Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 205

SO SANH GIỮA BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 1999 VỚI BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015

CHƯƠNG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 1999 BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 NHỮNG ĐIỂM MỚI

Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ


luật hình sự Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật
Bộ luật hình sự có nhiệm vụ hình sự
bảo vệ chế độ xã hội chủ Bộ luật hình sự có nhiệm vụ bảo
nghĩa, quyền làm chủ của vệ chủ quyền quốc gia, an ninh
nhân dân, bảo vệ quyền bình của đất nước, bảo vệ chế độ xã
đẳng giữa đồng bào các dân hội chủ nghĩa, quyền con người, Ngoài các nhiệm vụ được đề cập
tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà quyền công dân, bảo vệ quyền tại Bộ luật hình sự năm 1999,
nước, quyền, lợi ích hợp pháp bình đẳng giữa đồng bào các dân Bộ luật hình sự năm 2015 bổ
của công dân, tổ chức, bảo vệ tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, sung thêm nhiệm vụ sau:
trật tự pháp luật xã hội chủ tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật,
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, an
nghĩa, chống mọi hành vi chống mọi hành vi phạm tội; ninh của đất nước.
phạm tội; đồng thời giáo dục giáo dục mọi người ý thức tuân
mọi người ý thức tuân theo theo pháp luật, phòng ngừa và - Bảo vệ quyền con người.
pháp luật, đấu tranh phòng đấu tranh chống tội phạm.
Chương I: ngừa và chống tội phạm.
Bộ luật này quy định về tội
Điều Để thực hiện nhiệm vụ đó, Bộphạm và hình phạt.
khoản cơ luật quy định tội phạm và
bản hình phạt đối với người phạm
tội.

Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm


hình sự Ngoài cơ sở của trách nhiệm
Điều 2. Cơ sở của trách 1. Chỉ người nào phạm một tội hình sự đã được quy định tại Bộ
đã được Bộ luật hình sự quy luật hình sự năm 1999, bổ sung
nhiệm hình sự.
định mới phải chịu trách nhiệm thêm trách nhiệm hình sự của
Chỉ người nào phạm một hay hình sự. pháp nhân: Chỉ pháp nhân
nhiều tội đã được Bộ luật thương mại nào phạm một tội
hình sự quy định mới phải 2. Chỉ pháp nhân thương mại được quy định tại Bộ luật hình
chịu trách nhiệm hình sự. nào phạm một tội đã được quy sự năm 2015 (phạm vi chịu trách
định tại Điều 76 của Bộ luật này nhiệm hình sự của pháp nhân)
mới phải chịu trách nhiệm hình mới phải chịu trách nhiệm hình
sự. sự.

Điều 3. Nguyên tắc xử lý Điều 3. Nguyên tắc xử lý * Đối với người phạm tội:
1. Mọi hành vi phạm tội phải 1. Đối với người phạm tội: Bộ luật hình sự năm 2015 Sửa
được phát hiện kịp thời, xử lý đổi một số nội dung sau:
a) Mọi hành vi phạm tội do
nhanh chóng, công minh theo
người thực hiện phải được phát - Nghiêm trị người phạm tội
đúng pháp luật.
hiện kịp thời, xử lý nhanh dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tổ
2. Mọi người phạm tội đều chóng, công minh theo đúng chức, có tính chất chuyên
bình đẳng trước pháp luật, pháp luật; nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc
không phân biệt nam, nữ, dân biệt nghiêm trọng thay vì hậu
b) Mọi người phạm tội đều bình
tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, quả nghiêm trọng như trong quy
đẳng trước pháp luật, không
thành phần, địa vị xã hội. định tại Bộ luật hình sự năm
phân biệt giới tính, dân tộc, tín
1
Nghiêm trị người chủ mưu, ngưỡng, tôn giáo, thành phần, 1999.
cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố địa vị xã hội;
- Quy định cụ thể trường hợp
chống đối, lưu manh, côn đồ,
c) Nghiêm trị người chủ mưu, nào được giảm chấp hành hình
tái phạm nguy hiểm, lợi dụng
cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố phạt hơn so với trước: Đối với
chức vụ, quyền hạn để phạm
chống đối, côn đồ, tái phạm người bị phạt tù thì buộc họ phải
tội; người phạm tội dùng thủ
nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, chấp hành hình phạt tại các cơ
đoạn xảo quyệt, có tổ chức,
quyền hạn để phạm tội; sở giam giữ, phải lao động, học
có tính chất chuyên nghiệp,
tập để trở thành người có ích cho
cố ý gây hậu quả nghiêm d) Nghiêm trị người phạm tội
xã hội; nếu họ có đủ điều kiện
trọng. dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tổ
do Bộ luật này quy định, thì có
chức, có tính chất chuyên
Khoan hồng đối với người tự thể được xét giảm thời hạn chấp
nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc
thú, thành khẩn khai báo, tố hành hình phạt, tha tù trước thời
biệt nghiêm trọng.
giác người đồng phạm, lập hạn có điều kiện.
công chuộc tội, ăn năn hối Khoan hồng đối với người tự
* Đối với pháp nhân thương mại
cải, tự nguyện sửa chữa hoặc thú, đầu thú, thành khẩn khai
phạm tội: Đây là quy định hoàn
bồi thường thiệt hại gây ra. báo, tố giác đồng phạm, lập
toàn mới của Bộ luật hình sự
công chuộc tội, ăn năn, hối cải,
3. Đối với người lần đầu năm 2015. Được quy định cụ thể
tự nguyện sửa chữa hoặc bồi
phạm tội ít nghiêm trọng, đã tại Khoản 2 Điều 3 Bộ luật hình
thường thiệt hại gây ra;
hối cải, thì có thể áp dụng sự năm 2015.
hình phạt nhẹ hơn hình phạt đ) Đối với người lần đầu phạm
tù, giao họ cho cơ quan, tổ tội ít nghiêm trọng, thì có thể áp
chức xã hội hoặc gia đình dụng hình phạt nhẹ hơn hình
giám sát, giáo dục. phạt tù, giao họ cho cơ quan, tổ
chức hoặc gia đình giám sát,
4. Đối với người bị phạt tù thì
giáo dục;
buộc họ phải chấp hành hình
phạt trong trại giam, phải lao e) Đối với người bị phạt tù thì
động, học tập để trở thành buộc họ phải chấp hành hình
người có ích cho xã hội; nếu phạt tại các cơ sở giam giữ, phải
họ có nhiều tiến bộ thì xét để lao động, học tập để trở thành
giảm việc chấp hành hình người có ích cho xã hội; nếu họ
phạt. có đủ điều kiện do Bộ luật này
quy định, thì có thể được xét
5. Người đã chấp hành xong
giảm thời hạn chấp hành hình
hình phạt được tạo điều kiện
phạt, tha tù trước thời hạn có
làm ăn, sinh sống lương
điều kiện;
thiện, hoà nhập với cộng
đồng, khi có đủ điều kiện do g) Người đã chấp hành xong
luật định thì được xóa án tích. hình phạt được tạo điều kiện làm
ăn, sinh sống lương thiện, hòa
nhập với cộng đồng, khi có đủ
điều kiện do luật định thì được
xóa án tích.
2. Đối với pháp nhân thương
mại phạm tội:
a) Mọi hành vi phạm tội do pháp
nhân thương mại thực hiện phải
được phát hiện kịp thời, xử lý
nhanh chóng, công minh theo
đúng pháp luật;

2
b) Mọi pháp nhân thương mại
phạm tội đều bình đẳng trước
pháp luật, không phân biệt hình
thức sở hữu và thành phần kinh
tế;
c) Nghiêm trị pháp nhân thương
mại phạm tội dùng thủ đoạn tinh
vi, có tính chất chuyên nghiệp,
cố ý gây hậu quả đặc biệt
nghiêm trọng;
d) Khoan hồng đối với pháp
nhân thương mại tích cực hợp
tác với cơ quan tiến hành tố tụng
trong quá trình giải quyết vụ án,
tự nguyện sửa chữa hoặc bồi
thường thiệt hại gây ra, chủ động
ngăn chặn hoặc khắc phục hậu
quả xảy ra.

Chương Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật - Bổ sung hiệu lực của Bộ luật
II: Hiệu hình sự đối với những hành hình sự đối với những hành vi hình sự đối với hành vi phạm tội
lực của Bộ vi phạm tội trên lãnh thổ phạm tội trên lãnh thổ nước xảy ra trên tàu bay, tàu biển
luật Hình nước Cộng hòa xã hội chủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa mang quốc tịch Việt Nam: Bộ
sự nghĩa Việt Nam Việt Nam luật hình sự được áp dụng đối
với mọi hành vi phạm tội thực
1. Bộ luật hình sự được áp 1. Bộ luật hình sự được áp dụng
hiện trên lãnh thổ nước Cộng
dụng đối với mọi hành vi đối với mọi hành vi phạm tội
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
phạm tội thực hiện trên lãnh thực hiện trên lãnh thổ nước
Quy định này cũng được áp
thổ nước Cộng hòa xã hội chủCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
dụng đối với hành vi phạm tội
nghĩa Việt Nam. Nam.
hoặc hậu quả của hành vi phạm
2. Đối với người nước ngoài Quy định này cũng được áp tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển
phạm tội trên lãnh thổ nước dụng đối với hành vi phạm tội mang quốc tịch Việt Nam hoặc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa hoặc hậu quả của hành vi phạm tại vùng đặc quyền kinh tế, thềm
Việt Nam thuộc đối tượng tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển lục địa của Việt Nam.
được hưởng các quyền miễn mang quốc tịch Việt Nam hoặc
- Quy định lại nội dung áp dụng
trừ ngoại giao hoặc quyền ưu tại vùng đặc quyền kinh tế, thềm
Bộ luật hình sự năm 2015 đối
đãi và miễn trừ về lãnh sự lục địa của Việt Nam.
với người nước ngoài phạm tội
theo pháp luật Việt Nam, theo
2. Đối với người nước ngoài trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã
các điều ước quốc tế mà nước
phạm tội trên lãnh thổ nước hội chủ nghĩa Việt Nam: Đối với
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt người nước ngoài phạm tội trên
Việt Nam ký kết hoặc tham
Nam thuộc đối tượng được lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
gia hoặc theo tập quán quốc
hưởng quyền miễn trừ ngoại chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối
tế, thì vấn đề trách nhiệm
giao hoặc lãnh sự theo pháp luật tượng được hưởng quyền miễn
hình sự của họ được giải
Việt Nam, theo điều ước quốc tế trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo
quyết bằng con đường ngoại
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa pháp luật Việt Nam, theo điều
giao.
Việt Nam là thành viên hoặc ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
theo tập quán quốc tế, thì vấn đề chủ nghĩa Việt Nam là thành
trách nhiệm hình sự của họ được viên hoặc theo tập quán quốc tế,
giải quyết theo quy định của thì vấn đề trách nhiệm hình sự
điều ước quốc tế hoặc theo tập của họ được giải quyết theo quy
3
định của điều ước quốc tế hoặc
theo tập quán quốc tế đó; trường
hợp điều ước quốc tế đó không
quán quốc tế đó; trường hợp quy định hoặc không có tập
điều ước quốc tế đó không quy quán quốc tế thì trách nhiệm
định hoặc không có tập quán hình sự của họ được giải quyết
quốc tế thì trách nhiệm hình sự bằng con đường ngoại giao.
của họ được giải quyết bằng con
đường ngoại giao. Trước đây Bộ luật hình sự năm
1999 mặc định các đối tượng
này được giải quyết bằng con
đường ngoại giao.

Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật - Thêm hiệu lực áp dụng Bộ luật
hình sự đối với những hành hình sự đối với những hành vi hình sự đối với pháp nhân
vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ phạm tội ở ngoài lãnh thổ thương mại Việt Nam có hành vi
nước Cộng hòa xã hội chủ nước Cộng hòa xã hội chủ phạm tội ngoài lãnh thổ nước
nghĩa Việt Nam nghĩa Việt Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
1. Công dân Việt Nam phạm 1. Công dân Việt Nam hoặc
tội ở ngoài lãnh thổ nước pháp nhân thương mại Việt Nam - Thêm hiệu lực áp dụng Bộ luật
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh hình sự năm 2015 đối với pháp
Việt Nam có thể bị truy cứu thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nhân thương mại nước ngoài
trách nhiệm hình sự tại Việt nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt
Nam theo Bộ luật này. quy định là tội phạm, thì có thể Nam, đồng thời bổ sung những
bị truy cứu trách nhiệm hình sự trường hợp có thể bị xử lý hình
2. Quy định này cũng được
tại Việt Nam theo quy định của sự.
áp dụng đối với người không
Bộ luật này.
quốc tịch thường trú ở nước - Bổ sung quy định áp dụng đối
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Quy định này cũng được áp với tàu bay, tàu biển không
Việt Nam. dụng đối với người không quốc mang quốc tịch Việt Nam ở
tịch thường trú ở Việt Nam. ngoài lãnh thổ Việt Nam.
3. Người nước ngoài phạm
tội ở ngoài lãnh thổ nước 2. Người nước ngoài, pháp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nhân thương mại nước ngoài
Việt Nam có thể bị truy cứu phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước
trách nhiệm hình sự theo Bộ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
luật hình sự Việt Nam trong Nam có thể bị truy cứu trách
những trường hợp được quy nhiệm hình sự theo quy định của
định trong các điều ước quốc Bộ luật này trong trường hợp
tế mà nước Cộng hòa xã hội hành vi phạm tội xâm hại quyền,
chủ nghĩa Việt Nam ký kết lợi ích hợp pháp của công dân
hoặc tham gia. Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích
của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam hoặc theo quy
định của điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
3. Đối với hành vi phạm tội hoặc
hậu quả của hành vi phạm tội
xảy ra trên tàu bay, tàu biển
không mang quốc tịch Việt Nam
đang ở tại biển cả hoặc tại giới
4
hạn vùng trời nằm ngoài lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thì người phạm
tội có thể bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của
Bộ luật này trong trường hợp
điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên có quy định.

Điều 7. Hiệu lực của Bộ luật


Điều 7. Hiệu lực của Bộ luật
hình sự về thời gian
hình sự về thời gian
1. Điều luật được áp dụng đối
1. Điều luật được áp dụng đối
với một hành vi phạm tội là điều
với một hành vi phạm tội là
luật đang có hiệu lực thi hành tại
điều luật đang có hiệu lực thi
thời điểm mà hành vi phạm tội
hành tại thời điểm mà hành vi
được thực hiện.
phạm tội được thực hiện.
2. Điều luật quy định một tội
2. Điều luật quy định một tội
phạm mới, một hình phạt nặng
phạm mới, một hình phạt
hơn, một tình tiết tăng nặng mới
nặng hơn, một tình tiết tăng
hoặc hạn chế phạm vi áp dụng
nặng mới hoặc hạn chế phạm
án treo, miễn trách nhiệm hình
vi áp dụng án treo, miễn trách
sự, loại trừ trách nhiệm hình sự,
nhiệm hình sự, miễn hình
miễn hình phạt, giảm hình phạt,
phạt, giảm hình phạt, xoá án - Bổ sung cụm từ “loại trừ trách
xóa án tích và quy định khác
tích và các quy định khác nhiệm hình sự” vào quy định tại
không có lợi cho người phạm
không có lợi cho người phạm Khoản 2.
tội, thì không được áp dụng đối
tội, thì không được áp dụng
với hành vi phạm tội đã thực - Bổ sung cụm từ “loại trừ trách
đối với hành vi phạm tội đã
hiện trước khi điều luật đó có nhiệm hình sự”, “tha tù trước
thực hiện trước khi điều luật
hiệu lực thi hành. thời hạn có điều kiện” vào quy
đó có hiệu lực thi hành.
định tại Khoản 3.
3. Điều luật xóa bỏ một tội
3. Điều luật xoá bỏ một tội
phạm, một hình phạt, một tình
phạm, một hình phạt, một
tiết tăng nặng, quy định một
tình tiết tăng nặng, quy định
hình phạt nhẹ hơn, một tình tiết
một hình phạt nhẹ hơn, một
giảm nhẹ mới hoặc mở rộng
tình tiết giảm nhẹ mới hoặc
phạm vi áp dụng án treo, miễn
mở rộng phạm vi áp dụng án
trách nhiệm hình sự, loại trừ
treo, miễn trách nhiệm hình
trách nhiệm hình sự, miễn hình
sự, miễn hình phạt, giảm hình
phạt, giảm hình phạt, tha tù
phạt, xoá án tích và các quy
trước thời hạn có điều kiện, xóa
định khác có lợi cho người
án tích và quy định khác có lợi
phạm tội, thì được áp dụng
cho người phạm tội, thì được áp
đối với hành vi phạm tội đã
dụng đối với hành vi phạm tội
thực hiện trước khi điều luật
đã thực hiện trước khi điều luật
đó có hiệu lực thi hành.
đó có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Khái niệm tội phạm
Chương Điều 8. Khái niệm tội phạm - Thêm quy định đối với pháp
III: Tội nhân thương mại, đồng thời bổ
1. Tội phạm là hành vi nguy 1. Tội phạm là hành vi nguy
phạm sung trường hợp xâm phạm
hiểm cho xã hội được quy hiểm cho xã hội được quy định

5
định trong Bộ luật hình sự, do trong Bộ luật hình sự, do người quyền con người.
người có năng lực trách có năng lực trách nhiệm hình sự
- Về phân loại tội phạm được
nhiệm hình sự thực hiện một hoặc pháp nhân thương mại thực
quy định riêng tại Điều 9 Bộ luật
cách cố ý hoặc vô ý, xâm hiện một cách cố ý hoặc vô ý,
hình sự năm 2015, bổ sung mức
phạm độc lập, chủ quyền, xâm phạm độc lập, chủ quyền,
cao nhất của khung hình phạt
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ
đối với một số tội phạm và nhấn
Tổ quốc, xâm phạm chế độ quốc, xâm phạm chế độ chính
mạnh tính chất, mức độ nguy
chính trị, chế độ kinh tế, nền trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa,
hiểm cho xã hội của từng loại tội
văn hóa, quốc phòng, an ninh,quốc phòng, an ninh, trật tự, an
phạm.
trật tự, an toàn xã hội, quyền, toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp
lợi ích hợp pháp của tổ chức, pháp của tổ chức, xâm phạm
xâm phạm tính mạng, sức quyền con người, quyền, lợi ích
khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự hợp pháp của công dân, xâm
do, tài sản, các quyền, lợi ích phạm những lĩnh vực khác của
hợp pháp khác của công dân, trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa
xâm phạm những lĩnh vực mà theo quy định của Bộ luật
khác của trật tự pháp luật xã này phải bị xử lý hình sự.
hội chủ nghĩa.
2. Những hành vi tuy có dấu
2. Căn cứ vào tính chất và hiệu của tội phạm nhưng tính
mức độ nguy hiểm cho xã hội chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi được quy định không đáng kể thì không phải là
trong Bộ luật này, tội phạm tội phạm và được xử lý bằng các
được phân thành tội phạm ít biện pháp khác.
nghiêm trọng, tội phạm
nghiêm trọng, tội phạm rất Điều 9. Phân loại tội phạm
nghiêm trọng và tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng. Căn cứ vào tính chất và mức độ
nguy hiểm cho xã hội của hành
3. Tội phạm ít nghiêm trọng
vi phạm tội được quy định trong
là tội phạm gây nguy hại
Bộ luật này, tội phạm được phân
không lớn cho xã hội mà mức
thành bốn loại sau đây:
cao nhất của khung hình phạt
đối với tội ấy là đến ba năm 1. Tội phạm ít nghiêm trọng là
tù; tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ
tội phạm gây nguy hại lớn nguy hiểm cho xã hội không lớn
cho xã hội mà mức cao nhất mà mức cao nhất của khung hình
là của khung hình phạt đối phạt do Bộ luật này quy định đối
với tội ấy là đến bảy năm tù; với tội ấy là phạt tiền, phạt cải
tội phạm rất nghiêm trọng là tạo không giam giữ hoặc phạt tù
tội phạm gây nguy hại rất lớn đến 03 năm;
cho xã hội mà mức cao nhất
của khung hình phạt đối với 2. Tội phạm nghiêm trọng là
tội ấy là đến mười lăm năm tội phạm có tính chất và mức
tù; tội phạm đặc biệt nghiêm độ nguy hiểm cho xã hội lớn
trọng là tội phạm gây nguy mà mức cao nhất của khung
hại đặc biệt lớn cho xã hội mà hình phạt do Bộ luật này quy
mức cao nhất của khung hình định đối với tội ấy là từ trên 03
phạt đối với tội ấy là trên năm đến 07 năm tù;
mười lăm năm tù, tù chung
thân hoặc tử hình. 3. Tội phạm rất nghiêm trọng
4. Những hành vi tuy có dấu là tội phạm có tính chất và
6
mức độ nguy hiểm cho xã hội
rất lớn mà mức cao nhất của
khung hình phạt do Bộ luật
này quy định đối với tội ấy là
hiệu của tội phạm, nhưng tính
từ trên 07 năm đến 15 năm tù;
chất nguy hiểm cho xã hội
không đáng kể, thì không
4. Tội phạm đặc biệt nghiêm
phải là tội phạm và được xử
trọng là tội phạm có tính chất và
lý bằng các biện pháp khác.
mức độ nguy hiểm cho xã hội
đặc biệt lớn mà mức cao nhất
của khung hình phạt do Bộ luật
này quy định đối với tội ấy là từ
trên 15 năm đến 20 năm tù, tù
chung thân hoặc tử hình.

Điều 12. Tuổi chịu trách Điều 12. Tuổi chịu trách - Thêm điều khoản loại trừ đối
nhiệm hình sự nhiệm hình sự với người phạm tội từ đủ 16 tuổi
trở lên tại Khoản 1 Điều 12.
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên 1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên
phải chịu trách nhiệm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự về - Bổ sung thêm tội và quy định
về mọi tội phạm. mọi tội phạm, trừ những tội cụ thể các tội rất nghiêm trọng,
phạm mà Bộ luật này có quy đặc biệt nghiêm trọng mà người
2. Người từ đủ 14 tuổi trở lên,
định khác. từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa
nhưng chưa đủ 16 tuổi phải
đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm
chịu trách nhiệm hình sự về 2. Người từ đủ 14 tuổi trở lên,
hình sự tại Khoản 2 Điều 12.
tội phạm rất nghiêm trọng do nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải
cố ý hoặc tội phạm đặc biệt chịu trách nhiệm hình sự về tội
nghiêm trọng. giết người, tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác, tội hiếp
dâm, tội hiếp dâm người dưới 16
tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ
13 tuổi đến dưới 16 tuổi, tội
cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm
chiếm đoạt tài sản; về tội phạm
rất nghiêm trọng, tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng quy định tại
một trong các điều sau đây:
a) Điều 143 (tội cưỡng dâm);
Điều 150 (tội mua bán người);
Điều 151 (tội mua bán người
dưới 16 tuổi);
b) Điều 170 (tội cưỡng đoạt tài
sản); Điều 171 (tội cướp giật tài
sản); Điều 173 (tội trộm cắp tài
sản); Điều 178 (tội hủy hoại
hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản);
c) Điều 248 (tội sản xuất trái
phép chất ma túy); Điều 249 (tội
tàng trữ trái phép chất ma túy);

7
Điều 250 (tội vận chuyển trái
phép chất ma túy); Điều 251 (tội
mua bán trái phép chất ma túy);
Điều 252 (tội chiếm đoạt chất
ma túy);
d) Điều 265 (tội tổ chức đua xe
trái phép); Điều 266 (tội đua xe
trái phép);
đ) Điều 285 (tội sản xuất, mua
bán, công cụ, thiết bị, phần mềm
để sử dụng vào mục đích trái
pháp luật); Điều 286 (tội phát
tán chương trình tin học gây hại
cho hoạt động của mạng máy
tính, mạng viễn thông, phương
tiện điện tử); Điều 287 (tội cản
trở hoặc gây rối loạn hoạt động
của mạng máy tính, mạng viễn
thông, phương tiện điện tử);
Điều 289 (tội xâm nhập trái
phép vào mạng máy tính, mạng
viễn thông hoặc phương tiện
điện tử của người khác); Điều
290 (tội sử dụng mạng máy tính,
mạng viễn thông, phương tiện
điện tử thực hiện hành vi chiếm
đoạt tài sản);
e) Điều 299 (tội khủng bố); Điều
303 (tội phá hủy công trình, cơ
sở, phương tiện quan trọng về an
ninh quốc gia); Điều 304 (tội
chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử
dụng, mua bán trái phép hoặc
chiếm đoạt vũ khí quân dụng,
phương tiện kỹ thuật quân sự).

Điều 14. Phạm tội trong Điều 13. Phạm tội do dùng
tình trạng say do dùng rượurượu, bia hoặc chất kích thích
hoặc chất kích thích mạnh mạnh khác
khác
Người phạm tội trong tình trạng Làm rõ quy định đối với phạm
Người phạm tội trong tình mất khả năng nhận thức hoặc tội do dung rượu, bia hoặc chất
trạng say do dùng rượu hoặc khả năng điều khiển hành vi của
kích thích mạnh khác
chất kích thích mạnh khác, thì mình do dùng rượu, bia hoặc
vẫn phải chịu trách nhiệm chất kích thích mạnh khác, thì
hình sự. vẫn phải chịu trách nhiệm hình
sự.

Điều 17. Chuẩn bị phạm tội Điều 14. Chuẩn bị phạm tội - Bổ sung điều khoản loại trừ
được quy định tại Khoản 1 Điều
8
Chuẩn bị phạm tội là tìm 1. Chuẩn bị phạm tội là tìm 14 Bộ luật hình sự năm 2015
kiếm, sửa soạn công cụ, kiếm, sửa soạn công cụ, phương
- Quy định chi tiết các tội phải
phương tiện hoặc tạo ra tiện hoặc tạo ra những điều kiện
chịu trách nhiệm hình sự trong
những điều kiện khác để thực khác để thực hiện tội phạm hoặc
trường hợp chuẩn bị phạm tội.
hiện tội phạm. thành lập, tham gia nhóm tội
phạm trừ trường hợp quy định - Bổ sung quy định về trách
Người chuẩn bị phạm một tội
tại Điều 109, điểm a khoản 2 nhiệm hình sự của người từ đủ
rất nghiêm trọng hoặc một tội
Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn
đặc biệt nghiêm trọng, thì
Điều 299 của Bộ luật này. bị phạm tội.
phải chịu trách nhiệm hình sự
về tội định thực hiện. 2. Người chuẩn bị phạm một
trong các tội sau đây thì phải
chịu trách nhiệm hình sự:
a) Điều 108 (tội phản bội Tổ
quốc); Điều 110 (tội gián điệp);
Điều 111 (tội xâm phạm an ninh
lãnh thổ); Điều 112 (tội bạo
loạn); Điều 113 (tội khủng bố
nhằm chống chính quyền nhân
dân); Điều 114 (tội phá hoại cơ
sở vật chất – kỹ thuật của nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam); Điều 117 (tội làm, tàng
trữ, phát tán hoặc tuyên truyền
thông tin, tài liệu, vật phẩm
nhằm chống Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam);
Điều 118 (tội phá rối an ninh);
Điều 119 (tội chống phá trại
giam); Điều 120 (tội tổ chức,
cưỡng ép, xúi giục người khác
trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở
lại nước ngoài nhằm chống
chính quyền nhân dân); Điều
121 (tội trốn đi nước ngoài hoặc
trốn ở lại nước ngoài nhằm
chống chính quyền nhân dân);
b) Điều 123 (tội giết người);
Điều 134 (tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác);
c) Điều 168 (tội cướp tài sản);
Điều 169 (tội bắt cóc nhằm
chiếm đoạt tài sản);
d) Điều 299 (tội khủng bố); Điều
300 (tội tài trợ khủng bố); Điều
301 (tội bắt cóc con tin); Điều
302 (tội cướp biển); Điều 303
(tội phá hủy công trình, cơ sở,
phương tiện quan trọng về an
9
ninh quốc gia); Điều 324 (tội rửa
tiền).
3. Người từ đủ 14 đến dưới 16
tuổi chuẩn bị phạm tội quy định
tại điểm b và điểm c khoản 2
Điều này thì phải chịu trách
nhiệm hình sự.
Điều 17. Đồng phạm

Điều 20. Đồng phạm 1. Đồng phạm là trường hợp có


1., Đồng phạm là trường hợp hai người trở lên cố ý cùng thực
có hai người trở lên cố ý cùng hiện một tội phạm.
thực hiện một tội phạm. 2. Phạm tội có tổ chức là hình
2. Người tổ chức, người thực thức đồng phạm có sự câu kết
hành, người xúi giục, người chặt chẽ giữa những người cùng
giúp sức đều là những người thực hiện tội phạm.
đồng phạm. 3. Người đồng phạm bao gồm
Người thực hành là người người tổ chức, người thực hành,
trực tiếp thực hiện tội phạm. người xúi giục, người giúp sức.
Người tổ chức là người chủ Người thực hành là người trực Bổ sung quy định: “Người đồng
mưu, cầm đầu, chỉ huy việc tiếp thực hiện tội phạm. phạm không phải chịu trách
thực hiện tội phạm. nhiệm hình sự về hành vi vượt
Người tổ chức là người chủ
quá của người thực hành”.
Người xúi giục là người kích mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực
động, dụ dỗ, thúc đẩy người hiện tội phạm.
khác thực hiện tội phạm. Người xúi giục là người kích
Người giúp sức là người tạo động, dụ dỗ, thúc đẩy người
những điều kiện tinh thần khác thực hiện tội phạm.
hoặc vật chất cho việc thực Người giúp sức là người tạo điều
hiện tội phạm. kiện tinh thần hoặc vật chất cho
3. Phạm tội có tổ chức là hình việc thực hiện tội phạm.
thức đồng phạm có sự câu kết 4. Người đồng phạm không phải
chặt chẽ giữa những người chịu trách nhiệm hình sự về
cùng thực hiện tội phạm. hành vi vượt quá của người thực
hành.

Điều 21. Che giấu tội phạm Điều 18. Che giấu tội phạm Bổ sung quy định: Người che
giấu tội phạm là ông, bà, cha,
Người nào không hứa hẹn 1. Người nào không hứa hẹn
mẹ, con, cháu, anh chị em ruột,
trước, nhưng sau khi biết tội trước, nhưng sau khi biết tội
vợ hoặc chồng của người phạm
phạm được thực hiện, đã che phạm được thực hiện đã che
tội không phải chịu trách nhiệm
giấu người phạm tội, các dấu giấu người phạm tội, dấu vết,
hình sự theo quy định về che
vết, tang vật của tội phạm tang vật của tội phạm hoặc có
giấu tội phạm, trừ trường hợp
hoặc có hành vi khác cản trở hành vi khác cản trở việc phát
che giấu các tội xâm phạm an
việc phát hiện, điều tra, xử lý hiện, điều tra, xử lý người phạm
ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt
người phạm tội, thì phải chịu tội, thì phải chịu trách nhiệm
nghiêm trọng khác quy định về
trách nhiệm hình sự về tội hình sự về tội che giấu tội phạm
tội che giấu tội phạm.
che giấu tội phạm trong trong những trường hợp mà Bộ

10
luật này quy định.
2. Người che giấu tội phạm là
ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh
chị em ruột, vợ hoặc chồng của
những trường hợp mà Bộ luật người phạm tội không phải chịu
này quy định. trách nhiệm hình sự theo quy
định tại khoản 1 Điều này, trừ
trường hợp che giấu các tội xâm
phạm an ninh quốc gia hoặc tội
đặc biệt nghiêm trọng khác quy
định tại Điều 389 của Bộ luật
này.
Điều 19. Không tố giác tội
Điều 22. Không tố giác tội Bổ sung quy định: Người bào
phạm
phạm chữa không phải chịu trách
nhiệm hình sự theo quy định về
1. Người nào biết rõ tội phạm 1. Người nào biết rõ tội phạm
không tố giác tội phạm do chính
đang đựơc chuẩn bị, đang đang được chuẩn bị, đang được
người mà mình bào chữa đã thực
được thực hiện hoặc đã được thực hiện hoặc đã được thực
hiện hoặc đã tham gia thực hiện
thực hiện mà không tố giác, hiện mà không tố giác, thì phải
mà người bào chữa biết được khi
thì phải chịu trách nhiệm hình chịu trách nhiệm hình sự về tội
thực hiện nhiệm vụ bào chữa,
sự về tội không tố giác tội không tố giác tội phạm trong
trừ trường hợp không tố giác các
phạm trong những trường những trường hợp quy định tại
tội xâm phạm an ninh quốc gia
hợp quy định tại Điều Điều 389 của Bộ luật này.
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
313 của Bộ luật này.
2. Người không tố giác là ông, trọng khác quy định về không tố
2. Người không tố giác là bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị giác tội phạm.
ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, em ruột, vợ hoặc chồng của
anh chị em ruột, vợ hoặc người phạm tội không phải chịu
chồng của người phạm tội chỉ trách nhiệm theo quy định tại
phải chịu trách nhiệm hình sự khoản 1 Điều này, trừ trường
trong trường hợp không tố hợp không tố giác các tội xâm
giác các tội xâm phạm an phạm an ninh quốc gia hoặc tội
ninh quốc gia hoặc các tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy
khác là tội đặc biệt nghiêm định tại Điều 389 của Bộ luật
trọng quy định tại Điều này.
313 của Bộ luật này.
3. Người bào chữa không phải
chịu trách nhiệm hình sự theo
quy định tại khoản 1 Ðiều này
trong trýờng hợp không tố giác
tội phạm do chính ngýời mà
mình bào chữa đã thực hiện hoặc
đã tham gia thực hiện mà người
bào chữa biết được khi thực hiện
nhiệm vụ bào chữa, trừ trường
hợp không tố giác các tội xâm
phạm an ninh quốc gia hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng
khác quy định tại Điều 389 của
Bộ luật này.

11
Chương Điều 13. Tình trạng không
IV: có năng lực trách nhiệm
Những hình sự
trường
1. Người thực hiện hành vi
hợp loại
nguy hiểm cho xã hội trong
trừ trách
khi đang mắc bệnh tâm thần
nhiệm
hoặc một bệnh khác làm mất
hình sự Điều 21. Tình trạng không có
khả năng nhận thức hoặc khả
năng điều khiển hành vi của năng lực trách nhiệm hình sự
Bỏ quy định áp dụng bắt buộc
mình, thì không phải chịu Người thực hiện hành vi nguy chữa bệnh đối với người đang
trách nhiệm hình sự; đối với hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh
người này, phải áp dụng biện mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận
pháp bắt buộc chữa bệnh. khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
2. Người phạm tội trong khi thức hoặc khả năng điều khiển hành vi.
có năng lực trách nhiệm hình hành vi của mình, thì không phải
sự, nhưng đã lâm vào tình chịu trách nhiệm hình sự.
trạng qui định tại khoản 1
Điều này trước khi bị kết án,
thì cũng được áp dụng biện
pháp bắt buộc chữa bệnh. Sau
khi khỏi bệnh, người đó có
thể phải chịu trách nhiệm
hình sự.

Điều 16. Tình thế cấp thiết


Điều 23. Tình thế cấp thiết
1. Tình thế cấp thiết là tình
1. Tình thế cấp thiết là tình thế
thế của người vì muốn tránh
của người vì muốn tránh gây
một nguy cơ đang thực tế đe
thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp
dọa lợi ích của Nhà nước, của
pháp của mình, của người khác
tổ chức, quyền, lợi ích chính
hoặc lợi ích của Nhà nước, của
đáng của mình hoặc của
cơ quan, tổ chức mà không còn
người khác mà không còn
cách nào khác là phải gây một Thay cụm từ “nguy cơ đang thực
cách nào khác là phải gây
thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần tế đe dọa” thành cụm từ “gây
một thiệt hại nhỏ hơn thiệt
ngăn ngừa. thiệt hại cho” tại Khoản 1 Điều
hại cần ngăn ngừa.
Hành vi gây thiệt hại trong tình 23 Bộ luật hình sự năm 2015.
Hành vi gây thiệt hại trong
thế cấp thiết không phải là tội
tình thế cấp thiết không phải
phạm.
là tội phạm.
2. Trong trường hợp thiệt hại
2. Trong trường hợp thiệt hại
gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu
gây ra rõ ràng vượt quá yêu
của tình thế cấp thiết, thì người
cầu của tình thế cấp thiết, thì
gây thiệt hại đó phải chịu trách
người gây thiệt hại đó phải
nhiệm hình sự.
chịu trách nhiệm hình sự.

Điều 24. Gây thiệt hại trong Đây là quy định hoàn toàn mới
khi bắt giữ người phạm tội tại Bộ luật hình sự năm 2015
nhằm phân định ranh giới rõ
12
1. Hành vi của người để bắt giữ
người thực hiện hành vi phạm
tội mà không còn cách nào khác
là buộc phải sử dụng vũ lực cần
thiết gây thiệt hại cho người bị
bắt giữ thì không phải là tội rang mức độ được loại trừ trách
phạm. nhiệm hình sự và mức đội chịu
trách nhiệm hình sự.
2. Trường hợp gây thiệt hại do
sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá
mức cần thiết, thì người gây
thiệt hại phải chịu trách nhiệm
hình sự.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
1999 2015

Chương Điều 24. Gây thiệt hại trong


IV: Những khi bắt giữ người phạm tội
trường
1. Hành vi của người để bắt giữ
hợp loại
người thực hiện hành vi phạm Đây là quy định hoàn
trừ trách
tội mà không còn cách nào khác toàn mới tại Bộ luật
nhiệm
là buộc phải sử dụng vũ lực cần hình sự năm 2015 nhằm
hình sự
thiết gây thiệt hại cho người bị phân định ranh giới rõ
bắt giữ thì không phải là tội rang mức độ được loại
phạm. trừ trách nhiệm hình sự
và mức đội chịu trách
2. Trường hợp gây thiệt hại do
nhiệm hình sự.
sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá
mức cần thiết, thì người gây
thiệt hại phải chịu trách nhiệm
hình sự.

Điều 25. Rủi ro trong nghiên Đây là quy định mới


cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến trong Bộ luật hình sự
bộ khoa học, kỹ thuật và công năm 2015.
nghệ
Hành vi gây ra thiệt hại trong
khi thực hiện việc nghiên cứu,
thử nghiệm, áp dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật và công nghệ
mới mặc dù đã tuân thủ đúng
quy trình, quy phạm, áp dụng
đầy đủ biện pháp phòng ngừa
thì không phải là tội phạm.
Người nào không áp dụng đúng
quy trình, quy phạm, không áp
dụng đầy đủ biện pháp phòng
ngừa mà gây thiệt hại thì vẫn
13
phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều 26. Thi hành mệnh lệnh


của người chỉ huy hoặc của
cấp trên
Người thực hiện hành vi gây
thiệt hại trong khi thi hành
mệnh lệnh của người chỉ huy
hoặc của cấp trên trong lực
lượng vũ trang nhân dân để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh nếu đã thực hiện đầy đủ
quy trình báo cáo người ra Đây là quy định mới
mệnh lệnh nhưng người ra trong Bộ luật hình sự
mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp năm 2015.
hành mệnh lệnh đó, thì không
phải chịu trách nhiệm hình sự.
Trong trường hợp này người ra
mệnh lệnh phải chịu trách
nhiệm hình sự.
Quy định này không áp dụng
đối với các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 421, khoản 2
Điều 422 và khoản 2 Điều 423
của Bộ luật này.

Chương V: Điều 24. Không áp dụng Điều 28. Không áp dụng thời Thêm trường hợp không
Thời hiệu thời hiệu truy cứu trách hiệu truy cứu trách nhiệm áp dụng thời hiệu truy
truy cứu nhiệm hình sự hình sự cứu trách nhiệm hình
trách sự, đó là trường hợp:
Không áp dụng thời hiệu Không áp dụng thời hiệu truy
nhiệm
truy cứu trách nhiệm hình sự cứu trách nhiệm hình sự quy - Tham ô chiếm đoạt tài
hình sự,
quy định tại Điều 23 của Bộ định tại Điều 27 của Bộ luật này sản trị giá từ
miễn trách
luật này đối với các tội quy đối với các tội phạm sau đây: 500.000.000 đồng trở
nhiệm
định tại Chương XI và lên.
hình sự 1. Các tội xâm phạm an ninh
XXIV của Bộ luật này.
quốc gia quy định tại Chương - Tham ô gây thiệt hại
XIII của Bộ luật này; về tài sản từ
3.000.000.000 đồng trở
2. Các tội phá hoại hòa bình,
lên.
chống loài người và tội phạm
chiến tranh quy định tại Chương- Tham ô gây ảnh hưởng
XXVI của Bộ luật này; xấu đến an ninh, trật tự,
an toàn xã hội.
3. Tội tham ô tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 3 - Tham ô dẫn đến doanh
và khoản 4 Điều 353 của Bộ nghiệp hoặc tổ chức
luật này; tội nhận hối lộ thuộc khác bị phá sản hoặc
trường hợp quy định tại khoản 3 ngừng hoạt động.
và khoản 4 Điều 354 của Bộ
- Nhận hối lộ mà của
luật này.
hối lộ là tiền, tài sản
hoặc lợi ích vật chất
14
khác trị giá từ
500.000.000 đồng trở
lên.
- Nhận hối lộ gây thiệt
hại về tài sản từ
3.000.000.000 đồng trở
lên.

Điều 25. Miễn trách nhiệm Điều 29. Căn cứ miễn trách - Bổ sung căn cứ miễn
hình sự nhiệm hình sự trách nhiệm hình sự:
“Khi tiến hành điều tra,
1. Người phạm tội được 1. Người phạm tội được miễn
truy tố hoặc xét xử, do
miễn trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hình sự khi có một
có sự thay đổi chính
nếu khi tiến hành điều tra, trong những căn cứ sau đây:
sách, pháp luật làm cho
truy tố hoặc xét xử, do
a) Khi tiến hành điều tra, truy tố hành vi phạm tội không
chuyển biến của tình hình
hoặc xét xử, do có sự thay đổi còn nguy hiểm cho xã
mà hành vi phạm tội hoặc
chính sách, pháp luật làm cho hội nữa”.
người phạm tội không còn
hành vi phạm tội không còn
nguy hiểm cho xã hội nữa. - Trường hợp có chuyển
nguy hiểm cho xã hội nữa;
biến tình hình mà người
2. Trong trường hợp trước
b) Khi có quyết định đại xá. phạm tội không còn
khi hành vi phạm tội bị phát
nguy hiểm cho xã hội
giác, người phạm tội đã tự 2. Người phạm tội có thể được
thì có thể miễn trách
thú, khai rõ sự việc, góp miễn trách nhiệm hình sự khi có
nhiệm hình sự thay về
phần có hiệu quả vào việc một trong các căn cứ sau đây:
mặc định được miễn
phát hiện và điều tra tội
a) Khi tiến hành điều tra, truy trách nhiệm hình sự như
phạm, cố gắng hạn chế đến
tố, xét xử do chuyển biến của trước đây.
mức thấp nhất hậu quả của
tình hình mà người phạm tội
tội phạm, thì cũng có thể - Bổ sung thêm trường
không còn nguy hiểm cho xã
được miễn trách nhiệm hình hợp có thể được miễn
hội nữa;
sự. trách nhiệm được miễn
b) Khi tiến hành điều tra, truy trách nhiệm hình sự
3. Người phạm tội được
tố, xét xử, người phạm tội mắc được quy định tại
miễn trách nhiệm hình sự khi
bệnh hiểm nghèo dẫn đến Khoản 2 Điều 29 Bộ
có quyết định đại xá.
không còn khả năng gây nguy luật hình sự năm 2015.
hiểm cho xã hội nữa;
- Bổ sung quy định:
c) Người phạm tội tự thú, khai “Người thực hiện tội
rõ sự việc, góp phần có hiệu quảphạm ít nghiêm trọng
vào việc phát hiện và điều tra hoặc tội phạm nghiêm
tội phạm, cố gắng hạn chế đến trọng do vô ý gây thiệt
mức thấp nhất hậu quả của tội hại về tính mạng, sức
phạm và lập công lớn hoặc có khỏe, danh dự, nhân
cống hiến đặc biệt, được Nhà phẩm hoặc tài sản của
nước và xã hội thừa nhận. người khác và được
người bị hại hoặc người
3. Người thực hiện tội phạm ít
đại diện của người bị
nghiêm trọng hoặc tội phạm
hại tự nguyện hòa giải
nghiêm trọng do vô ý gây thiệt
và đề nghị miễn trách
hại về tính mạng, sức khỏe,
nhiệm hình sự, thì có
danh dự, nhân phẩm hoặc tài
thể được miễn trách
sản của người khác và được
nhiệm hình sự”.
người bị hại hoặc người đại
15
diện của người bị hại tự nguyện
hòa giải và đề nghị miễn trách
nhiệm hình sự, thì có thể được
miễn trách nhiệm hình sự.

Chướng Điều 26. Khái niệm hình Điều 30. Khái niệm hình phạt
VI: Hình phạt
Phạt Hình phạt là biện pháp cưỡng
Hình phạt là biện pháp chế nghiêm khắc nhất của Nhà
cưỡng chế nghiêm khắc nhất nước được quy định trong Bộ
Bổ sung khái niệm hình
của Nhà nước nhằm tước bỏ luật này, do Tòa án quyết định
phạt đối với pháp nhân
hoặc hạn chế quyền, lợi ích áp dụng đối với người hoặc
thương mại.
của người phạm tội. pháp nhân thương mại phạm tội
Hình phạt được quy định nhằm tước bỏ hoặc hạn chế
trong Bộ luật hình sự và do quyền, lợi ích của người, pháp
Tòa án quyết định. nhân thương mại đó.

Điều 27. Mục đích của hình Điều 31. Mục đích của hình
phạt phạt
Hình phạt không chỉ nhằm Hình phạt không chỉ nhằm
trừng trị người phạm tội mà trừng trị người, pháp
còn giáo dục họ trở thành nhân thương mại phạm tội mà
người có ích cho xã hội, có ý còn giáo dục họ ý thức tuân Thêm mục đích hình
thức tuân theo pháp luật và theo pháp luật và các quy tắc phạt đối với pháp nhân
các quy tắc của cuộc sống xã của cuộc sống, ngăn ngừa họ thương mại.
hội chủ nghĩa, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người,
phạm tội mới. Hình phạt còn pháp nhân thương mại khác tôn
nhằm giáo dục người khác trọng pháp luật, phòng ngừa và
tôn trọng pháp luật, đấu đấu tranh chống tội phạm.
tranh phòng ngừa và chống
tội phạm.

Điều 33. Các hình phạt đối vớiĐây là điểm mới đặc
pháp nhân thương mại phạm biệt quan trọng tại Bộ
tội luật hình sự năm 2015.
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Phạt tiền;
b) Đình chỉ hoạt động có thời
hạn;
c) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt
động trong một số lĩnh vực nhất
định;
b) Cấm huy động vốn;

16
c) Phạt tiền, khi không áp dụng
là hình phạt chính.
3. Đối với mỗi tội phạm, pháp
nhân thương mại phạm tội chỉ
bị áp dụng một hình phạt chính
và có thể bị áp dụng một hoặc
một số hình phạt bổ sung.

Điều 35. Phạt tiền


Điều 30. Phạt tiền 1. Phạt tiền được áp dụng là
hình phạt chính đối với các
1. Phạt tiền được áp dụng là
trường hợp sau đây:
hình phạt chính đối với
người phạm tội ít nghiêm a) Người phạm tội ít nghiêm
trọng xâm phạm trật tự quản trọng, phạm tội nghiêm trọng do
lý kinh tế, trật tự công cộng, Bộ luật này quy định;
trật tự quản lý hành chính và
b) Người phạm tội rất nghiêm
một số tội phạm khác do Bộ
trọng xâm phạm trật tự quản lý
luật này quy định.
kinh tế, môi trường, trật tự công
2. Phạt tiền được áp dụng là cộng, an toàn công cộng và một
hình phạt bổ sung đối với số tội phạm khác do Bộ luật này
người phạm các tội về tham quy định. - Quy định lại trường
nhũng, ma tuý hoặc những hợp phạt tiền được áp
2. Hình phạt tiền được áp dụng dụng là hình phạt chính.
tội phạm khác do Bộ luật
là hình phạt bổ sung đối với
này quy định.
người phạm tội về tham nhũng, - Bổ sung hình thức
3. Mức phạt tiền được quyết ma túy hoặc những tội phạm phạt tiền đối với pháp
định tuỳ theo tính chất và khác do Bộ luật này quy định. nhân.
mức độ nghiêm trọng của tội
3. Mức tiền phạt được quyết
phạm được thực hiện, đồng
định căn cứ vào tính chất và
thời có xét đến tình hình tài
mức độ nguy hiểm của tội
sản của người phạm tội, sự
phạm, đồng thời có xét đến tình
biến động giá cả, nhưng
hình tài sản của người phạm tội,
không được thấp hơn một
sự biến động của giá cả, nhưng
triệu đồng.
không được thấp hơn 1.000.000
4. Tiền phạt có thể được nộp đồng.
một lần hoặc nhiều lần trong
4. Hình phạt tiền đối với pháp
thời hạn do Tòa án quyết
nhân thương mại phạm tội được
định trong bản án.
quy định tại Điều 77 của Bộ
luật này.

Điều 31. Cải tạo không Điều 36. Cải tạo không giam - Bổ sung quy định đối
giam giữ giữ với trường hợp cải tạo
không giam giữ và bị
1. Cải tạo không giam giữ 1. Cải tạo không giam giữ được
khấu trừ một phần thu
được áp dụng từ sáu tháng áp dụng từ 06 tháng đến 03 năm
nhập ngoài các quy định
đến ba năm đối với người đối với người phạm tội ít
đã được Bộ luật hình sự
phạm tội ít nghiêm trọng nghiêm trọng, phạm tội nghiêm
năm 1999 đề cập như
hoặc phạm tội nghiêm trọng trọng do Bộ luật này quy định
sau:
do Bộ luật này quy định mà mà đang có nơi làm việc ổn

17
đang có nơi làm việc ổn định định hoặc có nơi cư trú rõ ràng Việc khấu trừ thu nhập
hoặc có nơi thường trú rõ nếu xét thấy không cần thiết được thực hiện hàng
ràng, nếu xét thấy không cần phải cách ly người phạm tội tháng.
thiết phải cách ly người khỏi xã hội.
Không bị khấu trừ đối
phạm tội khỏi xã hội.
Nếu người bị kết án đã bị tạm với người chấp hành án
Nếu người bị kết án đã bị giữ, tạm giam thì thời gian tạm là người đang thực hiện
tạm giữ, tạm giam thì thời giữ, tạm giam được trừ vào thời nghĩa vụ quân sự.
gian tạm giữ, tạm giam được gian chấp hành hình phạt cải tạo
- Bổ sung quy định sau:
trừ vào thời gian chấp hành không giam giữ, cứ 01 ngày tạm
“Trường hợp người bị
hình phạt cải tạo không giam giữ, tạm giam bằng 03 ngày cải
phạt cải tạo không giam
giữ, cứ một ngày tạm giữ, tạo không giam giữ.
giữ không có việc làm
tạm giam bằng ba ngày cải
2. Tòa án giao người bị phạt cải hoặc bị mất việc làm
tạo không giam giữ.
tạo không giam giữ cho cơ trong thời gian chấp
2. Tòa án giao người bị phạt quan, tổ chức nơi người đó làm hành hình phạt này thì
cải tạo không giam giữ cho việc, học tập hoặc Ủy ban nhân phải thực hiện một số
cơ quan, tổ chức nơi người dân cấp xã nơi người đó cư trú công việc lao động phục
đó làm việc hoặc chính để giám sát, giáo dục. Gia đình vụ cộng đồng trong thời
quyền địa phương nơi người người bị kết án có trách nhiệm gian cải tạo không giam
đó thường trú để giám sát, phối hợp với cơ quan, tổ chức giữ.
giáo dục. Gia đình người bị hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
Thời gian lao động phục
kết án có trách nhiệm phối trong việc giám sát, giáo dục
vụ cộng đồng không
hợp với cơ quan, tổ chức, người đó.
quá 04 giờ trong một
chính quyền địa phương
3. Trong thời gian chấp hành ngày và không quá 05
trong việc giám sát, giáo dục
án, người bị kết án phải thực ngày trong 01 tuần.
người đó.
hiện một số nghĩa vụ theo các
Không áp dụng biện
3. Người bị kết án phải thực quy định về cải tạo không giam
pháp lao động phục vụ
hiện một số nghĩa vụ theo giữ và bị khấu trừ một phần thu
cộng đồng đối với phụ
các quy định về cải tạo nhập từ 05% đến 20% để sung
nữ có thai hoặc đang
không giam giữ và bị khấu quỹ nhà nước. Việc khấu trừ thu
nuôi con dưới 06 tháng
trừ một phần thu nhập từ 5% nhập được thực hiện hàng
tuổi, người già yếu,
đến 20% để sung quỹ Nhà tháng. Trong trường hợp đặc
người bị bệnh hiểm
nước. Trong trường hợp đặc biệt, Tòa án có thể cho miễn
nghèo, người khuyết tật
biệt, Tòa án có thể cho miễn việc khấu trừ thu nhập, nhưng
nặng hoặc khuyết tật
việc khấu trừ thu nhập, phải ghi rõ lý do trong bản án.
đặc biệt nặng.
nhưng phải ghi rõ lý do
Không khấu trừ thu nhập đối
trong bản án. Người bị kết án cải tạo
với người chấp hành án là người
không giam giữ phải
đang thực hiện nghĩa vụ quân
thực hiện những nghĩa
sự.
vụ quy định tại Luật thi
4. Trường hợp người bị phạt cải hành án hình sự”.
tạo không giam giữ không có
việc làm hoặc bị mất việc làm
trong thời gian chấp hành hình
phạt này thì phải thực hiện một
số công việc lao động phục vụ
cộng đồng trong thời gian cải
tạo không giam giữ.
Thời gian lao động phục vụ
cộng đồng không quá 04 giờ

18
trong một ngày và không quá 05
ngày trong 01 tuần.
Không áp dụng biện pháp lao
động phục vụ cộng đồng đối với
phụ nữ có thai hoặc đang nuôi
con dưới 06 tháng tuổi, người
già yếu, người bị bệnh hiểm
nghèo, người khuyết tật nặng
hoặc khuyết tật đặc biệt nặng.
Người bị kết án cải tạo không
giam giữ phải thực hiện những
nghĩa vụ quy định tại Luật thi
hành án hình sự

Điều 38. Tù có thời hạn


1. Tù có thời hạn là buộc người
Điều 33. Tù có thời hạn
bị kết án phải chấp hành hình
Tù có thời hạn là việc buộc phạt tại cơ sở giam giữ trong
người bị kết án phải chấp một thời hạn nhất định.
hành hình phạt tại trại giam
Tù có thời hạn đối với người Bổ sung quy định:
trong một thời hạn nhất định.
phạm một tội có mức tối thiểu “Không áp dụng hình
Tù có thời hạn đối với người
là 03 tháng và mức tối đa là 20 phạt tù có thời hạn đối
phạm một tội có mức tối
năm. với người lần đầu phạm
thiểu là ba tháng, mức tối đa
tội ít nghiêm trọng do
là hai mươi năm. Thời gian tạm giữ, tạm giam
vô ý và có nơi cư trú rõ
được trừ vào thời hạn chấp hành
Thời gian tạm giữ, tạm giam ràng”.
hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm
được trừ vào thời hạn chấp
giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù.
hành hình phạt tù, cứ một
ngày tạm giữ, tạm giam bằng 2. Không áp dụng hình phạt tù
một ngày tù. có thời hạn đối với người lần
đầu phạm tội ít nghiêm trọng do
vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.

Điều 34. Tù chung thân Điều 39. Tù chung thân

Tù chung thân là hình phạt Tù chung thân là hình phạt tù


tù không thời hạn được áp không thời hạn được áp dụng
dụng đối với người phạm tội đối với người phạm tội đặc biệt Thay cụm từ “người
đặc biệt nghiêm trọng, nghiêm trọng, nhưng chưa đến chưa thành niên” thành
nhưng chưa đến mức bị xử mức bị xử phạt tử hình. cụm từ “người dưới 18
phạt tử hình. Không áp dụng hình phạt tù tuổi”.
Không áp dụng tù chung chung thân đối với người dưới
thân đối với người chưa 18 tuổi phạm tội
thành niên phạm tội.

Điều 35. Tử hình Điều 40. Tử hình - Quy định cụ thể về


hình phạt tử hình tại
Tử hình là hình phạt đặc biệt 1. Tử hình là hình phạt đặc biệt
19
chỉ áp dụng đối với người phạm Khoản 1 Điều 40 Bộ
tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc luật hình sự năm 2015.
một trong nhóm các tội xâm - Thay cụm từ “người
phạm an ninh quốc gia, xâm chưa thành niên” thành
phạm tính mạng con người, các cụm từ “người dưới 18
tội phạm về ma túy, tham nhũng tuổi” và bổ sung đối
và một số tội phạm đặc biệt tượng không áp dụng
nghiêm trọng khác do Bộ luật hình phạt tử hình là
này quy định. người từ đủ 75 tuổi trở
lên.
chỉ áp dụng đối với người 2. Không áp dụng hình phạt tử
phạm tội đặc biệt nghiêm hình đối với người dưới 18 tuổi - Bên cạnh các đối
trọng, nhằm tước bỏ mạng khi phạm tội, phụ nữ có thai, tượng không thi hành án
sống của người phạm tội. phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tử hình nếu bị kết án đã
tháng tuổi hoặc người đủ 75 được quy định tại Bộ
Không áp dụng hình phạt tử tuổi trở lên khi phạm tội hoặc
luật hình sự năm 1999,
hình đối với người chưa khi xét xử. Bộ luật hình sự năm
thành niên phạm tội, đối với
2015 bổ sung thêm các
phụ nữ có thai hoặc phụ nữ 3. Không thi hành án tử hình
trường hợp sau:
đang nuôi con dưới 36 tháng đối với người bị kết án nếu
tuổi khi phạm tội hoặc khi bị thuộc một trong các trường hợp + Người đủ 75 tuổi trở
xét xử. sau đây: lên;
Không thi hành án tử hình a) Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ + Người bị kết án tử
đối với phụ nữ có thai, phụ đang nuôi con dưới 36 tháng hình về tội tham ô tài
nữ đang nuôi con dưới 36 tuổi; sản, tội nhận hối lộ mà
tháng tuổi. Trong trường hợp b) Người đủ 75 tuổi trở lên; sau khi bị kết án đã chủ
này hình phạt tử hình chuyển động nộp lại ít nhất ba
thành tù chung thân. c) Người bị kết án tử hình về tội phần tư tài sản tham ô,
tham ô tài sản, tội nhận hối lộ nhận hối lộ và hợp tác
Trong trường hợp người bị mà sau khi bị kết án đã chủ
tích cực với cơ quan
kết án tử hình được ân giảm, động nộp lại ít nhất ba phần tư
chức năng trong việc
thì hình phạt tử hình chuyển tài sản tham ô, nhận hối lộ và
phát hiện, điều tra, xử lý
thành tù chung thân. hợp tác tích cực với cơ quan tội phạm hoặc lập công
chức năng trong việc phát hiện, lớn.
điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập
công lớn. - Ngoài trường hợp
được ân giảm thì trường
4. Trong trường hợp quy định hợp không thi hành án
tại khoản 3 Điều tử hình nêu trên cũng
này hoặc trường hợp người bị được chuyển từ hình
kết án tử hình được ân giảm, thì phạt tử hình được
hình phạt tử hình được chuyển chuyển thành tù chung
thành tù chung thân. thân.

Điều 39. Tước một số Điều 44. Tước một số quyền Bãi bỏ quyền bầu cử
quyền công dân công dân khỏi nhóm quyền bị
tước khi vi phạm.
1. Công dân Việt Nam bị kết 1. Công dân Việt Nam bị kết án
án phạt tù về tội xâm phạm phạt tù về tội xâm phạm an ninh
an ninh quốc gia hoặc tội quốc gia hoặc tội phạm khác
phạm khác trong những trong những trường hợp do Bộ
trường hợp do Bộ luật này luật này quy định, thì bị tước

20
quy định, thì bị tước một
hoặc một số quyền công dân một hoặc một số quyền công
sau đây: dân sau đây:

a) Quyền ứng cử, quyền bầu a) Quyền ứng cử đại biểu cơ


cử đại biểu cơ quan quyền quan quyền lực Nhà nước;
lực Nhà nước; b) Quyền làm việc trong các cơ
b) Quyền làm việc trong các quan nhà nước và quyền phục
cơ quan Nhà nước và quyền vụ trong lực lượng vũ trang
phục vụ trong lực lượng vũ nhân dân.
trang nhân dân; 2. Thời hạn tước một số quyền
2. Thời hạn tước một số công dân là từ 01 năm đến 05
quyền công dân là từ một năm, kể từ ngày chấp hành
năm đến năm năm kể từ xong hình phạt tù hoặc kể từ
ngày chấp hành xong hình ngày bản án có hiệu lực pháp
phạt tù hoặc kể từ ngày bản luật trong trường hợp người bị
án có hiệu lực pháp luật kết án được hưởng án treo.
trong trường hợp người bị
kết án được hưởng án treo.

Điều 45. Tịch thu tài sản


Điều 40. Tịch thu tài sản
Tịch thu tài sản là tước một Bổ sung các trường hợp
Tịch thu tài sản là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc áp dụng biện pháp tịch
phần hoặc toàn bộ tài sản sở hữu của người bị kết án để thu tài sản: “Tịch thu tài
thuộc sở hữu của người bị nộp vào ngân sách nhà nước. sản chỉ được áp dụng
kết án sung quỹ Nhà nước. đối với người bị kết án
Tịch thu tài sản chỉ được áp Tịch thu tài sản chỉ được áp
về tội phạm nghiêm
dụng đối với người bị kết án dụng đối với người bị kết án về
trọng, tội phạm rất
về tội nghiêm trọng, tội rất tội phạm nghiêm trọng, tội
nghiêm trọng hoặc tội
nghiêm trọng hoặc tội đặc phạm rất nghiêm trọng hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm
biệt nghiêm trọng trong phạm đặc biệt nghiêm trọng
trọng xâm phạm an ninh
trường hợp do Bộ luật này xâm phạm an ninh quốc gia, tội
quốc gia, tội phạm về
quy định. phạm về ma tuý, tham nhũng
ma tuý, tham nhũng
hoặc tội phạm khác do Bộ luật
Khi tịch thu toàn bộ tài sản này quy định. hoặc tội phạm khác do
vẫn để cho người bị kết án Bộ luật này quy định”.
và gia đình họ có điều kiện Khi tịch thu toàn bộ tài sản vẫn
sinh sống. để cho người bị kết án và gia
đình họ có điều kiện sinh sống.

Chương Điều 46. Các biện pháp tư Đây là quy định mới
VII: Các pháp của Bộ luật hình sự năm
biện pháp 2015.
1. Biện pháp tư pháp đối với
tư pháp
người phạm tội bao gồm: - Hệ thống lại các biện
pháp tư pháp đối với
a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp
người phạm tội.
liên quan đến tội phạm;
- Bổ sung các biện pháp
b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc
tư pháp đối với pháp
bồi thường thiệt hại; buộc công
nhân thương mại phạm
khai xin lỗi;
tội.

21
c) Bắt buộc chữa bệnh.
2. Biện pháp tư pháp đối với
pháp nhân thương mại phạm tội
bao gồm:
a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp
liên quan đến tội phạm;
b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc
bồi thường thiệt hại; buộc công
khai xin lỗi;
c) Khôi phục lại tình trạng ban
đầu;
d) Thực hiện một số biện pháp
nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu
quả tiếp tục xảy ra.

Điều 41. Tịch thu vật, tiền


trực tiếp liên quan đến tội Điều 47. Tịch thu vật, tiền
phạm trực tiếp liên quan đến tội
phạm
1., Việc tịch thu, sung quỹ
Nhà nước được áp dụng đối 1. Việc tịch thu sung vào ngân
với: sách nhà nước hoặc tịch thu tiêu
hủy được áp dụng đối với:
a) Công cụ, phương tiện - Bổ sung trường hợp áp
dùng vào việc phạm tội; a) Công cụ, phương tiện dùng dụng tịch thu vật, tiền
vào việc phạm tội; trực tiếp liên quan đến
b) Vật hoặc tiền do phạm tội
hoặc do mua bán, đổi chác b) Vật hoặc tiền do phạm tội tội phạm đó là các
những thứ ấy mà có; hoặc do mua bán, đổi chác khoản thu lợi bất chính
những thứ ấy mà có; khoản thu từ việc phạm tội.
c) Vật thuộc loại Nhà nước
lợi bất chính từ việc phạm tội; - Bãi bỏ sung quy Nhà
cấm lưu hành.
c) Vật thuộc loại Nhà nước cấm nước đối với trường
2. Đối với vật, tiền bị người hợp: Vật, tiền thuộc tài
lưu hành.
phạm tội chiếm đoạt hoặc sử sản của người khác, nếu
dụng trái phép, thì không 2. Đối với vật, tiền bị người người này có lỗi trong
tịch thu mà trả lại cho chủ sở phạm tội chiếm đoạt hoặc sử việc để cho người phạm
hữu hoặc người quản lý hợp dụng trái phép, thì không tịch tội sử dụng vào việc
pháp. thu mà trả lại cho chủ sở hữu thực hiện tội phạm.
hoặc người quản lý hợp pháp.
3. Vật, tiền thuộc tài sản của
người khác, nếu người này 3. Vật, tiền là tài sản của người
có lỗi trong việc để cho khác, nếu người này có lỗi trong
người phạm tội sử dụng vào việc để cho người phạm tội sử
việc thực hiện tội phạm, thì dụng vào việc thực hiện tội
có thể bị tịch thu, sung quỹ phạm, thì có thể bị tịch thu.
Nhà nước.

