert Group. Clin Nutr. Feb 2018;doi:10.1016/j.clnu.2017.08.032
Yasuda H, Horikoshi Y, Kamoshita S. Injectable Lipid Emulsion and Clinical Outcomes in Patients Exclusively Receiving Parenteral Nutrition in an ICU: A Retrospective Cohort
Study Using a Japanese Medical Claims Database. Nutrients. Jun 19 2023;15(12)doi:10.3390/nu15122797
▪ Kết quả: giảm tỷ lệ tử vong ở nhóm
sử dụng lipid TTM trong giai đoạn
ngày 4-7 nằm ICU
Yasuda H, Horikoshi Y, Kamoshita S. Injectable Lipid Emulsion and Clinical Outcomes in Patients Exclusively Receiving Parenteral Nutrition in an ICU: A Retrospective Cohort
Study Using a Japanese Medical Claims Database. Nutrients. Jun 19 2023;15(12)doi:10.3390/nu15122797
Vai trò của nhũ dịch lipid
31
Grau-Carmona T, Bonet-Saris A. Influence of n-3 polyunsaturated fatty acids enriched lipid emulsions on nosocomial infections and clinical outcomes in critically ill patients: ICU lipids study.
Crit Care Med. Jan 2015;doi:10.1097/CCM.0000000000000612
➢ Kết quả: nhóm sử dụng lipid có dầu cá 10% có tỷ lệ
nhiễm trùng thấp hơn có ý nghĩa thống kê (21% so
với 37%, RR 1.77, 95% CI: 1.06-2.95, p = 0.03).
Grau-Carmona T, Bonet-Saris A. Influence of n-3 polyunsaturated fatty acids enriched lipid emulsions on nosocomial infections and clinical outcomes in critically ill patients: ICU lipids study.
Crit Care Med. Jan 2015;doi:10.1097/CCM.0000000000000612
32
Chống chỉ định nuôi ăn lipid tĩnh mạch
▪ Viêm tụy cấp nặng liên quan tăng triglyceride máu
(>1000 mg/dL)
▪ Rối loạn lipid máu nặng
▪ Huyết khối
▪ Suy gan nặng
▪ Dị ứng với các thành phần có trong nhũ dịch lipid
33
34
Pradelli L, Mayer K, Klek S. Omega-3 fatty acids in parenteral nutrition - A systematic review with network meta-analysis on clinical outcomes. Clin Nutr. 2023;42(4):590-599.
doi:10.1016/j.clnu.2023.02.008
▪ Nhũ dịch lipid có thành phần dầu cá tốt hơn tất cả các loại lipid khác khi so sánh liên quan
tiên lượng về tử vong, thời gian nằm viện, tần suất beiens chứng nhiễm trùng
35
Pradelli L, Mayer K, Klek S. Omega-3 fatty acids in parenteral nutrition - A systematic review with network meta-analysis on clinical outcomes. Clin Nutr. 2023;42(4):590-599.
