Bài Tập Có Giải Share

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.

553 Quản trị NHTM 1


QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
PHẦN BÀI TẬP
Tính lãi KH được hưởng khi gửi tiết kiệm

Công thức :
1. Tiền lãi = Tiền gốc * Thời gian gửi * Lãi suất
𝐿𝑠 𝑛ă𝑚 𝐿𝑠 𝑡ℎá𝑛𝑔
2. Lãi suất ngày = =
365 30

Bài 1: Một KH gửi tiết kiệm vào ngân hàng A như sau:
Ngày 12/10/2020 gửi 100 triệu vào NH với thời hạn 3 tháng, lãi suất 3%/năm
Giả sử: KH rút tiền tại các thời điểm
1. Ngày 1/11
2. Ngày 12/1/2021
3. Ngày 15/2
4. Ngày 12/4
5. Ngày 2/5
6. Ngày 12/7
Từ ngày 1/3 lãi suất tăng lên 4%. Biết lãi suất tiền gửi không kì hạn là 1%/ năm
Hỏi: Số tiền lãi KH được nhận tại từng thời điểm là bao nhiêu ?
GIẢI
1,
 Lãi = 100*20* (1%/365) = 0,055 (triệu)
❖ 12/10 => 1/11 tính như sau: 12/10 => 31/10 là 31-12=19 ngày
31/10=> 1/11 là 1 ngày
Lấy 19 + 1 = 20 ngày
2,
 Lãi = 100*92* (3%/365) = 0,756 ( triệu )
❖ 12/10 => 12/1 tính như sau: 12/10=> 12/11 là tròn tháng 10 = 31 ngày
12/11=> 12/12 là tháng 11 = 30 ngày
12/12=> 12/1 là tháng 12 = 31 ngày
Lấy 31+31+30 = 92 ngày

1
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1

3, Lãi = (100+0,756)*34* (1%/365) = 0.094 (triệu)


❖ 12/1=> 15/2 tính như sau: 12/1=> 12/2 là tháng 1 = 31 ngày
12/2=> 15/2 là 15-12= 3 ngày
Lấy 31+3 = 34 ngày
4, Lãi = 100,756 *90* (3%/365) = 0,745 (triệu)
❖ 12/1 => 12/4 tính như sau : 12/1 => 12/2 là tháng 1 = 31 ngày
12/2 => 12/3 là tháng 2 = 28 ngày (năm 2021 không
nhuận)
12/3 => 12/4 là tháng 3 = 31 ngày
Lấy 31+28+31 = 90 ngày
5, Lãi = (100,756 + 0,745)*20* (1%/365) = 0,056 (triệu)
❖ 12/4 => 2/5 tính như sau: 12/4 =>30/4 là 30-12= 18 ngày
30/4=> 2/5 là 2 ngày (ngày 1/5 và 2/5)
Lấy 18+2 = 20 ngày
6, Lãi = (100,756 + 0,745)*91*(4%/365) = 1,012 ( triệu)
❖ 12/4=> 12/7 tính như sau : Tháng 4 + Tháng 5 + Tháng 6
Lấy 30+31+30 = 91 ngày

2
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
I, DẠNG 1: Tính lãi tiền vay

Công thức:
1. Tính lãi tiền vay theo món:
Lãi tiền vay theo dư nợ thực tế:
Lãi tiền vay = Số dư nợ thực tế * Thời gian dư nợ * Lãi suất
Lãi tiền vay theo số tiền trả gốc:
Lãi tiền vay = Nợ gốc phải trả * Thời gian sd vốn vay * Lãi suất
✓ Tính thời gian dư nợ hoặc Thời gian sd gốc
 Tính ngày đầu bỏ ngày cuối ( hoặc tính cuối bỏ đầu )
 CT chung: [ (ngày cuối – ngày đầu) + 1] -1
✓ Tính theo dư nợ hay ST trả gốc tùy đề bài yêu cầu, thông thường là
theo dư nợ
✓ Nên vẽ sơ đồ để làm bài
✓ Trong 1 bài: Lãi theo dư nợ thực tế = Lãi theo nợ gốc
2. Tính lãi theo tổng số tiền vay
Lãi tiền vay = Tổng tiền vay * Thời hạn cho vay TB * Lãi suất
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
3. Thời hạn cho vay TB =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑑𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎĩ𝑎
4. Lãi vay thực tế (tính theo dư nợ thực tế )
= lãi trong hạn (kế hoạch) + lãi quá hạn + lãi phạt trả chậm lãi
+ Lãi trong hạn => phần tiền lãi phải trả NH theo đúng kế hoạch
+ Lãi quá hạn = Nợ gốc quá hạn * Tg quá hạn * Lãi suất
+ Lãi phạt chậm trả lãi = Lãi chậm trả * Tg chậm trả * Lãi suất

