Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM


BÁO CÁO KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC NÂNG CAO


ĐỀ TÀI: MÀNG VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ CHO MỤC
ĐÍCH TÁI SỬ DỤNG

GVHD: TS. Trần Thị Kim Anh


SVTH:
Phan Thị Thùy Nhung 21150086
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 21150106
Phạm Gia Minh Trung 21150107
Trịnh Thái Hà 20150027
Nguyễn Phương Anh 20150021

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2024


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với
các thầy cô của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, đặc biệt là các thầy cô ngành Công
nghệ Kỹ thuật môi trường đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành báo cáo môn học
quan trắc môi trường. Và chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Cô TS. Trần Thị Kim
Anh đã nhiệt tình hướng dẫn chúng em hoàn thành báo cáo này.
Trong quá trình học, tiếp thu cũng như là trong quá trình làm báo cáo, khó tránh
khỏi những sai sót, rất mong các cô bỏ qua. Đồng thời do kiến thức chúng em còn hạn
hẹp và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên báo cáo này không thể không tránh khỏi
những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cô để chúng em
học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn trong những báo cáo sau.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tình trạng bất cân đối nguồn cung cấp nước ngọt và tác động tiêu cực
lên môi trường đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng trong đô thị. Bằng cách tận dụng
nước thải đô thị và tái sử dụng nó, chúng ta có thể giảm áp lực lên cung cấp nước ngọt
và đảm bảo nguồn nước bền vững cho cả cộng đồng.
Ngoài ra, việc xử lý và tái sử dụng nước thải đô thị cũng có tác động tích cực đến môi
trường. Nước thải đô thị chứa nhiều chất ô nhiễm và chất thải hữu cơ, khi xả thải trực
tiếp vào môi trường tự nhiên sẽ gây ô nhiễm và giảm chất lượng nước. Tuy nhiên, bằng
cách áp dụng các phương pháp xử lý nước thải hiệu quả và sử dụng màng để lọc và loại
bỏ các chất ô nhiễm, chúng ta có thể giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường và duy
trì sự cân bằng sinh thái. Tái sử dụng nước thải đô thị là một giải pháp tiềm năng để tăng
cường nguồn cung cấp nước. Nước thải sau khi qua quá trình xử lý có thể được sử dụng
lại cho các mục đích không yêu cầu nước ngọt, như tưới cây, làm mát hệ thống lạnh và
điều hòa không khí, hoặc để tái tạo các hệ sinh thái tự nhiên. Bằng cách tái sử dụng nước
thải, chúng ta có thể giảm sự phụ thuộc vào nguồn nước ngọt và giúp bảo vệ tài nguyên
nước quý giá.
Có thể thấy quá trình xử lý nước thải đòi hỏi một lượng lớn năng lượng để vận hành.
Bằng cách áp dụng các công nghệ tiên tiến như sử dụng màng để loại bỏ chất ô nhiễm,
chúng ta có thể giảm thiểu lượng năng lượng tiêu thụ và đóng góp vào việc bảo vệ môi
trường. Chính vì vậy mà chúng em đã chọn đề tài: “Màng và xử lý nước thải đô thị cho
mục đích tái sử dụng”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tình trạng hiện tại của hệ thống xử lý nước thải đô thị và khả năng tái sử dụng
nước thải.
- Hiệu suất và hiệu quả của các hệ thống xử lý nước thải dựa trên công nghệ màng.
- Chính sách và quy định liên quan đến việc tái sử dụng nước thải đô thị.
- Nghiên cứu và ứng dụng của các giải pháp xử lý và tái sử dụng nước thải.
- Đề xuất chiến lược và hướng phát triển để tối ưu hóa việc tái sử dụng nước thải
và bảo vệ môi trường.
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng là các công nghệ và quy trình liên quan đến xử lý và tái sử dụng nước
thải, bao gồm cả các loại màng và hệ thống xử lý khác nhau.
- Phương pháp nghiên cứu được sử dụng các kỹ thuật phân tích để đánh giá hiệu
suất và hiệu quả của các hệ thống xử lý nước thải, cũng như khả năng tái sử dụng
nước thải. Điều này có thể bao gồm phân tích số liệu thống kê và so sánh kết quả
giữa các hệ thống khác nhau
4. Bố cục của đề tài
- Chương 1: Tổng quan về nước thải đô thị
- Chương 2: Công nghệ xử lý nước thải đô thị
- Chương 3: Công nghệ màng MBR
- Chương 4: Kết luận
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mô tả nước thải đô thị ........................................................................................1
Hình 2: Mô tả công nghệ thông thường (CAS) và MBR ................................................4
Hình 3: Sơ đồ công nghệ SBR.........................................................................................6
Hình 4: Sơ đồ công nghệ MBBR.....................................................................................6
Hình 5: Màng sợi rỗng.....................................................................................................9