doi:10.1016/j.clnu.2023.02.008
Khuyến cáo truyền nhũ dịch lipid ở BN ICU
36
3. Nhu cầu NL ở BN hồi sức
Nhu cầu năng lượng BN hồi sức
ESPEN 2019:
ESPEN 2019:
➢ Ưu tiên dinh dưỡng sớm qua đường miệng Chống chỉ định nuôi ăn đường tiêu hóa trong một
số trường hợp:
➢ Không ăn miệng được -> dinh dưỡng qua sonde:
▪ Huyết động chưa ổn định
▪ Ưu tiên nuôi ăn qua sonde dạ dày
▪ Suy hô hấp, toan máu đe dọa tính mạng
▪ Không nuôi ăn được qua sonde DD, nguy cơ
cao viêm phổi hít -> đặt sonde tá tràng ▪ Xuất huyết tiêu hóa đang diễn tiến
➢ Chống chỉ định nuôi ăn đường tiêu hóa -> dinh ▪ Tồn lưu dịch dạ dày > 500 ml/6h
dưỡng TM
Singer P, Blaser AR, Berger MM, al. e. ESPEN guideline on clinical nutrition in the intensive care unit. Clin Nutr. Feb 2019;doi:10.1016/j.clnu.2018.08.037
Nhu cầu năng lượng BN hồi sức
ESPEN 2019:
▪ Lipid TTM không vượt quá 1.5 g/Kg/ngày, nhũ dịch lipid giàu EPA và DHA (0.1-0.2 g/Kg/ngày)
▪ Ở BN dinh dưỡng TM: cung cấp nguyên tố vi lượng và bổ sung vitamin mỗi ngày
▪ Bổ sung vitamin D3 ở BN có nồng độ 25-hydroxy-vitamin D < 12.5 ng/ml hoặc < 50 nmol/l
Singer P, Blaser AR, Berger MM, al. e. ESPEN guideline on clinical nutrition in the intensive care unit. Clin Nutr. Feb 2019;doi:10.1016/j.clnu.2018.08.037
➢ Năng lượng cho BN mới nhập ICU
❑ 1-4 ngày đầu:
▪ Tăng dần 25%, 50%, 75% tổng nhu cầu NL để tránh hội
chứng nuôi ăn lại
❑ Sau 4 ngày:
▪ 100% tổng nhu cầu NL cho BN ICU, đạm ít nhất 1.3
g/Kg/ngày
▪ Nếu dinh dưỡng qua đường tiêu hóa chỉ đạt tối đa 80-
85% tổng nhu cầu NL, xem xét 1.5 g đạm/Kg/ngày
➢ Sau khi chuyển khỏi khoa ICU:
▪ 125% tổng nhu cầu NL, đạm 1.5-2.0 g/Kg/ngày
➢ Sau khi xuất viện:
▪ 150% tổng nhu cầu NL, đạm 2.0-2.5 g/Kg/ngày
Van Zanten ARH, De Waele E, Wischmeyer PE. Nutrition therapy and critical illness: practical guidance for the ICU, post-ICU, and long-term convalescence phases. Crit Care.
2019;doi:10.1186/s13054-019-2657-5
CẬP NHẬT HƯỚNG DẪN DINH DƯỠNG TRONG
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
TS.BS. La Văn Phú
TRƯỞNG KHOA NGOẠI TỔNG HỢP – BỆNH VIỆN ĐKTP CẦN THƠ
NỘI DUNG
➢ Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trên BN phẫu thuật, vì cần đủ sức
để vượt qua cuộc PT: bệnh lý, sang chấn, mất máu, dịch thể, stress…
• Giảm chi phí cho BN, giảm gánh nặng ngân sách cho XH
• Cải thiện kết quả dài hạn (bao gồm cả khả năng sống còn)
DINH DƯỠNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
Clinical nutrition ESPEN 48 (2022), p 342-350
BN SUY DINH DƯỠNG LÀ GÁNH
NẶNG CHO GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
Lên đến
70 % 35.9% 58.8%
Bệnh nhân có nguy cơ Bệnh nhân bị mất Bệnh nhân suy dinh
suy dinh dưỡng theo cơ trước phẫu dưỡng gặp các biến
điểm NRS-20021 thuật2 chứng nặng sau phẫu
thuật3
NRS (Nutritional Risk Screening): sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng
*: Biến chứng nặng: Độ III tới V theo phân loại của Clavien-Dindo
1. Lam NV et al. Clinical Nutrition Open Science. 2021;40:79-88.
2. Pipek LZ, et al. PLOS ONE. 2020;15(8):e0237740.
3. Nishiyama VKG, et al. Arq Gastroenterol. 2018;55(4):397-402
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
Nam là 61%
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
55.4% 67%
Seo J-M, Joshi R, Chaudhary A, et al. A multinational observational study of clinical nutrition practice in patients undergoing major gastrointestinal surgery: The Nutrition Insights Day.
Clinical Nutrition ESPEN. 2021 Feb;41:254–260.
