Tổng Hợp Các Đề Thi Chính Thức Môn Sinh Học Của Bộ GD

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 53

Thầy HUỲNH THANH THẢO

Chuyên luyện thi môn Sinh Học


https://www.facebook.com/ht.thao.biology

TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC


GIAI ĐOẠN [2016 – 2022]
MỤC LỤC
PHẦN I – ĐỀ THI CHÍNH THỨC ............................................................................................................... 1
NĂM 2016 .................................................................................................................................................. 1
NĂM 2017 ................................................................................................................................................ 10
NĂM 2018 ................................................................................................................................................ 16
NĂM 2019 ................................................................................................................................................ 22
NĂM 2020 – Đợt 1 .................................................................................................................................. 27
NĂM 2020 – Đợt 2 .................................................................................................................................. 31
NĂM 2021 – Đợt 1 .................................................................................................................................. 35
NĂM 2021 – Đợt 2 .................................................................................................................................. 40
NĂM 2022 ................................................................................................................................................ 45
PHẦN 2 – BẢNG ĐÁP ÁN ....................................................................................................................... 51
2016 – Mã đề thi 147 ............................................................................................................................. 51
2017 – Mã đề thi 201 ............................................................................................................................. 51
2018 – Mã đề thi 201 ............................................................................................................................. 51
2019 – Mã đề thi 203 ............................................................................................................................. 51
2020 - đợt 1 – Mã đề thi 213.................................................................................................................. 51
2020 - đợt 2 – Mã đề thi 221.................................................................................................................. 51
2021 - đợt 1 – Mã đề thi 201.................................................................................................................. 51
2021 - đợt 2 – Mã đề thi 204.................................................................................................................. 52
2022 ......................................................................................................................................................... 52

Thành phố Hồ Chí Minh, 01/06/2023


PHẦN I – ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 08 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 147
Họ và tên thí sinh: ..........................................................
Số báo danh: ...................................................................

Câu 1: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 2: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 3: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái
môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
(2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 6: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 7: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 9: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN.

Trang 1/52
Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri.
Câu 11: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa. B. 100%Aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
Câu 13: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 14: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần
thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen
AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống
nhau và giống với cây mẹ.
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc
chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 2/52
Câu 18: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của
chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết
tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì
chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây
thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được
A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B.
C. chủng virut B. D. chủng virut A.
Câu 19: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới
tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.
C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.
D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
Câu 20: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 21: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể.
Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào
sai?
A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được
nhiễm sắc thể.
B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
C. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một
số kì của quá trình phân bào.
Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế
bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào
chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 24: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

Trang 3/52
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 25: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.
Câu 26: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô, tế bào.
Câu 27: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F,
G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức
ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng
với các thông tin đã cho?

A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.


Câu 28: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động
nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D. Thả thêm cá quả vào ao.
Câu 29: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới
sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ
thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không
ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 31: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong
kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu
hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu
hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen
của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?

Trang 4/52
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 32: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo
được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít
nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì
kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 33: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ.
Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng,
trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai
alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 34: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho
các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu
được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết,
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính
trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây
hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây
thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong
các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
AB
(1) Kiểu gen của (P) là Dd .
ab
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Trang 5/52
Câu 36: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một
trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu
nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời
con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
Câu 37: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B
quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và
M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ
chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không
bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh
N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không
xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết,
trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen X ba X Ba .
(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 38: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc 5’UXU3’
5’UUX3’ 5’XUX3’
Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin
tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin:
Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin
(G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Câu 39: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
o
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở
o
môi trường có nhiệt độ 35 C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có
o
nhiệt độ 20 C thì lại ra hoa đỏ.
o o
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 C hay 35 C đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận
đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.

Trang 6/52
o
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng
o
này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con
tính trạng đã hình thành sẵn.
o o
(3) Nhiệt độ môi trường là 20 C hay 35 C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm
cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương
tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 40: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm
duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế
bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc
thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh
đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán
sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 41: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu
15 14
bằng N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N mà không
15
chứa N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho
biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
14
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 1533.
14
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N thu được sau 3 giờ là 1530.
15
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 42: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim
khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn
toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển
hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ
thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không

Trang 7/52
xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau
đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 43: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được
F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời
con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 91,1625%.
Câu 44: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế
bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 45: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có
hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu
được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 8. B. 6. C. 4. D. 9.
Câu 46: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù
màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng
sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục
sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh
con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6)
lần lượt là:
A a a A a A A A a A a a A a A A a a
A. X Y, X X , X X , X Y, X X , X Y. B. X Y, X X , X X , X Y, X X , X Y.
A a a A A A a a A a a A a A A a a a
C. X Y, X X , X Y, X Y, X X , X Y. D. X Y, X X , X X , X Y, X X , X X .
Câu 47: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb
: 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự
đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Trang 8/52
Câu 48: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho
biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần
thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 49: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen
này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền
0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với
nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là
A. 1/40. B. 23/180. C. 1/8. D. 1/36.
Câu 50: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen
b y g w
C quy định lông đen, alen C quy định lông vàng, alen C quy định lông xám và alen C quy định lông trắng.
b y g w y g w
Trong đó alen C trội hoàn toàn so với các alen C , C và C ; alen C trội hoàn toàn so với alen C và C ; alen
g w
C trội hoàn toàn so với alen C . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại
kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông
xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân
li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 9/52
NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 08 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 201
Họ và tên thí sinh: ..........................................................
Số báo danh: ...................................................................

Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác
động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 82. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là
A. 4n. B. n. C. 3n. D. 2n.
Câu 83. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào
sau đây?
A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic.
Câu 85. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Câu 86. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aA. Tần số alen a của quần thể này
là bao nhiêu?
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5.
Câu 87. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin.
Câu 88. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 89. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban
đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 91. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 92. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá ngô.

Trang 10/52
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau
đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
Câu 94. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 95. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 96. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt
đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XAXa x XAY.
Câu 97. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 98. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 99. Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Ab ab
Câu 100. Phép lai P:  , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
aB ab
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể
mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.
Câu 101. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.