Bài 1.2: Một khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng,
lãi suất 1%/ tháng. Tiền vay rút toàn bộ ngày 5/3/N. Việc trả nợ thực hiện theo kế hoạch:
o Sau 23 ngày kể từ ngày vay trả gốc 30 triệu
o Sau 35 ngày kể từ ngày trả lần 1 trả nợ gốc 50 triệu
o Sau 45 ngày kể từ ngày trả lần 2 trả nợ gốc 60 triệu
o Sau 52 ngày kể từ ngày trả lần 3 trả nợ gốc 50 triệu
o Số còn lại trả vào ngày đáo hạn
Yêu cầu: 1, Xác định các thời điểm trả nợ theo kế hoạch trên
2, Tính số lãi khách hàng phải trả tại các thời điểm trả nợ

3
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
GIẢI
1, Các thời điểm trả nợ theo kế hoạch :

5/3
23 28/3
35 2/5
45 16/6
52 7/8
29 5/9
ngày ngày ngày ngày ngày

P.sinh:+200 -30 -50 -60 -50 -10


D.nợ: 200 170 120 60 10 0
2, Số tiền lãi KH phải trả tại các thời điểm là :
• 28/3/N : Lãi = 200*23*(1%/30) =
• 2/5/N: Lãi = 170*35*(1%/30) =
• 16/6/N: Lãi = 120*45*(1%/30) =
• 7/8/N: Lãi = 60*52*(1%/30) =
• 5/9/N: Lãi = 10*29*(1%/30) =

Bài 1.3: Một khách hàng vay ngân hàng A 1 khoản tiền là 200 triệu với thời hạn 2 tháng, lãi
suất 13,2%/ năm. Tiền vay được giải ngân toàn bộ 1 lần vào ngày 1/4/N. Cho biết kế hoạch trả
nợ của khách hàng như sau:
o Lần 1 trả 20 triệu từ nợ gốc sau 8 ngày kể từ ngày giải ngân
o Lần 2 trả 40 triệu từ nợ gốc sau 12 ngày kể từ ngày trả nợ gốc lần 1
o Lần 3 trả 40 triệu từ nợ gốc sau 11 ngày kể từ ngày trả nợ gốc lần 2
o Lần 4 trả 40 triệu từ nợ gốc sau 10 ngày kể từ ngày trả nợ gốc lần 3
o Số nợ gốc còn lại trả vào ngày đáo hạn của khoản vay
Yêu cầu: 1, Cho biết thời điểm trả nợ cụ thể trong kế hoạch trả nợ trên?
2, Tính tổng số lãi KH phải trả cho ngân hàng khi sd khoản vay trên?

Bài 1.4: Một khách hàng vay ngân hàng A 120 triệu, thời hạn 12 tháng với lãi suất 10%/ năm,
kỳ hạn nợ 3 tháng, nợ gốc trả đều. Tiền vay được giải ngân toàn bộ vào 1/1/N. Khoản nợ gốc
lần 4 không trả được đúng hạn nên đã được ngân hàng cho gia hạn thêm 3 tháng, sau đó bị quá
hạn 2 tháng. Biết: lãi suất quá hạn 15%/năm; lãi phạt trả chậm lãi 2%/năm; Lãi tính theo dư nợ
và trả cùng nợ gốc
Yêu cầu: Tính số tiền lãi khách hàng phải trả cho khoản vay trên?