CHƯƠNG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM NHỮNG ĐIỂM MỚI

22
1999 2015

Chương Điều 50. Căn cứ quyết định


VIII: hình phạt
Quyết định
1. Khi quyết định hình phạt,
hình phạt Điều 45. Căn cứ quyết định
hình phạt Tòa án căn cứ vào quy định của
Bộ luật này, cân nhắc tính chất Bổ sung quy định: Khi
Khi quyết định hình phạt, và mức độ nguy hiểm cho xã quyết định áp dụng hình
Tòa án căn cứ vào quy định hội của hành vi phạm tội, nhân phạt tiền, ngoài căn cứ
của Bộ luật hình sự, cân nhắcthân người phạm tội, các tình đã quy định, Tòa án căn
tính chất và mức độ nguy tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách cứ vào tình hình tài sản,
hiểm cho xã hội của hành vi nhiệm hình sự. khả năng thi hành của
phạm tội, nhân thân người người phạm tội.
phạm tội, các tình tiết giảm 2. Khi quyết định áp dụng hình
nhẹ và tăng nặng trách phạt tiền, ngoài căn cứ quy định
nhiệm hình sự. tại khoản 1 Điều này, Tòa án
căn cứ vào tình hình tài sản, khả
năng thi hành của người phạm
tội.

Điều 46. Các tình tiết giảm Điều 51. Các tình tiết giảm - Bổ sung các tình tiết
nhẹ trách nhiệm hình sự nhẹ trách nhiệm hình sự giảm nhẹ trách nhiệm
hình sự sau:
1., Các tình tiết sau đây là 1. Các tình tiết sau đây là tình
tình tiết giảm nhẹ trách tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình + Phạm tội trong
nhiệm hình sự: sự: trường hợp vượt quá
giới hạn phòng vệ chính
a) Người phạm tội đã ngăn a) Người phạm tội đã ngăn chặn
đáng;
chặn, làm giảm bớt tác hại hoặc làm giảm bớt tác hại của
của tội phạm; tội phạm; + Phạm tội trong
trường hợp bị hạn chế
b) Người phạm tội tự nguyện b) Người phạm tội tự nguyện
khả năng nhận thức mà
sửa chữa, bồi thường thiệt sửa chữa, bồi thường thiệt hại
không phải do lỗi của
hại, khắc phục hậu quả; hoặc khắc phục hậu quả;
mình gây ra;
c) Phạm tội trong trường hợp c) Phạm tội trong trường hợp
+ Người phạm tội là
vượt quá giới hạn phòng vệ vượt quá giới hạn phòng vệ
người đủ 70 tuổi trở lên;
chính đáng; chính đáng;
+ Người phạm tội là
d) Phạm tội trong trường hợp d) Phạm tội trong trường hợp
người khuyết tật nặng
vượt quá yêu cầu của tình thếvượt quá yêu cầu của tình thế
hoặc khuyết tật đặc biệt
cấp thiết; cấp thiết;
nặng;
đ) Phạm tội trong trường hợp đ) Phạm tội trong trường hợp
+ Người phạm tội là
bị kích động về tinh thần do vượt quá mức cần thiết khi bắt
cha, mẹ, vợ, chồng, con
hành vi trái pháp luật của giữ người phạm tội;
của liệt sĩ, người có
người bị hại hoặc người khác
e) Phạm tội trong trường hợp bị công với cách mạng.
gây ra;
kích động về tinh thần do hành
- Đầu thú có thể được
e) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc vi trái pháp luật của nạn nhân
Tòa án coi là tình tiết
biệt khó khăn mà không phải gây ra;
giảm nhẹ.
do mình tự gây ra;
g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc
g) Phạm tội nhưng chưa gây biệt khó khăn mà không phải do
thiệt hại hoặc gây thiệt hại mình tự gây ra;

23
không lớn; h) Phạm tội nhưng chưa gây
thiệt hại hoặc gây thiệt hại
h) Phạm tội lần đầu và thuộc
không lớn;
trường hợp ít nghiêm trọng;
i) Phạm tội lần đầu và thuộc
i) Phạm tội vì bị người khác
trường hợp ít nghiêm trọng;
đe doạ, cưỡng bức;
k) Phạm tội vì bị người khác đe
k) Phạm tội do lạc hậu;
doạ hoặc cưỡng bức;
l) Người phạm tội là phụ nữ
l) Phạm tội trong trường hợp bị
có thai;
hạn chế khả năng nhận thức mà
m) Người phạm tội là người không phải do lỗi của mình gây
già; ra;
n) Người phạm tội là người m) Phạm tội do lạc hậu;
có bệnh bị hạn chế khả năng
n) Người phạm tội là phụ nữ có
nhận thức hoặc khả năng
thai;
điều khiển hành vi của mình;
o) Người phạm tội là
o) Người phạm tội tự thú;
người đủ 70 tuổi trở lên;
p) Người phạm tội thành
p) Người phạm tội là người
khẩn khai báo, ăn năn hối
khuyết tật nặng hoặc khuyết
cải;
tật đặc biệt nặng;
q) Người phạm tội tích cực
q) Người phạm tội là người có
giúp đỡ các cơ quan có trách
bệnh bị hạn chế khả năng nhận
nhiệm phát hiện, điều tra tội
thức hoặc khả năng điều khiển
phạm;
hành vi của mình;
r) Người phạm tội đã lập
r) Người phạm tội tự thú;
công chuộc tội;
s) Người phạm tội thành khẩn
s) Người phạm tội là người
khai báo hoặc ăn năn hối cải;
có thành tích xuất sắc trong
sản xuất, chiến đấu, học tập t) Người phạm tội tích cực giúp
hoặc công tác. đỡ các cơ quan có trách nhiệm
phát hiện hoặc điều tra tội
2. Khi quyết định hình phạt,
phạm;
Tòa án còn có thể coi các
tình tiết khác là tình tiết giảm u) Người phạm tội đã lập công
nhẹ, nhưng phải ghi rõ trong chuộc tội;
bản án.
v) Người phạm tội là người có
3. Các tình tiết giảm nhẹ đã thành tích xuất sắc trong sản
được Bộ luật hình sự quy xuất, chiến đấu, học tập hoặc
định là dấu hiệu định tội công tác;
hoặc định khung thì không
x) Người phạm tội là cha, mẹ,
được coi là tình tiết giảm nhẹ
vợ, chồng, con của liệt sĩ, người
trong khi quyết định hình
có công với cách mạng.
phạt.
2. Khi quyết định hình phạt,
Tòa án có thể coi đầu thú hoặc
tình tiết khác là tình tiết giảm
nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do

24
giảm nhẹ trong bản án.
3. Các tình tiết giảm nhẹ đã
được Bộ luật này quy định là
dấu hiệu định tội hoặc định
khung thì không được coi là
tình tiết giảm nhẹ trong khi
quyết định hình phạt.

Điều 48. Các tình tiết tăng Điều 52. Các tình tiết tăng - Làm rõ các tình tiết
nặng trách nhiệm hình sự nặng trách nhiệm hình sự tăng nặng sau:
1. Chỉ các tình tiết sau đây 1. Chỉ các tình tiết sau đây mới + Trường hợp phạm tội
mới là tình tiết tăng nặng là tình tiết tăng nặng trách đối với trẻ em, phụ nữ
trách nhiệm hình sự: nhiệm hình sự: có thai và người già
được quy định lại:
a) Phạm tội có tổ chức; a) Phạm tội có tổ chức;
“Phạm tội đối với người
b) Phạm tội có tính chất b) Phạm tội có tính chất chuyên dưới 16 tuổi, phụ nữ có
chuyên nghiệp; nghiệp; thai, người đủ 70 tuổi
trở lên”.
c) Lợi dụng chức vụ, quyền c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
hạn để phạm tội; để phạm tội; + Trường hợp phạm tội
đối với trẻ em, phụ nữ
d) Phạm tội có tính chất côn d) Phạm tội có tính chất côn đồ;
có thai, người già, người
đồ;
đ) Phạm tội vì động cơ đê hèn; ở trong tình trạng không
đ) Phạm tội vì động cơ đê thể tự vệ được hoặc đối
e) Cố tình thực hiện tội phạm
hèn; với người lệ thuộc mình
đến cùng;
về mặt vật chất, tinh
e) Cố tình thực hiện tội phạm
g) Phạm tội 02 lần trở lên; thần, công tác hoặc các
đến cùng;
mặt khác được quy định
h) Tái phạm hoặc tái phạm
g) Phạm tội nhiều lần, tái lại: “Phạm tội đối với
nguy hiểm;
phạm, tái phạm nguy hiểm; người ở trong tình trạng
i) Phạm tội đối với người dưới không thể tự vệ được,
h) Phạm tội đối với trẻ em,
16 tuổi, phụ nữ có thai, người người khuyết tật nặng
phụ nữ có thai, người già,
đủ 70 tuổi trở lên; hoặckhuyết tật đặc biệt
người ở trong tình trạng
nặng, người bị hạn chế
không thể tự vệ được hoặc k) Phạm tội đối với người ở
khả năng nhận thức
đối với người lệ thuộc mình trong tình trạng không thể tự vệ
hoặc người lệ thuộc
về mặt vật chất, tinh thần, được, người khuyết tật nặng
mình về mặt vật chất,
công tác hoặc các mặt khác; hoặckhuyết tật đặc biệt nặng,
người bị hạn chế khả năng nhận tinh thần, công tác hoặc
i) Xâm phạm tài sản của Nhà
thức hoặc người lệ thuộc mình các mặt khác”.
nước;
về mặt vật chất, tinh thần, công
k) Phạm tội gây hậu quả tác hoặc các mặt khác;
nghiêm trọng, rất nghiêm
l) Lợi dụng hoàn cảnh chiến
trọng hoặc đặc biệt nghiêm
tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên
trọng;
tai, dịch bệnh hoặc những khó
l) Lợi dụng hoàn cảnh chiến khăn đặc biệt khác của xã hội
tranh, tình trạng khẩn cấp, để phạm tội;
thiên tai, dịch bệnh hoặc
m) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo
những khó khăn đặc biệt
quyệt, tàn ác để phạm tội;
khác của xã hội để phạm tội;
n) Dùng thủ đoạn, phương tiện
25
m) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, có khả năng gây nguy hại cho
tàn ác phạm tội hoặc thủ nhiều người để phạm tội;
đoạn, phương tiện có khả
năng gây nguy hại cho nhiều o) Xúi giục người dưới 18 tuổi
người; phạm tội;

n) Xúi giục người chưa p) Có hành động xảo quyệt


thành niên phạm tội; hoặc hung hãn nhằm trốn tránh
hoặc che giấu tội phạm.
o) Có những hành động xảo
quyệt, hung hãn nhằm trốn 2. Các tình tiết đã được Bộ luật
tránh, che giấu tội phạm. này quy định là dấu hiệu định
tội hoặc định khung hình phạt
2. Những tình tiết đã là yếu thì không được coi là tình tiết
tố định tội hoặc định khung tăng nặng.
hình phạt thì không được coi
là tình tiết tăng nặng.

Điều 47. Quyết định hình Điều 54. Quyết định hình phạt Quy định lại nội dung
phạt nhẹ hơn quy định của dưới mức thấp nhất của về quyết định hình phạt
Bộ luật khung hình phạt được áp nhẹ hơn thành “quyết
dụng định hình phạt dưới
Khi có ít nhất hai tình tiết
mức thấp nhất của
giảm nhẹ quy định tại khoản 1. Tòa án có thể quyết định một
khung hình phạt được
1 Điều 46 của Bộ luật này, hình phạt dưới mức thấp nhất
áp dụng”. Được quy
Tòa án có thể quyết định một của khung hình phạt được áp
định cụ thể tại Điều 54
hình phạt dưới mức thấp dụng nhưng phải trong khung
Bộ luật hình sự năm
nhất của khung hình phạt mà hình phạt liền kề nhẹ hơn của
2015.
điều luật đã quy định nhưng điều luật khi người phạm tội có
phải trong khung hình phạt ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ
liền kề nhẹ hơn của điều quy định tại khoản 1 Điều 51
luật; trong trường hợp điều của Bộ luật này.
luật chỉ có một khung hình
2. Tòa án có thể quyết định một
phạt hoặc khung hình phạt
hình phạt dưới mức thấp nhất
đó là khung hình phạt nhẹ
của khung hình phạt được áp
nhất của điều luật, thì Tòa án
dụng nhưng không bắt buộc
có thể quyết định một hình
phải trong khung hình phạt liền
phạt dưới mức thấp nhất của
kề nhẹ hơn của điều luật đối với
khung hoặc chuyển sang một
người phạm tội lần đầu là người
hình phạt khác thuộc loại
giúp sức trong vụ án đồng phạm
nhẹ hơn. Lý do của việc
nhưng có vai trò không đáng kể.
giảm nhẹ phải được ghi rõ
trong bản án. 3. Trong trường hợp có đủ các
điều kiện quy định tại khoản 1
hoặc khoản 2 Điều này nhưng
điều luật chỉ có một khung hình
phạt hoặc khung hình phạt đó là
khung hình phạt nhẹ nhất, thì
Tòa án có thể quyết định
chuyển sang một hình phạt khác
thuộc loại nhẹ hơn. Lý do của
việc giảm nhẹ phải được ghi rõ
trong bản án.

26
Điều 52. Quyết định hình
phạt trong trường hợp
chuẩn bị phạm tội, phạm
tội chưa đạt
1. Đối với hành vi chuẩn bị
phạm tội và hành vi phạm tội
Điều 57. Quyết định hình phạt
chưa đạt, hình phạt đựơc
trong trường hợp chuẩn bị
quyết định theo các điều của
phạm tội, phạm tội chưa đạt
Bộ luật này về các tội phạm
tương ứng tùy theo tính chất, 1. Đối với hành vi chuẩn bị
mức độ nguy hiểm cho xã phạm tội và hành vi phạm tội
hội của hành vi, mức độ thực chưa đạt, hình phạt được quyết
- Sửa đổi quy định hình
hiện ý định phạm tội và định theo các điều của Bộ luật
phạt đối với chuẩn bị
những tình tiết khác khiến này về các tội phạm tương ứng
phạm tội: Đối với hành
cho tội phạm không thực tùy theo tính chất, mức độ nguy
vi chuẩn bị phạm tội và
hiện được đến cùng. hiểm cho xã hội của hành vi,
hành vi phạm tội chưa
mức độ thực hiện ý định phạm
2. Đối với trường hợp chuẩn đạt, hình phạt được
tội và những tình tiết khác
bị phạm tội, nếu điều luật quyết định theo các điều
khiến cho tội phạm không thực
được áp dụng có quy định luật cụ thể.
hiện được đến cùng.
hình phạt cao nhất là tù
- Giảm nhẹ khung hình
chung thân hoặc tử hình, thì 2. Đối với trường hợp chuẩn bị
phạt đối với trường hợp
mức hình phạt cao nhất được phạm tội, hình phạt được quyết
phạm tội chưa đạt mà
áp dụng là không quá hai định trong phạm vi khung hình
điều luật quy định mức
mươi năm tù; nếu là tù có phạt được quy định trong các
phạt cao nhất là tù
thời hạn thì mức hình phạt điều luật cụ thể.
chung thân hoặc tử hình
không quá một phần hai mức
3. Đối với trường hợp phạm tội từ không quá ¾ mức
phạt tù mà điều luật quy
chưa đạt, nếu điều luật được áp phạt tù thành không quá
định.
dụng có quy định hình phạt cao 20 năm hình phạt tù.
3. Đối với trường hợp phạm nhất là tù chung thân hoặc tử
tội chưa đạt, nếu điều luật hình thì áp dụng hình phạt tù
được áp dụng có quy định không quá 20 năm; nếu là tù có
hình phạt cao nhất là tù thời hạn thì mức hình phạt
chung thân hoặc tử hình, thì không quá ba phần tư mức phạt
chỉ có thể áp dụng các hình tù mà điều luật quy định.
phạt này trong trường hợp
đặc biệt nghiêm trọng; nếu là
tù có thời hạn thì mức hình
phạt không quá ba phần tư
mức phạt tù mà điều luật quy
định.

Điều 54. Miễn hình phạt Điều 59. Miễn hình phạt Quy định lại nội dung
miễn hình: Người phạm
Người phạm tội có thể được Người phạm tội có thể được
tội có thể được miễn
miễn hình phạt trong trường miễn hình phạt nếu thuộc
hình phạt nếu thuộc
hợp phạm tội có nhiều tình trường hợp quy định tại khoản 1
trường hợp sau của mà
tiết giảm nhẹ quy định tại và khoản 2 Điều 54 của Bộ luật
đáng được khoan hồng
khoản 1 Điều 46 của Bộ luật này mà đáng được khoan hồng
đặc biệt nhưng chưa đến
này, đáng được khoan hồng đặc biệt nhưng chưa đến mức
mức được miễn trách
đặc biệt, nhưng chưa đến được miễn trách nhiệm hình sự.

27
nhiệm hình sự:
+ Tòa án có thể quyết
định một hình phạt dưới
mức thấp nhất của
khung hình phạt được
áp dụng nhưng phải
trong khung hình phạt
liền kề nhẹ hơn của điều
luật khi người phạm tội
có ít nhất hai tình tiết
giảm nhẹ .
mức được miễn trách nhiệm
+ Tòa án có thể quyết
hình sự.
định một hình phạt dưới
mức thấp nhất của
khung hình phạt được
áp dụng nhưng không
bắt buộc phải trong
khung hình phạt liền kề
nhẹ hơn của điều luật
đối với người phạm tội
lần đầu là người giúp
sức trong vụ án đồng
phạm nhưng có vai trò
không đáng kể.

Chương Điều 55. Thời hiệu thi hành Điều 60. Thời hiệu thi hành - Thêm quy định về thời
IX: Thời bản án bản án hiệu thi hành bản án đối
hiện thi với pháp nhân thương
1. Thời hiệu thi hành bản án 1. Thời hiệu thi hành bản án
hành bản mại.
hình sự là thời hạn do Bộ hình sự là thời hạn do Bộ luật
án, miễn
luật này quy định mà khi hết này quy định mà khi hết thời - Bổ sung thời hiện thi
chấp hành
thời hạn đó người bị kết án hạn đó người bị kết án, pháp hành bản án hình sự đối
hình phạt,
không phải chấp hành bản án nhân thương mại bị kết án với người bị kết án
giảm thời
đã tuyên. không phải chấp hành bản án đã ngoài các quy định đã
hạn chấp
tuyên. đề cập tại BLHS năm
hành hình 2. Thời hiệu thi hành bản án
1999: “20 năm đối với
phạt hình sự được quy định như 2. Thời hiệu thi hành bản án
các trường hợp xử phạt
sau: hình sự đối với người bị kết án
tù chung thân hoặc tử
được quy định như sau:
a) Năm năm đối với các hình”.
trường hợp xử phạt tiền, cải a) 05 năm đối với các trường
- Tương ứng với quy
tạo không giam giữ hoặc xử hợp xử phạt tiền, cải tạo không
định về hình phạt đối
phạt tù từ ba năm trở xuống; giam giữ hoặc xử phạt tù từ 03
với pháp nhân thương
năm trở xuống;
b) Mười năm đối với các mại thì chủ thể này cũng
trường hợp xử phạt tù từ trên b) 10 năm đối với các trường áp dụng thời hiệu thi
ba năm đến mười lăm năm; hợp xử phạt tù từ trên 03 năm hành bản án hình sự như
đến 15 năm; sau: “Thời hiệu thi hành
c) Mười lăm năm đối với các
bản án hình sự đối với
trường hợp xử phạt tù từ trên c) 15 năm đối với các trường
pháp nhân thương
mười lăm năm đến ba mươi hợp xử phạt tù từ trên 15 năm
mại là 05 năm”
năm. đến 30 năm;

28
3. Thời hiệu thi hành bản án
hình sự được tính từ ngày
bản án có hiệu lực pháp luật.
Nếu trong thời hạn quy định
tại khoản 2 Điều này người
bị kết án lại phạm tội mới, d) 20 năm đối với các trường
thì thời gian đã qua không hợp xử phạt tù chung thân hoặc
được tính và thời hiệu tính tử hình.
lại kể từ ngày phạm tội mới. 3. Thời hiệu thi hành bản án
Nếu trong thời hạn quy định hình sự đối với pháp
tại khoản 2 Điều này người nhân thương mại là 05 năm.
bị kết án cố tình trốn tránh 4. Thời hiệu thi hành bản án
và đã có lệnh truy nã, thì thời hình sự được tính từ ngày bản
gian trốn tránh không được án có hiệu lực pháp luật. Nếu
- Bổ sung đối tượng là
tính và thời hiệu tính lại kể trong thời hạn quy định tại
pháp nhân thương mại
từ ngày người đó ra trình khoản 2 và khoản 3 Điều này, trong quy định cách tính
diện hoặc bị bắt giữ. người bị kết án, pháp thời hiệu thi hành bản
4. Việc áp dụng thời hiệu đối nhân thương mại bị kết án lại án hình sự.
với các trường hợp xử phạt thực hiện hành vi phạm tội mới,
tù chung thân hoặc tử hình, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày
sau khi đã qua thời hạn mười thực hiện hành vi phạm tội mới.
lăm năm, do Chánh án Tòa 5. Trong thời hạn quy định tại
án nhân dân tối cao quyết khoản 2 Điều này, người bị kết
định theo đề nghị của Viện án cố tình trốn tránh và đã có
trưởng Viện Kiểm sát nhân quyết định truy nã, thì thời hiệu
dân tối cao. Trong trường tính lại kể từ ngày người đó ra
hợp không cho áp dụng thời trình diện hoặc bị bắt giữ.
hiệu thì hình phạt tử hình
được chuyển thành tù chung
thân, tù chung thân được
chuyển thành tù ba mươi
năm.

Điều 57. Miễn chấp hành Điều 62. Miễn chấp hành hình - Phân định việc miễn
hình phạt phạt chấp hành hình phạt đối
với người bị kết án tù có
1. Đối với người bị kết án cải 1. Người bị kết án được miễn
thời hạn đến 3 năm và
tạo không giam giữ, tù có chấp hành hình phạt khi được
trên 3 năm, được quy
thời hạn, chưa chấp hành đặc xá hoặc đại xá.
định cụ thể tại Khoản 2,
hình phạt mà lập công lớn
2. Người bị kết án cải tạo không 3 Điều 62 Bộ luật hình
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
giam giữ hoặc tù có thời hạn sự năm 2015.
và nếu người đó không còn
đến 03 năm chưa chấp hành
nguy hiểm cho xã hội nữa, - Bổ sung trường hợp
hình phạt thì theo đề nghị của
thì theo đề nghị của Viện được miễn chấp hành
Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa
trưởng Viện Kiểm sát, Tòa hình phạt còn lại: Người
án có thể quyết định miễn chấp
án có thể quyết định miễn bị kết án phạt tù đến 03
hành hình phạt, nếu thuộc một
chấp hành toàn bộ hình phạt. năm, đã được tạm đình
trong các trường hợp sau đây:
chỉ chấp hành hình phạt,
2. Người bị kết án được miễn
a) Sau khi bị kết án đã lập công; nếu trong thời gian
chấp hành hình phạt khi
được tạm đình chỉ mà
được đặc xá hoặc đại xá. b) Mắc bệnh hiểm nghèo;
chấp hành tốt pháp luật,
29
3. Đối với người bị kết án về c) Chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc
tội ít nghiêm trọng đã được hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó biệt khó khăn và xét
hoãn chấp hành hình phạt khăn và xét thấy người đó thấy người đó không
theo quy định tại Điều không còn nguy hiểm cho xã còn nguy hiểm cho xã
61 của Bộ luật này, nếu hội nữa. hội nữa, thì theo đề nghị
trong thời gian được hoãn đã của Viện trưởng Viện
3. Người bị kết án phạt tù có
lập công, thì theo đề nghị kiểm sát.
thời hạn trên 03 năm, chưa chấp
của Viện trưởng Viện Kiểm
hành hình phạt nếu đã lập công - Bổ sung quy định về
sát, Tòa án có thể quyết định
lớn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo nghĩa vụ dân sự trong
miễn chấp hành hình phạt.
và người đó không còn nguy trường hợp được miễn
4. Đối với người bị kết án hiểm cho xã hội nữa, thì theo đề chấp hành hình phạt:
phạt tù về tội ít nghiêm trọng nghị của Viện trưởng Viện Người được miễn chấp
đã được tạm đình chỉ chấp kiểm sát, Tòa án có thể quyết hành hình phạt theo quy
hành hình phạt theo quy định định miễn chấp hành toàn bộ định tại Điều này vẫn
tại Điều 62 của Bộ luật này, hình phạt. phải thực hiện đầy đủ
nếu trong thời gian được tạm các nghĩa vụ dân sự do
4. Người bị kết án phạt tù đến
đình chỉ mà đã lập công, thì Tòa án tuyên trong bản
03 năm, đã được tạm đình chỉ
theo đề nghị của Viện trưởng án.
chấp hành hình phạt, nếu trong
Viện Kiểm sát, Tòa án có thể
thời gian được tạm đình chỉ mà
quyết định miễn chấp hành
đã lập công hoặc chấp hành tốt
phần hình phạt còn lại.
pháp luật, hoàn cảnh gia đình
5. Người bị phạt cấm cư trú đặc biệt khó khăn và xét thấy
hoặc quản chế, nếu đã chấp người đó không còn nguy hiểm
hành được một phần hai thời cho xã hội nữa, thì theo đề nghị
hạn hình phạt và cải tạo tốt, của Viện trưởng Viện kiểm sát,
thì theo đề nghị của chính Tòa án có thể quyết định miễn
quyền địa phương nơi người chấp hành phần hình phạt còn
đó chấp hành hình phạt, Tòa lại.
án có thể quyết định miễn
5. Người bị kết án phạt tiền đã
chấp hành phần hình phạt
tích cực chấp hành được một
còn lại.
phần hình phạt nhưng bị lâm
vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt
khó khăn kéo dài do thiên tai,
hoả hoạn, tai nạn hoặc ốm đau
gây ra mà không thể tiếp tục
chấp hành được phần hình phạt
còn lại hoặc lập công lớn, thì
theo đề nghị của Viện trưởng
Viện kiểm sát, Tòa án có thể
quyết đinh miễn chấp hành
phần tiền phạt còn lại.
6. Người bị phạt cấm cư trú
hoặc quản chế, nếu đã chấp
hành được một phần hai thời
hạn hình phạt và cải tạo tốt, thì
theo đề nghị của cơ quan thi
hành án hình sự cấp huyện nơi
người đó chấp hành hình phạt,
Tòa án có thể quyết định miễn

30
chấp hành phần hình phạt còn
lại.
7. Người được miễn chấp hành
hình phạt theo quy định tại Điều
này vẫn phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ dân sự do Tòa án
tuyên trong bản án.

Điều 58. Giảm mức hình Điều 63. Giảm mức hình phạt - Sửa đổi quy định tại
phạt đã tuyên đã tuyên Khoản 1 Điều 58 Bộ
luật hình sự năm 1999
1. Người bị kết án cải tạo 1. Người bị kết án cải tạo không
như sau: Người bị kết
không giam giữ, nếu đã chấp giam giữ, phạt tù có thời hạn
án cải tạo không giam
hành hình phạt được một hoặc phạt tù chung thân, nếu đã
giữ, phạt tù có thời hạn
thời gian nhất định và có chấp hành hình phạt được một
hoặc phạt tù chung thân,
nhiều tiến bộ, thì theo đề thời gian nhất định, có nhiều
nếu đã chấp hành hình
nghị của cơ quan, tổ chức tiến bộ và đã bồi thường được
phạt được một thời gian
hoặc chính quyền địa một phần nghĩa vụ dân sự, thì
nhất định, có nhiều tiến
phương được giao trách theo đề nghị của cơ quan thi
bộ và đã bồi thường
nhiệm trực tiếp giám sát, hành án hình sự có thẩm quyền,
được một phần nghĩa vụ
giáo dục, Tòa án có thể Tòa án có thể quyết định giảm
dân sự, thì theo đề nghị
quyết định giảm thời hạn thời hạn chấp hành hình phạt.
của cơ quan thi hành án
chấp hành hình phạt.
Thời gian đã chấp hành hình hình sự có thẩm quyền,
Người bị kết án phạt tù, nếu phạt để được xét giảm lần đầu Tòa án có thể quyết
đã chấp hành hình phạt được là một phần ba thời hạn đối với định giảm thời hạn chấp
một thời gian nhất định và có hình phạt cải tạo không giam hành hình phạt.
nhiều tiến bộ, thì theo đề giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12
Thời gian đã chấp hành
nghị của cơ quan thi hành án năm đối với tù chung thân.
hình phạt để được xét
phạt tù, Tòa án có thể quyết
2. Một người có thể được giảm giảm lần đầu là một
định giảm thời hạn chấp
nhiều lần, nhưng phải bảo đảm phần ba thời hạn đối với
hành hình phạt.
chấp hành được một phần hai hình phạt cải tạo không
Thời gian đã chấp hành hình mức hình phạt đã tuyên. giam giữ, hình phạt tù
phạt để được xét giảm lần có thời hạn, 12 năm đối
Người bị kết án tù chung thân,
đầu là một phần ba thời hạn với tù chung thân.
lần đầu được giảm xuống 30
đối với hình phạt cải tạo
năm tù và dù được giảm nhiều - Bổ sung quy định đối
không giam giữ, hình phạt tù
lần cũng phải bảo đảm thời hạn với trường hợp người bị
từ ba mươi năm trở xuống,
thực tế chấp hành hình phạt là kết án về nhiều tội trong
mười hai năm đối với tù
20 năm. đó có tội bị kết án phạt
chung thân.
tù chung thân như sau:
3. Trường hợp người bị kết án
2. Người bị kết án phạt tiền “Trường hợp người bị
về nhiều tội trong đó có tội bị
đã tích cực chấp hành được kết án về nhiều tội trong
kết án phạt tù chung thân thì
một phần hình phạt nhưng bị đó có tội bị kết án phạt
Tòa án chỉ xét giảm lần đầu
lâm vào hoàn cảnh kinh tế tù chung thân thì Tòa án
xuống 30 năm tù sau khi đã
đặc biệt khó khăn kéo dài do chỉ xét giảm lần đầu
chấp hành được 15 năm tù và
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn xuống 30 năm tù sau khi
dù được giảm nhiều lần nhưng
hoặc ốm đau gây ra mà đã chấp hành được 15
vẫn phải bảo đảm thời gian thực
không thể tiếp tục chấp hành năm tù và dù được giảm
tế chấp hành là 25 năm.
được phần hình phạt còn lại nhiều lần nhưng vẫn

31
hoặc lập công lớn, thì theo 4. Đối với người đã được giảm phải bảo đảm thời gian
đề nghị của Viện trưởng một phần hình phạt mà lại thực thực tế chấp hành là 25
Viện Kiểm sát, Tòa án có thể hiện hành vi phạm tội mới ít năm”.
quyết định miễn việc chấp nghiêm trọng do cố ý, thì
- Bổ sung quy định đối
hành phần tiền phạt còn lại. Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau
với người đã được giảm
khi người đó đã chấp hành được
3. Một người có thể được một phần hình phạt
một phần hai mức hình phạt
giảm nhiều lần, nhưng phải nhưng lại phạm tội mới
chung.
bảo đảm chấp hành được ít nghiêm trọng: “Đối
một phần hai mức hình phạt 5. Đối với người đã được giảm với người đã được giảm
đã tuyên. Người bị kết án tù một phần hình phạt mà lại thực một phần hình phạt mà
chung thân, lần đầu được hiện hành vi phạm tội mới lại thực hiện hành vi
giảm xuống ba mươi năm tù nghiêm trọng, rất nghiêm trọng phạm tội mới ít nghiêm
và dù được giảm nhiều lần hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì trọng do cố ý, thì Tòa án
cũng phải bảo đảm thời hạn Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau chỉ xét giảm lần đầu sau
thực tế chấp hành hình phạt khi người đó đã chấp hành được khi người đó đã chấp
là hai mươi năm. hai phần ba mức hình phạt hành được một phần hai
chung hoặc trường hợp hình mức hình phạt chung”.
4. Đối với người đã được
phạt chung là tù chung thân thì
giảm một phần hình phạt mà - Quy định lại việc áp
việc xét giảm án thực hiện theo
lại phạm tội mới nghiêm dụng giảm một phần
quy định tại khoản 3 Điều này.
trọng, rất nghiêm trọng hoặc hình phạt mà phạm tội
đặc biệt nghiêm trọng, thì 6. Đối với người bị kết án tử mới nghiêm trọng, rất
Tòa án chỉ xét giảm lần đầu hình được ân giảm hoặc người nghiêm trọng, đặc biệt
sau khi người đó đã chấp bị kết án tử hình thuộc trường nghiêm trọng: Đối với
hành được hai phần ba mức hợp quy định tại điểm b hoặc người đã được giảm một
hình phạt chung hoặc hai điểm c khoản 3 Điều 40 của Bộ phần hình phạt mà lại
mươi năm nếu là tù chung luật này thì thời gian ðã chấp thực hiện hành vi phạm
thân. hành hình phạt để được xét tội mới nghiêm trọng,
giảm lần đầu là 25 năm và dù rất nghiêm trọng hoặc
được giảm nhiều lần nhưng vẫn đặc biệt nghiêm trọng,
phải bảo đảm thời hạn thực tế thì Tòa án chỉ xét giảm
chấp hành hình phạt là 30 năm. lần đầu sau khi người
đó đã chấp hành được
hai phần ba mức hình
phạt chung hoặc trường
hợp hình phạt chung là
tù chung thân nêu trên.
- Bổ sung quy định
giảm mức hình phạt đối
với người bị kết án tử
hình: Đối với người bị
kết án tử hình được ân
giảm hoặc người bị kết
án tử hình thuộc trường
hợp sau đây thì thời
gian đã chấp hành hình
phạt để được xét giảm
lần đầu là 25 năm và dù
được giảm nhiều lần
nhưng vẫn phải bảo
đảm thời hạn thực tế
32
chấp hành hình phạt là
30 năm:
+ Người đủ 75 tuổi trở
lên;
+ Người bị kết án tử
hình về tội tham ô tài
sản, tội nhận hối lộ mà
sau khi bị kết án đã chủ
động nộp lại ít nhất ba
phần tư tài sản tham ô,
nhận hối lộ và hợp tác
tích cực với cơ quan
chức năng trong việc
phát hiện, điều tra, xử lý
tội phạm hoặc lập công
lớn.

Điều 60. Án treo Điều 65. Án treo - Ngoài việc được


hưởng án treo, người
1. Khi xử phạt tù không quá 1. Khi xử phạt tù không quá 03
phạm tội còn phải thực
ba năm, căn cứ vào nhân năm, căn cứ vào nhân thân của
hiện các nghĩa vụ trong
thân của người phạm tội và người phạm tội và các tình tiết
thời gian thử thách theo
các tình tiết giảm nhẹ, nếu giảm nhẹ, nếu xét thấy không
quy định của Luật thi
xét thấy không cần phải bắt cần phải bắt chấp hành hình
hành án hình sự.
chấp hành hình phạt tù, thì phạt tù, thì Tòa án cho hưởng
Tòa án cho hưởng án treo và án treo và ấn định thời gian thử - Bao hàm hết hình phạt
ấn định thời gian thử thách thách từ 01 năm đến 05 năm và bổ sung thay vì kể tên
từ một năm đến năm năm. thực hiện các nghĩa vụ trong như quy định trước đây.
thời gian thử thách theo quy
2. Trong thời gian thử thách, - Bổ sung quy định
định của Luật thi hành án hình
Tòa án giao người được trong trường hợp trong
sự.
hưởng án treo cho cơ quan, thời gian thử thách vi
tổ chức nơi người đó làm 2. Trong thời gian thử thách, phạm nghĩa vụ quy định
việc hoặc chính quyền địa Tòa án giao người được hưởng tại Luật thi hành án hình
phương nơi người đó thường án treo cho cơ quan, tổ chức nơi sự: “Trong thời gian thử
trú để giám sát và giáo dục. người đó làm việc hoặc chính thách, nếu người được
Gia đình người bị kết án có quyền địa phương nơi người đó hưởng án treo cố ý vi
trách nhiệm phối hợp với cơ cư trú để giám sát, giáo dục. phạm nghĩa vụ theo quy
quan, tổ chức, chính quyền Gia đình người bị kết án có định của Luật thi hành
địa phương trong việc giám trách nhiệm phối hợp với cơ án hình sự 02 lần trở
sát, giáo dục người đó. quan, tổ chức, chính quyền địa lên, thì Tòa án có thể
phương trong việc giám sát, quyết định buộc người
3. Người được hưởng án treo
giáo dục người đó. đó phải chấp hành hình
có thể phải chịu hình phạt bổ
phạt tù của bản án đã
sung là phạt tiền, cấm đảm 3. Tòa án có thể quyết định áp
cho hưởng án treo”.
nhiệm chức vụ, cấm hành dụng đối với người được hưởng
nghề hoặc làm công việc án treo hình phạt bổ sung nếu
nhất định được quy định trong điều luật áp dụng có quy
tại Điều 30 và Điều 36 của định hình phạt này.
Bộ luật này.
4. Người được hưởng án treo đã
33
chấp hành được một phần hai
thời gian thử thách và có nhiều
tiến bộ thì theo đề nghị của cơ
4. Người được hưởng án treo
quan, tổ chức có trách nhiệm
đã chấp hành được một phần
giám sát, giáo dục, Tòa án có
hai thời gian thử thách và có
thể quyết định rút ngắn thời
nhiều tiến bộ thì theo đề nghị
gian thử thách.
của cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm giám sát và giáo dục, 5. Trong thời gian thử thách,
Tòa án có thể rút ngắn thời nếu người được hưởng án
gian thử thách. treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo
quy định của Luật thi hành án
5. Đối với người được hưởng
hình sự 02 lần trở lên, thì Tòa
án treo mà phạm tội mới
án có thể quyết định buộc người
trong thời gian thử thách, thì
đó phải chấp hành hình phạt tù
Tòa án quyết định buộc phải
của bản án đã cho hưởng án
chấp hành h́ nh phạt của bản
treo. Trường hợp thực hiện
án trước và tổng hợp với
hành vi phạm tội mới thì Tòa án
hình phạt của bản án mới
buộc người đó phải chấp hành
theo quy định tại Điều
hình phạt của bản án trước và
51 của Bộ luật này.
tổng hợp với hình phạt của bản
án mới theo quy định tại Điều
56 của Bộ luật này.

Điều 66. Tha tù trước thời Đây là quy định mới


hạn có điều kiện được đề cập tại Bộ luật
hình sự năm 2015.
1. Người đang chấp hành án
phạt tù có thể được tha tù trước
thời hạn khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Phạm tội lần đầu;
b) Có nhiều tiến bộ, có ý thức
cải tạo tốt;
c) Đã được giảm thời hạn chấp
hành hình phạt tù đối với người
bị kết án về tội phạm nghiêm
trọng trở lên;
d) Có nơi cư trú rõ ràng;
đ) Đã chấp hành xong hình phạt
bổ sung là hình phạt tiền, án phí
và các nghĩa vụ bồi thường dân
sự;
e) Đã chấp hành được ít nhất là
một phần hai mức thời hạn tù
đối với hình phạt tù có thời hạn
hoặc ít nhất 15 năm đối với tù
chung thân đã được giảm xuống
tù có thời hạn.

34
Trường hợp người phạm tội là
thương binh, bệnh binh, thân
nhân gia đình liệt sỹ, gia đình
có công với cách mạng, người
đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết
tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt
nặng, phụ nữ đang nuôi con
dưới 36 tháng tuổi, thì thời gian
đã chấp hành ít nhất là một
phần ba hình phạt tù có thời hạn
hoặc ít nhất 12 năm đối với tù
chung thân đã được giảm xuống
tù có thời hạn;
g) Không thuộc một trong các
trường hợp phạm tội quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Không áp dụng quy định của
Điều này đối với người bị kết
án thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Người bị kết án về tội xâm
phạm an ninh quốc gia; tội
khủng bố; tội phá hoại hòa bình,
chống loài người và tội phạm
chiến tranh hoặc người bị kết án
từ 10 năm tù trở lên đối với tội
cố ý xâm phạm tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm của con
người; 07 năm tù trở lên đối với
các tội cướp tài sản, bắt cóc
nhằm chiếm đoạt tài sản và sản
xuất trái phép, mua bán trái
phép, chiếm đoạt chất ma túy;
b) Người bị kết án tử hình được
ân giảm hoặc thuộc trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 40
của Bộ luật này.
3. Theo đề nghị của cơ quan thi
hành án hình sự có thẩm quyền,
Tòa án quyết định tha tù trước
thời hạn có điều kiện đối với
người bị kết án. Người được tha
tù trước thời hạn có điều kiện
phải thực hiện các nghĩa vụ
trong thời gian thử thách. Thời
gian thử thách bằng thời gian
còn lại của hình phạt tù.
4. Người được tha tù trước thời

35
hạn có điều kiện cố ý vi phạm
nghĩa vụ 02 lần trở lên hoặc bị
xử phạt vi phạm hành chính 02
lần trở lên trong thời gian thử
thách, thì Tòa án có thể hủy bỏ
quyết định tha tù trước thời hạn
có điều kiện đối với người đó
và buộc họ phải chấp hành phần
hình phạt tù còn lại chưa chấp
hành.
Nếu người đó thực hiện hành vi
phạm tội mới trong thời gian
thử thách thì Tòa án buộc người
đó chấp hành hình phạt của bản
án mới và tổng hợp với phần
hình phạt tù chưa chấp hành của
bản án trước theo quy định tại
Điều 56 của Bộ luật này.
5. Người được tha tù trước thời
hạn có điều kiện đã chấp hành
được ít nhất là một phần hai
thời gian thử thách và có nhiều
tiến bộ thì theo đề nghị của cơ
quan thi hành án hình sự có
thẩm quyền, Tòa án có thể
quyết định rút ngắn thời gian
thử thách.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
1999 2015

Chương Điều 69. Xóa án tích


- Bãi bỏ quy định cấp
X: Xóa án
1. Người bị kết án được xóa án Giấy chứng nhận khi
tích Điều 63. Xóa án tích tích theo quy định tại các điều được Tòa án xóa án
Người bị kết án được xóa án từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ tích.
tích theo quy định tại các luật này.
- Bổ sung quy định sau:
điều từ Điều 64 đến Điều Người được xóa án tích coi như “Người bị kết án do lỗi
67 của Bộ luật này. chưa bị kết án. vô ý về tội phạm ít
Người được xóa án tích coi nghiêm trọng, tội phạm
2. Người bị kết án do lỗi vô ý
như chưa bị kết án và được nghiêm trọng và người
về tội phạm ít nghiêm trọng, tội
Tòa án cấp giấy chứng nhận. được miễn hình phạt
phạm nghiêm trọng và người
không bị coi là có án
được miễn hình phạt không bị
tích”.
coi là có án tích.

Điều 64. Đương nhiên được Điều 70. Đương nhiên được - Bỏ trường hợp đương
xóa án tích xóa án tích nhiên được xóa án tích
đối với người được
36
Những người sau đây đương 1. Đương nhiên được xóa án miễn hình phạt.
nhiên được xóa án tích: tích được áp dụng đối với người
- Sửa đổi lại nội dung
bị kết án không phải về các tội
1. Người được miễn hình quy định người bị kết án
quy định tại Chương XIII và
phạt. đương nhiên được xóa
Chương XXVI của Bộ luật này
án tích. Được quy định
2. Người bị kết án không khi họ đã chấp hành xong hình
cụ thể tại Điều 70 Bộ
phải về các tội quy định phạt chính, thời gian thử thách
luật hình sự năm 2015.
tại Chương XI và Chương án treo hoặc hết thời hiệu thi
XXIV của Bộ luật này, nếu hành bản án và đáp ứng các - Bổ sung quy định: Cơ
từ khi chấp hành xong bản ánđiều kiện quy định tại khoản 2 quan quản lý cơ sở dữ
hoặc từ khi hết thời hiệu thi và khoản 3 Điều này. liệu lý lịch tư pháp có
hành bản án, người đó không trách nhiệm cập nhật
2. Người bị kết án đương nhiên
phạm tội mới trong thời hạn thông tin về tình hình án
được xóa án tích, nếu từ khi
sau đây: tích của người bị kết án
chấp hành xong hình phạt chính
và khi có yêu cầu thì
a) Một năm trong trường hợp hoặc hết thời gian thử thách án
cấp phiếu lý lịch tư
bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, treo, người đó đã chấp hành
pháp xác nhận không có
cải tạo không giam giữ hoặc xong hình phạt bổ sung, các
án tích, nếu có đủ điều
phạt tù nhưng được hưởng ánquyết định khác của bản án và
kiện quy định đương
treo; không thực hiện hành vi phạm
nhiên được xóa án tích.
tội mới trong thời hạn sau đây:
b) Ba năm trong trong trường
hợp hình phạt là tù đến ba a) 01 năm trong trường hợp bị
năm; phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo
không giam giữ, phạt tù nhưng
c) Năm năm trong trường
được hưởng án treo;
hợp hình phạt là tù từ trên ba
năm đến mười lăm năm; b) 02 năm trong trong trường
hợp bị phạt tù đến 05 năm;
d) Bảy năm trong trường hợp
hình phạt là tù từ trên mười c) 03 năm trong trường hợp bị
lăm năm. phạt tù từ trên 05 năm đến 15
năm;
d) 05 năm trong trường hợp bị
phạt tù từ trên 15 năm, tù chung
thân hoặc tử hình nhưng đã
được giảm án.
Trường hợp người bị kết án
đang chấp hành hình phạt bổ
sung là quản chế, cấm cư trú,
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc
nhất định, tước một số quyền
công dân mà thời hạn phải chấp
hành dài hơn thời hạn quy định
tại các điểm a, b và c khoản này
thì thời hạn đương nhiên được
xóa án tích sẽ hết vào thời điểm
người đó chấp hành xong hình
phạt bổ sung.
3. Người bị kết án đương nhiên
được xóa án tích, nếu từ khi hết
37
thời hiệu thi hành bản án, người
đó không thực hiện hành vi
phạm tội mới trong thời hạn quy
định tại khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu lý lịch tư pháp có trách
nhiệm cập nhật thông tin về tình
hình án tích của người bị kết án
và khi có yêu cầu thì cấp phiếu
lý lịch tư pháp xác nhận không
có án tích, nếu có đủ điều kiện
quy định tại khoản 2 hoặc
khoản 3 Điều này.

Điều 65. Xóa án tích theo Điều 71. Xóa án tích theo - Quy định lại nội dung
quyết định của Tòa án quyết định của Tòa án xóa án tích theo quyết
định của Tòa án. Được
1. Tòa án quyết định việc 1. Xóa án tích theo quyết định
quy định lại tại Khoản 1
xóa án tích đối với những của Tòa án được áp dụng đối
Điều 71 Bộ luật hình sự
người đã bị kết án về các tội với người bị kết án về các tội
năm 2015.
được quy định tại Chương quy định tại Chương XIII và
XI và Chương XXIV của Bộ Chương XXVI của Bộ luật này - Bổ sung quy định:
luật này, căn cứ vào tính chất khi họ đã chấp hành xong hình Người bị kết án được
của tội phạm đã được thực phạt chính, thời gian thử thách Tòa án quyết định
hiện, nhân thân, thái độ chấp án treo hoặc hết thời hiệu thi xóa án tích, nếu từ khi
hành pháp luật và thái độ lao hành bản án và đáp ứng các hết thời hiệu thi hành
động của người bị kết án, điều kiện quy định tại khoản 2 bản án, người đó không
trong các trường hợp sau và khoản 3 Điều này. thực hiện hành vi phạm
đây: tội mới trong thời hạn
Tòa án quyết định việc xóa án
Bộ luật hình sự năm
a) Đã bị phạt tù đến ba năm tích đối với những người đã bị
2015 quy định.
mà không phạm tội mới kết án về các tội quy định tại
trong thời hạn ba năm, kể từ Chương XIII và Chương XXVI
khi chấp hành xong bản án của Bộ luật này, căn cứ vào tính
hoặc từ khi hết thời hiệu thi chất của tội phạm đã thực hiện,
hành bản án; thái độ chấp hành pháp luật,
thái độ lao động của người bị
b) Đã bị phạt tù từ trên ba
kết án.
năm đến mười lăm năm mà
không phạm tội mới trong 2. Người bị kết án được Tòa án
thời hạn bảy năm, kể từ khi quyết định xóa án tích, nếu từ
chấp hành xong bản án hoặc khi chấp hành xong hình phạt
từ khi hết thời hiệu thi hành chính hoặc thời gian thử thách
bản án; án treo, người đó đã chấp hành
xong hình phạt bổ sung, các
c) Đã bị phạt tù trên mười
quyết định khác của bản án và
lăm năm mà không phạm tội
không thực hiện hành vi phạm
mới trong thời hạn mười
tội mới trong thời hạn sau đây:
năm, kể từ khi chấp hành
xong bản án hoặc từ khi hết a) 03 năm trong trong trường
thời hiệu thi hành bản án. hợp bị phạt cảnh cáo, cải tạo
không giam giữ hoặc phạt tù
2. Người bị Tòa án bác đơn

38
đến 05 năm;
b) 05 năm trong trường hợp bị
phạt tù từ trên 05 năm đến 15
năm;
c) 07 năm trong trường hợp bị
phạt tù từ trên 15 năm, tù chung
thân hoặc tử hình nhưng đã
được giảm án.
Trường hợp người bị kết án
đang chấp hành hình phạt bổ
sung là quản chế, cấm cư trú,
tước một số quyền công dân mà
xin xóa án tích lần đầu phải thời hạn phải chấp hành dài hơn
chờ một năm sau mới được thời hạn quy định tại điểm a
xin xóa án tích. Nếu bị bác khoản này thì thời hạn được
đơn lần thứ hai trở đi thì phải xóa án tích sẽ hết vào thời điểm
sau hai năm mới được xin người đó chấp hành xong hình
xóa án tích. phạt bổ sung.
3. Người bị kết án được Tòa án
quyết định xóa án tích, nếu từ
khi hết thời hiệu thi hành bản
án, người đó không thực hiện
hành vi phạm tội mới trong thời
hạn quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Người bị Tòa án bác đơn xin
xóa án tích lần đầu, thì sau 01
năm mới được xin xóa án tích;
nếu bị bác đơn lần thứ hai trở
đi, thì sau 02 năm mới được xin
xóa án tích.

Điều 67. Cách tính thời hạn Điều 73. Cách tính thời hạn - Sửa đổi quy định về
để xóa án tích để xóa án tích xóa án tích trong trường
hợp chưa được xóa án
1. Thời hạn để xóa án tích 1. Thời hạn để xóa án tích quy
tích trong trường hợp
quy định tại Điều 64 và Điều định tại Điều 70 và Điều 71 của
chưa được xóa mà phạm
65 của Bộ luật này căn cứ Bộ luật này căn cứ vào hình
tội mới: “Người bị kết
vào hình phạt chính đã phạt chính đã tuyên.
án chưa được xóa án
tuyên.
2. Người bị kết án chưa được tích mà thực hiện hành
2. Nếu chưa được xóa án tích xóa án tích mà thực hiện hành vi phạm tội mới và bị
mà phạm tội mới, thì thời vi phạm tội mới và bị Tòa án Tòa án kết án bằng bản
hạn để xóa án tích cũ tính từ kết án bằng bản án có hiệu lực án có hiệu lực pháp luật
ngày chấp hành xong bản án pháp luật thì thời hạn để xóa án thì thời hạn để xóa án
mới. tích cũ được tính lại kể từ ngày tích cũ được tính lại kể
chấp hành xong hình phạt chính từ ngày chấp hành xong
3. Việc chấp hành xong bản
hoặc thời gian thử thách án treo hình phạt chính hoặc
án bao gồm việc chấp hành
của bản án mới hoặc từ ngày thời gian thử thách án
xong hình phạt chính, hình
bản án mới hết thời hiệu thi treo của bản án mới
39
hoặc từ ngày bản án
hành. mới hết thời hiệu thi
3. Người bị kết án trong trường hành”.
hợp phạm nhiều tội mà có tội - Bổ sung quy định sau:
thuộc trường hợp đương nhiên “Người bị kết án trong
phạt bổ sung và các quyết được xóa án tích, có tội thuộc trường hợp phạm nhiều
định khác của bản án. trường hợp xóa án tích theo tội mà có tội thuộc
quyết định của Tòa án thì căn trường hợp đương nhiên
4. Người được miễn chấp cứ vào thời hạn quy định tại được xóa án tích, có tội
hành phần hình phạt còn lại Điều 71 của Bộ luật này Tòa án
thuộc trường hợp xóa án
cũng được coi như đã chấp quyết định việc xóa án tích đối
tích theo quyết định của
hành xong hình phạt. với người đó. Tòa án thì căn cứ vào
4. Người được miễn chấp hành thời hạn quy định tại
phần hình phạt còn lại cũng Điều 71 của Bộ luật này
được coi như đã chấp hành Tòa án quyết định việc
xong hình phạt. xóa án tích đối với
người đó”.

Chương Điều 74. Áp dụng quy định Đây là chương mới


XI: Những của Bộ luật hình sự đối với được quy định tại Bộ
quy định pháp nhân thương mại phạm luật hình sự năm 2015.
đối với tội
pháp nhân
Pháp nhân thương mại phạm tội
thương
phải chịu trách nhiệm h́ nh sự
mại
theo những quy định của
Chương này; theo quy định
khác của Phần thứ nhất của Bộ
luật này không trái với quy định
của Chương này.
Điều 75. Điều kiện chịu trách
nhiệm hình sự của pháp
nhân thương mại
1. Pháp nhân thương mại chỉ
phải chịu trách nhiệm hình sự
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hành vi phạm tội được thực
hiện nhân danh pháp
nhân thương mại;
b) Hành vi phạm tội được thực
hiện vì lợi ích của pháp
nhân thương mại;
c) Hành vi phạm tội được thực
hiện có sự chỉ đạo, điều hành
hoặc chấp thuận của pháp
nhânthương mại;
d) Chưa hết thời hiệu truy cứu
trách nhiệm hình sự quy định tại

40
khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của
Bộ luật này.
2. Việc pháp nhân thương
mại chịu trách nhiệm hình sự
không loại trừ trách nhiệm hình
sự của cá nhân.
Điều 76. Phạm vi chịu trách
nhiệm hình sự của pháp
nhân thương mại
Pháp nhân thương mại chỉ phải
chịu trách nhiệm hình sự về các
tội phạm sau đây:
1. Điều 188 (tội buôn lậu); Điều
189 (tội vận chuyển trái phép
hàng hóa, tiền tệ qua biên giới);
Điều 190 (tội sản xuất, buôn
bán hàng cấm); Điều 191 (tội
tàng trữ, vận chuyển hàng cấm);
Điều 192 (tội sản xuất, buôn
bán hàng giả); Điều 193 (tội sản
xuất, buôn bán hàng giả là
lương thực, thực phẩm, phụ gia
thực phẩm); Điều 194 (tội sản
xuất, buôn bán hàng giả là
thuốc chữa bệnh, thuốc phòng
bệnh); Điều 195 (tội sản xuất,
buôn bán hàng giả là thức ăn
dùng để chăn nuôi, phân bón,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực
vật, giống cây trồng, vật nuôi);
Điều 196 (tội đầu cơ); Điều 200
(tội trốn thuế); Điều 203 (tội in,
phát hành, mua bán trái phép
hóa đơn, chứng từ); Điều 209
(tội cố ý công bố thông tin sai
lệch hoặc che giấu thông tin
trong hoạt động chứng khoán);
Điều 210 (tội sử dụng thông tin
nội bộ để mua bán chứng
khoán); Điều 211 (tội thao túng
thị trường chứng khoán); Điều
213 (tội gian lận trong kinh
doanh bảo hiểm); Điều 216 (tội
trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động); Điều 217
(tội vi phạm quy định về cạnh
tranh); Điều 225 (tội xâm phạm
quyền tác giả, quyền liên quan);

41
Điều 226 (tội xâm phạm quyền
sở hữu công nghiệp); Điều 227
(tội vi phạm các quy định về
nghiên cứu, thăm dò, khai thác
tài nguyên); Điều 232 (tội vi
phạm các quy định về khai thác
và bảo vệ rừng); Điều 234 (Tội
vi phạm quy định về quản lý,
bảo vệ động vật hoang dã);
2. Điều 235 (tội gây ô nhiễm
môi trường); Điều 237 (tội vi
phạm phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục sự cố môi trường);
Điều 238 (tội vi phạm quy định
về bảo vệ an toàn công trình
thủy lợi, đê điều và phòng,
chống thiên tai; vi phạm quy
định về bảo vệ bờ, bãi sông);
Điều 239 (tội đưa chất thải vào
lãnh thổ Việt Nam); Điều 242
(tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ
sản); Điều 243 (tội huỷ hoại
rừng); Điều 244 (tội vi phạm
quy định về quản lý, bảo vệ
động vật nguy cấp, quý, hiếm);
Điều 245 (tội vi phạm các quy
định về quản lý khu bảo tồn
thiên nhiên); Điều 246 (tội nhập
khẩu, phát tán các loài ngoại lai
xâm hại).
Điều 77. Phạt tiền
1. Phạt tiền được áp dụng là
hình phạt chính hoặc hình phạt
bổ sung đối với pháp
nhân thương mại phạm tội.
2. Mức tiền phạt được quyết
định căn cứ vào tính chất, mức
độ nguy hiểm của tội phạm và
có xét đến tình hình tài chính
của pháp nhân thương
mại phạm tội, sự biến động của
giá cả nhưng không được thấp
hơn 50.000.000 đồng.
Điều 78. Đình chỉ hoạt động
có thời hạn
1. Đình chỉ hoạt động có thời
hạn là tạm dừng hoạt động của
pháp nhân thương mại trong

42
một hoặc một số lĩnh vực mà
pháp nhân thương mại phạm tội
gây thiệt hại đến tính mạng, sức
khỏe con người, môi trường
hoặc an ninh, trật tự, an toàn xã
hội và hậu quả gây ra có khả
năng khắc phục trên thực tế.
2. Thời hạn đình chỉ hoạt động
từ 06 tháng đến 03 năm.
Điều 79. Đình chỉ hoạt động
vĩnh viễn
1. Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
là chấm dứt hoạt động của pháp
nhân thương mại trong một
hoặc một số lĩnh vực mà pháp
nhân thương mại phạm tội gây
thiệt hại hoặc có khả năng thực
tế gây thiệt hại đến tính mạng
của nhiều người, gây sự cố môi
trường hoặc gây ảnh hưởng xấu
đến an ninh, trật tự, an toàn xã
hội và không có khả năng khắc
phục hậu quả gây ra.
2. Pháp nhân thương mại được
thành lập chỉ để thực hiện tội
phạm thì bị đình chỉ vĩnh viễn
toàn bộ hoạt động.
Điều 80. Cấm kinh doanh,
cấm hoạt động trong một số
lĩnh vực nhất định
1. Cấm kinh doanh, cấm hoạt
động trong một số lĩnh vực nhất
định được áp dụng khi xét thấy
nếu để pháp nhân thương mại bị
kết án tiếp tục kinh doanh hoặc
hoạt động trong lĩnh vực đó, thì
có thể gây nguy hại cho tính
mạng, sức khỏe của con người
hoặc cho xã hội.
2. Tòa án quyết định lĩnh vực cụ
thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm
hoạt động.
3. Thời hạn cấm kinh doanh,
cấm hoạt động trong một số lĩnh
vực nhất định là từ 01 năm đến
03 năm, kể từ ngày bản án có
hiệu lực pháp luật.