Trang 11/52
Câu 102. Phép lai P: ♀XAXa x ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm
phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá
thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa.
Câu 103. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đế một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 105. Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các
mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột
biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 106. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết
loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.


II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 107. Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 108. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao
cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình
phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa
trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu
hình hoa đỏ, thân cao?

Trang 12/52
A. 9. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 109. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai
cặp gen này phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1
gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lý
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
Câu 110. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so
với alen A. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang
kiểu hình trội như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Câu 111. Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau
đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112. Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp NST.
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ
cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm, kích thước của 2 quần thể
này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Trang 13/52
Câu 114. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người
ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36
Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36
Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 115. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế
hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối,
thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể
mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,thu được F2 có kiểu hình phân
ly theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 117. Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1
của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 118. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ:
50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể
đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy
ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.

Trang 14/52
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông
quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông
quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 119. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
AB D d AB D
alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X x X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân
ab ab
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình
phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy
định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả 2 bệnh của cặp 12-13 là 1/24.
C. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/12.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 15/52
NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 201
Họ và tên thí sinh: ..........................................................
Số báo danh: ...................................................................

Câu 81. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ.
Câu 82. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Nitơ. B. Sắt. C. Mangan. D. Bo.
Câu 83. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 84. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi ở thuận lợi để làm tổ. Đây
là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 85. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên.
Câu 86. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Trai sông. B. Chim bồ câu. C. Ốc sên. D. Châu chấu.
Câu 87. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 88. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường diễn ra ở mang?
A. Mèo rừng. B. Tôm sông. C. Chim sâu. D. Ếch đồng.
Câu 89. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này

A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng
loài được gọi là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 91. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh
trưởng?
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh.
Câu 92. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA.
Câu 93. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 94. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình
cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: Bình 1 chứa 1 kg
hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1 kg hạt khô, bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa

Trang 16/52
0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là
như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí
nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 95. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôzzim.
C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có Thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 96. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1?
Ab aB aB ab Ab AB AB Ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab ab ab ab ab aB ab ab
Câu 97. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 98. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A
của phân tử này là
A. 25%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 99. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng
bội?
A. Thể ba. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể một.
Câu 100. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 101. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ
ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng
cây thân thảo, thâ ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 102. Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O2 và máu giàu CO2.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.

Trang 17/52
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 103. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH +4 và NO3− .
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 3. B. 1. C. 4. D.2.
Câu 104. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 105. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, … của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 106. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 107. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B
qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
Câu 108. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên
của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D
nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến,
trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả
năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến kháC. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

Trang 18/52
I. Loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 110. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A
phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 111. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân ly độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các
alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 112. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều
có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn
với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến,
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 113. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện
phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1
cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ
lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều
thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Trang 19/52
Câu 114. Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng,
mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị
hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 115. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của
quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kháC. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 116. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một
nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên
mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có
thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen,
tạo nên các gen mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 117. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 -
gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về
2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong
3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu
trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định
enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có
màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai

Trang 20/52
này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 119. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính
trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu
được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75%
cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd bD
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa .
Bd bD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 120. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân ly độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng học, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu
gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu
O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và
không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 21/52
NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 203
Họ và tên thí sinh: ..........................................................
Số báo danh: ...................................................................

Câu 81. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit nào của mạch khuôn?
A. T. B. G. C. X. D. A.
Câu 82. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 83. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số
lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV
Diện tích khu phân bố 2558 2426 1935 1954
Kích thước quần thể 3070 3640 3878 4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể IV. B. Quần thể III. C. Quần thể I. D. Quần thể II.
Câu 84. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây
lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh.

Câu 85. Quá trình chuyển hóa NO3 thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn
A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. phản nitrat hóa. D. amôn hóa.
Câu 86. Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 30cM. B. 10cM. C. 40cM. D. 20cM.
Câu 87. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể
những gen không mong muốn?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 88. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa.
Câu 89. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 90. Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 91. Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 8. B. 12. C. 24. D. 6.
Câu 92. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
A. Châu chấu. B. Bướm. C. Ruồi giấm. D. Chim.

Trang 22/52
Câu 93. Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin?
A. Dạ lá sách. B. Dạ múi khế. C. Dạ cỏ. D. Dạ tổ ong.

Câu 94. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?


A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 95. Theo vĩ độ rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào
sau đây?
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận Bắc Cực. D. Bắc Cực.
Câu 96. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 97. Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ;
châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh
vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cáo. B. Cú mèo. C. Chuột đồng. D. Chim sẻ.
Câu 98. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát
hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn
quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí
nghiệm?
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng
nhanh.
B. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn bị không thay đổi.
C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
D. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm giảm.
Câu 99. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy
vào động mạch phổi?
A. Tâm nhĩ trái. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất trái.
Câu 100. Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 5’XAU3’. B. 3’GUA5’. C. 3’XAU5’. D. 5’GUA3’.
Câu 101. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 102. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 103. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Cho biết
alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các
thế hệ.
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
Câu 104. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư
(I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể tăng lên?
A. B > D, I = E. B. B = D, I < E. C. B + I < D + E. D. B + I = D + E.

Trang 23/52
Câu 105. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó
tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có
2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 32%. C. 36%. D. 44%.
Câu 106. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự
biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá M
thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và
N
Alaska. Phân tích hình này có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể
của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số
lượng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích
thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 107. Cho các hoạt động sau của con người:
I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh.
II. Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Xử lí chất thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường.
IV. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 108. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong
quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.


Câu 109. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
Câu 110. Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp
tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển
thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết,
giao tử có 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 17%. C. 22%. D. 32%.
Câu 111. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9

Trang 24/52
Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1
nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình
lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng.
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác.
III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 3.
D. 2.
Câu 113. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG
TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị
thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 114. Phả hệ ở hình bên mô tả 1 2 3 4
sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng : Nữ không bị bệnh M, không bị bệnh N
họ. Biết rằng, alen H quy định : Nam không bị bệnh M, không bị bệnh N
5 6 7 8 9
bệnh N trội hoàn toàn so với alen : Nữ bị bệnh M
h quy định không bị bệnh N; kiểu : Nữ bị bệnh N
gen Hh quy định bệnh N ở nam, 10 11 12 13
: Nam bị bệnh N
không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1
trong 2 alen của 1 gen quy định; 2
cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ
này
I. Bệnh M do gen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen.