4
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
GIẢI
1, Sơ đồ:
❖ Theo kế hoạch

1/1/ 90 91 1/7/ 92 92 1/1/


N 1/4/N 1/10/N
ngày ngày N ngày ngày N+1

P.sinh:+120 -30 -30 -30 -30


Dư nợ: 120 90 60 30 0
2, Tính toán:
+ Lãi trong hạn = (120*90 + 90*91 + 60*92 + 30*182) * (10%/365) = 8,21
+ Lãi quá hạn = 30*61*(15%/365) = 0,75
+ Lãi phạt trả chậm lãi: ĐB không ghi rõ nên có 2 TH có thể xảy ra
• Tại 1/1/N+1 nợ: Gốc =30; Lãi = 30*92*10%/365 chưa trả đồng nào

➢ Ngân hàng cho gia hạn thêm cả nợ lãi => bị phạt 2 tháng quá hạn thôi
Lãi phạt trả chậm lãi = (30*92*10%/365)*61*(2%/365) = 0,0025
➢ Ngân hàng không cho gia hạn thêm nợ lãi => bị phạt 5 tháng quá hạn
Lãi phạt trả chậm lãi = (30*92*10%/365)*151*(2%/365) = 22,84
Vậy: Số tiền lãi KH phải trả NH = Lãi trong hạn + Lãi quá hạn + Lãi phạt trả chậm lãi
Bài 1.5: Một khách hàng vay NH A một khoản tiền 200 triệu với thời hạn 6 tháng, lãi suất 12%/
năm. Kế hoạch vay vốn và trả nợ gốc như sau:
o 5/3 rút 80 triệu
o 10/4 rút 90 triệu
o 3/5 rút 30 triệu
o 15/7 trả nợ 50 triệu
o 10/8 trả nợ 70 triệu
o Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: 1, Tính số lãi KH trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số
tiền trả gốc
2, Giả sử đến hạn trả nợ lần 3, KH không trả được nợ và bị ngân hàng chuyển nợ quá
hạn 2 tháng. Hãy tính tổng số tiền KH trả lần cuối biết NH tính lãi theo dư nợ thực tế, LS quá
hạn =150% LS trong hạn, LS phạt đối với lãi chậm trả = 5%/ năm.

5
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
GIẢI
❖ Sơ đồ:

36 23 73 26 26
5/3 10/4 3/5 15/7 10/8 5/9
ngày ngày ngày ngày ngày

P.sinh: +80 +90 +30 -50 -70 -80


Dư nợ: 80 170 200 150 80 0

1.1 , Tính theo dư nợ thực tế


Lãi tiền vay = (80*36 + 170*23 + 200*73 + 150*26 + 80*26) * (12%/365) = 8,998
1.2, Tính theo ST trả gốc
Lãi tiền vay = [(50*132) + (30*158 + 40*122) + (50*148 +30*125)] * (12%/365) = 8,998
2, KH phải trả lần cuối tại 5/11 (5/9 đến hạn k trả được chuyển quá hạn sang2 tháng)
+ Gốc = 80
+ Lãi = Lãi trong hạn + Lãi quá hạn + Lãi phạt chậm trả lãi
= 80*26*(12%/365) + 80*61*150%*(12%/365) + [80*26*(12%/365)]*61*(5%/365)
= 3,096
 Tổng số tiền KH trả lần cuối = 80 + 3,096 = 83,096

6
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
II, DẠNG 2: Tổng dự toán / Tổng đầu tư
Xác định thời hạn cho vay
Tính nghĩa vụ trả nợ
Các bước làm thông thường
▪ B1: Xác định “Số tiền vay thi công”
▪ B2: Xác định “Thời gian ân hạn”
▪ B3: Tính “Lãi ân hạn”
▪ B4: Tính “Tổng nợ vay”
▪ B5: Tính “Nguồn trả nợ 1 năm”
▪ B6: Tính “Mức trả nợ bình quân 1 kỳ”
▪ B7: Tính “Thời hạn trả nợ”
▪ B8: Tính “Thời hạn cho vay”
▪ B9: Tính “Nghĩa vụ trả nợ” – Nếu có

Các lưu ý khi đọc đề


▪ Xác định: Tổng dự toán – Tổng đầu tư => Xem có cần đặt ẩn x tính Số tiền vay thi công
và Lãi ân hạn không
▪ Xác định: KH trả nợ tính bằng cách nào (NGTSCĐ hay Tổng nợ vay)
▪ Xác định: Lãi ân hạn (Lãi thi công) được trả bằng cách nào
▪ Xác định: LN đều hay không đều

