Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Hướng dẫn môn học

- Tên môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học


- Số tiết: 30 tiết/2 tín chỉ;
- Thời khoá biểu: Sáng thứ 5/ 5 tiết;
- Giáo trình môn chủ nghĩa xã hội khoa học (dưới dạng giáo trình giấy), giáo viên sẽ cung cấp
dạng file);
- Thời điểm điểm danh không có là vắng học;
- Muốn xin nghỉ thì phải có đơn đầy đủ thông tin, minh chứng, lý do, chụp đăng vào bản tin
trong google classroom;
- Nghe giảng và tương tác (đặt câu hỏi, GV gọi);
- Xem tài liệu;
- Làm bài tập (10 câu trắc nghiệm/ 10 phút);
- Những nội dung đăng tải: Giáo trình file, video bài giảng, video tham khảo, đăng tải bài làm,
lưu trữ điểm
- Các thành phần điểm: điểm danh 10%, bài tập 20%, giữa kì trắc nghiệm 20%, cuối kì tự luận
50%

CHƯƠNG I
1.1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học

 Hệ thống lý luận, chính trị


 Do Các Mác & Ăngghen sáng lập
 Ra đời 1840/ Châu Âu – Tây - Đức
Chủ nghĩa Mác Lênin

- Trang bị cho giai cấp công nhân bị áp bức, bóc lột -> đấu tranh
xoá bỏ áp bức bóc lập => Cần lý luận => Xây dựng xã hội không
có áp bực bóc lột (Chủ nghĩa cộng sản, giai đoạn đầu là Chủ
nghĩa xã hội)

- Được Lênin phát triển và bảo vệ trong cách mạng tháng 10 Nga
1917
- Chủ nghĩa Mác Lê nin có 3 bộ phận hợp thành: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác
Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
*Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Nghĩa rộng: Chính là Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Nghĩa hẹp: Là bộ phận của chủ nghĩa Mác – Lênin, lý giải dưới góc độ quy luật chính trị xã
hội.
+ Chương 1: Nhập môn (Đối tượng, Phương pháp môn học, Ý nghĩa)
+ Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của Giai cấp công nhân
+ Chương 3: Đặc trưng và những quy luật của thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
+ Chương 4: Dân chủ & Nhà nước XHCN
+ Chương 5: Cơ cấu xã hội giai cấp
+ Chương 6: Dân tộc, tôn giáo
+ Chương 7: Gia đình