Trang 25/52
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 –
11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 115. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
AB AB
alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: XDXd × XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh
ab ab
dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 21/40. B. 1/7. C. 7/40. D. 7/20.
Câu 116. Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế
hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau.
Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 2.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của
quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 117. Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm
phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều
nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo
ra là
A. 256. B. 768. C. 1296. D. 448.
Câu 118. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả
năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen
bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta
cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó
chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên
tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2/3. B. 64/81. C. 8/9. D. 9/16.
Câu 119. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây
hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12/37. B. 18/37. C. 3/16. D. 9/32.
Câu 120. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn
toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại
kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 26/52
NĂM 2020 – Đợt 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 213
Họ và tên thí sinh: ..........................................................
Số báo danh: ...................................................................

Câu 81: Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500 nuclêôtit
loại
A. uraxin. B. timin C. xitozin. D. guanin.
Câu 82: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây.
Câu 83: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.
Câu 84: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 85: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.
Câu 86: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách
viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XYb B. XBY C. XBYb D. XbYB
Câu 87: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 1. B. cấp 3. C. cấp 2. D. cấp 4.
Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần
thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 89: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n – 1) có thể phát triển thành thể đột biến
nào sau đây?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tứ bội.
Câu 90: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định
quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ,
quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. aabb. B. aaBB. C. AABB. D. AAbb.
Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 92: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Đồng. B. Nito. C. Kali D. Kẽm.
Câu 93: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen
là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 2p. B. 2pq. C. q. D. p2.

Trang 27/52
AB
Câu 94: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử
ab
mang gen hoán vị là
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab.
Câu 95: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là
phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 96: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Dị đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 97: Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Nấm hoại sinh. B. Thực vật. C. Lưỡng cư. D. Vi khuẩn hoại
sinh.
Câu 98: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Thỏ. D. Thằn lằn.
Câu 99: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AABB.
Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại
A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Nguyên sinh. D. Thái cổ.
Câu 101: Để tưới nước hợp lí cho cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây. II. Đặc điểm của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết. IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 102: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim
này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Nút xoang nhĩ. C. Mạng Puôckin. D. Nút nhĩ thất.
Câu 103: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm
và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ Phép lai thuận Phép lai nghịch
P P ♀Cá mắt đen × ♂Cá mắt đỏ ♀Cá mắt đỏ × ♂Cá mắt đen
F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀, ♂mắt đen
F2 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂mắt đỏ
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
B. Gen quy định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
Câu 104: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới
của virut Corona (COVID - 19) gây ra?
I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt.
III. Hạn chế đưa tay lên mặt, mũi và miệng. IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách.
Α. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 105: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất
hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.

Trang 28/52
Câu 106: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A
là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa
tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài
E có bao nhiêu NST?
A. 52. B. 88. C. 50. D. 76.
Câu 107: Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này đem lại bao
nhiêu lợi ích sau đây?
I. Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn. II. Tận dụng diện tích gieo trồng.
III. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây. IV. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện
côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’.
Câu 109: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo
quản?
A. Cây mía. B. Hạt cà phê. C. Quả cam. D. Quả dưa hấu.
Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thần có trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây
thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao,
hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 18,75%. B. 75,00%. C. 6,25%. D. 12,50%.
Câu 111: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e; C, c; E, e. Bốn cặp gen
này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến,
trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống
và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của cả 3
loại len trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 48. B. 81. C. 24. D. 44.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a, B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, Phép
lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao
phấn với cây M trong loài, thu được đời com có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen ở
đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 4. B. 8. C. 9. D. 5.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P:
Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân
cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây
có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32. B. 3/8. C. 7/16. D. 1/4.
Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ
kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. F1 có 3 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Trang 29/52
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 115: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen
4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử
thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh
trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A. 169. B. 360 C. 720. D. 504.
Câu 116: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số
8 mang alen gây bệnh H và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13 là 63/160.
III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12
– 13 là 49/240.
IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai
P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3: 1. B. 7: 1. C. 15: 1. D. 5: 3.
AB D d
Câu 118: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen X X giảm phân, cặp NST thường không phân li
ab
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường, Theo lý thuyết,
nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau
đây?
A. 3: 1. B. 2: 1: 1. C. 2: 2: 1: 1. D. 1: 1: 1: 1.
Câu 119: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có
%X – %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2
loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1
loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định.
Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa
vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn
cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo
lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 6. B. 4. C. 9. D. 7.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 30/52
NĂM 2020 – Đợt 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 221
Họ và tên thí sinh: ..........................................................
Số báo danh: ...................................................................

Câu 81: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo
lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
A. AABB. B. AaBb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 82: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ?
A. Aabb. B. AABB. C. aabb. D. aaBb.
Câu 83: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có hoa ngự trị ở đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Tân sinh. D. Trung sinh.
Câu 84: Chuỗi β - hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt
nhau một số axit amin, thể hiện ở bảng sau:
Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ sóc
Số axit amin khác biệt so với người 0 1 3 9
Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
A. Vượn Gibbon. B. Gôrila. C. Khỉ sóc. D. Tinh tinh.
Câu 85: Tế bào nào sau đây của cây bằng lăng có chức năng hấp thụ nước từ đất?
A. Tế bào bao bó mạch. B. Tế bào lông hút. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào nội bì rễ.
Câu 86: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số
alen d của quần thể này là
A. 0,6. B. 0,4. C. 0,7 D. 0,3.
Câu 87: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x AA. D. aa x aa.
Câu 88: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a: alen A
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
A. XAXa. B. XAY. C. XAXA. D. XaY.
Câu 89: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 90: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
A. 7. B. 15. C. 13. D. 21
Câu 91: Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ?
A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 92: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tinh. C. Cấu trúc tuổi. D. Độ đa dạng.
Câu 93: Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5,6 C - 42 C, sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ từ 20oC -
o o

35oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
A. từ 35oC - 42oC. B. dưới 5,6oC. C. 5,6oC - 42oC. D. 5,6oC - 20oC.
Câu 94: Côđon nào sau đây mã hóa axit amin?

