Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7 (1) sv
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7 (1) sv
Câu 4. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ tăng giá so với đồng ngoại
tệ sẽ làm cho:
Câu 5. Đầu năm tỷ giá giữa tiền đồng VN và USD là e = 16.000 VND/USD. Vốn đầu
năm bằng tiền đồng VN là 1.600.000 VND. Đầu năm gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ có lãi
suất là 5%/năm. Cuối năm tỷ giá thay đổi là e = 17.000 VND/USD. Vậy lãi kiếm được
trong năm là:
a) 185.000 VND.
b) 100.000 VND.
c) 85.000 VND.
d) Các lựa chọn trên đều sai.
Câu 6. Tỷ giá hối đoái thực:
a) Một thước đo lường giá tương đối của đồng tiền giữa các nước khác nhau.
b) Một hệ thống tỷ giá do chính phủ kiểm soát.
c) Một hệ thống tỷ giá hối đoái dựa vào thị trường.
d) Một thước đo lường giá tương đối của hh-dv từ các nước khác nhau khi chúng được
tính theo 1 đồng
tiền chung.
Câu 7. Tỷ giá hối đoái thực được quyết định bởi:
a) Tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
b) Giá hàng nước ngoài.
c) Giá hàng trong nước.
d) Cả 3 yếu tố trên
Câu 8. Tỷ giá hối đoái thực cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là:
a) Nội tệ được đánh giá quá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường
thế giới cao.
b) Nội tệ được đánh giá quá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường
thế giới thấp.
c) Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao.
d) Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp.
Câu 9.Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước
nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
a) Tăng.
b) Giảm.
c) Không thay đổi.
d) Không thể kết luận.
Câu 10.Tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho:
a) Xuất khẩu tăng.
b) Nhập khẩu tăng.
c) Xuất khẩu giảm.
d) Không thể kết luận.
Câu 11.Những yếu tố nào sau đây có thể làm thâm hụt cán cân thương mại của một
nước?
a) Đồng nội tệ lên giá so với ngoại tệ.
b) Sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài.
c) Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng.
d) Các lựa chọn trên đều sai.
Câu 12.Thay đổi nào sau đây không làm tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam?
a) VND giảm giá.
b) Thu nhập của các bạn hàng thương mại với Việt Nam tăng.
c) Tiền tệ của các bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm giá.
d) Các bạn hàng thương mại với Việt Nam dỡ bỏ hàng rào thuế quan.
Câu 13. Thông tin về tỷ giá hối đoái giữa đồng dollar Mỹ và đồng mark Đức dưới đây có
ý nghĩa gì?
Thứ Năm: 1 mark Đức = 0,5 dollar Mỹ
Thứ Sáu hôm sau: 1 dollar Mỹ = 2,1 mark Đức
Câu 15 Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt nam
a) GDP thực tế của thế giới
b) GDP thực tế của Việt Nam
c) tỉ giá hối đoái
d) giá tương đối của hàng hóa sản xuất tại VN so với giá của hàng hóa sản xuất tại nước
ngoài.
Câu 16 Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng của Việt nam
a) Tăng khi thu nhập của VN tăng
b) giảm khi thu nhập ở nước ngoài giảm
c) giảm khi thu nhập của VN tăng
d) không bị ảnh hưởng bởi thu nhập ở Việt Nam
Câu 18 Nếu đồng USD ở Hà Nội rẻ hơn ở TP. HCM, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng
a) mua USD ở HN và bán ở TP. HCM
b) bán USD ở HN và mua ở TP. HCM
c) bán USD ở HN và cả ở TP. HCM
d) mua USD ở HN và cho vay ở TP. HCM
Câu 20 Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VNĐ và USD là 22000 VNĐ= 1USD. Nếu chiếc
ô tô được bán với giá 20.000 USD thì giá của nó theo VNĐ sẽ là
a) 220 triệu VNĐ
b) 400 triệu VNĐ
c) 440 triệu VNĐ
d) 44 triệu VNĐ
Câu 21 Nếu mức giá của hàng VN là 200, mức giá của hàng ngoại là 125. Và giá ngoại tệ
tính bằng VNĐ là 12, tỷ giá hối đoái thực tế của đồng ngoại tệ là
a) 0.6
b) 6
c) 7
d) 7.5
Bài tập
Những sự kiện dưới đây sẽ tác động tới tỷ giá hối đoái giữa VNĐ và đồng nhân dân tệ
như thế nào
a. Người Việt Nam mua nhiều hàng hóa Trung Quốc hơn
b. Người Trung Quốc muốn đi du lịch sang Việt Nam tăng lên
c. Tình trạng lạm phát ở Trung quốc tăng lên, trong khi ở Việt Nam vẫn ổn định.
Đáp án:
a. Cầu về nhân dân tệ tăng và kết quả là đồng nhân dân tệ tăng giá so với VNĐ.
b. Trên thị trường ngoại hối, cung về NDT tăng, làm đồng NDT giảm giá so với
VNĐ.
c. Nếu lạm phát xảy ra ở TQ, trong khi ở VN vẫn ổn định thì giá cả ở VN vẫn duy trì
ở mức ổn định, điều này đồng nghĩa với việc hàng hóa TQ sẽ trở nên đắt một cách
tương đối so với hàng hóa VN, điều này dẫn đến tăng xuất khẩu ròng của VN, tăng
cung về NDT trên trị trường ngoại hối và giảm giá trị của đồng NDT so với VN.