Hình 6: Mạng tấm phẳng .................................................................................................9
Hình 7: Lắp đặt bơm CIP rửa từ hóa chất pha sẵn ........................................................13
Hình 8: Lắp đặt bơm CIP rửa từ nguồn hóa chất châm từ bơm định lượng..................14
Hình 9: Các bước rửa màng........................................................................................... 16
Hình 10: Màng lọc LG ..................................................................................................18
Hình 11: Màng Lọc MBR KOCH .................................................................................19
Hình 12: a: Hệ thống quan trắc tự động; b: Trạm xử lý nước thải y tế áp dụng MBR
bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội .........................................................................................19
Hình 13 a,b: Trạm xử lý dự án Hồ Tràm, Vũng Tàu.....................................................20
Hình 14a,b: Trạm xử lý nước thải công nghiệp Bắc Giang ..........................................20
Hình 15: Sơ đồ công nghệ xử lý Khách sạn Caravell - Quận 1 - TP.HCM ..................21
Hình 16: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải Công trình ASIAN PLAZA .......21
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong
nước thải sinh hoạt...........................................................................................................2
Bảng 2: Thông số nước thải đầu vào và đầu ra theo QCVN14-2008/BTNMT ..............4
Bảng 3: So sánh MBR với CAS ......................................................................................5
Bảng 4: So sánh MBR với SBR và MBBR .....................................................................7
Bảng 5: So sánh mạng sợi rỗng và màng tấm phẳng ....................................................10
Bảng 6: Sự cố phát sinh hệ thống lọc màng ..................................................................11
Bảng 7: Thông số kỹ thuật Màng Lọc MBR KOCH .....................................................18
MỤC LỤC
NỘI DUNG......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................1
1.1. Tổng quan về nước thải đô thị ........................................................................1
1.3. Đặc điểm của nước thải đô thị .................................................................3
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ ........................4
2.1. Một số công nghệ xử lý nước thải ...................................................................4
2.1.1. MBR và CAS (Aerotank) ........................................................................4
2.1.2. Một số công nghệ khác ............................................................................6
2.2. Ưu, nhược điểm của MBR ..............................................................................7
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ MÀNG MBR ....................................................................8
3.1. Công nghệ màng MBR .......................................................................................8
3.1.1. Tổng quan MBR ......................................................................................8
3.1.2. Hình dạng cấu tạo mạng ..........................................................................8
3.2. So sánh mạng sợi rỗng và tấm phẳng .......................................................... 10
3.3. Sự cố phát sinh hệ thống lọc màng ............................................................... 11
3.4. Cách chọn màng MBR...................................................................................11
3.5. Sự cố phát sinh trong bể màng .....................................................................12
3.6. Rửa hóa chất ...................................................................................................12
3.7. Bảo quản màng ............................................................................................... 17
3.8. Một số màng MBR .........................................................................................17
3.9. Một số nơi áp dụng tại VN ............................................................................19
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 23
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nước thải đô thị
- Nước thải đô thị là thuật ngữ để chỉ tất cả những nguồn nước thải được phát
sinh trong đô thị. Đây được coi là chất độc hại cần được xử lý để đảm bảo sức
khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường.