Trang 31/52
A. 5’UAA3’. B. 5’UAG3’. C. 5’GXX3’. D. 5’UGA3’.
Câu 95: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật sản xuất?
A. Tôm. B. Tảo lục đơn bào. C. Chim bói cá. D. Cá rô.
Câu 96: Mạch thứ nhất của 1 gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtít. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen
này có bao nhiêu nuclêôtít?
A. 1400. B. 700. C. 1200. D. 2400.
Câu 97: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Cây hoa phấn. B. Đậu Hà lan. C. Ruồi giấm. D. Hệ tuần hoàn.
Câu 98: Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ hô hấp. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn.
Câu 99: Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
AB AB AB AB
A. . B. . C. . D. .
ab aB Ab AB
Câu 100: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài động vật; một số cá thể từ quần thể A chuyển sang sáp
nhập vào quần thể B, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến
hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là
A. giao phối ngẫu nhiên. B. di - nhập gen . C. đột biến D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 101: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A,a; B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả
alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x
aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 25% cây hoa đỏ: 75% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng.
Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 2 nhân tố nào sau đây đều có thể làm phong phú vốn gen của quân
thể?
A. Di - nhập gen và đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến.
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen.
Câu 103: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây để đồng hóa CO2 thành
cacbonhiđrat?
A. H2 và O2. B. O2 và H2O. C. ATP và NADPH. D. NADPH và H2.
Câu 104: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Gà → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, có
bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.
B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.
Câu 106: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong
loài này là bao nhiêu?
A. 11. B. 12. C. 25. D. 23.
Câu 106: Để chuẩn bị cho tiết thực hành vào ngày hôm sau, 4 nhóm học sinh đã bảo quản ếch theo các cách
sau:
- Nhóm 1: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm.
- Nhóm 2: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp mùn cưa khô dày 5cm.
- Nhóm 3: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất khô dày 5cm.
- Nhóm 4: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm.

Trang 32/52
Cho biết thùng xốp có kích thước như nhau. Nhóm học sinh nào đã bảo quản ếch đúng cách?
A. Nhóm 3. B. Nhóm 1. C. Nhóm 4. D. Nhóm 2.
Câu 108: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp
gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%.
Câu 109: Một người vừa trở về từ vùng có dịch COVID-19, chưa có triệu chứng bệnh, phải thực hiện bao
nhiêu việc sau đây?
I. Khai báo y tế. II. Cách li theo quy định. III. Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày.
IV. Làm các xét nghiệm theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 110: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4 thành NO3 ?
+ -

A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.


C. vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amôn hóa.
Câu 111: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit, trên mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; trên mạch 2 có T
= 1/6G. Theo li thuyết, số lượng nuclêôtít loại A của gen này là
A. 426. B. 639. C. 355. D. 213.
Câu 112: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi
cánh dài, mắt đỏ x Ruồi cánh ngắn, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 x F1,
thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ
F2 giao phối với nhau, thu được F3. Theo lí thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 28%. C. 12%. D. 84%.
Câu 113: Một loài thực vật, hình dạng quả do hai cặp gen: A,a; B,b cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao
phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây quả dẹt: 37,5% cây quả tròn: 6,25% cây quả dài. Cho 2 cây
quả dẹt ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau
đây?
A. 3:1. B. 1:2:1 C. 3:4:1. D. 5:3.
Câu 114: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A,a; B,b quy định 2 tính trạng, cá alen trội là trội hoàn toàn. Phép
lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng,
thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các
cây F2 không đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 115: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ: 24%
cây thân cao, hoa trắng: 3% cây thân thấp, hoa đỏ: 1% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử
các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết,
số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 5/9. B. 1/54. C. 1/72. D. 3/16.
Câu 116: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện
côđôn mở đầu?
A. 3’TAG5’. B. 3’GAX5’. C. 3’TTG5’. D. 3’XAX5’.

Trang 33/52
Câu 117: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, tu được F1 gồm
4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau.Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp
2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 24%. B. 26%. C. 9%. D. 50%.
Bd
Câu 118: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số
bD
giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen trội. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội có thể
là trường hợp nào sau đây?
A. 50%. B. 6,25%. C. 37,50%. D. 18,75%.
Câu 119: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A,a; B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả
alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ
tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở
F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các gen phân li độc lập, người số 9 mang alen gây
bệnh A, người số 2 không mang alen gây bệnh B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. Người số 7 và người số 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp 13 – 14 là 39,375%.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13 – 14 là 22,5%.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 34/52
NĂM 2021 – Đợt 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 201
Họ, tên thí sinh:………………………………………….
Số báo danh:…………………………………………….

Câu 8l: Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bón để bón qua là cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí,
bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?
I. Bón đúng liều lượng. II. Không bón khi trời đang mưa.
III. Không bón khi trời nắng gắt. IV. Bón phân phù hợp với thời kì sinh trường của cây.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 82: Chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A. nhân bản vô tính. B. công nghệ gen. C. lại hữu tính. D. gây đột biến.
BD
Câu 83: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, trong tổng số
bd
giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bảng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
A. bd và bD. B. Bd và bd. C. BD và bd. D. Bd và bD.
Câu 84: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe và cừu cho nhân tế bào
có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe. B. DDE. C. DDee. D. DDEE.
Câu 85: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Tân
sinh
A. Phát sinh bò sát. B. Phân hóa cá xương.
C. Phát sinh các nhóm linh trưởng D. Phát sinh côn trùng.
Câu 86: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen DD,
Dd và dd không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. dddd. B. DDDD. C. DDDd. D. DDdd.
Câu 87: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X X x X Y, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu
M M m

loại kiểu gen?


A. 4. B.1. C. 2. D. 3.
Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp
cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các cơ chế cách li. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 89: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Ruột non. B. Ruột thừa. C. Phổi. D. Gan.
Câu 90: Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm để ăn. Mối quan hệ giữa
cú và chồn thuộc quan hệ
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. ki sinh.
Câu 91: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã
sinh vật?
A. Tôm sông. B. Cá rô đồng. C. Chim bói cá. D. Tảo lục đơn bào.
Câu 92: Một số loài chim di cư từ miền Bắc bán cầu về miền Nam bán cầu để tránh rét dựa vào nhân tố
sinh thái nào sau đây để định hướng đường bay?