7
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1

Công thức:
1. Tổng dự toán => Đề k nói thêm gì => Chưa bao gồm lãi ân hạn
Tổng đầu tư => Đề k nói thêm gì => Đã bao gồm lãi ân hạn
2. Thời gian ân hạn = Thời gian thi công + Thời gian sx thử (nếu có)
 Tính sau ngày giải ngân 1 ngày đến ngày bắt đầu kỳ hạn trả nợ đầu tiên
3. Tổng nợ vay
 Nếu DN tự trả lãi bằng VCSH (hoặc ĐB không nhắc gì đến lãi):
Tổng nợ vay = Số tiền vay thi công (Số tiền giải ngân)
 Nếu NH cho vay lãi (hoặc Lãi thi công được nhập vào gốc)
Tổng nợ vay = Số tiền vay thi công + Lãi ân hạn
4. NGTSCĐ = Tổng vốn đầu tư (Tổng chi phí đầu tư)
= Tổng dự toán + Lãi ân hạn
5. Nguồn trả nợ 1 năm = KH trả nợ + Lợi nhuận trả nợ + Nguồn khác
 KH trả nợ:
✓ Nếu KH được hình thành trên vốn vay:
KH trả nợ = Tổng nợ vay * Tỷ lệ KH
✓ Nếu đề không nói gì / dùng toàn bộ để trả nợ:
KH trả nợ = NGTSCĐ * Tỷ lệ KH
 LN trả nợ = Hiệu quả kinh tế * Tỷ lệ trả
= LNST (LN ròng ) * Tỷ lệ trả
= (LNTT – Thuế TNDN) * Tỷ lệ trả
𝑁𝑔𝑢ồ𝑛 𝑡𝑟ả 𝑛ợ 1 𝑛ă𝑚
6. Mức trả nợ BQ 1 kỳ =
𝑆ố 𝑘ỳ 𝑡𝑟ả 𝑛ợ 1 𝑛ă𝑚
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑣𝑎𝑦
7. Thời hạn trả nợ =
𝑀ứ𝑐 𝑡𝑟ả 𝑛ợ 𝐵𝑄 1 𝑘ỳ
8. Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn + Thời hạn trả nợ
9. Nghĩa vụ trả nợ kỳ i ( 𝑖 = ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
1, 𝑛 − 1 )
= Gốc (Mức trả nợ BQ 1 kỳ) + [ [Tổng nợ vay – (Mức trả nợ BQ 1 kỳ)*(i-1)
*Số ngày kỳ i * LS/365]

8
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
1, Dạng cơ bản
Bài 2.1: Một DN tư nhân lập hồ sơ xin vay NHTM để thực hiện dự án hiện đại hóa công nghệ
sản xuất với nội dung chủ yếu sau:
o Tổng dự toán chi phí dự án là 800 triệu, VCSH là 30% tổng dự toán, còn lại xin vay
ngân hàng
o Thời gian thi công 2 tháng bắt đầu từ 5/2/N, vốn vay được giải ngân toàn bộ từ ngày
bắt đầu thi công, kỳ hạn trả nợ 1 tháng, gốc trả đều các kỳ
o Hiệu quả kinh tế của DN thu được là 350 triệu, DN sử dụng 80% để trả nợ
o KHTSCĐ 10%/ năm
o DN phải dùng tài sản thế chấp
o Lãi suất 12%/ năm
Yêu cầu: 1, Xác định số tiền vay
2, Tính giá trị TSTC tối thiểu biết ngân hàng cho vay tối đa bằng 65% so với giá trị
TCBĐ
3, Tính thời hạn cho vay của NH đối với dự án trên
4, Cho biết thời điểm trả nợ cuối cùng của DA và số lãi DN phải trả cho NH ở lần trả
nợ này
GIẢI
1. Số tiền vay thi công = 800 – 30%.800 = 560
2. Giá trị TSTC = 560/65 * 100 = 861,54
3. + Thời gian ân hạn = 2 tháng

5/2 28 5/3 31 5/4

P.sinh: +560
D.nợ : 560
+ Lãi ân hạn = (560*59)*12%/365 = 10,86
+ Tổng nợ vay = 560
+ Nguồn trả nợ 1 năm = 10%.(800 + 10,86) + 80%.350 = 361,086
+ Mức trả nợ BQ 1 kỳ = 361,086/12 = 30,09
+ Thời hạn trả nợ = 560/30,09 = 18,61 = 19 kỳ (19 tháng)
+ Thời hạn cho vay = 2 + 19 = 21 tháng
4. Thời điểm trả nợ cuối cùng là: 5/11/N+1
Số lãi DN phải trả = (560 – 18*30,09) * 31* 12%/365 = 0,187