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
Đoàn Duy Tân Lưu N. Tâm Đặng Tr. Khiêm Phạm V. Năng Chu T. Tuyết
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRONG LÂM SÀNG
Số 2 – Tập 13 – Năm 2023
Đỗ Tất Thành, Phạm Thị Lan Hương, Thạch Minh Trang
ĐỒNG THUẬN QUỐC TẾ VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀU
TRỊ DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
ĐỒNG THUẬN QUỐC TẾ VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
DINH DƯỠNG TRONG NGOẠI KHOA
Khuyến Nghị 1. Nhịn ăn trước phẫu thuật từ nửa đêm là không cần thiết ở hầu Khuyến Nghị 16. Khi bệnh nhân không được đáp ứng nhu cầu năng
hết bệnh nhân. Bệnh nhân phẫu thuật nên uống chất lỏng trong suốt cho đến 2 lượng từ thực phẩm thông thường, khuyến khích bệnh nhân bổ sung
giờ trước khi gây mê. Thức ăn đặc được phép cho đến 6 giờ trước khi gây mê. dinh dưỡng bằng đường miệng trong thời gian trước phẫu thuật.
Khuyến nghị 2. Để giảm thiểu sự khó chịu trong quá trình phẫu thuật bao gồm lo
Bệnh nhân trước âu, nên thực hiện uống carbohydrate trước phẫu thuật (thay vì nhịn ăn uống đêm
Khuyến nghị 17. Trước phẫu thuật, dinh dưỡng qua đường miệng
cho tất cả các bệnh nhân ung thư suy dinh dưỡng và có nguy cơ cao
phẫu thuật trước và 2 giờ trước phẫu thuật). Ảnh hưởng đến sự kháng-insulin sau phẫu thuật phẫu thuật bụng lớn. Nhóm bệnh nhân đặc biệt có nguy cơ cao là
và thời gian nằm viện, việc sử dụng carbohydrate trước phẫu thuật có thể được người già bị mất cơ bắp do lão hóa.
xem xét đối với bệnh nhân có phẫu thuật lớn.
Nhu cầu năng Khuyến nghị 19. Dinh dưỡng đường miệng
Nguy cơ
Liệu pháp dinh lượng đáp ứng trước phẫu thuật nên thực hiện trước khi
Không nhập viện để tránh nhập viện không cần thiết
Sàng lọc và đánh dưỡng đường bằng liệu pháp
có/Thấp và nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện.
miệng dinh dưỡng
giá (NRS-2002) NRS ≤5 Bổ sung dinh
No risk dưỡng đường
Khuyến nghị 6. Nên đánh NRS <3 miệng
giá tình trạng dinh dưỡng At risk
Bổ sung dinh
trước và sau phẫu thuật. NRS 3-5
Hoãn phẫu thuật 7-14 dưỡng miễn
Nguy ngày Dinh dưỡng qua dịch đường
miệng
Khuyến nghị 10. Quy trình cơ cao Cân nhắc điều trị dinh đường tiêu
phẫu thuật tiêu chuẩn về dưỡng hóa/tĩnh mạch
hỗ trợ dinh dưỡng để đảm
bảo liệu pháp hỗ trợ dinh • NRS > 5
• Sụt cân > 10% trong 6
Khuyến nghị 14. Bệnh Khuyến nghị 20. Trước phẫu thuật dinh
dưỡng được thực hiện tháng (hoặc > 5% trong 1 nhân có nguy cơ suy dinh dưỡng tĩnh mạch nên được thực hiện
hiệu quả. tháng trước) dưỡng nên nhận được chỉ ở người bệnh suy dinh dưỡng hoặc
• BMI < 18,5 kg/m2 liệu pháp dinh dưỡng có nguy cơ dinh dưỡng nghiêm trọng
Khuyến nghị 15. Ưu tiên • Albumin/máu < 30g/L
trước phẫu thuật lớn, kể
(không suy gan, suy thận) khi nhu cầu năng lượng không đáp ứng
đường miệng/ruột bất kỳ cả những phẫu thuật cho đủ bằng đường ruột. Thời gian 7-14
khi nào có thể thực hiện người bệnh ung thư, phải ngày được khuyến nghị.
được. hoãn mổ từ 7-14 ngày.