Trang 35/52
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Gió. D. Ánh sáng.
Câu 93: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Dich mã.
Câu 94: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu
gen nào sau đây đúng?
Aa Ab AA Aa
A. Bb. B. aB . C. . D. BB.
Bb
Câu 95: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lý thuyết, quần thể có cấu
trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 100%Dd. B. 100% DD. C. 25% DD: 75% Dd. D. 50% Dd: 50% dd.
Câu 96: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, chất nào sau đây được biến đổi
thành glixerol và axit béo?
A. Prôtêin. B. Tinh bột. C. Saccarôzơ. D. Lipit.
Câu 97: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
A. J. Mônô. B. K. Coren. C. GJ.Menden. D. TH. Moocgan.
Câu 98: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5'AUG3’ và 5'UGG3’, điều này chứng tỏ
mã di truyền có tính
A. đặc hiệu. B. phổ biến. C. thoái hóa. D. liên tục.
Câu 99: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biển gen?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 100: Nếu mật độ cá thể của quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm giảm
A. mức xuất cư. B. mức cạnh tranh. C. mức tử vong. D. mức sinh sản.
Câu 101: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi
là 1 cặp alen?
A. Hoa đỏ. B. Hạt vàng. C. Hạt nhăn. D. Thân thấp.
Câu 102: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi sinh lí. B. tuổi quần thể. C. tuổi sau sinh sản. D. tuổi sinh thái.
Câu 103: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
B. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
C. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
Câu 104: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li
A. nơi ở. B. cơ học. C. sau hợp tử. D. tập tính.
Câu 105: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá
thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AABbddee. B. AabDdEe. C. AaaBbDdee. D. aaBbddee.
Câu 106: Giả sử sự
thay đổi sinh khối
trong quá trình diễn
thể sinh thái của 4
quần xã sinh vật
được mô tả ở các
hình I, II, II và IV.

Trang 36/52
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
A. II và IV. B. III và IV. C. I và II. D. I và III.
Câu 107: Cho các thông tin sau: Trái cây và các loại rau xanh có vai trò quan trọng đối với “sức khoẻ” của
hệ tuần hoàn; thừa cân, béo phì làm tăng huy cơ cao huyết áp và đái tháo đường; căng thẳng thần kinh kéo
dài làm hạn chế lưu thông tuần hoàn; hút thuốc lá làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, nhồi
máu cơ tim. Dựa vào các thông tin trên, để giúp cho cơ thể nói chung và cho hệ tuần hoàn nói riêng "khỏe
mạnh”, nên thực hiện tối đa bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?
I. Tập thể dục thường xuyên và khoa học.
II. Giữ cho tâm trạng thoải mái và nói "không" với thuốc lá.
III. Giữ trọng lượng cơ thể ở mức độ phù hợp.
IV. Sử dụng hợp lý trái cây và các loại rau xanh trong khẩu phần ăn.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 108: Đề tìm hiểu quy trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh
đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Sau thời gian thí nghiệm, nước
vôi ở trong ống nghiệm bị vẫn đục. Hiện tượng nước vôi bị vẫn đục
chứng tỏ
A. hô hấp ở thực vật thải O2.
B. hô hấp ở thực vật tiêu thụ Ca(OH)2.
C. hô hấp ở thực vật thải CO2.
D. hô hấp ở thực vật tỏa nhiệt.
Câu 109: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vị kkhuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào
sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi
trường có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng khởi động. C. Gen cấu trúc A. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai
P: Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.
Câu 111: Quá trình hình thành các loại B, C, D từ loài A (loài
gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alen đặc
trưng mà các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác
biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và
đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những
thay đổi về vốn gen của một quần thể.
A. 1. B. 4. C. 2 D. 3.
Câu 112: Alen B bị các đột biến điểm tại củng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit
do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay
thế bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn
của gen theo chiều 3'→ 5' và các côđon mã hoá các axit amin tương ứng ở bảng sau:

Trang 37/52
Axit amin Glixin (Gly) Alanin (Ala) Acginin (Arg) Triptôphan (Trp)
Côđôn 5’GGU3’, ’GGX3’, 5’GXU3’, ’GXX3’, 5’XGU3’, 5’XGX3’, ’XGA3’, 5’UGG3’
5’GGA3’, ’GGG3’ 5’GXA3’, ’GXG3’ 5’XGG3’, 5’AGA3’, 5’AGG3’
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
A. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã
hóa Ala ở alen B1.
B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra
triplet mã hóa Arg ở alen B2.
C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra triplet mã
hóa Trp ở alen B3.
D. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa
Gly.
Câu 113: Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là I A , I B , I O ; kiểu
gen I A I A và I A IO quy định nhóm máu A; kiểu gen I BI B và I B I O quy định nhóm máu B; kiểu gen I A I B quy
định nhóm máu AB; kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn
toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc
quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm
máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng
em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu
A, tóc thẳng của T và H là
A. 1/18. B. 10/27. C. 4/9. D. 5/108.
Câu 114: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1
cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tạo ra
F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 2. C. 3 : 4 : 1. D. 1 : 1 : 3 : 3.
Câu 115: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp
NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen thụ phấn cho các cây
thân cao, hoa đỏ cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao,
hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2
BD
Câu 116: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên
bd
kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không
phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình
thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen
trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chỉ mang alen lặn chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 6,25%. C. 37,50%. D. 12,50%.
Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
B. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen
giống nhau.