43
Điều 81. Cấm huy động vốn
1. Cấm huy động vốn được áp
dụng khi xét thấy nếu để pháp
nhân thương mại bị kết án huy
động vốn thì có nguy cơ tiếp tục
phạm tội.
2. Các hình thức cấm huy động
vốn bao gồm:
a) Cấm vay vốn ngân hàng, tổ
chức tín dụng hoặc các quỹ đầu
tư;
b) Cấm phát hành, chào bán
chứng khoán;
c) Cấm huy động vốn khách
hàng;
d) Cấm liên doanh, liên kết
trong và ngoài nước;
đ) Cấm hình thành quỹ tín thác
bất động sản.
3. Tòa án quyết định áp dụng
một hoặc một số hình thức cấm
huy động vốn quy định tại
khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn cấm huy động vốn
là từ 01 năm đến 03 năm, kể từ
ngày bản án có hiệu lực pháp
luật.
Điều 82. Các biện pháp tư
pháp áp dụng đối với pháp
nhân thương mại phạm tội
1. Tòa án có thể quyết định áp
dụng các biện tư pháp sau đây
đối với pháp nhân thương
mạiphạm tội:
a) Các biện pháp tư pháp quy
định tại Điều 47 và Điều 48 của
Bộ luật này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng
ban đầu;
c) Buộc thực hiện một số biện
pháp nhằm khắc phục, ngăn
chặn hậu quả tiếp tục xảy ra.
2. Tòa án có thể quyết định áp
dụng biện pháp tư pháp buộc
44
pháp nhân thương mại phạm tội
phải khôi phục lại tình trạng ban
đầu đã bị thay đổi do hành vi
phạm phạm tội của mình gây ra.
3. Căn cứ vào từng trường hợp
phạm tội cụ thể, Tòa án có thể
quyết định buộc pháp
nhân thương mại phạm tội phải
thực hiện một hoặc một số biện
pháp sau đây nhằm khắc phục,
ngăn chặn hậu quả của tội
phạm:
a) Buộc tháo dỡ công trình,
phần công trình xây dựng
không có giấy phép hoặc xây
dựng không đúng với giấy
phép;
b) Buộc khắc phục tình trạng ô
nhiễm môi trường, lây lan dịch
bệnh;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất
hàng hóa, vật phẩm, phương
tiện được đưa vào lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, nhập khẩu trái với quy
định của pháp luật hoặc được
tạm nhập, tái xuất nhưng không
tái xuất theo đúng quy định của
pháp luật; hàng hóa nhập khẩu,
quá cảnh xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ, hàng hóa giả mạo
quyền sở hữu trí tuệ, phương
tiện, nguyên liệu, vật liệu nhập
khẩu được sử dụng chủ yếu để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa
giả mạo về sở hữu trí tuệ sau
khi đã loại bỏ yếu tố vi phạm;
d) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật
phẩm gây hại cho sức khỏe con
người, vật nuôi, cây trồng và
môi trường, văn hóa phẩm có
nội dung độc hại hoặc tang vật
khác thuộc đối tượng bị tiêu
hủy theo quy định của pháp
luật;
đ) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm

45
trên hàng hóa, bao bì hàng hóa,
phương tiện kinh doanh, vật
phẩm;
e) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng
hóa vi phạm đang lưu thông
trên thị trường.
Điều 83. Căn cứ quyết định
hình phạt đối với pháp nhân
thương mại phạm tội
Khi quyết định hình phạt, Tòa
án căn cứ vào quy định của Bộ
luật này, cân nhắc tính chất và
mức độ nguy hiểm cho xã hội
của hành vi phạm tội, việc chấp
hành pháp luật của pháp nhân
thương mại và các tình tiết giảm
nhẹ và tăng nặng trách nhiệm
hình sự áp dụng đối với pháp
nhân thương mại.
Điều 84. Các tình tiết giảm
nhẹ trách nhiệm hình sự áp
dụng đối với pháp nhân
thương mại
1. Các tình tiết sau đây là tình
tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình
sự:
a) Đã ngăn chặn hoặc làm giảm
bớt tác hại của tội phạm;
b) Tự nguyện sửa chữa, bồi
thường thiệt hại hoặc khắc phục
hậu quả;
c) Phạm tội nhưng chưa gây
thiệt hại hoặc gây thiệt hại
không lớn;
d) Tích cực hợp tác với các cơ
quan tiến hành tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án;
đ) Có nhiều đóng góp trong việc
thực hiện chính sách xã hội.
2. Khi quyết định hình phạt,
Tòa án có thể coi các tình tiết
khác là tình tiết giảm nhẹ,
nhưng phải ghi rõ lý do giảm
nhẹ trong bản án.
3. Các tình tiết giảm nhẹ đã

46
được Bộ luật này quy định là
dấu hiệu định tội hoặc định
khung thì không được coi là
tình tiết giảm nhẹ trong khi
quyết định hình phạt.
Điều 85. Các tình tiết tăng
nặng trách nhiệm hình sự áp
dụng đối với pháp
nhân thương mại
1. Chỉ các tình tiết sau đây mới
là tình tiết tăng nặng trách
nhiệm hình sự:
a) Câu kết với pháp
nhân thương mại khác để phạm
tội;
b) Cố ý thực hiện tội phạm đến
cùng;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Tái phạm hoặc tái phạm nguy
hiểm;
đ) Lợi dụng hoàn cảnh chiến
tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên
tai, dịch bệnh hoặc những khó
khăn đặc biệt khác của xã hội
để phạm tội;
e) Dùng thủ đoạn tinh vi để
phạm tội hoặc nhằm trốn tránh,
che giấu tội phạm.
2. Các tình tiết đã được Bộ luật
này quy định là dấu hiệu định
tội hoặc định khung hình phạt
thì không được coi là tình tiết
tăng nặng.
Điều 86. Quyết định hình phạt
trong trường hợp pháp nhân
thương mại phạm nhiều tội
Khi xét xử cùng 01 lần pháp
nhân thương mại phạm nhiều
tội, Tòa án quyết định hình phạt
đối với từng tội và tổng hợp
hình phạt theo quy định sau
đây:
1. Đối với hình phạt chính:
a) Nếu các hình phạt đã tuyên
cùng là phạt tiền thì các khoản
47
tiền phạt được cộng lại thành
hình phạt chung;
b) Hình phạt đã tuyên là đình
chỉ hoạt động có thời hạn đối
với từng lĩnh vực cụ thể thì
không tổng hợp;
c) Hình phạt tiền không tổng
hợp với các loại hình phạt khác;
2. Đối với hình phạt bổ sung:
a) Nếu các hình phạt đã tuyên là
cùng loại thì hình phạt chung
được quyết định trong giới hạn
do Bộ luật này quy định đối với
hình phạt đó; riêng đối với hình
phạt tiền thì các khoản tiền
được cộng lại thành hình phạt
chung;
b) Nếu các hình phạt đã tuyên là
khác loại thì pháp nhân thương
mại bị kết án phải chấp hành tất
cả các hình phạt đã tuyên.
Điều 87. Tổng hợp hình phạt
của nhiều bản án
1. Trường hợp pháp nhân
thương mại đang chấp hành một
bản án mà lại bị xét xử về tội đã
phạm trước khi có bản án này,
thì Tòa án quyết định hình phạt
đối với tội đang bị xét xử, sau
đó quyết định hình phạt chung
theo quy định tại Điều 86 của
Bộ luật này.
Thời gian đã chấp hành hình
phạt của bản án trước về đình
chỉ hoạt động có thời hạn, cấm
kinh doanh, cấm hoạt động
trong một số lĩnh vực nhất định
hoặc cấm huy động vốn được
trừ vào thời hạn chấp hành hình
phạt chung.
2. Khi xét xử một pháp nhân
thương mại đang phải chấp
hành một bản án mà lại thực
hiện hành vi phạm tội mới, Tòa
án quyết định hình phạt đối với
tội mới, sau đó tổng hợp với
phần hình phạt chưa chấp hành
48
của bản án trước rồi quyết định
hình phạt chung theo quy định
tại Điều 86 của Bộ luật này.
3. Trong trường hợp một pháp
nhân thương mại phải chấp
hành nhiều bản án đã có hiệu
lực pháp luật mà các hình phạt
của các bản án chưa được tổng
hợp, thì Chánh án Tòa án có
thẩm quyền ra quyết định tổng
hợp hình phạt của các bản án
theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này.
Điều 88. Miễn hình phạt
Pháp nhân thương mại phạm tội
có thể được miễn hình phạt khi
đã khắc phục toàn bộ hậu quả
và đã bồi thường toàn bộ thiệt
hại do hành vi phạm tội gây ra.
Điều 89. Xóa án tích
Pháp nhân thương mại bị kết án
đương nhiên được xóa án tích
nếu trong thời hạn 02 năm kể từ
khi chấp hành xong hình phạt
chính, hình phạt bổ sung, các
quyết định khác của bản án
hoặc từ khi hết thời hiệu thi
hành bản án mà pháp
nhân thương mại không thực
hiện hành vi phạm tội mới.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
1999 2015

Chương Điều 69. Nguyên tắc xử lý Điều 91. Nguyên tắc xử lý đối - Thay đổi cụm từ
XII: đối với người chưa thành với người dưới 18 tuổi phạm “người chưa thành niên”
Những niên phạm tội tội thành người “dưới 18
quy định tuổi”, đồng thời đề cao
1. Việc xử lý người chưa 1. Việc xử lý người dưới 18 tuổi
đối với nguyên tắc đảm bảo lợi
thành niên phạm tội chủ yếu phạm tội phải bảo đảm lợi ích
người dưới ích tốt nhất cho đối
nhằm giáo dục, giúp đỡ họ tốt nhất của người dưới 18 tuổi
18 tuổi tượng này khi xử lý
sửa chữa sai lầm, phát triển và chủ yếu nhằm mục đích giáo
phạm tội hình sự: “Việc xử lý
lành mạnh và trở thành công dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai
người dưới 18 tuổi
dân có ích cho xã hội. lầm, phát triển lành mạnh, trở
phạm tội phải bảo đảm
thành công dân có ích cho xã
Trong mọi trường hợp điều lợi ích tốt nhất của
hội.
tra, truy tố, xét xử hành vi người dưới 18 tuổi và
phạm tội của người chưa Việc xử lý người dưới 18 tuổi chủ yếu nhằm mục đích
49
thành niên, các cơ quan Nhà phạm tội phải căn cứ vào độ giáo dục, giúp đỡ họ sửa
nước có thẩm quyền phải xác tuổi, khả năng nhận thức của họ chữa sai lầm, phát triển
định khả năng nhận thức của về tính chất nguy hiểm cho xã lành mạnh, trở thành
họ về tính chất nguy hiểm hội của hành vi phạm tội, công dân có ích cho xã
cho xã hội của hành vi phạm nguyên nhân và điều kiện gây rahội.
tội, nguyên nhân và điều tội phạm.
Việc xử lý người dưới
kiện gây ra tội phạm.
2. Người dưới 18 tuổi phạm tội 18 tuổi phạm tội phải
2. Người chưa thành niên thuộc một trong các trường hợp căn cứ vào độ tuổi, khả
phạm tội có thể được miễn sau đây và có nhiều tình tiết năng nhận thức của họ
trách nhiệm hình sự, nếu giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục về tính chất nguy hiểm
người đó phạm tội ít nghiêm phần lớn hậu quả, nếu không cho xã hội của hành vi
trọng hoặc tội nghiêm trọng, thuộc trường hợp quy định tại phạm tội, nguyên nhân
gây hại không lớn, có nhiều Điều 29 của Bộ luật này, thì có và điều kiện gây ra tội
tình tiết giảm nhẹ và được thể được miễn trách nhiệm hình phạm”.
gia đình hoặc cơ quan, tổ sự và áp dụng các biện pháp
- Quy định lại nội dung
chức nhận giám sát, giáo quy định tại Mục 2 Chương
được miễn trách nhiệm
dục. này:
hình sự đối với người
3. Việc truy cứu trách nhiệm a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới dưới 18 tuổi phạm tội,
hình sự người chưa thành 18 tuổi phạm tội ít nghiêm được quy định lại tại
niên phạm tội và áp dụng trọng, phạm tội nghiêm trọng, Khoản 2 Điều 91 Bộ
hình phạt đối với họ được trừ trường hợp quy định tại luật hình sự năm 2015.
thực hiện chỉ trong trường Điều 134 (tội cố ý gây thương
- Bổ sung thêm căn cứ
hợp cần thiết và phải căn cứ tích hoặc gây tổn hại cho sức
những đặc điểm về nhân
vào tính chất của hành vi khỏe của người khác); Điều 141
thân trong việc truy cứu
phạm tội, vào những đặc (tội hiếp dâm); Điều 171 (tội
trách nhiệm hình sự đối
điểm về nhân thân và yêu cướp giật tài sản); Điều 248 (tội
với người dưới 18 tuổi.
cầu của việc phòng ngừa tội sản xuất trái phép chất ma túy);
phạm. Điều 249 (tội tàng trữ trái phép - Quy định lại nội dung
chất ma túy); Điều 250 (tội vận xét xử đổi với người
4. Khi xét xử, nếu thấy
chuyển trái phép chất ma túy); dưới 18 tuổi. Được quy
không cần thiết phải áp dụng
Điều 251 (tội mua bán trái phép định tại Khoản 4 Điều
hình phạt đối với người chưa
chất ma túy); Điều 252 (tội 91 Bộ luật hình sự năm
thành niên phạm tội, thì Tòa
chiếm đoạt chất ma túy) của Bộ 2015.
án áp dụng một trong các
luật này;
biện pháp tư pháp được quy - Nhấn mạnh việc áp
định tại Điều 70 của Bộ luật b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới dụng hình phạt tù có
này. 16 tuổi phạm tội rất nghiêm thời hạn với người dưới
trọng do cố ý quy định tại 18 tuổi: “Tòa án chỉ áp
5. Không xử phạt tù chung
khoản 2 Điều 12 của Bộ luật dụng hình phạt tù có
thân hoặc tử hình đối với
này, trừ trường hợp quy định tại thời hạn đối với người
người chưa thành niên phạm
Điều 123 (tội giết người); Điều dưới 18 tuổi phạm tội
tội.
134, các khoản 4, 5 và khoản 6 khi xét thấy các hình
Khi áp dụng hình phạt đối (tội cố ý gây thương tích hoặc phạt và biện pháp giáo
với người chưa thành niên gây tổn hại cho sức khỏe của dục khác không có tác
phạm tội cần hạn chế áp người khác); Điều 141 (tội hiếp dụng răn đe, phòng
dụng hình phạt tù. Khi xử dâm), Điều 142 (tội hiếp dâm ngừa.
phạt tù có thời hạn, Tòa án người dưới 16 tuổi); Điều 144
Khi xử phạt tù có thời
cho người chưa thành niên (tội cưỡng dâm người từ đủ 13
hạn, Tòa án cho người
phạm tội được hưởng mức tuổi đến dưới 16 tuổi); Điều 150
dưới 18 tuổi phạm tội
án nhẹ hơn mức án áp dụng (tội mua bán người); Điều 151
được hưởng mức án nhẹ
đối với người đã thành niên (tội mua bán người dưới 16
50
phạm tội tương ứng. tuổi); Điều 168 (tội cướp tài hơn mức án áp dụng đối
sản); Điều 171 (tội cướp giật tài với người đủ 18 tuổi trở
Không áp dụng hình phạt
sản); Điều 248 (tội sản xuất trái lên phạm tội tương ứng
tiền đối với người chưa
phép chất ma túy); Điều 249 và với thời hạn thích
thành niên phạm tội ở độ tuổi
(tội tàng trữ trái phép chất ma hợp ngắn nhất”.
từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
túy); Điều 250 (tội vận chuyển
tuổi. - Bãi bỏ quy định
trái phép chất ma túy); Điều 251
“Không áp dụng hình
Không áp dụng hình phạt bổ (tội mua bán trái phép chất ma
phạt tiền đối với người
sung đối với người chưa túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt
chưa thành niên phạm
thành niên phạm tội. chất ma túy) của Bộ luật này;
tội ở độ tuổi từ đủ 14
6. Án đã tuyên đối với người c) Người dưới 18 tuổi là người tuổi đến dưới 16 tuổi”.
chưa thành niên phạm tội khi đồng phạm nhưng có vai trò
chưa đủ 16 tuổi thì không không đáng kể trong vụ án.
tính để xác định tái phạm
3. Việc truy cứu trách nhiệm
hoặc tái phạm nguy hiểm.
hình sự người dưới 18 tuổi
phạm tội chỉ trong trường hợp
cần thiết và phải căn cứ vào
những đặc điểm về nhân thân
của họ, tính chất nguy hiểm cho
xã hội của hành vi phạm tội và
yêu cầu của việc phòng ngừa tội
phạm.
4. Khi xét xử, Tòa án chỉ áp
dụng hình phạt đối với người
dưới 18 tuổi phạm tội nếu xét
thấy việc miễn trách nhiệm hình
sự và áp dụng một trong các
biện pháp quy định tại Mục 2
hoặc việc áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng
quy định tại Mục 3 Chương này
không bảo đảm hiệu quả giáo
dục, phòng ngừa.
5. Không xử phạt tù chung thân
hoặc tử hình đối với người dưới
18 tuổi phạm tội.
6. Tòa án chỉ áp dụng hình phạt
tù có thời hạn đối với người
dưới 18 tuổi phạm tội khi xét
thấy các hình phạt và biện pháp
giáo dục khác không có tác
dụng răn đe, phòng ngừa.
Khi xử phạt tù có thời hạn, Tòa
án cho người dưới 18 tuổi phạm
tội được hưởng mức án nhẹ hơn
mức án áp dụng đối với người
đủ 18 tuổi trở lên phạm tội
tương ứng và với thời hạn thích

51
hợp ngắn nhất.
Không áp dụng hình phạt bổ
sung đối với người dưới 18 tuổi
phạm tội.
7. Án đã tuyên đối với người
chưa đủ 16 tuổi phạm tội, thì
không tính để xác định tái phạm
hoặc tái phạm nguy hiểm.

Điều 70. Các biện pháp tư Các biện pháp giám sát, giáo - Quy định mới các biện
pháp áp dụng đối với ngườidục áp dụng trong trường pháp giám sát, giáo dục
chưa thành niên phạm tội hợp được miễn trách nhiệm áp dụng trong trường
hình sự đối với người dưới 18 hợp được miễn trách
1. Đối với người chưa thành
tuổi phạm tội. nhiệm hình sự đối với
niên phạm tội, Tòa án có thể
người dưới 18 tuổi
quyết định áp dụng một Điều 92. Điều kiện áp dụng
phạm tội.
trong các biện pháp tư pháp
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
có tính giáo dục, phòng ngừa - Đối với biện pháp giáo
hoặc Tòa án chỉ quyết định
sau đây: dục tại xã, phường, thị
miễn trách nhiệm hình sự và áp
trấn đối với người dưới
a) Giáo dục tại xã, phường, dụng biện pháp khiển trách, hòa
18 tuổi phạm tội đã
thị trấn; giải tại cộng đồng hoặc biện
được quy định chi tiết
pháp giáo dục tại xã, phường,
b) Đưa vào trường giáo hơn so với Bộ luật hình
thị trấn, nếu người dưới 18 tuổi
dưỡng. sự năm 1999, được quy
phạm tội hoặc người đại diện
định cụ thể tại Điều 95
2. Tòa án có thể áp dụng hợp pháp của họ đồng ý với
Bộ luật hình sự năm
biện pháp giáo dục tại xã, việc áp dụng một trong các biện
2015.
phường, thị trấn từ một năm pháp này.
đến hai năm đối với người - Bổ sung quy định:
Điều 93. Khiển trách
chưa thành niên phạm tội ít “Người được giáo dục
nghiêm trọng hoặc tội 1. Khiển trách được áp dụng đối tại trường giáo dưỡng
nghiêm trọng. với người dưới 18 tuổi phạm tội phải chấp hành đầy đủ
trong những trường hợp sau đây những nghĩa vụ về học
Người được giáo dục tại xã,
nhằm giúp họ nhận thức rõ hànhtập, học nghề, lao động,
phường, thị trấn phải chấp
vi phạm tội và hậu quả gây ra sinh hoạt dưới sự quản
hành đầy đủ những nghĩa vụ
đối với cộng đồng, xã hội và lý, giáo dục của nhà
về học tập, lao động, tuân
nghĩa vụ của họ: trường” trong quy định
theo pháp luật dưới sự giám
biện pháp giáo dục tại
sát, giáo dục của chính a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới
trường giáo dưỡng.
quyền xã, phường, thị trấn và 18 tuổi lần đầu phạm tội ít
tổ chức xã hội được Tòa án nghiêm trọng;
giao trách nhiệm.
b) Người dưới 18 tuổi là người
3. Tòa án có thể áp dụng đồng phạm có vai trò không
biện pháp đưa vào trường đáng kể trong vụ án.
giáo dưỡng từ một năm đến
2. Cơ quan điều tra, Viện kiểm
hai năm đối với người chưa
sát hoặc Tòa án quyết định áp
thành niên phạm tội, nếu
dụng biện pháp khiển trách.
thấy do tính chất nghiêm
Việc khiển trách đối với người
trọng của hành vi phạm tội,
dưới 18 tuổi phạm tội phải có
do nhân thân và môi trường
sự chứng kiến của cha mẹ hoặc
sống của người đó mà cần
người đại diện hợp pháp của
52
đưa người đó vào một tổ người dưới 18 tuổi.
chức giáo dục có kỷ luật chặt
3. Người bị khiển trách phải
chẽ.
thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
4. Nếu người được giáo dục
a) Tuân thủ pháp luật, nội quy,
tại xã, phường, thị trấn hoặc
quy chế của nơi cư trú, học tập,
người được đưa vào trường
làm việc;
giáo dưỡng đã chấp hành
một phần hai thời hạn do Tòab) Trình diện trước cơ quan có
án quyết định và có nhiều thẩm quyền khi được yêu cầu;
tiến bộ, thì theo đề nghị của
c) Tham gia các chương trình
tổ chức, cơ quan, nhà trường
học tập, dạy nghề do địa
được giao trách nhiệm giám
phương tổ chức, tham gia lao
sát, giáo dục, Tòa án có thể
động với hình thức phù hợp.
quyết định chấm dứt thời hạn
giáo dục tại xã, phường, thị 4. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
trấn hoặc thời hạn ở trường cơ quan có thẩm quyền ấn định
giáo dưỡng. thời gian thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại điểm b và điểm c
khoản 3 Điều này từ 03 tháng
đến 01 năm.
Điều 94. Hòa giải tại cộng
đồng
1. Hòa giải tại cộng đồng được
áp dụng đối với người dưới 18
tuổi phạm tội trong những
trường hợp sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng
hoặc phạm tội nghiêm trọng;
b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới
16 tuổi phạm tội rất nghiêm
trọng quy định tại điểm b khoản
2 Điều 91 của Bộ luật này.
2. Cơ quan điều tra, Viện kiểm
sát hoặc Tòa án phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
việc hòa giải tại cộng đồng khi
người bị hại hoặc người đại
diện hợp pháp của người bị hại
đã tự nguyện hòa giải và đề
nghị miễn trách nhiệm hình sự.
3. Người được áp dụng biện
pháp hòa giải tại cộng đồng
phải thực hiện các nghĩa vụ sau
đây:
a) Xin lỗi người bị hại và bồi
thường thiệt hại;

53
b) Nghĩa vụ quy định tại khoản
3 Điều 93 của Bộ luật này.
Điều 95. Giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
1. Cơ quan điều tra, Viện kiểm
sát hoặc Tòa án có thể áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn từ 01 năm đến
02 năm đối với người dưới 18
tuổi phạm tội trong những
trường hợp sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng
hoặc phạm tội nghiêm trọng
quy định tại điểm a khoản 2
Điều 91 của Bộ luật này;
b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới
16 tuổi phạm tội rất nghiêm
trọng quy định tại điểm b khoản
2 Điều 91 của Bộ luật này.
2. Người được Cơ quan điều tra,
Viện kiểm sát hoặc Tòa án giao
cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức giám sát, giáo dục phải
thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ
về học tập, lao động;
b) Chịu sự giám sát, giáo dục
của gia đình, xã, phường, thị
trấn;
c) Không đi khỏi nơi cư trú khi
không được phép;
d) Các nghĩa vụ theo quy định
tại khoản 3 Điều 93 của Bộ luật
này.
3. Nếu người được giáo dục tại
xã, phường, thị trấn đã chấp
hành một phần hai thời hạn, có
nhiều tiến bộ thì theo đề nghị
của Ủy ban nhân dân cấp xã
được giao trách nhiệm quản lý,
giáo dục, cơ quan đã áp dụng
biện pháp này có thể quyết định
chấm dứt thời hạn giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
Mục 3. BIỆN PHÁP TƯ
54
PHÁP GIÁO DỤC TẠI
TRƯỜNG GIÁO DƯỠNG
Điều 96. Giáo dục tại trường
giáo dưỡng
1. Tòa án có thể áp dụng biện
pháp giáo dục tại trường giáo
dưỡng từ 01 năm đến 02 năm
đối với người dưới 18 tuổi
phạm tội, nếu thấy do tính chất
nghiêm trọng của hành vi phạm
tội, do nhân thân và môi trường
sống của người đó mà cần đưa
người đó vào một tổ chức giáo
dục có kỷ luật chặt chẽ.
2. Người được giáo dục tại
trường giáo dưỡng phải chấp
hành đầy đủ những nghĩa vụ về
học tập, học nghề, lao động,
sinh hoạt dưới sự quản lý, giáo
dục của nhà trường.
Điều 97. Chấm dứt trước thời
hạn biện pháp giáo dục tại
trường giáo dưỡng
Nếu người được giáo dục tại
trường giáo dưỡng đã chấp hành
một phần hai thời hạn, có nhiều
tiến bộ, thì theo đề nghị của
trường giáo dưỡng được giao
trách nhiệm quản lý, giáo dục,
Tòa án có thể quyết định chấm
dứt thời hạn giáo dục tại trường
giáo dưỡng.

Điều 71. Các hình phạt Điều 98. Các hình phạt được Thay đổi cụm từ “người
được áp dụng đối với người áp dụng đối với người dưới 18 chưa thành niên” thành
chưa thành niên phạm tội. tuổi phạm tội người “dưới 18 tuổi”.
Người chưa thành niên phạm Người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ
tội chỉ bị áp dụng một trong bị áp dụng một trong các hình
các hình phạt sau đây đối với phạt sau đây đối với mỗi tội
mỗi tội phạm: phạm:
1. Cảnh cáo; 1. Cảnh cáo;
2. Phạt tiền; 2. Phạt tiền;
3. Cải tạo không giam giữ; 3. Cải tạo không giam giữ;
4. Tù có thời hạn. 4. Tù có thời hạn.

55
Điều 72. Phạt tiền
Điều 99. Phạt tiền
Phạt tiền được áp dụng là
Phạt tiền được áp dụng là hình
hình phạt chính đối với
phạt chính đối với người từ đủ
người chưa thành niên phạm
16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu
tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
người đó có thu nhập hoặc có
tuổi, nếu người đó có thu Bãi bỏ cụm từ “người
tài sản riêng.
nhập hoặc có tài sản riêng. chưa thành niên”.
Mức tiền phạt đối với người từ
Mức phạt tiền đối với người
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
chưa thành niên phạm tội
phạm tội không quá một phần
không quá một phần hai mức
hai mức tiền phạt mà điều luật
tiền phạt mà điều luật quy
quy định.
định.

Điều 100. Cải tạo không giam


giữ
- Bổ sung quy định:
1. Hình phạt cải tạo không giam
“Hình phạt cải tạo
giữ được áp dụng đối với người
Điều 73. Cải tạo không không giam giữ được áp
từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi phạm
giam giữ dụng đối với người từ
tội ít nghiêm trọng, phạm tội
đủ 16 đến dưới 18 tuổi
Khi áp dụng hình phạt cải nghiêm trọng hoặc phạm tội rất phạm tội ít nghiêm
tạo không giam giữ đối với nghiêm trọng do vô ý hoặc trọng, phạm tội nghiêm
người chưa thành niên phạm người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 trọng hoặc phạm tội rất
tội thì không khấu trừ thu tuổi phạm tội rất nghiêm trọng
nghiêm trọng do vô ý
nhập của người đó. do cố ý.
hoặc người từ đủ 14 tuổi
Thời hạn cải tạo không giam 2. Khi áp dụng hình phạt cải tạo đến dưới 16 tuổi phạm
giữ đối với người chưa thành không giam giữ đối với người tội rất nghiêm trọng do
niên phạm tội không quá một dưới 18 tuổi phạm tội, thì khôngcố ý”.
phần hai thời hạn mà điều khấu trừ thu nhập của người đó. - Thay đổi cụm từ
luật quy định. Thời hạn cải tạo không giam “người chưa thành niên”
giữ đối với người dưới 18 tuổi thành người “dưới 18
phạm tội không quá một phần tuổi”.
hai thời hạn mà điều luật quy
định.

Điều 102. Quyết định hình Đây là quy định mới tại
phạt trong trường hợp chuẩn Bộ luật hình sự năm
bị phạm tội, phạm tội chưa 2015.
đạt
1. Tòa án quyết định hình phạt
đối với người dưới 18 tuổi trong
trường hợp chuẩn bị phạm tội
hoặc phạm tội chưa đạt theo
nguyên tắc quy định tại khoản 1
Điều 57 của Bộ luật này.
2. Mức hình phạt cao nhất đối
với người từ đủ 14 tuổi đến
dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội
không quá một phần ba mức
56
hình phạt được quy định trong
khung hình phạt đối với hành vi
chuẩn bị phạm tội trong điều
luật được áp dụng.
Mức hình phạt cao nhất đối với
người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi chuẩn bị phạm tội không
quá một phần hai mức hình phạt
được quy định trong khung hình
phạt đối với hành vi chuẩn bị
phạm tội trong điều luật được
áp dụng.
3. Mức hình phạt cao nhất áp
dụng đối với người từ đủ 14
tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội
chưa đạt không quá một phần
ba mức hình phạt cao nhất quy
định tại Điều 100 và Điều 101
của Bộ luật này.
Mức hình phạt cao nhất áp dụng
đối với người từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi không quá một
phần hai mức phạt quy định tại
các điều 99, 100 và 101 của Bộ
luật này.

Điều 75. Tổng hợp hình Điều 103. Tổng hợp hình phạt - Cụ thể hóa quy định
phạt trong trường hợp trong trường hợp phạm nhiều tổng hợp hình phạt
phạm nhiều tội tội trong trường hợp phạm
nhiều tội hơn so với Bộ
Đối với người phạm nhiều 1. Khi xét xử cùng một lần
luật hình sự năm 1999.
tội, có tội được thực hiện người dưới 18 tuổi phạm nhiều
trước khi đủ 18 tuổi, có tội tội thì Tòa án quyết định hình - Quy định rõ nguyên
được thực hiện sau khi đủ 18 phạt đối với từng tội và tổng tắc tổng hợp hình phạt
tuổi, thì việc tổng hợp hình hợp hình phạt chung theo quy trong trường hợp phạm
phạt áp dụng như sau : định tại Điều 55 của Bộ luật nhiều tội đối với người
này. dưới 18 tuổi: “Khi xét
1. Nếu tội nặng nhất được
xử cùng một lần người
thực hiện khi người đó chưa Nếu hình phạt chung là cải tạo
dưới 18 tuổi phạm nhiều
đủ 18 tuổi thì hình phạt không giam giữ thì mức hình
tội thì Tòa án quyết định
chung không được vượt quá phạt cao nhất được áp dụng
hình phạt đối với từng
mức hình phạt cao nhất quy không quá 03 năm. Nếu hình
tội và tổng hợp hình
định tại Điều 74 của Bộ luật phạt chung là tù có thời hạn thì
phạt chung theo quy
này. mức hình phạt cao nhất được áp
định tại Bộ luật hình sự
dụng không được vượt quá 18
2. Nếu tội nặng nhất được năm 2015”.
năm đối với người từ đủ 16 tuổi
thực hiện khi người đó đã đủ
đến dưới 18 tuổi khi phạm tội - Quy định rõ mức hình
18 tuổi thì hình phạt chung
và 12 năm đối với người từ đủ phạt cao nhất được áp
áp dụng như đối với người
14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi dụng đối với từng hình
đã thành niên phạm tội.
phạm tội. phạt cụ thể: “Nếu hình
phạt chung là cải tạo
57
2. Đối với người dưới 18 tuổi không giam giữ thì mức
phạm nhiều tội, có tội được hình phạt cao nhất được
thực hiện trước khi đủ 16 tuổi, áp dụng không quá 03
có tội được thực hiện sau khi đủ năm. Nếu hình phạt
16 tuổi, thì việc tổng hợp hình chung là tù có thời hạn
phạt áp dụng như sau: thì mức hình phạt cao
nhất được áp dụng
a) Nếu mức hình phạt đã tuyên
không được vượt quá 18
đối với tội được thực hiện trước
năm đối với người từ đủ
khi người đó đủ 16 tuổi nặng
16 tuổi đến dưới 18 tuổi
hơn hoặc bằng mức hình phạt
khi phạm tội và 12 năm
đã tuyên đối với tội được thực
đối với người từ đủ 14
hiện sau khi đủ 16 tuổi thì hình
tuổi đến dưới 16 tuổi
phạt chung không vượt quá mức
khi phạm tội”.
hình phạt cao nhất đối với
người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 - Đối với người dưới 18
tuổi theo quy định tại khoản 1 tuổi phạm nhiều tội, có
Điều này; tội được thực hiện trước
khi đủ 16 tuổi, có tội
b) Nếu mức hình phạt đã tuyên
được thực hiện sau khi
đối với tội được thực hiện sau
đủ 16 tuổi, thì việc tổng
khi người đó đủ 16 tuổi nặng
hợp hình phạt áp dụng
hơn mức hình phạt đã tuyên đối
như sau:
với tội được thực hiện trước khi
đủ 16 tuổi thì hình phạt chung + Nếu mức hình phạt đã
không vượt quá mức hình phạt tuyên đối với tội được
cao nhất đối với người từ đủ 16 thực hiện trước khi
tuổi đến dưới 18 tuổi theo quy người đó đủ 16 tuổi
định tại khoản 1 Điều này. nặng hơn hoặc bằng
mức hình phạt đã tuyên
3. Đối với người phạm nhiều
đối với tội được thực
tội, có tội được thực hiện trước
hiện sau khi đủ 16 tuổi
khi đủ 18 tuổi, có tội được thực
thì hình phạt chung
hiện sau khi đủ 18 tuổi, thì việc
không vượt quá mức
tổng hợp hình phạt áp dụng như
hình phạt cao nhất đối
sau:
với người từ đủ 14 tuổi
a) Nếu mức hình phạt Toà án đến dưới 16 tuổi theo
tuyên đối với tội được thực hiện quy định nêu trên.
khi người đó chưa đủ 18 tuổi
+ Nếu mức hình phạt đã
nặng hơn hoặc bằng mức hình
tuyên đối với tội được
phạt áp dụng đối với tội được
thực hiện sau khi người
thực hiện khi người đó đã đủ 18
đó đủ 16 tuổi nặng hơn
tuổi, thì hình phạt chung không
mức hình phạt đã tuyên
được vượt quá mức hình phạt
đối với tội được thực
cao nhất quy định tại khoản 1
hiện trước khi đủ 16
Điều này;
tuổi thì hình phạt chung
b) Nếu mức hình phạt Toà án không vượt quá mức
tuyên đối với tội được thực hiện hình phạt cao nhất đối
khi người đó đã đủ 18 tuổi nặng với người từ đủ 16 tuổi
hơn mức hình phạt áp dụng đối đến dưới 18 tuổi theo
với tội thực hiện khi người đó quy định nêu trên.
chưa đủ 18 tuổi thì hình phạt
58
- Đối với người phạm
nhiều tội, có tội được
thực hiện trước khi đủ
18 tuổi, có tội được thực
hiện sau khi đủ 18 tuổi,
thì việc tổng hợp hình
phạt áp dụng như sau:
+ Nếu mức hình phạt
Toà án tuyên đối với tội
được thực hiện khi
người đó chưa đủ 18
tuổi nặng hơn hoặc bằng
mức hình phạt áp dụng
đối với tội được thực
chung áp dụng như đối với hiện khi người đó đã đủ
người đủ 18 tuổi trở lên phạm 18 tuổi, thì hình phạt
tội. chung không được vượt
quá mức hình phạt cao
nhất theo quy định nêu
trên.
+ Nếu mức hình phạt
Toà án tuyên đối với tội
được thực hiện khi
người đó đã đủ 18 tuổi
nặng hơn mức hình phạt
áp dụng đối với tội thực
hiện khi người đó chưa
đủ 18 tuổi thì hình phạt
chung áp dụng như đối
với người đủ 18 tuổi trở
lên phạm tội.

Điều 104. Tổng hợp hình phạt


của nhiều bản án
Việc tổng hợp hình phạt trong
trường hợp một người đang
phải chấp hành một bản án mà
lại bị xét xử về tội đã phạm
Đây là quy định mới tại
trước hoặc sau khi có bản án
Bộ luật hình sự năm
này, được thực hiện theo quy
2015.
định tại Điều 55 và Điều 56 của
Bộ luật này.
Hình phạt chung không được
vượt quá mức hình phạt cao
nhất quy định tại Điều 103 của
Bộ luật này.

Điều 76. Giảm mức hình Điều 105. Giảm mức hình Thay đổi cụm từ “người
phạt đã tuyên phạt đã tuyên chưa thành niên” thành

59
1. Người chưa thành niên bị 1. Người dưới 18 tuổi phạm tội
phạt cải tạo không giam giữ bị phạt cải tạo không giam giữ
hoặc phạt tù, nếu có nhiều hoặc phạt tù, nếu có tiến bộ và
tiến bộ và đã chấp hành được đã chấp hành được một phần tư
một phần tư thời hạn, thì thời hạn, thì được Tòa án xét
được Tòa án xét giảm; riêng giảm; riêng đối với hình phạt tù,
đối với hình phạt tù, mỗi lần mỗi lần có thể giảm đến 04 năm
có thể giảm đến bốn năm nhưng phải bảo đảm đã chấp
nhưng phải bảo đảm đã chấp hành ít nhất là hai phần năm
hành ít nhất là hai phần năm mức hình phạt đã tuyên.
mức hình phạt đã tuyên.
2. Người dưới 18 tuổi phạm tội
2. Người chưa thành niên bị bị phạt cải tạo không giam giữ
phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù, nếu lập công hoặc
hoặc phạt tù, nếu lập công mắc bệnh hiểm nghèo, thì được người “dưới 18 tuổi”
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo, xét giảm ngay và có thể được còn lại nội dung không
thì được xét giảm ngay và có miễn chấp hành phần hình phạt thay đổi.
thể được miễn chấp hành còn lại.
phần hình phạt còn lại.
3. Người dưới 18 tuổi phạm tội
3. Người chưa thành niên bị bị phạt tiền nhưng bị lâm vào
phạt tiền nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó
hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khăn kéo dài do thiên tai, hoả
khó khăn kéo dài do thiên hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây
tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc ra hoặc lập công lớn, thì theo đề
ốm đau gây ra hoặc lập công nghị của Viện trưởng Viện kiểm
lớn, thì theo đề nghị của sát, Tòa án có thể quyết định
Viện trưởng Viện Kiểm sát, giảm hoặc miễn việc chấp hành
Tòa án có thể quyết định phần tiền phạt còn lại.
giảm hoặc miễn việc chấp
hành phần tiền phạt còn lại.

Điều 106. Tha tù trước hạn có Đây là quy định mới tại
điều kiện Bộ luật hình sự năm
2015.
1. Người dưới 18 tuổi đang
chấp hành án phạt tù, nếu không
thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 66 của Bộ luật
này có thể được tha tù trước hạn
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phạm tội lần đầu;
b) Có nhiều tiến bộ, có ý thức
cải tạo tốt;
c) Đã chấp hành được một phần
ba thời hạn phạt tù;
d) Có nơi cư trú rõ ràng.
2. Việc tha tù trước thời hạn có
điều kiện được thực hiện theo
quy định tại các khoản 3, 4 và 5

60
Điều 66 của Bộ luật này.

Cụ thể hóa các trường


hợp được xóa án tích
đối với người dưới 18
tuổi phạm tội như sau:
Điều 107. Xóa án tích - Người dưới 18 tuổi bị
kết án được coi là
1. Người dưới 18 tuổi bị kết án
không có án tích, nếu
được coi là không có án tích,
thuộc một trong các
nếu thuộc một trong các trường
trường hợp sau đây:
hợp sau đây:
+ Người từ đủ 14 đến
a) Người từ đủ 14 đến dưới 16
dưới 16 tuổi;
tuổi;
Điều 77. Xóa án tích + Người từ đủ 16 tuổi
b) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới
1. Thời hạn để xóa án tích 18 tuổi bị kết án về tội phạm ít đến dưới 18 tuổi bị kết
đối với người chưa thành án về tội phạm ít
nghiêm trọng, tội phạm nghiêm
niên là một phần hai thời hạn trọng hoặc tội phạm rất nghiêm nghiêm trọng, tội phạm
quy định tại Điều 64 của Bộ trọng do vô ý; nghiêm trọng hoặc tội
luật này. phạm rất nghiêm trọng
c) Người bị áp dụng biện pháp do vô ý;
2. Người chưa thành niên tư pháp quy định tại Mục 3
phạm tội, nếu được áp dụng Chương này. c) Người bị áp dụng
những biện pháp tư pháp quy biện pháp tư pháp quy
định tại khoản 1 Điều 70 của 2. Người từ đủ 16 đến dưới 18 định trên.
Bộ luật này, thì không bị coi tuổi bị kết án về tội phạm rất
- Người từ đủ 16 đến
là có án tích. nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
dưới 18 tuổi bị kết án về
phạm đặc biệt nghiêm trọng thì
tội phạm rất nghiêm
đương nhiên xoá án tích nếu
trọng do cố ý hoặc tội
trong thời hạn 03 năm tính từ
phạm đặc biệt nghiêm
khi chấp hành xong hình phạt
trọng thì đương nhiên
chính hoặc từ khi hết thời hiệu
xoá án tích nếu trong
thi hành bản án mà người đó
thời hạn 03 năm tính từ
không thực hiện hành vi phạm
khi chấp hành xong
tội mới.
hình phạt chính hoặc từ
khi hết thời hiệu thi
hành bản án mà người
đó không thực hiện
hành vi phạm tội mới.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 NĂM 2015

Chương Điều 78. Tội phản bội Điều 108. Tội phản bội Tổ Ngoài các quy định đã
XIII: Các tội Tổ quốc quốc được đề cập tại Bộ luật
xâm phạm hình sự năm 1999, bổ sung
1. Công dân Việt Nam 1. Công dân Việt Nam nào
an ninh quốc quy định sau:
nào câu kết với nước câu kết với nước ngoài
gia
ngoài nhằm gây nguy hại nhằm gây nguy hại cho độc “Người chuẩn bị phạm tội

61
lập, chủ quyền, thống nhất
cho độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
thống nhất và toàn vẹn quốc, chế độ xã hội chủ
lãnh thổ của Tổ quốc, lực nghĩa và Nhà nước Cộng
lượng quốc phòng, chế độ hòa xã hội chủ nghĩa Việt
xã hội chủ nghĩa và Nhà Nam, tiềm lực quốc phòng,
nước Cộng hòa xã hội chủ an ninh, thì bị phạt tù từ 12
nghĩa Việt Nam, thì bị năm đến 20 năm, tù chung
phạt tù từ mười hai năm thân hoặc tử hình. này, thì bị phạt tù từ 01
đến hai mươi năm, tù năm đến 05 năm”.
chung thân hoặc tử hình. 2. Phạm tội trong trường
hợp có nhiều tình tiết giảm
2. Phạm tội trong trường nhẹ, thì bị phạt tù từ 07
hợp có nhiều tình tiết năm đến 15 năm.
giảm nhẹ thì bị phạt tù từ
bảy năm đến mười lăm 3. Người chuẩn bị phạm tội
năm. này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 109. Tội hoạt động


Điều 79. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền
nhằm lật đổ chính nhân dân
quyền nhân dân Người nào hoạt động thành - Giảm mức phạt cao nhất
Người nào hoạt động lập hoặc tham gia tổ chức đối với đồng phạm khác
của tội hoạt động nhằm lật
thành lập hoặc tham gia tổnhằm lật đổ chính quyền
đổ chính quyền nhân dân:
chức nhằm lật đổ chính nhân dân, thì bị phạt như
quyền nhân dân, thì bị sau: Người đồng phạm khác,
phạt như sau: 1. Người tổ chức, người xúi thì bị phạt tù từ 05 năm
đến 12 năm. (trước đây
1. Người tổ chức, người giục, người hoạt động đắc
mức phạt tù là từ 05 năm
xúi giục, người hoạt động lực hoặc gây hậu quả
đến 15 năm).
đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù
nghiêm trọng, thì bị phạt từ 12 năm đến 20 năm, tù - Bổ sung mức phạt đối với
tù từ mười hai năm đến chung thân hoặc tử hình; người chuẩn bị phạm tội:
hai mươi năm, tù chung 2. Người đồng phạm khác,
Người chuẩn bị phạm tội
thân hoặc tử hình. thì bị phạt tù từ 05 năm đến này, thì bị phạt tù từ 01
2. Người đồng phạm khác 12 năm; năm đến 05 năm.
thì bị phạt tù từ năm năm 3. Người chuẩn bị phạm tội
đến mười lăm năm. này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 80. Tội gián điệp Điều 110. Tội gián điệp Bổ sung mức phạt đối với
người chuẩn bị phạm tội:
1. Người nào có một 1. Người nào có một trong
“Người chuẩn bị phạm tội
trong các hành vi sau đây, các hành vi sau đây, thì bị
này, thì bị phạt tù từ 01
thì bị phạt tù từ mười hai phạt tù từ 12 năm đến 20
năm đến 05 năm”.
năm đến hai mươi năm, tù năm, tù chung thân hoặc tử
chung thân hoặc tử hình: hình:
a) Hoạt động tình báo, a) Hoạt động tình báo, phá
phá hoại hoặc gây cơ sở hoại hoặc gây cơ sở để hoạt
để hoạt động tình báo, động tình báo, phá hoại

62
chống nước Cộng hòa xã
phá hoại chống nước hội chủ nghĩa Việt Nam;
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; b) Gây cơ sở để hoạt động
tình báo, phá hoại theo sự
b) Gây cơ sở để hoạt động chỉ đạo của nước ngoài;
tình báo, phá hoại theo sự hoạt động thám báo, chỉ
chỉ đạo của nước ngoài; điểm, chứa chấp, dẫn
hoạt động thám báo, chỉ đường hoặc thực hiện hành
điểm, chứa chấp, dẫn vi khác giúp người nước
đường hoặc thực hiện ngoài hoạt động tình báo,
hành vi khác giúp người phá hoại;
nước ngoài hoạt động tình
báo, phá hoại; c) Cung cấp hoặc thu thập
nhằm cung cấp bí mật Nhà
c) Cung cấp hoặc thu thập nước cho nước ngoài; thu
nhằm cung cấp bí mật thập, cung cấp tin tức, tài
Nhà nước cho nước liệu khác nhằm mục đích
ngoài; thu thập, cung cấp để nước ngoài sử dụng
tin tức, tài liệu khác nhằm chống nước Cộng hòa xã
mục đích để nước ngoài hội chủ nghĩa Việt Nam.
sử dụng chống nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt 2. Phạm tội trong trường
Nam. hợp ít nghiêm trọng, thì bị
phạt tù từ 05 năm đến 15
2. Phạm tội trong trường năm.
hợp ít nghiêm trọng thì bị
phạt tù từ năm năm đến 3. Người chuẩn bị phạm tội
mười lăm năm. này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.
3. Người đã nhận làm
gián điệp, nhưng không 4. Người đã nhận làm gián
thực hiện nhiệm vụ được điệp, nhưng không thực
giao và tự thú, thành khẩn hiện nhiệm vụ được giao và
khai báo với cơ quan Nhà tự thú, thành khẩn khai báo
nước có thẩm quyền, thì với cơ quan nhà nước có
được miễn trách nhiệm thẩm quyền, thì được miễn
hình sự. trách nhiệm hình sự về tội
này.

Điều 81. Tội xâm phạm Điều 111. Tội xâm phạm Bổ sung mức phạt đối với
an ninh lãnh thổ an ninh lãnh thổ người chuẩn bị phạm tội:
“Người chuẩn bị phạm tội
Người nào xâm nhập lãnh Người nào xâm nhập lãnh
này, thì bị phạt tù từ 01
thổ, có hành động làm sai thổ, có hành động làm sai
năm đến 05 năm”.
lệch đường biên giới quốc lệch đường biên giới quốc
gia hoặc có hành động gia hoặc có hành động khác
khác nhằm gây phương nhằm gây phương hại cho
hại cho an ninh lãnh thổ an ninh lãnh thổ của nước
của nước Cộng hòa xã hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
chủ nghĩa Việt Nam, thì Việt Nam, thì bị phạt như
bị phạt như sau: sau:
1. Người tổ chức, người 1. Người tổ chức, người
hoạt động đắc lực hoặc hoạt động đắc lực hoặc gây
63
hậu quả nghiêm trọng, thì
gây hậu quả nghiêm bị phạt tù từ 12 năm đến 20
trọng, thì bị phạt tù từ năm hoặc tù chung thân;
mười hai năm đến hai
mươi năm hoặc tù chung 2. Người đồng phạm khác,
thân. thì bị phạt tù từ 05 năm đến
15 năm;
2. Người đồng phạm khác
thì bị phạt tù từ năm năm 3. Người chuẩn bị phạm tội
đến mười lăm năm. này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 112. Tội bạo loạn


Điều 82. Tội bạo loạn Người nào hoạt động vũ
Người nào hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực có
trang hoặc dùng bạo lực tổ chức nhằm chống chống
có tổ chức nhằm chống chính quyền nhân dân, thì
chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau:
bị phạt như sau: 1. Người tổ chức, người
Bổ sung mức phạt đối với
1. Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây người chuẩn bị phạm tội:
hoạt động đắc lực hoặc hậu quả nghiêm trọng, thì “Người chuẩn bị phạm tội
gây hậu quả nghiêm bị phạt tù từ 12 năm đến 20
này, thì bị phạt tù từ 01
trọng, thì bị phạt tù từ năm, tù chung thân hoặc tử
năm đến 05 năm”.
mười hai năm đến hai hình;
mươi năm, tù chung thân 2. Người đồng phạm khác,
hoặc tử hình. thì bị phạt tù từ 05 năm đến
2. Người đồng phạm khác 15 năm;
thì bị phạt tù từ năm năm 3. Người chuẩn bị phạm tội
đến mười lăm năm. này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 83. Tội hoạt động Bộ luật hình sự năm 2015


phỉ đã bỏ quy định về tội này.
Người nào nhằm chống
chính quyền nhân dân mà
hoạt động vũ trang ở vùng
rừng núi, vùng biển, vùng
hiểm yếu khác, giết
người, cướp phá tài sản,
thì bị phạt như sau:
1. Người tổ chức, người
hoạt động đắc lực hoặc
gây hậu quả nghiêm
trọng, thì bị phạt tù từ
mười hai năm đến hai
mươi năm, tù chung thân
hoặc tử hình.
2. Người đồng phạm khác
thì bị phạt tù từ năm năm
64
đến mười lăm năm.

Điều 113. Tội khủng bố


nhằm chống chính quyền
nhân dân
1. Người nào nhằm chống
chính quyền nhân dân mà
- Bồ sung trường hợp bị
xâm phạm tính mạng của
phạt tù từ 10 năm đến 15
cán bộ, công chức hoặc
Điều 84. Tội khủng bố người khác, thì bị phạt tù từ năm:
nhằm chống chính 12 năm đến 20 năm, tù + Thành lập, tham gia tổ
quyền nhân dân chung thân hoặc tử hình. chức khủng bố, tổ chức tài
1. Người nào nhằm chống 2. Phạm tội trong trường trợ khủng bố.
chính quyền nhân dân mà hợp sau đây, thì bị phạt tù + Cưỡng ép, lôi kéo, tuyển
xâm phạm tính mạng của từ 10 năm đến 15 năm: mộ, đào tạo, huấn luyện
cán bộ, công chức hoặc phần tử khủng bố; chế tạo,
công dân, thì bị phạt tù từ a) Thành lập, tham gia tổ cung cấp vũ khí cho phần
mười hai năm đến hai chức khủng bố, tổ chức tài
tử khủng bố.
mươi năm, tù chung thân trợ khủng bố;
hoặc tử hình. + Xâm phạm tự do thân
b) Cưỡng ép, lôi kéo, tuyển
thể, sức khỏe của cán bộ,
2. Phạm tội trong trường mộ, đào tạo, huấn luyện công chức hoặc người
hợp xâm phạm tự do thân phần tử khủng bố; chế tạo, khác.
thể, sức khoẻ, thì bị phạt cung cấp vũ khí cho phần
tù từ năm năm đến mười tử khủng bố; - Tăng mức phạt tù trong
lăm năm. trường hợp đe doạ xâm
c) Xâm phạm tự do thân
phạm tính mạng hoặc có
3. Phạm tội trong trường thể, sức khỏe của cán bộ, những hành vi khác uy
hợp đe doạ xâm phạm công chức hoặc người
hiếp tinh thần:
tính mạng hoặc có những khác.
hành vi khác uy hiếp tinh 3. Phạm tội trong trường Phạm tội trong trường hợp
thần, thì bị phạt tù từ hai hợp đe doạ xâm phạm tính đe doạ xâm phạm tính
năm đến bảy năm. mạng hoặc có những hành
mạng hoặc có những hành
vi khác uy hiếp tinh thần,
4. Khủng bố người nước vi khác uy hiếp tinh thần, thì bị phạt tù từ 05 năm
ngoài nhằm gây khó khăn thì bị phạt tù từ 05 năm đến đến 10 năm.(trước đây
cho quan hệ quốc tế của 10 năm. mức phạt tù từ 02 năm đến
nước Cộng hòa xã hội chủ 4. Khủng bố cá nhân, tổ 07 năm)
nghĩa Việt Nam, thì cũng chức nước ngoài hoặc các
bị xử phạt theo Điều này. tổ chức quốc tế nhằm gây - Bổ sung mức phạt đối với
người chuẩn bị phạm tội:
khó khăn cho quan hệ quốc
“Người chuẩn bị phạm tội
tế của nước Cộng hòa xã
này, thì bị phạt tù từ 01
hội chủ nghĩa Việt Nam, thì
năm đến 05 năm”.
cũng bị xử phạt theo Điều
này.
5. Người chuẩn bị phạm tội
này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

65
BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 NĂM 2015

Điều 114. Tội phá hoại cơ


Điều 85. Tội phá hoại cơ
sở vật chất - kỹ thuật của
sở vật chất - kỹ thuật
nước Cộng hòa xã hội chủ
của nước Cộng hòa xã
nghĩa Việt Nam
hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Người nào nhằm chống
1. Người nào nhằm chống
chính quyền nhân dân mà
chính quyền nhân dân mà
phá hoại cơ sở vật chất - kỹ
phá hoại cơ sở vật chất -
thuật của nước Cộng hòa xã
kỹ thuật của nước Cộng
hội chủ nghĩa Việt Nam
hòa xã hội chủ nghĩa Việt
trong các lĩnh vực chính trị, Bổ sung mức phạt đối với
Nam trong các lĩnh vực
quốc phòng, an ninh, kinh người chuẩn bị phạm tội:
chính trị, an ninh, quốc
tế, khoa học - kỹ thuật, văn “Người chuẩn bị phạm tội
phòng, kinh tế, khoa học -
hóa, xã hội, thì bị phạt tù từ này, thì bị phạt tù từ 01
kỹ thuật, văn hoá, xã hội, năm đến 05 năm”.
12 năm đến 20 năm, tù
thì bị phạt tù từ mười hai
chung thân hoặc tử hình.
năm đến hai mươi năm, tù
chung thân hoặc tử hình. 2. Phạm tội trong trường
hợp ít nghiêm trọng, thì bị
Chương 2. Phạm tội trong trường
phạt tù từ 05 năm đến 15
XIII: Các tội hợp ít nghiêm trọng, thì bị năm.
xâm phạm phạt tù từ năm năm đến
an ninh quốc mười lăm năm. 3. Người chuẩn bị phạm tội
gia này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 115. Tội phá hoại - Giảm mức phạt tù cao


việc thực hiện các chính nhất đối với tội phá hoại
Điều 86. Tội phá hoại sách kinh tế - xã hội việc thực hiện các chính
việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã
sách kinh tế - xã hội 1. Người nào nhằm chống
hội: “Người nào nhằm
chính quyền nhân dân mà
1. Người nào nhằm chống phá hoại việc thực hiện các chống chính quyền nhân
chính quyền nhân dân mà chính sách kinh tế - xã hội, dân mà phá hoại việc thực
phá hoại việc thực hiện thì bị phạt tù từ 07 năm đến hiện các chính sách kinh tế
các chính sách kinh tế-xã 15 năm. - xã hội, thì bị phạt tù từ 07
hội, thì bị phạt tù từ bảy năm đến 15 năm”. Trước
năm đến hai mươi năm. 2. Phạm tội trong trường đây, mức phạt tù từ 07
hợp ít nghiêm trọng, thì bị năm đến 20 năm.
2. Phạm tội trong trường phạt tù từ 03 năm đến 07
hợp ít nghiêm trọng thì bị năm. - Bổ sung mức phạt đối với
phạt tù từ ba năm đến bảy người chuẩn bị phạm tội:
năm. 3. Người chuẩn bị phạm tội “Người chuẩn bị phạm tội
này, thì bị phạt tù từ 06 này, thì bị phạt tù từ 06
tháng đến 03 năm. tháng đến 03 năm”.

Điều 87. Tội phá hoại Điều 116. Tội phá hoại Bổ sung mức phạt đối với
chính sách đoàn kết chính sách đoàn kết người chuẩn bị phạm tội:
“Người chuẩn bị phạm tội
1. Người nào có một 1. Người nào thực hiện một
này, thì bị phạt tù từ 06
trong những hành vi sau trong những hành vi sau
tháng đến 03 năm”.
đây nhằm chống chính đây nhằm chống chính
66
quyền nhân dân, thì bị phạt
tù từ 07 năm đến 15 năm:
quyền nhân dân, thì bị a) Gây chia rẽ giữa các tầng
phạt tù từ năm năm đến lớp nhân dân, giữa nhân
mười lăm năm: dân với chính quyền nhân
a) Gây chia rẽ giữa các dân, với lực lượng vũ trang
tầng lớp nhân dân, giữa nhân dân, với các tổ chức
nhân dân với lực luợng vũ chính trị - xã hội;
trang, với chính quyền b) Gây hằn thù, kỳ thị, chia
nhân dân, với các tổ chức rẽ, ly khai dân tộc, xâm
xã hội; phạm quyền bình đẳng
b) Gây hằn thù, kỳ thị, trong cộng đồng các dân
chia rẽ dân tộc, xâm phạm tộc Việt Nam;
quyền bình đẳng trong c) Gây chia rẽ người theo
cộng đồng các dân tộc tôn giáo với người không
Việt Nam; theo tôn giáo, giữa người
c) Gây chia rẽ người theo theo các tôn giáo khác
tôn giáo với người không nhau, chia rẽ các tín đồ tôn
theo tôn giáo, chia rẽ các giáo với chính quyền nhân
tín đồ tôn giáo với chính dân, với các tổ chức chính
quyền nhân dân, với các trị - xã hội;
tổ chức xã hội; d) Phá hoại việc thực hiện
d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc
chính sách đoàn kết quốc tế.
tế. 2. Phạm tội trong trường
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị
hợp ít nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07
phạt tù từ hai năm đến năm.
bảy năm. 3. Người chuẩn bị phạm tội
này, thì bị phạt tù từ 06
tháng đến 03 năm.

Điều 88. Tội tuyên Điều 117. Tội làm, tàng - Sửa đổi tên điều luật theo
truyền chống Nhà nước trữ, phát tán hoặc tuyên hướng cụ thể hóa hành vi.
Cộng hòa xã hội chủ truyền thông tin, tài liệu,
- Bổ sung mức phạt đối với
nghĩa Việt Nam vật phẩm nhằm chống
người chuẩn bị phạm tội:
Nhà nước Cộng hòa xã
1. Người nào có một “Người chuẩn bị phạm tội
hội chủ nghĩa Việt Nam
trong những hành vi sau này, thì bị phạt tù từ 01
đây nhằm chống Nhà 1. Người nào có một trong năm đến 05 năm”.
nước Cộng hòa xã hội chủ những hành vi sau đây
nghĩa Việt Nam, thì bị nhằm chống Nhà nước
phạt tù từ ba năm đến Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
mười hai năm: Việt Nam, thì bị phạt tù từ
05 năm đến 12 năm:
a) Tuyên truyền xuyên
tạc, phỉ báng chính quyền a) Làm, tàng trữ, phát tán
nhân dân; hoặc tuyên truyền thông
tin, tài liệu, vật phẩm có
b) Tuyên truyền những
67
nội dung xuyên tạc, phỉ
báng chính quyền nhân
dân;
luận điệu chiến tranh tâm b) Làm, tàng trữ, phát tán
lý, phao tin bịa đặt, gây hoặc tuyên truyền thông
hoang mang trong nhân tin, tài liệu, vật phẩm có
dân; nội dung bịa đặt, gây hoang
mang trong nhân dân;
c) Làm ra, tàng trữ, lưu
hành các tài liệu, văn hoá c) Làm, tàng trữ, phát tán
phẩm có nội dung chống hoặc tuyên truyền thông
Nhà nước Cộng hòa xã tin, tài liệu, vật phẩm gây
hội chủ nghĩa Việt Nam. chiến tranh tâm lý.
2. Phạm tội trong trường 2. Phạm tội trong trường
hợp đặc biệt nghiêm trọng hợp đặc biệt nghiêm trọng,
thì bị phạt tù từ mười năm thì bị phạt tù từ 10 năm đến
đến hai mươi năm. 20 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội
này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 118. Tội phá rối an


Điều 89. Tội phá rối an ninh
ninh 1. Người nào nhằm chống
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà
chính quyền nhân dân mà kích động, lôi kéo, tụ tập
kích động, lôi kéo, tụ tập nhiều người phá rối an
nhiều người phá rối an ninh, chống người thi hành
ninh, chống người thi công vụ, cản trở hoạt động Bổ sung mức phạt đối với
hành công vụ, cản trở của cơ quan, tổ chức, nếu người chuẩn bị phạm
hoạt động của cơ quan, tổ không thuộc trường hợp tội: “Người chuẩn bị phạm
chức, nếu không thuộc quy định tại Điều 112 của tội này, thì bị phạt tù từ 06
trường hợp quy định Bộ luật này, thì bị phạt tù tháng đến 03 năm”.
tại Điều 82 của Bộ luật từ 05 năm đến 15 năm.
này, thì bị phạt tù từ năm 2. Người đồng phạm khác,
năm đến mười lăm năm. thì bị phạt tù từ 02 năm đến
2. Người đồng phạm khác 07 năm.
thì bị phạt tù từ hai năm 3. Người chuẩn bị phạm tội
đến bảy năm. này, thì bị phạt tù từ 06
tháng đến 03 năm.

Điều 90. Tội chống phá Điều 119. Tội chống phá - Đổi tên thành “Tội chống
trại giam cơ sở giam giữ phá cơ sở giam giữ”
1. Người nào nhằm chống 1. Người nào nhằm chống - Bổ sung mức phạt đối với
chính quyền nhân dân mà chính quyền nhân dân mà người chuẩn bị phạm
phá trại giam, tổ chức phá cơ sở giam giữ, tổ chức tội: “Người chuẩn bị phạm
vượt trại giam, đánh tháo trốn khỏi cơ sở giam giữ, tội này, thì bị phạt tù từ 01
người bị giam, người bị đánh tháo người bị giam năm đến 05 năm”.

68
giữ, người bị áp giải hoặc
trốn khỏi cơ sở giam giữ,
dẫn giải hoặc trốn trại thì bị phạt tù từ 10 năm đến
giam, thì bị phạt tù từ 20 năm hoặc tù chung thân.
mười năm đến hai mươi
năm hoặc tù chung thân. 2. Phạm tội trong trường
hợp ít nghiêm trọng, thì bị
2. Phạm tội trong trường phạt tù từ 03 năm đến 10
hợp ít nghiêm trọng thì bị năm.
phạt tù từ ba năm đến
mười năm. 3. Người chuẩn bị phạm tội
này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.

Được tách ra từ tội trốn đi


Điều 120. Tội tổ chức, nước ngoài hoặc trốn ở lại
cưỡng ép, xúi giục người nước ngoài nhằm chống
khác trốn đi nước ngoài chính quyền nhân dân
hoặc trốn ở lại nước ngoài được quy định tại Bộ luật
nhằm chống chính quyền hình sự năm 1999.
nhân dân - Không thay đổi mức phạt
1. Người nào tổ chức, đối với người tổ chức,
cưỡng ép, xúi giục người cưỡng ép, xúi giục người
khác trốn đi nước ngoài khác trốn đi nước ngoài
hoặc trốn ở lại nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài
nhằm chống chính quyền nhằm chống chính quyền
nhân dân, thì bị phạt tù từ nhân dân.
05 năm đến 15 năm. - Bổ sung quy định sau:
2. Phạm tội trong trường “Phạm tội trong trường
hợp đặc biệt nghiêm trọng, hợp đặc biệt nghiêm trọng,
thì bị phạt tù từ 12 năm đến thì bị phạt tù từ 12 năm
20 năm hoặc tù chung thân. đến 20 năm hoặc tù chung
3. Người chuẩn bị phạm tội thân.
này, thì bị phạt tù từ 01 Người chuẩn bị phạm tội
năm đến 05 năm. này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 05 năm”.

Điều 91. Tội trốn đi Điều 121. Tội trốn đi Bổ sung mức phạt đối với
nước ngoài hoặc trốn ở nước ngoài hoặc trốn ở lại người chuẩn bị phạm
lại nước ngoài nhằm nước ngoài nhằm chống tội: “Người chuẩn bị phạm
chống chính quyền nhân chính quyền nhân dân tội này, thì bị phạt tù từ 01
dân năm đến 05 năm”.
1. Người nào trốn đi nước
1. Người nào trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước
ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính
ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt
quyền nhân dân, thì bị tù từ 03 năm đến 12 năm.
phạt tù từ ba năm đến
2. Phạm tội trong trường
mười hai năm.
hợp đặc biệt nghiêm trọng,
2. Người tổ chức, người thì bị phạt tù từ 12 năm đến

69
cưỡng ép, người xúi giục
thì bị phạt tù từ năm năm
đến mười lăm năm.
20 năm.
3. Phạm tội trong trường
hợp đặc biệt nghiêm trọng 3. Người chuẩn bị phạm tội
thì bị phạt tù từ mười hai này, thì bị phạt tù từ 01
năm đến hai mươi năm năm đến 05 năm.
hoặc tù chung thân.

Điều 92. Hình phạt bổ


Không giới hạn thời gian
sung Điều 122. Hình phạt bổ
tước quyền công dân như
sung
Người phạm tội quy định trước đây:
tại Chương này còn có thể Người phạm tội quy định
Người phạm tội quy định
bị tước một số quyền tại Chương này còn có thể
tại Chương này còn có thể
công dân từ một năm đến bị tước một số quyền công
bị tước một số quyền công
năm năm, phạt quản chế, dân, phạt quản chế, cấm cư
dân, phạt quản chế, cấm cư
cấm cư trú từ một năm trú từ 01 năm đến 05 năm
trú từ 01 năm đến 05 năm
đến năm năm, tịch thu hoặc tịch thu một phần
hoặc tịch thu một phần
một phần hoặc toàn bộ tài hoặc toàn bộ tài sản.
hoặc toàn bộ tài sản.
sản.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 2015

Chương Điều 93. Tội giết người Điều 123. Tội giết người - Làm rõ đối tượng bị giết là
XIV: Các trẻ em: Giết người dưới 16
1. Người nào giết người 1. Người nào giết người thuộc
tội xâm tuổi. (trước đây, quy định là
thuộc một trong các một trong các trường hợp sau
phạm tính giết trẻ em)
trường hợp sau đây, thì đây, thì bị phạt tù từ 12 năm
mạng, sức
bị phạt tù từ mười hai đến 20 năm, tù chung thân - Bổ sung mức phạt đối với
khỏe, nhân
năm đến hai mươi năm, hoặc tử hình: người chuẩn bị phạm tội:
phẩm,
tù chung thân hoặc tử Người chuẩn bị phạm tội
danh dự a) Giết 02 người trở lên;
hình: này, thì bị phạt tù từ 01 năm
của con
b) Giết người dưới 16 tuổi; đến 05 năm.
người a) Giết nhiều người;
c) Giết phụ nữ mà biết là có
b) Giết phụ nữ mà biết
thai;
là có thai;
d) Giết người đang thi hành
c) Giết trẻ em;
công vụ hoặc vì lý do công vụ
d) Giết người đang thi của nạn nhân;
hành công vụ hoặc vì lý
đ) Giết ông, bà, cha, mẹ,
do công vụ của nạn
người nuôi dưỡng, thầy giáo,
nhân;
cô giáo của mình;
đ) Giết ông, bà, cha, mẹ,
e) Giết người mà liền trước đó
người nuôi dưỡng, thầy
hoặc ngay sau đó lại thực hiện
giáo, cô giáo của mình;
một tội phạm rất nghiêm trọng

70
e) Giết người mà liền
trước đó hoặc ngay sau
đó lại phạm một tội rất
nghiêm trọng hoặc tội hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
đặc biệt nghiêm trọng; trọng;
g) Để thực hiện hoặc cheg) Để thực hiện hoặc che giấu
giấu tội phạm khác; tội phạm khác;
h) Để lấy bộ phận cơ thể h) Để lấy bộ phận cơ thể của
của nạn nhân; nạn nhân;
i) Thực hiện tội phạm i) Thực hiện tội phạm một
một cách man rợ; cách man rợ;
k) Bằng cách lợi dụng k) Bằng cách lợi dụng nghề
nghề nghiệp; nghiệp;
l) Bằng phương pháp có l) Bằng phương pháp có khả
khả năng làm chết nhiều năng làm chết nhiều người;
người;
m) Thuê giết người hoặc giết
m) Thuê giết người hoặc người thuê;
giết người thuê;
n) Có tính chất côn đồ;
n) Có tính chất côn đồ;
o) Có tổ chức;
o) Có tổ chức;
p) Tái phạm nguy hiểm;
p) Tái phạm nguy hiểm;
q) Vì động cơ đê hèn.
q) Vì động cơ đê hèn.
2. Phạm tội không thuộc các
2. Phạm tội không thuộc trường hợp quy định tại khoản
các trường hợp quy định 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07
tại khoản 1 Điều này, thì năm đến 15 năm.
bị phạt tù từ bảy năm
3. Người chuẩn bị phạm tội
đến mười lăm năm.
này, thì bị phạt tù từ 01 năm
3. Người phạm tội còn đến 05 năm.
có thể bị cấm đảm
4. Người phạm tội còn có thể
nhiệm chức vụ, cấm
bị cấm hành nghề hoặc làm
hành nghề hoặc làm
công việc nhất định từ 01 năm
công việc nhất định từ
đến 05 năm, phạt quản chế
một năm đến năm năm,
hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến
phạt quản chế hoặc cấm
05 năm.
cư trú từ một năm đến
năm năm.