NỘI DUNG BÀI HỌC


CHƯƠNG 1
1. Điều kiện ra đời
- Châu Âu – Tây - Đức
- Kinh tế - chính trị - xã hội
 Kinh tế: Phương thức sản xuất chủ nghĩa tư bản được xác lập và thay cho phương thức
sản xuất của phong kiến (cụ thể là sản xuất hàng hoá bằng máy móc, công nghiệp => tạo
ra sản phẩm hàng hoá bằng sức của máy móc, thay thế cho nền sản xuất thủ công trước
đó).
 Chính trị: Xuất hiện 2 giai cấp đối lập nhau (GC tư sản và GC vô sản – giai cấp công
nhân). Trong đó:
+ GCTB thống trị >< GCVS bị trị;
+ GCTB bóc lột sức lao động >< GCVS bị bóc lột sức lao động.
 Xã hội: LLSX đạt đến trình độ xã hội hoá – tự động trong sản xuất chứ không còn là cá
nhân; QHSX – Sở hữu tư hữu tư nhân TBCN
=> Mâu thuẫn: GCTS & GCVS đấu tranh => muốn đấu tranh cần phải có lý luận
- Khoa học tự nhiên
Thành tựu: Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; Thuyết tiến hoá về giống loài;
Thuyết tế bào => Tác động đến M – E => Làm cơ sở lý luận cho học thuyết của M – E => HỌC
THUYẾT CỦA M – E MANG TÍNH CÁCH MẠNG VÀ KHOA HỌC vì ông lập luận trên cơ sở
của những lập luận được khoa học chứng minh, phá vỡ quan điểm cho rằng tất cả mọi vật đều
do chúa tạo ra. Con người, Bản chất con người là sự tổng hoà các mối quan hệ xã hội. Tại vì tại
thời điểm hiện tại chỉ có 3 thành tựu trên nên sau này cần phải bổ sung tiếp và liên tục vào các
học thuyết lý luận như ở Việt Nam cũng đã vận dụng theo tư tưởng HCM.
- Khoa học xã hội: Kế thừa Kinh tế chính trị Anh - học thuyết kinh tế chính trị của về trọng
thương, thương mại, giá trị từ đó xây dựng KINH TẾ CHÍNH TRỊ M - E; Kế thừa Triết học cổ
điển của Đức từ đó xây dựng Triết học M – E; Kế thừa chủ nghĩa xã hội không tưở ng –
phê phán XIX từ đó xây dựng nên Chủ nghĩa xã hội khoa học
=> Cơ sở lý luận cho GCCN
- Vai trò Mác - Ăngghen
+ Mác 1818– sáng lập: Có năng lực, Có phẩm chất bảo vệ GCCN;
+ Ăngghen 1820: Có năng lực, Có phẩm chất bảo vệ GCCN.
- Đối tượng nghiên cứu của môn học này là các quy luật chính trị - xã hội;
- Phương pháp: logic + lịch sử (ngoài ra còn có thể sử dụng các phương pháp thống kê, phân
tích, tổng hợp, điều tra xã hội)
- Ý Nghĩa Của Việc Nghiên Cứu CNXHKH:
Cộng sản nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa tư bản - Chủ nghĩa cộng sản
- Về mặt lý luận: Kết hợp 3 bộ phận Chủ nghĩa Mác – Lênin: Triết học Mác – Lê nin, Kinh tế
chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học. Trong đó Triết học Mác – Lê nin, Kinh tế
chính trị Mác – Lênin là cơ sở lý luận để chúng ta nghiên cứu CNXHKH.
=> Trang bị nhận thức về các tính quy luật của chính trị - xã hội
- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, tổng kết thực tiễn để rút ra lý luận, nắm được đường lối chính
sách của Đảng, trong đó có nguyên nhân cơ bản và bản chất
Tổng kết thực tiễn => Rút ra lý luận => Từ lý luận lại quay lại chỉ đạo thực tiễn
Hồ Chí Minh từng nói: “Học phổ thông là học để biết, Học chuyên ngành để xây dựng đất nước,
Học chính trị để biết hướng mà đi”.
Từ mặt lý luận và thực tiễn trên đã giúp:
- Cải tạo thế giới (cả tự nhiên, xã hội và bản thân con người theo hướng tiến bộ, văn minh);
- Chống mọi biểu hiện cơ hội chủ nghĩa, dao động, suy thoái, biến chất trong Đảng và toàn xã
hội;
- Xây dựng niềm tin về con đường đi lên CNXH cho cán bộ, đảng viên, sinh viên, thanh thiếu
niên và nhân dân.
Các quốc gia phát triển theo định hướng XHCN: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Cuba, Triều Tiên
do ĐCS lãnh đạo; Còn các Phòng trào cộng sản – Các ĐCS chưa nắm được chính quyền.
Trung Quốc đổi mới năm 1978, Việt Nam đổi mới 1986.