9
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
Bài 2.2: Doanh nghiệp A lập hồ sơ vay vốn tại Ngân hàng B để thực hiện 1 dự án đầu tư với các
nội dung chủ yếu sau:
o Tổng vốn đầu tư cố định gồm: Chi phí xây dựng nhà xưởng 7.000 triệu; Chi phí máy
móc thiết bị 10.000 triệu; Chi phí khác 145 triệu
Trong đó, VCSH tham gia bằng 30% tổng vốn đầu tư và các nguồn khác tgia đầu tư là
1.200 triệu
o Thời gian thi công 5 tháng bắt đầu từ 3/5/N, thời gian sản xuất thử 2 tháng. DN được
giải ngân toàn bộ ngay từ ngày đầu thi công
o LN thu được hàng năm trước khi đầu tư là 4.800 triệu, dự kiến sau khi đầu tư LN tăng
thêm 30% so với trước đầu tư. DN dùng toàn bộ LN tăng thêm để trả nợ. Nguồn trả
nợ khác là 540 triệu
o KHTSCĐ 15%/ năm
Giá trị TSTC 15.000 triệu, biết NH cho vay tối đa là 70% giá trị TSTC
o Kỳ hạn trả nợ 1 tháng, nợ gốc trả đều
o Lãi suất 10% / năm
Yêu cầu: 1, Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với dự án trên
2, Xác định thời hạn cho vay và thời điểm trả nợ cuối cùng của dự án trên
3, Tính nghĩa vụ trả nợ của DN ở kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng
2, Dạng trả nợ không đều (LNTT – LNTT và lãi vay)
Bài 2.3: Doanh nghiệp X gửi đến NHTM Y hồ sơ xin vay vốn để thực hiện dự án xây dựng nhà
xưởng mở rộng quy mô sản xuất. Sau khi thẩm định, NH đã đồng ý cho vay với nội dung sau:
(Đvt: triệu đồng)
- Tổng vốn đầu tư cố định của dự án là 5000, trong đó VCSH tham gia 40%
- Thời gian thi công công trình là 5 tháng, bắt đầu từ 3/5/N
- Tiền vay rút 3 lần: Lần 1 rút 1500 sau khi thi công 1 tháng, 2 tháng tiếp theo rút 1000, số
còn lại rút sau 1 tháng kể từ ngày rút lần 2.
- Lợi nhuận trước thuế thu được hàng năm từ năm nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 500;
600; 620; 600. DN dùng 80% LN ròng để trả nợ ngân hàng. Thuế suất TNDN là 25%
- Tỷ lệ KHTSCĐ 10%/ năm. DN dùng toàn bộ nguồn khấu hao để trả nợ.
- Kỳ hạn trả nợ là 1 năm, lãi suất cho vay 12%/ năm
- Lãi tiền vay thi công được tính khi thi công xong, tính theo dư nợ thực tế
Yêu cầu: 1, Xác định số lãi vay thi công
2, Xác định thời hạn cho vay của NH đối với khoản vay trên

10
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
3, Xác định nghĩa vụ trả nợ kỳ trả nợ đầu tiên và kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng
GIẢI
Đơn vị tính: triệu đồng
1, Số tiền vay thi công là: 5000 – 5000* 40% = 3000
2,

3/5 31 3/6 30 3/7 31 3/8 31 3/9 30 3/10

P.sinh: +1500 +1000 +500


Dư nơ: 1500 2500 3000
• Thời gian ân hạn là: 4 tháng
• Lãi ân hạn (Lãi vay thi công) là: (1500*61 + 2500*31 + 3000* 30) * 12%/365 = 85,15
• Tổng nợ vay là: 3000
• NGTSCĐ = Tổng vốn đầu tư = 5000
 Khấu hao trả nợ = 10% * 5000 = 500
• Bảng kế hoạch trả nợ:
Tiêu chí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1, Dư nợ đầu năm 3000 2200 1340 468
2, LNTT 500 600 620 600
3, LNST = (2) * ( 1- t%) 375 450 465 450
4, LN trả nợ = (3) * 80% 300 360 372 360
5, Khấu hao trả nợ 500 500 500 500
6, Nguồn trả nợ khác 0 0 0 0
7, Nguồn trả nợ 1 năm = (4)+(5)+(6) 800 860 872 860
8, Số tiền trả nợ 800 860 872 468
9, Dư nợ cuối năm 2200 1340 468 0

• Thời hạn trả nợ là: 4 năm = 48 tháng


• Thời hạn cho vay là: 5 + 48 = 53 tháng
3, Nghĩa vụ trả nợ của:
• Kỳ đầu = Gốc + Lãi = 800 + (3000*12%) = 1160
• Kì trước kì cuối cùng = Gốc + Lãi = 872 + (1340*12%) = 1032.8

