Professional Documents
Culture Documents
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học
CHƯƠNG I
1.1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Trang bị cho giai cấp công nhân bị áp bức, bóc lột -> đấu tranh
xoá bỏ áp bức bóc lập => Cần lý luận => Xây dựng xã hội không
có áp bực bóc lột (Chủ nghĩa cộng sản, giai đoạn đầu là Chủ
nghĩa xã hội)
- Được Lênin phát triển và bảo vệ trong cách mạng tháng 10 Nga
1917
- Chủ nghĩa Mác Lê nin có 3 bộ phận hợp thành: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác
Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
*Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Nghĩa rộng: Chính là Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Nghĩa hẹp: Là bộ phận của chủ nghĩa Mác – Lênin, lý giải dưới góc độ quy luật chính trị xã
hội.
+ Chương 1: Nhập môn (Đối tượng, Phương pháp môn học, Ý nghĩa)
+ Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của Giai cấp công nhân
+ Chương 3: Đặc trưng và những quy luật của thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
+ Chương 4: Dân chủ & Nhà nước XHCN
+ Chương 5: Cơ cấu xã hội giai cấp
+ Chương 6: Dân tộc, tôn giáo
+ Chương 7: Gia đình
CHƯƠNG2
2.1. Giai cấp công nhân
- Khái niệm GCCN
Có 2 tiêu chí để xác định
+ Nghề nghiệp: Công nhân là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành máy móc
công nghiệp (Gián tiếp là điều hành qua hệ thống để máy móc hoạt động) => Dùng máy móc
tạo của của cải, hàng hoá được gọi là sản xuất công nghiệp, nền kinh tế hàng hoá, vận hành
theo cơ chế thị trường (gắng với kinh tế thị trường vận động theo quy luật cung - cầu, quy luật
giá trị, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ).
+ Địa vị trong quan hệ sản xuất: Mác gọi là QHSX tư bản chủ nghĩa; địa vị công nhân là đi làm
thuê, không có tư liệu sản xuất => Bị bóc lột sức lao động
=> Định nghĩa về GCCN: là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành máy móc
công nghiệp mà địa vị của họ phụ thuộc vào xã hội đương thời (Định nghĩa ngắn gọn) <
Xem thêm trong giáo trình về định nghĩa cụ thể>
Lưu ý: Có công nhân và người lao động, phân biệt được 2 cái này. Công nhân cũng là
người lao động nhưng chưa chắc người lao động nào cũng là công nhân. VD: Kế toán
viên là người lao động chứ không phải công nhân.
+ Hàng hoá là gì: Là sản phẩm của lao động, thông qua trao đổi, mua bán có thể thỏa
mãn một số nhu cầu nhất định của con người. Hàng hóa có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân
hoặc nhu cầu sản xuất. Gồm 2 loại (Hữu hình: có tính chất lý hoá, cầm nắm được; Vô
hình: Hàng hoá dịch vụ).
VD: Đất đai có phải là hàng hoá không? Không, nhưng quyền sử dụng đất đai là hàng
hoá đặc biệt. Đất đai không sản phẩm lao động mà đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước là đại diện chủ sở hữu. Còn là các bất động sản khác như: Nhà cửa, cây cối, công
trình xây dựng là hàng hóa <tham khảo khoản 2 điều 3 luật thương mại 2005 để hiểu về
hàng hóa>
Hàng hoá có 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
VD: Heroin trong Việt Nam không phải là hàng hoá.
+ Thị trường: Thị trường (Market) là nơi mà các giao dịch mua, bán, trao đổi hàng hóa,
dịch vụ hay con người được thực hiện để nhằm mục đích mang lại giá trị cho các bên.
Hiểu theo nghĩa mở rộng thì thị trường là tổng thể của tất cả các mối quan hệ về cung
cầu, giá cả, cạnh tranh mà trong đó xác định được giá cả và sản lượng hàng hóa tiêu thụ.
(Chợ truyền thống, chợ hiện đại)
Lưu ý: Kinh tế thị trường là hình thức cao nhất của kinh tế hàng hoá
*Ngày nay
CNXH: Nghề nghiệp - Công nhân vận hành máy móc, nhưng phân lớn tính chất là sử dụng gián
tiếp. Địa vị - Nếu xét toàn GCCN -> Làm chủ, nhưng nếu xét theo 1 bộ phận: Làm thuê, bị bóc
lột sức lao động
CNTB: Nghề nghiệp - Sử dụng máy móc công nghệ; Địa vị - GCCN làm thuê, bị bóc lột sức lao
động nhưng vai trò của công nhân ngày nay thì 1 bộ phận có tư liệu sản xuất do thông qua cổ
phần, còn lại đa số không có TLSX. Nhưng nhìn chung xét toàn giai cấp dù có TLSX vẫn làm
thuê vì lượng cổ phần này rất ít, không đủ để đưa ra quyết định, chi phối.