Clinical Nutrition 40 (2021) 47454761
DINH DƯỠNG TRONG BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT
Prehabilitation: preparing patients for surgery
➢ Phẫu thuật lớn giống Major surgery is like running a marathon—and
both require training
như một cuộc chạy Venetia Wynter-Blyth consultant nurse, Krishna Moorthy
marathon và cả hai đều consultant surgeon
cần được chuẩn bị. Oesophago-gastric cancer surgery unit, Imperial College
Healthcare NHS Trust, St Mary’s Hospital, London, UK
BMJ 2017;358:j3702 doi: 10.1136/bmj.j3702 (Published 2017
August 04)
DINH DƯỠNG CHU PHẪU
Khuyến Nghị 7. Liệu pháp hỗ trợ dinh dưỡng chu
phẫu được chỉ định:
➢ Bệnh nhân suy dinh dưỡng và có nguy cơ về
dinh dưỡng.
➢ Bệnh nhân tiên lượng sẽ không thể ăn trong hơn
năm ngày của quá trình chu phẫu.
➢ Những bệnh nhân dự kiến sẽ ăn ít và không thể
duy trì trên 50% năng lượng khuyến cáo trong
hơn bảy ngày.
➢ Trong những trường hợp này, nên bắt đầu liệu
pháp hỗ trợ dinh dưỡng (tốt nhất là bằng đường
tiêu hóa/bổ sung dinh dưỡng qua đường ESPEN practical guideline: Clinical nutrition in surgery
Arved Weimann a,*, Marco Braga b, Franco Carli c, Takashi Higashiguchi d,Martin
miệng/nuôi ăn qua sonde) ngay lập tức. Hübner e, Stanislaw Klek f, Alessandro Laviano g, Olle Ljungqvist h, Dileep N.
Lobo i,Robert G. Martindale k, Dan Waitzberg l, Stephan C. Bischoff m, Pierre
Mức độ đồng thuận mạnh 92%. Singerl .Clinical Nutrition 40 (2021) 47454761
DINH DƯỠNG TRƯỚC PHẪU THUẬT
Có cuộc phẫu thuật lớn giống như một cuộc chạy Marathon bởi vì stress tác động
lên cơ thể bệnh nhân và không ai có thể hình dung được rằng chạy marathon mà
không ăn uống đêm hôm trước hay buổi sáng trước khi phẫu thuật, nhưng chúng
ta lại luôn kêu BN của chúng ta làm như vậy
Recommendation 1:
sau phẫu thuật (ERAS) và nhu cầu i,Robert G. Martindale k, Dan Waitzberg l, Stephan C. Bischoff m, Pierre Singerl .
Clinical Nutrition 40 (2021) 47454761
dinh dưỡng đặc biệt của bệnh nhân The focus of this guideline is to cover both
trải qua cuộc phẫu thuật lớn, ví dụ: nutritional aspects of the Enhanced Recovery
đối với bệnh ung thư và những bệnh After Surgery (ERAS) concept and the special
nhân có các biến chứng nghiêm nutritional needs of patients undergoing
trọng mặc dù đã được chăm sóc chu major surgery, e.g. for cancer, and of those
phẫu tốt nhất. developing severe complications despite best
perioperative care.
ERAS VÀ DINH DƯỠNG CHU PHẪU
Exploring the roles of intestinal flora in enhanced recovery
after surgery.
Zaoqu Liu,Na Li,Qin Dang, Long Liu, Libo Wang, Huanyun Li, Xinwei Han
iScience 26, 105959, February 17, 2023
Khuyến nghị ESPEN: Dinh dưỡng trong phẫu thuật (Weimann et al. Clin Nutr 2021)
1. Dinh dưỡng trước PT nên bắt đầu trong các trường hợp sau:
- Khi chúng ta dự đoán BN sẽ không thể ăn uống gì được từ 5 ngày trở lên
hoặc
- Dự kiến bệnh nhân sẽ ăn ít và không thể duy trì được >50% nhu cầu khuyến nghị
trong thời gian từ 7 ngày trở lên
2. Hỗ trợ DD ở những BN có nguy cơ DD nghiêm trọng 7 - 14 ngày trước khi PT lớn
3. DD đường tiêu hóa nên được ưu tiên một khi nuôi dưỡng đường này khả thi
CHỈ ĐỊNH DINH DƯỠNG CHO BN PHẪU THUẬT
Khuyến nghị ESPEN: Dinh dưỡng trong phẫu thuật (Weimann et al. Clin Nutr 2021)
4. Sau PT, nuôi qua sonde trong 24h sẽ cần được bắt đầu nếu bệnh nhân không thể
ăn qua đường miệng hoặc dinh dưỡng qua đường miệng < 50% nhu cầu cần thiết
trong hơn 7 ngày.