11
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
Bài 2.4: 1 dự án đầu tư với điều kiện sau:
Tổng dự toán đầu tư là 2.500, vốn đơn vị tham gia 700
Thời gian thi công xây dựng công trình 7 tháng bắt đầu từ ngày 1/2/N
Tiền vay cấp 3 lần: Lần 1 là 500 tại thời điểm bắt đầu thi công công trình, lần 2 là 600 sau 4
tháng thi công, phần còn lại giải ngân trước 1 tháng khi kết thúc thời gian thi công công trình
KHTSCĐ 10%/ năm, Dn thỏa thuận với ngân hàng dùng phần nguyên giá hình thành từ vốn vay
để trả nợ NH
LN trước thuế và lãi vay từ năm 1 đến năm 4 lần lượt là 400, 560, 600, 600
Thuế suất thuế TNDN là 20%
DN dùng 90% LN ròng để trả nợ NH
Nguồn trả nợ khác là 83tr/ năm
Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc sau khi kết thúc thời gian thi công xây dựng công trình
Kỳ hạn trả nợ 1 năm
LS 12%/ năm
Yêu cầu: Tính thời hạn cho vay đối với dự án trên và nghĩa vụ trả nợ kỳ cuối cùng
3, Xuất hiện tình huống: Nợ quá hạn
Bài 2.5: Một dự án đầu tư với các điều kiện như sau:
Tổng vốn đầu tư của dự án là 32.000 triệu, trong đó vốn tư có tham gia 30%, còn lại đề nghị
vay ngân hàng.
Thời gian thi công 6 tháng, bắt đầu từ 1/6/N. Vốn vay được giải ngân thành 2 lần: Lần đầu giải
ngân 6500 triệu vào ngày đầu thi công; Lần 2 giải ngân nốt số còn lại sau lần đầu 2 tháng.
Khấu hao TSCĐ 10%/ năm. DN cam kết dùng toàn bộ khấu hao để trả nợ ngân hàng.
Lợi nhuận sau thuế dự kiến thu được hàng năm là 10.000 triệu. Doanh nghiệp cam kết dùng
80% LNST để trả nợ ngân hàng. Nguồn khác 725 triệu.
Kỳ hạn nợ 3 tháng. LS cho vay 12%/năm. Lãi trả cùng gốc tính theo dư nợ thực tế.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay, thời điểm và nghĩa vụ trả nợ trong kỳ đầu và kỳ cuối?
Biết rằng: Khoản nợ kỳ gần cuối khách hàng không trả được đúng hạn và phải chuyển sang nợ
quá hạn. Kỳ cuối cùng khách hàng trả hết toàn bộ nợ. LS quá hạn bằng 150% LS trong hạn. LS
phạt chậm trả lãi bằng 2%/ năm.

12
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
GIẢI
• Số tiền vay thi công = 32000 – 30%.32000 = 22400
• Thời gian ân hạn = 5 tháng

1/6 30 1/7 62 1/9 91 1/12

P.sinh : +6500 +15900


D.nợ : 6500 22400
• Lãi ân hạn = (6500*62 + 22400*91)* 12%/365 = 802,65
• Tổng nợ vay = 22400
• Nguồn trả nợ 1 năm = 10%. 32000 + 80%. 10000 + 725 = 11925
• Mức trả nợ BQ 1 kỳ = 11925/4 = 2981,25
• Thời hạn trả nợ = 22400/ 2981,25 = 7,51 = 8 kỳ (24 tháng)
• Thời hạn cho vay = 5 + 24 = 29 tháng
• Thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên (Kỳ 1): 1/3/N+1
Thời điểm trả nợ kỳ cuối cùng (Kỳ 8): 1/12/N+2
Nghĩa vụ trả nợ:
✓ Kỳ đầu = Gốc + Lãi = 2981,25 + (22400*90*12%/365) = 3644,04
✓ Kỳ cuối = Gốc + Lãi + Nợ cũ
Trong đó: + Gốc = 22400 – 7* 2981,25 = 1531,25
+ Lãi = 1531,25 * 91 * 12%/365 = 45,81
+ Nợ cũ (Kỳ 7) = Gốc + Lãi trong hạn + Lãi quá hạn + Lãi phạt trả chậm lãi
12%
▪ Lãi trong hạn = (22400 – 6*2981,15) *92* = 136.506
365
12%
▪ Lãi quá hạn = 2981,25*91*150%* = 133.789
365
12% 2%
▪ Lãi phạt trả chậm lãi = [(22400 – 6*2981,15) *92* ]*91* = 0.681
365 365
 Tổng nợ cũ (Kỳ 7) = 2981.25 +136.506 + 133.789 + 0.681 = 3252.226
 Nghĩa vụ trả nợ kỳ cuối = 1531.25 + 45.81 + 3252.226 = 4829.286