- Đặc điểm GCCN
Rèn luyện tính kỷ luật, tính cách mạng - đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến vì một lần
máy móc thay đổi công nhân sẽ được đào tạo, huấn luyện tiếp cận với máy móc công nghệ hiện
đại để đại diện thực hiện dây chuyền, Tính đoàn kết - Bộ phần này sẽ tiếp nối bộ phần kia và
đặc điểm này quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
- Sứ mệnh lịch sử của GCCN: Đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột, tức là xoá bỏ CNTB để thiết lập
một xã hội không có áp bức, bóc lột. Trên các lĩnh vực:
+ Kinh tế: Xây dựng nền kinh tế thị trường, đấu tranh xậy dưng “Công nghiệp hoá, hiện đại
hoá”.
+ Chính trị: Liên minh công nông tri thức
+ Văn hoá: Xây dựng văn hoá tiên tiến, đậm đà, bản sắc văn hoá dân tộc, tiếp thu tư tưởng Hồ
Chí Minh, chủ nghĩa Mác – Lênin
- Điều kiện
+ Khách quan:
- Đại diện cho phương tức sản xuất tiên tiến nhất
Kinh tế - xã hội - Có tinh thần cách mạng triệt để, bởi bản thân công
Chính trị - xã hội nhân không có TLSX, nên có xu thế đấu tranh đến
cùng vì không có gì để mất, khác với GCND còn là
+ Chủ quan: Công nhân có sự phát triển cả về chất và lượng.
ruộng đất.
Về chất, Công nhân ngày càng được nâng
- Kỷ luậtcao trình kết
+ Đoàn độ => Năng lực ngày càng được
tăng lên vì khoa học phát triển, máy móc nâng cấp nên bản thân cũng được nâng lên về
chất.
Về lượng, quá trình công nghiệp hoá làm gia tăng số lượng GCCN, xu thế công nghiệp -
dịch vụ - nông nghiệp.
Trang bị Chủ nghĩa Mác - Lênin: Hình thành ĐCS lãnh đạo => GCCN sớm có lý luận,
sớm có tổ chức so với các giai cấp khác để lãnh đạo, định hướng cho các phong trào.
GCCN sớm hình thành nên liên minh, đặc biệt là liên minh với giai cấp nông dân và tri
thức => tạo thành lực lượng sâu rộng trong xã hội.
Sứ mệnh xuối cùng là xây dựng thành công CNXH
2.1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
a) Đặc điểm
- Lúc mới ra đời:
Gắn với quá trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp, khác với công nhân
nói chung ra đời theo phương thức sản xuất là sử dụng máy móc, bóc lột sức lao động;
Trong bối cảnh đất nước Việt Nam một nửa là thuộc địa, một nửa là phong kiến (Là
thuộc địa của thực dân Pháp do GCTS Pháp nắm quyền, đồng thời ở đất nước Việt Nam
nhà Nguyễn vẫn còn tồn tại nhưng được ví như “bù nhìn”);
Gắn bó mật thiết với Giai cấp nông dân;
GCCN Việt Nam đối kháng trực tiếp với GCTS Pháp.
Lưu ý: GCTS Việt Nam ra đời sau GCCN Việt Nam, nên giai cấp công nhân chịu sự bóc lột trực tiếp về
lợi ích nên đối kháng trực tiếp với GCTS Pháp.
- Ngày nay:
Đi đầu trong thời kì Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá;
GCCN Việt Nam trong nền kinh tế thị trường + hội nhập quốc tế => Công nhân đa dạng
về ngành nghề (trực tiếp, gián tiếp điều khiển rôbot), về các lĩnh vực (khu vực tư nhân,
nước ngoài,…);
GCCN được nâng cao về chất và lượng
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
b) Phương Hướng: Xây dựng công đoàn vững mạnh bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của GCCN. (Tr81, 82 Giáo trình CNXHKH)
c) Giải pháp: Nâng cao nhận thức, quan điểm của toàn xã hội, xây dựng công nhân gắn với
CNH – HĐH, Bồi dưỡng đào tạo GCCN (Trang 83, 84 Giáo trình CNXHKH).
d) Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
Kinh tế: Kinh tế nhiều thành phần (Kinh tế nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư nhân,
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài);
Chính trị: Đảng cộng sản lãnh đạo;
Văn hoá – Tư tưởng: Chủ nghĩa Mác Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò lãnh đạo,
văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc (Trong đó có nội dung xây dựng con
người Việt Nam).
