Professional Documents
Culture Documents
Bài Truyền nhiệt
Bài Truyền nhiệt
HỒ CHÍ MINH
KHOA SINH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
Sinh viên:
Họ và tên: Võ Thị Kim Ngân
MSSV: 2008222883
Lớp: 13DHSH01
2. Số liệu và xử lý số liệu
Số liệu
- Nóng 8
Xử lý số liệu
Bảng 1: Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng (QN)
GN GN
tNV tNR TTBN ρ1 C1 QN
(l/p) (Kg/s)
8 0.13 77 71 74 975.474 4193.8 3271.2
8 0.13 79 73 76 974.278 4195.2 3272.3
8 0.13 80 70 75 974.89 4194.5 5452.9
8 0.13 81 69 75 974.89 4194.5 6543.4
8 0.13 79 67 73 976.058 4193.2 6541.4
GL GL
tLV tLR TTBL ρ2 C2 QL
(l/p) (Kg/s)
1.8 0.0297 37 58 47.5 989.18 4181.76 2608.2
3 0.0494 37 64 50.5 987.845 4182.56 5578.7
6 0.1 37 50 43.5 990.865 4180.84 5435.1
9 0.1487 37 48 42.5 991.27 4180.69 6838.4
12 0.1983 37 47 42 991.47 4180.61 8290.1
Bảng 8: Chuẩn số Nu
3. Vẽ đồ thị
Đồ thị bảng 3
Biều đồ 1
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ KL và Re
ReL 1114.7 1957 3477.4 5111.4 6772.9
KL 32.4 46 66.1 80.8 91.8
4. Bàn luận
Bảng 9: So sánh sự sai số giữa K*L và KL
K*L KL Sai số
- Từ kết quả trên có thể thấy tổn thất nhiệt là không đáng kể nhưng sự sai số trong truyền
nhiệt thì đáng kể dựa vào bảng 9. Thông qua đó, có thể đánh giá tầm ảnh hưởng kích thước
thiết bị dến quá trình truyền nhiệt và đánh giá ảnh hưởng của lưu lượng dòng chảy (Q) đến
quá trình truyền nhiệt:
Nếu diện tích bề mặt thiết bị truyền nhiệt lớn thì sự truyền nhiệt diễn ra nhanh chóng và
ngược lại nếu diện tích bề mặt thiết bị nhỏ thì sự truyền nhiệt diễn ra chậm.
Lưu lượng dòng nóng và lạnh càng tăng thì hiệu suất truyền nhiệt càng lớn và lưu lượng
dòng nóng và lạnh càng giảm thì hiệu suất truyền nhiệt càng nhỏ.