Điều 94. Tội giết con Điều 124. Tội giết hoặc vứt Tăng nặng khung hình phạt
mới đẻ bỏ con mới đẻ đối với tội giết con mới đẻ,
đồng thời tách biệt mức phạt
Người mẹ nào do ảnh 1. Người mẹ nào do ảnh
đối với tội giết con mới đẻ và
hưởng nặng nề của tư hưởng nặng nề của tư tưởng
vứt bỏ con mới đẻ:
tưởng lạc hậu hoặc trong lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh
hoàn cảnh khách quan khách quan đặc biệt mà giết - Người mẹ nào do ảnh

71
hưởng nặng nề của tư tưởng
lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh
con do mình đẻ ra trong 07
khách quan đặc biệt mà giết
ngày tuổi, thì bị phạt tù từ 06
con do mình đẻ ra trong 07
tháng đến 03 năm.
ngày tuổi, thì bị phạt tù từ 06
đặc biệt mà giết con mới 2. Người mẹ nào do ảnh tháng đến 03 năm.
đẻ hoặc vứt bỏ đứa trẻ hưởng nặng nề của tư tưởng
đó dẫn đến hậu quả đứa lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh - Người mẹ nào do ảnh
trẻ chết, thì bị phạt cải khách quan đặc biệt mà vứt bỏ hưởng nặng nề của tư tưởng
tạo không giam giữ đến con do mình đẻ ra trong 07 lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh
hai năm hoặc phạt tù từ ngày tuổi dẫn đến hậu quả đứa khách quan đặc biệt mà vứt
ba tháng đến hai năm. trẻ chết, thì bị phạt cải tạo bỏ con do mình đẻ ra trong
07 ngày tuổi dẫn đến hậu quả
không giam giữ đến 02 năm
đứa trẻ chết, thì bị phạt cải
hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến
tạo không giam giữ đến 02
02 năm.
năm hoặc bị phạt tù từ 03
tháng đến 02 năm.

Điều 96. Tội giết người Điều 126. Tội giết người do
do vựơt quá giới hạn vượt quá giới hạn phòng vệ Bổ sung thêm tội giết người
phòng vệ chính đáng chính đáng hoặc do vượt quá do vượt quá mức cần thiết
mức cần thiết khi bắt giữ khi bắt giữ người phạm tội:
1. Người nào giết người
người phạm tội
trong trường hợp vượt - Người nào giết người trong
quá giới hạn phòng vệ 1. Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn
chính đáng, thì bị phạt trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc
cải tạo không giam giữ phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá
đến hai năm hoặc phạt trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ
tù từ ba tháng đến hai mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt
năm. người phạm tội, thì bị phạt cải cải tạo không giam giữ đến
tạo không giam giữ đến 02 02 năm hoặc phạt tù từ 03
2. Giết nhiều người
năm hoặc phạt tù từ 03 tháng tháng đến 02 năm.
trong trường hợp vượt
đến 02 năm.
quá giới hạn phòng vệ - Phạm tội đối với 02 người
chính đáng, thì bị phạt tù2. Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 02
từ hai năm đến năm trở lên, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.
năm. năm đến 05 năm.

Điều 97. Tội làm chết Điều 127. Tội làm chết người - Tăng nặng khung hình phạt
người trong khi thi trong khi thi hành công vụ tù đối với tội làm chết người
hành công vụ trong khi thi hành công vụ do
1. Người nào trong khi thi
dùng vũ lực ngoài những
1. Người nào trong khi hành công vụ mà làm chết
trường hợp pháp luật cho
thi hành công vụ mà làm người do dùng vũ lực ngoài
phép:
chết người do dùng vũ những trường hợp pháp luật
lực ngoài những trường cho phép, thì bị phạt tù từ 05 Người nào trong khi thi hành
hợp pháp luật cho phép, năm đến 10 năm. công vụ mà làm chết người
thì bị phạt tù từ hai năm do dùng vũ lực ngoài những
2. Phạm tội thuộc một trong
đến bảy năm. trường hợp pháp luật cho
các trường hợp sau đây, thì bị
phép, thì bị phạt tù từ 05 năm
2. Phạm tội làm chết phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:
đến 10 năm.Trước đây, mức
nhiều người hoặc trong
a) Làm chết 02 người trở lên; phạt tù từ 02 năm đến 07
trường hợp đặc biệt
năm.
nghiêm trọng khác, thì b) Đối với người dưới 16 tuổi,
72
- Sửa đổi quy định sau:
bị phạt tù từ bảy năm
Phạm tội thuộc một trong các
đến mười lăm năm. phụ nữ mà biết là có thai.
trường hợp sau, thì bị phạt tù
3. Người phạm tội còn 3. Người phạm tội còn có thể từ 08 năm đến 15 năm. Trước
có thể bị cấm đảm bị cấm đảm nhiệm chức vụ, đây mức phạt tù từ 07 năm
nhiệm chức vụ, cấm cấm hành nghề hoặc làm công đến 15 năm):
hành nghề hoặc làm việc nhất định từ 01 năm đến
+ Làm chết 02 người trở lên.
công việc nhất định từ 05 năm.
một năm đến năm năm. + Đối với người dưới 16 tuổi,
phụ nữ mà biết là có thai.

Điều 98. Tội vô ý làm Điều 128. Tội vô ý làm chết


chết người người Tăng mức phạt tối thiểu đối
với tội vô ý làm chết người:
1. Người nào vô ý làm 1. Người nào vô ý làm chết
chết người thì bị phạt tù người, thì bị phạt cải tạo Người nào vô ý làm chết
từ sáu tháng đến năm không giam giữ đến 03 năm người, thì bịphạt cải tạo
năm. hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 không giam giữ đến 03 năm
năm. hoặc phạt tù từ 01 năm đến
2. Phạm tội làm chết 05 năm.(trước đây, chỉ có
nhiều người thì bị phạt 2. Phạm tội làm chết 02 người mức phạt tù từ 06 tháng đến
tù từ ba năm đến mười trở lên, thì bị phạt tù từ 03 05 năm)
năm. năm đến 10 năm.

Điều 99. Tội vô ý làm


chết người do vi phạm
quy tắc nghề nghiệp Điều 129. Tội vô ý làm chết
hoặc quy tắc hành người do vi phạm quy tắc
chính nghề nghiệp hoặc quy tắc
hành chính
1. Người nào vô ý làm
chết người do vi phạm 1. Người nào vô ý làm chết Giảm mức phạt tù cao nhất
quy tắc nghề nghiệp người do vi phạm quy tắc đối với tội này như sau:
hoặc quy tắc hành chính, nghề nghiệp hoặc quy tắc hành
Người nào vô ý làm chết
thì bị phạt tù từ một năm chính, thì bị phạt tù từ 01 năm
người do vi phạm quy tắc
đến sáu năm. đến 05 năm.
nghề nghiệp hoặc quy tắc
2. Phạm tội làm chết 2. Phạm tội làm chết 02 người hành chính, thì bị phạt tù từ
nhiều người thì bị phạt trở lên, thì bị phạt tù từ 05 01 năm đến 05 năm.Trước
tù từ năm năm đến mười năm đến 12 năm. đây, mức phạt tù từ 01 năm
hai năm. đến 06 năm.
3. Người phạm tội còn có thể
3. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
có thể bị cấm đảm cấm hành nghề hoặc làm công
nhiệm chức vụ, cấm việc nhất định từ 01 năm đến
hành nghề hoặc làm 05 năm.
công việc nhất định từ
một năm đến năm năm.

Điều 100. Tội bức tử Điều 130. Tội bức tử Thêm trường hợp bị phạt tù
từ 05 năm đến 12 năm đối
1. Người nào đối xử tàn 1. Người nào đối xử tàn ác,
với tội bức tử là phạm tội đối
ác, thường xuyên ức thường xuyên ức hiếp, ngược
với người dưới 16 tuổi, phụ
hiếp, ngược đãi hoặc đãi hoặc làm nhục người lệ
73
thuộc mình làm người đó tự
làm nhục người lệ thuộc sát, thì bị phạt tù từ 02 năm
mình làm người đó tự đến 07 năm.
sát, thì bị phạt tù từ hai
2. Phạm tội thuộc một trong
năm đến bảy năm.
các trường hợp sau đây, thì bị nữ mà biết là có thai.
2. Phạm tội làm nhiều phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:
người tự sát thì bị phạt
a) Đối với 02 người trở lên;
tù từ năm năm đến mười
hai năm b) Đối với người dưới 16 tuổi,
phụ nữ mà biết là có thai.

Điều 131. Tội xúi giục hoặc Cụ thể các hành vi vi phạm
giúp người khác tự sát bị xem là tội xúi giục hoặc
Điều 101. Tội xúi giục 1. Người nào thực hiện một giúp người khác tự sát, đồng
hoặc giúp người khác trong các hành vi sau đây, thì thời bổ sung thêm hình phạt
tự sát bị phạt cải tạo không giam giữ ngoài hình phạt tù:
đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 Người nào thực hiện một
1. Người nào xúi giục
tháng đến 03 năm: trong các hành vi sau, thì
làm người khác tự sát
hoặc giúp người khác tự a) Kích động, dụ dỗ, thúc đẩy bị phạt cải tạo không giam
sát, thì bị phạt tù từ sáu người khác tự tước đoạt tính giữ đến 03 năm hoặc phạt tù
tháng đến ba năm. mạng của họ; từ 06 tháng đến 03 năm:

2. Phạm tội làm nhiều b) Tạo điều kiện vật chất hoặc - Kích động, dụ dỗ, thúc đẩy
người tự sát thì bị phạt tinh thần cho người khác tự người khác tự tước đoạt tính
tù từ hai năm đến bảy tước đoạt tính mạng của họ. mạng của họ.
năm.
2. Phạm tội làm 02 người trở - Tạo điều kiện vật chất hoặc
lên tự sát, thì bị phạt tù từ 02 tinh thần cho người khác tự
năm đến 07 năm. tước đoạt tính mạng của họ.

Điều 102. Tội không Điều 132. Tội không cứu Ngoài các quy định đã được
cứu giúp người đang ở giúp người đang ở trong tình Bộ luật hình sự năm 1999 đề
trong tình trạng nguy trạng nguy hiểm đến tính cập, bổ sung quy định sau:
hiểm đến tính mạng mạng
“Phạm tội dẫn đến hậu quả
1. Người nào thấy người 1. Người nào thấy người khác 02 người trở lên chết, thì bị
khác đang ở trong tình đang ở trong tình trạng nguy phạt tù từ 03 năm đến 07
trạng nguy hiểm đến hiểm đến tính mạng, tuy có năm.”
tính mạng, tuy có điều điều kiện mà không cứu giúp
kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó
dẫn đến hậu quả người chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt
đó chết, thì bị phạt cảnh cải tạo không giam giữ đến 02
cáo, cải tạo không giam năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
giữ đến hai năm hoặc đến 02 năm.
phạt tù từ ba tháng đến
2. Phạm tội thuộc một trong
hai năm.
các trường hợp sau đây, thì bị
2. Phạm tội thuộc một phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
trong các trường hợp sau
a) Người không cứu giúp là
đây, thì bị phạt tù từ một
người đã vô ý gây ra tình trạng
năm đến năm năm:
nguy hiểm;

74
a) Người không cứu
giúp là người đã vô ý
b) Người không cứu giúp là
gây ra tình trạng nguy
người mà theo pháp luật hay
hiểm;
nghề nghiệp có nghĩa vụ phải
b) Người không cứu cứu giúp.
giúp là người mà theo
3. Phạm tội dẫn đến hậu quả
pháp luật hay nghề
02 người trở lên chết, thì bị
nghiệp có nghĩa vụ phải
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
cứu giúp.
4. Người phạm tội còn có thể
3. Người phạm tội còn
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
có thể bị cấm đảm
cấm hành nghề hoặc làm công
nhiệm chức vụ, cấm
việc nhất định từ 01 năm đến
hành nghề hoặc làm
05 năm.
công việc nhất định từ
một năm đến năm năm.

Điều 103. Tội đe dọa Điều 133. Tội đe dọa giết - Sửa đổi khung hình phạt đối
giết người người với tội này như sau:
1. Người nào đe dọa giết 1. Người nào đe doạ giết Người nào đe doạ giết người,
người, nếu có căn cứ người, nếu có căn cứ làm cho nếu có căn cứ làm cho người
làm cho người bị đe dọa người bị đe dọa lo sợ rằng việc bị đe dọa lo sợ rằng việc đe
lo sợ rằng việc đe dọa đe dọa này sẽ được thực hiện, dọa này sẽ được thực hiện,
này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam thì bị phạt cải tạo không giam
thì bị phạt cải tạo không giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từgiữ đến 03 năm (trước đây là
giam giữ đến hai năm 06 tháng đến 03 năm. 02 năm)hoặc phạt tù từ 06
hoặc phạt tù từ ba tháng tháng đến 03 năm (trước đây
2. Phạm tội thuộc một trong
đến ba năm. mức phạt tù từ 03 tháng đến
các trường hợp sau đây, thì bị
03 năm).
2. Phạm tội thuộc một phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
trong các trường hợp sau - Làm rõ trẻ em là người
a) Đối với 02 người trở lên;
đây, thì bị phạt tù từ hai dưới 16 tuổi, đồng thời bổ
năm đến bảy năm: b) Lợi dụng chức vụ, quyền sung trường hợp lợi dụng
hạn; chức vụ, quyền hạn:
a) Đối với nhiều người;
c) Đối với người đang thi hành Phạm tội thuộc một trong các
b) Đối với người thi
công vụ hoặc vì lý do công vụ trường hợp sau đây, thì bị
hành công vụ hoặc vì lý
của nạn nhân; phạt tù từ 02 năm đến 07
do công vụ của nạn
năm:
nhân; d) Đối với người dưới 16 tuổi;
+ Đối với 02 người trở lên.
c) Đối với trẻ em; đ) Để che giấu hoặc trốn tránh
việc bị xử lý về một tội phạm + Lợi dụng chức vụ, quyền
d) Để che dấu hoặc trốn
khác. hạn.
tránh việc bị xử lý về
một tội phạm khác. + Đối với người đang thi
hành công vụ hoặc vì lý do
công vụ của nạn nhân.
+ Đối với người dưới 16
tuổi(trước đây là đối với trẻ
em).
+ Để che giấu hoặc trốn tránh

75
việc bị xử lý về một tội phạm
khác.

Điều 104. Tội cố ý gây Điều 134. Tội cố ý gây - Bổ sung các trường hợp
thương tích hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại phạm tội cố ý gây thương
tổn hại cho sức khỏe cho sức khoẻ của người khác tích hoặc gây tổn hại cho sức
của người khác khoẻ của người khác:
1. Người nào cố ý gây thương
1. Người nào cố ý gây tích hoặc gây tổn hại cho sức Người nào cố ý gây thương
thương tích hoặc gây tổn khỏe của người khác mà tỷ lệ tích hoặc gây tổn hại cho sức
hại cho sức khỏe của tổn thương cơ thể từ 11% đến khỏe của người khác mà tỷ lệ
người khác mà tỷ lệ 30% hoặc dưới 11% nhưng tổn thương cơ thể từ 11% đến
thương tật từ 11% đến thuộc một trong các trường 30% hoặc dưới 11% nhưng
30% hoặc dưới 11% hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo thuộc một trong các trường
nhưng thuộc một trong không giam giữ đến 03 năm hợp sau, thì bị phạt cải tạo
các trường hợp sau đây, hoặc phạt tù từ 06 tháng đến không giam giữ đến 03 năm
thì bị phạt cải tạo không 03 năm: hoặc phạt tù từ 06 tháng đến
giam giữ đến ba năm 03 năm:
a) Dùng hung khí nguy hiểm
hoặc phạt tù từ sáu tháng
hoặc thủ đoạn gây nguy hại + Dùng hung khí nguy hiểm
đến ba năm:
cho từ 02 người trở lên; hoặc thủ đoạn gây nguy hại
a) Dùng hung khí nguy cho từ 02 người trở lên.
b) Dùng a-xít sunfuric
hiểm hoặc dùng thủ
(H2SO4) hoặc hóa chất nguy + Dùng a-xít sunfuric
đoạn gây nguy hại cho
hiểm khác gây thương tích (H2SO4) hoặc hóa chất nguy
nhiều người;
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe hiểm khác gây thương tích
b) Gây cố tật nhẹ cho của người khác; hoặc gây tổn hại cho sức
nạn nhân; khỏe của người khác.
c) Gây cố tật nhẹ cho nạn
c) Phạm tội nhiều lần nhân; + Gây cố tật nhẹ cho nạn
đối với cùng một người nhân.
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
hoặc đối với nhiều
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
người; đ) Phạm tội đối với 02 người
(được tách ra từ trường hợp
trở lên;
d) Đối với trẻ em, phụ phạm tội nhiều lần đối với
nữ đang có thai, người e) Đối với người dưới 16 tuổi, cùng một người hay nhiều
già yếu, ốm đau hoặc phụ nữ mà biết là có thai, người).
người khác không có người già yếu, ốm đau hoặc
+Phạm tội đối với 02 người
khả năng tự vệ; người khác không có khả năng
trở lên. (được tách ra từ
tự vệ;
đ) Đối với ông, bà, cha, trường hợp phạm tội nhiều
mẹ, người nuôi dưỡng, g) Đối với ông, bà, cha, mẹ, lần đối với cùng một người
thầy giáo, cô giáo của người nuôi dưỡng mình, thầy hay nhiều người).
mình; giáo, cô giáo của mình;
+ Đối với người dưới 16 tuổi,
e) Có tổ chức; h) Có tổ chức; phụ nữ mà biết là có thai,
người già yếu, ốm đau hoặc
g) Trong thời gian đang i) Lợi dụng chức vụ, quyền
người khác không có khả
bị tạm giữ, tạm giam hạn;
năng tự vệ. (làm rõ trẻ em là
hoặc đang bị áp dụng
k) Phạm tội trong thời gian người dưới 16 tuổi)
biện pháp đưa vào cơ sở
đang bị tạm giữ, tạm giam,
giáo dục; + Đối với ông, bà, cha, mẹ,
đang chấp hành hình phạt tù
người nuôi dưỡng mình, thầy
h) Thuê gây thương tích hoặc đang bị áp dụng biện
giáo, cô giáo của mình.
hoặc gây thương tích pháp đưa vào cơ sở giáo dục
thuê; bắt buộc, đưa vào trường giáo
76
i) Có tính chất côn đồ dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt + Có tổ chức.
hoặc tái phạm nguy buộc;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền
hiểm;
l) Thuê gây thương tích hoặc hạn.
k) Để cản trở người thi gây tổn hại sức khỏe hoặc gây
+ Phạm tội trong thời gian
hành công vụ hoặc vì lý thương tích hoặc gây tổn hại
đang bị tạm giữ, tạm giam,
do công vụ của nạn sức khỏe do được thuê;
đang chấp hành hình phạt tù
nhân.
m) Có tính chất côn đồ; hoặc đang bị áp dụng biện
2. Phạm tội gây thương pháp đưa vào cơ sở giáo dục
n) Tái phạm nguy hiểm;
tích hoặc gây tổn hại bắt buộc, đưa vào trường
cho sức khỏe của người o) Đối với người đang thi hành giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện
khác mà tỷ lệ thương tật công vụ hoặc vì lý do công vụ bắt buộc. (làm rõ quy định
từ 31% đến 60% hoặc từ của nạn nhân. này hơn so với Bộ luật hình
11% đến 30% nhưng sự năm 1999).
2. Phạm tội gây thương tích
thuộc một trong các
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe + Thuê gây thương tích hoặc
trường hợp quy định tại
của người khác mà tỷ lệ tổn gây tổn hại sức khỏe hoặc
các điểm từ điểm a đến
thương cơ thể từ 11% đến gây thương tích hoặc gây tổn
điểm k khoản 1 Điều
30% nhưng thuộc một trong hại sức khỏe do được thuê.
này, thì bị phạt tù từ hai
các trường hợp quy định tại (làm rõ quy định này hơn so
năm đến bảy năm.
các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, với Bộ luật hình sự năm
3. Phạm tội gây thương l, m, n và o khoản 1 Điều này, 1999).
tích, gây tổn hại cho sức thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05
+ Có tính chất côn đồ.
khỏe của người khác mà năm.
tỷ lệ thương tật từ 61% + Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội gây thương tích
trở lên hoặc dẫn đến
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe + Đối với người đang thi
chết người, hoặc từ 31%
của người khác mà tỷ lệ tổn hành công vụ hoặc vì lý do
đến 60% nhưng thuộc
thương cơ thể từ 31% đến công vụ của nạn nhân.
một trong các trường
60%, thì bị phạt tù từ 04 năm
hợp quy định tại các - Phân định mức độ gây tỷ lệ
đến 07 năm.
điểm từ điểm a đến điểm thương tích để quy định
k khoản 1 Điều này, thì 4. Phạm tội gây thương tích khung hình phạt thay vì gộp
bị phạt tù từ năm năm hoặc gây tổn hại cho sức khỏe chung như trước:
đến mười lăm năm. của người khác mà tỷ lệ tổn
+ Phạm tội gây thương tích
thương cơ thể từ 31% đến
4. Phạm tội dẫn đến chết hoặc gây tổn hại cho sức
60% nhưng thuộc một trong
nhiều người hoặc trong khỏe của người khác mà tỷ lệ
các trường hợp quy định tại
trường hợp đặc biệt tổn thương cơ thể từ 11% đến
các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k,
nghiêm trọng khác, thì 30% nhưng thuộc một trong
l, m, n và o khoản 1 Điều này,
bị phạt tù từ mười năm các trường hợp trên trừ
thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12
đến hai mươi năm hoặc trường hợp gây cố tật nhẹ
năm.
tù chung thân. cho nạn nhân, thì bị phạt tù
5. Phạm tội gây thương tích từ 02 năm đến 05 năm.
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
+ Phạm tội gây thương tích
của người khác mà tỷ lệ tổn
hoặc gây tổn hại cho sức
thương cơ thể 61% trở lên, nếu
khỏe của người khác mà tỷ lệ
không thuộc trường hợp quy
tổn thương cơ thể từ 31% đến
định tại điểm c khoản 6 Điều
60%, thì bị phạt tù từ 04 năm
này hoặc dẫn đến chết người,
đến 07 năm.
thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15
năm. + Phạm tội gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức
6. Phạm tội thuộc một trong
77
khỏe của người khác mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể từ 31% đến
60% nhưng thuộc một trong
các trường hợp trên trừ
trường hợp gây cố tật nhẹ
cho nạn nhân, thì bị phạt tù
từ 07 năm đến 12 năm.
+ Phạm tội gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể 61% trở
các trường hợp sau, thì bị phạt
lên, nếu không thuộc trường
tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc
hợp quy định tại điểm c
tù chung thân:
khoản 6 Điều này hoặc dẫn
a) Làm chết 02 người trở lên; đến chết người, thì bị phạt tù
từ 10 năm đến 15 năm.
b) Gây thương tích hoặc gây
tổn hại sức khỏe cho 02 người - Bổ sung trường hợp bị phạt
trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ tù từ 12 năm đến 20 năm,
thể của mỗi người 61% trở hoặc tù chung thân ngoài các
lên; trường hợp đã được quy định
tại Bộ luật hình sự năm 1999,
c) Gây thương tích vào vùng
đó là trường hợp:
mặt của người khác mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể 61% trở lên. + Gây thương tích hoặc gây
tổn hại sức khỏe cho 02
7. Người chuẩn bị phạm tội
người trở lên mà tỷ lệ tổn
này, thì bị phạt cải tạo không
thương cơ thể của mỗi người
giam giữ đến 02 năm hoặc
61% trở lên.
phạt tù từ 03 tháng đến 02
năm. + Gây thương tích vào vùng
mặt của người khác mà tỷ lệ
tổn thương cơ thể 61% trở
lên.
- Bổ sung quy định đối với
người chuẩn bị phạm tội:
Người chuẩn bị phạm tội
này, thì bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 02 năm hoặc
phạt tù từ 03 tháng đến 02
năm.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 2015

Chương Điều 105. Tội cố ý gây Điều 135. Tội cố ý gây Thay đổi mức phạt đối với
XIV: Các thương tích hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại tội này:
tội xâm tổn hại cho sức khỏe cho sức khỏe của người khác
- Người nào cố ý gây thương
phạm tính của người khác trong trong trạng thái tinh thần bị
tích hoặc gây tổn hại cho sức
78
mạng, sức trạng thái tinh thần bị
khỏe, nhân kích động mạnh khỏe của người khác mà tỷ lệ
phẩm, kích động mạnh tổn thương cơ thể từ 31% đến
1. Người nào cố ý gây
danh dự 60% trong trạng thái tinh
thương tích hoặc gây tổn 1. Người nào cố ý gây thương
của con tích hoặc gây tổn hại cho sức thần bị kích động mạnh do
hại cho sức khỏe của
người khỏe của người khác mà tỷ lệ hành vi trái pháp luật nghiêm
người khác mà tỷ lệ
trọng của nạn nhân đối với
CHƯƠNG thương tật từ 31% đến tổn thương cơ thể từ 31% đến
60% trong trạng thái 60% trong trạng thái tinh thần người đó hoặc đối với người
Chương thân thích của người đó,
tinh thần bị kích động bị kích động mạnh do hành vi
XIV: Các trái pháp luật nghiêm trọng thì bị phạt tiền từ 10.000.000
mạnh do hành vi trái
tội xâm đồng đến 50.000.000 đồng
pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó
phạm tính hoặc đối với người thân thích hoặc phạt cải tạo không giam
của nạn nhân đối với
mạng, sức giữ đến 03 năm.
người đó hoặc đối với của người đó, thì bị phạt tiền
khỏe, nhân từ 10.000.000 đồng đến
người thân thích của (Trước đây, tội này bị phạt
phẩm, 50.000.000 đồng hoặc phạt cải cảnh cáo, cải tạo không giam
người đó, thì bị phạt
danh dự
cảnh cáo, cải tạo không tạo không giam giữ đến 03 giữ đến 01 năm hoặc phạt tù
của con
giam giữ đến một năm năm. từ 06 tháng đến 03 năm)
người
hoặc phạt tù từ sáu tháng2. Phạm tội thuộc một trong
- Phạm tội thuộc một trong
đến hai năm. các trường hợp sau đây, thì bị các trường hợp sau, thì bị
2. Phạm tội thuộc một phạt tù từ 06 tháng đến 03 phạt tù từ 06 tháng đến 03
trong các trường hợp sau năm: năm(trước đây mức phạt tù
đây, thì bị phạt tù từ một a) Đối với 02 người trở lên mà từ 01 năm đến 05 năm):
năm đến năm năm : tỷ lệ tổn thương cơ thể của + Đối với 02 người trở lên
a) Đối với nhiều người; mỗi người từ 31% đến 60%; mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
của mỗi người từ 31% đến
b) Gây thương tích hoặc b) Gây thương tích hoặc gây
60%.
gây tổn hại cho sức khỏe tổn hại cho sức khoẻ của
của người khác mà tỷ lệ người khác mà tỷ lệ tổn + Gây thương tích hoặc gây
thương tật từ 61% trở thương cơ thể 61% trở lên tổn hại cho sức khoẻ của
lên hoặc dẫn đến chết hoặc dẫn đến chết người. người khác mà tỷ lệ tổn
người hoặc trong trường thương cơ thể 61% trở lên
hợp đặc biệt nghiêm hoặc dẫn đến chết người.
trọng khác.

Điều 106. Tội cố ý gây Điều 136. Tội cố ý gây Sửa đổi mức phạt đối với tội
thương tích hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại này, đồng thời bổ sung thêm
tổn hại cho sức khỏe cho sức khoẻ của người khác tội cố ý gây thương tích hoặc
của người khác do do vượt quá giới hạn phòng gây tổn hại cho sức khoẻ của
vượt quá giới hạn vệ chính đáng hoặc do vượt người khác dovượt quá mức
phòng vệ chính đáng quá mức cần thiết khi bắt cần thiết khi bắt giữ người
giữ người phạm tội phạm tội:
1. Người nào cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn 1. Người nào cố ý gây thương - Người nào cố ý gây thương
hại cho sức khỏe của tích hoặc gây tổn hại cho sức tích hoặc gây tổn hại cho sức
người khác mà tỷ lệ khỏe của người khác mà tỷ lệ khỏe của người khác mà tỷ lệ
thương tật từ 31% trở tổn thương cơ thể từ 31% đến tổn thương cơ thể từ 31% đến
lên hoặc dẫn đến chết 60% do vượt quá giới hạn 60% do vượt quá giới hạn
người do vượt quá giới phòng vệ chính đáng hoặc do phòng vệ chính đáng hoặc do
hạn phòng vệ chính vượt quá mức cần thiết khi bắt vượt quá mức cần thiết khi
đáng, thì bị phạt cảnh giữ người phạm tội, thì bị phạt bắt giữ người phạm tội, thì
cáo, cải tạo không giam tiền từ 5.000.000 đồng đến bị phạt tiền từ 5.000.000
79
đồng đến 20.000.000 đồng
hoặc phạt cải tạo không giam
giữ đến 03 năm.
(Trước đây, mức phạt là phạt
20.000.000 đồng hoặc phạt cải cảnh cáo, cải tạo không giam
tạo không giam giữ đến 03 giữ đến 02 năm hoặc phạt tù
năm. từ 03 tháng đến 01 năm.)
2. Phạm tội thuộc một trong - Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì bị các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 03 tháng đến 02 phạt tù từ 03 tháng đến 02
năm: năm(trước đây, mức phạt tù
giữ đến hai năm hoặc a) Đối với 02 người trở lên mà từ 01 năm đến 03 năm):
phạt tù từ ba tháng đến tỷ lệ tổn thương cơ thể của + Đối với 02 người trở lên
một năm. mỗi người từ 31% đến 60%; mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
2. Phạm tội đối với của mỗi người từ 31% đến
b) Gây thương tích hoặc gây
nhiều người thì bị phạt tổn hại cho sức khỏe của 60%.
tù từ một năm đến ba người khác mà tỷ lệ tổn + Gây thương tích hoặc gây
năm. thương cơ thể 61% trở lên. tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỷ lệ tổn
3. Phạm tội dẫn đến chết
thương cơ thể 61% trở lên.
người hoặc gây thương tích
(được BLHS 2015 bổ sung)
hoặc gây tổn hại sức khỏe cho
02 người trở lên mà tỷ lệ tổn - Bổ sung quy định sau:
thương cơ thể của mỗi người
Phạm tội dẫn đến chết người
61% trở lên, thì bị phạt tù từ
hoặc gây thương tích hoặc
01 năm đến 03 năm.
gây tổn hại sức khỏe cho 02
người trở lên mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể của mỗi người
61% trở lên, thì bị phạt tù từ
01 năm đến 03 năm.

Điều 107. Tội gây Điều 137. Tội gây thương - Sửa đổi mức phạt tù tối
thương tích hoặc gây tích hoặc gây tổn hại cho sức thiểu:
tổn hại cho sức khỏe khoẻ của người khác trong
Người nào trong khi thi hành
của người khác trong khi thi hành công vụ
công vụ dùng vũ lực ngoài
khi thi hành công vụ
1. Người nào trong khi thi những trường hợp pháp luật
1. Người nào trong khi hành công vụ dùng vũ lực cho phép gây thương tích
thi hành công vụ dùng ngoài những trường hợp pháp hoặc gây tổn hại cho sức
vũ lực ngoài những luật cho phép gây thương tích khoẻ của người khác mà tỷ lệ
trường hợp pháp luật hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ tổn thương cơ thể từ 31% đến
cho phép gây thương của người khác mà tỷ lệ tổn 60% (trước đây là từ 30% trở
tích hoặc tổn hại cho sức thương cơ thể từ 31% đến lên), thì bị phạt cải tạo không
khỏe của người khác mà 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc
tỷ lệ thương tật từ 31% giam giữ đến 03 năm hoặc bị bị phạt tù từ 06 tháng đến 03
trở lên, thì bị phạt cải phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.(trước đây, mức phạt tù
tạo không giam giữ đến năm. này từ 03 tháng đến 03 năm)
ba năm hoặc phạt tù từ
2. Phạm tội thuộc một trong - Bổ sung các trường hợp bị
ba tháng đến ba năm.
các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07

80
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
năm:
a) Đối với 02 người trở lên,
Phạm tội thuộc một trong các
mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của
trường hợp sau đây, thì bị
mỗi người 31% trở lên;
phạt tù từ 02 năm đến 07
2. Phạm tội đối với b) Gây thương tích hoặc gây năm:
nhiều người thì bị phạt tổn hại cho sức khỏe của
tù từ hai năm đến bảy người khác mà tỷ lệ tổn + Đối với 02 người trở lên,
năm. mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
thương cơ thể 61% trở lên;
của mỗi người 31% trở lên.
3. Người phạm tội còn c) Đối với người dưới 16 tuổi,
có thể bị cấm đảm + Gây thương tích hoặc gây
phụ nữ mà biết là có thai,
nhiệm chức vụ, cấm tổn hại cho sức khỏe của
người già yếu, ốm đau hoặc
hành nghề hoặc làm người khác mà tỷ lệ tổn
người khác không có khả năng
công việc nhất định từ tự vệ. thương cơ thể 61% trở lên.
một năm đến năm năm. + Đối với người dưới 16 tuổi,
3. Người phạm tội còn có thể
phụ nữ mà biết là có thai,
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
người già yếu, ốm đau hoặc
cấm hành nghề hoặc làm công
người khác không có khả
việc nhất định từ 01 năm đến
năng tự vệ.
05 năm.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 2015

Điều 108. Tội vô ý gây Điều 138. Tội vô ý gây - Sửa đổi mức phạt đối với
thương tích hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại tội này như sau:
tổn hại cho sức khỏe cho sức khỏe của người khác
Người nào vô ý gây thương
của người khác
1. Người nào vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
1. Người nào vô ý gây tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ
thương tích hoặc gây tổn khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến
hại cho sức khỏe của tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%(trước đây là từ 30% trở
người khác mà tỷ lệ 60%, thì bị phạt cảnh cáo, phạt lên),thì bị phạt cảnh cáo, phạt
thương tật từ 31% trở tiền từ 5.000.000 đồng đến tiền từ 5.000.000 đồng đến
lên, thì bị phạt cảnh cáo, 20.000.000 đồng hoặc phạt cải 20.000.000 đồng hoặc phạt
cải tạo không giam giữ tạo không giam giữ đến 03 cải tạo không giam giữ đến
đến hai năm hoặc phạt năm. 03 năm.
tù từ ba tháng đến hai
2. Phạm tội thuộc một trong (Trước đây, mức phạt này là
năm.
các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không
2. Người phạm tội còn phạt tù từ 03 tháng đến 02 giam giữ đến 02 năm hoặc
có thể bị cấm đảm năm: phạt tù từ 03 tháng đến 02
nhiệm chức vụ, cấm năm.)
a) Đối với 02 người trở lên mà
hành nghề hoặc làm
tỷ lệ tổn thương cơ thể của - Bổ sung quy định sau:
công việc nhất định từ
mỗi người từ 31% đến 60%;
một năm đến năm năm. Phạm tội thuộc một trong các
b) Gây thương tích hoặc gây trường hợp sau đây, thì bị
tổn hại cho sức khỏe của phạt tù từ 03 tháng đến 02
người khác mà tỷ lệ tổn năm:
thương cơ thể 61% trở lên.
+ Đối với 02 người trở lên
3. Phạm tội đối với 02 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ của mỗi người từ 31% đến
81
60%.
+ Gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61% trở lên.

thể của mỗi người 61% trở Phạm tội đối với 02 người trở
lên, thì bị phạt tù từ 01 năm lên mà tỷ lệ tổn thương cơ
đến 03 năm. thể của mỗi người 61% trở
lên, thì bị phạt tù từ 01 năm
đến 03 năm.
- Bãi bỏ quy định cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất
định.

Điều 109. Tội vô ý gây Điều 139. Tội vô ý gây - Sửa đổi mức phạt đối với
thương tích hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại tội này như sau:
tổn hại cho sức khỏe cho sức khoẻ của người khác
Người nào vô ý gây thương
của người khác do vi do vi phạm quy tắc nghề
tích hoặc gây tổn hại cho sức
phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành
khoẻ của người khác do vi
nghiệp hoặc quy tắc chính
phạm quy tắc nghề nghiệp
hành chính
1. Người nào vô ý gây thương hoặc quy tắc hành chính mà
1. Người nào vô ý gây tích hoặc gây tổn hại cho sức tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
thương tích hoặc gây tổn khoẻ của người khác do vi 31% đến 60%(trước đây là từ
hại cho sức khỏe của phạm quy tắc nghề nghiệp 30% trở lên),thì bị phạt tiền
người khác mà tỷ lệ hoặc quy tắc hành chính mà tỷ từ 20.000.000 đồng đến
thương tật từ 31% trở lệ tổn thương cơ thể từ 31% 100.000.000 đồng, phạt cải
lên, do vi phạm quy tắc đến 60%, thì bị phạt tiền từ tạo không giam giữ đến 03
nghề nghiệp hoặc quy 20.000.000 đồng đến năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
tắc hành chính, thì bị 100.000.000 đồng, phạt cải tạo đến 01 năm.
phạt tù từ sáu tháng đến không giam giữ đến 03 năm
(Trước đây, mức phạt này là
ba năm. hoặc phạt tù từ 03 tháng đến
phạt tù từ sáu tháng đến ba
01 năm.
2. Người phạm tội còn năm.)
có thể bị cấm đảm 2. Phạm tội thuộc một trong
- Bổ sung quy định sau:
nhiệm chức vụ, cấm các trường hợp sau đây, thì bị
hành nghề hoặc làm phạt tù từ 06 tháng đến 03 Phạm tội thuộc một trong các
công việc nhất định từ năm: trường hợp sau, thì bị phạt tù
một năm đến năm năm. từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đối với 02 người trở lên mà
tỷ lệ tổn thương cơ thể của + Đối với 02 người trở lên
mỗi người từ 31% đến 60%; mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
của mỗi người từ 31% đến
b) Gây thương tích hoặc gây
60%.
tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỷ lệ tổn + Gây thương tích hoặc gây
thương cơ thể 61% trở lên. tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỷ lệ tổn
3. Phạm tội đối với 02 người
thương cơ thể 61% trở lên.
trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ
thể của mỗi người 61% trở Phạm tội đối với 02 người trở

82
lên, thì bị phạt tù từ 01 năm
đến 05 năm.
lên mà tỷ lệ tổn thương cơ
4. Người phạm tội còn có thể thể của mỗi người 61% trở
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, lên, thì bị phạt tù từ 01 năm
cấm hành nghề hoặc làm công đến 05 năm.
việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.

- Sửa đổi khung hình phạt cải


tạo không giam giữ:
Người nào đối xử tàn ác hoặc
làm nhục người lệ thuộc
Điều 140. Tội hành hạ người mình nếu không thuộc các
khác trường hợp quy định về tội
ngược đãi hoặc hành hạ ông
Điều 110. Tội hành hạ 1. Người nào đối xử tàn ác bà, cha mẹ, vợ chồng, con,
người khác hoặc làm nhục người lệ thuộc cháu hoặc người có công
mình nếu không thuộc các nuôi dưỡng mình, thì bị phạt
1. Người nào đối xử tàn trường hợp quy định tại Điều
cải tạo không giam giữ đến
ác với người lệ thuộc 185 của Bộ luật này, thì bị 03 năm(trước đây là đến 01
mình thì bị phạt cảnh phạt cải tạo không giam giữ năm)hoặc phạt tù từ 03 tháng
cáo, cải tạo không giam đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03
đến 02 năm.
giữ đến một năm hoặc tháng đến 02 năm.
phạt tù từ ba tháng đến - Thêm trường hợp bị phạt tù
hai năm. 2. Phạm tội thuộc một trong từ 01 năm đến 03 năm, đồng
các trường hợp sau đây, thì bị thời làm rõ các trường hợp đã
2. Phạm tội thuộc một phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
được quy định tại Bộ luật
trong các trường hợp sau
hình sự năm 1999:
đây, thì bị phạt tù từ một a) Đối với người dưới 16 tuổi,
năm đến ba năm: phụ nữ mà biết là có thai, Phạm tội thuộc một trong các
người già yếu, ốm đau hoặc trường hợp sau, thì bị phạt tù
a) Đối với người già, trẻ người khác không có khả năng
từ 01 năm đến 03 năm:
em, phụ nữ có thai hoặc tự vệ;
người tàn tật; +Đối với người dưới 16 tuổi,
b) Gây rối loạn tâm thần và phụ nữ mà biết là có thai,
b) Đối với nhiều người. hành vi của nạn nhân 11% trở
người già yếu, ốm đau hoặc
lên; người khác không có khả
c) Đối với 02 người trở lên. năng tự vệ.
+ Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân 11%
trở lên.
+ Đối với 02 người trở lên.

Điều 111. Tội hiếp dâm Điều 141. Tội hiếp dâm - Thêm trường hợp bị phạt tù
từ 07 năm đến 15 năm là
1. Người nào dùng vũ 1. Người nào dùng vũ lực, đe
trường hợp gây rối loạn tâm
lực, đe dọa dùng vũ lực dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng
thần và hành vi của nạn nhân
hoặc lợi dụng tình trạng tình trạng không thể tự vệ
từ 11% đến 45%.
không thể tự vệ được được của nạn nhân hoặc bằng
của nạn nhân hoặc thủ thủ đoạn khác giao cấu hoặc - Thêm trường hợp bị phạt tù
đoạn khác giao cấu với thực hiện hành vi quan hệ tình 12 năm đến 20 năm hoặc tù

83
nạn nhân trái với ý dục khác trái với ý muốn của chung thânlà trường hợp:
muốn của họ, thì bị phạt nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02
+ Gây thương tích cho nạn
tù từ hai năm đến bảy năm đến 07 năm.
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
năm.
2. Phạm tội thuộc một trong thể 61% trở lên.
2. Phạm tội thuộc một các trường hợp sau đây, thì bị
+ Gây rối loạn tâm thần và
trong các trường hợp sau phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
hành vi của nạn nhân 46%
đây, thì bị phạt tù từ bảy
a) Có tổ chức; trở lên.
năm đến mười lăm năm:
b) Đối với người mà người
a) Có tổ chức;
phạm tội có trách nhiệm chăm
b) Đối với người mà sóc, giáo dục, chữa bệnh;
người phạm tội có trách
c) Nhiều người hiếp một
nhiệm chăm sóc, giáo
người;
dục, chữa bệnh;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Nhiều người hiếp một
người; đ) Đối với 02 người trở lên;
d) Phạm tội nhiều lần; e) Có tính chất loạn luân;
đ) Đối với nhiều người; g) Làm nạn nhân có thai;
e) Có tính chất loạn h) Gây thương tích hoặc gây
luân; tổn hại cho sức khoẻ của nạn
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
g) Làm nạn nhân có
thể từ 31% đến 60%;
thai;
i) Gây rối loạn tâm thần và
h) Gây tổn hại cho sức
hành vi của nạn nhân từ 11%
khỏe của nạn nhân mà tỷ
đến 45%;
lệ thương tật từ 31% đến
60%; k) Tái phạm nguy hiểm.
i) Tái phạm nguy hiểm. 3. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì bị
3. Phạm tội thuộc một
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm
trong các trường hợp sau
hoặc tù chung thân:
đây, thì bị phạt tù từ
mười hai năm đến hai a) Gây thương tích hoặc gây
mươi năm hoặc tù chung tổn hại cho sức khoẻ của nạn
thân: nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
thể 61% trở lên;
a) Gây tổn hại cho sức
khỏe của nạn nhân mà tỷ b) Biết mình bị nhiễm HIV mà
lệ thương tật từ 61% trở vẫn phạm tội;
lên;
c) Gây rối loạn tâm thần và
b) Biết mình bị nhiễm hành vi của nạn nhân 46% trở
HIV mà vẫn phạm tội; lên;
c) Làm nạn nhân chết d) Làm nạn nhân chết hoặc tự
hoặc tự sát. sát.
4. Phạm tội hiếp dâm 4. Phạm tội đối với người từ
người chưa thành niên đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi,
từ đủ 16 tuổi đến dưới thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10
18 tuổi, thì bị phạt tù từ
84
năm năm đến mười năm.
Phạm tội thuộc một năm.
trong các trường hợp
Phạm tội thuộc một trong các
quy định tại khoản 2
trường hợp quy định tại khoản
hoặc khoản 3 Điều này,
2 hoặc khoản 3 Điều này, thì
thì bị xử phạt theo mức
bị xử phạt theo mức hình phạt
hình phạt quy định tại
quy định tại các khoản đó.
các khoản đó.
5. Người phạm tội còn có thể
5. Người phạm tội còn
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
có thể bị cấm đảm
cấm hành nghề hoặc làm công
nhiệm chức vụ, cấm
việc nhất định từ 01 năm đến
hành nghề hoặc làm
05 năm.
công việc nhất định từ
một năm đến năm năm.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 2015

Chương Điều 112. Tội hiếp dâm Điều 142. Tội hiếp dâm - Làm rõ hiếp dâm trẻ em là
XIV: Các trẻ em người dưới 16 tuổi hiếp dâm người dưới 16 tuổi
tội xâm và làm rõ hành vi hiếp dâm
1. Người nào hiếp dâm 1. Người nào thực hiện một
phạm tính đối tượng này hơn so với Bộ
trẻ em từ đủ mười ba trong các hành vi sau đây, thì
mạng, sức luật hình sự năm 1999, đồng
tuổi đến dưới mười sáu bị phạt tù từ 07 năm đến 15
khỏe, nhân thời giảm khung hình phạt
tuổi, thì bị phạt tù từ bảy năm:
phẩm, đối với hành vi giao cấu
năm đến mười lăm năm.
danh dự a) Dùng vũ lực, đe doạ dùng người dưới 13 tuổi.
của con 2. Phạm tội thuộc một vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng
Người nào thực hiện một
người trong các trường hợp sau không thể tự vệ được của nạn
trong các hành vi sau, thì bị
đây, thì bị phạt tù từ nhân hoặc thủ đoạn khác giao
phạt tù từ 07 năm đến 15
mười hai năm đến hai cấu hoặc thực hiện hành vi
năm:
mươi năm: quan hệ tình dục khác với
người từ đủ 13 tuổi đến dưới + Dùng vũ lực, đe doạ dùng
a) Có tính chất loạn
16 tuổi trái với ư muốn của họ; vũ lực hoặc lợi dụng tình
luân;
trạng không thể tự vệ được
b) Giao cấu hoặc thực hiện
b) Làm nạn nhân có của nạn nhân hoặc thủ đoạn
hành vi quan hệ t́nh dục khác
thai; khác giao cấu hoặc thực hiện
với người dưới 13 tuổi.
hành vi quan hệ tình dục
c) Gây tổn hại cho sức
2. Phạm tội thuộc một trong khác với người từ đủ 13 tuổi
khỏe của nạn nhân mà tỷ
các trường hợp sau đây, thì bị đến dưới 16 tuổi trái với ý
lệ thương tật từ 31% đến
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: muốn của họ.
60%;
a) Có tính chất loạn luân; + Giao cấu hoặc thực hiện
d) Đối với người mà
hành vi quan hệ tình dục
người phạm tội có trách b) Làm nạn nhân có thai;
khác với người dưới 13 tuổi.
nhiệm chăm sóc, giáo
c) Gây thương tích hoặc gây (trước đây hành vi này bị
dục, chữa bệnh;
tổn hại cho sức khỏe của nạn phạt tù từ 12 năm đến 20
đ) Tái phạm nguy hiểm. nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ năm, tù chung thân hoặc tử
thể từ 31% đến 60%; hình)
3. Phạm tội thuộc một

85
d) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân từ 11%
đến 45%;
trong các trường hợp sau
đây, thì bị phạt tù hai đ) Đối với người mà người
mươi năm, tù chung phạm tội có trách nhiệm chăm
thân hoặc tử hình: sóc, giáo dục, chữa bệnh;
- Thêm trường hợp bị phạt tù
a) Có tổ chức; e) Phạm tội 02 lần trở lên; từ 12 năm đến 20 năm, đó là
b) Nhiều người hiếp một g) Đối với 02 người trở lên; trường hợp:
người; + Gây thương tích cho sức
h) Tái phạm nguy hiểm.
c) Phạm tội nhiều lần; khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ
3. Phạm tội thuộc một trong tổn thương cơ thể từ 31% đến
d) Đối với nhiều người; các trường hợp sau đây, thì bị 60%.
phạt tù 20 năm, tù chung thân
đ) Gây tổn hại cho sức + Gây rối loạn tâm thần và
hoặc tử hình:
khỏe của nạn nhân mà tỷ hành vi của nạn nhân từ 11%
lệ thương tật từ 61% trở a) Có tổ chức; đến 45%.
lên;
b) Nhiều người hiếp một + Phạm tội 02 lần trở lên.
e) Biết mình bị nhiễm người;
HIV mà vẫn phạm tội; + Đối với 02 người trở lên.
c) Phạm tội đối với người dưới
g) Làm nạn nhân chết 10 tuổi; - Thêm trường hợp bị phạt tù
hoặc tự sát; từ 20 năm, tù chung thân
d) Gây thương tích hoặc gây hoặc tử hình, đó là các
4. Mọi trường hợp giao tổn hại cho sức khỏe của nạn trường hợp:
cấu với trẻ em chưa đủ nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
mười ba tuổi là phạm tội thể 61% trở lên; + Phạm tội đối với người
hiếp dâm trẻ em và dưới 10 tuổi.
đ) Gây rối loạn tâm thần và
người phạm tội bị phạt
hành vi của nạn nhân 46% trở + Gây thương tích cho nạn
tù từ mười hai năm đến nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
lên;
hai mươi năm, tù chung thể 61% trở lên.
thân hoặc tử hình. e) Biết mình bị nhiễm HIV mà
vẫn phạm tội; + Gây rối loạn tâm thần và
5. Người phạm tội còn hành vi của nạn nhân 46%
có thể bị cấm đảm g) Làm nạn nhân chết hoặc tự trở lên.
nhiệm chức vụ, cấm sát.
hành nghề hoặc làm
4. Người phạm tội còn có thể
công việc nhất định từ
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
một năm đến năm năm.
cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.

Điều 113. Tội cưỡng Điều 143. Tội cưỡng dâm - Tăng mức phạt tù tối thiểu
dâm đối với tội cưỡng dâm:
1. Người nào dùng mọi thủ
1. Người nào dùng mọi đoạn khiến người lệ thuộc Người nào dùng mọi thủ
thủ đoạn khiến người lệ mình hoặc người đang ở trong đoạn khiến người lệ thuộc
thuộc mình hoặc người tình trạng quẫn bách phải miễn mình hoặc người đang ở
đang ở trong tình trạng cưỡng giao cấu hoặc miễn trong tình trạng quẫn bách
quẫn bách phải miễn cưỡng thực hiện hành vi quan phải miễn cưỡng giao
cưỡng giao cấu, thì bị hệ tình dục khác, thì bị phạt tù cấu hoặc miễn cưỡng thực
phạt tù từ sáu tháng đến từ 01 năm đến 05 năm. hiện hành vi quan hệ tình dục

86
năm năm. 2. Phạm tội thuộc một trong khác, thì bị phạt tù từ 01 năm
các trường hợp sau đây, thì bị đến 05 năm.(trước đây, mức
2. Phạm tội thuộc một
phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: phạt tù từ 06 tháng đến 05
trong các trường hợp sau
năm)
đây, thì bị phạt tù từ ba a) Nhiều người cưỡng dâm
năm đến mười năm: một người; - Thêm trường hợp bị phạt tù
từ 03 năm đến 10 năm:
a) Nhiều người cưỡng b) Cưỡng dâm 02 lần trở lên;
dâm một người; + Gây thương tích cho nạn
c) Cưỡng dâm 02 người trở
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
b) Cưỡng dâm nhiều lần;lên;
thể từ 31% đến 60%.
c) Cưỡng dâm nhiều d) Có tính chất loạn luân;
+ Gây rối loạn tâm thần và
người;
đ) Làm nạn nhân có thai; hành vi của nạn nhân từ 11%
d) Có tính chất loạn đến 45%.
e) Gây thương tích hoặc gây
luân;
tổn hại cho sức khoẻ của nạn - Tăng mức phạt tối thiểu đối
đ) Làm nạn nhân có nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ với các trường hợp sau:
thai; thể từ 31% đến 60%;
Phạm tội thuộc một trong các
e) Gây tổn hại cho sức g) Gây rối loạn tâm thần và trường hợp sau đây, thì bị
khỏe của nạn nhân mà tỷ hành vi của nạn nhân từ 11% phạt tù từ 10 năm đến 18
lệ thương tật từ 31% đến đến 45%; năm (trước đây, mức phạt tù
60%; từ 07 năm đến 18 tuổi):
h) Tái phạm nguy hiểm.
g) Tái phạm nguy hiểm. + Gây thương tích hoặc gây
3. Phạm tội thuộc một trong
tổn hại cho sức khoẻ của nạn
3. Phạm tội thuộc một các trường hợp sau đây, thì bị
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
trong các trường hợp sau phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:
thể 61% trở lên.
đây, thì bị phạt tù từ bảy
a) Gây thương tích hoặc gây
năm đến mười tám năm: + Gây rối loạn tâm thần và
tổn hại cho sức khoẻ của nạn
hành vi của nạn nhân 46%
a) Gây tổn hại cho sức nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
trở lên.
khỏe của nạn nhân mà tỷ thể 61% trở lên;
lệ thương tật từ 61% trở + Biết mình bị nhiễm HIV
b) Gây rối loạn tâm thần và
lên; mà vẫn phạm tội.
hành vi của nạn nhân 46% trở
b) Biết mình bị nhiễm lên; + Làm nạn nhân chết hoặc tự
HIV mà vẫn phạm tội; sát.
c) Biết mình bị nhiễm HIV mà
c) Làm nạn nhân chết vẫn phạm tội;
hoặc tự sát.
d) Làm nạn nhân chết hoặc tự
4. Cưỡng dâm người sát.
chưa thành niên từ đủ 16
4. Cưỡng dâm người từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi, thì
tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị
bị phạt tù từ hai năm đến
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
bảy năm.
Phạm tội thuộc một trong các
Phạm tội thuộc một
trường hợp quy định tại khoản
trong các trường hợp
2 hoặc khoản 3 Điều này, thì
quy định quy định tại
bị xử phạt theo mức hình phạt
khoản 2 hoặc khoản 3
quy định tại các khoản đó.
Điều này, thì bị xử phạt
theo mức hình phạt quy 5. Người phạm tội còn có thể
định tại các khoản đó. bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công

87
5. Người phạm tội còn
có thể bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm việc nhất định từ 01 năm đến
hành nghề hoặc làm 05 năm.
công việc nhất định từ
một năm đến năm năm.

Điều 114. Tội cưỡng Điều 144. Tội cưỡng dâm - Làm rõ hành vi cưỡng dâm
dâm trẻ em người từ đủ 13 tuổi đến dưới người từ đủ 13 tuổi đến dưới
16 tuổi 16 tuổi:
1. Người nào cưỡng dâm
trẻ em từ đủ mười ba 1. Người nào dùng mọi thủ Người nào dùng mọi thủ
tuổi đến dưới mười sáu đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đoạn khiến người từ đủ 13
tuổi, thì bị phạt tù từ đến dưới 16 tuổi đang ở trong tuổi đến dưới 16 tuổi đang ở
năm năm đến mười năm. tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng lệ thuộc
trong tình trạng quẫn bách mình hoặc trong tình trạng
2. Phạm tội thuộc một
phải miễn cưỡng giao cấu quẫn bách phải miễn cưỡng
trong các trường hợp sau
hoặc miễn cưỡng thực hiện giao cấu hoặc miễn cưỡng
đây, thì bị phạt tù từ bảy
hành vi quan hệ tình dục khác, thực hiện hành vi quan hệ
năm đến mười lăm năm:
thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 tình dục khác, thì bị phạt tù
a) Có tính chất loạn năm. từ 05 năm đến 10 năm.
luân;
2. Phạm tội thuộc một trong - Thêm trường hợp bị phạt tù
b) Làm nạn nhân có các trường hợp sau đây, thì bị từ 07 năm đến 15 năm, đó là
thai; phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: các trường hợp:
c) Gây tổn hại cho sức a) Có tính chất loạn luân; + Gây thương tích cho nạn
khỏe của nạn nhân mà tỷ nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
b) Làm nạn nhân có thai;
lệ thương tật từ 31% đến thể từ 31% đến 60%.
60%; c) Gây thương tích hoặc gây
+ Gây rối loạn tâm thần và
tổn hại cho sức khoẻ của nạn
d) Tái phạm nguy hiểm. hành vi của nạn nhân từ 11%
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
đến 45%.
3. Phạm tội thuộc một thể từ 31% đến 60%;
trong các trường hợp sau + Phạm tội 02 lần trở lên.
d) Gây rối loạn tâm thần và
đây, thì bị phạt tù mười (chuyển khung hình phạt tù
hành vi của nạn nhân từ 11%
hai năm đến hai mươi từ 12 năm đến 20 năm hoặc
đến 45%;
năm hoặc tù chung thân: tù chung thân thành khung
đ) Phạm tội 02 lần trở lên; hình phạt tù từ 07 năm đến
a) Nhiều người cưỡng
15 năm)
dâm một người; e) Đối với 02 người trở lên;
+ Đối với 02 người trở lên.
b) Phạm tội nhiều lần; g) Tái phạm nguy hiểm.
(chuyển khung hình phạt tù
c) Đối với nhiều người; 3. Phạm tội thuộc một trong từ 12 năm đến 20 năm hoặc
các trường hợp sau đây, thì bị tù chung thân thành khung
d) Gây tổn hại cho sức
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hình phạt tù từ 07 năm đến
khỏe của nạn nhân mà tỷ
hoặc tù chung thân: 15 năm)
lệ thương tật từ 61% trở
lên; a) Nhiều người cưỡng dâm - Thêm trường hợp bị phạt tù
một người; từ 12 năm đến 20 năm hoặc
đ) Biết mình bị nhiễm
tù chung thân:
HIVmà vẫn phạm tội;. b) Gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khoẻ của nạn + Gây thương tích cho nạn
e) Làm nạn nhân chết
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
hoặc tự sát.
thể 61% trở lên; thể 61% trở lên.

88
c) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân 46% trở
lên;

4. Người phạm tội còn d) Biết mình bị nhiễm HIV mà


có thể bị cấm đảm vẫn phạm tội;
+ Gây rối loạn tâm thần và
nhiệm chức vụ, cấm đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự hành vi của nạn nhân 46%
hành nghề hoặc làm sát. trở lên.
công việc nhất định từ
một năm đến năm năm. 4. Người phạm tội còn có thể
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.

Điều 115. Tội giao cấu Điều 145. Tội giao cấu hoặc - Làm rõ hành vi vi phạm tội
với trẻ em thực hiện hành vi quan hệ này như sau:
tình dục khác với người từ
1. Người nào đã thành Người nào đủ 18 tuổi trở lên
đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
niên mà giao cấu với trẻ mà giao cấu hoặc thực hiện
em từ đủ mười ba tuổi 1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên hành vi quan hệ tình dục
đến dưới mười sáu tuổi, mà giao cấu hoặc thực hiện khác với người từ đủ 13 tuổi
thì bị phạt tù từ một năm hành vi quan hệ tình dục khác đến dưới 16 tuổi, nếu không
đến năm năm. với người từ đủ 13 tuổi đến thuộc trường hợp quy định về
dưới 16 tuổi, nếu không thuộc hiếp dâm người dưới 16 tuổi,
2. Phạm tội thuộc một
trường hợp quy định tại Điều cưỡng dâm người từ đủ 13
trong các trường hợp sau
142 và Điều 144 của Bộ luật tuổi đến dưới 16 tuổi, thì bị
đây, thì bị phạt tù từ ba
này, thì bị phạt tù từ 01 năm phạt tù từ 01 năm đến 05
năm đến mười năm:
đến 05 năm. năm.
a) Phạm tội nhiều lần;
2. Phạm tội thuộc một trong - Thêm trường hợp bị phạt tù
b) Đối với nhiều người; các trường hợp sau đây, thì bị từ 03 năm đến 10 năm, đó là
phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: các trường hợp:
c) Có tính chất loạn
luân; a) Phạm tội 02 lần trở lên; + Gây thương tích cho nạn
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
d) Làm nạn nhân có b) Đối với 02 người trở lên;
thể từ 31% đến 60%.
thai;
c) Có tính chất loạn luân;
+ Đối với người mà người
đ) Gây tổn hại cho sức
d) Làm nạn nhân có thai; phạm tội có trách nhiệm
khỏe của nạn nhân mà tỷ
chăm sóc, giáo dục, chữa
lệ thương tật từ 31% đến đ) Gây thương tích hoặc gây
bệnh.
60%. tổn hại cho sức khoẻ của nạn
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ - Thêm trường hợp bị phạt tù
3. Phạm tội thuộc một
thể từ 31% đến 60%; từ 07 năm đến 15 năm, đó là
trong các trường hợp sau
trường hợp:
đây, thì bị phạt tù từ bảy e) Đối với người mà người
năm đến mười lăm năm: phạm tội có trách nhiệm chăm Gây thương tích cho nạn
sóc, giáo dục, chữa bệnh. nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
a) Gây tổn hại cho sức
thể 61% trở lên.
khỏe của nạn nhân mà tỷ 3. Phạm tội thuộc một trong
lệ thương tật từ 61% trở các trường hợp sau đây, thì bị
lên; phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
b) Biết mình bị nhiễm a) Gây thương tích hoặc gây
HIV mà vẫn phạm tội. tổn hại cho sức khoẻ của nạn
89
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
thể 61% trở lên;
b) Biết mình bị nhiễm HIV mà
vẫn phạm tội.
4. Người phạm tội còn có thể
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.

Điều 116. Tội dâm ô Điều 146. Tội dâm ô đối với - Làm rõ hành vi dâm ô với
đối với trẻ em người dưới 16 tuổi người dưới 16 tuổi (trước đây
quy định là trẻ em)
1. Người nào đã thành 1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên
niên mà có hành vi dâm mà có hành vi dâm ô đối với Người nào đủ 18 tuổi trở lên
ô đối với trẻ em, thì bị người dưới 16 tuổi không mà có hành vi dâm ô đối với
phạt tù từ sáu tháng đến nhằm mục đích giao cấu hoặc người dưới 16 tuổi không
ba năm. không nhằm thực hiện các nhằm mục đích giao cấu hoặc
hành vi quan hệ tình dục khác, không nhằm thực hiện các
2. Phạm tội thuộc một
thì bị phạt tù từ 06 tháng đến hành vi quan hệ tình dục
trong các trường hợp sau
03 năm. khác, thì bị phạt tù từ 06
đây, thì bị phạt tù từ ba
tháng đến 03 năm.
năm đến bảy năm: 2. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì bị - Thêm trường hợp bị phạt tù
a) Phạm tội nhiều lần;
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: từ 03 năm đến 07 năm, đó là
b) Đối với nhiều trẻ em; các trường hợp:
a) Phạm tội có tổ chức;
c) Đối với trẻ em mà + Phạm tội 02 lần trở lên.
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
người phạm tội có trách
+ Gây rối loạn tâm thần và
nhiệm chăm sóc, giáo c) Đối với 02 người trở lên;
hành vi của nạn nhân từ 11%
dục, chữa bệnh;
d) Đối với người mà người đến 45%.
d) Gây hậu quả nghiêm phạm tội có trách nhiệm chăm
- Làm rõ việc gây ra hậu quả
trọng; sóc, giáo dục, chữa bệnh;
rất nghiêm trọng, đặc biệt
đ) Tái phạm nguy hiểm. đ) Gây rối loạn tâm thần và nghiêm trọng bị phạt tù từ 07
hành vi của nạn nhân từ 11% năm đến 12 năm, đó là các
3. Phạm tội gây hậu quả
đến 45%; trường hợp:
rất nghiêm trọng hoặc
đặc biệt nghiêm trọng, e) Tái phạm nguy hiểm. + Gây rối loạn tâm thần và
thì bị phạt tù từ bảy năm hành vi của nạn nhân 46%
3. Phạm tội thuộc một trong
đến mười hai năm. trở lên.
các trường hợp sau đây, thì bị
4. Người phạm tội còn phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: + Làm nạn nhân tự sát
có thể bị cấm đảm
a) Gây rối loạn tâm thần và
nhiệm chức vụ, cấm
hành vi của nạn nhân 46% trở
hành nghề hoặc làm
lên;
công việc nhất định từ
một năm đến năm năm. b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định từ 01 năm đến

90
05 năm.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 2015

Chương Điều 147. Tội sử dụng người Đây là quy định mới tại Bộ
XIV: Các dưới 16 tuổi vào mục đích luật hình sự năm 2015.
tội xâm khiêu dâm
phạm tính
1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên
mạng, sức
mà lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc
khỏe, nhân
người dưới 16 tuổi trình diễn
phẩm,
khiêu dâm hoặc trực tiếp
danh dự
chứng kiến việc trình diễn
của con
khiêu dâm dưới mọi hình thức,
người
thì bị phạt tù từ 06 tháng đến
03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Phạm tội có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với 02 người trở lên;
d) Đối với người mà người
phạm tội có trách nhiệm chăm
sóc, giáo dục, chữa bệnh;
đ) Có mục đích thương mại;
e) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân từ 11%
đến 45%;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân 46% trở
lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.