Tư Hệ tư tưởng trang bị cho GCCN để thực hiện sứ mệnh lịch sử của GC này =>
tưởn
g- Khoa học lý luận, dựa trên sự phân tích chứ không phải suy đoán
Lý
luận
Chế Tốt đẹp vì đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột & xây dựng một xã hội không có
độ áp bức bóc lột
xã
hội
*Dân chủ
a) Khái niệm:
- Thuận ngữ mang ý nghĩa là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trong xã hội: Có giai cấp, Có nhà nước (gắn với nhà nước gọi là nền dân chủ)
+ Gắn với chế độ chính trị (dân chủ hay phản dân chủ). Nếu là dân chủ thì là dân chủ trực tiếp
như là trưng cầu dân ý hoặc là gián tiếp là phổ thông đầu phiếu. Nếu là chế độ phản dân chủ thì
là độc tài, phát xít, gia đình trị, quân phiệt;
+ Gắn với pháp luật: nhìn vào mức độ mà người dân tham gia xây dựng pháp luật ;
+ Tuỳ vào bản chất của chế độ để xác định: Dân là ai?:
Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ (chưa có nhà nước);
Trong xã hội chiếm hữu nô lệ: Mang bản chất của giai cấp chủ nô, còn nô lệ thì không
có quyền, xem nô lệ như một công cụ lao động, có thể chém, giết, mua bán, tăng, cho
nên dân ở đây là chủ nô;
Trong xã hội phong kiến: Xã hội này không dựa trên phương pháp dân chủ mà là độc tài,
phản dân chủ, vua do cha truyền con nối => nên không gọi là nền dân chủ phong kiến;
Trong xã hội tư bản chủ nghĩa;
Trong xã hội chủ nghĩa cộng sản.
b) Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Do cách mạng XHCN
- Về mặt chính trị: Mang bản chất của GCCN, Dựa trên nền tảng liên minh công nông tri thức,
do ĐCS lãnh đạo;
- Về kinh tế: Sở hữu, công hữu về tư liệu sản xuất, phân phối theo lao động;
- Về tư tưởng: Dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lê nin.
* Nhà nước
- Nguồn gốc:
+ Kinh tế: xuất hiện tư hữu về TLSX
+ Xã hội: Giai cấp, đấu tranh giai cấp
- Bản chất:
+ Tính giai cấp: NN thuộc về giai cấp thống trị (Thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng)
+ Tính xã hội: bảo vệ lợi ích của giai cấp tầng lớp khác trong đời sống xã hội – chế độ phúc lợi
XH
- Dấu hiệu nhận biết nhà nước (Đặc trưng)
+ NN có quyền lực công cộng đặc biệt (cảnh sát, nhà tù, quân đội, cơ quan nhà nước, cán bộ
viên chức nhà nước …)
+ Có chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
+ Ban hành pháp luật -> quản lý XH bằng pháp luật.
+ Thu thuế
- Kiểu nhà nước: Nhà nước chủ nô – mang bản chất của giai cấp chủ nô, nhà nước phong kiến
- mang bản chất của giai cấp địa chủ phong kiến, nhà nước tư bản chủ nghĩa - mang bản chất
của giai cấp tư bản, nhà nước xã hội chủ nghĩa thì sao?
Kinh tế Chính trị Tư tưởng
Tư hữu (công hữu về Mang bản chất của Chủ nghĩa Mác -
TLSX là chủ yếu). GCCN; Lênin
Dựa trên nền tảng Đấu tranh xoá bỏ áp
liên minh giữa công bức, bóc lột, bảo vệ
- nông - tri thức; con người => Thực
Đặt dưới sự lãnh đạo hiện giải phóng con
của ĐCS. người.
Hệ thống chính
trị
- Giám sát
- Phàn biện XH
- Đồng thuận trong XH
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI
KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
6.1. Vấn đề dân tộc
Dân tộc
- Khái niệm theo nghĩa rộng: Nghĩa là quốc gia “Quốc gia dân tộc”, mang đặc điểm là
có lãnh thổ chung theo địa bàn sinh sống, có chung phương thức sản xuất kinh tế (Kinh
tế thị trường định hướng XHCN), Chung về văn hoá, ngôn ngữ (Tiếng Việt), có nhà
nước.