Hình 1: Mô tả nước thải đô thị

- Nước thải đô thị bao gồm 4 thành phần chính: nước thải sinh hoạt, nước thải
sản xuất, nước thải tự nhiên và nước thải thấm qua.

• Nước thải sinh hoạt (chiếm khoảng 50 – 60%): là loại nước thải được hình thành
từ các hoạt động sinh hoạt của dân cư, khu thương mại, trường học,… Cụ thể từ
hoạt động tắm rửa, vệ sinh, ăn uống,… Nguồn nước này thường có chứa rất
nhiều những tạp chất khác nhau, trong đó khoảng 52% là chất hữu cơ còn 48%
là chất vô cơ cùng các vi khuẩn gây bệnh.

• Nước thải sản xuất (khoảng 30 -36%): hay người ta còn gọi là nước thải công
nghiệp, phát sinh từ các nhà máy hoặc xí nghiệp sản xuất. Nó có thành phần
chính là các chất hữu cơ, vô cơ, chất dầu mỡ, hợp chất lơ lửng và kim loại
nặng,…

• Nước thải thấm qua (khoảng 10 -14%): có nguồn gốc từ nước mưa thấm vào
trong hệ thống cống rãnh bằng nhiều cách khác nhau như thông qua các khớp
nối hay các ống hoặc thành của hố gas,…

• Nước thải tự nhiên: Là nguồn nước thải từ các ao hồ, sông suối, kênh rạch trong
đô thị bị ô nhiễm do tác động của con người, và các hoạt động xả thải không

1
theo quy định. Nguồn nước thải này đóng góp một phần nhỏ khoảng < 10% sản
lượng của nước thải đô thị.
❖ Áp dụng theo QCVN14:2008/BTNMT
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax
trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy
định tại Bảng 1.
TT Thông số Đơn vị Giá trị C

A B

1 pH - 5-9 5-9

2 BOD5 (200C) mg/l 30 50


3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 1000

5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1.0 4.0

6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10

7 Nitrat (NO3-) (tính theo N) mg/l 30 50

8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10 20


9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5 10

10 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 6 10

11 Tổng Coliforms MPN/ 100ml 3.000 5.000


Bảng 1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt

Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột
A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột
B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng
nước biển ven bờ).
2
1.2. Thực trạng nước thải đô thị tại Việt Nam
Theo ông Vũ Ngọc Anh, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ
Xây dựng) cho biết: “Tính đến năm 2019, cả nước mới chỉ có 43 hệ thống nhà máy xử
lý nước thải đô thị. Với tổng công suất thiết kế trên 926.000 m3/ngày đêm. Tỷ lệ nước
thải được thu gom và xử lý đạt ở mức rất thấp. Khoảng 13%”. Nước thải ô nhiễm là một
trong những nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật, giảm chất lượng cuộc sống. Và đe dọa
trực tiếp đến tính mạng con người. Cần có những biện pháp hiệu quả để xử lý nguồn ô
nhiễm để hoạt động lao động, sinh sống và phát triển được diễn ra an toàn.
1.3. Đặc điểm của nước thải đô thị
- Đặc điểm tính chất của nước thải đô thị phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí
hậu cũng như các đặc trưng riêng của thành phố như số lượng nhà máy hoạt
động, số lượng dân cư sinh sống,…
- Tính chất cùng lưu lượng thường sẽ có sự thay đổi theo mùa cùng như có sự
khác biệt giữa các ngày đi làm và các ngày nghỉ.
- Do lượng cát có trong loại nước thải này nhiều nên thông thường sẽ cần thêm
bể lắng cát riêng
- Với khối lượng xử lý lớn nên lượng bùn thải ra nhiều, đòi hỏi có một hệ thống
về xử lý bùn riêng
- Là nguồn thải hỗn hợp của các nguồn thải khác nhau như nước thải sinh hoạt,
nước thải công nghiệp… nên thành phần ô nhiễm của loại nước này khá phức
tạp, gây khó khăn trong xử lý.1

1
Hệ thống xử lý nước thải đô thị chuyên nghiệp số 1 Việt Nam. (n.d.). Công Ty TNHH Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường

Sài Gòn. https://xulymoitruongsg.vn/xu-ly-nuoc-thai-do-thi

3
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ
THỊ
2.1. Một số công nghệ xử lý nước thải
2.1.1. MBR và CAS (Aerotank)

Hình 2: Mô tả công nghệ thông thường (CAS) và MBR

a. Tính chất nước thải đầu vào

STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị đầu vào Cột B, QCVN 14-2008/BTNMT

1 pH - 5-7 5,5-9

2 BOD (mg/L) 400 50


5

3 COD (mg/L) 600 -

4 TSS (mg/L) 200 100

5 Amoni (mg/L) 40 10

6 Nitơ tổng (mg/L) 80 50

7 Tổng Coliform (MPN/100mL) 6000 5000

Bảng 2: Thông số nước thải đầu vào và đầu ra theo QCVN14-2008/BTNMT

4
b. So sánh MBR và CAS (Aerotank)