CHƯƠNG2
2.1. Giai cấp công nhân
- Khái niệm GCCN
Có 2 tiêu chí để xác định
+ Nghề nghiệp: Công nhân là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành máy móc
công nghiệp (Gián tiếp là điều hành qua hệ thống để máy móc hoạt động) => Dùng máy móc
tạo của của cải, hàng hoá được gọi là sản xuất công nghiệp, nền kinh tế hàng hoá, vận hành
theo cơ chế thị trường (gắng với kinh tế thị trường vận động theo quy luật cung - cầu, quy luật
giá trị, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ).
+ Địa vị trong quan hệ sản xuất: Mác gọi là QHSX tư bản chủ nghĩa; địa vị công nhân là đi làm
thuê, không có tư liệu sản xuất => Bị bóc lột sức lao động
=> Định nghĩa về GCCN: là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành máy móc
công nghiệp mà địa vị của họ phụ thuộc vào xã hội đương thời (Định nghĩa ngắn gọn) <
Xem thêm trong giáo trình về định nghĩa cụ thể>
Lưu ý: Có công nhân và người lao động, phân biệt được 2 cái này. Công nhân cũng là
người lao động nhưng chưa chắc người lao động nào cũng là công nhân. VD: Kế toán
viên là người lao động chứ không phải công nhân.
+ Hàng hoá là gì: Là sản phẩm của lao động, thông qua trao đổi, mua bán có thể thỏa
mãn một số nhu cầu nhất định của con người. Hàng hóa có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân
hoặc nhu cầu sản xuất. Gồm 2 loại (Hữu hình: có tính chất lý hoá, cầm nắm được; Vô
hình: Hàng hoá dịch vụ).
VD: Đất đai có phải là hàng hoá không? Không, nhưng quyền sử dụng đất đai là hàng
hoá đặc biệt. Đất đai không sản phẩm lao động mà đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước là đại diện chủ sở hữu. Còn là các bất động sản khác như: Nhà cửa, cây cối, công
trình xây dựng là hàng hóa <tham khảo khoản 2 điều 3 luật thương mại 2005 để hiểu về
hàng hóa>
Hàng hoá có 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
VD: Heroin trong Việt Nam không phải là hàng hoá.
+ Thị trường: Thị trường (Market) là nơi mà các giao dịch mua, bán, trao đổi hàng hóa,
dịch vụ hay con người được thực hiện để nhằm mục đích mang lại giá trị cho các bên.
Hiểu theo nghĩa mở rộng thì thị trường là tổng thể của tất cả các mối quan hệ về cung
cầu, giá cả, cạnh tranh mà trong đó xác định được giá cả và sản lượng hàng hóa tiêu thụ.
(Chợ truyền thống, chợ hiện đại)
Lưu ý: Kinh tế thị trường là hình thức cao nhất của kinh tế hàng hoá
*Ngày nay
CNXH: Nghề nghiệp - Công nhân vận hành máy móc, nhưng phân lớn tính chất là sử dụng gián
tiếp. Địa vị - Nếu xét toàn GCCN -> Làm chủ, nhưng nếu xét theo 1 bộ phận: Làm thuê, bị bóc
lột sức lao động
CNTB: Nghề nghiệp - Sử dụng máy móc công nghệ; Địa vị - GCCN làm thuê, bị bóc lột sức lao
động nhưng vai trò của công nhân ngày nay thì 1 bộ phận có tư liệu sản xuất do thông qua cổ
phần, còn lại đa số không có TLSX. Nhưng nhìn chung xét toàn giai cấp dù có TLSX vẫn làm
thuê vì lượng cổ phần này rất ít, không đủ để đưa ra quyết định, chi phối.
- Đặc điểm GCCN
Rèn luyện tính kỷ luật, tính cách mạng - đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến vì một lần
máy móc thay đổi công nhân sẽ được đào tạo, huấn luyện tiếp cận với máy móc công nghệ hiện
đại để đại diện thực hiện dây chuyền, Tính đoàn kết - Bộ phần này sẽ tiếp nối bộ phần kia và
đặc điểm này quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
- Sứ mệnh lịch sử của GCCN: Đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột, tức là xoá bỏ CNTB để thiết lập
một xã hội không có áp bức, bóc lột. Trên các lĩnh vực:
+ Kinh tế: Xây dựng nền kinh tế thị trường, đấu tranh xậy dưng “Công nghiệp hoá, hiện đại
hoá”.
+ Chính trị: Liên minh công nông tri thức
+ Văn hoá: Xây dựng văn hoá tiên tiến, đậm đà, bản sắc văn hoá dân tộc, tiếp thu tư tưởng Hồ
Chí Minh, chủ nghĩa Mác – Lênin
- Điều kiện
+ Khách quan:
- Đại diện cho phương tức sản xuất tiên tiến nhất
 Kinh tế - xã hội - Có tinh thần cách mạng triệt để, bởi bản thân công
 Chính trị - xã hội nhân không có TLSX, nên có xu thế đấu tranh đến
cùng vì không có gì để mất, khác với GCND còn là
+ Chủ quan: Công nhân có sự phát triển cả về chất và lượng.
ruộng đất.
 Về chất, Công nhân ngày càng được nâng
- Kỷ luậtcao trình kết
+ Đoàn độ => Năng lực ngày càng được
tăng lên vì khoa học phát triển, máy móc nâng cấp nên bản thân cũng được nâng lên về
chất.
 Về lượng, quá trình công nghiệp hoá làm gia tăng số lượng GCCN, xu thế công nghiệp -
dịch vụ - nông nghiệp.
 Trang bị Chủ nghĩa Mác - Lênin: Hình thành ĐCS lãnh đạo => GCCN sớm có lý luận,
sớm có tổ chức so với các giai cấp khác để lãnh đạo, định hướng cho các phong trào.
 GCCN sớm hình thành nên liên minh, đặc biệt là liên minh với giai cấp nông dân và tri
thức => tạo thành lực lượng sâu rộng trong xã hội.
Sứ mệnh xuối cùng là xây dựng thành công CNXH
2.1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
a) Đặc điểm
- Lúc mới ra đời:
 Gắn với quá trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp, khác với công nhân
nói chung ra đời theo phương thức sản xuất là sử dụng máy móc, bóc lột sức lao động;
 Trong bối cảnh đất nước Việt Nam một nửa là thuộc địa, một nửa là phong kiến (Là
thuộc địa của thực dân Pháp do GCTS Pháp nắm quyền, đồng thời ở đất nước Việt Nam
nhà Nguyễn vẫn còn tồn tại nhưng được ví như “bù nhìn”);
 Gắn bó mật thiết với Giai cấp nông dân;
 GCCN Việt Nam đối kháng trực tiếp với GCTS Pháp.
Lưu ý: GCTS Việt Nam ra đời sau GCCN Việt Nam, nên giai cấp công nhân chịu sự bóc lột trực tiếp về
lợi ích nên đối kháng trực tiếp với GCTS Pháp.
- Ngày nay:
 Đi đầu trong thời kì Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá;
 GCCN Việt Nam trong nền kinh tế thị trường + hội nhập quốc tế => Công nhân đa dạng
về ngành nghề (trực tiếp, gián tiếp điều khiển rôbot), về các lĩnh vực (khu vực tư nhân,
nước ngoài,…);
 GCCN được nâng cao về chất và lượng
 Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
b) Phương Hướng: Xây dựng công đoàn vững mạnh bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của GCCN. (Tr81, 82 Giáo trình CNXHKH)
c) Giải pháp: Nâng cao nhận thức, quan điểm của toàn xã hội, xây dựng công nhân gắn với
CNH – HĐH, Bồi dưỡng đào tạo GCCN (Trang 83, 84 Giáo trình CNXHKH).
d) Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
 Kinh tế: Kinh tế nhiều thành phần (Kinh tế nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư nhân,
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài);
 Chính trị: Đảng cộng sản lãnh đạo;
 Văn hoá – Tư tưởng: Chủ nghĩa Mác Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò lãnh đạo,
văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc (Trong đó có nội dung xây dựng con
người Việt Nam).

CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN


CNXH
3.1. Chủ nghĩa xã hội
- Giai đoạn thấp – CNXH được tiếp cận ở các góc độ sau:
Pho Phong trào đấu tranh của GCCN
ng
trào

Tư Hệ tư tưởng trang bị cho GCCN để thực hiện sứ mệnh lịch sử của GC này =>
tưởn
g- Khoa học lý luận, dựa trên sự phân tích chứ không phải suy đoán

luận
Chế Tốt đẹp vì đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột & xây dựng một xã hội không có
độ áp bức bóc lột

hội

- Giai đoạn cao - CNCS


Trải qua thời kỳ quá độ lên CNXH (“Những con đau đẻ kéo dài” – Lênin); Đan xen giữa xã hội
cũ và xã hội mới (cái cũ vẫn còn tồn tại), diễn ra trên các lĩnh vực của đời sống xã hội: Kinh tế,
Chính trị, Văn hoá, Xã hội.
* Thời kỳ quá độ bắt đầu từ khi nào?
+ Thế giới: GCCN và nhân dân lao động giành được chính quyền (CMT10 Nga 1917 mở ra
một thời kỳ mới trên phạm vi thế giới, đưa học thuyết Mác – Lênin trở thành hiện thực)
+ Việt Nam: CMT8 1945 và giai đoạn năm 1975
* Các hình thức quá độ
+ Quá độ trực tiếp: từ CNTB đi lên CNCS (diễn ra ở những nước CNTB phát triển và chuyển
lên CNXH - Hiện tại chưa có nước nào đạt được điều kiện này)
+ Quá độ gián tiếp: Bỏ qua phát triển CNTB và đi thẳng lên CNXH (Việt Nam và các nước
khác cũng vậy)
* Nội dung
 Kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần (có nhiều thành phần kinh tế cũ và cũng
có cả thành phần kinh tế mới)
 Chính trị: Tăng cường sự quản lý của Đảng Cộng sản + quản lý của Nhà nước XHCN,
mang bản chất của GCCN. Mặt khác GCCN liên minh với giai cấp nông dân và tri thức.
 Văn hoá – Tư tưởng: Xác lập nền tảng tư tưởng của GCCN – Chủ nghĩa Mác – Lênin để
hoạch định những chính sách, tiến hành luật hoá nó và xây dựng văn hoá – con người
XHCN (Vừa tiếp thu giá trị truyền thống + nhân văn).
 Xã hội: Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp đối lập nhau. Những giai cấp này vừa thống
nhất trên cơ sở liên minh vừa đấu tranh nhau về mặt lợi ích.
* Đặc điểm/ Đặc trưng của CNXH <Mục 3.1>
- Đặc trưng về mặt kinh tế - lực lượng sản xuất: đạt đến trình độ xã hội hoá - sản xuất công
nghiệp hiện đại;
- Quan hệ sản xuất: dựa trên chế độ sở hữu, công hữu về TLSX là chủ yếu;
- Phân phối: Theo lao động là chủ yếu;
- Con người: giải phóng con người và tạo điều kiện để con người phát triển tự do, toàn diện;
- Nhà nước: Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN và dưới sự lãnh đạo của Đảng;
- Văn hoá: Chính là con người, xây dựng văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, các dân tộc
chung sống với nhau trong sự đoàn kết tạo sự đồng thuận trong xã hội.

* Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam


Việt Nam hiện tại có dân số khoảng 100 triệu dân, có 5 triệu đảng viên và 180 đồng chí, 2 dự
khuyết: BCHTW Đảng Cộng Sản Việt Nam (Hàm bộ trưởng trở lên và ở tỉnh phải làm bí thư
tỉnh trở lên). Với cơ quan lãnh đạo cao nhất Bộ chính trị (16 người) bầu ra đồng chí Tổng Bí
thư (1 người), điều hành đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội (Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng
Hồ Chí Minh là kim chỉ nam xác định phương hướng, nền tảng tư tưởng)
Mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Lý tưởng: Mục tiêu cao đẹp.
Việt Nam đang trong thời kì quá độ lên CNXH (8 đặc trưng, 8 phương hướng và 9 mối quan
hệ, 12 nhiệm vụ). Nhưng tồn tại nhiều nguy cơ, khó khăn (bệnh tham nhũng, tụt hậu về kinh tế,
chệch hướng) < Trang 114>

CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC


XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

*Dân chủ
a) Khái niệm:
- Thuận ngữ mang ý nghĩa là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trong xã hội: Có giai cấp, Có nhà nước (gắn với nhà nước gọi là nền dân chủ)
+ Gắn với chế độ chính trị (dân chủ hay phản dân chủ). Nếu là dân chủ thì là dân chủ trực tiếp
như là trưng cầu dân ý hoặc là gián tiếp là phổ thông đầu phiếu. Nếu là chế độ phản dân chủ thì
là độc tài, phát xít, gia đình trị, quân phiệt;
+ Gắn với pháp luật: nhìn vào mức độ mà người dân tham gia xây dựng pháp luật ;
+ Tuỳ vào bản chất của chế độ để xác định: Dân là ai?:
 Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ (chưa có nhà nước);
 Trong xã hội chiếm hữu nô lệ: Mang bản chất của giai cấp chủ nô, còn nô lệ thì không
có quyền, xem nô lệ như một công cụ lao động, có thể chém, giết, mua bán, tăng, cho
nên dân ở đây là chủ nô;
 Trong xã hội phong kiến: Xã hội này không dựa trên phương pháp dân chủ mà là độc tài,
phản dân chủ, vua do cha truyền con nối => nên không gọi là nền dân chủ phong kiến;
 Trong xã hội tư bản chủ nghĩa;
 Trong xã hội chủ nghĩa cộng sản.
b) Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Do cách mạng XHCN
- Về mặt chính trị: Mang bản chất của GCCN, Dựa trên nền tảng liên minh công nông tri thức,
do ĐCS lãnh đạo;
- Về kinh tế: Sở hữu, công hữu về tư liệu sản xuất, phân phối theo lao động;
- Về tư tưởng: Dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lê nin.