5. Nên kết hợp dinh dưỡng tĩnh mạch (PN) với dinh dưỡng tiêu hóa (EN)
khi dinh dưỡng qua EN đạt dưới 60% nhu cầu.
6. Dinh dưỡng qua tĩnh mạch cần được thực hiện càng sớm càng tốt nếu
có chống chỉ định dinh dưỡng tiêu hóa, chẳng hạn như tắc ruột
CHỌN ĐƯỜNG DINH DƯỠNG
Khi có chỉ định dinh dưỡng
KHÔNG
Bình
Chức năng đường tiêu hóa thường
bình thường? Nuôi qua sonde
Mức độ đồng thuận mạnh 100%. Alessandro Laviano g, Olle Ljungqvist h, Dileep N. Lobo i,Robert G. Martindale k, Dan Waitzberg l, Stephan
C. Bischoff m, Pierre Singerl .Clinical Nutrition 40 (2021) 47454761
KHI NÀO CHỈ ĐỊNH DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH?
Recommendation 20:
Khuyến nghị 20: Preoperative PN shall be administered only in
- Trước phẫu thuật dinh dưỡng tĩnh mạch patients with malnutrition or severe nutritional
nên được thực hiện ở BN suy DD hoặc có risk where energy requirement cannot be
adequately met by EN (A). A period of 7-14 days
nguy cơ suy DD nặng khi nhu cầu năng lượng
is recommended (0).
không đáp ứng đủ bằng đường TH. Thời gian Grade of recommendation A/0 e strong consensus
7-14 ngày được khuyến nghị. (100% agreement)
- Lợi ích của dinh dưỡng tĩnh mạch trước Commentary
phẫu thuật từ 7 đến 14 ngày chỉ thấy rõ ở The benefits of preoperative PN for seven to 14
days are only evident in patients with severe
bệnh nhân suy dinh dưỡng nặng (sút cân từ
malnutrition (weight loss 10-15%) before major
10-15%) trước khi PT đường TH lớn. Khi dinh gastrointestinal surgery [135,137]. When PN is
dưỡng tĩnh mạch trong 10 ngày trước phẫu given for ten days preoperatively and continued
thuật và tiếp tục trong 9 ngày sau phẫu for nine days postoperatively the rate of
thuật, tỷ lệ biến chứng thấp hơn 30% và complications is 30% lower and there is a
reduction in mortality
giảm tỷ lệ tử vong. ESPEN practical guideline: Clinical nutrition in surgery
Arved Weimann a,*, Marco Braga b, Franco Carli c, Takashi Higashiguchi d,Martin Hübner e,
Stanislaw Klek f, Alessandro Laviano g, Olle Ljungqvist h, Dileep N. Lobo i,Robert G. Martindale k,
Dan Waitzberg l, Stephan C. Bischoff m, Pierre Singerl .Clinical Nutrition 40 (2021) 47454761
VAI TRÒ CỦA DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH
Khuyến nghị 9.
Đối bệnh nhân dinh dưỡng tĩnh mạch, nên
ưu tiên sử dụng túi 3 ngăn thay vì sử dụng các
chai đơn lẻ.
Hướng dẫn dinh dưỡng trong điều trị bệnh nhân ngoại khoa-VietSPEN 2022
LỰA CHỌN CƠ CHẤT CHUYÊN BIỆT TRONG DỊCH TRUYỀN
Hướng dẫn dinh dưỡng trong điều trị bệnh nhân ngoại khoa-VietSPEN
LỰA CHỌN CƠ CHẤT CHUYÊN BIỆT TRONG DỊCH TRUYỀN
Mạng lưới các phân tích tổng hợp (Network meta-analysis NMA) để so sánh và xếp hạng các loại ILEs (intravenous lipid emulsions) về tác
động trên tỉ lệ nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, thời gian nằm ICU, thời gian nằm viện và tỷ lệ tử vong tại bệnh viện ở bệnh nhân người lớn
* độ tin cậy rất cao của sự khác biệt giữa các can thiệp (xác suất sau của OR<1 hoặc MD <0 lớn hơn 90%).