* Đọc thêm: Có đề nghị đưa Tiếng Anh thành ngôn ngữ thứ 2, Vũ Đức Đam trả lời không có
ngôn ngữ 1, ngôn ngữ 2, mình chỉ khuyến khích học ngoại ngữ và người Việt Nam tôn trọng
ngôn ngữ của các dân tộc, đất nước
- Khái niêmh theo nghĩa hẹp: Các tộc người cùng sinh sống trên một lãnh thổ (cụ thể
Việt Nam có 54 dân tộc). Địa bàn cư trú (Có dân tộc định canh, định cư hoặc cũng có
dân tộc di canh di cư – nhưng nước ta đang vận tộc theo hình thức định canh, định cư),
Mang tâm lý dân tộc, có chung về phương thức sản xuất
- Quá trình hình thành của dân tộc: Có phải xã hội loài người ra đời là đã có dân tộc
liền hay không?
+ Trải qua các Hình thái xã hội Bắt đầu từ Cộng sản nguyên thuỷ (Thị tộc –> Bộ lạc là
Liên minh các thị tộc –> Bộ tộc là liên minh các bộ lạc –> Dân tộc là Liên minh các bộ
tộc. Xét dân tộc ở phương Đông thì dân tộc hình thành do công tác trị thuỷ và chống giặc
ngoại xâm. Xét ở phương Tây, dân tộc hình thành do phương thức sản xuất hàng hoá
của CNTB.
+ Từ Bộ lạc có sự xuất hiện dòng họ, có mối quan hệ ngoài. Bộ tộc có sự phân công lao
động sâu sắc hơn, hình thành các dòng họ, phát triển cao hơn của hình thức bộ lạc.
- Xu hướng vận động, phát triển
Xu hướng chia tách độc lập: Phong trào li khai VD: Đông Ti mo; Phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc (Việt Nam);
Xu hướng liên hiệp: Liên minh, liên bang (Trước đây, Mĩ có 13 bang chống lại
nữ hoàng Anh, và hình thành nên Liên bang Mĩ). Liên minh có đặc điểm lỏng lẻo
hơn Liên Bang, có thể liên kết cấp khu vực, quốc tế hoặc song phương giữa các
quốc gia với nhau, cũng có thể là đa phương.
Ngày nay vẫn có những liên minh, liên kết để giải phóng dân tộc và cũng có
những tổ chức đi xâm chiến. Ở Việt Nam, chúng ta Song phương với Mĩ, Trung
Quốc, Nhật Bản; Còn Đa phương: APEC.
- Cương lĩnh dân tộc của Lênin
Các dân tộc có quyền bình đẳng (quyền và nghĩa vụ) giữa các dân tộc => Đấu
tranh xoá bỏ sự xâm lược;
Các dân tộc có quyền tự quyết: Tự quyết về vận mệnh dân tộc, con đường phát
triển của dân tộc => cần chống sự can thiệp nội bộ, chúng ta có thể quan hệ với
các nước nhưng không can thiệp vào công việc nội bộ với nhau;
Vô sản các nước đoàn kết lại – Đoàn kết giai cấp công nhân quốc tế để thực hiện
sứ mệnh lịch sử là Xây dựng xã hội theo hướng XHCN.
- Dân tộc ở Việt Nam
Đường lối: Chính sách về Kinh tế; chính trị, an ninh quốc phòng, VH XH;
Đặc điểm: Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc vì vậy nên có nền văn hoá vô
cùng đa dạng, phong phú => Việt Nam thống nhất trong đa dạng; Dân tộc VN đan
xen địa bàn cư trú, đan xen về huyết thống; Tuy nhiên, các dân tộc phân bố không
đồng đều về địa bàn cư trú (Người kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, còn các
dân tọc chủ yếu ở trung du miền núi, thành phần dân tộc (Người Kinh chiếm hơn
90%); không đồng đều về trình độ kinh tế.
6.2. Vấn đề tôn giáo
- Tín ngưỡng: Niềm tin của con người vào một sự vật, hiện tượng nào đó, hoặc những
con người có công mở làng, vũng, mở cõi VD: Việt Nam có đền hùng, vì tin nên thờ
cúng nó => Dần dần hình thành nên tôn giáo (Tín ngưỡng tôn giáo)
Tôn giáo để ra đời thì phải có
Giáo lý “giáo lý lý luận của tôn giáo” VD: Thiên chúa giáo thì có giáo lý …, Phật
giáo thì có kinh phật, …;
Giáo luật: Luật của tôn giáo;
Nghi lễ: phương tiện và con người thực hiện tôn giáo.