* Nhà nước
- Nguồn gốc:
+ Kinh tế: xuất hiện tư hữu về TLSX
+ Xã hội: Giai cấp, đấu tranh giai cấp
- Bản chất:
+ Tính giai cấp: NN thuộc về giai cấp thống trị (Thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng)
+ Tính xã hội: bảo vệ lợi ích của giai cấp tầng lớp khác trong đời sống xã hội – chế độ phúc lợi
XH
- Dấu hiệu nhận biết nhà nước (Đặc trưng)
+ NN có quyền lực công cộng đặc biệt (cảnh sát, nhà tù, quân đội, cơ quan nhà nước, cán bộ
viên chức nhà nước …)
+ Có chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
+ Ban hành pháp luật -> quản lý XH bằng pháp luật.
+ Thu thuế
- Kiểu nhà nước: Nhà nước chủ nô – mang bản chất của giai cấp chủ nô, nhà nước phong kiến
- mang bản chất của giai cấp địa chủ phong kiến, nhà nước tư bản chủ nghĩa - mang bản chất
của giai cấp tư bản, nhà nước xã hội chủ nghĩa thì sao?
Kinh tế Chính trị Tư tưởng
Tư hữu (công hữu về Mang bản chất của Chủ nghĩa Mác -
TLSX là chủ yếu). GCCN; Lênin
Dựa trên nền tảng Đấu tranh xoá bỏ áp
liên minh giữa công bức, bóc lột, bảo vệ
- nông - tri thức; con người => Thực
Đặt dưới sự lãnh đạo hiện giải phóng con
của ĐCS. người.

- Chức năng của Nhà nước:


+ Xét trong Lĩnh vực tác động: Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội;
+ Xét trong Phạm vi tác động: Đối nội, Đối ngoại;
+ Xét trong Tính chất quyền lực nhà nước: trấn áp, quản lý.
=> Dân chủ là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng, hoạt động của nhà nước. Nhà nước là cơ sở,
công cụ thực thi quyền lực nhân dân.

CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI


CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI
Xã hội - Mối quan hệ giữa con người với con người <Cộng đồng người>, có thể hình thành
một cách
- Khách quan theo quy luật xã hội:
 Giai cấp là tập đoàn người tham gia vào quá trình sản xuất vật chất hình thành nên
những người có TLSX (Làm chủ, giai cấp thống trị, bóc lột sức lao động) và người
không có TLSX (Làm thuê, giai cấp bị trị, bị bóc lột sức lao động)=> Tập đoàn người
khác nhau về địa vị.
Những người không tham gia hoặc chưa tham gia sản xuất vật chất kim –> hình thành
các tầng lớp XH và Giai cấp không cơ bản.
 Dân tộc <Bài dưới>
 Tôn giáo <Bài dưới>
 Gia đình
- Chủ quan theo mục đích con người (Tổ chức chính trị; Tổ chức chính trị - xã hội; Tổ chức xã
hội – xã hội nghề nghiệp).
- Trong xã hội
Bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
+ Giai cấp
+ Tầng lớp XH
Hình thành giai cấp, tầng lớp
+ Cơ cấu XH – GC –> Vận động biến đổi –> Quy luật
xã hội mới -> vận dụng, phối
hợp
Vừa thống nhất – Liên minh
Công – Nông – Tri thức vừa
đấu tranh với nhau.

* HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Hệ thống chính
trị

Các tổ chức đoàn


ĐCSVN <Lãnh
NNCHXHCNVN thể nhân dân
đạo> <Đại diện
MTTQVN>

Chính trị - xã hội


( ĐTNCSHCM,
Trụ cột về Chính trị - HLHPNVN, Xã hội - Xã hội
Quản lý
kinh tế ĐCSVN HNDVN, nghề nghiệp
HCCBVN, Tổng
liên đoàn LĐVN)