13
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
4, Dạng nâng cao: Phải đặt ẩn tính
Bài 2.6: Một hồ sơ xin vay có nội dung sau:
Tổng vốn đầu tư dự án 2.500 triệu. Vốn tự có tham gia 30% tổng vốn đầu tư, vốn khác 300
Thời gian thi công dự kiến 5 tháng, bắt đầu từ 1/3/N. DN xin giải ngân lần 1 vào 1/4/N là 1000
triệu đồng, lần 2 số tiền vay còn lại trước khi kết thúc thời gian thi công 1 tháng.
Nguồn trả nợ của DN cụ thể là:
+ LN ròng dùng để trả nợ hàng năm 300,82 triệu
+ KHTSCĐ 10%/năm. DN cam kết dùng toàn bộ khấu hao để trả nợ
+ Nguồn khác 57 triệu
NH đồng ý cho vay với LS 12%/ năm, lãi tính theo dư nợ thực tế, kỳ trả nợ 3 tháng, lãi thi công
được nhập vào vốn gốc khi hết thời gian thi công.
Yêu cầu: 1, Xác định lãi vay thi công
2, Xác định thời hạn cho vay của khoản vay trên
3, Xác định thời điểm trả nợ đầu tiên, thời điểm trả nợ cuối cùng và nghĩa vụ trả nợ tại
hai thời điểm này
GIẢI:
- Gọi số tiền vay thi công là x
- Thời gian ân hạn: 4 tháng
12%
- Lãi ân hạn: (1000*91 + x*31) *
365
12%
- Tổng nợ vay = Số tiền vay TC + Lãi ân hạn = x + (1000*91 + x*31) * = 1450
365
 X = 1405.76
 Số tiền vay thi công là 1405.76
12%
 Lãi ân hạn = (1000*91 + 1405.76*31) * = 44.25
365
- Nguồn trả nợ 1 năm = 2500*10% + 300.82 + 57 = 607.82
607.82
- Mức trả nợ BQ 1 kỳ = = 151.955
4
1450
- Thời hạn trả nợ = = 10 kỳ (30 tháng)
151.955
- Thời hạn cho vay = 4+30 = 34 tháng

14
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
Bài 2.7: Doanh nghiệp X được NH cho vay theo dự án đầu tư với các nội dung sau
(Đvt: triệu đồng):
Tổng chi phí dự toán đầu tư là 2500, vốn đơn vị tham gia 700
Thời gian thi công xây dựng công trình 7 tháng bắt đầu từ ngày 1/2/N
Tiền vay được cấp 3 lần: Lần 1 là 500 sau 1 tháng kể từ thời điểm bắt đầu thi công công trình,
lần 2 là 600 sau 3 tháng thi công, phần còn lại giải ngân trước 1 tháng khi kết thúc thời gian thi
công công trình.
KHTSCĐ 10%/ năm
DN dùng 90% LN ròng để trả nợ ngân hàng
Nguồn trả nợ khác là 83
Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc sau khi kết thúc thời gian thi công xây dựng công trình
Kỳ hạn trả nợ là 3 tháng, thời hạn cho vay 3 năm
Lãi suất cho vay 12%/ năm
Yêu cầu: Tính LN ròng tối thiểu hàng năm mà dự án phải đạt được để DN có thể trả nợ theo kế
hoạch trên.
III, Tổng hợp – Các bài tập tự luyện
Bài 3.1: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NHTM A để xây dựng nhà xưởng nhằm mở rộng
quy mô sản xuất. Sau khi thẩm định, NH đồng ý cho vay và tập hợp được một số tài liệu :
Tổng chi phí dự toán công trình là 5000 triệu đồng, trong đó vốn tự có tham gia đầu tư 35%
Thời gian thi công 7 tháng, tiền vay cấp 3 lần:
+ Lần 1 cấp ngày 5/3/N là 1000trđ tại thời điểm khởi công công trình
+ Lần 2 cấp 1200 trđ sau 4 tháng thi công
+ Lần 3 rút phần còn lại vào thời điểm 1 tháng trước khi kết thúc tgian xây dựng công trình
KHTSCĐ 10%/ năm. DN thỏa thuận dùng KHTSCĐ tính trên phần nguyên giá hình thành từ
vốn vay NH để trả nợ NH.
Lợi nhuận trước thuế từ năm 1 đến năm 4 lần lượt là: 800trđ, 1120trđ, 1200trđ, 1200trđ
Thuế TNDN 25%, DN dùng 90% LN ròng để trả nợ NH
Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm là 166 trđ