91
Điều 117. Tội lây Điều 148. Tội lây truyền HIV
truyền HIV cho người cho người khác
khác
1. Người nào biết mình bị
1. Người nào biết mình nhiễm HIV mà cố ý lây truyền - Thêm điều khoản loại trừ
bị nhiễm HIV mà cố ý HIV cho người khác, trừ đối với tội lây truyền HIV
lây truyền bệnh cho cho người khác:
trường hợp nạn nhân đã biết
người khác, thì bị phạt về tình trạng nhiễm HIV của Người nào biết mình bị
tù từ một năm đến ba người bị HIV và tự nguyện nhiễm HIV mà cố ý lây
năm. quan hệ tình dục, thì bị phạt tù truyền HIV cho người
2. Phạm tội thuộc một từ 01 năm đến 03 năm. khác, trừ trường hợp nạn
trong các trường hợp sau 2. Phạm tội thuộc một trong nhân đã biết về tình trạng
đây, thì bị phạt tù từ ba các trường hợp sau đây, thì bị nhiễm HIV của người bị HIV
năm đến bảy năm: và tự nguyện quan hệ tình
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
dục, thì bị phạt tù từ 01 năm
a) Đối với nhiều người; a) Đối với 02 người trở lên; đến 03 năm.
b) Đối với người chưa b) Đối với người dưới 18 tuổi; - Thêm trường hợp bị phạt tù
thành niên; từ 03 năm đến 07 năm, đó là
c) Đối với phụ nữ mà biết là
c) Đối với thầy thuốc trường hợp đối với phụ nữ
có thai;
hoặc nhân viên y tế trực mà biết là có thai, đồng thời
tiếp chữa bệnh cho d) Đối với thầy thuốc hoặc làm rõ đối tượng chưa thành
mình; nhân viên y tế trực tiếp chữa niên là người dưới 18 tuổi.
bệnh cho mình;
d) Đối với người thi
hành công vụ hoặc vì lý đ) Đối với người thi hành công
do công vụ của nạn vụ hoặc vì lý do công vụ của
nhân. nạn nhân.

Điều 118. Tội cố ý Điều 149. Tội cố ý truyền - Giảm mức phạt tối đa đối
truyền HIV cho người HIV cho người khác với tội cố ý truyền HIV cho
khác người khác:
1. Người nào cố ý truyền HIV
1. Người nào cố ý truyềncho người khác, nếu không Người nào cố ý truyền HIV
HIV cho người khác, thuộc trường hợp quy định tại cho người khác, nếu không
nếu không thuộc trường Điều 148 của Bộ luật này, thì thuộc trường hợp quy định về
hợp quy định tại Điều bị phạt tù từ 03 năm đến 07 lây truyền HIV cho người
117 của Bộ luật này, thì năm. khác, thì bị phạt tù từ 03 năm
bị phạt tù từ ba năm đến đến 07 năm.(thay vì từ 03
2. Phạm tội thuộc một trong
mười năm. năm đến 10 năm như trước
các trường hợp sau đây, thì bị
đây)
2. Phạm tội thuộc một phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
trong các trường hợp sau - Quy định lại khung hình
a) Có tổ chức;
đây, thì bị phạt tù từ phạt đối với các trường hợp
mười năm đến hai mươi b) Đối với người đang thi hành sau:
năm hoặc tù chung thân: công vụ hoặc vì lý do công vụ
Phạm tội thuộc một trong các
của nạn nhân;
a) Có tổ chức; trường hợp sau, thì bị phạt tù
c) Đối với người dưới 18 tuổi; từ 07 năm đến 15 năm:
b) Đối với nhiều người;
d) Đối với từ 02 người đến 05 + Có tổ chức.
c) Đối với người chưa
người;
thành niên; + Đối với người đang thi
đ) Lợi dụng nghề nghiệp; hành công vụ hoặc vì lý do
d) Đối với người đang

92
công vụ của nạn nhân.
e) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân từ 11% + Đối với người dưới 18 tuổi.
đến 45%. + Đối với từ 02 người đến 05
3. Phạm tội thuộc một trong người.
các trường hợp sau đây, thì bị + Lợi dụng nghề nghiệp.
thi hành công vụ hoặc vì
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm
lý do công vụ của nạn + Gây rối loạn tâm thần và
hoặc tù chung thân:
nhân; hành vi của nạn nhân từ 11%
a) Đối với phụ nữ mà biết là đến 45%.
đ) Lợi dụng nghề
có thai;
nghiệp. Phạm tội thuộc một trong các
b) Đối với 06 người trở lên; trường hợp sau, thì bị phạt tù
3. Người phạm tội còn
có thể bị cấm đảm c) Gây rối loạn tâm thần và từ 12 năm đến 20 năm hoặc
nhiệm chức vụ, cấm hành vi của nạn nhân 46% trở tù chung thân:
hành nghề hoặc làm lên; + Đối với phụ nữ mà biết là
công việc nhất định từ có thai.
d) Làm nạn nhân tự sát.
một năm đến năm năm.
4. Người phạm tội còn có thể + Đối với 06 người trở lên.
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, + Gây rối loạn tâm thần và
cấm hành nghề hoặc làm công hành vi của nạn nhân 46%
việc nhất định từ 01 năm đến trở lên.
05 năm.
+ Làm nạn nhân tự sát.

Điều 119. Tội mua bán Điều 150. Tội mua bán người- Tăng khung hình phạt tù
người đối với tội mua bán người,
1. Người nào dùng vũ lực, đe
đồng thời, làm rõ các hành vi
1. Người nào mua bán dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc
được xem là mua bán người:
người thì bị phạt tù từ bằng thủ đoạn khác thực hiện
hai năm đến bảy năm. một trong các hành vi sau đây, Người nào dùng vũ lực, đe
thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc
2. Phạm tội thuộc một
năm: bằng thủ đoạn khác thực hiện
trong các trường hợp sau
một trong các hành vi sau
đây, thì bị phạt tù từ a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận
đây, thì bị phạt tù từ 05 năm
năm năm đến hai mươi người để giao, nhận tiền, tài
đến 10 năm(trước đây, từ 02
năm: sản hoặc lợi ích vật chất khác;
năm đến 07 năm):
a) Vì mục đích mại dâm; b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận
+ Chuyển giao hoặc tiếp
người để bóc lột tình dục,
b) Có tổ chức; nhận người để giao, nhận
cưỡng bức lao động, lấy bộ
tiền, tài sản hoặc lợi ích vật
c) Có tính chất chuyên phận cơ thể của nạn nhân hoặc
chất khác.
nghiệp; vì mục đích vô nhân đạo khác;
+ Chuyển giao hoặc tiếp
d) Để đưa ra nước c) Tuyển mộ, vận chuyển,
nhận người để bóc lột tình
ngoài; chứa chấp người khác để thực
dục, cưỡng bức lao động, lấy
hiện hành vi quy định tại điểm
đ) Đối với nhiều người; bộ phận cơ thể của nạn nhân
a hoặc điểm b khoản này.
hoặc vì mục đích vô nhân
e) Phạm tội nhiều lần;
2. Phạm tội thuộc một trong đạo khác.
3. Người phạm tội còn các trường hợp sau đây, thì bị
+ Tuyển mộ, vận chuyển,
có thể bị phạt tiền từ phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:
chứa chấp người khác để
năm triệu đồng đến năm
a) Có tổ chức; thực hiện hành vi nêu trên.
mươi triệu đồng, phạt

93
quản chế hoặc cấm cư b) Vì động cơ đê hèn; - Sửa đổi khung hình phạt và
trú từ một năm đến năm quy định thêm trường hợp
c) Gây rối loạn tâm thần và
năm. đối với các khung này:
hành vi của nạn nhân từ 11%
đến 45%; Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau, thì bị phạt tù
d) Gây thương tích hoặc gây
từ 08 năm đến 15 năm:
tổn hại cho sức khỏe của nạn
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ + Có tổ chức.
thể 31% trở lên, trừ trường
+ Vì động cơ đê hèn.
hợp quy định tại điểm b khoản
3 Điều này; + Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân từ 11%
đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên
đến 45%.
giới của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; + Gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của nạn
e) Đối với từ 02 đến 05 người;
nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ
g) Phạm tội 02 lần trở lên. thể 31% trở lên, trừ trường
hợp đã lấy bộ phận cơ thể
3. Phạm tội thuộc một trong
của nạn nhân.
các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: + Đưa nạn nhân ra khỏi biên
giới của nước CHXHCNVN.
a) Có tính chất chuyên nghiệp;
+ Đối với từ 02 đến 05
b) Đã lấy bộ phận cơ thể của
người.
nạn nhân;
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
c) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân 46% trở Phạm tội thuộc một trong các
lên; trường hợp sau, thì bị phạt tù
từ 12 năm đến 20 năm:
d) Làm nạn nhân chết hoặc tự
sát; + Có tính chất chuyên
nghiệp.
đ) Đối với 06 người trở lên;
+ Đã lấy bộ phận cơ thể của
e) Tái phạm nguy hiểm.
nạn nhân.
4. Người phạm tội còn có thể
+ Gây rối loạn tâm thần và
bị phạt tiền từ 20.000.000
hành vi của nạn nhân 46%
đồng đến 100.000.000 đồng,
trở lên.
phạt quản chế, cấm cư trú từ
01 năm đến 05 năm hoặc tịch + Làm nạn nhân chết hoặc tự
thu một phần hoặc toàn bộ tài sát.
sản.
+ Đối với 06 người trở lên.
+ Tái phạm nguy hiểm.
- Sửa đổi quy định sau:
Người phạm tội còn có thể bị
phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng, phạt
quản chế, cấm cư trú từ 01
năm đến 05 năm hoặc tịch
thu một phần hoặc toàn bộ tài
94
sản.
(Trước đây, người phạm tội
còn có có thể bị phạt tiền từ 5
triệu đến 50 triệu đồng, phạt
quản chế hoặc cấm cư trú từ
01 năm đến 05 năm.)

Điều 120. Tội mua bán, Điều 151. Tội mua bán ngườiĐược tách ra từ tội mua bán,
đánh tráo hoặc chiếm dưới 16 tuổi đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
đoạt trẻ em quy định tại Bộ luật hình sự
1. Người nào thực hiện một
năm 1999.
1. Người nào mua bán, trong các hành vi sau đây, thì
đánh tráo hoặc chiếm bị phạt tù từ 07 năm đến 12 - Làm rõ hành vi mua bán
đoạt trẻ em dưới bất kỳ năm: người dưới 16 tuổi, đồng thời
hình thức nào, thì bị tăng khung hình phạt đối với
a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận
phạt tù từ ba năm đến các hành vi này:
người dưới 16 tuổi để giao,
mười năm.
nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích Người nào thực hiện một
2. Phạm tội thuộc một vật chất khác trừ trường hợp vì trong các hành vi sau, thì bị
trong các trường hợp sau mục đích nhân đạo; phạt tù từ 07 năm đến 12
đây, thì bị phạt tù từ năm(trước đây mức phạt tù
b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận
mười năm đến hai mươi từ 03 năm đến 10 năm):
người dưới 16 tuổi để bóc lột
năm hoặc tù chung thân:
tình dục, cưỡng bức lao động, + Chuyển giao hoặc tiếp
a) Có tổ chức; lấy bộ phận cơ thể hoặc vì nhận người dưới 16 tuổi để
mục đích vô nhân đạo khác; giao, nhận tiền, tài sản hoặc
b) Có tính chất chuyên
lợi ích vật chất khác trừ
nghiệp; c) Tuyển mộ, vận chuyển,
trường hợp vì mục đích nhân
chứa chấp người dưới 16 tuổi
c) Vì động cơ đê hèn; đạo.
để thực hiện hành vi quy định
d) Đối với nhiều trẻ em; tại điểm a hoặc điểm b khoản + Chuyển giao hoặc tiếp
này. nhận người dưới 16 tuổi để
đ) Để lấy bộ phận cơ thể
bóc lột tình dục, cưỡng bức
của nạn nhân; 2. Phạm tội thuộc một trong
lao động, lấy bộ phận cơ thể
các trường hợp sau đây, thì bị
e) Để đưa ra nước ngoài; hoặc vì mục đích vô nhân
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
đạo khác.
g) Để sử dụng vào mục
a) Lợi dụng chức vụ, quyền
đích vô nhân đạo; + Tuyển mộ, vận chuyển,
hạn;
chứa chấp người dưới 16 tuổi
h) Để sử dụng vào mục
b) Lợi dụng hoạt động cho để thực hiện hành vi trên.
đích mại dâm;
nhận con nuôi để phạm tội;
- Thêm khung hình phạt đối
i) Tái phạm nguy hiểm;
c) Đối với từ 02 người đến 05 với các trường hợp sau:
k) Gây hậu quả nghiêm người;
Phạm tội thuộc một trong các
trọng.
d) Đối với người mà mình có trường hợp sau, thì bị phạt tù
3. Người phạm tội còn trách nhiệm chăm sóc, nuôi từ 12 năm đến 20 năm:
có thể bị phạt tiền từ dưỡng;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền
năm triệu đồng đến năm
đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên hạn.
mươi triệu đồng, cấm
giới của nước Cộng hòa xã hội
đảm nhiệm chức vụ, + Lợi dụng hoạt động cho
chủ nghĩa Việt Nam;
cấm hành nghề hoặc làm nhận con nuôi để phạm tội.
công việc nhất định từ e) Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Đối với từ 02 người đến 05
một năm đến năm năm

95
hoặc phạt quản chế từ g) Vì động cơ đê hèn; người.
một năm đến năm năm.
h) Gây rối loạn tâm thần và + Đối với người mà mình có
hành vi của nạn nhân từ 11% trách nhiệm chăm sóc, nuôi
đến 45%; dưỡng.
i) Gây thương tích hoặc gây + Đưa nạn nhân ra khỏi biên
tổn hại sức khỏe nạn nhân mà giới của nước Cộng hòa xã
tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% hội chủ nghĩa Việt Nam.
trở lên, trừ trường hợp quy
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
định tại điểm d khoản 3 Điều
này. + Vì động cơ đê hèn.
3. Phạm tội thuộc một trong + Gây rối loạn tâm thần và
các trường hợp sau đây, thì bị hành vi của nạn nhân từ 11%
phạt tù từ 18 năm đến 20 năm đến 45%.
hoặc tù chung thân:
+ Gây thương tích hoặc gây
a) Có tổ chức; tổn hại sức khỏe nạn nhân mà
tỷ lệ tổn thương cơ thể 31%
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
trở lên, trừ trường hợp đã lấy
c) Gây rối loạn tâm thần và bộ phận cơ thể của nạn nhân.
hành vi của nạn nhân 46% trở
- Tăng mức phạt tối thiểu đối
lên;
với các trường hợp sau:
d) Đã lấy bộ phận cơ thể của
Phạm tội thuộc một trong các
nạn nhân;
trường hợp sau, thì bị phạt tù
đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự từ 18 năm đến 20 năm hoặc
sát; tù chung thân(trước đây mức
phạt tù từ 10 năm đến 20
e) Đối với 06 người trở lên;
năm hoặc tù chung thân):
g) Tái phạm nguy hiểm.
+ Có tổ chức.
4. Người phạm tội còn có thể
+ Có tính chất chuyên
bị phạt tiền từ 50.000.000
nghiệp.
đồng đến 200.000.000 đồng,
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm + Gây rối loạn tâm thần và
hành nghề hoặc làm công việc hành vi của nạn nhân 46%
nhất định từ 01 năm đến 05 trở lên.
năm, phạt quản chế từ 01 năm
+ Đã lấy bộ phận cơ thể của
đến 05 năm hoặc tịch thu một
nạn nhân.
phần hoặc toàn bộ tài sản.
+ Làm nạn nhân chết hoặc tự
sát.
+ Đối với 06 người trở lên.
+ Tái phạm nguy hiểm.
- Thay đổi mức phạt tiền và
thêm hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị
phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng(trước
đây mức phạt tiền từ 5 triệu
96
đồng đến 50 triệu đồng), cấm
đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công
việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm, phạt quản chế từ 01
năm đến 05 năm hoặc tịch
thu một phần hoặc toàn bộ
tài sản.

Điều 152. Tội đánh tráo Được tách ra từ tội mua bán,
người dưới 01 tuổi đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
quy định tại Bộ luật hình sự
1. Người nào đánh tráo người
năm 1999.
dưới 01 tuổi này với người
dưới 01 tuổi khác, thì bị phạt - Sửa đổi khung hình phạt đối
tù từ 02 năm đến 05 năm. với tội này:
2. Phạm tội thuộc một trong Người nào đánh tráo người
các trường hợp sau đây, thì bị dưới 01 tuổi này với người
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: dưới 01 tuổi khác, thì bị phạt
tù từ 02 năm đến 05 năm.
a) Có tổ chức;
(thay vì mức phạt tù từ 03
b) Lợi dụng chức vụ, quyền năm đến 10 năm như trước
hạn, nghề nghiệp; đây)
c) Đối với người dưới 01 tuổi - Sửa đổi khung hình phạt tù
mà mình có trách nhiệm chăm đối với các trường hợp sau:
sóc, nuôi dưỡng;
Phạm tội thuộc một trong các
d) Phạm tội 02 lần trở lên. trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 03 năm đến 07
3. Phạm tội thuộc một trong
năm:
các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: + Có tổ chức.
a) Có tính chất chuyên nghiệp; + Lợi dụng chức vụ, quyền
hạn, nghề nghiệp.
b) Tái phạm nguy hiểm.
+ Đối với người dưới 01 tuổi
4. Người phạm tội còn có thể
mà mình có trách nhiệm
bị phạt tiền từ 10.000.000
chăm sóc, nuôi dưỡng.
đồng đến 50.000.000 đồng,
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm + Phạm tội 02 lần trở lên.
hành nghề hoặc làm công việc
Phạm tội thuộc một trong các
nhất định từ 01 năm đến 05
trường hợp sau đây, thì bị
năm
phạt tù từ 07 năm đến 12
năm:
+ Có tính chất chuyên
nghiệp.
+ Tái phạm nguy hiểm.
- Tăng mức phạt tiền tối thiểu
trong hình phạt bổ sung,
đồng thời bãi bỏ hình thức

97
phạt quản chế:
Người phạm tội còn có thể bị
phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng (trước
đây phạt tiền từ 5 đến 50
triệu đồng), cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 153. Tội chiếm đoạt Được tách ra từ tội mua bán,
người dưới 16 tuổi đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
quy định tại Bộ luật hình sự
1. Người nào dùng vũ lực, đe
năm1999.
dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn
khác chiếm giữ hoặc giao cho - Sửa đổi khung hình phạt và
người khác chiếm giữ người cụ thể hành vi vi phạm của
dưới 16 tuổi, thì bị phạt tù từ tội này như sau:
03 năm đến 07 năm.
Người nào dùng vũ lực, đe
2. Phạm tội thuộc một trong dọa dùng vũ lực hoặc thủ
các trường hợp sau đây, thì bị đoạn khác chiếm giữ hoặc
phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: giao cho người khác chiếm
giữ người dưới 16 tuổi, thì bị
a) Có tổ chức;
phạt tù từ 03 năm đến 07
b) Lợi dụng chức vụ, quyền năm.(thay vì mức phạt tù từ
hạn, nghề nghiệp; 03 năm đến 10 năm như
trước đây)
c) Đối với người mà mình có
trách nhiệm chăm sóc, nuôi - Thay đổi khung hình phạt
dưỡng; đối với các trường hợp sau:
d) Đối với từ 02 người đến 05 Phạm tội thuộc một trong các
người; trường hợp sau, thì bị phạt tù
từ 05 năm đến 10 năm:
đ) Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Có tổ chức.
e) Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân từ 11% + Lợi dụng chức vụ, quyền
đến 45%; hạn, nghề nghiệp.
g) Gây thương tích hoặc gây + Đối với người mà mình có
tổn hại sức khỏe nạn nhân mà trách nhiệm chăm sóc, nuôi
tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% dưỡng.
trở lên.
+ Đối với từ 02 người đến 05
3. Phạm tội thuộc một trong người.
các trường hợp sau đây, thì bị
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
+ Gây rối loạn tâm thần và
a) Có tính chất chuyên nghiệp;
hành vi của nạn nhân từ 11%
b) Đối với 06 người trở lên; đến 45%.
c) Gây rối loạn tâm thần và + Gây thương tích hoặc gây
hành vi của nạn nhân 46% trở tổn hại sức khỏe nạn nhân mà

98
tỷ lệ tổn thương cơ thể 31%
trở lên.
Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau, thì bị phạt tù
từ 10 năm đến 15 năm:
+ Có tính chất chuyên
nghiệp.
lên; + Đối với 06 người trở lên.
d) Làm nạn nhân chết; + Gây rối loạn tâm thần và
đ) Tái phạm nguy hiểm. hành vi của nạn nhân 46%
trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể
bị phạt tiền từ 10.000.000 + Làm nạn nhân chết.
đồng đến 50.000.000 đồng; + Tái phạm nguy hiểm.
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc - Tăng mức phạt tiền tối thiểu
nhất định từ 01 năm đến 05 đối với hình phạt bổ sung,
năm. bãi bỏ hình phạt quản chế:
Người phạm tội còn có thể bị
phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng(trước
đây mức phạt tiền từ 5 – 50
triệu đồng); cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định từ 01
năm đến 05 năm.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 2015

Chương Điều 154. Tội mua bán, Đây là loại tội mới được quy
XIV: Các chiếm đoạt mô hoặc bộ phận định tại Bộ luật hình sự năm
tội xâm cơ thể người 2015.
phạm tính
1. Người nào mua bán, chiếm - Người nào mua bán, chiếm
mạng, sức
đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể
khỏe, nhân
người khác, thì bị phạt tù từ 03 người khác, thì bị phạt tù từ
phẩm,
năm đến 07 năm. 03 năm đến 07 năm.
danh dự
của con 2. Phạm tội thuộc một trong - Phạm tội thuộc một trong
người các trường hợp sau đây, thì bị các trường hợp sau, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: phạt tù từ 07 năm đến 15
năm:
a) Có tổ chức;
+ Có tổ chức.
b) Vì mục đích thương mại;
+ Vì mục đích thương mại.
c) Lợi dụng chức vụ, quyền
hạn, nghề nghiệp; + Lợi dụng chức vụ, quyền

99
hạn, nghề nghiệp.
d) Đối với từ 02 người đến 05 + Đối với từ 02 người đến 05
người; người.
đ) Phạm tội 02 lần trở lên; + Phạm tội 02 lần trở lên.
e) Gây thương tích hoặc gây + Gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của tổn hại cho sức khỏe của
người khác với tỷ lệ tổn người khác với tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 31% đến thương cơ thể từ 31% đến
60%. 60%.
3. Phạm tội thuộc một trong - Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì bị các trường hợp sau, thì bị
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm phạt tù từ 12 năm đến 20
hoặc tù chung thân: năm hoặc tù chung thân:
a) Có tính chất chuyên nghiệp; + Có tính chất chuyên
b) Gây thương tích hoặc gây nghiệp.
tổn hại cho sức khỏe của + Gây thương tích hoặc gây
người khác với tỷ lệ tổn tổn hại cho sức khỏe của
thương cơ thể 61% trở lên; người khác với tỷ lệ tổn
c) Đối với 06 người trở lên; thương cơ thể 61% trở lên.
d) Gây chết người; + Đối với 06 người trở lên.

đ) Tái phạm nguy hiểm. + Gây chết người.

4. Người phạm tội còn có thể + Tái phạm nguy hiểm.


bị phạt tiền từ 10.000.000 - Người phạm tội còn có thể
đồng đến 100.000.000 đồng, bị phạt tiền từ 10.000.000
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm đồng đến 100.000.000 đồng,
hành nghề hoặc làm công việc cấm đảm nhiệm chức vụ,
nhất định từ 01 năm đến 05 cấm hành nghề hoặc làm
năm. công việc nhất định từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 121. Tội làm nhục Điều 155. Tội làm nhục - Tăng thời hạn tối đa đối với
người khác người khác hình phạt cải tạo không giam
giữ, thay mức phạt tù thành
1. Người nào xúc phạm 1. Người nào xúc phạm
mức phạt tiền đối với tội này:
nghiêm trọng nhân nghiêm trọng nhân phẩm,
phẩm, danh dự của danh dự của người khác, thì bị Người nào xúc phạm nghiêm
người khác, thì bị phạt phạt cảnh cáo, phạt tiền từ trọng nhân phẩm, danh dự
cảnh cáo, cải tạo không 10.000.000 đồng đến của người khác, thì bị phạt
giam giữ đến hai năm 30.000.000 đồng hoặc phạt cải cảnh cáo, phạt tiền từ
hoặc phạt tù từ ba tháng tạo không giam giữ đến 03 10.000.000 đồng đến
đến hai năm. năm. 30.000.000 đồng hoặc phạt
cải tạo không giam giữ đến
2. Phạm tội thuộc một 2. Phạm tội thuộc một trong
03 năm.
trong các trường hợp sau các trường hợp sau đây, thì bị
đây, thì bị phạt tù từ một phạt tù từ 03 tháng đến 02 (Trước đây, phạt cảnh cáo,
năm đến ba năm: năm: cải tạo không giam giữ đến
02 năm hoặc phạt tù từ 03

100
tháng đến 02 năm)
- Giảm khung hình phạt đối
a) Phạm tội 02 lần trở lên; với các trường hợp sau:

b) Đối với 02 người trở lên; Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau, thì bị phạt tù
c) Lợi dụng chức vụ, quyền từ 03 tháng đến 02 năm:
hạn;
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
d) Đối với người đang thi hành
công vụ; + Đối với 02 người trở lên.
a) Phạm tội nhiều lần;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi + Lợi dụng chức vụ, quyền
b) Đối với nhiều người; dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh hạn.
c) Lợi dụng chức vụ, cho mình; + Đối với người đang thi
quyền hạn; e) Sử dụng mạng máy tính hành công vụ.
d) Đối với người thi hoặc mạng viễn thông, phương + Đối với người dạy dỗ, nuôi
hành công vụ; tiện điện tử để phạm tội; dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh
cho mình.
đ) Đối với người dạy dỗ, g) Gây rối loạn tâm thần và
nuôi dưỡng, chăm sóc, hành vi của nạn nhân từ 11% + Sử dụng mạng máy tính
chữa bệnh cho mình. đến 45%. hoặc mạng viễn thông,
phương tiện điện tử để phạm
3. Người phạm tội còn 3. Phạm tội thuộc một trong
có thể bị cấm đảm các trường hợp sau đây, thì bị tội.
nhiệm chức vụ, cấm phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: + Gây rối loạn tâm thần và
hành nghề hoặc làm a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11%
công việc nhất định từ hành vi của nạn nhân 46% trở đến 45%.
một năm đến năm năm. lên;
- Bổ sung khung hình phạt tù
b) Làm nạn nhân tự sát. đối với các tội sau:

4. Người phạm tội còn có thể Phạm tội thuộc một trong các
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, trường hợp sau, thì bị phạt tù
cấm hành nghề hoặc làm công từ 02 năm đến 05 năm:
việc nhất định từ 01 năm đến + Gây rối loạn tâm thần và
05 năm. hành vi của nạn nhân 46%
trở lên.
+ Làm nạn nhân tự sát.

Điều 122. Tội vu khống Điều 156. Tội vu khống - Thay hình phạt cảnh cáo
bằng hình phạt tiền, giảm
1., Người nào bịa đặt, 1. Người nào thực hiện một
mức phạt tù cao nhất đối với
loan truyền những điều trong các hành vi sau đây, thì
tội này:
biết rõ là bịa đặt nhằm bị phạt tiền từ 10.000.000
xúc phạm danh dự hoặc đồng đến 50.000.000 đồng, Người nào thực hiện một
gây thiệt hại đến quyền, phạt cải tạo không giam giữ trong các hành vi sau, thì
lợi ích hợp pháp của đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 bị phạt tiền từ 10.000.000
người khác hoặc bịa đặt tháng đến 01 năm: đồng đến 50.000.000
là người khác phạm tội đồng, phạt cải tạo không
a) Bịa đặt hoặc loan truyền
và tố cáo họ trước cơ giam giữ đến 02 năm hoặc
những điều biết rõ là sai sự
quan có thẩm quyền, thì phạt tù từ 03 tháng đến 01
thật nhằm xúc phạm nghiêm
bị phạt cảnh cáo, cải tạo năm(trước đây mức phạt tù
trọng nhân phẩm, danh dự
101
không giam giữ đến hai hoặc gây thiệt hại đến quyền, từ 03 tháng đến 02 năm):
năm hoặc phạt tù từ ba lợi ích hợp pháp của người
+ Bịa đặt hoặc loan truyền
tháng đến hai năm. khác;
những điều biết rõ là sai sự
2. Phạm tội thuộc một b) Bịa đặt người khác phạm thật nhằm xúc phạm nghiêm
trong các trường hợp sau tội và tố cáo họ trước cơ quan trọng nhân phẩm, danh dự
đây, thì bị phạt tù từ một có thẩm quyền. hoặc gây thiệt hại đến quyền,
năm đến bảy năm: lợi ích hợp pháp của người
2. Phạm tội thuộc một trong
khác.
a) Có tổ chức; các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: + Bịa đặt người khác phạm
b) Lợi dụng chức vụ,
tội và tố cáo họ trước cơ
quyền hạn; a) Có tổ chức;
quan có thẩm quyền.
c) Đối với nhiều người; b) Lợi dụng chức vụ, quyền
- Giảm khung hình phạt đối
hạn;
d) Đối với ông bà, cha với các trường hợp phạm tội
mẹ, người dạy dỗ, nuôi c) Đối với 02 người trở lên; sau:
dưỡng, chăm sóc, giáo
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, Phạm tội thuộc một trong các
dục, chữa bệnh cho
người dạy dỗ, nuôi dưỡng, trường hợp sau, thì bị phạt tù
mình;
chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh từ 01 năm đến 03 năm(thay
đ) Đối với người thi cho mình; vì mức phạt tù từ 01 năm đến
hành công vụ; 07 năm):
đ) Đối với người đang thi hành
e) Vu khống người khác công vụ; + Có tổ chức.
phạm tội rất nghiêm
e) Sử dụng mạng máy tính + Lợi dụng chức vụ, quyền
trọng hoặc đặc biệt
hoặc mạng viễn thông, phương hạn.
nghiêm trọng.
tiện điện tử để phạm tội;
+ Đối với 02 người trở lên.
3. Người phạm tội còn
g) Gây rối loạn tâm thần và
có thể bị phạt tiền từ + Đối với ông, bà, cha, mẹ,
hành vi của nạn nhân từ 11%
một triệu đồng đến mười người dạy dỗ, nuôi dưỡng,
đến 45%;
triệu đồng, cấm đảm chăm sóc, giáo dục, chữa
nhiệm chức vụ, cấm h) Vu khống người khác phạm bệnh cho mình.
hành nghề hoặc làm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc
+ Đối với người đang thi
công việc nhất định từ biệt nghiêm trọng.
hành công vụ.
một năm đến năm năm.
3. Phạm tội thuộc một trong
+ Sử dụng mạng máy tính
các trường hợp sau đây, thì bị
hoặc mạng viễn thông,
phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
phương tiện điện tử để phạm
a) Vì động cơ đê hèn; tội.
b) Gây rối loạn tâm thần và + Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân 46% trở hành vi của nạn nhân từ 11%
lên; đến 45%.
c) Làm nạn nhân tự sát. + Vu khống người khác
phạm tội rất nghiêm trọng
4. Người phạm tội còn có thể
hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
bị phạt tiền từ 10.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng, - Bổ sung khung hình phạt
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm đối với phạm tội thuộc các
hành nghề hoặc làm công việc trường hợp sau:
nhất định từ 01 năm đến 05
Phạm tội thuộc một trong các
năm.
trường hợp sau, thì bị phạt tù

102
từ 03 năm đến 07 năm:
+ Vì động cơ đê hèn.
+ Gây rối loạn tâm thần và
hành vi của nạn nhân 46%
trở lên.
+ Làm nạn nhân tự sát.
- Tăng mức phạt tiền đối với
hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị
phạt tiềntừ 10.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng (thay vì
mức phạt tiền từ 01 triệu đến
10 triệu đồng như trước đây),
cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định từ 01
năm đến 05 năm.

BỘ LUẬT HÌNH BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
SỰ NĂM 1999 2015

Chương XV: Điều 123. Tội bắt, Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc - Tăng mức phạt đối với tội này
Các tội xâm giữ hoặc giam giam người trái pháp luật như sau:
phạm quyền người trái pháp
1. Người nào bắt, giữ hoặc Người nào bắt, giữ hoặc giam
tự do của con luật
giam người trái pháp luật, người trái pháp luật, nếu không
người, quyền
1. Người nào bắt, nếu không thuộc trường hợp thuộc trường hợp quy định về lợi
tự do, dân
giữ hoặc giam quy định tại Điều 377 của dụng chức vụ, quyền hạn để bắt,
chủ của công
người trái pháp luật, Bộ luật này, thì bị phạt cải giam giữ người trái pháp luật, thì
dân
thì bị phạt cảnh cáo, tạo không giam giữ đến 03 bị phạt cải tạo không giam giữ
cải tạo không giam năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm (trước đây là 02
giữ đến hai năm đến 03 năm. năm)hoặc phạt tù từ 06 tháng
hoặc phạt tù từ ba đến 03 năm(trước đây mức phạt
2. Phạm tội thuộc một trong
tháng đến hai năm. tù từ 03 tháng đến 02 năm).
các trường hợp sau đây, thì
2. Phạm tội thuộc phạt tù từ 02 năm đến 07 - Tăng khung hình phạt đối với
một trong các năm: các trường hợp phạm tội sau:
trường hợp sau đây,
a) Có tổ chức; Phạm tội thuộc một trong các
thì bị phạt tù từ một
trường hợp sau, thì phạt tù từ 02
năm đến năm năm: b) Lợi dụng chức vụ, quyền
năm đến 07 năm(trước đây
hạn;
a) Có tổ chức; khung hình phạt là 01 năm đến
c) Đối với người thi hành 05 năm):
b) Lợi dụng chức
công vụ;
vụ, quyền hạn; + Có tổ chức.
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với người thi + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
hành công vụ; đ) Đối với 02 người trở lên;
+ Đối với người thi hành công
d) Phạm tội nhiều e) Đối với người dưới 18
103
tuổi, phụ nữ mà biết là có
thai, người già yếu hoặc
người không có khả năng tự vụ.
vệ; + Phạm tội 02 lần trở lên.
g) Làm cho gia đình người bị + Đối với 02 người trở lên.
giam, giữ lâm vào tình trạng
khó khăn, quẫn bách; + Đối với người dưới 18 tuổi,
phụ nữ mà biết là có thai, người
h) Gây rối loạn tâm thần và già yếu hoặc người không có khả
hành vi của người bị bắt, năng tự vệ.
lần; giữ, giam trái pháp luật từ
11% đến 45%. + Làm cho gia đình người bị
đ) Đối với nhiều giam, giữ lâm vào tình trạng khó
người. 3. Phạm tội thuộc một trong khăn, quẫn bách.
các trường hợp sau đây, thì
3. Phạm tội gây hậu
bị phạt tù từ 05 năm đến 12 + Gây rối loạn tâm thần và hành
quả nghiêm trọng vi của người bị bắt, giữ, giam
năm:
thì bị phạt tù từ ba trái pháp luật từ 11% đến 45%.
năm đến mười năm. a) Làm người bị bắt, giữ,
giam trái pháp luật chết hoặc Phạm tội thuộc một trong các
4. Người phạm tội trường hợp sau đây, thì bị phạt
tự sát;
còn có thể bị cấm tù từ 05 năm đến 12 năm(trước
đảm nhiệm chức vụ b) Tra tấn, đối xử hoặc trừng đây khung hình phạt từ 03 năm
nhất định từ một phạt tàn bạo, vô nhân đạo đến 10 năm):
năm đến năm năm. hoặc hạ nhục phẩm giá nạn
nhân; + Làm người bị bắt, giữ, giam
trái pháp luật chết hoặc tự sátTra
c) Gây rối loạn tâm thần và tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn
hành vi của người bị bắt, bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục
giữ, giam trái pháp luật 46% phẩm giá nạn nhân.
trở lên.
+ Gây rối loạn tâm thần và hành
4. Người phạm tội còn có thể vi của người bị bắt, giữ, giam
bị cấm đảm nhiệm chức vụ trái pháp luật 46% trở lên.
nhất định từ 01 năm đến 05
năm

Điều 124. Tội xâm Điều 158. Tội xâm phạm - Chi tiết các hành vi xâm phạm
phạm chỗ ở của chỗ ở của người khác chỗ ở của người khác hơn so với
công dân Bộ luật hình sự năm1999, đồng
1. Người nào thực hiện một
thời mức phạt tù cao nhất:
1. Người nào khám trong các hành vi sau đây
xét trái pháp luật xâm phạm chỗ ở của người Người nào thực hiện một trong
chỗ ở của người khác, thì bị phạt cải tạo các hành vi sau xâm phạm chỗ ở
khác, đuổi trái pháp không giam giữ đến 02 năm của người khác, thì bị phạt cải
luật người khác hoặc phạt tù từ 03 tháng đến tạo không giam giữ đến 02 năm
khỏi chỗ ở của họ 02 năm: (trước đây là 01 năm) hoặc phạt
hoặc có những hành tù từ 03 tháng đến 02 năm (trước
a) Khám xét trái pháp luật
vi trái pháp luật đây, mức phạt tù từ 03 tháng đến
chỗ ở của người khác;
khác xâm phạm 01 năm):
quyền bất khả xâm b) Dùng vũ lực, đe doạ dùng
+ Khám xét trái pháp luật chỗ ở
phạm về chỗ ở của vũ lực, gây sức ép về tinh
của người khác.
công dân, thì bị phạt thần hoặc thủ đoạn trái pháp
cảnh cáo, cải tạo luật khác buộc người khác + Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ

104
phải rời khỏi chỗ ở hợp pháp lực, gây sức ép về tinh thần hoặc
của họ; thủ đoạn trái pháp luật khác
buộc người khác phải rời khỏi
c) Dùng mọi thủ đoạn trái
chỗ ở hợp pháp của họ.
pháp luật nhằm chiếm, giữ
chỗ ở hoặc cản trở trái phép, + Dùng mọi thủ đoạn trái pháp
không giam giữ đến không cho người đang ở luật nhằm chiếm, giữ chỗ ở hoặc
một năm hoặc phạt hoặc quản lý hợp pháp chỗ ở cản trở trái phép, không cho
tù từ ba tháng đến được vào chỗ ở của họ; người đang ở hoặc quản lý hợp
một năm. pháp chỗ ở được vào chỗ ở của
d) Tự ý xâm nhập chỗ ở của
2. Phạm tội thuộc người khác mà không được họ.
một trong các sự đồng ý của chủ nhà hoặc + Tự ý xâm nhập chỗ ở của
trường hợp sau đây, người quản lý hợp pháp. người khác mà không được sự
thì bị phạt tù từ một đồng ý của chủ nhà hoặc người
năm đến ba năm: 2. Phạm tội thuộc một trong quản lý hợp pháp.
các trường hợp sau đây, thì
a) Có tổ chức; bị phạt tù từ 01 năm đến 05 - Tăng mức phạt tối đa trong
b) Lợi dụng chức năm: trường hợp phạm tội thuộc các
vụ, quyền hạn; trường hợp sau:
a) Có tổ chức;
c) Gây hậu quả Phạm tội thuộc một trong các
b) Lợi dụng chức vụ, quyền
nghiêm trọng. trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
hạn;
01 năm đến 05 năm (trước đây
3. Người phạm tội c) Phạm tội 02 lần trở lên; mức phạt tù từ 01 năm đến 03
còn có thể bị cấm năm):
đảm nhiệm chức vụ d) Làm người bị xâm phạm
nhất định từ một chỗ ở tự sát; + Có tổ chức.
năm đến năm năm. đ) Gây ảnh hưởng xấu đến + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
an ninh, trật tự, an toàn xã
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
hội.
+ Làm người bị xâm phạm chỗ ở
3. Người phạm tội còn có thể
tự sát.
bị cấm đảm nhiệm chức vụ
nhất định từ 01 nãm đến 05 + Gây ảnh hưởng xấu đến an
nãm ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 125. Tội xâm Điều 159. Tội xâm phạm bí - Chi tiết các hành vi phạm tội
phạm bí mật hoặc mật hoặc an toàn thư tín, này, đồng thời tăng mức phạt
an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc tiền và mức phạt tối đa đối với
điện thoại, điện tín hình thức trao đổi thông hình phạt cải tạo không giam
của người khác tin riêng tư khác của người giữ:
khác
1. Người nào chiếm Người nào thực hiện một trong
đoạt thư, điện báo, 1. Người nào thực hiện một các hành vi sau, đã bị xử lý kỷ
telex, fax hoặc các trong các hành vi sau đây, đã luật hoặc xử phạt vi phạm hành
văn bản khác được bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt chính về hành vi này mà còn vi
truyền đưa bằng vi phạm hành chính về hành phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt
phương tiện viễn vi này mà còn vi phạm, thì bị tiền từ 20.000.000 đồng đến
thông và máy tính phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 50.000.000 đồng (trước đây là từ
hoặc có hành vi trái 20.000.000 đồng đến 1 triệu đến 5 triệu đồng) hoặc
pháp luật xâm phạm 50.000.000 đồng hoặc phạt phạt cải tạo không giam giữ đến
bí mật hoặc an toàn cải tạo không giam giữ đến 03 năm (trước đây là 01 năm):
thư tín, điện thoại, 03 năm:
+ Chiếm đoạt thư tín, điện báo,
105
điện tín của người a) Chiếm đoạt thư tín, điện telex, fax hoặc văn bản khác của
khác đã bị xử lý kỷ báo, telex, fax hoặc văn bản người khác được truyền đưa
luật hoặc xử phạt khác của người khác được bằng mạng bưu chính, viễn
hành chính về hành truyền đưa bằng mạng bưu thông dưới bất kỳ hình thức nào.
vi này mà còn vi chính, viễn thông dưới bất
+ Cố ý làm hư hỏng, thất lạc
phạm, thì bị phạt kỳ hình thức nào;
hoặc cố ý lấy các thông tin, nội
cảnh cáo, phạt tiền
b) Cố ý làm hư hỏng, thất lạc dung của thư tín, điện báo, telex,
từ một triệu đồng
hoặc cố ý lấy các thông tin, fax hoặc văn bản khác của người
đến năm triệu đồng
nội dung của thư tín, điện khác được truyền đưa bằng
hoặc phạt cải tạo
báo, telex, fax hoặc văn bản mạng bưu chính, viễn thông.
không giam giữ đến
khác của người khác được
một năm. + Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại
truyền đưa bằng mạng bưu
trái pháp luật.
2. Phạm tội thuộc chính, viễn thông;
một trong các + Khám xét, thu giữ thư tín, điện
c) Nghe, ghi âm cuộc đàm
trường hợp sau đây, tín trái pháp luật.
thoại trái pháp luật;
thì bị phạt cải tạo
+ Hành vi khác xâm phạm bí
không giam giữ từ d) Khám xét, thu giữ thư tín,
mật hoặc an toàn thư tín, điện
một năm đến hai điện tín trái pháp luật;
thoại, điện tín, telex, fax hoặc
năm hoặc phạt tù từ
đ) Hành vi khác xâm phạm hình thức trao đổi thông tin riêng
ba tháng đến hai
bí mật hoặc an toàn thư tín, tư khác của người khác.
năm:
điện thoại, điện tín, telex, fax
- Thay đổi khung hình phạt đối
a) Có tổ chức; hoặc hình thức trao đổi
với hành vi phạm tội trong các
thông tin riêng tư khác của
b) Lợi dụng chức trường hợp sau:
người khác.
vụ, quyền hạn;
Phạm tội thuộc một trong các
2. Phạm tội thuộc một trong
c) Phạm tội nhiều trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
các trường hợp sau đây, thì
lần; 01 năm đến 03 năm(trước đây,
bị phạt tù từ 01 năm đến 03
mức phạt là phạt cải tạo không
d) Gây hậu quả năm:
giam giữ từ 01 năm đến hai năm
nghiêm trọng.
a) Có tổ chức; hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02
đ) Tái phạm. năm):
b) Lợi dụng chức vụ, quyền
3. Người phạm tội hạn; + Có tổ chức.
còn có thể bị phạt
c) Phạm tội 02 lần trở lên; + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
tiền từ hai triệu
đồng đến hai mươi d) Tiết lộ các thông tin đã + Phạm tội 02 lần trở lên.
triệu đồng, cấm đảmchiếm đoạt, làm ảnh hưởng
+ Tiết lộ các thông tin đã chiếm
nhiệm chức vụ nhất đến danh dự, uy tín, nhân
đoạt, làm ảnh hưởng đến danh
định từ một năm phẩm của người khác;
dự, uy tín, nhân phẩm của người
đến năm năm.
đ) Làm nạn nhân tự sát. khác.
3. Người phạm tội còn có thể + Làm nạn nhân tự sát.
bị phạt tiền từ 5.000.000
- Tăng mức phạt tiền tối thiểu
đồng đến 20.000.000 đồng,
đối với hình phạt bổ sung:
cấm đảm nhiệm chức vụ
nhất định từ 01 năm đến 05 Người phạm tội còn có thể bị
năm. phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng (trước đây là từ
2 triệu đến 20 triệu đồng), cấm
đảm nhiệm chức vụ nhất định từ

106
01 năm đến 05 năm.

Điều 126. Tội xâm


phạm quyền bầu Điều 160. Tội xâm phạm
cử, quyền ứng cử quyền của công dân về bầu
của công dân cử, ứng cử hoặc biểu quyết
khi Nhà nước trưng cầu ý
1. Người nào lừa - Thêm tội xâm phạm quyền
dân
gạt, mua chuộc, biểu quyết khi Nhà nước trưng
cưỡng ép hoặc dùng 1. Người nào lừa gạt, mua cầu ý dân:
thủ đoạn khác cản chuộc, cưỡng ép hoặc dùng
Người nào lừa gạt, mua chuộc,
trở việc thực hiện thủ đoạn khác cản trở công
cưỡng ép hoặc dùng thủ đoạn
quyền bầu cử, dân thực hiện quyền bầu cử,
khác cản trở công dân thực hiện
quyền ứng cử của quyền ứng cử hoặc quyền
quyền bầu cử, quyền ứng cửhoặc
công dân, thì bị phạt biểu quyết khi Nhà nước
quyền biểu quyết khi Nhà nước
cảnh cáo, cải tạo trưng cầu ý dân, thì bị phạt
trưng cầu ý dân, thì bị phạt cảnh
không giam giữ đến cảnh cáo, phạt cải tạo không
cáo, phạt cải tạo không giam giữ
một năm hoặc phạt giam giữ đến 01 năm hoặc
đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03
tù từ ba tháng đến phạt tù từ 03 tháng đến 01
tháng đến 01 năm.
một năm. năm.
- Làm rõ trường hợp gây hậu quả
2. Phạm tội thuộc 2. Phạm tội thuộc một trong
nghiêm trọng tại quy định sau:
một trong các các trường hợp sau đây, thì
trường hợp sau đây, bị phạt tù từ 01 năm đến 02 Phạm tội thuộc một trong các
thì bị phạt tù từ một năm: trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
năm đến hai năm: 01 năm đến 02 năm:
a) Có tổ chức;
a) Có tổ chức; + Có tổ chức.
b) Lợi dụng chức vụ, quyền
b) Lợi dụng chức hạn; + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
vụ, quyền hạn;
c) Dẫn đến hoãn ngày bầu + Dẫn đến hoãn ngày bầu cử,
c) Gây hậu quả cử, bầu cử lại hoặc hoãn việc bầu cử lại hoặc hoãn việc trưng
nghiêm trọng. trưng cầu ý dân. cầu ý dân. (trước đây quy định là
gây hậu quả nghiêm trọng)
3. Người phạm tội 3. Người phạm tội còn có thể
còn có thể bị cấm bị cấm đảm nhiệm chức vụ
đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05
nhất định từ một năm.
năm đến năm năm.

Điều 127. Tội làm Điều 161. Tội làm sai lệch - Thêm tội làm sai lệch kết quả
sai lệch kết quả kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân, đồng thời hạ
bầu cử trưng cầu ý dân mức phạt tù thấp nhất với tội
này:
1. Người nào có 1. Người nào có trách nhiệm
trách nhiệm trong trong việc tổ chức, giám sát Người nào có trách nhiệm trong
việc tổ chức, giám việc bầu cử, tổ chức trưng việc tổ chức, giám sát việc bầu
sát việc bầu cử mà cầu ý dân mà giả mạo giấy cử, tổ chức trưng cầu ý dân mà
giả mạo giấy tờ, tờ, gian lận phiếu hoặc dùng giả mạo giấy tờ, gian lận
gian lận phiếu hoặc thủ đoạn khác để làm sai phiếu hoặc dùng thủ đoạn
dùng thủ đoạn khác lệch kết quả bầu cử, kết quả khác để làm sai lệch kết quả bầu
để làm sai lệch kết trưng cầu ý dân, thì bị phạt cử, kết quả trưng cầu ý dân, thì
quả bầu cử, thì bị cải tạo không giam giữ đến bị phạt cải tạo không giam giữ
phạt cải tạo không 02 năm hoặc phạt tù từ 03 đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03
107
giam giữ đến hai
năm hoặc phạt tù từ
sáu tháng đến hai tháng đến 02 năm. tháng đến 02 năm (trước đây
năm. mức phạt tù từ 06 tháng đến 02
2. Phạm tội thuộc một trong
năm).
2. Phạm tội thuộc các trường hợp sau đây, thì
một trong các bị phạt tù từ 01 năm đến 03 - Làm rõ quy định gây hậu quả
trường hợp sau đây, năm: nghiêm trọng tại quy định sau:
thì bị phạt tù từ một
a) Có tổ chức; Phạm tội thuộc một trong các
năm đến ba năm:
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
b) Dẫn đến phải tổ chức lại
a) Có tổ chức; 01 năm đến 03 năm:
việc bầu cử hoặc trưng cầu ý
b) Gây hậu quả dân. + Có tổ chức.
nghiêm trọng.
3. Người phạm tội còn có thể + Dẫn đến phải tổ chức lại việc
3. Người phạm tội bị cấm đảm nhiệm chức vụ bầu cử hoặc trưng cầu ý dân.
còn có thể bị cấm nhất định từ 01 năm đến 05 (trước đây quy định là gây hậu
đảm nhiệm chức vụ năm. quả nghiêm trọng)
nhất định từ một
năm đến năm năm.

Điều 128. Tội buộc Điều 162. Tội buộc công - Chi tiết hoá tội này như sau,
người lao động, cán chức, viên chức thôi việc đồng thời, thay hình phạt cảnh
bộ, công chức thôi hoặc sa thải người lao động cáo bằng hình phạt tiền:
việc trái pháp luật trái pháp luật
Người nào vì vụ lợi hoặc động
Người nào vì vụ lợi 1. Người nào vì vụ lợi hoặc cơ cá nhân khác mà thực hiện
hoặc động cơ cá động cơ cá nhân khác mà một trong các hành vi sau làm
nhân khác mà buộc thực hiện một trong các hành cho người bị thôi việc, người bị
người lao động, cán vi sau đây làm cho người bị sa thải hoặc gia đình họ lâm vào
bộ, công chức thôi thôi việc, người bị sa thải tình trạng khó khăn hoặc dẫn
việc trái pháp luật hoặc gia đình họ lâm vào đến đình công, thì bị phạt tiền từ
gây hậu quả nghiêm tình trạng khó khăn hoặc dẫn 10.000.000 đồng đến
trọng, thì bị phạt đến đình công, thì bị phạt 100.000.000 đồng, phạt cải tạo
cảnh cáo, cải tạo tiền từ 10.000.000 đồng đến không giam giữ đến 01 năm
không giam giữ đến 100.000.000 đồng, phạt cải hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01
một năm hoặc phạt tạo không giam giữ đến 01 năm:
tù từ ba tháng đến năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
+ Ra quyết định buộc thôi việc
một năm. đến 01 năm:
trái pháp luật đối với công chức,
a) Ra quyết định buộc thôi viên chức.
việc trái pháp luật đối với
+ Sa thải trái pháp luật đối với
công chức, viên chức;
người lao động.
b) Sa thải trái pháp luật đối
+ Cưỡng ép, đe doạ buộc người
với người lao động;
lao động, công chức, viên chức
c) Cưỡng ép, đe doạ buộc phải thôi việc.
người lao động, công chức,
- Đồng thời, bổ sung quy định
viên chức phải thôi việc.
sau:
2. Phạm tội thuộc một trong
Phạm tội thuộc một trong các
các trường hợp sau đây, thì
trường hợp sau, thì bị phạt tiền
bị phạt tiền từ 100.000.000
từ 100.000.000 đồng đến
đồng đến 200.000.000 đồng
108
hoặc phạt tù từ 01 năm đến
200.000.000 đồng hoặc phạt tù
03 năm:
từ 01 năm đến 03 năm:
a) Đối với 02 người trở lên;
+ Đối với 02 người trở lên.
b) Đối với phụ nữ mà biết là
+ Đối với phụ nữ mà biết là có
có thai;
thai.
c) Đối với người đang nuôi
+ Đối với người đang nuôi con
con dưới 12 tháng tuổi;
dưới 12 tháng tuổi.
d) Làm người bị buộc thôi
+ Làm người bị buộc thôi việc,
việc, người bị sa thải tự sát.
người bị sa thải tự sát.
3. Người phạm tội còn có thể
Người phạm tội còn có thể bị
bị cấm đảm nhiệm chức vụ
cấm đảm nhiệm chức vụ nhất
nhất định từ 01 năm đến 05
định từ 01 năm đến 05 năm.
năm.

Điều 129. Tội xâm Điều 163. Tội xâm phạm - Nhấn mạnh hành vi dùng vũ
phạm quyền hội quyền hội họp, lập hội của lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc
họp, lập hội, quyền công dân dùng thủ đoạn khác:
tự do tín ngưỡng,
1. Người nào dùng vũ lực, đe Người nào dùng vũ lực, đe doạ
tôn giáo của công
doạ dùng vũ lực hoặc dùng dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn
dân
thủ đoạn khác ngăn cản hoặc khác ngăn cản hoặc ép buộc
1. Người nào có ép buộc người khác lập hội, người khác lập hội, hội họp hợp
hành vi cản trở công hội họp hợp pháp, đã bị xử pháp, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử
dân thực hiện quyền lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạt vi phạm hành chính về một
hội họp, quyền lập phạm hành chính về một trong các hành vi này mà còn vi
hội phù hợp với lợi trong các hành vi này mà phạm, thì bị phạt cải tạo không
ích của Nhà nước còn vi phạm, thì bị phạt cải giam giữ đến 01 năm hoặc phạt
và của nhân dân, tạo không giam giữ đến 01 tù từ 03 tháng đến 01 năm.
quyền tự do tín năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
- Thêm quy định sau:
ngưỡng, tôn giáo, đến 01 năm.
theo hoặc không Phạm tội thuộc một trong các
2. Phạm tội thuộc một trong
theo một tôn giáo trường hợp sau, thì phạt tù từ 01
các trường hợp sau đây, thì
nào đã bị xử lý kỷ năm đến 03 năm:
phạt tù từ 01 năm đến 03
luật hoặc xử phạt
năm: + Có tổ chức.
hành chính về hành
vi này mà còn vi a) Có tổ chức; + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
phạm, thì bị phạt
b) Lợi dụng chức vụ, quyền + Phạm tội 02 lần trở lên.
cảnh cáo, cải tạo
hạn;
không giam giữ đến + Dẫn đến biểu tình.
một năm hoặc phạt c) Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an
tù từ ba tháng đến
d) Dẫn đến biểu tình; ninh, trật tự, an toàn xã hội.
một năm.
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến
2. Người phạm tội
an ninh, trật tự, an toàn xã
còn có thể bị cấm
hội.
đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc 3. Người phạm tội còn có thể
làm công việc nhất bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
định từ một năm cấm hành nghề hoặc làm
đến năm năm. công việc nhất định từ 01
109
năm đến 05 năm.

BỘ LUẬT HÌNH BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
SỰ NĂM 1999 2015

Chương XV: Điều 164. Tội xâm phạm


Các tội xâm quyền tự do tín ngưỡng,
Điều 129. Tội xâm
phạm quyền tôn giáo của người khác
phạm quyền hội
tự do của con
họp, lập hội, quyền 1. Người nào dùng vũ lực, đe
người, quyền
tự do tín ngưỡng, doạ dùng vũ lực hoặc dùng - Nhấn mạnh hành vi dùng vũ
tự do, dân
tôn giáo của công thủ đoạn khác ngăn cản hoặc lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc
chủ của công
dân ép buộc người khác thực dùng thủ đoạn khác:
dân
hiện quyền tự do tín ngưỡng,
1. Người nào có Người nào dùng vũ lực, đe doạ
tôn giáo, theo hoặc không
hành vi cản trở công dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn
theo một tôn giáo nào, đã bị
dân thực hiện quyền khác ngăn cản hoặc ép buộc
xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi
hội họp, quyền lập người khác thực hiện quyền tự
phạm hành chính về một
hội phù hợp với lợi do tín ngưỡng, tôn giáo, theo
trong các hành vi này mà
ích của Nhà nước hoặc không theo một tôn giáo
còn vi phạm, thì bị phạt cải
và của nhân dân, nào, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử
tạo không giam giữ đến 01
quyền tự do tín phạt vi phạm hành chính về một
năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
ngưỡng, tôn giáo, trong các hành vi này mà còn vi
đến 01 năm.
theo hoặc không phạm, thì bị phạt cải tạo không
theo một tôn giáo 2. Phạm tội thuộc một trong giam giữ đến 01 năm hoặc phạt
nào đã bị xử lý kỷ các trường hợp sau đây, thì tù từ 03 tháng đến 01 năm.
luật hoặc xử phạt bị phạt tù từ 01 năm đến 03
- Bổ sung quy định sau:
hành chính về hành năm:
vi này mà còn vi Phạm tội thuộc một trong các
a) Có tổ chức;
phạm, thì bị phạt trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
cảnh cáo, cải tạo b) Lợi dụng chức vụ, quyền 01 năm đến 03 năm:
không giam giữ đến hạn;
+ Có tổ chức.
một năm hoặc phạt
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
tù từ ba tháng đến + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
một năm. d) Dẫn đến biểu tình;
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
2. Người phạm tội đ) Gây ảnh hưởng xấu đến
+ Dẫn đến biểu tình.
còn có thể bị cấm an ninh, trật tự, an toàn xã
đảm nhiệm chức vụ, hội. + Gây ảnh hưởng xấu đến an
cấm hành nghề hoặc ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Người phạm tội còn có thể
làm công việc nhất
bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
định từ một năm
cấm hành nghề hoặc làm
đến năm năm.
công việc nhất định từ 01
năm đến 05 năm.

Điều 130. Tội xâm Điều 165. Tội xâm phạm - Thay đổi từ tội xâm phạm
phạm quyền bình quyền bình đẳng giới quyền bình đẳng của phụ nữ
đẳng của phụ nữ thành tội xâm phạm quyền bình
1. Người nào vì lý do giới
đẳng giới. Như vậy so với Bộ
Người nào dùng vũ mà thực hiện hành vi dưới
luật hình sự năm 1999, Bộ luật
lực hoặc có hành vi bất kỳ hình thức nào cản trở
110
hình sự năm 2015 đã mở rộng
chủ thể được bảo vệ quyền là cả
nam và nữ.
- Thay hình phạt tù bằng hình
phạt tiền, đồng thời ,cụ thể hoá
các hành vi vi phạm này như
người khác tham gia hoạt
sau:
động trong các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, lao động, Người nào vì lý do giới mà thực
giáo dục và đào tạo, khoa hiện hành vi dưới bất kỳ hình
học và công nghệ, văn hóa, thức nào cản trở người khác
thông tin, thể dục, thể thao, y tham gia hoạt động trong các
tế, đã bị xử lý kỷ luật hoặc lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao
xử phạt vi phạm hành chính động, giáo dục và đào tạo, khoa
về hành vi này mà còn vi học và công nghệ, văn hóa,
phạm, thì bị phạt cảnh cáo, thông tin, thể dục, thể thao, y
nghiêm trọng khác
phạt tiền từ 5.000.000 đồng tế, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử
cản trở phụ nữ tham
đến 50.000.000 đồng hoặc phạt vi phạm hành chính về
gia hoạt động chính
phạt cải tạo không giam giữ hành vi này mà còn vi phạm,
trị, kinh tế, khoa
đến 02 năm. thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ
học, văn hoá, xã
5.000.000 đồng đến 50.000.000
hội, thì bị phạt cảnh 2. Phạm tội thuộc một trong
đồng hoặc phạt cải tạo không
cáo, cải tạo không các trường hợp sau đây, thì
giam giữ đến 02 năm.
giam giữ đến một bị phạt tiền từ 50.000.000
năm hoặc phạt tù từ đồng đến 100.000.000 đồng (Trước đây, mức phạt này là bị
ba tháng đến một hoặc phạt tù từ 03 tháng đến phạt cảnh cáo, cải tạo không
năm. 02 năm: giam giữ đến 01 năm hoặc phạt
tù từ 03 tháng đến 01 năm).
a) Lợi dụng chức vụ, quyền
hạn; - Bổ sung quy định sau:
b) Phạm tội 02 lần trở lên; Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau, thì bị phạt tiền
c) Đối với 02 người trở lên.
từ 50.000.000 đồng đến
3. Người phạm tội còn có thể 100.000.000 đồng hoặc phạt tù
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, từ 03 tháng đến 02 năm:
cấm hành nghề hoặc làm
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
công việc nhất định từ 01
năm đến 05 năm. + Phạm tội 02 lần trở lên.
+ Đối với 02 người trở lên.
Người phạm tội còn có thể bị
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc
nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 132. Tội xâm Điều 166. Tội xâm phạm - Bãi bỏ hình phạt cảnh cáo, tăng
phạm quyền khiếu quyền khiếu nại, tố cáo mức phạt tối đa đối với cải tạo
nại, tố cáo không giam giữ, tăng mức phạt
1. Người nào thực hiện một
thấp nhất đối với phạt tù:
1. Người nào có trong các hành vi sau đây, thì
một trong các hành bị phạt cải tạo không giam Người nào thực hiện một trong
vi sau đây, thì bị giữ đến 03 năm hoặc phạt tù các hành vi sau, thì bị phạt cải

111
tạo không giam giữ đến 03 năm
hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03
năm (trước đây, mức phạt là
phạt cảnh cáo, cải từ 06 tháng đến 03 năm: phạt cảnh cáo, cải tạo không
tạo không giam giữ a) Dùng vũ lực, đe doạ dùng giam giữ đến 01 năm hoặc phạt
đến một năm hoặc vũ lực hoặc hành vi khác cản tù từ 03 tháng đến 03 năm):
phạt tù từ ba tháng trở việc khiếu nại, tố cáo,
đến ba năm: + Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ
việc xét và giải quyết khiếu
lực hoặc hành vi khác cản trở
a) Lợi dụng chức nại, tố cáo hoặc việc xử lý việc khiếu nại, tố cáo, việc xét
vụ, quyền hạn cản người bị khiếu nại, tố cáo; và giải quyết khiếu nại, tố cáo
trở việc khiếu nại, b) Lợi dụng chức vụ, quyền hoặc việc xử lý người bị khiếu
tố cáo, việc xét và hạn cản trở việc thi hành nại, tố cáo.
giải quyết các khiếu quyết định của cơ quan có
nại, tố cáo hoặc việc thẩm quyền xét và giải quyết + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
xử lý người bị khiếu khiếu nại, tố cáo gây thiệt cản trở việc thi hành quyết định
nại, tố cáo; của cơ quan có thẩm quyền xét
hại cho người khiếu nại, tố
và giải quyết khiếu nại, tố cáo
b) Có trách nhiệm cáo. gây thiệt hại cho người khiếu
mà cố ý không chấp 2. Phạm tội thuộc một trong nại, tố cáo.
hành quyết định của các trường hợp sau đây, thì
cơ quan có thẩm - Tăng khung hình phạt nếu
bị phạt tù từ 02 năm đến 07
quyền xét và giải năm: phạm tội thuộc các trường hợp
quyết các khiếu nại, sau:
tố cáo gây thiệt hại a) Có tổ chức; Phạm tội thuộc một trong các
cho người khiếu b) Trả thù người khiếu nại, trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
nại, tố cáo. tố cáo; 02 năm đến 07 năm:
2. Người nào trả thù c) Lợi dụng chức vụ, quyền + Có tổ chức.
người khiếu nại, tố hạn thực hiện hành vi quy
cáo thì bị phạt cải định tại điểm a khoản 1 Điều + Trả thù người khiếu nại, tố
tạo không giam giữ này; cáo.
đến ba năm hoặc + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
phạt tù từ sáu tháng d) Dẫn đến biểu tình; thực hiện hành vi dùng vũ lực,
đến năm năm. đ) Làm người khiếu nại, tố đe doạ dùng vũ lực hoặc hành vi
3. Người phạm tội cáo tự sát. khác cản trở việc khiếu nại, tố
còn có thể bị cấm 3. Người phạm tội còn có thể cáo, việc xét và giải quyết khiếu
đảm nhiệm chức vụ bị cấm đảm nhiệm chức vụ nại, tố cáo hoặc việc xử lý người
nhất định từ một bị khiếu nại, tố cáo.
nhất định từ 01 năm đến 05
năm đến năm năm. năm. + Dẫn đến biểu tình.
+ Làm người khiếu nại, tố cáo tự
sát.