Kết luận
Nhũ dịch lipid chứa dầu cá (FO) được xếp hạng
ưu tiên đầu tiên, là nhũ dịch lipid hiệu quả nhất
trong việc cải thiện kết cục lâm sàng cho bệnh
nhân nhập viện có sử dụng PN
L. Pradelli, K. Mayer, S. Klek et al. Omega-3 fatty acids in parenteral nutrition e A systematic review with network meta-analysis on clinical outcomes. Clinical Nutrition 42 (2023) 590-599
DINH DƯỠNG TRONG BỆNH LÝ NGOẠI KHOA
CHUYÊN BIỆT
DINH DƯỠNG SAU PHẪU THUẬT GAN MẬT TỤY
• Sau phẫu thuật cắt gan • Sau phẫu thuật cắt khối tá tụy
DINH DƯỠNG SAU PHẪU THUẬT ỐNG TIÊU HÓA
Sau phẫu thuật thực quản Sau phẫu thuật cắt dạ dày
25/08/2023 50
DINH DƯỠNG SAU PHẪU THUẬT ỐNG TIÊU HÓA
Phẫu thuật đường tiêu hoá dưới
DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN GHÉP TẠNG
Trước ghép tạng
➢ Theo cơ chế chuyển hóa: Sau 24 – 72h không ăn, Glucose trong máu giảm. Sau 3 ngày
enzyme glycogen cạn kiệt khiến glucose không còn được TH tại gan. Thay vào đó,
glucose được tách từ cơ và mỡ
➢ Người nhịn đói kéo dài sẽ bị giảm khối cơ, mỡ Suy DD từ nhẹ đến nặng (nếu
không cho ăn lại kịp thời)
➢ Khi BN được nuôi ăn trở lại, glucose từ thức ăn được hấp thu nhanh chóng vào máu,
kích thích tụy tiết insulin và đưa đường dự trữ vào TB, trong đó có cơ xương và mỡ
➢Đồng thời, các chất điện giải cũng được đưa vào TB gan, cơ và các TB khác. Tuy nhiên,
khi chuyển hóa và đưa các chất điện giải vào trong TB quá nhanh gây nên thiếu hụt
trong máu RFS
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RFS
➢ Người bệnh có RFS cần được xử trí sớm. Nếu RFS không được khắc phục, người bệnh
khó có thể hồi phục SK cả thể chất lẫn tinh thần, khiến bệnh nặng hơn và thậm chí là tử
vong.
• XD chế độ DD khoa học, cân bằng cho BN đã, đang hoặc có nguy cơ bi SDD nặng
• Bổ sung các nhóm DD cơ bản, các loại vitamin và các khoáng chất thiết yếu
• Theo dõi thường xuyên các thông số sức khỏe như điện giải đồ (bao gồm Phosphate,
Potassium, Magnesium), chỉ số protein, albumin/máu
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RFS
RFS
KẾT LUẬN
➢ Tỷ lệ SDD và nguy cơ SDD ở BN phẫu thuật còn khá cao, nhất là BN Phẫu thuật ung thư
đường tiêu hóa
➢Suy DD ở BN phẫu thuật làm tăng tỷ lệ BC, TV, tăng thời gian nằm viện và tăng chi phí
điều trị
➢Các hướng dẫn hiện hành khuyến cáo tất cả BN cần tiến hành PT lớn, nhất là BN lớn
tuổi phải được đánh giá dinh dưỡng trước và sau PT
➢Khi có chỉ định can thiệp dinh dưỡng cần thực hiện sớm và lực chọn loại sản phẩm và
đường dùng thích hợp
KẾT LUẬN
➢ Cần phối hợp DD đường tiêu hóa và TM; trong đó DD tiêu hóa là ưu tiên và DDTM chỉ
định đúng.