- Giám sát
- Phàn biện XH
- Đồng thuận trong XH
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI
KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
6.1. Vấn đề dân tộc
Dân tộc
- Khái niệm theo nghĩa rộng: Nghĩa là quốc gia “Quốc gia dân tộc”, mang đặc điểm là
có lãnh thổ chung theo địa bàn sinh sống, có chung phương thức sản xuất kinh tế (Kinh
tế thị trường định hướng XHCN), Chung về văn hoá, ngôn ngữ (Tiếng Việt), có nhà
nước.
* Đọc thêm: Có đề nghị đưa Tiếng Anh thành ngôn ngữ thứ 2, Vũ Đức Đam trả lời không có
ngôn ngữ 1, ngôn ngữ 2, mình chỉ khuyến khích học ngoại ngữ và người Việt Nam tôn trọng
ngôn ngữ của các dân tộc, đất nước
- Khái niêmh theo nghĩa hẹp: Các tộc người cùng sinh sống trên một lãnh thổ (cụ thể
Việt Nam có 54 dân tộc). Địa bàn cư trú (Có dân tộc định canh, định cư hoặc cũng có
dân tộc di canh di cư – nhưng nước ta đang vận tộc theo hình thức định canh, định cư),
Mang tâm lý dân tộc, có chung về phương thức sản xuất
- Quá trình hình thành của dân tộc: Có phải xã hội loài người ra đời là đã có dân tộc
liền hay không?
+ Trải qua các Hình thái xã hội Bắt đầu từ Cộng sản nguyên thuỷ (Thị tộc –> Bộ lạc là
Liên minh các thị tộc –> Bộ tộc là liên minh các bộ lạc –> Dân tộc là Liên minh các bộ
tộc. Xét dân tộc ở phương Đông thì dân tộc hình thành do công tác trị thuỷ và chống giặc
ngoại xâm. Xét ở phương Tây, dân tộc hình thành do phương thức sản xuất hàng hoá
của CNTB.
+ Từ Bộ lạc có sự xuất hiện dòng họ, có mối quan hệ ngoài. Bộ tộc có sự phân công lao
động sâu sắc hơn, hình thành các dòng họ, phát triển cao hơn của hình thức bộ lạc.
- Xu hướng vận động, phát triển
 Xu hướng chia tách độc lập: Phong trào li khai VD: Đông Ti mo; Phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc (Việt Nam);
 Xu hướng liên hiệp: Liên minh, liên bang (Trước đây, Mĩ có 13 bang chống lại
nữ hoàng Anh, và hình thành nên Liên bang Mĩ). Liên minh có đặc điểm lỏng lẻo
hơn Liên Bang, có thể liên kết cấp khu vực, quốc tế hoặc song phương giữa các
quốc gia với nhau, cũng có thể là đa phương.
Ngày nay vẫn có những liên minh, liên kết để giải phóng dân tộc và cũng có
những tổ chức đi xâm chiến. Ở Việt Nam, chúng ta Song phương với Mĩ, Trung
Quốc, Nhật Bản; Còn Đa phương: APEC.
- Cương lĩnh dân tộc của Lênin
 Các dân tộc có quyền bình đẳng (quyền và nghĩa vụ) giữa các dân tộc => Đấu
tranh xoá bỏ sự xâm lược;
 Các dân tộc có quyền tự quyết: Tự quyết về vận mệnh dân tộc, con đường phát
triển của dân tộc => cần chống sự can thiệp nội bộ, chúng ta có thể quan hệ với
các nước nhưng không can thiệp vào công việc nội bộ với nhau;
 Vô sản các nước đoàn kết lại – Đoàn kết giai cấp công nhân quốc tế để thực hiện
sứ mệnh lịch sử là Xây dựng xã hội theo hướng XHCN.
- Dân tộc ở Việt Nam
 Đường lối: Chính sách về Kinh tế; chính trị, an ninh quốc phòng, VH XH;
 Đặc điểm: Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc vì vậy nên có nền văn hoá vô
cùng đa dạng, phong phú => Việt Nam thống nhất trong đa dạng; Dân tộc VN đan
xen địa bàn cư trú, đan xen về huyết thống; Tuy nhiên, các dân tộc phân bố không
đồng đều về địa bàn cư trú (Người kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, còn các
dân tọc chủ yếu ở trung du miền núi, thành phần dân tộc (Người Kinh chiếm hơn
90%); không đồng đều về trình độ kinh tế.
6.2. Vấn đề tôn giáo
- Tín ngưỡng: Niềm tin của con người vào một sự vật, hiện tượng nào đó, hoặc những
con người có công mở làng, vũng, mở cõi VD: Việt Nam có đền hùng, vì tin nên thờ
cúng nó => Dần dần hình thành nên tôn giáo (Tín ngưỡng tôn giáo)
Tôn giáo để ra đời thì phải có