Điều 167. Tội xâm phạm Đây là tội mới được quy định tại
quyền tự do ngôn luận, tự Bộ luật hình sự năm 2015.
do báo chí, tiếp cận thông
tin, quyền biểu tình của
công dân
1. Người nào dùng vũ lực, đe
doạ dùng vũ lực hoặc thủ
đoạn khác cản trở công dân

112
thực hiện quyền tự do ngôn
luận, tự do báo chí, tiếp cận
thông tin, quyền biểu tình
của công dân, đã bị xử lý kỷ
luật hoặc xử phạt vi phạm
hành chính về một trong các
hành vi này mà còn vi phạm,
thì bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 02 năm hoặc
phạt tù từ 03 tháng đến 02
năm.
2. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 01 năm đến 05
năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền
hạn;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến
an ninh, trật tự, an toàn xã
hội.
3. Người phạm tội còn có thể
bị cấm đảm nhiệm chức vụ
từ 01 năm đến 05 năm.

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 NĂM 2015

Chương Điều 133. Tội cướp Điều 168. Tội cướp tài sản - Thêm trường hợp phạm tội bị
XVI: Các tài sản phạt tù từ 07 năm đến 15 năm,
1. Người nào dùng vũ lực,
tội xâm đó là:
1. Người nào dùng vũ đe doạ dùng vũ lực ngay
phạm sở
lực, đe doạ dùng vũ tức khắc hoặc có hành vi + Phạm tội đối với người dưới
hữu
lực ngay tức khắc hoặc khác làm cho người bị tấn 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có
có hành vi khác làm công lâm vào tình trạng thai, người già yếu hoặc người
cho người bị tấn công không thể chống cự được không có khả năng tự vệ.
lâm vào tình trạng nhằm chiếm đoạt tài sản, thì
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an
không thể chống cự bị phạt tù từ 03 năm đến 10
ninh, trật tự, an toàn xã hội.
được nhằm chiếm đoạt năm.
tài sản, thì bị phạt tù từ - Thay trường hợp “gây hậu quả
2. Phạm tội thuộc một trong
ba năm đến mười năm. nghiêm trọng” thành trường hợp
các trường hợp sau đây, thì
“lợi dụng thiên tai, dịch bệnh”
2. Phạm tội thuộc một bị phạt tù từ 07 năm đến 15
thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20
trong các trường hợp năm:
năm.
sau đây, thì bị phạt tù
a) Có tổ chức;
từ bảy năm đến mười - Bãi bỏ hình phạt tử hỉnh đối
lăm năm: b) Có tính chất chuyên với trường hợp phạm tội sau:

113
a) Có tổ chức; nghiệp; Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
b) Có tính chất chuyên c) Gây thương tích hoặc
18 năm đến 20 năm hoặc tù
nghiệp; gây tổn hại cho sức khoẻ
chung thân:
của người khác mà tỷ lệ tổn
c) Tái phạm nguy
thương cơ thể từ 11% đến + Chiếm đoạt tài sản trị giá
hiểm;
30%; 500.000.000 đồng trở lên.
d) Sử dụng vũ khí,
d) Sử dụng vũ khí, phương + Gây thương tích hoặc gây tổn
phương tiện hoặc thủ
tiện hoặc thủ đoạn nguy hại cho sức khoẻ của 01 người
đoạn nguy hiểm khác;
hiểm khác; mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61%
đ) Gây thương tích trở lên hoặc gây thương tích
đ) Chiếm đoạt tài sản trị giá
hoặc gây tổn hại cho hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ
từ 50.000.000 đồng đến
sức khoẻ của người của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn
dưới 200.000.000 đồng;
khác mà tỷ lệ thương thương cơ thể của mỗi người
tật từ 11% đến 30%; e) Phạm tội đối với người 31% trở lên.
dưới 16 tuổi, phụ nữ mà
e) Chiếm đoạt tài sản + Làm chết người. (làm rõ
biết là có thai, người già
có giá trị từ năm mươi trường hợp gây hậu quả nghiêm
yếu hoặc người không có
triệu đồng đến dưới trọng)
khả năng tự vệ;
hai trăm triệu đồng;
+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến
g) Gây ảnh hưởng xấu đến
g) Gây hậu quả tranh, tình trạng khẩn cấp.(bổ
an ninh, trật tự, an toàn xã
nghiêm trọng. sung thêm trường hợp này).
hội;
3. Phạm tội thuộc một - Bổ sung mức phạt đối với
h) Tái phạm nguy hiểm.
trong các trường hợp người chuẩn bị phạm tội.
sau đây, thì bị phạt tù 3. Phạm tội thuộc một trong
Người chuẩn bị phạm tội này, thì
từ mười hai năm đến các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
hai mươi năm: bị phạt tù từ 12 năm đến 20
năm:
a) Gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
sức khoẻ của người từ 200.000.000 đồng đến
khác mà tỷ lệ thương dưới 500.000.000 đồng;
tật từ 31% đến 60%;
b) Gây thương tích hoặc
b) Chiếm đoạt tài sản gây tổn hại cho sức khoẻ
có giá trị từ hai trăm của người khác mà tỷ lệ tổn
triệu đồng đến dưới thương cơ thể từ 31% đến
năm trăm triệu đồng; 60%;
c) Gây hậu quả rất c) Lợi dụng thiên tai, dịch
nghiêm trọng. bệnh.
4. Phạm tội thuộc một 4. Phạm tội thuộc một trong
trong các trường hợp các trường hợp sau đây, thì
sau đây, thì bị phạt tù bị phạt tù từ 18 năm đến 20
từ mười tám năm đến năm hoặc tù chung thân:
hai mươi năm, tù
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
chung thân hoặc tử
500.000.000 đồng trở lên;
hình:
b) Gây thương tích hoặc
a) Gây thương tích
gây tổn hại cho sức khoẻ
hoặc gây tổn hại cho
của 01 người mà tỷ lệ tổn
sức khoẻ của người
thương cơ thể 61% trở lên
114
hoặc gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khoẻ
khác mà tỷ lệ thương của 02 người trở lên mà tỷ
tật từ 61% trở lên hoặc lệ tổn thương cơ thể của
làm chết người; mỗi người 31% trở lên;
b) Chiếm đoạt tài sản c) Làm chết người;
có giá trị từ năm trăm
triệu đồng trở lên; d) Lợi dụng hoàn cảnh
chiến tranh, tình trạng khẩn
c) Gây hậu quả đặc cấp.
biệt nghiêm trọng.
5. Người chuẩn bị phạm tội
5. Người phạm tội còn này, thì bị phạt tù từ 01
có thể bị phạt tiền từ năm đến 05 năm.
mười triệu đồng đến
một trăm triệu đồng, 6. Người phạm tội còn có
tịch thu một phần hoặc thể bị phạt tiền từ
toàn bộ tài sản, phạt 10.000.000 đồng đến
quản chế hoặc cấm cư 100.000.000 đồng, phạt
trú từ một năm đến quản chế, cấm cư trú từ 01
năm năm. năm đến 05 năm hoặc tịch
thu một phần hoặc toàn bộ
tài sản.

Điều 134. Tội bắt cóc Điều 169. Tội bắt cóc - Thêm trường hợp phạm tội bị
nhằm chiếm đoạt tài nhằm chiếm đoạt tài sản phạt tù từ 05 năm đến 12 năm,
sản đó là:
1. Người nào bắt cóc người
1. Người nào bắt cóc khác làm con tin nhằm + Đối với người dưới 16 tuổi.
người khác làm con tin chiếm đoạt tài sản, thì bị (làm rõ đối tượng là trẻ em)
nhằm chiếm đoạt tài phạt tù từ 02 năm đến 07
+ Gây rối loạn tâm thần và hành
sản, thì bị phạt tù từ năm.
vi của nạn nhân từ 11% đến
hai năm đến bảy năm.
2. Phạm tội thuộc một trong 45%.
2. Phạm tội thuộc một các trường hợp sau đây, thì
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an
trong các trường hợp bị phạt tù từ 05 năm đến 12
ninh, trật tự, an toàn xã hội.
sau đây, thì bị phạt tù năm:
từ năm năm đến mười - Làm rõ trường hợp gây hậu quả
a) Có tổ chức;
hai năm: nghiêm trọng tại quy định sau:
b) Có tính chất chuyên
a) Có tổ chức; Phạm tội thuộc một trong các
nghiệp;
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
b) Có tính chất chuyên
c) Dùng vũ khí, phương 10 năm đến 18 năm:
nghiệp;
tiện hoặc thủ đoạn nguy
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
c) Tái phạm nguy hiểm khác;
200.000.000 đồng đến dưới
hiểm;
d) Đối với người dưới 16 500.000.000 đồng.
d) Sử dụng vũ khí, tuổi;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn
phương tiện hoặc thủ
đ) Đối với 02 người trở lên; hại cho sức khoẻ của người bị
đoạn nguy hiểm khác;
bắt làm con tin mà tỷ lệ tổn
e) Chiếm đoạt tài sản trị giá
đ) Đối với trẻ em; thương cơ thể từ 31% đến 60%.
từ 50.000.000 đồng đến
e) Đối với nhiều dưới 200.000.000 đồng; + Gây rối loạn tâm thần và hành
người; vi của nạn nhân 46% trở lên.
g) Gây thương tích hoặc
115
g) Gây thương tích gây tổn hại cho sức khoẻ (trước đây quy định là gây hậu
hoặc gây tổn hại cho của người bị bắt làm con tin quả nghiêm trọng).
sức khoẻ của người bị mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
- Thêm trường hợp phạm tội và
bắt làm con tin mà tỷ từ 11% đến 30%;
làm rõ một số trường hợp bị phạt
lệ thương tật từ 11%
h) Gây rối loạn tâm thần và tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù
đến 30%;
hành vi của nạn nhân từ chung thân:
h) Chiếm đoạt tài sản 11% đến 45%;
Phạm tội thuộc một trong các
có giá trị từ năm mươi
i) Gây ảnh hưởng xấu đến trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
triệu đồng đến dưới
an ninh, trật tự, an toàn xã 15 năm đến 20 năm hoặc tù
hai trăm triệu đồng;
hội; chung thân:
i) Gây hậu quả nghiêm
k) Tái phạm nguy hiểm. + Chiếm đoạt tài sản trị giá
trọng.
500.000.000 đồng trở lên.
3. Phạm tội thuộc một trong
3. Phạm tội thuộc một
các trường hợp sau đây, thì + Gây thương tích hoặc gây tổn
trong các trường hợp
bị phạt tù từ 10 năm đến 18 hại cho sức khoẻ của 01 người
sau đây, thì bị phạt tù
năm: mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61%
từ mười năm đến mười
trở lên hoặc gây thương
tám năm: a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
tích hoặc gây tổn hại cho sức
từ 200.000.000 đồng đến
a) Gây thương tích khoẻ của 02 người trở lên mà tỷ
dưới 500.000.000 đồng;
hoặc gây tổn hại cho lệ tổn thương cơ thể của mỗi
sức khoẻ của người bị b) Gây thương tích hoặc người 31% trở lên.
bắt làm con tin mà tỷ gây tổn hại cho sức khoẻ
+ Gây rối loạn tâm thần và hành
lệ thương tật từ 31% của người bị bắt làm con tin
vi của 02 người trở lên mà tỷ lệ
đến 60%; mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
của mỗi người 46% trở lên.
từ 31% đến 60%;
b) Chiếm đoạt tài sản (trước đây quy định là gây hậu
có giá trị từ hai trăm c) Gây rối loạn tâm thần và quả nghiêm trọng).
triệu đồng đến dưới hành vi của nạn nhân 46%
+ Làm chết người.
năm trăm triệu đồng; trở lên.
- Bổ sung mức phạt đối với
c) Gây hậu quả rất 4. Phạm tội thuộc một trong
người chuẩn bị phạm tội:
nghiêm trọng. các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 15 năm đến 20 Người chuẩn bị phạm tội này, thì
4. Phạm tội thuộc một
năm hoặc tù chung thân: bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
trong các trường hợp
sau đây, thì bị phạt tù a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
từ mười lăm năm đến 500.000.000 đồng trở lên;
hai mươi năm hoặc tù
b) Gây thương tích hoặc
chung thân:
gây tổn hại cho sức khoẻ
a) Gây thương tích của 01 người mà tỷ lệ tổn
hoặc gây tổn hại cho thương cơ thể 61% trở lên
sức khoẻ của người bị hoặc gây thương tích hoặc
bắt làm con tin mà tỷ gây tổn hại cho sức khoẻ
lệ thương tật từ 61% của 02 người trở lên mà tỷ
trở lên hoặc làm chết lệ tổn thương cơ thể của
người; mỗi người 31% trở lên;
b) Chiếm đoạt tài sản c) Gây rối loạn tâm thần và
có giá trị từ năm trăm hành vi của 02 người trở
triệu đồng trở lên; lên mà tỷ lệ của mỗi người
46% trở lên;
c) Gây hậu quả đặc

116
d) Làm chết người.
biệt nghiêm trọng. 5. Người chuẩn bị phạm tội
5. Người phạm tội còn này, thì bị phạt tù từ 01
có thể bị phạt tiền từ năm đến 05 năm.
mười triệu đồng đến 6. Người phạm tội còn có
một trăm triệu đồng, thể bị phạt tiền từ
tịch thu một phần hoặc 10.000.000 đồng đến
toàn bộ tài sản, phạt 100.000.000 đồng, phạt
quản chế hoặc cấm cư quản chế, cấm cư trú từ 01
trú từ một năm đến năm đến 05 năm hoặc tịch
năm năm. thu một phần hoặc toàn bộ
tài sản.

Điều 135. Tội cưỡng Điều 170. Tội cưỡng đoạt - Thêm trường hợp phạm tội bị
đoạt tài sản tài sản phạt tù từ 03 năm đến 10 năm,
đó là:
1., Người nào đe doạ 1. Người nào đe dọa sẽ
sẽ dùng vũ lực hoặc có dùng vũ lực hoặc có thủ + Phạm tội đối với người dưới
thủ đoạn khác uy hiếp đoạn khác uy hiếp tinh thần 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có
tinh thần người khác người khác nhằm chiếm thai, người già yếu hoặc người
nhằm chiếm đoạt tài đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ không có khả năng tự vệ.
sản, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an
một năm đến năm
2. Phạm tội thuộc một trong ninh, trật tự, an toàn xã hội.
năm.
các trường hợp sau đây, thì (trước đây quy định là gây hậu
2. Phạm tội thuộc một bị phạt tù từ 03 năm đến 10 quả nghiêm trọng).
trong các trường hợp năm:
- Thay trường hợp “gây hậu quả
sau đây, thì bị phạt tù
a) Có tổ chức; nghiêm trọng” thành trường hợp
từ ba năm đến mười
“lợi dụng thiên tai, dịch bệnh”
năm: b) Có tính chất chuyên
tại quy định sau:
nghiệp;
a) Có tổ chức;
Phạm tội thuộc một trong các
c) Phạm tội đối với người
b) Có tính chất chuyên trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
dưới 16 tuổi, phụ nữ mà
nghiệp; 07 năm đến 15 năm:
biết là có thai, người già
c) Tái phạm nguy yếu hoặc người không có + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
hiểm; khả năng tự vệ; 200.000.000 đồng đến dưới
500.000.000 đồng.
d) Chiếm đoạt tài sản d) Chiếm đoạt tài sản trị giá
có giá trị từ năm mươi từ 50.000.000 đồng đến + Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh
triệu đồng đến dưới dưới 200.000.000 đồng; (trước đây quy định là gây hậu
hai trăm triệu đồng; quả nghiêm trọng).
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến
đ) Gây hậu quả an ninh, trật tự, an toàn xã - Thay trường hợp “gây hậu quả
nghiêm trọng. hội; nghiêm trọng” thành trường hợp
“lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh,
3. Phạm tội thuộc một e) Tái phạm nguy hiểm.
tình trạng khẩn cấp” tại quy định
trong các trường hợp
3. Phạm tội thuộc một trong sau:
sau đây, thì bị phạt tù
các trường hợp sau đây, thì
từ bảy năm đến mười Phạm tội thuộc một trong các
bị phạt tù từ 07 năm đến 15
lăm năm: trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
năm:
12 năm đến 20 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
có giá trị từ hai trăm + Chiếm đoạt tài sản trị giá
117
triệu đồng đến dưới
từ 200.000.000 đồng đến
năm trăm triệu đồng;
dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây hậu quả rất
b) Lợi dụng thiên tai, dịch
nghiêm trọng.
bệnh.
4. Phạm tội thuộc một
4. Phạm tội thuộc một trong
trong các trường hợp
các trường hợp sau đây, thì
sau đây, thì bị phạt tù
bị phạt tù từ 12 năm đến 20
từ mười hai năm đến
năm: 500.000.000 đồng trở lên.
hai mươi năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá + Lợi dụng hoàn cảnh chiến
a) Chiếm đoạt tài sản
500.000.000 đồng trở lên; tranh, tình trạng khẩn cấp (trước
có giá trị từ năm trăm
đây quy định là gây hậu quả
triệu đồng trở lên; b) Lợi dụng hoàn cảnh
nghiêm trọng).
chiến tranh, tình trạng khẩn
b) Gây hậu quả đặc
cấp.
biệt nghiêm trọng.
5. Người phạm tội còn có
5. Người phạm tội còn
thể bị phạt tiền từ
có thể bị phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến
mười triệu đồng đến
100.000.000 đồng hoặc tịch
một trăm triệu đồng,
thu một phần hoặc toàn bộ
tịch thu một phần hoặc
tài sản.
toàn bộ tài sản.

Điều 136. Tội cướp Điều 171. Tội cướp giật - Thêm trường hợp phạm tội bị
giật tài sản tài sản phạt tù từ 03 năm đến 10 năm,
đó là:
1. Người nào cướp 1. Người nào cướp giật tài
giật tài sản của người sản của người khác, thì bị + Phạm tội đối với người dưới
khác, thì bị phạt tù từ phạt tù từ 01 năm đến 05 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có
một năm đến năm năm. thai, người già yếu hoặc người
năm. không có khả năng tự vệ.
2. Phạm tội thuộc một trong
2. Phạm tội thuộc một các trường hợp sau đây, thì + Gây ảnh hưởng xấu đến an
trong các trường hợp bị phạt tù từ 03 năm đến 10 ninh, trật tự, an toàn xã hội.
sau đây, thì bị phạt tù năm:
- Thay trường hợp “gây hậu quả
từ ba năm đến mười
a) Có tổ chức; nghiêm trọng” thành trường hợp
năm:
“lợi dụng thiên tai, dịch bệnh”
b) Có tính chất chuyên
a) Có tổ chức; vào quy định sau:
nghiệp;
b) Có tính chất chuyên Phạm tội thuộc một trong các
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá
nghiệp; trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
từ 50.000.000 đồng đến
07 năm đến 15 năm:
c) Tái phạm nguy dưới 200.000.000 đồng;
hiểm; + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
d) Dùng thủ đoạn nguy
200.000.000 đồng đến dưới
d) Dùng thủ đoạn hiểm;
500.000.000 đồng.
nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn
đ) Hành hung để tẩu
e) Gây thương tích hoặc hại cho sức khỏe của người khác
thoát;
gây tổn hại cho sức khỏe mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
e) Gây thương tích của người khác mà tỷ lệ tổn 31% đến 60%.
hoặc gây tổn hại cho thương cơ thể từ 11% đến
+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh
sức khỏe của người
118
khác mà tỷ lệ thương 30%; (trước đây quy định là gây hậu
tật từ 11% đến 30%; quả nghiêm trọng).
g) Phạm tội đối với người
g) Chiếm đoạt tài sản dưới 16 tuổi, phụ nữ mà - Thay trường hợp “gây hậu quả
có giá trị từ năm mươi biết là có thai, người già nghiêm trọng” thành trường hợp
triệu đồng đến dưới yếu hoặc người không có “lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh,
hai trăm triệu đồng; khả năng tự vệ; tình trạng khẩn cấp”, đồng thời,
bổ sung thêm trường hợp phạm
h) Gây hậu quả h) Gây ảnh hưởng xấu đến
tội vào quy định sau:
nghiêm trọng. an ninh, trật tự, an toàn xã
hội; Phạm tội thuộc một trong các
3. Phạm tội thuộc một
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
trong các trường hợp i) Tái phạm nguy hiểm.
12 năm đến 20 năm hoặc tù
sau đây, thì bị phạt tù
3. Phạm tội thuộc một trong chung thân:
từ bảy năm đến mười
các trường hợp sau đây, thì
lăm năm: + Chiếm đoạt tài sản trị giá
bị phạt tù từ 07 năm đến 15
500.000.000 đồng trở lên.
a) Gây thương tích năm:
hoặc gây tổn hại cho + Gây thương tích hoặc gây tổn
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
sức khỏe của người hại cho sức khoẻ của 01 người
từ 200.000.000 đồng đến
khác mà tỷ lệ thương mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61%
dưới 500.000.000 đồng;
tật từ 31% đến 60%; trở lên hoặc gây thương tích
b) Gây thương tích hoặc hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ
b) Chiếm đoạt tài sản
gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn
có giá trị từ hai trăm
của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người
triệu đồng đến dưới
thương cơ thể từ 31% đến 31% trở lên.
năm trăm triệu đồng;
60%;
+ Làm chết người.
c) Gây hậu quả rất
c) Lợi dụng thiên tai, dịch
nghiêm trọng. + Lợi dụng hoàn cảnh chiến
bệnh.
tranh, tình trạng khẩn cấp (trước
4. Phạm tội thuộc một
4. Phạm tội thuộc một trong đây quy định là gây hậu quả
trong các trường hợp
các trường hợp sau đây, thì nghiêm trọng).
sau đây, thì bị phạt tù
bị phạt tù từ 12 năm đến 20
từ mười hai năm đến
năm hoặc tù chung thân:
hai mươi năm hoặc tù
chung thân: a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
500.000.000 đồng trở lên;
a) Gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho b) Gây thương tích hoặc
sức khỏe của người gây tổn hại cho sức khỏe
khác mà tỷ lệ thương của 01 người mà tỷ lệ tổn
tật từ 61% trở lên hoặc thương cơ thể 61% trở lên
làm chết người; hoặc gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe
b) Chiếm đoạt tài sản
của 02 người trở lên mà tỷ
có giá trị từ năm trăm
lệ tổn thương cơ thể của
triệu đồng trở lên;
mỗi người 31% trở lên;
c) Gây hậu quả đặc
c) Làm chết người;
biệt nghiêm trọng.
d) Lợi dụng hoàn cảnh
5. Người phạm tội còn
chiến tranh, tình trạng khẩn
có thể bị phạt tiền từ
cấp.
mười triệu đồng đến
một trăm triệu đồng. 5. Người phạm tội còn có
thể bị phạt tiền từ
119
10.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng.

Điều 137. Tội công Điều 172. Tội công nhiên - Thêm lựa chọn đối với tội này,
nhiên chiếm đoạt tài chiếm đoạt tài sản hoặc cải tạo không giam giữ,
sản hoặc phạt tù:
1. Người nào công nhiên
1. Người nào công chiếm đoạt tài sản của Người nào công nhiên chiếm
nhiên chiếm đoạt tài người khác trị giá từ đoạt tài sản của người khác trị
sản của người khác có 2.000.000 đồng đến dưới giá từ 2.000.000 đồng đến dưới
giá trị từ hai triệu đồng 50.000.000 đồng hoặc dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới
đến dưới năm mươi 2.000.000 đồng nhưng 2.000.000 đồng nhưng thuộc một
triệu đồng hoặc dưới thuộc một trong các trường trong các trường hợp sau, thì bị
hai triệu đồng nhưng hợp sau đây, thì bị phạt cải phạt cải tạo không giam giữ đến
gây hậu quả nghiêm tạo không giam giữ đến 03 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng
trọng hoặc đã bị xử năm hoặc phạt tù từ 06 đến 03 năm:
phạt hành chính về tháng đến 03 năm:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành
hành vi chiếm đoạt
a) Đã bị xử phạt vi phạm chính về hành vi chiếm đoạt tài
hoặc đã bị kết án về tội
hành chính về hành vi sản mà còn vi phạm.
chiếm đoạt tài sản,
chiếm đoạt tài sản mà còn
chưa được xoá án tích + Đã bị kết án về tội này hoặc về
vi phạm;
mà còn vi phạm, thì bị một trong các tội sau mà chưa
phạt tù từ sáu tháng b) Đã bị kết án về tội này được xóa án tích mà còn vi
đến ba năm. hoặc về một trong các tội phạm: tội cướp tài sản, tội bắt
quy định tại các điều 168, cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, tội
2. Phạm tội thuộc một
169, 170, 171, 173, 174, cưỡng đoạt tài sản, tội cướp giật
trong các trường hợp
175 và 290 của Bộ luật này, tài sản, tội trộm cắp tài sản, tội
sau đây, thì bị phạt tù
chưa được xóa án tích mà lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội
từ hai năm đến bảy
còn vi phạm; lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt
năm:
tài sản, tội sử dụng mạng máy
c) Gây ảnh hưởng xấu đến
a) Hành hung để tẩu tính, mạng viễn thông, phương
an ninh, trật tự, an toàn xã
thoát; tiện điện tử thực hiện hành vi
hội;
chiếm đoạt tài sản.
b) Chiếm đoạt tài sản
d) Tài sản là phương tiện
có giá trị từ năm mươi + Gây ảnh hưởng xấu đến an
kiếm sống chính của người
triệu đồng đến dưới ninh, trật tự, an toàn xã hội.
bị hại và gia đình họ; tài
hai trăm triệu đồng;
sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ + Tài sản là phương tiện kiếm
c) Tái phạm nguy cúng có giá trị đặc biệt về sống chính của người bị hại và
hiểm; mặt tinh thần đối với người gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di
bị hại. vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc
d) Gây hậu quả
biệt về mặt tinh thần đối với
nghiêm trọng. 2. Phạm tội thuộc một trong
người bị hại.
các trường hợp sau đây, thì
3. Phạm tội thuộc một
bị phạt tù từ 02 năm đến 07 - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
trong các trường hợp
năm: quả nghiêm trọng”, đồng thời bổ
sau đây, thì bị phạt tù
sung các trường hợp sau:
từ bảy năm đến mười a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
lăm năm: từ 50.000.000 đồng đến Phạm tội thuộc một trong các
dưới 200.000.000 đồng; trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
a) Chiếm đoạt tài sản
02 năm đến 07 năm:
có giá trị từ hai trăm b) Hành hung để tẩu thoát;
triệu đồng đến dưới + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
c) Tái phạm nguy hiểm;
năm trăm triệu đồng; 50.000.000 đồng đến dưới

120
b) Gây hậu quả rất d) Chiếm đoạt tài sản là 200.000.000 đồng.
nghiêm trọng. hàng cứu trợ;
+ Hành hung để tẩu thoát.
4. Phạm tội thuộc một đ) Công nhiên chiếm đoạt
+ Tái phạm nguy hiểm.
trong các trường hợp tài sản trị giá từ 2.000.000
sau đây, thì bị phạt tùđồng đến dưới 50.000.000 + Chiếm đoạt tài sản là hàng cứu
từ mười hai năm đến đồng nhưng thuộc một trợ. (trường hợp bổ sung)
hai mươi năm hoặc tù trong các trường hợp quy
+ Công nhiên chiếm đoạt tài sản
chung thân: định tại một trong các điểm
trị giá từ 2.000.000 đồng đến
a, b, c và d khoản 1 Điều
a) Chiếm đoạt tài sản dưới 50.000.000 đồng nhưng
này.
có giá trị từ năm trăm thuộc một trong các trường hợp
triệu đồng trở lên; 3. Phạm tội thuộc một trong trên.(trường hợp bổ sung)
các trường hợp sau đây, thì
b) Gây hậu quả đặc - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
bị phạt tù từ 07 năm đến 15
biệt nghiêm trọng. quả nghiêm trọng”, đồng thời bổ
năm:
sung các trường hợp sau:
5. Người phạm tội còn
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
có thể bị phạt tiền từ Phạm tội thuộc một trong các
từ 200.000.000 đồng đến
năm triệu đồng đến trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
dưới 500.000.000 đồng;
một trăm triệu đồng. 07 năm đến 15 năm:
b) Công nhiên chiếm đoạt
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
tài sản trị giá từ 50.000.000
200.000.000 đồng đến dưới
đồng đến dưới 200.000.000
500.000.000 đồng.
đồng nhưng thuộc một
trong các trường hợp quy + Công nhiên chiếm đoạt tài sản
định tại các điểm a, b, c và trị giá từ 50.000.000 đồng đến
d khoản 1 Điều này; dưới 200.000.000 đồng nhưng
thuộc một trong các trường hợp
c) Lợi dụng thiên tai, dịch
nêu trên (trường hợp bổ sung).
bệnh.
+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh
4. Phạm tội thuộc một trong
(trường hợp bổ sung).
các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 12 năm đến 20 - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
năm: quả nghiêm trọng”, đồng thời bổ
sung các trường hợp sau:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
500.000.000 đồng trở lên; Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
b) Công nhiên chiếm đoạt
12 năm đến 20 năm:
tài sản trị giá từ
200.000.000 đồng đến dưới + Chiếm đoạt tài sản trị giá
500.000.000 đồng nhưng 500.000.000 đồng trở lên.
thuộc một trong các trường
+ Công nhiên chiếm đoạt tài sản
hợp quy định tại các điểm
trị giá từ 200.000.000 đồng đến
a, b, c và d khoản 1 Điều
dưới 500.000.000 đồng nhưng
này.
thuộc một trong các trường hợp
c) Lợi dụng hoàn cảnh trên (trường hợp bổ sung).
chiến tranh, tình trạng khẩn
+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến
cấp.
tranh, tình trạng khẩn cấp
5. Người phạm tội còn có (trường hợp bổ sung).
thể bị phạt tiền từ
- Thay mức phạt tiền thấp nhất
10.000.000 đồng đến

121
đối với hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị
100.000.000 đồng. phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng. (trước đây là
từ 5 triệu đồng đến 100 triệu
đồng).

Điều 138. Tội trộm Điều 173. Tội trộm cắp tài - Chi tiết các hành vi phạm tội
cắp tài sản sản trộm cắp tài sản như sau:
1. Người nào trộm cắp 1. Người nào trộm cắp tài Người nào trộm cắp tài sản của
tài sản của người khác sản của người khác trị giá người khác trị giá từ 2.000.000
có giá trị từ hai triệu từ 2.000.000 đồng đến dưới đồng đến dưới 50.000.000 đồng
đồng đến dưới năm 50.000.000 đồng hoặc dưới hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng
mươi triệu đồng hoặc 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp
dưới hai triệu đồng thuộc một trong các trường sau, thì bị phạt cải tạo không
nhưng gây hậu quả hợp sau đây, thì bị phạt cải giam giữ đến 03 năm hoặc phạt
nghiêm trọng hoặc đã tạo không giam giữ đến 03 tù từ 06 tháng đến 03 năm:
bị xử phạt hành chính năm hoặc phạt tù từ 06
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành
về hành vi chiếm đoạt tháng đến 03 năm:
chính về hành vi chiếm đoạt tài
hoặc đã bị kết án về tội
a) Đã bị xử phạt vi phạm sản mà còn vi phạm.
chiếm đoạt tài sản,
hành chính về hành vi
chưa được xoá án tích + Đã bị kết án về tội này hoặc về
chiếm đoạt tài sản mà còn
mà còn vi phạm, thì bị một trong các tội sau chưa được
vi phạm;
phạt cải tạo không xóa án tích mà còn vi phạm: tội
giam giữ đến ba năm b) Đã bị kết án về tội này cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm
hoặc phạt tù từ sáu hoặc về một trong các tội chiếm đoạt tài sản, tội cưỡng
tháng đến ba năm. quy định tại các điều 168, đoạt tài sản, tội cướp giật tài sản,
169, 170, 171, 172, 174, tội công nhiên chiếm đoạt tài
2. Phạm tội thuộc một
175 và 290 của Bộ luật này, sản, tội lừa đảo chiếm đoạt tài
trong các trường hợp
chưa được xóa án tích mà sản, tội lạm dụng tín nhiệm
sau đây, thì bị phạt tù
còn vi phạm; chiếm đoạt tài sản, tội sử dụng
từ hai năm đến bảy
mạng máy tính, mạng viễn
năm: c) Gây ảnh hưởng xấu đến
thông, phương tiện điện tử thực
an ninh, trật tự, an toàn xã
a) Có tổ chức; hiện hành vi chiếm đoạt tài sản.
hội;
b) Có tính chất chuyên + Gây ảnh hưởng xấu đến an
d) Tài sản là phương tiện
nghiệp; ninh, trật tự, an toàn xã hội.
kiếm sống chính của người
c) Tái phạm nguy bị hại và gia đình họ; tài + Tài sản là phương tiện kiếm
hiểm; sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ sống chính của người bị hại và
cúng có giá trị đặc biệt về gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di
d) Dùng thủ đoạn xảo
mặt tinh thần đối với người vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc
quyệt, nguy hiểm;
bị hại. biệt về mặt tinh thần đối với
đ) Hành hung để tẩu người bị hại.
2. Phạm tội thuộc một trong
thoát;
các trường hợp sau đây, thì - Thay trường hợp “gây hậu quả
e) Chiếm đoạt tài sản bị phạt tù từ 02 năm đến 07 nghiêm trọng” thành trường hợp
có giá trị từ năm mươi năm: “Trộm cắp tài sản trị giá từ
triệu đồng đến dưới 2.000.000 đồng đến dưới
a) Có tổ chức;
hai trăm triệu đồng; 50.000.000 đồng nhưng thuộc
b) Có tính chất chuyên một trong các trường hợp trên”
g) Gây hậu quả
nghiệp; vào quy định sau:
122
nghiêm trọng. c) Chiếm đoạt tài sản trị giá Phạm tội thuộc một trong các
từ 50.000.000 đồng đến trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
3. Phạm tội thuộc một
dưới 200.000.000 đồng; 02 năm đến 07 năm:
trong các trường hợp
sau đây, thì bị phạt tù d) Dùng thủ đoạn xảo + Có tổ chức.
từ bảy năm đến mười quyệt, nguy hiểm;
+ Có tính chất chuyên nghiệp.
lăm năm:
đ) Hành hung để tẩu thoát;
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
a) Chiếm đoạt tài sản
e) Trộm cắp tài sản trị giá 50.000.000 đồng đến dưới
có giá trị từ hai trăm
từ 2.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
triệu đồng đến dưới
50.000.000 đồng nhưng
năm trăm triệu đồng; + Dùng thủ đoạn xảo quyệt,
thuộc một trong các trường
nguy hiểm.
b) Gây hậu quả rất hợp quy định tại các điểm
nghiêm trọng. a, b, c và d khoản 1 Điều + Hành hung để tẩu thoát.
này;
4. Phạm tội thuộc một +Trộm cắp tài sản trị giá từ
trong các trường hợp g) Tái phạm nguy hiểm. 2.000.000 đồng đến dưới
sau đây, thì bị phạt tù 50.000.000 đồng nhưng thuộc
3. Phạm tội thuộc một trong
từ mười hai năm đến một trong các trường hợp trên.
các trường hợp sau đây, thì
hai mươi năm hoặc tù (trước đây quy định là gây hậu
bị phạt tù từ 07 năm đến 15
chung thân: quả nghiêm trọng)
năm:
a) Chiếm đoạt tài sản + Tái phạm nguy hiểm.
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
có giá trị từ năm trăm
từ 200.000.000 đồng đến - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
triệu đồng trở lên;
dưới 500.000.000 đồng; quả nghiêm trọng”, đồng thời, bổ
b) Gây hậu quả đặc sung thêm một số trường hợp đối
b) Trộm cắp tài sản trị giá
biệt nghiêm trọng. với quy định sau:
từ 50.000.000 đồng đến
5. Người phạm tội còn dưới 200.000.000 đồng Phạm tội thuộc một trong các
có thể bị phạt tiền từ nhưng thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
năm triệu đồng đến trường hợp quy định tại các 07 năm đến 15 năm:
năm mươi triệu đồng. điểm a, b, c và d khoản 1
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
Điều này;
200.000.000 đồng đến dưới
c) Lợi dụng thiên tai, dịch 500.000.000 đồng.
bệnh.
+ Trộm cắp tài sản trị giá từ
4. Phạm tội thuộc một trong 50.000.000 đồng đến dưới
các trường hợp sau đây, thì 200.000.000 đồng nhưng thuộc
bị phạt tù từ 12 năm đến 20 một trong các trường hợp trên.
năm: (trường hợp bổ sung)
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá + Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
500.000.000 đồng trở lên; (trường hợp bổ sung)
b) Trộm cắp tài sản trị giá - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
từ 200.000.000 đồng đến quả nghiêm trọng”, đồng thời, bổ
dưới 500.000.000 đồng sung thêm một số trường hợp đối
nhưng thuộc một trong các với quy định sau:
trường hợp quy định tại các
Phạm tội thuộc một trong các
điểm a, b, c và d khoản 1
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
Điều này;
12 năm đến 20 năm:
c) Lợi dụng hoàn cảnh
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá
chiến tranh, tình trạng khẩn

123
500.000.000 đồng trở lên.
+ Trộm cắp tài sản trị giá từ
cấp. 200.000.000 đồng đến dưới
5. Người phạm tội còn có 500.000.000 đồng nhưng thuộc
thể bị phạt tiền từ một trong các trường hợp trên.
5.000.000 đồng đến (trường hợp bổ sung)
50.000.000 đồng. + Lợi dụng hoàn cảnh chiến
tranh, tình trạng khẩn cấp.
(trường hợp bổ sung).

BỘ LUẬT HÌNH SỰ BỘ LUẬT HÌNH SỰ


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
NĂM 1999 NĂM 2015

Chương Điều 139. Tội lừa đảo Điều 174. Tội lừa đảo - Chi tiết các hành vi phạm tội
XVI: Các chiếm đoạt tài sản chiếm đoạt tài sản lừa đảo chiếm đoạt tài sản như
tội xâm sau:
1. Người nào bằng thủ 1. Người nào bằng thủ đoạn
phạm sở
đoạn gian dối chiếm gian dối chiếm đoạt tài sản Người nào bằng thủ đoạn gian
hữu
đoạt tài sản của người của người khác trị giá từ dối chiếm đoạt tài sản của người
khác có giá trị từ hai 2.000.000 đồng đến dưới khác trị giá từ 2.000.000 đồng
triệu đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới đến dưới 50.000.000 đồng hoặc
năm mươi triệu đồng 2.000.000 đồng nhưng dưới 2.000.000 đồng nhưng
hoặc dưới hai triệu thuộc một trong các trường thuộc một trong các trường hợp
đồng nhưng gây hậu hợp sau đây, thì bị phạt cải sau, thì bị phạt cải tạo không
quả nghiêm trọng hoặc tạo không giam giữ đến 03 giam giữ đến 03 năm hoặc phạt
đã bị xử phạt hành năm hoặc phạt tù từ 06 tù từ 06 tháng đến 03 năm:
chính về hành vi tháng đến 03 năm:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành
chiếm đoạt hoặc đã bị
a) Đã bị xử phạt vi phạm chính về hành vi chiếm đoạt tài
kết án về tội chiếm
hành chính về hành vi sản mà còn vi phạm.
đoạt tài sản, chưa
chiếm đoạt tài sản mà còn
được xoá án tích mà + Đã bị kết án về tội này hoặc về
vi phạm;
còn vi phạm, thì bị một trong các tội sau chưa được
phạt cải tạo không b) Đã bị kết án về tội này xóa án tích mà còn vi phạm: tội
giam giữ đến ba năm hoặc về một trong các tội cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm
hoặc phạt tù từ sáu quy định tại các điều 168, chiếm đoạt tài sản, tội cưỡng
tháng đến ba năm. 169, 170, 171, 172, 173, đoạt tài sản, tội cướp giật tài sản,
175 và 290 của Bộ luật này, tội công nhiên chiếm đoạt tài
2. Phạm tội thuộc một
chưa được xóa án tích mà sản, tội trộm cắp tài sản, tội lạm
trong các trường hợp
còn vi phạm; dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài
sau đây, thì bị phạt tù
sản, tội sử dụng mạng máy tính,
từ hai năm đến bảy c) Gây ảnh hưởng xấu đến
mạng viễn thông, phương tiện
năm: an ninh, trật tự, an toàn xã
điện tử thực hiện hành vi chiếm
hội;
a) Có tổ chức; đoạt tài sản.
d) Tài sản là phương tiện
b) Có tính chất chuyên + Gây ảnh hưởng xấu đến an
kiếm sống chính của người
nghiệp; ninh, trật tự, an toàn xã hội.
bị hại và gia đình họ; tài
c) Tái phạm nguy sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ + Tài sản là phương tiện kiếm
hiểm; cúng có giá trị đặc biệt về sống chính của người bị hại và
mặt tinh thần đối với người gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di
124
d) Lợi dụng chức vụ, bị hại. vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc
quyền hạn hoặc lợi biệt về mặt tinh thần đối với
2. Phạm tội thuộc một trong
dụng danh nghĩa cơ người bị hại.
các trường hợp sau đây, thì
quan, tổ chức;
bị phạt tù từ 02 năm đến 07 - Thay trường hợp “gây hậu quả
đ) Dùng thủ đoạn xảo năm: nghiêm trọng” thành trường hợp
quyệt; “Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
a) Có tổ chức;
2.000.000 đồng đến dưới
e) Chiếm đoạt tài sản
b) Có tính chất chuyên 50.000.000 đồng nhưng thuộc
có giá trị từ năm mươi
nghiệp; một trong các trường hợp quy
triệu đồng đến dưới
vừa nêu trên” với quy định sau:
hai trăm triệu đồng; c) Chiếm đoạt tài sản trị giá
từ 50.000.000 đồng đến Phạm tội thuộc một trong các
g) Gây hậu quả
dưới 200.000.000 đồng; trường hợp sau đây, thì bị phạt tù
nghiêm trọng.
từ 02 năm đến 07 năm:
d) Tái phạm nguy hiểm;
3. Phạm tội thuộc một
+ Có tổ chức.
trong các trường hợp đ) Lợi dụng chức vụ, quyền
sau đây, thì bị phạt tù hạn hoặc lợi dụng danh + Có tính chất chuyên nghiệp.
từ bảy năm đến mười nghĩa cơ quan, tổ chức;
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
lăm năm:
e) Dùng thủ đoạn xảo 50.000.000 đồng đến dưới
a) Chiếm đoạt tài sản quyệt; 200.000.000 đồng.
có giá trị từ hai trăm
g) Chiếm đoạt tài sản trị giá + Tái phạm nguy hiểm.
triệu đồng đến dưới
từ 2.000.000 đồng đến dưới
năm trăm triệu đồng; + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
50.000.000 đồng nhưng
hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ
b) Gây hậu quả rất thuộc một trong các trường
quan, tổ chức.
nghiêm trọng. hợp quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều + Dùng thủ đoạn xảo quyệt.
4. Phạm tội thuộc một
này.
trong các trường hợp + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
sau đây, thì bị phạt tù 3. Phạm tội thuộc một trong 2.000.000 đồng đến dưới
từ mười hai năm đến các trường hợp sau đây, thì 50.000.000 đồng nhưng thuộc
hai mươi năm hoặc tù bị phạt tù từ 07 năm đến 15 một trong các trường hợp vừa
chung thân: năm: nêu trên.(trước đây quy định là
gây hậu quả nghiêm trọng).
a) Chiếm đoạt tài sản a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
có giá trị từ năm trăm từ 200.000.000 đồng đến - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
triệu đồng trở lên; dưới 500.000.000 đồng; quả nghiêm trọng”, đồng thời, bổ
sung thêm một số trường hợp đối
b) Gây hậu quả đặc b) Chiếm đoạt tài sản trị giá
với quy định sau:
biệt nghiêm trọng. từ 50.000.000 đồng đến
dưới 200.000.000 đồng Phạm tội thuộc một trong các
5. Người phạm tội còn
nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù
có thể bị phạt tiền từ
trường hợp quy định tại các từ 07 năm đến 15 năm:
mười triệu đồng đến
điểm a, b, c và d khoản 1
một trăm triệu đồng, + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
Điều này;
tịch thu một phần hoặc 200.000.000 đồng đến dưới
toàn bộ tài sản, bị cấm c) Lợi dụng thiên tai, dịch 500.000.000 đồng.
đảm nhiệm chức vụ, bệnh.
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
cấm hành nghề hoặc
4. Phạm tội thuộc một trong 50.000.000 đồng đến dưới
làm công việc nhất
các trường hợp sau đây, thì 200.000.000 đồng nhưng thuộc
định từ một năm đến
bị phạt tù từ 12 năm đến 20 một trong các trường hợp vừa
năm năm.
năm hoặc tù chung thân: nêu trên(trường hợp bổ sung).

125
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
+Lợi dụng thiên tai, dịch
500.000.000 đồng trở lên;
bệnh(trường hợp bổ sung).
b) Chiếm đoạt tài sản trị giá
- Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
từ 200.000.000 đồng đến
quả nghiêm trọng”, đồng thời, bổ
dưới 500.000.000 đồng
sung thêm một số trường hợp đối
nhưng thuộc một trong các
với quy định sau:
trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 1 Phạm tội thuộc một trong các
Điều này; trường hợp sau đây, thì bị phạt tù
từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù
c) Lợi dụng hoàn cảnh
chung thân:
chiến tranh, tình trạng khẩn
cấp. + Chiếm đoạt tài sản trị giá
500.000.000 đồng trở lên.
5. Người phạm tội còn có
thể bị phạt tiền từ + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
10.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đến dưới
100.000.000 đồng, cấm 500.000.000 đồng nhưng thuộc
đảm nhiệm chức vụ, cấm một trong các trường hợp vừa
hành nghề hoặc làm công nêu trên. (trường hợp bổ sung).
việc nhất định từ 01 năm
+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến
đến 05 năm hoặc tịch thu
tranh, tình trạng khẩn cấp(trường
một phần hoặc toàn bộ tài
hợp bổ sung).
sản.

Điều 140. Tội lạm Điều 175. Tội lạm dụng - Chi tiết các hành vi phạm tội
dụng tín nhiệm tín nhiệm chiếm đoạt tài lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt
chiếm đoạt tài sản sản tài sản, đồng thời nâng mức phạt
tù thấp nhất lên 06 tháng thay vì
1. Người nào có một 1. Người nào thực hiện một
03 tháng như trước đây như sau:
trong những hành vi trong những hành vi sau
sau đây chiếm đoạt tài đây chiếm đoạt tài sản của Người nào thực hiện một trong
sản của người khác có người khác trị giá từ những hành vi sau đây chiếm
giá trị từ bốn triệu 4.000.000 đồng đến dưới đoạt tài sản của người khác trị
đồng đến dưới năm 50.000.000 đồng hoặc dưới giá từ 4.000.000 đồng đến dưới
mươi triệu đồng hoặc 4.000.000 đồng nhưng đã bị 50.000.000 đồng hoặc dưới
dưới bốn triệu đồng xử phạt vi phạm hành chính 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử
nhưng gây hậu quả về hành vi chiếm đoạt hoặc phạt vi phạm hành chính về hành
nghiêm trọng hoặc đã đã bị kết án về tội này hoặc vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án
bị xử phạt hành chính về một trong các tội quy về tội này hoặc về một trong các
về hành vi chiếm đoạt định tại các điều 168, 169, tội cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm
hoặc đã bị kết án về 170, 171, 172, 173, 174 và chiếm đoạt tài sản, tội cưỡng
tội chiếm đoạt tài sản, 290 của Bộ luật này, chưa đoạt tài sản, tội cướp giật tài sản,
chưa được xoá án tích được xóa án tích mà còn vi tội công nhiên chiếm đoạt tài
mà còn vi phạm, thì bị phạm hoặc tài sản là sản, tội trộm cắp tài sản, tội lừa
phạt cải tạo không phương tiện kiếm sống đảo chiếm đoạt tài sản, tội sử
giam giữ đến ba năm chính của người bị hại hoặc dụng mạng máy tính, mạng viễn
hoặc phạt tù từ ba tài sản có giá trị đặc biệt về thông, phương tiện điện tử thực
tháng đến ba năm: mặt tinh thần đối với người hiện hành vi chiếm đoạt tài sản,
bị hại, thì bị phạt cải tạo chưa được xóa án tích mà còn vi
a) Vay, mượn, thuê tài
không giam giữ đến 03 năm phạm hoặc tài sản là phương tiện
sản của người khác
hoặc phạt tù từ 06 tháng kiếm sống chính của người bị hại
hoặc nhận được tài sản
126
của người khác bằng đến 03 năm: hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về
các hình thức hợp mặt tinh thần đối với người bị
a) Vay, mượn, thuê tài sản
đồng rồi dùng thủ hại, thì bị phạt cải tạo không
của người khác hoặc nhận
đoạn gian dối hoặc bỏ giam giữ đến 03 năm hoặc phạt
được tài sản của người khác
trốn để chiếm đoạt tài tù từ 06 tháng đến 03 năm(trước
bằng các hình thức hợp
sản đó; đây mức phạt tù từ 03 tháng đến
đồng rồi dùng thủ đoạn
03 năm):
b) Vay, mượn, thuê tài gian dối chiếm đoạt tài sản
sản của người khác đó hoặc đến thời hạn trả lại + Vay, mượn, thuê tài sản của
hoặc nhận được tài sản tài sản mặc dù có điều kiện, người khác hoặc nhận được tài
của người khác bằng khả năng nhưng cố tình sản của người khác bằng các
các hình thức hợp không trả; hình thức hợp đồng rồi dùng thủ
đồng và đã sử dụng tài đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản
b) Vay, mượn, thuê tài sản
sản đó vào mục đích đó hoặc đến thời hạn trả lại tài
của người khác hoặc nhận
bất hợp pháp dẫn đến sản mặc dù có điều kiện, khả
được tài sản của người khác
không có khả năng trả năng nhưng cố tình không trả.
bằng các hình thức hợp
lại tài sản.
đồng và đã sử dụng tài sản + Vay, mượn, thuê tài sản của
2. Phạm tội thuộc một đó vào mục đích bất hợp người khác hoặc nhận được tài
trong các trường hợp pháp dẫn đến không có khả sản của người khác bằng các
sau đây, thì bị phạt tù năng trả lại tài sản. hình thức hợp đồng và đã sử
từ hai năm đến bảy dụng tài sản đó vào mục đích bất
2. Phạm tội thuộc một trong
năm: hợp pháp dẫn đến không có khả
các trường hợp sau đây, thì
năng trả lại tài sản.
a) Có tổ chức; bị phạt tù từ 02 năm đến 07
năm: - Thay trường hợp “gây hậu quả
b) Lợi dụng chức vụ,
nghiêm trọng” thành trường hợp
quyền hạn hoặc lợi a) Có tổ chức;
“có tính chất chuyên nghiệp” đối
dụng danh nghĩa cơ
b) Có tính chất chuyên với quy định sau:
quan, tổ chức;
nghiệp;
Phạm tội thuộc một trong các
c) Dùng thủ đoạn xảo
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
quyệt;
từ 50.000.000 đồng đến 02 năm đến 07 năm:
d) Chiếm đoạt tài sản dưới 200.000.000 đồng; d)
+ Có tổ chức.
có giá trị từ năm mươi Lợi dụng chức vụ, quyền
triệu đồng đến dưới hạn hoặc lợi dụng danh + Có tính chất chuyên nghiệp.
hai trăm triệu đồng; nghĩa cơ quan, tổ chức; đ) (trước đây quy định là gây hậu
Dùng thủ đoạn xảo quyệt; quả nghiêm trọng)
đ) Tái phạm nguy
hiểm; e) Tái phạm nguy hiểm. + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
50.000.000 đồng đến dưới
e) Gây hậu quả 3. Phạm tội thuộc một trong
200.000.000 đồng.
nghiêm trọng. các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 05 năm đến 12 + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
3. Phạm tội thuộc một
năm: hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ
trong các trường hợp
quan, tổ chức.
sau đây, thì bị phạt tù a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
từ bảy năm đến mười từ 200.000.000 đồng đến + Dùng thủ đoạn xảo quyệt.
lăm năm : dưới 500.000.000 đồng;
+ Tái phạm nguy hiểm.
a) Chiếm đoạt tài sản b) Gây ảnh hưởng xấu đến
- Hạ khung hình phạt đối với
có giá trị từ hai trăm an ninh, trật tự, an toàn xã
phạm tội thuộc một trong các
triệu đồng đến dưới hội.
trường hợp sau, thay trường hợp
năm trăm triệu đồng;
4. Phạm tội chiếm đoạt tài “gây hậu quả nghiêm trọng”
b) Gây hậu quả rất sản trị giá 500.000.000 thành trường hợp “Gây ảnh
127
nghiêm trọng.
4. Phạm tội thuộc một hưởng xấu đến an ninh, trật tự,
trong các trường hợp an toàn xã hội” đối với quy định
sau đây, thì bị phạt tù sau:
từ mười hai năm đến Phạm tội thuộc một trong các
hai mươi năm hoặc tù trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
chung thân: 05 năm đến 12 năm(trước đây,
đồng trở lên, thì bị phạt tù
a) Chiếm đoạt tài sản từ 12 năm đến 20 năm. mức phạt tù từ 07 năm đến 15
có giá trị từ năm trăm năm):
triệu đồng trở lên; 5. Người phạm tội còn có
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ
thể bị phạt tiền từ
b) Gây hậu quả đặc 10.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đến dưới
biệt nghiêm trọng. 500.000.000 đồng.
100.000.000 đồng, bị cấm
5. Người phạm tội còn đảm nhiệm chức vụ, cấm + Gây ảnh hưởng xấu đến an
có thể bị phạt tiền từ hành nghề hoặc làm công ninh, trật tự, an toàn xã hội.
mười triệu đồng đến việc nhất định từ 01 năm (trước đây quy định là gây hậu
một trăm triệu đồng, đến 05 năm hoặc tịch thu quả nghiêm trọng)
bị cấm đảm nhiệm một phần hoặc toàn bộ tài
- Bãi bỏ mức phạt tù chung thân
chức vụ, cấm hành sản.
và trường hợp “gây hậu quả
nghề hoặc làm công nghiêm trọng” đối với quy định
việc nhất định từ một sau:
năm đến năm năm và
bị tịch thu một phần Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị
hoặc toàn bộ tài sản giá 500.000.000 đồng trở lên, thì
hoặc một trong hai bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
hình phạt này.

Điều 141. Tội chiếm Điều 176. Tội chiếm giữ - Thêm mức phạt tiền, đồng thời
giữ trái phép tài sản trái phép tài sản hạ mức phạt cải tạo không giam
giữ đối với tội này như sau:
1. Người nào cố tình 1. Người nào cố tình không
không trả lại cho chủ trả lại cho chủ sở hữu, Người nào cố tình không trả lại
sở hữu, người quản lý người quản lý hợp pháp cho chủ sở hữu, người quản lý
hợp pháp hoặc không hoặc không giao nộp cho cơ hợp pháp hoặc không giao nộp
giao nộp cho cơ quan quan có trách nhiệm tài sản cho cơ quan có trách nhiệm tài
có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồng sản trị giá từ 10.000.000 đồng
có giá trị từ mười triệu đến dưới 200.000.000 đồng,đến dưới 200.000.000 đồng, di
đồng đến dưới hai di vật, cổ vật hoặc vật có vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch
trăm triệu đồng, cổ vật giá trị lịch sử, văn hóa bị sử, văn hóa bị giao nhầm hoặc
hoặc vật có giá trị lịch giao nhầm hoặc do mình do mình tìm được, bắt được, sau
sử, văn hoá bị giao tìm được, bắt được, sau khi khi chủ sở hữu, người quản lý
nhầm hoặc do mình chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách
tìm được, bắt được, hợp pháp hoặc cơ quan có nhiệm yêu cầu được nhận lại tài
sau khi chủ sở hữu, trách nhiệm yêu cầu được sản đó theo quy định của pháp
người quản lý hợp nhận lại tài sản đó theo quy luật, thì bị phạt tiền từ
pháp hoặc cơ quan có định của pháp luật, thì bị 10.000.000 đồng đến 50.000.000
trách nhiệm yêu cầu phạt tiền từ 10.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam
được nhận lại tài sản đồng đến 50.000.000 đồng, giữ đến 02 năm(trước đây là 03
đó theo quy định của phạt cải tạo không giam giữ năm)hoặc phạt tù từ 03 tháng
pháp luật, thì bị phạt đến 02 năm hoặc phạt tù từ đến 02 năm.
cải tạo không giam giữ
128
đến ba năm hoặc phạt
tù từ ba tháng đến hai
năm.
03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội chiếm giữ
2. Phạm tội chiếm giữ tài
tài sản có giá trị từ hai
sản trị giá 200.000.000
trăm triệu đồng trở lên
đồng trở lên hoặc bảo vật
hoặc cổ vật, vật có giá
quốc gia, thì bị phạt tù từ
trị lịch sử, văn hoá có
01 năm đến 05 năm.
giá trị đặc biệt, thì bị
phạt tù từ một năm
đến năm năm.

Điều 142. Tội sử Điều 177. Tội sử dụng trái - Nâng giá trị tài sản bị vi phạm
dụng trái phép tài phép tài sản đối với tội này như sau:
sản
1. Người nào vì vụ lợi mà Người nào vì vụ lợi mà sử dụng
1. Người nào vì vụ lợi sử dụng trái phép tài sản trái phép tài sản của người khác
mà sử dụng trái phép của người khác trị giá từ trị giá từ 100.000.000 đồng đến
tài sản của người khác 100.000.000 đồng đến dưới dưới 500.000.000 đồng(trước
có giá trị từ năm mươi 500.000.000 đồng, đã bị xử đây là từ 50 triệu đồng), đã bị xử
triệu đồng trở lên gây lý kỷ luật, xử phạt vi phạm lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
hậu quả nghiêm trọng hành chính về hành vi này chính về hành vi này hoặc đã bị
hoặc đã bị xử phạt hoặc đã bị kết án về tội này, kết án về tội này, chưa được xóa
hành chính về hành vi chưa được xóa án tích mà án tích mà còn vi phạm hoặc tài
này hoặc đã bị kết án còn vi phạm hoặc tài sản là sản là di vật, cổ vật hoặc vật có
về tội này, chưa được di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa nếu
xoá án tích mà còn vi giá trị lịch sử, văn hóa nếu không thuộc trường hợp quy
phạm, thì bị phạt tiền không thuộc trường hợp định về tội vi phạm qui định của
từ năm triệu đồng đến quy định tại Điều 220 của Nhà nước về quản lý và sử dụng
năm mươi triệu đồng, Bộ luật này, thì bị phạt tiền vốn đầu tư công gây hậu quả
cải tạo không giam giữ từ 10.000.000 đồng đến nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ
đến hai năm hoặc phạt 50.000.000 đồng, phạt cải 10.000.000 đồng đến 50.000.000
tù từ ba tháng đến hai tạo không giam giữ đến 02 đồng, phạt cải tạo không giam
năm. năm hoặc phạt tù từ 03 giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ
tháng đến 02 năm. 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một
trong các trường hợp 2. Phạm tội thuộc một trong - Có thể phạt tiền thay bằng phạt
sau đây, thì bị phạt tù các trường hợp sau đây, thì tù, hạ mức phạt tù thấp nhất
từ hai năm đến năm bị phạt tiền từ 50.000.000 xuống còn 01 năm, đồng thời bãi
năm: đồng đến 100.000.000 đồng bỏ trường hợp “gây hậu quả
hoặc phạt tù từ 01 năm đến nghiêm trọng” và bổ sung thêm
a) Phạm tội nhiều lần;
05 năm: một số trường hợp:
b) Lợi dụng chức vụ,
a) Tài sản trị giá từ Phạm tội thuộc một trong các
quyền hạn;
500.000.000 đồng đến dưới trường hợp sau, thì bị phạt tiền
c) Gây hậu qủa rất 1.500.000.000 đồng; từ 50.000.000 đồng đến
nghiêm trọng; 100.000.000 đồng (Trước đây,
b) Tài sản là bảo vật quốc
không có hình thức phạt
d) Tái phạm nguy gia;
tiền)hoặc phạt tù từ 01 năm đến
hiểm.
c) Phạm tội 02 lần trở lên; 05 năm(trước đây mức phạt tù là
3. Phạm tội gây hậu từ 02 năm đến 05 năm):
d) Lợi dụng chức vụ, quyền
qủa đặc biệt nghiêm
hạn; + Tài sản trị giá từ 500.000.000
129
đồng đến dưới 1.500.000.000
đồng. (trường hợp bổ sung)
đ) Tái phạm nguy hiểm.
+ Tài sản là bảo vật quốc gia.
trọng thì bị phạt tù từ 3. Phạm tội sử dụng trái (trường hợp bổ sung)
ba năm đến bảy năm. phép tài sản trị giá
+ Phạm tội 02 lần trở lên.
4. Người phạm tội còn 1.500.000.000 đồng trở lên,
có thể bị phạt tiền từ thì bị phạt tù từ 03 năm đến + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
năm triệu đồng đến hai07 năm. + Tái phạm nguy hiểm.
mươi triệu đồng, cấm 4. Người phạm tội còn có
đảm nhiệm chức vụ, thể bị phạt tiền từ 5.000.000- Thay cụm từ “gây hậu quả
cấm hành nghề hoặc đồng đến 20.000.000 đồng, nghiêm trọng” thành cụm từ “sử
làm công việc nhất dụng trái phép tài sản” vào quy
cấm đảm nhiệm chức vụ,
định từ một năm đến cấm hành nghề hoặc làm định sau:
năm năm. công việc nhất định từ 01 Phạm tội sử dụng trái phép tài
năm đến 05 năm. sản trị giá 1.500.000.000 đồng
trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm
đến 07 năm.