- Nguồn gốc:
Tự nhiên + Kinh tế
Nhận thức
Tâm lý: Tâm lý sợ hãi xin thần linh
- Bản chất: Hình thái ý thức xã hội phản ánh tồn tãi xã hội nên tôn giáo cũng phản ánh
tồn tại xã hội, phản ánh hư ảo của tồn tại XH vì tôn giáo là một bộ phận của Hình thái ý
thức xã hội. Xét ở góc độ xã hội, tôn giáo có ý nghĩa nhân văn, nhân đạo, vì nó hướng
thiện, thu hút được đa số người tham gia.
- Tính chất: Mang tính lịch sử (Ở những giai đoạn lịch sử khác nhau thì có tôn giáo biến
đổi khác nhau); chính trị (GC thống trị); quần chúng.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin: Nguyên tắc: Tôn trọng tự do tính ngưỡng; Đặt trong lịch sử
cụ thể; Phân biệt vấn đề chính trị và tư tưởng (tôn giáo nào đang hướng thiện thì chúng
ta tôn trọng, còn nếu lợi dụng tôn giáo, chính trị để lôi kéo lực lượng chống đối đảng
nhà nước thì phải loại bỏ, đấu tranh).
- Đặc điểm: Việt Nam đa tôn giáo, đan xen nhau, trong một gia đình có thể có nhiều tôn
giáo
- Đường lối: Tôn trọng tín ngưỡng tôn giáo.
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
7.1. Gia đình
- Khái niệm: Gia đình là một tổ chức cộng đồng người đặc biệt - Mối quan hệ
+ Quan hệ hôn nhân (Nam & Nữ + Đăng kí kết hôn -> Vợ chồng)
+ Quan hệ huyết thống
+ Quan hệ nuôi dưỡng
- Vị trí:
Gia đình là tế bào của xã hội, nhiều gia đình sẽ hợp thành xã hội; Hồ Chí Minh:
“Tế bào tốt thì xã hội tốt”, Gia đình tốt thì nuôi dưỡng những công dân tốt, vì
vậy vai trò của từng người vợ, người chồng, người con đóng vai trò quan trọng;
Làm tổ ấm mang lại hạnh phúc cho các thành viên (Tổ ấm vừa có mặt kinh tế,
văn hoá – tình cảm; giá trị truyền thống của gia đình, địa phương, dân tộc). Cấp
nhà nước: Giỗ tổ hùng vương, tết cổ truyền; Cấp gia đình: ngày giỗ;
Cầu nối giữa cá nhân với xã hội
- Chức năng:
+ Sản xuất:
Sản xuất ra của cải vật chất – tiêu dùng;
Sản xuất ra con người (Sinh đẻ).
+ Giáo dục
+ Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, tình cảm: VD: Kết hôn
+ Văn hoá, chính trị
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình
- Cơ sở kinh tế:
Dựa vào bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa - Thiết lập lực lượng sản xuất
hiện đại;
Dựa vào chế độ sở hữu – công hữu về TLSX tạo ra sự bình đẳng trong các
quan hệ gia đình.
- Cơ sở chính trị:
Nhà nước – Mang bản chất của GCCN;
Do ĐCS lãnh đạo.
- Cơ sở văn hoá xã hội: Văn hoá truyền thống – VHXHCN
Tiếp thu văn hoá nhân loại;
Kế thừa các giá trị truyền thống của dân tộc.
- Chế độ hôn nhân tiến bộ:
Tình yêu tự nguyện;
Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng;
Được pháp luật bảo vệ.
7.3. Gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Bị tác động bởi quá trình CNH – HĐH; Quá trình xây dựng kinh tế thị trường; Quá trình
hội nhập quốc tế => Tác động đến các chức năng phía trên như tác động đến sinh con đẻ
cái, văn hoá, chính trị, giáo dục, tâm sinh lý duy trì tình cảm. Sự tác động này có 2 mặt
tích cực và tiêu cực
THI HỌC KÌ
- Tự luận làm bài trên giấy (Từ bài 1 - đến bài 7)
- 2 Phần (Kiến thức và liên hệ thực tế)
- Thời gian 60 phút/ 2 câu
- Cách thức:
Đặt vấn đề? Mở bài (Nêu lên được vấn đề cần trình bày)
Thân bài? Nội dung (Trả lời các ý của câu hỏi)
Kết luận hoặc vận dụng? Kết bài (Trình bày được những vấn đề gì, nếu có
yêu cầu cho VD thì cho VD, hoặc bình luận, liên hệ thực tiễn theo yêu cầu
của đề)
+ Tách ý, luận điểm rõ ràng, có video hướng dẫn làm mẫu
- Thành phần điểm: Điểm chuyên cần,