Trang 38/52
C. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3: 3:1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xảy ra hoán vị
gen với tần số nhỏ hơn 50%,
D. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có tối đa 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Câu 118: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả ở hình bên.
Nếu có bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì
theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng
dồi dào hơn.
II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan
đến cỏ 1.
III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Câu 119: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại
kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 13/30. D. 17/30.
Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
AB dE AB De ab de
0,4 : 0,4 : 0,2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
aB dE aB de ab de
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 39/52
NĂM 2021 – Đợt 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 204
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………..
Số báo danh:…………………………………………………………

Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua
các thế hệ?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 82: Các con hươu đực tranh giành hươu cái trong mùa sinh sản. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 83: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,8EE : 0,2Ee. Theo lí thuyết, tần số alen e của quần thể này là
A. 0,1. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,9.
Câu 84: Phép lai P: Ee x Ee, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 85: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Thỏ. B. Hổ. C. Cáo. D. Cỏ.
Câu 86: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá
rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên.
Khoảng giá trị từ 200C đến 350C được gọi là
A. khoảng chống chịu.
B. giới hạn trên.
C. khoảng thuận lợi.
D. giới hạn dưới.
Câu 87: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 cặp NST. Theo lí thuyết, sự di truyền của 2 cặp gen
này tuân theo quy luật nào sau đây?
A. Hoán vị gen. B. Liên kết gen.
C. Di truyền liên kết giới tính. D. Phân li độc lập.
Câu 88: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí
thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
AB ab Ab aB
A. AB. B. ab. C. Ab. D. aB.
Câu 89: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến số lượng NST?
A. Lệch bội. B. Đảo đoạn NST. C. Dị đa bội. D. Tự đa bội.
Câu 90: Trong kĩ thuật gen, loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tạo ADN tái tổ hợp?
A. Xenlulaza. B. Nitrôgenaza. C. Pepsin. D. Restrietaza.
Câu 91: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thiuết,
cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYD. B. XDYd. C. XdY. D. XDYd.
Câu 92: Sinh vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Mèo. D. Thỏ.

Trang 40/52
Câu 93: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
chung 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. sinh học phân tử. C. hóa thạch. D. tế bào học.
Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’UGX3’. B. 5’UXG3’. C. 5’AAG3’. D. 5’AUG3’.
Câu 95: Theo lí thuyết, từ cây có kiểu gen Aabb, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiêu gen khác nhau về các gen đang xét?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 96: Một quần thể gà rừng có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Mật độ cá thể. B. Nhóm tuổi. C. Kích thước quần thể. D. Sự phân bố cá thể.
Câu 97: Để bảo quản lúa sau thu hoạch tại các kho dự trữ lương thực quốc gia, cần thực hiện tối đa bao nhiêu
biện pháp sau đây?
I. Phơi hoặc sấy khô để giảm lượng nước trong hạt lúa.
II. Loại bỏ các hạt lúa lép và bụi rơm lẫn với các hạt lúa.
III. Bảo đảm an toàn phòng, chống cháy nổ trong kho bảo quản.
IV. Tăng độ ẩm trong kho bảo quản.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 98: Trong ruộng lúa, lúa và cỏ lồng vực cùng hút nước và các ion khoáng từ đất để tổng hợp các chất
hữu cơ. Mối quan hệ giữa lúa và cỏ lồng vực thuộc quan hệ
A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cạnh tranh.
Câu 99: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi

A. biến dị tổ hợp. B. đột biến NST. C. thường biến. D. đột biến gen.
Câu 100: Nếu mạch 1 của gen E mang bộ ba 3’TTA5’ thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên mạch 2 của
gen này là
A. 5’AAT3’. B. 5’ATA3’. C. 5’TTG3’. D. 5’AAX3’.
Câu 101: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật lên cạn ở đại
A. Trung sinh. B. Nguyên sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh.
Câu 102: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng chiều dài của 1 NST?
A. Tự đa bội. B. Dị đa bội. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 103: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng
NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 36. B. 48. C. 25. D. 23.
Câu 104: Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định,
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội.
B. Đời con của phép lai thuận và nghịch luôn có sự phân li kiểu hình giống nhau ở 2 giới.
C. Cá thể đực chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
D. Cá thể đực chỉ nhận alen từ mẹ, cá thể cái nhận alen từ cả bố và mẹ.
Câu 105: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
C. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac.
D. Vùng vận hành là nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
Câu 106: Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 41/52
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
II. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh
thái.
III. Diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới hình thành quần xã ổn định tương đối.
IV. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của
môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 107: Khi nói về cân bằng pH nội môi ở người, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. pH của máu không phụ thuộc vào nồng độ CO2 trong máu.
B. pH của máu bằng khoảng 7,35 - 7,45.
C. Chỉ có thận tham gia cân bằng pH nội môi.
D. Trong các hệ đệm, hệ đệm bicacbonat là mạnh nhất.
Câu 108: Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu
gen có cả alen trội B và alen trội D quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội B hoặc alen trội D quy định quả
tròn; kiểu gen bbdd quy định quả dài. Phép lai P: BbDd x bbdd, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ
A. 3 cây quả dẹt : 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 1 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 2 cây quả dài.
Câu 109: Để tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật, 1
nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành
như hình bên. Đèn chiếu sáng được sử dụng nhằm mục
đích nào sau đây?
A. Tặng nồng độ H2 trong bình thủy tinh.
B. Giảm nhiệt độ trong bình thủy tinh.
C. Hạn chế sự bay hơi của nước trong bình thủy tinh.
D. Cung cấp năng lượng cho cây rong mái chèo quang hợp.
Câu 110: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ P có tần số các alen là 0,2A : 0,8a; thế hệ F1 có tần số
các alen là 0,7A : 0,3a. Nhân tố nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến. B. Các cơ chế cách li.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 111: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen
đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình,
trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 3 alen trội ở
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nuclêôtit và mạch 1 của alen này
có A = 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A+G A+G
I. Tỉ lệ T+X của alen b khác tỉ lệ T+X của alen B.
II. Nếu alen b phát sinh đột biến thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T thì alen b có 169 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột
biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi.
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể được
di truyền cho đời sau.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Trang 42/52
Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 2 gen phân li độc lập; gen quy định màu hoa
có 4 alen, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B2, B3 và B4; alen B2 quy định hoa tím trội hoàn
toàn so với alen B3 và B4; alen B3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen B4 quy định hoa trắng. Gen
quy định dạng quả có 2 alen, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Một quần
thể, thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 8 loại kiểu hình, trong đó có 24% số cây hoa tím, quả
tròn; 8,25% số cây hoa vàng, quả dài; 4% số cây hoa trắng, quả dài. Cho biết tần số alen D là 0,5. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Các cây hoa đỏ, quả tròn có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cây hoa tím, quả dài lớn gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài.
III. Các cây hoa tím, quả tròn giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
IV. Ở thế hệ P, nếu cho tất cả cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với tất cả cây hoa tím, quả tròn thì thế hệ F1 có
11/912 số cây hoa vàng, quả dài.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được
mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật
tiêu thụ bậc 3.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Nếu chuột bị loài bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này
thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn.
IV. Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể
dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
II. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi;
hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
III. Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về
NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
IV. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 116: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn. Cho biết cặp gen A, a trên cặp NST thường, cặp gen B, b và cặp gen D, d cùng ở vùng không tương
đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: ruồi ♀ có kiểu hình trội về 3 tính trạng x Ruồi ♂ có kiểu hình trội về
tính trạng do alen A quy định, kiểu hình lặn về 2 tính trạng còn lại, tạo ra F1 gồm toàn ruồi có kiểu hình trội
về 3 tính trạng. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên, tạo ra F2 có 1,25% số ruồi có kiểu hình lặn về 3 tính
trạng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F2, số ruồi có 5 alen trội chiếm
tỉ lệ
A. 3/25. B. 7/25. C. 11/50. D. 3/20.
Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Nếu 2 cây P có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì F1 luôn có 4 loại kiểu hình.
B. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì quá trình phát sinh giao tử ở P không xảy ra hoán vị gen.