15
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc khi bắt đầu thời kỳ trả nợ
Kỳ hạn trả nợ 1 năm. Kế hoạch trả nợ được xây dựng trên nguồn trả nợ của DN
LS cho vay 12%/ năm
Yêu cầu: 1, Tính thời hạn cho vay đối với khoản vay trên
2, Lập kế hoạch trả nợ gốc
Bài 3.2: Doanh nghiệp A gửi bộ hồ sơ đề nghị vay vốn đầu tư TSCĐ với nội dung sau:
(Đvt: triệu đồng)
- Tổng dự toán là 3200. Vốn tự có của DN tham gia và dự án là 30%. Nguồn khác tham gia
dự án là 240
- Thời gian thi công 6 tháng kể từ ngày 1/1/N. DN rút 1400 sau 1 tháng kể từ ngày bắt đầu
thi công; số còn rút sau lần rút thứ nhất 2 tháng.
- LN thu được hàng năm là 400 triệu. DN cam kết dùng 75% LN để trả nợ ngân hàng
- KHTSCĐ 10%/ năm. DN cam kết dùng toàn bộ khấu hao để trả nợ
- Nguồn trả nợ khác 21
- Lãi suất cho vay 12%/ năm
- Kỳ hạn nợ 3 tháng
- Lãi vay thi công được DN tự trả bằng vốn tự có khi hết thời gian thi công.
Yêu cầu: 1, Xác định thời hạn cho vay của khoản vay trên
2, Xác định thời điểm trả nợ đầu tiên và thời điểm trả nợ cuối cùng. Sau đó, xác định
nghĩa vụ trả nợ tại 2 kỳ đó.
Bài 3.3: Doanh nghiệp X gửi hồ sơ đề nghị vay vốn từ NHTM với nội dung sau:
- Tổng dự toán là 32000 triệu, trong đó VCSH chiếm 30%, nguồn khác tham gia là 600
triệu. Số còn lại xin vay ngân hàng
- Thời gian thi công 5 tháng kể từ 25/8/N. NH giải ngân lần 1 là 5000 tại ngày đầu thi
công; Lần 2 giải ngân 4000 sau lần 1 hai tháng; Số còn lại giải ngân nốt trước ngày kết
thúc thi công 1 tháng
- KHTSCĐ 10%/ năm. DN thỏa thuận dùng phần nguyên giá hình thành trên vốn vay để
trả nợ
- LNST thu được hàng năm là 3000. DN dùng 80% LN ròng để trả nợ
- Nguồn trả nợ khác là 83.
- Kỳ hạn trả nợ là 3 tháng, LS cho vay 12%/ năm
- Biết rằng: Nợ gốc trả đều, lãi vay thi công được NH cho vay sau khi hết thời gian thi
công

16
Lê Vũ Thảo Phương 0337.955.553 Quản trị NHTM 1
Yêu cầu: 1, Xác định thời hạn cho vay của khoản vay trên
2, Tại năm thứ nhất, hiệu quả sản xuất của DN không đạt đủ để trả nợ NH nên DN xin
kéo dài kì hạn trả nợ thành 4 tháng trong năm nhất. Xác định thời điểm và nghĩa vụ trả nợ tại kì
đầu và kì cuối. Biết từ năm thứ 2 trở đi không có gì thay đổi.

LƯU Ý:
• Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo. Tài liệu được share free với mong muốn
hỗ trợ mn trong quá trình học. Tuy nhiên, trong quá trình làm tài liệu, tính toán
không thể tránh khỏi việc có lỗi. Hy vọng mn sẽ sử dụng tài liệu 1 cách đúng đắn
và hiệu quả nhất.
• Nếu có bất kỳ thắc mắc về nội dung nào có thể ib để được giải đáp.

17

You might also like