Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐTĐ typ Nhóm Glimepiride (amaryl) kích thích tế bào beta Ðiều trị kết hợp với chế

2 sulfonylur Dạng: viên nén tuyến tụy giải độ ăn & luyện tập nhằm
ea Sd:trc ăn phóng Insulin -> Giảm kiểm soát đường huyết ở
nồng độ glucose máu bệnh nhân đái tháo đường
type 2 không phụ thuộc
Insulin.
Gliclazide kích thích tế bào beta điều trị Bệnh tiểu đường
(diamicron MR) tuyến tụy giải không phụ thuộc Insulin
Dạng: viên nén giải phóng Insulin -> Giảm (Typ 2) ở người lớn khi
phóng kéo giài nồng độ glucose máu các biện pháp ăn kiêng,
Sd: trc ăn, cùng thời đ tập thể dục và giảm cân
trong ngày đơn thuần không đủ để
kiểm soát đường huyết.
Nhóm Metfomin + ức chế hấp thu những bệnh nhân đái tháo
biguanid hydrochlorid 850mg glucose ở ruột đường (đái tháo đường
Dạng: viên nén bao + tăng nhập glucose vào type II), đặc biệt ở những
phim tb người thừa cân mà không
Sd: + kích thích phân hủy kiểm soát được mức
và ức chế tái tạo đường huyết nếu chỉ áp
glucose dụng chế độ ăn kiêng hay
+ giảm lipid máu luyện tập thể lực.
Nhóm Glimepiride + - Glimepiride : kích Tiểu đường không phụ
sulfonylur Metfomin thích tế bào beta thuộc insulin (tiểu đường
ea + hydrochloride tuyến tụy giải type II) ở bệnh nhân trên
Nhóm (perglim M-2) phóng Insulin -> 18 tuổi, khi chế độ ăn
biguanid Dạng: viên nén phóng Giảm nồng độ kiêng, tập thể dục và
thích chậm glucose máu giảm cân không kiểm soát
Sd: nuốt trọn viên - Metfomin: được đường huyết. Điều
thuốc + ức chế hấp thu trị thay thế ở những bệnh
glucose ở ruột nhân tiểu đường đã điều
+ tăng nhập glucose vào trị ổn định với
tb Glimepiride (1-2 mg) và
+ kích thích phân hủy Metformin (500 mg dạng
và ức chế tái tạo phóng thích chậm).
glucose
+ giảm lipid máu
ĐTĐ typ Insulin (scilin R) - Insulin td nhanh – Bệnh nhân đái tháo
1 Dạng : thuốc tiêm - Hạ glucose máu đường tuýp I.
Sd: tiêm dưới da, tiêm - Giảm nồng độ acid – Người bệnh đái tháo
TM, có thể tiêm bắp, béo tự do và glycerol đường tuýp II mà không
tiêm trc ăn 15-30p trong huyết tuoneg còn đáp ứng với thuốc
- Tăng tổng hợp protid dạng uống. Đặc biệt có
tham gia tạo nguy cơ nhiễm toan
glycoprotein cấu trúc chuyển hóa, hôn mê và
nhiễm khuẩn nặng.
– Cấp cứu bệnh nhân hôn
mê do tăng đường huyết,
nhiễm Acid Cetonic và
tăng thẩm thấu nhưng
không nhiễm Ceton.
– Bệnh nhân dung nạp
kém Glucose.
– Người mắc bệnh võng
mạc tiến triển nguyên
nhân tiểu đường.
– Đái tháo đường thai kỳ.
ĐTĐ typ Insulin (actrapid) - Insulin td nhanh - Đtr ĐTĐ typ I
1 Dạng: dd tiêm - Hạ glucose máu - Đtr ĐTĐ typ II khi các
Sd: - Giảm nồng độ acid thuốc chống ĐTĐ
béo tự do và glycerol tổng hợp k còn hiệu
trong huyết tuoneg quả
- Tăng tổng hợp protid - Trẻ e gầy yếu kém ăn,
tham gia tạo suy dd, nôn nhiều và
glycoprotein cấu trúc rối lọa chuyển hóa đg
- Gây cơn sốc insulin để
đtr bệnh tâm thần
Gây tê Lidocain (lidocain hcl – Gây tê tại chỗ nhóm – Gây tê.
2%) Amid hoặc gây tê khu – Giảm đau nhức như đau
vực như phong bế dây
Dạng: dd tiên dây thần kinh tọa, đau
thần kinh trung ương,
Sd: tiêm dưới da, tiêm ngoại biên. lưng,…
bắp, tiêm TM – Khoa tim:
– Đồng thời thuốc nhóm + Dự phòng cấp 1 rung
chống loạn nhịp nhóm
1b. thất, loạn nhịp thất ác
tính, nhịp nhanh thất.
+ Điều trị nhịp nhanh thất
trước khi nhập viện và
trong khi nằm viện do
nhồi máu cơ tim
có/không kèm thiếu máu
cục bộ và bệnh tim thực
thể khác.
+ Dự phòng cấp 2 rung
thất, nhịp nhanh thất
trong 6-24 giờ sau khi hết
loạn nhịp tim.
Proparacain hcl (alcon Thay đổi tính thấm của - Giúp gây tê cục bộ bề
– alcaine 0,5%) màng tế bào thần kinh mặt mắt cho các thủ
Dạng: dd nhỏ mắt được sử dụng trong thuật như: Khâu vết
Sd: nhãn khoa để gây tê cục thương từ giác mạc, đo
bộ áp lực nội nhãn, kiểm
tra góc của buồng trước
giác mạc, nạo giác
mạc,...
- Được chỉ định sử dụng
để gây tê tại chỗ trước
khi bệnh nhân thực hiện
phẫu thuật đục thuỷ tinh
thể.

You might also like