MBR CAS

• Không tốn kém nhiều diện tích


xây dựng vì không cần quá trình
lắng thứ cấp, lọc và khử trùng, hệ
thống chiếm diện tích nhỏ
• Chất lượng nước đầu ra đảm bảo
đạt TC xả thải cao, Chỉ cần tăng
nồng độ bùn, diện tích màng lọc
để tăng công suất xử lý.
• MBR có độ đàn hồi cao, chịu
được lực kéo giãn tốt
Ưu • Không gây ra nghẹt màng, không
điểm • Xử lý SS, vi khuẩn tốt, tuy nhiên cần vệ sinh thường xuyên
dễ bị nghẹt màng
• Ứng dụng được cho nhiều loại
hình nước thải khác nhau từ tòa
nhà, chung cư, bệnh viện đến nhà
hàng, khách sạn,…
• MBR vận hành đơn giản, ít xảy
ra sự cố
• Khối lượng bùn WAS ít hơn
MBBR

• Yêu cầu một nhà điều hành để vận


hành nhà máy không thể hoạt động
• Không xử lý được TN
trên MLSS tương đương hơn 6000
• Cần bảo trì, cứ khoảng 6 – 12 mg/l
tháng phải làm sạch 1 lần. Nếu
• Tùy chất lượng giá thể (MBBR)
nước thải có nồng độ ô nhiễm
mà khả năng bám dính của vi sinh
càng cao, khoảng cách giữa các
Nhược vật khác nhau
lần vệ sinh càng ngắn
điểm • Loại bỏ TSS không bằng MBR
• có thể tồn tại đến 36 giờ mà
không cần điện • Tốn chi phí xây dựng bể (Bể lớn
hơn, xây bể lắng, lọc, khử trùng)
• Hoàn toàn tự động có thể duy trì
MLSS rất cao (lên đến 15000 • Chất lượng nước đầu ra không cao
mg/l)
• Chỉ có thể tồn tại đến 12 giờ mà
không cần điện
Bảng 3: So sánh MBR với CAS

5
2.1.2. Một số công nghệ khác

Hình 3: Sơ đồ công nghệ SBR

Hình 4: Sơ đồ công nghệ MBBR

• So sánh MBR, MBBR và SBR

MBR MBBR SBR

yêu cầu số lượng đơn vị xử lý yêu cầu số lượng đơn vị xử yêu cầu số lượng đơn vị xử lý
thấp nhất lý cao cao

không thể hoạt động trên không thể hoạt động trên
có thể duy trì MLSS rất cao (lên MLSS tương MLSS hơn
đến 15000 mg/l)
đương hơn 6000 mg/l 6000 mg/l

tiêu thụ không gian trung bình tiêu thụ không gian trung tiêu thụ không gian cao nhất
(1x). bình (1,3x) (2x)

6
chất lượng nước đầu ra tốt nhất. chất lượng nước đầu ra tệ chất lượng nước đầu ra trung
không yêu cầu bất kỳ xử lý thứ hơn. yêu cầu xử lý thứ ba mà bình. yêu cầu xử lý thứ ba nào
ba nào đối với việc sử dụng nước không thiếu khi sử dụng thứ đối với việc sử dụng nước thứ
thứ cấp cấp cấp

có thể tồn tại đến 36 giờ mà chỉ có thể tồn tại đến 12 giờ có thể tồn tại đến 36 giờ mà
không cần điện mà không cần điện không cần điện

yêu cầu một nhà điều hành yêu cầu một nhà điều hành để
hoàn toàn tự động.
để vận hành nhà máy vận hành nhà máy