 Giáo lý “giáo lý lý luận của tôn giáo” VD: Thiên chúa giáo thì có giáo lý …, Phật
giáo thì có kinh phật, …;
 Giáo luật: Luật của tôn giáo;
 Nghi lễ: phương tiện và con người thực hiện tôn giáo.
- Nguồn gốc:
 Tự nhiên + Kinh tế
 Nhận thức
 Tâm lý: Tâm lý sợ hãi xin thần linh
- Bản chất: Hình thái ý thức xã hội phản ánh tồn tãi xã hội nên tôn giáo cũng phản ánh
tồn tại xã hội, phản ánh hư ảo của tồn tại XH vì tôn giáo là một bộ phận của Hình thái ý
thức xã hội. Xét ở góc độ xã hội, tôn giáo có ý nghĩa nhân văn, nhân đạo, vì nó hướng
thiện, thu hút được đa số người tham gia.
- Tính chất: Mang tính lịch sử (Ở những giai đoạn lịch sử khác nhau thì có tôn giáo biến
đổi khác nhau); chính trị (GC thống trị); quần chúng.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin: Nguyên tắc: Tôn trọng tự do tính ngưỡng; Đặt trong lịch sử
cụ thể; Phân biệt vấn đề chính trị và tư tưởng (tôn giáo nào đang hướng thiện thì chúng
ta tôn trọng, còn nếu lợi dụng tôn giáo, chính trị để lôi kéo lực lượng chống đối đảng
nhà nước thì phải loại bỏ, đấu tranh).
- Đặc điểm: Việt Nam đa tôn giáo, đan xen nhau, trong một gia đình có thể có nhiều tôn
giáo
- Đường lối: Tôn trọng tín ngưỡng tôn giáo.
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
7.1. Gia đình
- Khái niệm: Gia đình là một tổ chức cộng đồng người đặc biệt - Mối quan hệ
+ Quan hệ hôn nhân (Nam & Nữ + Đăng kí kết hôn -> Vợ chồng)
+ Quan hệ huyết thống
+ Quan hệ nuôi dưỡng
- Vị trí:
 Gia đình là tế bào của xã hội, nhiều gia đình sẽ hợp thành xã hội; Hồ Chí Minh:
“Tế bào tốt thì xã hội tốt”, Gia đình tốt thì nuôi dưỡng những công dân tốt, vì
vậy vai trò của từng người vợ, người chồng, người con đóng vai trò quan trọng;
 Làm tổ ấm mang lại hạnh phúc cho các thành viên (Tổ ấm vừa có mặt kinh tế,
văn hoá – tình cảm; giá trị truyền thống của gia đình, địa phương, dân tộc). Cấp
nhà nước: Giỗ tổ hùng vương, tết cổ truyền; Cấp gia đình: ngày giỗ;
 Cầu nối giữa cá nhân với xã hội
- Chức năng:
+ Sản xuất:
 Sản xuất ra của cải vật chất – tiêu dùng;
 Sản xuất ra con người (Sinh đẻ).
+ Giáo dục
+ Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, tình cảm: VD: Kết hôn
+ Văn hoá, chính trị
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình
- Cơ sở kinh tế:
 Dựa vào bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa - Thiết lập lực lượng sản xuất
hiện đại;
 Dựa vào chế độ sở hữu – công hữu về TLSX tạo ra sự bình đẳng trong các
quan hệ gia đình.
- Cơ sở chính trị:
 Nhà nước – Mang bản chất của GCCN;
 Do ĐCS lãnh đạo.
- Cơ sở văn hoá xã hội: Văn hoá truyền thống – VHXHCN
 Tiếp thu văn hoá nhân loại;
 Kế thừa các giá trị truyền thống của dân tộc.
- Chế độ hôn nhân tiến bộ:
 Tình yêu tự nguyện;
 Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng;
 Được pháp luật bảo vệ.
7.3. Gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Bị tác động bởi quá trình CNH – HĐH; Quá trình xây dựng kinh tế thị trường; Quá trình
hội nhập quốc tế => Tác động đến các chức năng phía trên như tác động đến sinh con đẻ
cái, văn hoá, chính trị, giáo dục, tâm sinh lý duy trì tình cảm. Sự tác động này có 2 mặt
tích cực và tiêu cực

THI HỌC KÌ
- Tự luận làm bài trên giấy (Từ bài 1 - đến bài 7)
- 2 Phần (Kiến thức và liên hệ thực tế)
- Thời gian 60 phút/ 2 câu
- Cách thức:
 Đặt vấn đề? Mở bài (Nêu lên được vấn đề cần trình bày)
 Thân bài? Nội dung (Trả lời các ý của câu hỏi)
 Kết luận hoặc vận dụng? Kết bài (Trình bày được những vấn đề gì, nếu có
yêu cầu cho VD thì cho VD, hoặc bình luận, liên hệ thực tiễn theo yêu cầu
của đề)
+ Tách ý, luận điểm rõ ràng, có video hướng dẫn làm mẫu
- Thành phần điểm: Điểm chuyên cần,

You might also like