Điều 143. Tội hủy Điều 178. Tội hủy hoại - Chi tiết hóa các hành vi phạm
hoại hoặc cố ý làm hoặc cố ý làm hư hỏng tài tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư
hư hỏng tài sản sản hỏng tài sản:
1. Người nào hủy hoại 1. Người nào hủy hoại hoặc Người nào hủy hoại hoặc cố ý
hoặc cố ý làm hư hỏng cố ý làm hư hỏng tài sản làm hư hỏng tài sản của người
tài sản của người khác của người khác trị giá từ khác trị giá từ 2.000.000 đồng
gây thiệt hại từ hai 2.000.000 đồng đến dưới đến dưới 50.000.000 đồng, tài
triệu đồng đến dưới 50.000.000 đồng, tài sản là sản là di vật, cổ hoặc vật có giá
năm mươi triệu đồng di vật, cổ hoặc vật có giá trị trị lịch sử, văn hóa hoặc tài sản
hoặc dưới hai triệu lịch sử, văn hóa hoặc tài sảntrị giá dưới 2.000.000 đồng
đồng nhưng gây hậu trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong những
quả nghiêm trọng hoặc nhưng thuộc một trong trường hợp sau, thì bị phạt tiền
đã bị xử phạt hành những trường hợp sau đây, từ 10.000.000 đồng đến
chính về hành vi này thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng, phạt cải tạo
hoặc đã bị kết án về 10.000.000 đồng đến không giam giữ đến 03 năm
tội này, chưa được xoá 50.000.000 đồng, phạt cải hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến
án tích mà còn vi tạo không giam giữ đến 03 03 năm:
phạm, thì bị phạt cải năm hoặc bị phạt tù từ 06
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành
tạo không giam giữ tháng đến 03 năm:
chính về hành vi chiếm đoạt tài
đến ba năm hoặc phạt
a) Đã bị xử phạt vi phạm sản mà còn vi phạm.
tù từ sáu tháng đến ba
hành chính về hành vi
năm. + Đã bị kết án về tội này, chưa
chiếm đoạt tài sản mà còn
được xóa án tích mà còn vi
2. Phạm tội thuộc một vi phạm;
phạm.
trong các trường hợp
b) Đã bị kết án về tội này,
sau đây, thì bị phạt tù + Gây ảnh hưởng xấu đến an
chưa được xóa án tích mà
từ hai năm đến bảy ninh, trật tự, an toàn xã hội.
còn vi phạm;
năm:
+ Tài sản là phương tiện kiếm
c) Gây ảnh hưởng xấu đến
a) Có tổ chức; sống chính của người bị hại và
an ninh, trật tự, an toàn xã
gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di
b) Dùng chất nổ, chất hội;
vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc
cháy hoặc thủ đoạn
d) Tài sản là phương tiện biệt về mặt tinh thần đối với
130
nguy hiểm khác; kiếm sống chính của người người bị hại.
bị hại và gia đình họ; tài
c) Gây hậu quả - Bãi bỏ trường hợp “gây hậu
sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ
nghiêm trọng; quả nghiêm trọng”, bổ sung
cúng có giá trị đặc biệt về
thêm một số trường hợp đối với
d) Để che giấu tội mặt tinh thần đối với người
quy định sau:
phạm khác; bị hại.
Phạm tội thuộc một trong các
đ) Vì lý do công vụ 2. Phạm tội thuộc một trong
trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
của người bị hại; các trường hợp sau đây, thì
02 năm đến 07 năm:
bị phạt tù từ 02 năm đến 07
e) Tái phạm nguy
năm: + Có tổ chức.
hiểm.
a) Có tổ chức; + Gây thiệt hại cho tài sản trị giá
g) Gây thiệt hại cho tài
từ 50.000.000 đồng đến dưới
sản có giá trị từ năm b) Gây thiệt hại cho tài sản
200.000.000 đồng.
mươi triệu đồng đến trị giá từ 50.000.000 đồng
dưới hai trăm triệu đến dưới 200.000.000 + Gây thiệt hại tài sản là bảo vật
đồng. đồng; quốc gia. (trường hợp bổ sung)
3. Phạm tội thuộc một c) Gây thiệt hại tài sản là + Dùng chất nguy hiểm về cháy,
trong các trường hợp bảo vật quốc gia; nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm
sau đây, thì bị phạt tù khác. (trường hợp bổ sung)
d) Dùng chất nguy hiểm về
từ bảy năm đến mười
cháy, nổ hoặc thủ đoạn + Để che giấu tội phạm khác.
lăm năm:
nguy hiểm khác;
+ Vì lý do công vụ của người bị
a) Gây thiệt hại cho tài
đ) Để che giấu tội phạm hại.
sản có giá trị từ hai
khác;
trăm triệu đồng đến + Gây thiệt hại cho tài sản trị giá
dưới năm trăm triệu e) Vì lý do công vụ của từ 2.000.000 đồng đến dưới
đồng; người bị hại; 50.000.000 đồng nhưng thuộc
một trong các trường hợp nêu
b) Gây hậu quả rất g) Gây thiệt hại cho tài sản
trên. (trường hợp bổ sung)
nghiêm trọng. trị giá từ 2.000.000 đồng
đến dưới 50.000.000 đồng + Tái phạm nguy hiểm.
4. Phạm tội thuộc một
nhưng thuộc một trong các
trong các trường hợp - Hạ khung hình phạt tù đối với
trường hợp quy định tại các
sau đây, thì bị phạt tù trường hợp phạm tội sau, thay
điểm a, b, c và d khoản 1
từ mười hai năm đến trường hợp “gây hậu quả nghiêm
Điều này;
hai mươi năm hoặc tù trọng” bằng một trường hợp
chung thân: h) Tái phạm nguy hiểm. khác:
a) Gây thiệt hại cho tài 3. Phạm tội thuộc một trong Phạm tội thuộc một trong các
sản có giá trị từ năm các trường hợp sau đây, thì trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
trăm triệu đồng trở bị phạt tù từ 05 năm đến 10 05 năm đến 10 năm(trước đây
lên; năm: mức phạt tù là 07 năm đến 15
năm):
b) Gây hậu quả đặc a) Gây thiệt hại cho tài sản
biệt nghiêm trọng. trị giá từ 200.000.000 đồng + Gây thiệt hại cho tài sản trị giá
đến dưới 500.000.000 từ 200.000.000 đồng đến dưới
5. Người phạm tội còn
đồng; 500.000.000 đồng.
có thể bị phạt tiền từ
mười triệu đồng đến b) Gây thiệt hại cho tài sản + Gây thiệt hại cho tài sản trị giá
một trăm triệu đồng, trị giá từ 50.000.000 đồng từ 50.000.000 đồng đến dưới
cấm đảm nhiệm chức đến dưới 200.000.000 đồng 200.000.000 đồng nhưng thuộc
vụ, cấm hành nghề nhưng thuộc một trong các một trong các trường hợp quy
hoặc làm công việc trường hợp quy định tại các định trên.(trước đây quy định là

131
điểm a, b, c và d khoản 1
Điều này.
gây hậu quả nghiêm trọng)
4. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì - Hạ mức phạt thấp nhất, bãi bỏ
bị phạt tù từ 10 năm đến 20 mức phạt tù chung thân đối với
năm: trường hợp phạm tội sau, thay
trường hợp “gây hậu quả nghiêm
a) Gây thiệt hại cho tài sản
trọng” bằng một trường hợp
trị giá 500.000.000 đồng trở
khác:
lên;
Phạm tội thuộc một trong các
b) Gây thiệt hại cho tài sản
trường hợp sau đây, thì bị phạt tù
trị giá từ 200.000.000 đồng
nhất định từ một năm từ 10 năm đến 20 năm(trước đây
đến dưới 500.000.000 đồng
đến năm năm. mức phạt tù từ 12 năm đến 20
nhưng thuộc một trong các
năm hoặc tù chung thân):
trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 1 + Gây thiệt hại cho tài sản trị giá
Điều này. 500.000.000 đồng trở lên.
5. Người phạm tội còn có + Gây thiệt hại cho tài sản trị giá
thể bị phạt tiền từ từ 200.000.000 đồng đến dưới
10.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nhưng thuộc
100.000.000 đồng, cấm một trong các trường hợp trên.
đảm nhiệm chức vụ, cấm (trước đây quy định là gây hậu
hành nghề hoặc làm công quả nghiêm trọng).
việc nhất định từ 01 năm
đến 05 năm.

Điều 144. Tội thiếu Điều 179. Tội thiếu trách - Nâng giá trị tài sản bị vi phạm,
trách nhiệm gây thiệt nhiệm gây thiệt hại đến đồng thời bãi bỏ hình phạt tù
hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước, cơ thay thế bằng hình phạt cảnh
tài sản của Nhà nước quan, tổ chức,doanh cáo.
nghiệp
1. Người nào có nhiệm Người nào có nhiệm vụ trực tiếp
vụ trực tiếp trong công 1. Người nào có nhiệm vụ trong công tác quản lý tài sản
tác quản lý tài sản của trực tiếp trong công tác của Nhà nước, cơ quan, tổ chức,
Nhà nước, vì thiếu quản lý tài sản của Nhà doanh nghiệp, vì thiếu trách
trách nhiệm mà để mất nước, cơ quan, tổ chức, nhiệm mà để mất mát, hư hỏng,
mát, hư hỏng, lãng phí doanh nghiệp, vì thiếu trách lãng phí gây thiệt hại cho tài sản
gây thiệt hại cho tài nhiệm mà để mất mát, hư của Nhà nước, cơ quan, tổ chức,
sản của Nhà nước có hỏng, lãng phí gây thiệt hại doanh nghiệp từ 100.000.000
giá trị từ năm mươi cho tài sản của Nhà nước, đồng đến dưới 500.000.000
triệu đồng đến dưới cơ quan, tổ chức, doanh đồng(trước đây mức này là 50 –
hai trăm triệu đồng, thì nghiệp từ 100.000.000 đồng200 triệu đồng), thì bị phạt cảnh
bị phạt cải tạo không đến dưới 500.000.000 đồng,cáo hoặc phạt cải tạo không
giam giữ đến ba năm thì bị phạt cảnh cáo hoặc giam giữ đến 03 năm.(trước đây
hoặc phạt tù từ sáu phạt cải tạo không giam giữ bị phạt cải tạo không giam giữ
tháng đến ba năm. đến 03 năm. đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06
tháng đến 03 năm.)
2. Phạm tội gây thiệt 2. Phạm tội gây thiệt hại
hại cho tài sản của cho tài sản của Nhà nước, - Nâng giá trị tài sản bị vi phạm,
Nhà nước có giá trị từ cơ quan, tổ chức, doanh đồng thời hạ khung hình phạt tù
hai trăm triệu đồng nghiệp trị giá từ đối với trường hợp sau:

132
đến dưới năm trăm
500.000.000 đồng đến dưới Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản
triệu đồng, thì bị phạt
2.000.000.000 đồng, thì bị của Nhà nước, cơ quan, tổ chức,
tù từ hai năm đến bảy
phạt tù từ 01 năm đến 05 doanh nghiệp trị giá từ
năm. 500.000.000 đồng đến dưới
năm.
3. Phạm tội gây thiệt 2.000.000.000 đồng(trước đây là
3. Phạm tội gây thiệt hại 200 – 500 triệu đồng) thì bị phạt
hại cho tài sản của
cho tài sản của Nhà nước, tù từ 01 năm đến 05 năm.(trước
Nhà nước có giá trị từ
cơ quan, tổ chức, doanh đây mức phạt tù là từ 02 năm
năm trăm triệu đồng
nghiệp trị giá đến 07 năm)
trở lên, thì bị phạt tù
2.000.000.000 đồng trở lên,
từ bảy năm đến mười
thì bị phạt tù từ 05 năm đến Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản
lăm năm. của Nhà nước, cơ quan, tổ chức,
10 năm.
4. Người phạm tội còn doanh nghiệp trị giá
4. Người phạm tội còn có 2.000.000.000 đồng trở lên(trước
có thể bị cấm đảm
thể cấm đảm nhiệm chức đây trên 500 triệu đồng), thì bị
nhiệm chức vụ quản lý
vụ, cấm hành nghề hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
tài sản của Nhà nước
làm công việc nhất định từ (trước đây mức phạt tù là từ 07
từ một năm đến năm
01 năm đến 05 năm. năm đến 15 năm).
năm.

- Nâng mức thấp nhất của giá trị


Điều 145. Tội vô ý tài sản bị phạm, đồng thời bãi bỏ
gây thiệt hại nghiêm hình phạt tù đối với tội này:
trọng đến tài sản
Điều 180. Tội vô ý gây Người nào vô ý gây thiệt hại cho
1. Người nào vô ý gây tài sản của người khác trị giá từ
thiệt hại nghiêm trọng
thiệt hại cho tài sản 100.000.000 đồng đến dưới
đến tài sản
của người khác có giá 500.000.000 đồng(trước đây là
trị từ năm mươi triệu 1. Người nào vô ý gây thiệt từ 50 triệu đến dưới 500 triệu
đồng đến dưới năm hại cho tài sản của người đồng), thì bị phạt cảnh cáo hoặc
trăm triệu đồng, thì bị khác trị giá từ 100.000.000 phạt cải tạo không giam giữ đến
phạt cảnh cáo, cải tạo đồng đến dưới 500.000.000 02 năm(trước đây là bị phạt cảnh
không giam giữ đến đồng, thì bị phạt cảnh cáo cáo, cải tạo không giam giữ đến
hai năm hoặc phạt tù hoặc phạt cải tạo không 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
từ ba tháng đến hai giam giữ đến 02 năm. đến 02 năm).
năm.
2. Phạm tội gây thiệt hại - Hạ khung hình phạt tù đối với
2. Phạm tội gây thiệt cho tài sản của người khác trường hợp sau:
hại cho tài sản của trị giá 500.000.000 đồng trở
người khác có giá trị lên, thì bị phạt tù từ 03 Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản
từ năm trăm triệu đồng tháng đến 02 năm. của người khác trị giá
trở lên, thì bị phạt tù 500.000.000 đồng trở lên, thì bị
từ một năm đến ba phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
năm. (trước đây là 01 năm đến 03
năm).

BỘ LUẬT HÌNH BỘ LUẬT HÌNH SỰ


CHƯƠNG NHỮNG ĐIỂM MỚI
SỰ NĂM 1999 NĂM 2015

133
Chương Điều 182. Tội vi phạm chế
Điều 147. Tội vi
XVII: Các độ một vợ, một chồng
phạm chế độ một
tội xâm
vợ, một chồng 1. Người nào đang có vợ,
phạm chế
có chồng mà kết hôn hoặc
độ hôn 1. Người nào đang
chung sống như vợ chồng
nhân và gia có vợ, có chồng mà - Làm rõ việc gây hậu quả
với người khác hoặc người
đình kết hôn hoặc chung nghiêm trọng, đồng thời bãi bỏ
chưa có vợ, chưa có chồng
sống như vợ chồng hình phạt cảnh cáo đối với tội
mà kết hôn hoặc chung
với người khác hoặc này:
sống như vợ chồng với
người chưa có vợ,
người mà mình biết rõ là Người nào đang có vợ, có chồng
chưa có chồng mà
đang có chồng, có vợ thuộc mà kết hôn hoặc chung sống như
kết hôn hoặc chung
một trong các trường hợp vợ chồng với người khác hoặc
sống như vợ chồng
sau đây, thì bị phạt cảnh người chưa có vợ, chưa có chồng
với người mà mình
cáo, phạt cải tạo không mà kết hôn hoặc chung sống như
biết rõ là đang có
giam giữ đến 01 năm hoặc vợ chồng với người mà mình
chồng, có vợ gây hậu
phạt tù từ 03 tháng đến 01 biết rõ là đang có chồng, có vợ
quả nghiêm trọng
năm: thuộc một trong các trường hợp
hoặc đã bị xử phạt
sau, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải
hành chính về hành a) Làm cho quan hệ hôn
tạo không giam giữ đến 01 năm
vi này mà còn vi nhân của một hoặc hai bên
hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01
phạm, thì bị phạt dẫn đến ly hôn;
năm:
cảnh cáo, cải tạo
b) Đã bị xử phạt vi phạm
không giam giữ đến + Làm cho quan hệ hôn nhân
hành chính về hành vi này
một năm hoặc phạt của một hoặc hai bên dẫn đến ly
mà còn vi phạm.
tù từ ba tháng đến hôn. (trước đây quy định là gây
một năm. 2. Phạm tội thuộc một tronghậu quả nghiêm trọng)
các trường hợp sau đây, thì
2. Phạm tội trong + Đã bị xử phạt vi phạm hành
bị phạt tù từ 06 tháng đến
trường hợp đã có chính về hành vi này mà còn vi
03 năm:
quyết định của Toà phạm.
án tiêu huỷ việc kết a) Làm cho vợ, chồng hoặc
- Thêm trường hợp bị phạt tù từ
hôn hoặc buộc phải con của một trong hai bên
06 tháng đến 03 năm, đó là
chấm dứt việc chung tự sát;
trường hợp làm cho vợ, chồng
sống như vợ chồng
b) Đã có quyết định của hoặc con của một trong hai bên
trái với chế độ một
Tòa án hủy việc kết hôn tự sát.
vợ, một chồng mà
hoặc buộc phải chấm dứt
vẫn duy trì quan hệ
việc chung sống như vợ
đó, thì bị phạt tù từ
chồng trái với chế độ một
sáu tháng đến ba
vợ, một chồng mà vẫn duy
năm.
trì quan hệ đó.

Điều 148. Tội tổ Điều 183. Tội tổ chức tảo Bãi bỏ tội tảo hôn, chỉ còn quy
chức tảo hôn, tội hôn định xử lý hình sự đối với tội tổ
tảo hôn chức tảo hôn. Đồng thời, thay
Người nào tổ chức việc lấy
hình phạt tù, phạt cảnh cáo bằng
Người nào có một vợ, lấy chồng cho những
hình phạt tiền:
trong các hành vi sau người chưa đến tuổi kết
đây đã bị xử phạt hôn, đã bị xử phạt vi phạm Người nào tổ chức việc lấy vợ,
hành chính về hành hành chính về hành vi này lấy chồng cho những người chưa
vi này mà còn vi mà còn vi phạm, thì bị phạt đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt vi
phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng phạm hành chính về hành vi này
cảnh cáo, cải tạo đến 30.000.000 đồng hoặc mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền
134
không giam giữ đến
hai năm hoặc bị phạt
tù từ ba tháng đến
hai năm:
a) Tổ chức việc kết
từ 10.000.000 đồng đến
hôn cho những
30.000.000 đồng hoặc phạt cải
người chưa đến tuổi
tạo không giam giữ đến 02 năm.
kết hôn; phạt cải tạo không giam giữ
(trước đây quy định là bị phạt
đến 02 năm.
b) Cố ý duy trì quan cảnh cáo, cải tạo không giam giữ
hệ vợ chồng trái đến 02 năm hoặc bị phạt tù từ 03
pháp luật với người tháng đến 02 năm).
chưa đến tuổi kết
hôn mặc dù đã có
quyết định của Toà
án buộc chấm dứt
quan hệ đó.

Điều 150. Tội loạn


Nâng mức phạt tù thấp nhất lên
luân Điều 184. Tội loạn luân
01 năm, thay vì là 06 tháng như
Người nào giao cấu Người nào giao cấu với trước đây:
với người cùng dòng người mà biết rõ người đó
Người nào giao cấu với người
máu về trực hệ, với cùng dòng máu về trực hệ,
mà biết rõ người đó cùng dòng
anh chị em cùng cha là anh chị em cùng cha mẹ,
máu về trực hệ, là anh chị em
mẹ, anh chị em cùng anh chị em cùng cha khác
cùng cha mẹ, anh chị em cùng
cha khác mẹ hoặc mẹ hoặc cùng mẹ khác cha,
cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác
cùng mẹ khác cha, thì bị phạt tù từ 01 năm đến
cha, thì bị phạt tù từ 01 năm đến
thì bị phạt tù từ sáu 05 năm.
05 năm.
tháng đến năm năm.

Điều 151. Tội ngược Điều 185. Tội ngược đãi - Chi tiết các hành vi phạm tội,
đãi hoặc hành hạ ông hoặc hành hạ ông bà, cha đồng thời nâng mức phạt tù thấp
bà, cha mẹ, vợ mẹ, vợ chồng, con, cháu nhất lên 06 tháng, thay vì 03
chồng, con, cháu, hoặc người có công nuôi tháng như trước đây:
người có công nuôi dưỡng mình
Người nào đối xử tồi tệ hoặc có
dưỡng mình.
1. Người nào đối xử tồi tệ hành vi bạo lực xâm phạm thân
Người nào ngược đãi hoặc có hành vi bạo lực thể ông bà, cha mẹ, vợ chồng,
hoặc hành hạ ông bà, xâm phạm thân thể ông bà, con, cháu hoặc người có công
cha mẹ, vợ, chồng, cha mẹ, vợ chồng, con, nuôi dưỡng mình thuộc một
con, cháu hoặc cháu hoặc người có công trong những trường hợp sau đây,
người có công nuôi nuôi dưỡng mình thuộc một thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo
dưỡng mình gây hậu trong những trường hợp sau không giam giữ đến 03 năm hoặc
quả nghiêm trọng đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tù từ 06 tháng đến 03
hoặc đã bị xử phạt phạt cải tạo không giam giữ năm(trước đây mức phạt tù từ 03
hành chính về hành đến 03 năm hoặc phạt tù từ tháng đến 03 năm):
vi này mà còn vi 06 tháng đến 03 năm:
+ Thường xuyên làm cho nạn
phạm, thì bị phạt
a) Thường xuyên làm cho nhân bị đau đớn về thể xác, tinh
cảnh cáo, cải tạo
nạn nhân bị đau đớn về thể thần.
không giam giữ đến
xác, tinh thần;
ba năm hoặc phạt tù + Đã bị xử phạt vi phạm hành

135
b) Đã bị xử phạt vi phạm
hành chính về hành vi này chính về hành vi này mà còn vi
mà còn vi phạm. phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong- Bổ sung quy định sau:


các trường hợp sau đây, thì Phạm tội thuộc một trong các
bị phạt tù từ 02 năm đến 05 trường hợp sau, thì bị phạt tù từ
từ ba tháng đến ba năm: 02 năm đến 05 năm:
năm. a) Đối với người dưới 16 + Đối với người dưới 16 tuổi,
tuổi, phụ nữ mà biết là có phụ nữ mà biết là có thai, người
thai, người già yếu; già yếu.
b) Đối với người khuyết tật + Đối với người khuyết tật nặng,
nặng, khuyết tật đặc biệt khuyết tật đặc biệt nặng hoặc
nặng hoặc người mắc bệnh người mắc bệnh hiểm nghèo.
hiểm nghèo.

Điều 152. Tội từ Điều 186. Tội từ chối hoặc


chối hoặc trốn tránh trốn tránh nghĩa vụ cấp
nghĩa vụ cấp dưỡng dưỡng
Chi tiết hơn hậu quả do hành vi
Người nào có nghĩa Người nào có nghĩa vụ cấp này gây ra:
vụ cấp dưỡng và có dưỡng và có khả năng thực
Người nào có nghĩa vụ cấp
khả năng thực tế để tế để thực hiện việc cấp
dưỡng và có khả năng thực tế để
thực hiện việc cấp dưỡng đối với người mà
thực hiện việc cấp dưỡng đối với
dưỡng đối với người mình có nghĩa vụ cấp
người mà mình có nghĩa vụ cấp
mà mình có nghĩa vụ dưỡng theo quyết định của
dưỡng theo quyết định của Tòa
cấp dưỡng theo quy Tòa án mà từ chối hoặc
án mà từ chối hoặc trốn tránh
định của pháp luật trốn tránh nghĩa vụ cấp
nghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho
mà cố ý từ chối hoặc dưỡng, làm cho người được
người được cấp dưỡng lâm tình
trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng lâm tình trạng
trạng nguy hiểm đến tính mạng,
cấp dưỡng gây hậu nguy hiểm đến tính mạng,
quả nghiêm trọng sức khỏe hoặc đã bị xử phạt sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi
vi phạm hành chính về phạm hành chính về hành vi này
hoặc đã bị xử lý
hành vi này mà còn vi mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh
hành chính thì bị
cáo, phạt cải tạo không giam giữ
phạt cảnh cáo, cải phạm, thì bị phạt cảnh cáo,
đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03
tạo không giam giữ phạt cải tạo không giam giữ
đến hai năm hoặc đến 02 năm hoặc phạt tù từ tháng đến 02 năm.
phạt tù từ ba tháng 03 tháng đến 02 năm.
đến hai năm.

Điều 187. Tội tổ chức Đây là quy định mới tại Bộ luật
mang thai hộ vì mục đích hình sự 2015, nhằm hạn chế
thương mại trường hợp lợi dụng sự cho phép
việc mang thai hộ vì mục đích
1. Người nào tổ chức mang
nhân đạo để kinh doanh trái pháp
thai hộ vì mục đích thương
luật.
mại, thì bị phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến
200.000.000 đồng, phạt cải
tạo không giam giữ đến 02
năm hoặc phạt tù từ 03

136
tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong
các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù từ 01 năm đến 05
năm:
a) Đối với 02 người trở lên;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Lợi dụng danh nghĩa của
cơ quan, tổ chức;
d) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội còn có
thể bị phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng, cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc
nhất định từ 01 năm đến 05
năm.

BỘ LUẬT H
NHỮNG
CHƯƠNG BỘ LUẬT H ÌNH SỰ NĂM 1999 ÌNH SỰ NĂM
ĐIỂM MỚI
2015

Chương Điều 153. Tội buôn lậu Điều 188. Tội - Nâng mức
XVIII: buôn lậu phạt tiền đối
1. Người nào buôn bán trái phép qua biên giới thuộc
Các tội với tội này,
một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1. Người nào
xâm phạm đồng thời quy
mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng hoặc phạt tù buôn bán qua
trật tự định lại các
từ sáu tháng đến ba năm: biên giới hoặc
quản lý hành vi phạm
từ khu phi thuế
kinh tế a) Hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá tội:
quan vào nội
quý có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới ba trăm
địa hoặc ngược Người nào
triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đồng nhưng đã bị
lại trái quy buôn bán qua
xử phạt hành chính về hành vi quy định tại Điều này
định của pháp biên giới hoặc
hoặc tại một trong các
luật thuộc một từ khu phi thuế
điều 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160 và 161 của Bộ
trong các quan vào nội
luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này,
trường hợp sau địa hoặc ngược
chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu không
đây, thì bị phạt lại trái quy
thuộc trường hợp quy định tại các
tiền từ định của pháp
điều 193, 194, 195, 196, 230, 232, 233, 236 và 238 củ
50.000.000 luật thuộc một
a Bộ luật này;
đồng đến trong các
b) Vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hoá; 300.000.000 trường hợp sau
đồng hoặc phạt đây, thì bị phạt
c) Hàng cấm có số lượng lớn hoặc đã bị xử phạt hành
tù từ 06 tháng tiền từ
chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một
đến 03 năm: 50.000.000
trong các
đồng đến
điều 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160 và 161của Bộ a) Hàng hóa,
300.000.000
137
luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, tiền Việt Nam, đồng(trước đây
chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu không ngoại tệ, kim mức phạt tiền
thuộc trường hợp quy định tại các khí quý, đá quý từ 10 – 100
điều 193, 194,195,196, 230, 232, 233, 236 và 238 của trị giá từ triệu đồng)
Bộ luật này. 100.000.000 hoặc phạt tù từ
đồng đến dưới 06 tháng đến
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,
300.000.000 03 năm:
thì bị phạt tù từ ba năm đến bảy năm:
đồng hoặc dưới
+ Hàng hóa,
a) Có tổ chức; 100.000.000
tiền Việt Nam,
đồng nhưng đã
b) Có tính chất chuyên nghiệp; ngoại tệ, kim
bị xử phạt vi
khí quý, đá quý
c) Tái phạm nguy hiểm; phạm hành
trị giá từ
chính về hành
d) Vật phạm pháp có giá trị từ ba trăm triệu đồng đến 100.000.000
vi quy định tại
dưới năm trăm triệu đồng; đồng đến dưới
Điều này hoặc
300.000.000
đ) Hàng cấm có số lượng rất lớn; tại một trong
đồng hoặc dưới
các điều 189,
e) Thu lợi bất chính lớn; 100.000.000
190, 191, 192,
đồng nhưng đã
g) Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc 193, 194, 195,
bị xử phạt vi
trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác; 196 và 200 của
phạm hành
Bộ luật này
h) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; chính về hành
hoặc đã bị kết
vi vi phạm tội
i) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; án về một
này hoặc tại
k) Phạm tội nhiều lần; trong các tội
một trong các
này, chưa được
l) Gây hậu quả nghiêm trọng. tội vận chuyển
xóa án tích mà
trái phép hàng
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, còn vi phạm, hóa, tiền tệ qua
thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm: nếu không
biên giới, tội
thuộc trường
a) Vật phạm pháp có giá trị từ năm trăm triệu đồng hợp quy định sản xuất, buôn
đến dưới một tỷ đồng; bán hàng cấm,
tại các điều
tội tàng trữ,
b) Hàng cấm có số lượng đặc biệt lớn; 248, 249, 250,
vận chuyển
251, 252, 253,
c) Thu lợi bất chính rất lớn; hàng cấm, tội
254, 304, 305,
sản xuất, buôn
d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng. 306, 309 và
bán hàng giả,
311 của Bộ
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, tội sản xuất,
luật này;
thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc buôn bán hàng
tù chung thân: b) Di vật, cổ giả là lương
vật hoặc vật có thực, thực
a) Vật phạm pháp có giá trị từ một tỷ đồng trở lên; giá trị lịch sử, phẩm, phụ gia
b) Thu lợi bất chính đặc biệt lớn; văn hóa. thực phẩm, tội
sản xuất, buôn
c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. 2. Phạm tội
bán hàng giả là
thuộc một
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu thuốc chữa
trong các
đồng đến ba mươi triệu đồng, tịch thu một phần hoặc trường hợp sau bệnh, thuốc
toàn bộ tài sản, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành đây, thì bị phạt phòng bệnh, tội
nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến sản xuất, buôn
tiền từ
năm năm. bán hàng giả là
300.000.000
thức ăn dùng
đồng đến
để chăn nuôi,
1.500.000.000
phân bón,
138
đồng hoặc phạt thuốc thú y,
tù từ 03 năm thuốc bảo vệ
đến 07 năm: thực vật, giống
cây trồng, vật
a) Có tổ chức;
nuôi, tội đầu
b) Có tính chất cơ, tội trốn
chuyên nghiệp; thuếhoặc đã bị
kết án về một
c) Vật phạm
trong các tội
pháp trị giá từ
này, chưa được
300.000.000
xóa án tích mà
đồng đến dưới
còn vi
500.000.000
phạm,nếu
đồng;
không thuộc
d) Thu lợi bất trường
chính từ hợpphạm tội
100.000.000 sản xuất trái
đồng đến dưới phép chất ma
500.000.000 túy, tội tàng trữ
đồng; trái phép chất
ma túy, tội vận
đ) Vật phạm
chuyển trái
pháp là bảo vật
phép chất ma
quốc gia;
túy, tội mua
e) Lợi dụng bán trái phép
chức vụ, quyền chất ma túy, tội
hạn; chiếm đoạt
chất ma túy, tội
g) Lợi dụng
tàng trữ, vận
danh nghĩa cơ
chuyển, mua
quan, tổ chức;
bán hoặc
h) Phạm tội 02 chiếm đoạt tiền
lần trở lên; chất dùng vào
i) Tái phạm việc sản xuất
nguy hiểm. trái phép chất
ma túy, tội sản
3. Phạm tội xuất, tàng trữ,
thuộc một vận chuyển
trong các hoặc mua bán
trường hợp sau phương tiện,
đây, thì bị phạt dụng cụ dùng
tiền từ vào việc sản
1.500.000.000 xuất hoặc sử
đồng đến dụng trái phép
5.000.000.000 chất ma túy, tội
đồng hoặc phạt chế tạo, tàng
tù từ 7 năm đến trữ, vận
15 năm: chuyển, sử
a) Vật phạm dụng, mua bán
pháp trị giá từ trái phép hoặc
500.000.000 chiếm đoạt vũ
139
đồng đến dưới khí quân dụng,
1.000.000.000 phương tiện kỹ
đồng; thuật quân sự,
tội chế tạo,
b) Thu lợi bất
tàng trữ, vận
chính từ
chuyển, sử
500.000.000
dụng, mua bán
đồng đến dưới
trái phép
1.000.000.000
hoặcchiếm
đồng.
đoạt vật liệu
4. Phạm tội nổ,tội sản xuất,
thuộc một tàng trữ, vận
trong các chuyển, sử
trường hợp sau dụng, phát tán,
đây, thì bị phạt mua bán trái
tù từ 12 năm phép hoặc
đến 20 năm: chiếm đoạt
chất phóng xạ,
a) Vật phạm
vật liệu hạt
pháp trị giá
nhân, tội sản
1.000.000.000
xuất, tàng trữ,
đồng trở lên;
vận chuyển, sử
b) Thu lợi bất dụng hoặc mua
chính bán trái phép
1.000.000.000 chất cháy, chất
đồng trở lên; độc.
c) Lợi dụng + Di vật, cổ vật
chiến tranh, hoặc vật có giá
thiên tai, dịch trị lịch sử, văn
bệnh hoặc hóa.
hoàn cảnh đặc
- Thêm sự lựa
biệt khó khăn
chọn hoặc phạt
khác.
tiền hoặc phạt
5. Người phạm tù đối với quy
tội còn có thể định sau:
bị phạt tiền từ
Phạm tội thuộc
20.000.000
một trong các
đồng đến
trường hợp
100.000.000
sau, thì bị phạt
đồng, cấm đảm
tiền từ
nhiệm chức vụ,
300.000.000
cấm hành nghề
đồng đến
hoặc làm công
1.500.000.000
việc nhất định
đồng hoặc phạt
từ 01 năm đến
tù từ 03 năm
05 năm hoặc
đến 07 năm:
tịch thu một
phần hoặc toàn + Có tổ chức.
bộ tài sản.
+ Có tính chất
6. Pháp nhân
140
thương mại chuyên nghiệp.
phạm tội quy
+ Vật phạm
định tại Điều
pháp trị giá từ
này, thì bị phạt
300.000.000
như sau:
đồng đến dưới
a) Pháp nhân 500.000.000
thương mại đồng.
thực hiện hành
+ Thu lợi bất
vi quy định tại
chính từ
khoản 1 Điều
100.000.000
này với hàng
đồng đến dưới
hóa, tiền Việt
500.000.000
Nam, ngoại tệ,
đồng. (cụ thể
kim khí quý,
số tài khoản
đá quý trị giá
thu lợi bất
từ 200.000.000
chính).
đồng đến dưới
300.000.000 + Vật phạm
đồng hoặc di pháp là bảo vật
vật, cổ vật quốc gia.
hoặc vật có giá (trường hợp bổ
trị lịch sử, văn sung)
hóa mà đã bị
+ Lợi dụng
xử phạt vi
chức vụ, quyền
phạm hành
hạn.
chính về hành
vi quy định tại + Lợi dụng
Điều này hoặc danh nghĩa cơ
tại một trong quan, tổ chức.
các điều 189,
+ Phạm tội 02
190, 191, 192,
lần trở lên.
193, 194, 195,
196 và 200 của + Tái phạm
Bộ luật này nguy hiểm.
hoặc đã bị kết
(Bãi bỏ trường
án về một
hợp “Hàng
trong các tội
cấm có số
này, chưa được
lượng rất lớn”
xóa án tích mà
và “Lợi dụng
còn vi phạm,
chiến tranh,
trừ trường hợp
thiên tai, dịch
quy định tại
bệnh hoặc
điểm đ khoản
hoàn cảnh đặc
này, thì bị phạt
biệt khó khăn
tiền từ
khác”)
300.000.000
đồng đến - Có thể lựa
1.000.000.000 chọn phạt tiền
đồng; hoặc phạt tù:
b) Phạm tội Phạm tội thuộc

141
thuộc trường một trong các
hợp quy định trường hợp sau
tại khoản 2 đây, thì bị phạt
Điều này, thì bị tiền từ
phạt tiền từ 1.500.000.000
1.000.000.000 đồng đến
đồng đến 5.000.000.000
3.000.000.000 đồng hoặc phạt
đồng; tù từ 7 năm đến
15 năm:
c) Phạm tội
thuộc trường + Vật phạm
hợp quy định pháp trị giá từ
tại khoản 3 500.000.000
Điều này, thì bị đồng đến dưới
phạt tiền từ 1.000.000.000
3.000.000.000 đồng.
đồng đến
+ Thu lợi bất
7.000.000.000
chính từ
đồng;
500.000.000
d) Phạm tội đồng đến dưới
thuộc trường 1.000.000.000
hợp quy định đồng.(chi tiết
tại khoản 4 số lợi thu bất
Điều này, thì bị chính hơn so
phạt tiền từ với BLHS
7.000.000.000 2015)
đồng đến
(Bãi bỏ trường
15.000.000.000
hợp “hàng cấm
đồng hoặc bị
có số lượng
đình chỉ hoạt
đặc biệt lớn”
động có thời
và trường hợp
hạn từ 06 tháng
“Gây hậu quả
đến 03 năm;
rất nghiêm
đ) Phạm tội trọng”)
thuộc trường
- Bãi bỏ mức
hợp quy định
phạt tù chung
tại Điều 79 của
thân hoặc tử
Bộ luật này, thì
hình đối với
bị đình chỉ hoạt
các trường hợp
động vĩnh
sau:
viễn;
Phạm tội thuộc
e) Pháp nhân
một trong các
thương mại
trường hợp
còn có thể bị
sau, thì bị phạt
phạt tiền từ
tù từ 12 năm
50.000.000
đến 20 năm:
đồng đến
300.000.000 + Vật phạm
đồng, cấm kinh pháp trị giá

142
doanh, hoạt 1.000.000.000
động trong một đồng trở lên.
số lĩnh vực
+ Thu lợi bất
nhất định hoặc
chính
cấm huy động
1.000.000.000
vốn từ 01 năm
đồng trở lên.
đến 03 năm.
(chi tiết số liệu
thu lợi bất
chính).
+ Lợi dụng
chiến tranh,
thiên tai, dịch
bệnh hoặc
hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn
khác.(trước
đây quy định là
gây hậu quả
nghiêm trọng)
- Lần đầu tiên
quy định xử lý
hình sự đối với
pháp nhân
thương mại:
Pháp nhân
thương mại
phạm tội quy
định tại Điều
này, thì bị phạt
như sau:
+ Pháp nhân
thương mại
thực hiện hành
vi phạm tội
buôn lậu với
hàng hóa, tiền
Việt Nam,
ngoại tệ, kim
khí quý, đá quý
trị giá từ
200.000.000
đồng đến dưới
300.000.000
đồng hoặc di
vật, cổ vật
hoặc vật có giá
trị lịch sử, văn
hóa mà đã bị
xử phạt vi
143
phạm hành
chính về hành
vi này hoặc tại
một trong các
tội vận chuyển
trái phép hàng
hóa, tiền tệ qua
biên giới, tội
sản xuất, buôn
bán hàng cấm,
tội tàng trữ,
vận chuyển
hàng cấm, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả,
tội sản xuất,
buôn bán hàng
giả là lương
thực, thực
phẩm, phụ gia
thực phẩm, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả là
thuốc chữa
bệnh, thuốc
phòng bệnh, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả là
thức ăn dùng
để chăn nuôi,
phân bón,
thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
thực vật, giống
cây trồng, vật
nuôi, tội đầu
cơ, tội trốn
thuếhoặc đã bị
kết án về một
trong các tội
này, chưa được
xóa án tích mà
còn vi phạm,
trừ trường hợp
phạm tội bị
đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn,
thì bị phạt tiền
từ 300.000.000
đồng đến
1.000.000.000

144
đồng.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau thì bị
phạt tiền từ
1.000.000.000
đồng đến
3.000.000.000
đồng:
i. Có tổ chức.
ii. Có tính chất
chuyên nghiệp.
iii. Vật phạm
pháp trị giá từ
300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
iv. Thu lợi bất
chính từ
100.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
v. Vật phạm
pháp là bảo vật
quốc gia.
vi. Lợi dụng
chức vụ, quyền
hạn.
vii. Lợi dụng
danh nghĩa cơ
quan, tổ chức.
viii. Phạm tội
02 lần trở lên.
ix. Tái phạm
nguy hiểm.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau, thì bị
phạt tiền từ
3.000.000.000
đồng đến
7.000.000.000
đồng:

145
i. Vật phạm
pháp trị giá từ
500.000.000
đồng đến dưới
1.000.000.000
đồng.
ii. Thu lợi bất
chính từ
500.000.000
đồng đến dưới
1.000.000.000
đồng.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp quy định
tại khoản 4
Điều này, thì bị
phạt tiền từ
7.000.000.000
đồng đến
15.000.000.000
đồng hoặc bị
đình chỉ hoạt
động có thời
hạn từ 06 tháng
đến 03 năm:
i. Vật phạm
pháp trị giá
1.000.000.000
đồng trở lên.
ii. Thu lợi bất
chính
1.000.000.000
đồng trở lên.
iii. Lợi dụng
chiến tranh,
thiên tai, dịch
bệnh hoặc
hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn
khác.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp quy định
về đình chỉ
hoạt động vĩnh
viễn, thì bị
đình chỉ hoạt

146
động vĩnh viễn.
+ Pháp nhân
thương mại
còn có thể bị
phạt tiền từ
50.000.000
đồng đến
300.000.000
đồng, cấm kinh
doanh, hoạt
động trong một
số lĩnh vực
nhất định hoặc
cấm huy động
vốn từ 01 năm
đến 03 năm.

Điều 154. Tội vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền Điều 189. Tội - Nâng mức
tệ qua biên giới vận chuyển phạt tiền đối
trái phép với tội này,
1. Người nào vận chuyển trái phép qua biên giới thuộc
hàng hóa, tiền đồng thời chi
một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ
tệ qua biên tiết các hành vi
năm triệu đồng đến hai mươi triệu đồng, cải tạo không
giới phạm tội như
giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai
sau:
năm: 1. Người nào
vận chuyển Người nào vận
a) Hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá
qua biên giới chuyển qua
quý có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới ba trăm
hoặc từ khu phi biên giới hoặc
triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đồng nhưng đã bị
thuế quan vào từ khu phi thuế
xử phạt hành chính về hành vi quy định tại Điều này
nội địa hoặc quan vào nội
hoặc tại một trong các
ngược lại trái địa hoặc ngược
điều 153, 155, 156, 157, 158, 159, 160 và 161 của Bộ
quy định của lại trái quy
luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này,
pháp luật thuộc định của pháp
chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu không
một trong các luật thuộc một
thuộc trường hợp quy định tại các
trường hợp sau trong các
điều 193, 194, 195, 196, 230, 232, 233, 236 và 238 củ
đây, thì bị phạt trường hợp
a Bộ luật này;
tiền từ sau, thì bị phạt
b) Vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hoá, đã bị xử 20.000.000 tiền từ
phạt hành chính mà còn vi phạm; đồng đến 20.000.000
200.000.000 đồng đến
c) Hàng cấm có số lượng lớn hoặc đã bị xử phạt hành
đồng, phạt cải 200.000.000
chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một
tạo không giam đồng(trước đây
trong các
giữ đến 02 năm mức phạt tiền
điều 153, 155, 156, 157, 158, 159, 160 và 161của Bộ
hoặc phạt tù từ từ 5 – 20 triệu
luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này,
03 tháng đến đồng), phạt cải
chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu không
02 năm: tạo không giam
thuộc trường hợp quy định tại các
giữ đến 02 năm
điều 193, 194, 195,196, 230, 232, 233, 236 và 238 của a) Hàng hóa,
hoặc phạt tù từ
Bộ luật này. tiền Việt Nam,
03 tháng đến
ngoại tệ, kim
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, 02 năm:
khí quý, đá quý
thì bị phạt tù từ hai năm đến năm năm :
trị giá từ + Hàng hóa,
147
a) Vật phạm pháp có giá trị từ ba trăm triệu đồng đến 100.000.000 tiền Việt Nam,
dưới năm trăm triệu đồng; đồng đến dưới ngoại tệ, kim
300.000.000 khí quý, đá quý
b) Hàng cấm có số lượng rất lớn;
đồng hoặc dưới trị giá từ
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; 100.000.000 100.000.000
đồng nhưng đã đồng đến dưới
d) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
bị xử phạt vi 300.000.000
đ) Phạm tội nhiều lần; phạm hành đồng hoặc dưới
chính về hành 100.000.000
e) Tái phạm nguy hiểm.
vi quy định tại đồng nhưng đã
3. Phạm tội trong trường hợp hàng phạm pháp có giá Điều này hoặc bị xử phạt vi
trị từ năm trăm triệu đồng trở lên hoặc hàng cấm có số tại một trong phạm hành
lượng đặc biệt lớn, thì bị phạt tù từ năm năm đến các điều 188, chính về hành
mười năm. 190, 191, 192, vi này hoặc
193, 194, 195, một trong các
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu
196 và 200 của tội buôn lậu,
đồng đến mười triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ,
Bộ luật này tội sản xuất,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một
hoặc đã bị kết buôn bán hàng
năm đến năm năm.
án về một cấm, tội tàng
trong các tội trữ, vận chuyển
này, chưa được hàng cấm, tội
xóa án tích mà sản xuất, buôn
còn vi phạm, bán hàng giả,
nếu không tội sản xuất,
thuộc trường buôn bán hàng
hợp quy định giả là lương
tại các điều thực, thực
248, 249, 250, phẩm, phụ gia
251, 252, 253, thực phẩm, tội
254, 304, 305, sản xuất, buôn
306, 309 và bán hàng giả là
311 của Bộ thuốc chữa
luật này; bệnh, thuốc
phòng bệnh, tội
b) Di vật, cổ
sản xuất, buôn
vật hoặc vật có
bán hàng giả là
giá trị lịch sử,
thức ăn dùng
văn hóa.
để chăn nuôi,
2. Phạm tội phân bón,
thuộc một thuốc thú y,
trong các thuốc bảo vệ
trường hợp sau thực vật, giống
đây, thì bị phạt cây trồng, vật
tiền từ nuôi, tội đầu
200.000.000 cơ, tội trốn
đồng đến thuếhoặc đã bị
1.000.000.000 kết án về một
đồng hoặc phạt trong các tội
tù từ 02 năm này, chưa được
đến 05 năm: xóa án tích mà
còn vi

148
a) Có tổ chức; phạm, nếu
không thuộc
b) Vật phạm
trường
pháp trị giá từ
hợp phạm tội
300.000.000
sản xuất trái
đồng đến dưới
phép chất ma
500.000.000
túy, tội tàng trữ
đồng;
trái phép chất
c) Vật phạm ma túy, tội vận
pháp là bảo vật chuyển trái
quốc gia; phép chất ma
túy, tội mua
d) Lợi dụng
bán trái phép
chức vụ, quyền
chất ma túy, tội
hạn;
chiếm đoạt
đ) Lợi dụng chất ma túy, tội
danh nghĩa cơ tàng trữ, vận
quan, tổ chức; chuyển, mua
bán hoặc
e) Phạm tội 02
chiếm đoạt tiền
lần trở lên;
chất dùng vào
g) Tái phạm việc sản xuất
nguy hiểm. trái phép chất
ma túy, tội sản
3. Phạm tội
xuất, tàng trữ,
trong trường
vận chuyển
hợp hàng phạm
hoặc mua bán
pháp trị giá từ
phương tiện,
500.000.000
dụng cụ dùng
đồng trở lên,
vào việc sản
thì bị phạt tiền
xuất hoặc sử
từ
dụng trái phép
1.000.000.000
chất ma túy, tội
đồng đến
chế tạo, tàng
3.000.000.000
trữ, vận
đồng hoặc phạt
chuyển, sử
tù từ 05 năm
dụng, mua bán
đến 10 năm.
trái phép hoặc
4. Người phạm chiếm đoạt vũ
tội còn có thể khí quân dụng,
bị phạt tiền từ phương tiện kỹ
10.000.000 thuật quân sự,
đồng đến tội chế tạo,
50.000.000 tàng trữ, vận
đồng, cấm đảm chuyển, sử
nhiệm chức vụ, dụng, mua bán
cấm hành nghề trái phép
hoặc làm công hoặcchiếm
việc nhất định đoạt vật liệu
từ 01 năm đến nổ,tội sản xuất,
05 năm. tàng trữ, vận

149
5. Pháp nhân chuyển, sử
thương mại dụng, phát tán,
phạm tội quy mua bán trái
định tại Điều phép hoặc
này, thì bị phạt chiếm đoạt
như sau: chất phóng xạ,
vật liệu hạt
a) Pháp nhân
nhân, tội sản
thương mại
xuất, tàng trữ,
thực hiện hành
vận chuyển, sử
vi quy định tại
dụng hoặc mua
khoản 1 Điều
bán trái phép
này với hàng
chất cháy, chất
hóa, tiền Việt
độc.
Nam, ngoại tệ,
kim khí quý, + Di vật, cổ vật
đá quý trị giá hoặc vật có giá
từ 200.000.000 trị lịch sử, văn
đồng đến dưới hóa.
300.000.000
- Có thể lựa
đồng hoặc di
chọn phạt tiền
vật, cổ vật
hoặc phạt tù
hoặc vật có giá
đối với phạm
trị lịch sử, văn
tội thuộc các
hóa nhưng đã
trường hợp
bị xử phạt vi
sau:
phạm hành
chính về hành Phạm tội thuộc
vi quy định tại một trong các
Điều này hoặc trường hợp
tại một trong sau, thì bị phạt
các điều 188, tiền từ
190, 191, 192, 200.000.000
193, 194, 195, đồng đến
196 và 200 của 1.000.000.000
Bộ luật này đồng hoặc phạt
hoặc đã bị kết tù từ 02 năm
án về một đến 05 năm:
trong các tội
+ Có tổ chức.
này, chưa được
(trường hợp bổ
xóa án tích mà
sung).
còn vi phạm,
trừ trường hợp + Vật phạm
quy định tại pháp trị giá từ
điểm d khoản 300.000.000
này, thì bị phạt đồng đến dưới
tiền từ 500.000.000
200.000.000 đồng.
đồng đến
+ Vật phạm
500.000.000
pháp là bảo vật
đồng;
quốc gia.

150
b) Phạm tội (trường hợp bổ
thuộc trường sung).
hợp quy định
+ Lợi dụng
tại khoản 2
chức vụ, quyền
Điều này, thì bị
hạn.
phạt tiền từ
500.000.000 + Lợi dụng
đồng đến danh nghĩa cơ
2.000.000.000 quan, tổ chức.
đồng;
+ Phạm tội 02
c) Phạm tội lần trở lên.
thuộc trường
+ Tái phạm
hợp quy định
nguy hiểm.
tại khoản 3
Điều này, thì bị (Bãi bỏ trường
phạt tiền từ hợp “hàng cấm
2.000.000.000 với số lượng
đồng đến rất lớn”)
5.000.000.000
- Có thể lựa
đồng hoặc đình
chọn phạt tiền
chỉ hoạt động
hoặc phạt tù
có thời hạn từ
đối với trường
06 tháng đến
hợp phạm tội
03 năm;
sau:
d) Phạm tội
Phạm tội trong
thuộc trường
trường hợp
hợp quy định
hàng phạm
tại Điều 79 của
pháp trị giá từ
Bộ luật này, thì
500.000.000
bị đình chỉ hoạt
đồng trở lên,
động vĩnh
thì bị phạt tiền
viễn;
từ
đ) Pháp nhân 1.000.000.000
thương mại đồng đến
còn có thể bị 3.000.000.000
phạt tiền từ đồng hoặc phạt
50.000.000 tù từ 05 năm
đồng đến đến 10 năm.
200.000.000
- Nâng mức
đồng, cấm kinh
phạt tiền đối
doanh, hoạt
với trường hợp
động trong một
phạm tội sau:
số lĩnh vực
nhất định hoặc Người phạm
cấm huy động tội còn có thể
vốn từ 01 năm bị phạt tiền từ
đến 03 năm. 10.000.000
đồng đến
50.000.000
đồng(trước
151
đây, mức phạt
tiền từ 5 – 10
triệu đồng),
cấm đảm
nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề
hoặc làm công
việc nhất định
từ 01 năm đến
05 năm.
- Lần đầu tiên
quy định xử lý
hình sự đối với
pháp nhân
thương mại:
Pháp nhân
thương mại
phạm tội quy
định tại Điều
này, thì bị phạt
như sau:
+ Pháp nhân
thương mại
thực hiện hành
vi phạm tội này
với hàng hóa,
tiền Việt Nam,
ngoại tệ, kim
khí quý, đá quý
trị giá từ
200.000.000
đồng đến dưới
300.000.000
đồng hoặc di
vật, cổ vật
hoặc vật có giá
trị lịch sử, văn
hóa nhưng đã
bị xử phạt vi
phạm hành
chính về hành
vi này hoặc tại
một trong tội
buôn lậu, tội
sản xuất, buôn
bán hàng cấm,
tội tàng trữ,
vận chuyển
hàng cấm, tội
sản xuất, buôn
152
bán hàng giả,
tội sản xuất,
buôn bán hàng
giả là lương
thực, thực
phẩm, phụ gia
thực phẩm, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả là
thuốc chữa
bệnh, thuốc
phòng bệnh, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả là
thức ăn dùng
để chăn nuôi,
phân bón,
thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
thực vật, giống
cây trồng, vật
nuôi, tội đầu
cơ, tội trốn
thuếhoặc đã bị
kết án về một
trong các tội
này, chưa được
xóa án tích mà
còn vi
phạm, trừ
trường hợpbị
đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn,
thì bị phạt tiền
từ 200.000.000
đồng đến
500.000.000
đồng.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau, thì bị
phạt tiền từ
500.000.000
đồng đến
2.000.000.000
đồng:
i. Có tổ chức.
(trường hợp bổ
sung).
ii. Vật phạm
153
pháp trị giá từ
300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
iii. Vật phạm
pháp là bảo vật
quốc gia.
(trường hợp bổ
sung).
iv. Lợi dụng
chức vụ, quyền
hạn.
v. Lợi dụng
danh nghĩa cơ
quan, tổ chức.
vi. Phạm tội 02
lần trở lên.
vii. Tái phạm
nguy hiểm.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp hàng phạm
pháp trị giá từ
500.000.000
đồng trở lên,
thì bị phạt tiền
từ
2.000.000.000
đồng đến
5.000.000.000
đồng hoặc đình
chỉ hoạt động
có thời hạn từ
06 tháng đến
03 năm.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp quy định
về đình chỉ
hoạt động vĩnh
viễn, thì bị
đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn.
+ Pháp nhân
thương mại
còn có thể bị

154
phạt tiền từ
50.000.000
đồng đến
200.000.000
đồng, cấm kinh
doanh, hoạt
động trong một
số lĩnh vực
nhất định hoặc
cấm huy động
vốn từ 01 năm
đến 03 năm.

BỘ LUẬT H
NHỮNG
BỘ LUẬT H ÌNH SỰ NĂM 1999 ÌNH SỰ NĂM
ĐIỂM MỚI
2015

Điều 155. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn Điều 190. Tội Bộ luật hình
bán hàng cấm sản xuất, buôn sự năm 2015
bán hàng cấm tách thành hai
1. Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn
hai điều quy
bán hàng hoá mà Nhà nước cấm kinh doanh có số 1. Người nào
định rõ hành
lượng lớn, thu lợi bất chính lớn hoặc đã bị xử phạt sản xuất, buôn
vi sản xuất,
hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc bán hàng hóa
buôn bán
tại các điều 153, 154, 156, 157, 158, 159 và 161 của mà Nhà nước
hàng cấm và
Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội cấm kinh
tàng trữ, vẫn
này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu doanh, cấm
chuyển.
không thuộc trường hợp quy định tại các Điều 193, lưu hành, cấm
194, 195, 196, 230, 232, 233, 236 và 238 của Bộ luật sử dụng, chưa - Chi tiết hành
này, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm được phép lưu vi vi phạm tội
mươi triệu đồng hoặc phạt tù từ sáu tháng đến hành, chưa sản xuất, buôn
năm năm. được phép sử bán hàng cấm,
dụng tại Việt đồng thời
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau
Nam thuộc nâng mức
đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:
một trong các phạt tiền,
a) Có tổ chức; trường hợp nâng mức
sau đây, nếu phạt tù thấp
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
không thuộc nhất của tội
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; trường hợp này như sau:
quy định tại
d) Có tính chất chuyên nghiệp; Người nào sản
các điều 248,
xuất, buôn
đ) Hàng phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc thu 251, 253, 254,
bán hàng hóa
lợi bất chính rất lớn; 304, 305, 306,
mà Nhà nước
309 và 311 của
e) Tái phạm nguy hiểm. cấm kinh
Bộ luật này,
doanh, cấm
3. Phạm tội trong trường hợp hàng phạm pháp có thì bị phạt
lưu hành, cấm
số lượng đặc biệt lớn hoặc thu lợi bất chính đặc tiền từ
sử dụng, chưa
biệt lớn, thì bị phạt tù từ tám năm đến mười lăm 100.000.000
được phép lưu
năm. đồng đến
hành, chưa
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba 1.000.000.000 được phép sử
đồng hoặc
triệu đồng đến ba mươi triệu đồng, cấm đảm dụng tại Việt
phạt tù từ 01
155
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc năm đến 05 Nam thuộc
nhất định từ một năm đến năm năm. năm: một trong các
trường hợp
a) Hàng phạm
sau đây, nếu
pháp là hóa
không thuộc
chất, kháng
trường
sinh, thuốc
hợpphạm tội
thú y, thuốc
sản xuất trái
bảo vệ thực
phép chất ma
vật cấm sử
túy, tội mua
dụng trong
bán trái phép
trồng trọt,
chất ma túy,
chăn nuôi,
tội tàng trữ,
nuôi trồng
vận chuyển,
thủy sản, làm
mua bán hoặc
muối, sơ chế,
chiếm đoạt
chế biến, bảo
tiền chất dùng
quản nông,
vào việc sản
lâm, thủy sản
xuất trái phép
và muối;
chất ma túy,
b) Hàng phạm tội sản xuất,
pháp khác trị tàng trữ, vận
giá từ chuyển hoặc
100.000.000 mua bán
đồng đến dưới phương tiện,
300.000.000 dụng cụ dùng
đồng; vào việc sản
xuất hoặc sử
c) Thu lợi bất
dụng trái
chính từ
phép chất ma
50.000.000
túy, tội chế
đồng đến dưới
tạo, tàng trữ,
200.000.000
vận chuyển,
đồng;
sử dụng, mua
d) Hàng phạm bán trái phép
pháp khác trị hoặc chiếm
giá dưới đoạt vũ khí
100.000.000 quân dụng,
đồng hoặc thu phương tiện
lợi bất chính kỹ thuật quân
dưới sự, tội chế tạo,
50.000.000 tàng trữ, vận
đồng nhưng chuyển, sử
đã bị xử phạt dụng, mua
vi phạm hành bán trái phép
chính về hành hoặc chiếm
vi quy định tại đoạt vật liệu
Điều này hoặc nổ, tội chế tạo,
tại một trong tàng trữ, vận
các điều 188, chuyển, sử
189, 191, 192, dụng, mua

156
193, 194, 195, bán trái phép
196 và 200 của hoặc chiếm
Bộ luật này đoạt súng săn,
hoặc đã bị kết vũ khí thô sơ,
án về một vũ khí thể
trong các tội thao, công cụ
này, chưa hỗ trợ và các
được xóa án vũ khí khác có
tích mà còn vi tính năng tác
phạm; dụng tương
tự, tội sản
đ) Buôn bán
xuất, tàng trữ,
hàng cấm qua
vận chuyển,
biên giới hoặc
sử dụng, phát
từ khu phi
tán, mua bán
thuế quan vào
trái phép hoặc
nội địa và
chiếm đoạt
ngược lại trị
chất phóng xạ,
giá từ
vật liệu hạt
50.000.000
nhân, tội sản
đồng đến dưới
xuất, tàng trữ,
100.000.000
vận chuyển,
đồng, thu lợi
sử dụng hoặc
bất chính từ
mua bán trái
20.000.000
phép chất
đồng đến dưới
cháy, chất
50.000.000
độc, thì bị
đồng.
phạt tiền từ
2. Phạm tội 100.000.000
thuộc một đồng đến
trong các 1.000.000.000
trường hợp đồng(trước
sau đây, thì bị đây mức phạt
phạt tiền từ tiền là 5 – 50
1.000.000.000 triệu
đồng đến đồng)hoặc
3.000.000.000 phạt tù từ 01
đồng hoặc năm đến 05
phạt tù từ 05 năm(trước
năm đến 10 đây mức phạt
năm: tù từ 06 tháng
đến 05 năm):
a) Có tổ chức;
+ Hàng phạm
b) Lợi dụng
pháp là hóa
chức vụ,
chất, kháng
quyền hạn;
sinh, thuốc
c) Lợi dụng thú y, thuốc
danh nghĩa cơ bảo vệ thực
quan, tổ chức; vật cấm sử
dụng trong
d) Có tính
trồng trọt,
157
chất chuyên chăn nuôi,
nghiệp; nuôi trồng
thủy sản, làm
đ) Hàng phạm
muối, sơ chế,
pháp trị giá từ
chế biến, bảo
300.000.000
quản nông,
đồng đến dưới
lâm, thủy sản
500.000.000
và muối.
đồng;
+ Hàng phạm
e) Thu lợi bất
pháp khác trị
chính từ
giá từ
200.000.000
100.000.000
đồng đến dưới
đồng đến dưới
500.000.000
300.000.000
đồng;
đồng.
g) Phạm tội
+ Thu lợi bất
thuộc một
chính từ
trong các
50.000.000
trường hợp
đồng đến dưới
quy định tại
200.000.000
các điểm a, b,
đồng.
c và d khoản 1
Điều này qua + Hàng phạm
biên giới hoặc pháp khác trị
từ khu phi giá dưới
thuế quan vào 100.000.000
nội địa và đồng hoặc thu
ngược lại; lợi bất chính
dưới
h) Tái phạm
50.000.000
nguy hiểm.
đồng nhưng
3. Phạm tội đã bị xử phạt
thuộc một vi phạm hành
trong các chính về hành
trường hợp vi này hoặc tại
sau đây, thì bị một trong
phạt tù từ 08 cáctội buôn
năm đến 15 lậu, tội sản
năm: xuất, buôn
bán hàng cấm,
a) Hàng phạm
tội tàng trữ,
pháp trị giá
vận chuyển
500.000.000
hàng cấm, tội
đồng trở lên;
sản xuất, buôn
b) Thu lợi bất bán hàng giả,
chính tội sản xuất,
500.000.000 buôn bán
đồng trở lên. hàng giả là
lương thực,
4. Người
thực phẩm,
phạm tội còn
phụ gia thực
158
có thể bị phạt phẩm, tội sản
tiền từ xuất, buôn
20.000.000 bán hàng giả
đồng đến là thuốc chữa
100.000.000 bệnh, thuốc
đồng, cấm phòng bệnh,
đảm nhiệm tội sản xuất,
chức vụ, cấm buôn bán
hành nghề hàng giả là
hoặc làm công thức ăn dùng
việc nhất định để chăn nuôi,
từ 01 năm đến phân bón,
05 năm. thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
5. Pháp nhân
thực vật,
thương mại
giống cây
phạm tội quy
trồng, vật
định tại Điều
nuôi, tội đầu
này, thì bị
cơ, tội trốn
phạt như sau:
thuếhoặc đã
a) Pháp nhân bị kết án về
thương mại một trong các
phạm tội tội này, chưa
thuộc trường được xóa án
hợp quy định tích mà còn vi
tại khoản 1 phạm.
Điều này, thì
+ Buôn bán
bị phạt tiền từ
hàng cấm qua
1.000.000.000
biên giới hoặc
đồng đến
từ khu phi
3.000.000.000
thuế quan vào
đồng;
nội địa và
b) Phạm tội ngược lại trị
thuộc trường giá từ
hợp quy định 50.000.000
tại khoản 2 đồng đến dưới
Điều này, thì 100.000.000
bị phạt tiền từ đồng, thu lợi
3.000.000.000 bất chính từ
đồng đến 20.000.000
6.000.000.000 đồng đến dưới
đồng; 50.000.000
đồng.
c) Phạm tội
thuộc trường - Có thể lựa
hợp quy định chọn phạt tiền
tại khoản 3 hoặc phạt tù,
Điều này, thì nâng mức
bị phạt tiền từ phạt tù thấp
6.000.000.000 nhất lên 05
đồng đến năm thay vì là

159
9.000.000.000 03 năm như
đồng hoặc bị trước đây:
đình chỉ hoạt
Phạm tội
động có thời
thuộc một
hạn từ 06
trong các
tháng đến 03
trường hợp
năm;
sau, thì bị
d) Phạm tội phạt tiền từ
thuộc trường 1.000.000.000
hợp quy định đồng đến
tại Điều 79 3.000.000.000
của Bộ luật đồng hoặc
này, thì bị phạt tù từ 05
đình chỉ hoạt năm đến 10
động vĩnh năm(trước
viễn; đây mức phạt
tù từ 03 năm
đ) Pháp nhân
đến 10 năm):
thương mại
còn có thể bị + Có tổ chức.
phạt tiền từ
+ Lợi dụng
50.000.000
chức vụ,
đồng đến
quyền hạn.
200.000.000
đồng, cấm + Lợi dụng
kinh doanh, danh nghĩa cơ
cấm hoạt quan, tổ chức.
động trong
+ Có tính chất
một số lĩnh
chuyên
vực nhất định
nghiệp.
hoặc cấm huy
động vốn từ + Hàng phạm
01 năm đến 03 pháp trị giá từ
năm. 300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng. (làm rõ
giá trị hàng
phạm pháp)
+ Thu lợi bất
chính từ
200.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng. (trường
hợp bổ sung)
+ Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp

160
sau qua biên
giới hoặc từ
khu phi thuế
quan vào nội
địa và ngược
lại:
i. Hàng phạm
pháp là hóa
chất, kháng
sinh, thuốc
thú y, thuốc
bảo vệ thực
vật cấm sử
dụng trong
trồng trọt,
chăn nuôi,
nuôi trồng
thủy sản, làm
muối, sơ chế,
chế biến, bảo
quản nông,
lâm, thủy sản
và muối.
ii. Hàng phạm
pháp khác trị
giá từ
100.000.000
đồng đến dưới
300.000.000
đồng.
iii. Thu lợi bất
chính từ
50.000.000
đồng đến dưới
200.000.000
đồng.
iv. Hàng
phạm pháp
khác trị giá
dưới
100.000.000
đồng hoặc thu
lợi bất chính
dưới
50.000.000
đồng nhưng
đã bị xử phạt
vi phạm hành
chính về hành

161
vi này hoặc tại
một trong các
tội buôn lậu,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng cấm, tội
tàng trữ, vận
chuyển hàng
cấm, tội sản
xuất, buôn
bán hàng giả,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả là
lương thực,
thực phẩm,
phụ gia thực
phẩm, tội sản
xuất, buôn
bán hàng giả
là thuốc chữa
bệnh, thuốc
phòng bệnh,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả là
thức ăn dùng
để chăn nuôi,
phân bón,
thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
thực vật,
giống cây
trồng, vật
nuôi, tội đầu
cơ, tội trốn
thuế hoặc đã
bị kết án về
một trong các
tội này, chưa
được xóa án
tích mà còn vi
phạm.
+ Tái phạm
nguy hiểm.
- Làm rõ giá
trị hàng phạm
pháp, số lợi
thu bất chính
trong trường

162
hợp sau:
Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp
sau, thì bị
phạt tù từ 08
năm đến 15
năm:
+ Hàng phạm
pháp trị giá
500.000.000
đồng trở lên.
+ Thu lợi bất
chính
500.000.000
đồng trở lên.
- Nâng mức
phạt tiền đối
với trường
hợp:
Người phạm
tội còn có thể
bị phạt tiền từ
20.000.000
đồng đến
100.000.000
đồng(trước
đây, mức phạt
tiền từ 3 – 30
triệu đồng),
cấm đảm
nhiệm chức
vụ, cấm hành
nghề hoặc làm
công việc nhất
định từ 01
năm đến 05
năm.
- Lần đầu tiên
quy định xử lý
hình sự với
pháp nhân
thương mại
phạm tội này:
Pháp nhân
thương mại
phạm tội này,
163
thì bị phạt
như sau:
+ Pháp nhân
thương mại
phạm tội
thuộc trường
hợp nêu trên,
thì bị phạt
tiền từ
1.000.000.000
đồng đến
3.000.000.000
đồng.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau, thì bị
phạt tiền từ
3.000.000.000
đồng đến
6.000.000.000
đồng:
i. Có tổ chức.
ii. Lợi dụng
chức vụ,
quyền hạn.
iii. Lợi dụng
danh nghĩa cơ
quan, tổ chức.
iv. Có tính
chất chuyên
nghiệp.
v. Hàng phạm
pháp trị giá từ
300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
vi. Thu lợi bất
chính từ
200.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
vii. Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp
164
sau qua biên
giới hoặc từ
khu phi thuế
quan vào nội
địa và ngược
lại:
* Hàng phạm
pháp là hóa
chất, kháng
sinh, thuốc
thú y, thuốc
bảo vệ thực
vật cấm sử
dụng trong
trồng trọt,
chăn nuôi,
nuôi trồng
thủy sản, làm
muối, sơ chế,
chế biến, bảo
quản nông,
lâm, thủy sản
và muối.
* Hàng phạm
pháp khác trị
giá từ
100.000.000
đồng đến dưới
300.000.000
đồng.
* Thu lợi bất
chính từ
50.000.000
đồng đến dưới
200.000.000
đồng.
*. Hàng phạm
pháp khác trị
giá dưới
100.000.000
đồng hoặc thu
lợi bất chính
dưới
50.000.000
đồng nhưng
đã bị xử phạt
vi phạm hành
chính về hành
vi này hoặc tại

165
một trong các
tội buôn lậu,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng cấm, tội
tàng trữ, vận
chuyển hàng
cấm, tội sản
xuất, buôn
bán hàng giả,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả là
lương thực,
thực phẩm,
phụ gia thực
phẩm, tội sản
xuất, buôn
bán hàng giả
là thuốc chữa
bệnh, thuốc
phòng bệnh,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả là
thức ăn dùng
để chăn nuôi,
phân bón,
thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
thực vật,
giống cây
trồng, vật
nuôi, tội đầu
cơ, tội trốn
thuế hoặc đã
bị kết án về
một trong các
tội này, chưa
được xóa án
tích mà còn vi
phạm.
viii.Tái phạm
nguy hiểm.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau, thì bị
phạt tiền từ
6.000.000.000
đồng đến

166
9.000.000.000
đồng hoặc bị
đình chỉ hoạt
động có thời
hạn từ 06
tháng đến 03
năm:
i. Hàng phạm
pháp trị giá
500.000.000
đồng trở lên.
ii. Thu lợi bất
chính
500.000.000
đồng trở lên.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp quy định
đình chỉ hoạt
động vĩnh
viễn, thì bị
đình chỉ hoạt
động vĩnh
viễn.
+ Pháp nhân
thương mại
còn có thể bị
phạt tiền từ
50.000.000
đồng đến
200.000.000
đồng, cấm
kinh doanh,
cấm hoạt
động trong
một số lĩnh
vực nhất định
hoặc cấm huy
động vốn từ
01 năm đến 03
năm.