Bảng 4: So sánh MBR với SBR và MBBR

2.2. Ưu, nhược điểm của MBR


• Ưu điểm:
- Điện năng tiêu thụ ít
- Tiết kiệm chi phí đầu tư
- Thời gian lưu nước ngắn hơn chỉ từ 2,5 – 5 giờ
- Thời gian lưu bùn ngắn →Tăng nồng độ MLSS
- Tiết kiệm thời gian, chi phí lắp đặt máy móc, trang thiết bị
- Hiệu quả xử lý các tạp chất ô nhiễm khá cao
- Quy trình vận hành tự động ->tiết kiệm nguồn nhân lực
- Khả năng xử lý hàm lượng BOD, COD khá cao từ 90 – 95%
- Không cần giai đoạn lắng, khử trùng
- Kích thước lỗ lọc nhỏ chỉ từ 0,01 – 0,2 micromet giúp loại bỏ hoàn toàn các
loại vi khuẩn, virus gây bệnh
- Lượng bùn sinh ra không cao
- Có thể tái sử dụng nước sau màng để tưới cây hay rửa đường
• Nhược điểm:
- Màng MBR thường hay xảy ra tình trạng bị nghẽn, tắc
- Bể MBR phải sử dụng đến hóa chất để làm sạch màng MBR theo định
kỳ từ 6 – 12 tháng
- Kinh phí đầu tư ban đầu
- Tốn năng lượng và điện áp cao (hệ thống ép áp đẩy nước qua màng lọc2)

2
CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC MBR TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. (n.d.). hanhtrinhxanh.com.vn. Retrieved April 4, 2024,
from https://hanhtrinhxanh.com.vn/cong-nghe-mang-loc-mbr.html
7
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ MÀNG MBR
3.1. Công nghệ màng MBR
3.1.1. Tổng quan MBR
- MBR (Membrane Bio Reactor) là công nghệ xử lý sinh học hiếu khí kết hợp cùng
công nghệ màng lọc
- Các màng lọc được bố trí ngập trong bể chứa nước. Quá trình xử lý sinh học cho
nước thải hữu cơ bằng màng được thay thế cho bể lắng trong quá trình bùn hoạt
tính để tách sinh khối và chất rắn lơ lửng (hay tách pha rắn với lỏng) ra khỏi nước
thải.
- Bể sinh học màng MBR có thể phù hợp để xử lý rất nhiều loại nước thải khác
nhau như: nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải công nghiệp, nước thải
nhà máy, nước rỉ rác, nước thải thủy hải sản,…
❖ Cơ chế xử lý qua màng
- Cơ chế hoạt động của vi sinh vật trong công nghệ màng cũng tương tự như bể
hiếu khí aerotank, nhưng thay vì công nghệ truyền thống tách bùn bằng công
nghệ lắng thì công nghệ này tách bùn bằng màng
- Vi sinh vật, chất ô nhiễm, bùn hoàn toàn bị giữ lại tại bề mặt màng. Đồng thời
chỉ có nước sạch mới qua được màng. Phần nước trong được bơm hút ra ngoài,
phần bùn nằm lại trong bể và định kỳ tháo về bể chứa bùn.
- Vì kích thước lỗ màng MBR rất nhỏ (0.01 ~ 0.2 µm) nên bùn sinh học sẽ được
giữ lại trong bể, mật độ vi sinh cao và hiệu suất xử lý tăng. Nước sạch sẽ bơm
hút sang bể chứa và thoát ra ngoài mà không cần qua bể lắng, lọc và khử trùng.
Hệ thống có sục khí để cung cấp oxy cho vi sinh vật và giữ bùn ở trạng thái lơ
lửng, tránh bị nghẹt màng. Thường trên màng, sẽ có hệ thống ống đục lỗ để phân
phối khí. Sự tắc nghẽn của lỗ khuếch tán khí dưới đáy màng gây ra sự khuếch tán
khí không đều, gây hỏng màng.
3.1.2. Hình dạng cấu tạo mạng
- Màng MBR có hai dạng cơ bản phổ biến là màng sợi rỗng (Hollow fiber
membrane) và màng tấm phẳng (Flat sheet membrane). Về tính năng xử lý và
nguyên tắc lọc thì 02 loại màng trên cơ bản giống nhau:
• Vật liệu sản xuất màng MBR thường là các loại nhựa polymer: PVDF,
CPVC, PES…
• Sục khí liên tục để cọ rửa, chống bám bẩn
• Vệ sinh bằng hóa chất như: nước Javel, acid loãng…
• Vận hành khá dễ dàng, thiết lập tự động
8
• Module màng MBR bao gồm những tấm màng MBR được xếp song song
với nhau và được gia cố bằng khung inox tùy thuộc vào công suất của đầu ra
loại nước thải cụ thể cần được xử lý
a. Màng sợi rỗng