➢ Sau phẫu thuật cần cho BN ăn đường miệng sớm giúp hồi phục nhanh và giảm chi phí
➢ DD phải cung cấp đủ đạm, béo và đường để đạt được mục tiêu của điều trị dinh dưỡng
là ngăn ngừa dị hóa đạm, tăng cường miễn dịch, giảm biến chứng và thời gian nằm viện,
chi phí điều trị và giảm tử vong
Ths, BSCKII.Trần Thị Anh Tường
PTV Khoa ngoại đầu cổ TMH
Trưởng khoa dinh dưỡng BVUB TPHCM
NỘI DUNG
D Giảm tỉ lệ tái nhập viện/ ICU C Giảm thời gian thở máy
Can thiệp dinh dưỡng không chỉ là ...!!!
Dinh dưỡng đúng cho BN sẽ làm thay đổi kết cục điều trị
2. Dinh dưỡng đúng cho BN ICU & ngoại khoa là
Seo J-M, Joshi R, Chaudhary A, et al.. Clinical Nutrition ESPEN. 2021 Feb;41:254–260.
DD tĩnh mạch hỗ trợ (Supplemental Parenteral Nutrition-SPN)
SPN during active treatment may play an essential role in filling nutritional gaps.
Heidegger CP. et al, Lancet 2013
RCT, 305 BN nằm ICU, EN và EN+ SPN day 4-8 khi EN không đạt 60% nhu cầu
103
%
77%
A Khi BN bị suy dinh dưỡng B BN sau PT ung thư đường tiêu hóa
• 49.3% BN không dung nạp ăn uống được sau PT nhất là cắt dạ dày
• Sau tư vấn dinh dưỡng, tuân thủ ăn uống qua miệng / qua ống < 73%
•
02 03
DDTM bổ sung dễ thực hiện qua TM ngoại biên, dễ chấp nhận
• DDTM cải thiện chất lượng sống, tình trạng dinh dưỡng ở BN ung thư
DDTM bổ sung chu phẫu là thủ thuật xâm lấn tối thiểu,
nên thực hiện đúng lúc để tối ưu dinh dưỡng cho bệnh nhân
Xiaoyong W, Oncotarget 2017 Clinical Nrition ESPEN 43 (2021) Journal of Intensive Medicine 2 (2022)
Chỉ định SPN
trong ESPEN
Khuyến cáo 20:
DDTM trước mổ chỉ định ở BN SDD
hoặc nguy cơ SDD khi mà nhu cầu
không đạt đủ qua đường tiêu hóa.
Thời gian: 7-14 ngày
✓ Cân bằng Nitơ tốt nhất = dị hóa đạm thấp nhất ESPEN 2009:
➢ Pha truyền nhũ dịch béo ngay trước khi truyền, tránh ánh sáng
➢ Dịch truyền sau pha trộn sử dụng trong 24 giờ
➢ Vitamin có thể pha chung, khoáng chất rất cẩn thận
➢ Pha truyền cùng hãng và được sự cho phép nhà sản xuất
➢ Sử dụng thường quy màng lọc khi PN
Thành phần dinh dưỡng của các túi truyền tĩnh mạch
ALTT
V E Đạm Đường Béo
LOẠI Na+ K+ Mg Ca (mOsm/l pH
(ml) (kcal) (g) (g) (g)
)
Nutriflex peri 1000 480 40 80 0 35 15 8 3 900 5.7
Aminomix 1000 390 35 63 0 25 19 3.1 1.6 770 5.6
Nutriflex lipid peri 1250 955 40 80 50 50 30 3 3 840 5-6
SO/MCT
34
SmofKabiven 1206 800 38 85 SO/OO/FO 30 23 38 1.9 850 5.6
/MCT
Nhu cầu (60) 2000 1800 72 270 48 60-80 40 8-16 4.5-9 <900
Đặc điểm các loại nhũ tương béo
02 03
Intralipid Omegaven
➢ Ketoacidosis 2
➢ Tăng áp lực thẩm thấu
3
➢ Tăng Triglycerides Add title
2. Điều chỉnh target, không ngừng TPN đột ngột Thận trọng khi
viết y lệnh
1. Tính toán nhu cầu & lựa chọn dịch truyền
Đối tượng nguy cơ cao Refeeding (RF)
• Bệnh nhân bỏng > 20% • Suy thận không chạy thận