Trang 43/52
C. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình và các cây F1 đều có 2 alen trội thì 2 cây ở P có kiểu gen giống nhau.
D. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3: 1: 3: 1 thì 2 cây ở P đều dị hợp 1 cặp gen.
Câu 118: Ở người, xét bệnh M và N, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 gen phân li độc
lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người phụ nữ tên X có em gái chỉ bị bệnh M và anh trai chỉ bị bệnh
N; X kết hôn với D, D có em gái bị bệnh M. Cặp vợ chồng X và D sinh con gái tên H. Lớn lên H kết hôn với
T, T có em gái bị bệnh M. Cho biết X, D, H, T và bố, mẹ của những người này đều không bị bệnh M và không
bị bệnh N; bố của X không mang alen gây bệnh N. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái bị
bệnh M và không bị bệnh N của cặp vợ chồng H và T là
A. 77/192. B. 1/24. C. 11/24. D. 7/192.
Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng các
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ
kiểu gen là 1 : 1: 1: 1: 2 : 2. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P?
Bd BD Bd BD BD BD BD Bd
A. Aa bD × aa BD. B. aa bD × Aa Bd C. Aa bd × aa bd . D. Aa bd × Aa bD .
AB Dh
Câu 120: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết 1 tế bào không
ab dH
xảy ra hoán vị gen; 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen A, a và B, b; 1 tế bào xảy ra hoán vị
gen ở cặp NST mang cặp gen D, d và H, h. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 2. B. 12. C. 10. D. 8.
----------------------------HẾT----------------------------

Trang 44/52
NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….. Mã đề thi 204


Số báo danh:…………………………………………………………

Câu 81: Trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa ADN tái tổ hợp hay chưa,
các nhà khoa học phải chọn thể truyền có
A. Gen đánh dấu. B. Gen ngoài nhân. C. Gen điều hoà. D. Gen cần chuyển.
Câu 82: Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật
a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật b. B. Sinh vật a. C. Sinh vật d. D. Sinh vật c.
Câu 83: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hiđrô của gen?
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.
C. Mất một cặp A - T. D. Thêm một gặp G - X.
Câu 84: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 25%?
A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × aa.
Câu 85: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây ở thú, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?
A. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
B. Gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
D. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 86: Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây?
A. Có chức năng hoàn toàn khác nhau. B. Là bằng chứng tiến hoá trực tiếp.
C. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc D. Là bằng chứng tế bào học.
Câu 87: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Ốc sên. B. Rắn hổ mang. C. Giun đốt. D. Cá rô đồng.
Câu 88: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau
đây?
A. Sóng thần. B. Khí hậu. C. Động đất. D. Cháy rừng.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch?
A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
D. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 90: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền nào
sau đây?
A. Di truyền phân li độc lập. B. Tác động đa hiệu của gen.
C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.
Câu 91: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nucleotit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại nuclêôtit
nào sau đây?
A. A. B. T. C. X. D. G.

Trang 45/52
Câu 92: Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài
cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 93: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể ba NST số 23. B. Thể ba NST số 21. C. Thể một NST số 23. D. Thể một NST số 21.
Câu 94: Dạng đột biến cấu trúc NST sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 95: Theo quan điểm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. Thường biến. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến dị cá thể. D. Đột biến gen.
Câu 96: Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng
này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hội sinh.
Câu 97: Cho các dòng thuần chủng có kiểu gen như sau: (I): AAbb; (II): aaBB; (III): AABB; (IV): aabb. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. Dòng (II) × dòng (IV). B. Dòng (I) × dòng (III).
C. Dòng (II) × dòng (III). D. Dòng (I) × dòng (II).
Câu 98: Trong hệ sinh thái đồng cỏ, nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Mùn hữu cơ. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn cỏ.
Câu 99: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu
loại giao tử?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 100: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen
A của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,2.
Câu 101: Cơ quan nào sau đây của cây bàng hấp thụ ion khoáng từ đất?
A. Hoa. B. Lá. C. Thân. D. Rễ.
AB ab
Câu 102: Theo lí thuyết, phép lai P:  tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
AB ab
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 103: Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ
và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào
sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzim cần thiết để sao chép các gen quy định màu lông.
B. Nhiệt độ thấp làm cho alen quy định lông trắng bị biến đổi thành alen quy định lông đen.
C. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gen quy định màu lông thỏ.
D. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gen quy định lông đen.
Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật?
A. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá.
B. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào.
C. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá.
Câu 105: Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gen: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục
đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gen nào sau đây?
A. aaBbDdEe. B. AAbbDDEE. C. aaBBddEE. D. aaBbDDEe.
Câu 106: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?