Hình 5: Màng sợi rỗng

b. Màng tấm phẳng

Hình 6: Mạng tấm phẳng

9
3.2. So sánh mạng sợi rỗng và tấm phẳng

Màng sợi rỗng có thiết kế các Màng tấm phẳng có thiết kế dạng tấm,
Định nghĩa dạng ống được cố định 1 đầu phổ biến với 1 – 2 cổng thoát nước sạch
hoặc 2 đầu
Các sợi bên trong màng rỗng Cấu tạo chính là lớp màng PES; được
có D= 2-3mm gia cường lớp khung bằng ABS cho
Kích thước
phép màng hoạt động bền và ổn định
dưới tác động hóa lý

Sản xuất bằng vật liệu PVDF Sản xuất bằng vật liệu PVDF có khả
Vật liệu
có khả năng chống oxy hóa năng chống oxy hóa

Kích thước lỗ màng từ 0.03 - Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2
Kích thước
0.4 µm với tác dụng hút nước µm với hiệu quả hút nước cao nhất và
lỗ màng
giảm thiểu tắc nghẽn màng
Nước sạch thẩm thấu từ phía Nước thẩm thấu từ bên ngoài 2 mặt của
ngoài vào bên trong các sợi, tấm màng vào bên trong tấm màng, sau
Dòng chảy sau đó nước bên trong các sợi đó được đồn về cổng thoát nước rồi
chạy về một đầu nơi có đặt ống chạy về ống hợp lưu
thoát hợp lưu
Tính thấm hút cao, khả năng Hoạt động ổn định, không bị đứt gãy
kháng hóa chất tốt, độ bền cơ màng, hút nước đều trên bề mặt, tuổi
Ưu điểm học cao, quá trình vận hành và thọ sử dụng cao, giảm thiểu tắc nghẽn,
bão trì dễ dàng dễ vệ sinh, chất lượng nước sau xử lý
tốt hơn màng rỗng

Dễ tắc nghẽn, ô nhiễm và phân Tổn thất áp suất lớn, yêu cầu khí cao
cực nồng độ có ảnh hưởng lớn (tỷ lệ khí: nước là 30:1, trong khi đối
Nhược điểm đến hiệu suất tách màng, độ sụt với màng sợi rỗng là 3:1 ~ 5:1)
áp lớn, chi phí tiền xử lý của
nguyên liệu thô cao
Bảng 5: So sánh mạng sợi rỗng và màng tấm phẳng3

3
CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC MBR TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. (n.d.-b). hanhtrinhxanh.com.vn.
https://hanhtrinhxanh.com.vn/cong-nghe-mang-loc-mbr.html
10
3.3. Sự cố phát sinh hệ thống lọc màng
Áp suất lọc tăng cao Mất áp
Nguyên nhân • Các van điện, van nhựa • Van bị hở, không khí lọt vào đường
hỏng hoặc đang đóng. ống.
• Bùn bẩn bám vào màng • Bơm hút dừng quá lâu, nước trong
nhiều, sục khí không đủ bình mồi chảy dần ra ngoài
• Bơm bị hỏng phốt
Khắc phục • Kiểm tra tất cả các van • Kiểm tra tất cả các van, vặn chặt lại
điện, van nhựa có liên nếu bị hở.
quan, mở van (nếu van • Bật bơm rửa để mồi nước. Quy
đang đóng). trình mồi nước như sau:
• Điều chỉnh lưu lượng bơm
+ Tắt bơm hút.
hợp lý (≤20 𝑚3/h). Theo
dõi lưu lượng nước thải + Mở van rửa, bơm rửa sang chế độ
thường xuyên để điều MAN.
chỉnh tần số ở mức thích
+ Sau 3 phút, tắt bơm rửa, van rửa.
hợp sao cho bơm lọc chạy
đều. + Bật bơm hút trở lại.
• Khi áp suất lọc tăng đến
Nếu vẫn không được, kiểm tra lại phốt
0.3 kg/ m2 hoặc hơn, nên
bơm để có thể thay thế
tiến hành rửa định kỳ
Bảng 6: Sự cố phát sinh hệ thống lọc màng