Điều 191. Tội - Chi tiết các


tàng trữ, vận hành vi phạm
chuyển hàng tội tàng trữ,
cấm vận chuyển
hàng cấm,
1. Người nào
nâng mức
tàng trữ, vận
phạt tiền,
chuyển hàng
167
hóa mà Nhà đồng thời hạ
nước cấm mức phạt tù
kinh doanh, cao nhất
cấm lưu hành, xuống còn 03
cấm sử dụng, năm:
chưa được
Người nào
phép lưu
tàng trữ, vận
hành, chưa
chuyển hàng
được phép sử
hóa mà Nhà
dụng tại Việt
nước cấm
Nam thuộc
kinh doanh,
một trong các
cấm lưu hành,
trường hợp
cấm sử dụng,
sau đây, nếu
chưa được
không thuộc
phép lưu
trường hợp
hành, chưa
quy định tại
được phép sử
các điều 249,
dụng tại Việt
250, 253, 254,
Nam thuộc
304, 305, 306,
một trong các
309 và 311 của
trường hợp
Bộ luật này,
sau đây, nếu
thì bị phạt
không thuộc
tiền từ
trường hợp
50.000.000
phạm tội tàng
đồng đến
trữ trái phép
300.000.000
chất ma túy,
đồng hoặc
tội vận chuyển
phạt tù từ 06
trái phép chất
tháng đến 03
ma túy, tội
năm:
tàng trữ, vận
a) Hàng phạm chuyển, mua
pháp là hóa bán hoặc
chất, kháng chiếm đoạt
sinh, thuốc tiền chất dùng
thú y, thuốc vào việc sản
bảo vệ thực xuất trái phép
vật cấm sử chất ma túy,
dụng trong tội sản xuất,
trồng trọt, tàng trữ, vận
chăn nuôi, chuyển hoặc
nuôi trồng mua bán
thủy sản, làm phương tiện,
muối, sơ chế, dụng cụ dùng
chế biến, bảo vào việc sản
quản nông, xuất hoặc sử
lâm, thủy sản dụng trái
và muối; phép chất ma
túy, tội chế
b) Hàng phạm
tạo, tàng trữ,
pháp trị giá từ
vận chuyển,
168
100.000.000 sử dụng, mua
đồng đến dưới bán trái phép
300.000.000 hoặc chiếm
đồng; đoạt vũ khí
quân dụng,
c) Thu lợi bất
phương tiện
chính từ
kỹ thuật quân
50.000.000
sự, tội chế tạo,
đồng đến dưới
tàng trữ, vận
200.000.000
chuyển, sử
đồng;
dụng, mua
d) Hàng phạm bán trái phép
pháp trị giá hoặc chiếm
dưới đoạt vật liệu
100.000.000 nổ, tội chế tạo,
đồng hoặc thu tàng trữ, vận
lợi bất chính chuyển, sử
dưới dụng, mua
50.000.000 bán trái phép
đồng nhưng hoặc chiếm
đã bị xử phạt đoạt súng săn,
vi phạm hành vũ khí thô sơ,
chính về hành vũ khí thể
vi quy định tại thao, công cụ
Điều này hoặc hỗ trợ và các
tại một trong vũ khí khác có
các điều 188, tính năng tác
189, 190, 192, dụng tương
193, 194, 195, tự, tội sản
196 và 200 của xuất, tàng trữ,
Bộ luật này vận chuyển,
hoặc đã bị kết sử dụng, phát
án về một tán, mua bán
trong các tội trái phép hoặc
này, chưa chiếm đoạt
được xóa án chất phóng xạ,
tích mà còn vi vật liệu hạt
phạm; nhân, tội sản
xuất, tàng trữ,
đ) Vận chuyển
vận chuyển,
hàng cấm qua
sử dụng hoặc
biên giới hoặc
mua bán trái
từ khu phi
phép chất
thuế quan vào
cháy, chất
nội địa và
độc, thì bị
ngược lại trị
phạt tiền từ
giá từ
50.000.000
50.000.000
đồng đến
đồng đến dưới
300.000.000
100.000.000
đồng hoặc
đồng, thu lợi
phạt tù từ 06
bất chính từ
169
20.000.000 tháng đến 03
đồng đến dưới năm:
50.000.000
+ Hàng phạm
đồng.
pháp là hóa
2. Phạm tội chất, kháng
thuộc một sinh, thuốc
trong các thú y, thuốc
trường hợp bảo vệ thực
sau đây, thì bị vật cấm sử
phạt tiền từ dụng trong
300.000.000 trồng trọt,
đồng đến chăn nuôi,
1.000.000.000 nuôi trồng
đồng hoặc thủy sản, làm
phạt tù từ 02 muối, sơ chế,
năm đến 05 chế biến, bảo
năm: quản nông,
lâm, thủy sản
a) Có tổ chức;
và muối.
b) Lợi dụng
+ Hàng phạm
chức vụ,
pháp trị giá từ
quyền hạn;
100.000.000
c) Lợi dụng đồng đến dưới
danh nghĩa cơ 300.000.000
quan, tổ chức; đồng.
d) Có tính + Thu lợi bất
chất chuyên chính từ
nghiệp; 50.000.000
đồng đến dưới
đ) Hàng phạm
200.000.000
pháp trị giá từ
đồng.
300.000.000
đồng đến dưới + Hàng phạm
500.000.000 pháp trị giá
đồng; dưới
100.000.000
e) Thu lợi bất
đồng hoặc thu
chính từ
lợi bất chính
200.000.000
dưới
đồng đến dưới
50.000.000
500.000.000
đồng nhưng
đồng;
đã bị xử phạt
g) Phạm tội vi phạm hành
thuộc một chính về hành
trong các vi này hoặc
trường hợp một trong các
quy định tại tội sau: tội
các điểm a, b, buôn lậu, tội
c và d khoản 1 vận chuyển
Điều này qua trái phép

170
biên giới hoặc hàng hóa, tiền
từ khu phi tệ qua biên
thuế quan vào giới, tội sản
nội địa và xuất, buôn
ngược lại; bán hàng cấm,
tội sản xuất,
h) Tái phạm
buôn bán
nguy hiểm.
hàng giả, tội
3. Phạm tội sản xuất, buôn
thuộc một bán hàng giả
trong các là lương thực,
trường hợp thực phẩm,
sau đây, thì bị phụ gia thực
phạt tù từ 05 phẩm, tội sản
năm đến 10 xuất, buôn
năm: bán hàng giả
là thuốc chữa
a) Hàng phạm
bệnh, thuốc
pháp trị giá
phòng bệnh,
500.000.000
tội sản xuất,
đồng trở lên;
buôn bán
b) Thu lợi bất hàng giả là
chính thức ăn dùng
500.000.000 để chăn nuôi,
đồng trở lên; phân bón,
thuốc thú y,
c) Phạm tội
thuốc bảo vệ
thuộc một
thực vật,
trong các
giống cây
trường hợp
trồng, vật
quy định tại
nuôi, tội đầu
các điểm a, b,
cơ, tội trốn
c, d, đ, e và h
thuếhoặc đã
khoản 2 Điều
bị kết án về
này mà qua
một trong các
biên giới hoặc
tội này, chưa
từ khu phi
được xóa án
thuế quan vào
tích mà còn vi
nội địa và
phạm.
ngược lại.
+ Vận chuyển
4. Người
hàng cấm qua
phạm tội còn
biên giới hoặc
có thể bị phạt
từ khu phi
tiền từ
thuế quan vào
10.000.000
nội địa và
đồng đến
ngược lại trị
50.000.000
giá từ
đồng, cấm
50.000.000
đảm nhiệm
đồng đến dưới
chức vụ, cấm
100.000.000
hành nghề
đồng, thu lợi
171
hoặc làm công bất chính từ
việc nhất định 20.000.000
từ 01 năm đến đồng đến dưới
05 năm. 50.000.000
đồng.
5. Pháp nhân
thương mại - Có thể lựa
phạm tội quy chọn phạt tiền
định tại Điều hoặc phạt tù,
này, thì bị hạ khung hình
phạt như sau: phạt tù đối với
trường hợp
a) Pháp nhân
phạm tội sau:
thương mại
phạm tội Phạm tội
thuộc trường thuộc một
hợp quy định trong các
tại khoản 1 trường hợp
Điều này, thì sau, thì bị
bị phạt tiền từ phạt tiền từ
300.000.000 300.000.000
đồng đến đồng đến
1.000.000.000 1.000.000.000
đồng; đồng hoặc
phạt tù từ 02
b) Phạm tội
năm đến 05
thuộc trường
năm(trước
hợp quy định
đây chỉ có
tại khoản 2
mức phạt tù
Điều này, thì
từ 03 năm đến
bị phạt tiền từ
10 năm):
1.000.000.000
đồng đến + Có tổ chức.
3.000.000.000
+ Lợi dụng
đồng;
chức vụ,
c) Phạm tội quyền hạn.
thuộc trường
+ Lợi dụng
hợp quy định
danh nghĩa cơ
tại khoản 3
quan, tổ chức.
Điều này, thì
bị phạt tiền từ + Có tính chất
3.000.000.000 chuyên
đồng đến nghiệp.
5.000.000.000
+ Hàng phạm
đồng hoặc bị
pháp trị giá từ
đình chỉ hoạt
300.000.000
động có thời
đồng đến dưới
hạn từ 06
500.000.000
tháng đến 03
đồng;. (cụ thể
năm;
giá trị hàng
d) Phạm tội phạm pháp).
thuộc trường
172
hợp quy định + Thu lợi bất
tại Điều 79 chính từ
của Bộ luật 200.000.000
này, thì bị đồng đến dưới
đình chỉ hoạt 500.000.000
động vĩnh đồng. (trường
viễn; hợp bổ sung)
đ) Pháp nhân + Phạm tội
thương mại thuộc một
còn có thể bị trong các
phạt tiền từ trường hợp
50.000.000 sau qua biên
đồng đến giới hoặc từ
200.000.000 khu phi thuế
đồng, cấm quan vào nội
kinh doanh, địa và ngược
cấm hoạt lại(trường
động trong hợp bổ sung):
một số lĩnh
i.Hàng phạm
vực nhất định
pháp là hóa
hoặc cấm huy
chất, kháng
động vốn từ
sinh, thuốc
01 năm đến 03
thú y, thuốc
năm.
bảo vệ thực
vật cấm sử
dụng trong
trồng trọt,
chăn nuôi,
nuôi trồng
thủy sản, làm
muối, sơ chế,
chế biến, bảo
quản nông,
lâm, thủy sản
và muối.
ii. Hàng phạm
pháp trị giá từ
100.000.000
đồng đến dưới
300.000.000
đồng.
iii. Thu lợi bất
chính từ
50.000.000
đồng đến dưới
200.000.000
đồng.
iv. Hàng
phạm pháp trị
173
giá dưới
100.000.000
đồng hoặc thu
lợi bất chính
dưới
50.000.000
đồng nhưng
đã bị xử phạt
vi phạm hành
chính về hành
vi này hoặc
một trong các
tội sau: tội
buôn lậu, tội
vận chuyển
trái phép
hàng hóa, tiền
tệ qua biên
giới, tội sản
xuất, buôn
bán hàng cấm,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả
là lương thực,
thực phẩm,
phụ gia thực
phẩm, tội sản
xuất, buôn
bán hàng giả
là thuốc chữa
bệnh, thuốc
phòng bệnh,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả là
thức ăn dùng
để chăn nuôi,
phân bón,
thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
thực vật,
giống cây
trồng, vật
nuôi, tội đầu
cơ, tội trốn
thuế hoặc đã
bị kết án về
một trong các

174
tội này, chưa
được xóa án
tích mà còn vi
phạm.
+ Tái phạm
nguy hiểm.
- Làm rõ giá
trị hàng phạm
pháp và số lợi
thu bất chính,
đồng thời hạ
khung hình
phạt đối với
trường hợp
sau:
Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp
sau, thì bị
phạt tù từ 05
năm đến 10
năm(trước
đây mức phạt
tù từ 8 năm
đến 15 năm):
+ Hàng phạm
pháp trị giá
500.000.000
đồng trở lên.
+ Thu lợi bất
chính
500.000.000
đồng trở lên.
+ Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp
sau mà qua
biên giới hoặc
từ khu phi
thuế quan vào
nội địa và
ngược lại:
i. Có tổ chức.
ii. Lợi dụng
chức vụ,

175
quyền hạn.
iii. Lợi dụng
danh nghĩa cơ
quan, tổ chức.
iv. Có tính
chất chuyên
nghiệp.
v. Hàng phạm
pháp trị giá từ
300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
vi. Thu lợi bất
chính từ
200.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
vii. Tái phạm
nguy hiểm.
- Nâng mức
phạt tiền đối
với trường
hợp sau:
Người phạm
tội còn có thể
bị phạt tiền từ
10.000.000
đồng đến
50.000.000
đồng(trước
đây mức phạt
tiền từ 3 – 30
triệu đồng),
cấm đảm
nhiệm chức
vụ, cấm hành
nghề hoặc làm
công việc nhất
định từ 01
năm đến 05
năm.
- Lần đầu quy
định xử lý
hình sự tội
này đối với

176
pháp nhân
thương mại:
Pháp nhân
thương mại
phạm tội này,
thì bị phạt
như sau:
+ Pháp nhân
thương mại
phạm tội
thuộc trường
hợp vi phạm
tộitàng trữ,
vận chuyển
hàng cấm
nêutrên, thì bị
phạt tiền từ
300.000.000
đồng đến
1.000.000.000
đồng.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau, thì bị
phạt tiền từ
1.000.000.000
đồng đến
3.000.000.000
đồng:
i. Có tổ chức.
ii. Lợi dụng
chức vụ,
quyền hạn.
iii. Lợi dụng
danh nghĩa cơ
quan, tổ chức.
iv. Có tính
chất chuyên
nghiệp.
v. Hàng phạm
pháp trị giá từ
300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng;.
vii. Thu lợi
bất chính từ
177
200.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
viii. Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp
sau qua biên
giới hoặc từ
khu phi thuế
quan vào nội
địa và ngược
lại (trường
hợp bổ sung):
*.Hàng phạm
pháp là hóa
chất, kháng
sinh, thuốc
thú y, thuốc
bảo vệ thực
vật cấm sử
dụng trong
trồng trọt,
chăn nuôi,
nuôi trồng
thủy sản, làm
muối, sơ chế,
chế biến, bảo
quản nông,
lâm, thủy sản
và muối.
*. Hàng phạm
pháp trị giá từ
100.000.000
đồng đến dưới
300.000.000
đồng.
*. Thu lợi bất
chính từ
50.000.000
đồng đến dưới
200.000.000
đồng.
*. Hàng phạm
pháp trị giá
dưới
100.000.000
đồng hoặc thu
178
lợi bất chính
dưới
50.000.000
đồng nhưng
đã bị xử phạt
vi phạm hành
chính về hành
vi này hoặc
một trong các
tội sau: tội
buôn lậu, tội
vận chuyển
trái phép
hàng hóa, tiền
tệ qua biên
giới, tội sản
xuất, buôn
bán hàng cấm,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả, tội
sản xuất, buôn
bán hàng giả
là lương thực,
thực phẩm,
phụ gia thực
phẩm, tội sản
xuất, buôn
bán hàng giả
là thuốc chữa
bệnh, thuốc
phòng bệnh,
tội sản xuất,
buôn bán
hàng giả là
thức ăn dùng
để chăn nuôi,
phân bón,
thuốc thú y,
thuốc bảo vệ
thực vật,
giống cây
trồng, vật
nuôi, tội đầu
cơ, tội trốn
thuế hoặc đã
bị kết án về
một trong các
tội này, chưa
được xóa án
tích mà còn vi

179
phạm.
ix. Tái phạm
nguy hiểm.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp sau, thì bị
phạt tiền từ
3.000.000.000
đồng đến
5.000.000.000
đồng hoặc bị
đình chỉ hoạt
động có thời
hạn từ 06
tháng đến 03
năm:
i. Hàng phạm
pháp trị giá
500.000.000
đồng trở lên.
ii. Thu lợi bất
chính
500.000.000
đồng trở lên.
iii. Phạm tội
thuộc một
trong các
trường hợp
sau mà qua
biên giới hoặc
từ khu phi
thuế quan vào
nội địa và
ngược lại:
*. Có tổ chức.
*. Lợi dụng
chức vụ,
quyền hạn.
*. Lợi dụng
danh nghĩa cơ
quan, tổ chức.
*. Có tính
chất chuyên
nghiệp.
*. Hàng phạm
pháp trị giá từ

180
300.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
*. Thu lợi bất
chính từ
200.000.000
đồng đến dưới
500.000.000
đồng.
*. Tái phạm
nguy hiểm.
+ Phạm tội
thuộc trường
hợp quy định
về đình chỉ
hoạt động
vĩnh viễn, thì
bị đình chỉ
hoạt động
vĩnh viễn.
Pháp nhân
thương mại
còn có thể bị
phạt tiền từ
50.000.000
đồng đến
200.000.000
đồng, cấm
kinh doanh,
cấm hoạt
động trong
một số lĩnh
vực nhất định
hoặc cấm huy
động vốn từ
01 năm đến 03
năm.

BỘ LUẬT H ÌNH NHỮNG ĐIỂM


CHƯƠNG BỘ LUẬT H ÌNH SỰ NĂM 1999
SỰ NĂM 2015 MỚI

Chương Điều 156. Tội sản xuất, buôn bán hàng Điều 192. Tội sản - Chi tiết hóa các
XVIII: Các giả xuất, buôn bán hành vi phạm tội,
tội xâm hàng giả đồng thời có thể lựa
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả
phạm trật chọn phạt tiền hoặc
tương đương với số lượng của hàng thật có 1. Người nào sản
tự quản lý phạt tù đối với tội
giá trị từ ba mươi triệu đồng đến dưới một xuất, buôn bán
181
kinh tế trăm năm mươi triệu đồng hoặc dưới ba hàng giả thuộc một này như sau:
mươi triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trong các trường
Người nào sản xuất,
trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành hợp sau đây, thì bị
buôn bán hàng giả
vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong phạt tiền từ
thuộc một trong các
các 100.000.000 đồng
trường hợp sau, thì
điều 153, 154, 155, 157, 158,159 và 161 của đến 1.000.000.000
bị phạt tiền từ
Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong đồng hoặc bị phạt
100.000.000 đồng
các tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi tù từ 01 năm đến
đến 1.000.000.000
phạm, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm 05 năm:
đồng hoặc bị phạt tù
năm.
a) Hàng giả trị giá từ 01 năm đến 05
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp từ 20.000.000 năm:
sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười đồng đến dưới
+ Hàng giả trị giá từ
năm: 100.000.000 đồng
20.000.000 đồng đến
tính theo giá bán,
a) Có tổ chức; dưới 100.000.000
giá niêm yết, giá
đồng tính theo giá
b) Có tính chất chuyên nghiệp; ghi trong hóa đơn;
bán, giá niêm yết,
c) Tái phạm nguy hiểm; b) Hàng giả tương giá ghi trong hóa
đương với số đơn.
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
lượng của hàng
+ Hàng giả tương
đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; thật hoặc hàng hóa
đương với số lượng
có cùng tính năng
e) Hàng giả tương đương với số lượng của của hàng thật hoặc
kỹ thuật, công
hàng thật có giá trị từ một trăm năm mươi hàng hóa có cùng
dụng trị giá từ
triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng; tính năng kỹ thuật,
30.000.000 đồng
công dụng trị giá từ
g) Thu lợi bất chính lớn; đến dưới
30.000.000 đồng đến
150.000.000 đồng
h) Gây hậu quả rất nghiêm trọng. dưới 150.000.000
trong trường hợp
đồng trong trường
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp không xác định
hợp không xác định
sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười được giá bán, giá
được giá bán, giá
lăm năm : niêm yết, giá ghi
niêm yết, giá ghi
trong hóa đơn;
a) Hàng giả tương đương với số lượng của trong hóa đơn.
hàng thật có giá trị từ năm trăm triệu đồng c) Hàng giả trị giá
+ Hàng giả trị giá
trở lên; dưới 20.000.000
dưới 20.000.000
đồng tính theo giá
b) Thu lợi bất chính rất lớn hoặc đặc biệt đồng tính theo giá
bán, giá niêm yết,
lớn; bán, giá niêm yết,
giá ghi trong hóa
giá ghi trong hóa
c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. đơn hoặc hàng giả
đơn hoặc hàng giả
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ tương đương với tương đương với số
năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, số lượng của hàng lượng của hàng thật
tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, cấm thật hoặc hàng hóa hoặc hàng hóa có
đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc có cùng tính năng cùng tính năng kỹ
làm công việc nhất định từ một năm đến kỹ thuật, công
thuật, công dụng trị
năm năm. dụng trị giá dưới
giá dưới 30.000.000
30.000.000 đồng
đồng nhưng đã bị xử
nhưng đã bị xử
phạt vi phạm hành
phạt vi phạm hành
chính về hành vi này
chính về hành vi
hoặc một trong tội
quy định tại Điều
buôn lậu, tội vận
này hoặc tại một
chuyển trái phép
trong các điều 188,
182
189, 190, 191, 193,hàng hóa, tiền tệ qua
194, 195, 196 và biên giới, tội sản
200 của Bộ luật xuất, buôn bán hàng
này hoặc đã bị kết cấm, tội tàng trữ, vận
án về một trong chuyển hàng cấm, tội
các tội này, chưa sản xuất, buôn bán
được xóa án tích hàng giả là lương
mà còn vi phạm; thực, thực phẩm, phụ
gia thực phẩm, tội
d) Hàng giả trị giá
sản xuất, buôn bán
dưới 20.000.000
hàng giả là thuốc
đồng tính theo giá
chữa bệnh, thuốc
bán, giá niêm yết,
phòng bệnh, tội sản
giá ghi trong hóa
xuất, buôn bán hàng
đơn hoặc hàng giả
giả là thức ăn dùng
tương đương với
để chăn nuôi, phân
số lượng của hàng
bón, thuốc thú y,
thật hoặc hàng hóa
thuốc bảo vệ thực
có cùng tính năng
vật, giống cây trồng,
kỹ thuật, công
vật nuôi, tội đầu cơ,
dụng trị giá dưới
tội trốn thuếhoặc đã
30.000.000 đồng
bị kết án về một
nhưng gây hậu quả
trong các tội này,
thuộc một trong
chưa được xóa án
các trường hợp:
tích mà còn vi phạm.
gây tổn hại cho
sức khỏe của một + Hàng giả trị giá
người với tỷ lệ tổn dưới 20.000.000
thương cơ thể từ đồng tính theo giá
31% đến 60%; gây bán, giá niêm yết,
tổn hại cho sức giá ghi trong hóa
khỏe của 02 người đơn hoặc hàng giả
trở lên mà tổng tỷ tương đương với số
lệ tổn thương cơ lượng của hàng thật
thể của những hoặc hàng hóa có
người này từ 31% cùng tính năng kỹ
đến 60% hoặc gây thuật, công dụng trị
thiệt hại về tài sản giá dưới 30.000.000
từ 100.000.000 đồng nhưng gây hậu
đồng đến dưới quả thuộc một trong
500.000.000 đồng. các trường hợp: gây
tổn hại cho sức khỏe
2. Phạm tội thuộc
của một người với tỷ
một trong các
lệ tổn thương cơ thể
trường hợp sau
từ 31% đến 60%;
đây, thì bị phạt tù
gây tổn hại cho sức
từ 05 năm đến 10
khỏe của 02 người
năm:
trở lên mà tổng tỷ lệ
a) Có tổ chức; tổn thương cơ thể
của những người này
b) Có tính chất
từ 31% đến 60%
chuyên nghiệp;
hoặc gây thiệt hại về
183
c) Lợi dụng chức tài sản từ
vụ, quyền hạn; 100.000.000 đồng
đến dưới
d) Lợi dụng danh
500.000.000 đồng.
nghĩa cơ quan, tổ
chức; - Thêm nhiều trường
hợp phạm tội, đồng
đ) Hàng giả trị giá
thời, nâng mức mức
từ 100.000.000
phạt thấp nhất lên 05
đồng đến dưới
năm tù thay vì 03
200.000.000 đồng
năm tù như trước
tính theo giá bán,
đây:
giá niêm yết, giá
ghi trong hóa đơn; Phạm tội thuộc một
trong các trường hợp
e) Hàng giả tương
sau, thì bị phạt tù từ
đương với số
05 năm đến 10
lượng của hàng
năm(trước đây, mức
thật hoặc hàng hóa
phạt tù từ 03 năm
có cùng tính năng
đến 10 năm):
kỹ thuật, công
dụng trị giá từ + Có tổ chức.
150.000.000 đồng
+ Có tính chất
đến dưới
chuyên nghiệp.
500.000.000 đồng
trong trường hợp + Lợi dụng chức vụ,
không xác định quyền hạn.
được giá bán, giá
+ Lợi dụng danh
niêm yết, giá ghi
nghĩa cơ quan, tổ
trong hóa đơn;
chức.
g) Thu lợi bất
+ Hàng giả trị giá từ
chính từ
100.000.000 đồng
100.000.000 đồng
đến dưới
đến dưới
200.000.000 đồng
500.000.000 đồng;
tính theo giá bán, giá
h) Làm chết người; niêm yết, giá ghi
trong hóa
i) Gây tổn hại cho
đơn(trường hợp bổ
sức khỏe của 01
sung)
người với tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ + Hàng giả tương
61% trở lên; đương với số lượng
của hàng thật hoặc
k) Gây tổn hại cho
hàng hóa có cùng
sức khỏe của 02
tính năng kỹ thuật,
người trở lên mà
công dụng trị giá từ
tổng tỷ lệ tổn
150.000.000 đồng
thương cơ thể của
đến dưới
những người này
500.000.000 đồng
từ 61% đến 121%;
trong trường hợp
l) Gây thiệt hại về không xác định được
tài sản từ giá bán, giá niêm

184
500.000.000 đồng yết, giá ghi trong hóa
đến dưới đơn. (làm rõ trường
1.500.000.000 hợp này hơn so với
đồng; BLHS 1999).
m) Phạm tội thuộc + Thu lợi bất chính
một trong các từ 100.000.000 đồng
trường hợp quy đến dưới
định tại khoản 1 500.000.000 đồng.
Điều này qua biên (làm rõ giá trị số lợi
giới hoặc từ khu thu bất chính)
phi thuế quan vào
+ Làm chết người.
nội địa và ngược
(trường hợp bổ
lại;
sung).
n) Tái phạm nguy
+ Gây tổn hại cho
hiểm.
sức khỏe của 01
3. Phạm tội thuộc người với tỷ lệ tổn
một trong các thương cơ thể từ
trường hợp sau 61% trở lên. (trường
đây, thì bị phạt tù hợp bổ sung).
từ 07 năm đến 15
+ Gây tổn hại cho
năm:
sức khỏe của 02
a) Hàng giả có giá người trở lên mà
thành sản xuất tổng tỷ lệ tổn thương
100.000.000 đồng cơ thể của những
trở lên; người này từ 61%
đến 121%(trường
b) Hàng giả có giá
hợp bổ sung).
bán, giá niêm yết,
giá ghi trong hóa + Gây thiệt hại về tài
đơn từ sản từ 500.000.000
200.000.000 đồng đồng đến dưới
trở lên; 1.500.000.000 đồng.
(trường hợp bổ
c) Hàng giả tương
sung).
đương với số
lượng của hàng + Phạm tội thuộc
thật hoặc hàng hóa một trong các trường
có cùng tính năng hợp quy định tại
kỹ thuật, công khoản 1 Điều này
dụng trị giá từ qua biên giới hoặc từ
500.000.000 đồng khu phi thuế quan
trở lên trong vào nội địa và ngược
trường hợp không lại. (trường hợp bổ
xác định được giá sung).
thành sản xuất, giá
+ Tái phạm nguy
bán, giá niêm yết,
hiểm.
giá ghi trong hóa
đơn; - Thêm nhiều trường
hợp bị phạt tù từ 07
d) Thu lợi bất
năm đến 15 năm:
chính 500.000.000
185
đồng trở lên; Phạm tội thuộc một
trong các trường hợp
đ) Làm chết 02
sau, thì bị phạt tù từ
người trở lên;
07 năm đến 15 năm:
e) Gây tổn hại cho
+ Hàng giả có giá
sức khỏe của 02
thành sản xuất
người trở lên, với
100.000.000 đồng
tỷ lệ tổn thương cơ
trở lên. (trường hợp
thể của mỗi người
bổ sung).
61% trở lên;
+ Hàng giả có giá
g) Gây tổn hại cho
bán, giá niêm yết,
sức khỏe của 02
giá ghi trong hóa
người trở lên mà
đơn từ 200.000.000
tổng tỷ lệ tổn
đồng trở lên. (trường
thương cơ thể của
hợp bổ sung).
những người này
122% trở lên; + Hàng giả tương
đương với số lượng
h) Gây thiệt hại về
của hàng thật hoặc
tài sản
hàng hóa có cùng
1.500.000.000
tính năng kỹ thuật,
đồng trở lên.
công dụng trị giá từ
4. Người phạm tội 500.000.000 đồng
còn có thể bị phạt trở lên trong trường
tiền từ 20.000.000 hợp không xác định
đồng đến được giá thành sản
50.000.000 đồng, xuất, giá bán, giá
cấm đảm nhiệm niêm yết, giá ghi
chức vụ, cấm hành trong hóa đơn. (làm
nghề hoặc làm rõ trường hợp này
công việc nhất hơn so với trước).
định từ 01 năm
+ Thu lợi bất chính
đến 05 năm hoặc
500.000.000 đồng
tịch thu một phần
trở lên. (làm rõ giá
hoặc toàn bộ tài
trị số lợi thu bất
sản.
chính).
5. Pháp nhân
+ Làm chết 02 người
thương mại phạm
trở lên. (trường hợp
tội quy định tại
bổ sung).
Điều này, thì bị
phạt như sau: + Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
a) Pháp nhân
người trở lên, với tỷ
thương mại phạm
lệ tổn thương cơ thể
tội thuộc trường
của mỗi người 61%
hợp quy định tại
trở lên. (trường hợp
khoản 1 Điều này,
bổ sung).
thì bị phạt tiền từ
1.000.000.000 + Gây tổn hại cho
đồng đến sức khỏe của 02
3.000.000.000 người trở lên mà
186
đồng; tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
b) Phạm tội thuộc
người này 122% trở
trường hợp quy
lên(trường hợp bổ
định tại khoản 2
sung).
Điều này, thì bị
phạt tiền từ + Gây thiệt hại về tài
3.000.000.000 sản 1.500.000.000
đồng đến đồng trở lên(trường
6.000.000.000 hợp bổ sung).
đồng;
- Nâng mức phạt tiền
c) Phạm tội thuộc tối thiểu đối với
trường hợp quy trường hợp sau:
định tại khoản 3
Người phạm tội còn
Điều này, thì bị
có thể bị phạt tiền từ
phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến
6.000.000.000
50.000.000
đồng đến
đồng(trước đây mức
9.000.000.000
phạt tiền là từ 5 – 50
đồng hoặc đình chỉ
triệu đồng), cấm đảm
hoạt động có thời
nhiệm chức vụ, cấm
hạn từ 06 tháng
hành nghề hoặc làm
đến 03 năm;
công việc nhất định
d) Phạm tội thuộc từ 01 năm đến 05
trường hợp quy năm hoặc tịch thu
định tại Điều 79 một phần hoặc toàn
của Bộ luật này, bộ tài sản.
thì bị đình chỉ hoạt
- Lần đầu quy định
động vĩnh viễn;
xử lý hình sự đối với
đ) Pháp nhân pháp nhân thương
thương mại còn có mại:
thể bị phạt tiền từ
Pháp nhân thương
50.000.000 đồng
mại phạm tội này, thì
đến 200.000.000
bị phạt như sau:
đồng, cấm kinh
doanh, cấm hoạt + Pháp nhân thương
động trong một số mại phạm tội thuộc
lĩnh vực nhất định trường hợp quy định
hoặc cấm huy về tội sản xuất, buôn
động vốn từ 01 bán hàng giả, thì bị
năm đến 03 năm. phạt tiền từ
1.000.000.000 đồng
đến 3.000.000.000
đồng.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
3.000.000.000 đồng
đến 6.000.000.000

187
đồng:
i. Có tổ chức.
ii. Có tính chất
chuyên nghiệp.
iii. Lợi dụng chức
vụ, quyền hạn.
iv. Lợi dụng danh
nghĩa cơ quan, tổ
chức.
v. Hàng giả trị giá từ
100.000.000 đồng
đến dưới
200.000.000 đồng
tính theo giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
trong hóa đơn.
vi. Hàng giả tương
đương với số lượng
của hàng thật hoặc
hàng hóa có cùng
tính năng kỹ thuật,
công dụng trị giá từ
150.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng
trong trường hợp
không xác định được
giá bán, giá niêm
yết, giá ghi trong hóa
đơn.
vii. Thu lợi bất chính
từ 100.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng.
viii. Làm chết người.
ix. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 01
người với tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ
61% trở lên.
x. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này từ 61%

188
đến 121%.
xi. Gây thiệt hại về
tài sản từ
500.000.000 đồng
đến dưới
1.500.000.000 đồng.
xii. Phạm tội thuộc
một trong các trường
hợp quy định tại
khoản 1 Điều này
qua biên giới hoặc từ
khu phi thuế quan
vào nội địa và ngược
lại.
xiii. Tái phạm nguy
hiểm.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
6.000.000.000 đồng
đến 9.000.000.000
đồng hoặc đình chỉ
hoạt động có thời
hạn từ 06 tháng đến
03 năm:
i. Hàng giả có giá
thành sản xuất
100.000.000 đồng
trở lên.
ii. Hàng giả có giá
bán, giá niêm yết,
giá ghi trong hóa
đơn từ 200.000.000
đồng trở lên.
iii.Hàng giả tương
đương với số lượng
của hàng thật hoặc
hàng hóa có cùng
tính năng kỹ thuật,
công dụng trị giá từ
500.000.000 đồng
trở lên trong trường
hợp không xác định
được giá thành sản
xuất, giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
trong hóa đơn.

189
iv.Thu lợi bất chính
500.000.000 đồng
trở lên.
v.Làm chết 02 người
trở lên.
vi.Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên, với tỷ
lệ tổn thương cơ thể
của mỗi người 61%
trở lên.
vii.Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này 122% trở
lên.
viii.Gây thiệt hại về
tài sản
1.500.000.000 đồng
trở lên.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp quy định
về đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn, thì
bị đình chỉ hoạt động
vĩnh viễn.
+ Pháp nhân thương
mại còn có thể bị
phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến
200.000.000 đồng,
cấm kinh doanh, cấm
hoạt động trong một
số lĩnh vực nhất định
hoặc cấm huy động
vốn từ 01 năm đến
03 năm.

Điều 157. Tội sản xuất, buôn bán hàng Điều 193. Tội sản Bộ luật hình sự năm
giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa xuất, buôn bán 2015 đã tách thành
bệnh, thuốc phòng bệnh hàng giả là lương hai điều luật quy
thực, thực phẩm, định về Tội sản xuất,
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là
phụ gia thực buôn bán hàng giả là
lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,
phẩm lương thực, thực
thuốc phòng bệnh, thì bị phạt tù từ hai năm
phẩm, phụ gia thực
đến bảy năm. 1. Người nào sản
phẩm quy định tại
xuất, buôn bán
190
2. Phạm tội thuộc trong các trường hợp sau hàng giả là lương Điều 193 và Tội sản
đây, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười hai thực, thực phẩm, xuất, buôn bán hàng
năm: phụ gia thực phẩm, giả là thuốc chữa
thì bị phạt tù từ 02 bệnh, thuốc phòng
a) Có tổ chức;
năm đến 05 năm. bệnh quy định tại
b) Có tính chất chuyên nghiệp; Điều 194
2. Phạm tội thuộc
c) Tái phạm nguy hiểm; một trong các Về Tội sản xuất,
trường hợp sau buôn bán hàng giả là
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
đây, thì bị phạt tù lương thực, thực
đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; từ 05 năm đến 10 phẩm, phụ gia thực
năm: phẩm:
e) Gây hậu quả nghiêm trọng.
a) Có tổ chức; - Giảm mức hình
3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng thì
phạt tù cao nhất đối
bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi b) Có tính chất
với các trường hợp
năm. chuyên nghiệp;
sau, đồng thời, bổ
4. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm c) Tái phạm nguy sung một số trường
trọng thì bị phạt tù từ hai mươi năm, tù hiểm; hợp:
chung thân hoặc tử hình.
d) Lợi dụng chức Phạm tội thuộc một
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ vụ, quyền hạn; trong các trường hợp
năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, sau, thì bị phạt tù từ
đ) Lợi dụng danh
tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, cấm 05 năm đến 10
nghĩa cơ quan, tổ
đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc năm(trước đây, mức
chức;
làm công việc nhất định từ một năm đến phạt tù từ 05 năm
năm năm. e) Phạm tội qua đến 12 năm):
biên giới hoặc từ
+ Có tổ chức.
khu phi thuế quan
vào nội địa và + Có tính chất
ngược lại; chuyên nghiệp.
g) Hàng giả trị giá + Tái phạm nguy
từ 100.000.000 hiểm.
đồng đến dưới
+ Lợi dụng chức vụ,
200.000.000 đồng
quyền hạn.
tính theo giá bán,
giá niêm yết, giá + Lợi dụng danh
ghi trong hóa đơn; nghĩa cơ quan, tổ
chức.
h) Hàng giả tương
đương với số + Phạm tội qua biên
lượng của hàng giới hoặc từ khu phi
thật trị giá từ thuế quan vào nội
150.000.000 đồng địa và ngược lại.
đến dưới (trường hợp bổ sung)
500.000.000 đồng
+ Hàng giả trị giá từ
trong trường hợp
100.000.000 đồng
không xác định
đến dưới
được giá bán, giá
200.000.000 đồng
niêm yết, giá ghi
tính theo giá bán, giá
trong hóa đơn;
niêm yết, giá ghi
i) Thu lợi bất chínhtrong hóa đơn.

191
từ 100.000.000 (trường hợp bổ sung)
đồng đến dưới
+ Hàng giả tương
500.000.000 đồng;
đương với số lượng
k) Gây tổn hại cho của hàng thật trị giá
sức khỏe của 01 từ 150.000.000 đồng
người với tỷ lệ tổn đến dưới
thương cơ thể từ 500.000.000 đồng
31% đến 60%; trong trường hợp
không xác định được
l) Gây tổn hại cho
giá bán, giá niêm
sức khỏe của 02
yết, giá ghi trong hóa
người trở lên mà
đơn. (trường hợp bổ
tổng tỷ lệ tổn
sung)
thương cơ thể của
những người này + Thu lợi bất chính
từ 31% đến 60%; từ 100.000.000 đồng
đến dưới
m) Gây thiệt hại về
500.000.000 đồng.
tài sản từ
(trường hợp bổ sung)
100.000.000 đồng
đến dưới +Gây tổn hại cho sức
500.000.000 đồng. khỏe của 01 người
với tỷ lệ tổn thương
3. Phạm tội thuộc
cơ thể từ 31% đến
một trong các
60%. (trường hợp bổ
trường hợp sau
sung).
đây, thì bị phạt tù
từ 10 năm đến 15 +Gây tổn hại cho sức
năm: khỏe của 02 người
trở lên mà tổng tỷ lệ
a) Hàng giả có giá
tổn thương cơ thể
bán, giá niêm yết,
của những người này
giá ghi trong hóa
từ 31% đến 60%.
đơn 200.000.000
(trường hợp bổ sung)
đồng trở lên;
+Gây thiệt hại về tài
b) Hàng giả tương
sản từ 100.000.000
đương với số
đồng đến dưới
lượng của hàng
500.000.000 đồng.
thật trị giá
(trường hợp bổ sung)
500.000.000 đồng
trở lên trong - Làm rõ việc gây
trường hợp không hậu quả rất nghiêm
xác định được giá trọng, đồng thời,
thành sản xuất, giá giảm khung hình
bán, giá niêm yết, phạt đối với trường
giá ghi trong hóa hợp này như sau:
đơn;
Phạm tội thuộc một
c) Thu lợi bất trong các trường hợp
chính từ sau, thì bị phạt tù từ
500.000.000 đồng 10 năm đến 15
đến dưới năm(trước đây, mức
1.500.000.000 phạt tù từ 12 năm
192
đồng; đến 20 năm):
d) Làm chết người; + Hàng giả có giá
bán, giá niêm yết,
đ) Gây tổn hại cho
giá ghi trong hóa
sức khỏe của 01
đơn 200.000.000
người với tỷ lệ tổn
đồng trở lên.
thương cơ thể 61%
trở lên; + Hàng giả tương
đương với số lượng
e) Gây tổn hại cho
của hàng thật trị giá
sức khỏe của 02
500.000.000 đồng
người trở lên mà
trở lên trong trường
tổng tỷ lệ tổn
hợp không xác định
thương cơ thể của
được giá thành sản
những người này
xuất, giá bán, giá
từ 61% đến 121%;
niêm yết, giá ghi
g) Gây thiệt hại về trong hóa đơn.
tài sản từ
+ Thu lợi bất chính
500.000.000 đồng
từ 500.000.000 đồng
đến dưới
đến dưới
1.500.000.000
1.500.000.000 đồng.
đồng.
+ Làm chết người.
4. Phạm tội thuộc
một trong các + Gây tổn hại cho
trường hợp sau sức khỏe của 01
đây, thì bị phạt tù người với tỷ lệ tổn
từ 15 năm đến 20 thương cơ thể 61%
năm hoặc tù chung trở lên.
thân:
+ Gây tổn hại cho
a) Thu lợi bất sức khỏe của 02
chính từ người trở lên mà
1.500.000.000 tổng tỷ lệ tổn thương
đồng trở lên; cơ thể của những
người này từ 61%
b) Làm chết 02
đến 121%.
người trở lên;
+ Gây thiệt hại về tài
c) Gây tổn hại cho
sản từ 500.000.000
sức khỏe của 02
đồng đến dưới
người trở lên, với
1.500.000.000 đồng.
tỷ lệ tổn thương cơ
thể của mỗi người - Làm rõ việc gây
61% trở lên; hậu quả đặc biệt
nghiêm trọng đối với
d) Gây tổn hại cho
trường hợp sau:
sức khỏe của 02
người trở lên mà Phạm tội thuộc một
tổng tỷ lệ tổn trong các trường hợp
thương cơ thể của sau, thì bị phạt tù từ
những người này 15 năm đến 20 năm
122% trở lên; hoặc tù chung thân:

193
đ) Gây thiệt hại về + Thu lợi bất chính
tài sản từ 1.500.000.000
1.500.000.000 đồng trở lên.
đồng trở lên.
+ Làm chết 02 người
5. Người phạm tội trở lên.
còn có thể bị phạt
+ Gây tổn hại cho
tiền từ 20.000.000
sức khỏe của 02
đồng đến
người trở lên, với tỷ
100.000.000 đồng,
lệ tổn thương cơ thể
cấm đảm nhiệm
của mỗi người 61%
chức vụ, cấm hành
trở lên.
nghề hoặc làm
công việc nhất + Gây tổn hại cho
định từ 01 năm sức khỏe của 02
đến 05 năm hoặc người trở lên mà
tịch thu một phần tổng tỷ lệ tổn thương
hoặc toàn bộ tài cơ thể của những
sản. người này 122% trở
lên.
6. Pháp nhân
thương mại phạm + Gây thiệt hại về tài
tội quy định tại sản 1.500.000.000
Điều này, thì bị đồng trở lên.
phạt như sau:
- Nâng mức phạt tiền
a) Pháp nhân đối với trường hợp
thương mại phạm sau:
tội thuộc trường
Người phạm tội còn
hợp quy định tại
có thể bị phạt tiền từ
khoản 1 Điều này,
20.000.000 đồng đến
thì bị phạt tiền từ
100.000.000
1.000.000.000
đồng(trước đây, mức
đồng đến
phạt tiền là từ 5 – 50
3.000.000.000
triệu đồng), cấm đảm
đồng;
nhiệm chức vụ, cấm
b) Phạm tội thuộc hành nghề hoặc làm
trường hợp quy công việc nhất định
định tại khoản 2 từ 01 năm đến 05
Điều này, thì bị năm hoặc tịch thu
phạt tiền từ một phần hoặc toàn
3.000.000.000 bộ tài sản.
đồng đến
- Lần đầu tiên quy
6.000.000.000
định xử lý hình sự
đồng;
tội này đối với pháp
c) Phạm tội thuộc nhân thương mại:
trường hợp quy
Pháp nhân thương
định tại khoản 3
mại phạm tội này, thì
Điều này, thì bị
bị phạt như sau:
phạt tiền từ
6.000.000.000 + Pháp nhân thương
đồng đến mại phạm tội thuộc
194
9.000.000.000 trường hợp phạm tội
đồng; sản xuất, buôn bán
hàng giả là lương
d) Phạm tội thuộc
thực, thực phẩm, phụ
trường hợp quy
gia thực phẩm, thì bị
định tại khoản 4
phạt tiền từ
Điều này, thì bị
1.000.000.000 đồng
phạt tiền từ
đến 3.000.000.000
9.000.000.000
đồng.
đồng đến
18.000.000.000 + Phạm tội thuộc
đồng hoặc đình chỉ trường hợp sau, thì
hoạt động có thời bị phạt tiền từ
hạn từ 06 tháng 3.000.000.000 đồng
đến 03 năm; đến 6.000.000.000
đồng:
đ) Phạm tội thuộc
trường hợp quy i. Có tổ chức.
định tại Điều 79
ii. Có tính chất
của Bộ luật này,
chuyên nghiệp.
thì bị đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn; iii. Tái phạm nguy
hiểm.
e) Pháp nhân
thương mại còn có iv. Lợi dụng chức
thể bị phạt tiền từ vụ, quyền hạn.
100.000.000 đồng
v. Lợi dụng danh
đến 300.000.000
nghĩa cơ quan, tổ
đồng, cấm kinh
chức.
doanh, hoạt động
trong một số lĩnh vi. Phạm tội qua biên
vực nhất định hoặc giới hoặc từ khu phi
cấm huy động vốn thuế quan vào nội
từ 01 năm đến 03 địa và ngược lại.
năm.
vii. Hàng giả trị giá
từ 100.000.000 đồng
đến dưới
200.000.000 đồng
tính theo giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
trong hóa đơn.
viii. Hàng giả tương
đương với số lượng
của hàng thật trị giá
từ 150.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng
trong trường hợp
không xác định được
giá bán, giá niêm
yết, giá ghi trong hóa

195
đơn.
ix. Thu lợi bất chính
từ 100.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng.
x.Gây tổn hại cho
sức khỏe của 01
người với tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ
31% đến 60%.
xi.Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này từ 31%
đến 60%.
xii.Gây thiệt hại về
tài sản từ
100.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
6.000.000.000 đồng
đến 9.000.000.000
đồng:
i. Hàng giả có giá
bán, giá niêm yết,
giá ghi trong hóa
đơn 200.000.000
đồng trở lên.
ii. Hàng giả tương
đương với số lượng
của hàng thật trị giá
500.000.000 đồng
trở lên trong trường
hợp không xác định
được giá thành sản
xuất, giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
trong hóa đơn.
iii. Thu lợi bất chính
từ 500.000.000 đồng
đến dưới
1.500.000.000 đồng.

196
iv. Làm chết người.
v. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 01
người với tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61%
trở lên.
vi. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này từ 61%
đến 121%.
vii. Gây thiệt hại về
tài sản từ
500.000.000 đồng
đến dưới
1.500.000.000 đồng.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
9.000.000.000 đồng
đến 18.000.000.000
đồng hoặc đình chỉ
hoạt động có thời
hạn từ 06 tháng đến
03 năm:
i. Thu lợi bất chính
từ 1.500.000.000
đồng trở lên.
ii. Làm chết 02
người trở lên.
iii. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên, với tỷ
lệ tổn thương cơ thể
của mỗi người 61%
trở lên.
iv. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này 122% trở
lên.
v. Gây thiệt hại về
tài sản
197
1.500.000.000 đồng
trở lên.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp quy định
về đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn, thì
bị đình chỉ hoạt động
vĩnh viễn.
+ Pháp nhân thương
mại còn có thể bị
phạt tiền từ
100.000.000 đồng
đến 300.000.000
đồng, cấm kinh
doanh, hoạt động
trong một số lĩnh
vực nhất định hoặc
cấm huy động vốn từ
01 năm đến 03 năm.

Điều 194. Tội sản Về Tội sản xuất,


xuất, buôn bán buôn bán hàng giả là
hàng giả là thuốc thuốc chữa bệnh,
chữa bệnh, thuốc thuốc phòng bệnh
phòng bệnh
- Thêm trường hợp
1. Người nào sản phạm tội bị phạt tù
xuất, buôn bán từ 05 năm đến 12
hàng giả là thuốc năm:
chữa bệnh, thuốc
Phạm tội thuộc một
phòng bệnh, thì bị
trong các trường hợp
phạt tù từ 02 năm
sau, thì bị phạt tù từ
đến 07 năm.
05 năm đến 12 năm:
2. Phạm tội thuộc
+ Có tổ chức.
một trong các
trường hợp sau + Có tính chất
đây, thì bị phạt tù chuyên nghiệp.
từ 05 năm đến 12
+ Tái phạm nguy
năm:
hiểm.
a) Có tổ chức;
+ Lợi dụng chức vụ,
b) Có tính chất quyền hạn.
chuyên nghiệp;
+ Lợi dụng danh
c) Tái phạm nguy nghĩa cơ quan, tổ
hiểm; chức.
d) Lợi dụng chức + Phạm tội qua biên
vụ, quyền hạn; giới hoặc từ khu phi
thuế quan vào nội
đ) Lợi dụng danh
địa và ngược lại.
nghĩa cơ quan, tổ
198
chức; (trường hợp bổ sung)
e) Phạm tội qua + Hàng giả trị giá từ
biên giới hoặc từ 100.000.000 đồng
khu phi thuế quan đến dưới
vào nội địa và 200.000.000 đồng
ngược lại; tính theo giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
g) Hàng giả trị giá
trong hóa đơn.
từ 100.000.000
(trường hợp bổ sung)
đồng đến dưới
200.000.000 đồng + Hàng giả tương
tính theo giá bán, đương với số lượng
giá niêm yết, giá của hàng thật trị giá
ghi trong hóa đơn; từ 150.000.000 đồng
đến dưới
h) Hàng giả tương
500.000.000 đồng
đương với số
trong trường hợp
lượng của hàng
không xác định được
thật trị giá từ
giá bán, giá niêm
150.000.000 đồng
yết, giá ghi trong hóa
đến dưới
đơn. (trường hợp bổ
500.000.000 đồng
sung)
trong trường hợp
không xác định + Thu lợi bất chính
được giá bán, giá từ 100.000.000 đồng
niêm yết, giá ghi đến dưới
trong hóa đơn; 500.000.000 đồng.
(trường hợp bổ
i) Thu lợi bất chính
sung).
từ 100.000.000
đồng đến dưới + Gây thương tích
500.000.000 đồng; hoặc tổn hại cho sức
khỏe của 01 người
k) Gây thương tích
với tỷ lệ tổn thương
hoặc tổn hại cho
cơ thể từ 31% đến
sức khỏe của 01
60%. (trường hợp bổ
người với tỷ lệ tổn
sung).
thương cơ thể từ
31% đến 60%; + Gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho
l) Gây thương tích
sức khỏe của 02
hoặc gây tổn hại
người trở lên mà
cho sức khỏe của
tổng tỷ lệ tổn thương
02 người trở lên
cơ thể của những
mà tổng tỷ lệ tổn
người này từ 31%
thương cơ thể của
đến 60%. (trường
những người này
hợp bổ sung).
từ 31% đến 60%;
+ Gây thiệt hại về tài
m) Gây thiệt hại về
sản từ 100.000.000
tài sản từ
đồng đến dưới
100.000.000 đồng
500.000.000 đồng.
đến dưới
(trường hợp bổ
500.000.000 đồng.
199
3. Phạm tội thuộc sung).
một trong các
- Làm rõ việc gây
trường hợp sau
hậu quả rất nghiêm
đây, thì bị phạt tù
trọng tại quy định
từ 12 năm đến 20
sau:
năm:
Phạm tội thuộc một
a) Hàng giả có giá
trong các trường hợp
bán, giá niêm yết,
sau, thì bị phạt tù từ
giá ghi trong hóa
12 năm đến 20 năm:
đơn 200.000.000
đồng trở lên; + Hàng giả có giá
bán, giá niêm yết,
b) Hàng giả tương
giá ghi trong hóa
đương với số
đơn 200.000.000
lượng của hàng
đồng trở lên.
thật trị giá
500.000.000 đồng + Hàng giả tương
trở lên trong đương với số lượng
trường hợp không của hàng thật trị giá
xác định được giá 500.000.000 đồng
thành sản xuất, giá trở lên trong trường
bán, giá niêm yết, hợp không xác định
giá ghi trong hóa được giá thành sản
đơn; xuất, giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
c) Thu lợi bất
trong hóa đơn.
chính từ
500.000.000 đồng + Thu lợi bất chính
đến dưới từ 500.000.000 đồng
2.000.000.000 đến dưới
đồng; 2.000.000.000 đồng.
d) Làm chết người; + Làm chết người.
đ) Gây tổn hại cho + Gây tổn hại cho
sức khỏe của 01 sức khỏe của 01
người với tỷ lệ tổn người với tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61% thương cơ thể 61%
trở lên; trở lên.
e) Gây tổn hại cho + Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02 sức khỏe của 02
người trở lên mà người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn tổng tỷ lệ tổn thương
thương cơ thể của cơ thể của những
những người này người này từ 61%
từ 61% đến 121%; đến 121%.
g) Gây thiệt hại về + Gây thiệt hại về tài
tài sản từ sản từ 500.000.000
500.000.000 đồng đồng đến dưới
đến dưới 1.500.000.000 đồng.
1.500.000.000
- Làm rõ việc gây
đồng.
200
4. Phạm tội thuộc hậu quả đặc biệt
một trong các nghiêm trọng tại quy
trường hợp sau định sau:
đây, thì bị phạt tù
Phạm tội thuộc một
20 năm, tù chung
trong các trường hợp
thân hoặc tử hình:
sau, thì bị phạt tù 20
a) Thu lợi bất năm, tù chung thân
chính hoặc tử hình:
2.000.000.000
+ Thu lợi bất chính
đồng trở lên;
2.000.000.000 đồng
b) Làm chết 02 trở lên.
người trở lên;
+ Làm chết 02 người
c) Gây thương tích trở lên.
hoặc gây tổn hại
+ Gây thương tích
cho sức khỏe của
hoặc gây tổn hại cho
02 người trở lên,
sức khỏe của 02
với tỷ lệ tổn
người trở lên, với tỷ
thương cơ thể của
lệ tổn thương cơ thể
mỗi người 61% trở
của mỗi người 61%
lên;
trở lên.
d) Gây thương tích
+ Gây thương tích
hoặc gây tổn hại
hoặc gây tổn hại cho
cho sức khỏe của
sức khỏe của 02
02 người trở lên
người trở lên mà
mà tổng tỷ lệ tổn
tổng tỷ lệ tổn thương
thương cơ thể của
cơ thể của những
những người này
người này 122% trở
122% trở lên;
lên.
đ) Gây thiệt hại về
+ Gây thiệt hại về tài
tài sản
sản 1.500.000.000
1.500.000.000
đồng trở lên.
đồng trở lên.
- Nâng mức phạt tiền
5. Người phạm tội
đối với trường hợp
còn có thể bị phạt
sau:
tiền từ 20.000.000
đồng đến Người phạm tội còn
100.000.000 đồng, có thể bị phạt tiền từ
cấm đảm nhiệm 20.000.000 đồng đến
chức vụ, cấm hành 100.000.000
nghề hoặc làm đồng(trước đây mức
công việc nhất phạt tiền từ 5 – 50
định từ 01 năm triệu đồng), cấm đảm
đến 05 năm hoặc nhiệm chức vụ, cấm
tịch thu một phần hành nghề hoặc làm
hoặc toàn bộ tài công việc nhất định
sản. từ 01 năm đến 05
năm hoặc tịch thu
6. Pháp nhân
một phần hoặc toàn
thương mại phạm
201
tội quy định tại bộ tài sản.
Điều này, thì bị
- Lần đầu quy định
phạt như sau:
xử lý hình sự tội này
a) Pháp nhân đối với pháp nhân
thương mại phạm thương mại:
tội thuộc trường
Pháp nhân thương
hợp quy định tại
mại phạm tội này, thì
khoản 1 Điều này,
bị phạt như sau:
thì bị phạt tiền từ
1.000.000.000 + Pháp nhân thương
đồng đến mại phạm tội thuộc
4.000.000.000 trường hợp phạm tội
đồng; sản xuất, buôn bán
hàng giả là thuốc
b) Phạm tội thuộc
chữa bệnh, thuốc
trường hợp quy
phòng bệnh, thì bị
định tại khoản 2
phạt tiền từ
Điều này, thì bị
1.000.000.000 đồng
phạt tiền từ
đến 4.000.000.000
4.000.000.000
đồng.
đồng đến
9.000.000.000 + Phạm tội thuộc
đồng; trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
c) Phạm tội thuộc
4.000.000.000 đồng
trường hợp quy
đến 9.000.000.000
định tại khoản 3
đồng:
Điều này, thì bị
phạt tiền từ i. Có tổ chức.
9.000.000.000
ii. Có tính chất
đồng đến
chuyên nghiệp.
15.000.000.000
đồng; iii. Tái phạm nguy
hiểm.
d) Phạm tội thuộc
trường hợp quy iv. Lợi dụng chức
định tại khoản 4 vụ, quyền hạn.
Điều này, thì bị
v. Lợi dụng danh
phạt tiền từ
nghĩa cơ quan, tổ
15.000.000.000
chức.
đồng đến
20.000.000.000 vi. Phạm tội qua biên
đồng hoặc đình chỉ giới hoặc từ khu phi
hoạt động có thời thuế quan vào nội
hạn từ 01 năm đến địa và ngược lại.
03 năm;
vii. Hàng giả trị giá
đ) Phạm tội thuộc từ 100.000.000 đồng
trường hợp quy đến dưới
định tại Điều 79 200.000.000 đồng
của Bộ luật này, tính theo giá bán, giá
thì bị đình chỉ hoạt niêm yết, giá ghi
động vĩnh viễn;
202
e) Pháp nhân trong hóa đơn.
thương mại còn có
viii. Hàng giả tương
thể bị phạt tiền từ
đương với số lượng
100.000.000 đồng
của hàng thật trị giá
đến 300.000.000
từ 150.000.000 đồng
đồng, cấm kinh
đến dưới
doanh, hoạt động
500.000.000 đồng
trong một số lĩnh
trong trường hợp
vực nhất định hoặc
không xác định được
cấm huy động vốn
giá bán, giá niêm
từ 01 năm đến 03
yết, giá ghi trong hóa
năm.
đơn.
ix. Thu lợi bất chính
từ 100.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng.
x. Gây thương tích
hoặc tổn hại cho sức
khỏe của 01 người
với tỷ lệ tổn thương
cơ thể từ 31% đến
60%.
xi. Gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này từ 31%
đến 60%.
xii. Gây thiệt hại về
tài sản từ
100.000.000 đồng
đến dưới
500.000.000 đồng.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
9.000.000.000 đồng
đến 15.000.000.000
đồng:
i. Hàng giả có giá
bán, giá niêm yết,
giá ghi trong hóa
đơn 200.000.000
đồng trở lên.
ii. Hàng giả tương

203
đương với số lượng
của hàng thật trị giá
500.000.000 đồng
trở lên trong trường
hợp không xác định
được giá thành sản
xuất, giá bán, giá
niêm yết, giá ghi
trong hóa đơn.
iii. Thu lợi bất chính
từ 500.000.000 đồng
đến dưới
2.000.000.000 đồng.
iv. Làm chết người.
v. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 01
người với tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61%
trở lên.
vi. Gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này từ 61%
đến 121%.
vii. Gây thiệt hại về
tài sản từ
500.000.000 đồng
đến dưới
1.500.000.000 đồng.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp sau, thì
bị phạt tiền từ
15.000.000.000 đồng
đến 20.000.000.000
đồng hoặc đình chỉ
hoạt động có thời
hạn từ 01 năm đến
03 năm:
i. Thu lợi bất chính
2.000.000.000 đồng
trở lên.
ii. Làm chết 02
người trở lên.
iii. Gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho
204
sức khỏe của 02
người trở lên, với tỷ
lệ tổn thương cơ thể
của mỗi người 61%
trở lên.
iv. Gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của 02
người trở lên mà
tổng tỷ lệ tổn thương
cơ thể của những
người này 122% trở
lên.
v. Gây thiệt hại về
tài sản
1.500.000.000 đồng
trở lên.
+ Phạm tội thuộc
trường hợp quy định
về đình chỉ hoạt
động vĩnh viễn, thì
bị đình chỉ hoạt động
vĩnh viễn.
+ Pháp nhân thương
mại còn có thể bị
phạt tiền từ
100.000.000 đồng
đến 300.000.000
đồng, cấm kinh
doanh, hoạt động
trong một số lĩnh
vực nhất định hoặc
cấm huy động vốn từ
01 năm đến 03 năm.

205

You might also like