Trang 46/52
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng cao hơn thực vật C3.
B. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
C. Khi nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng.
D. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
Câu 107: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
B. Bậc dinh dưỡng phía sau tích luỹ khoảng 90% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
C. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái.
Câu 108: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
Câu 109: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con
có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 110: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên
A. có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
B. luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ làm thay đổi tần số alen trội của quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 111: Ở sinh vật nhân sơ, mạch khuôn của đoạn gen B có trình tự các nuclêôtit trong vùng mã hoá như
sau:
Gen B: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.
Do đột biến điểm làm xuất hiện ba alen mới có trình tự các nuclêôtit tương ứng là:
Alen B1: 3’...TAX ATG AXX AGX TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.
Alen B2: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TAX TAG XAT ATT...5’.
Alen B3: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AXT TAX TAG XAT ATT...5’.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các đoạn pôlipeptit được tạo ra từ các alen đột biến có số axit amin bằng nhau.
B. Alen B1 được tạo ra từ gen ban đầu do đột biến thay thế một cặp T - A thành cặp A - T.
C. Sơ đồ xuất hiện các alen đột biến từ gen B là B3 ← B → B2 → B1.
D. mARN được tạo ra từ alen B2 dịch mã cần môi trường cung cấp 2 axit amin foocmin mêtiônin.
Câu 112: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen
chứa một alen trội là 16%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa ba alen trội là 8%.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 50%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%.
IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai
trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Trang 47/52
Câu 113: Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài (I): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỷ lệ 50%.
II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 10
loại kiểu gen.
III. Loài (III): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa một tính trạng trội
có tỉ lệ tối đa là 50%.
IV. Loài (IV): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Cho các cây chứa hai tính trạng trội ở
F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen lặn chiếm tối đa là 50%.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định
theo sơ đồ sinh hoá sau:

Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại kiểu gen quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít loại kiểu
gen quy định nhất.
II. Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gen của một cây
bất kì.
IV. Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau
tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 115: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
AB
Câu 116: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a
ab
và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li
bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Trang 48/52
Câu 117: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a
quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có
tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa
lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2.
II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.
III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1 sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản.
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118: Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và
XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại
kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên.
B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
D. Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực.
Câu 119: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân
của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau
đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân
lên của vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả
như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N
và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa
15
N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Y không thay đổi so với thế hệ thứ 3.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y so với ADN ở vị trí Z là 1/15.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 120: Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí
hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho
biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác
của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về
độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể
sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0.

Trang 49/52
Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và
C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn
các loài cây này cho phù hợp?
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.
III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.
IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
------ HẾT ------

Trang 50/52
PHẦN 2 – BẢNG ĐÁP ÁN

2016 – Mã đề thi 147


1.D 2.A 3.C 4.C 5.C 6.A 7.D 8.A 9.C 10.A
11.C 12.D 13.A 14.B 15.C 16.A 17.B 18.D 19.C 20.B
21.C 22.D 23.B 24.A 25.C 26.B 27.B 28.D 29.D 30.B
31.A 32.A 33.D 34.B 35.D 36.A 37.A 38.B 39.D 40.A
41.B 42.B 43.C 44.C 45.D 46.B 47.B 48.D 49.C 50.A

2017 – Mã đề thi 201


81.D 82.A 83.C 84.B 85.A 86.C 87.C 88.A 89.D 90.C
91.A 92.C 93.D 94.B 95.C 96.B 97.D 98.B 99.B 100.D
101.B 102.D 103.B 104.D 105.D 106.C 107.C 108.C 109.B 110.C
111.D 112.C 113.B 114.B 115.C 116.B 117.C 118.C 119.D 120. D

2018 – Mã đề thi 201


81.D 82.A 83.C 84.B 85.A 86.B 87.A 88.B 89.C 90.C
91.C 92.D 93.B 94.A 95.D 96.B 97.D 98.B 99.C 100.B
101.D 102.A 103.A 104.D 105.B 106.D 107.A 108.C 109.A 110.C
111.B 112.C 113.D 114.C 115.A 116.D 117.B 118.A 119.D 120. D

2019 – Mã đề thi 203


81.D 82.B 83.A 84.D 85.C 86.D 87.B 88.B 89.B 90.D
91.B 92.C 93.B 94.D 95.A 96.B 97.A 98.C 99.B 100.C
101.C 102.D 103.C 104.A 105.C 106.C 107.B 108.D 109.A 110.B
111.D 112.D 113.C 114.D 115.B 116.C 117.D 118.C 119.B 120. B

2020 - đợt 1 – Mã đề thi 213


81.B 82.C 83.A 84.A 85.A 86.B 87.C 88.A 89.C 90.C
91.D 92.B 93.D 94.C 95.D 96.D 97.B 98.A 99.B 100.A
101.C 102.B 103.C 104.D 105.C 106.D 107.C 108.A 109.B 110.B
111.D 112.B 113.A 114.C 115.D 116.D 117.C 118.C 119.A 120.D

2020 - đợt 2 – Mã đề thi 221


81.C 82.B 83.C 84.D 85.B 86.C 87.D 88.B 89.A 90.B
91.C 92.D 93.C 94.C 95.B 96.A 97.A 98.D 99.D 100.B
101.C 102.A 103.C 104.C 105.C 106.B 107.B 108.A 109.A 110.C
111.A 112.D 113.A 114.A 115.B 116.C 117.B 118.C 119.B 120.B

2021 - đợt 1 – Mã đề thi 201


81.A 82.B 83.D 84.A 85.C 86.C 87.C 88.A 89.B 90.A
91.D 92.D 93.D 94.B 95.B 96.D 97.B 98.C 99.B 100.D
101.D 102.B 103.D 104.C 105.C 106.C 107.B 108.C 109.B 110.C
111.D 112.B 113.D 114.B 115.C 116.D 117.C 118.B 119.D 120. D

Trang 51/52
2021 - đợt 2 – Mã đề thi 204
81.C 82.D 83.A 84.B 85.D 86.C 87.D 88.C 89.B 90.D
91.C 92.A 93.B 94.D 95.A 96.C 97.C 98.D 99.C 100.A
101.D 102.C 103.B 104.B 105.B 106.C 107.B 108.B 109.D 110.C
111.C 112.D 113.D 114.D 115.B 116.B 117.C 118.B 119.C 120. D

2022
81.C 82.A 83.A 84.C 85.D 86.C 87.A 88.B 89.D 90.D
91.D 92.A 93.C 94.D 95.B 96.C 97.A 98.A 99.C 100.C
101.A 102.A 103.C 104.D 105.B 106.D 107.B 108.B 109.A 110.B
111.A 112.A 113.D 114.C 115.B 116.C 117.A 118.B 119.A 120. C

Trang 52/52

You might also like