3.4. Cách chọn màng MBR


So sánh thông số với Màng MBR khác trong hệ thống xử lý nước thải, khách hàng cần
xem xét tới một số vấn đề sau đây:
1) Giá thành trên 01 mét vuông màng. Tuổi thọ của Màng MBR, tính chi phí sử dụng
cho 01 năm. Các màng giá rẻ có tuổi thọ thấp, nếu tính theo vòng đời sử dụng giá MÀNG
MBR khác sẽ cao từ 2-5 lần so với Màng PURON MBR
2) Vận hành, bảo trì: xem xét tới vấn đề Màng có bị ngẹt hay không. Nếu Màng hay
ngẹt => cần Bảo Trì Thường Xuyên bằng cách đem Màng PURON MBR ra khỏi bể để
làm vệ sinh. Việc đem Màng ra ngoài sẽ ảnh hưởng tới việc vận hành liên tục của hệ
thống, tốn nhiều nhân công cho việc rửa Màng. Ảnh hưởng tới uy tín của nhà thầu với
chủ đầu tư.
3) Các Màng MBR dạng cố định 2 đầu: thường bị đứt gẫy các sợi Màng sau một thời
gian sử dụng, làm giảm lưu lượng thấm hút qua Màng. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn =>
vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một

11
thời gian sử dụng. Khí làm sạch màng cần sử dụng nhiều. Tuổi thọ loại Màng MBR loại
cố định hai đầu thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất
4) Các Màng MBR dạng Tấm Phẳng: cần lưu lượng khí cấp nhiều hơn. Đồng thời rất
dễ Nghẹt Bùn khi chạy với MLSS cao => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm
lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khi Màng cần làm vệ sinh
thì việc rửa từng tấm màng sẽ mất rất nhiều thời gian vì mỗi tấm Màng diện tích từ 0,8-
1m2. Tuổi thọ loại Màng MBR tấm phẳng thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất4
3.5. Sự cố phát sinh trong bể màng
• Sự cố:
+ Bùn chuyển màu đen
+ Nổi bọt trắng trên mặt bể
• Nguyên nhân:
+ Thiếu oxy
+ Quá tải do hàm lượng bùn thấp
• Khắc phục:
+ Kiểm tra hoạt động của máy thổi khí, đo DO
+ Giữ hàm lượng bùn ổn định ở mức SV30 > 200
3.6. Rửa hóa chất
Trong quá trình hoạt động trong bể sinh học MBR, mật độ MLSS thường vận hành
(6.000 mg/l - 2.000 mg/l). Theo thời gian Tảo và Vi sinh sẽ tạo nên lớp màng nhầy vi
sinh. → Áp suất qua màng (TMP- Transmembrane Pressure) tăng. Rửa ngược không
thể loại bỏ các chất bám bề mặt một cách hiệu quả để giảm TMP. Khi đó cần phải rửa
hóa chất.
Hóa chất để tẩy rửa hoặc ức chế sự phát triển của các mảng bám hữu cơ là Javel (NaOCl),
ngoài ra Acid Citric hoặc HCl là giải pháp cho nước thải có mảng bám vô cơ
3.6.1. Rửa định kỳ (Maintenance cleaning / MC) 3ngày/lần
• Quá trình rửa định kỳ (MC) không được sục khí vào hệ Màng MBR. Ta có thể
khóa van khí bằng Van điện hoặc Van khí nén, nên được lập trình điều khiển tự
động bằng PLC
o Với rửa định kỳ, khi mới vận hành (có bùn hoạt tính), màng đang sạch,
đồng hồ áp chỉ giá trị P1. Sau một thời gian, khi P1 tăng thêm 0.15 kg/cm2

4
CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC MBR TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. (n.d.-c). hanhtrinhxanh.com.vn.
https://hanhtrinhxanh.com.vn/cong-nghe-mang-loc-mbr.html
12
-> Tiến hành rửa ngược với hóa chất. Tuy nhiên, để module hoạt động ổn
định, thời gian rửa ngược hóa chất thích hợp từ 3 ngày, nên rửa theo định
kì chứ không phải dựa trên áp suất lọc. Như đã nói, nếu hệ thống sục khí
tốt, áp suất lọc rất ổn định, thường (0.10 – 0.35 kg/cm2)-> Không nên để
màng bám bẩn quá nhiều mới tiến hành rửa hóa chất
➔ Áp vận hành quá 0,5kg/cm2.
o Quá trình rửa định kỳ (MC) tốt nhất là rửa hàng ngày, theo kinh nghiệm
việc rửa hóa chất MC diễn ra trong vòng 1-7 ngày/lần và sử dụng NaOCl
để làm sạch hữu cơ. Quá trình rửa acid phụ thuộc từng loại nước thải mà
chúng ta đưa ra yêu cầu về tần suất rửa.
• Có 2 cách để cho hóa chất vào làm sạch
+ Cách 1: lắp đặt bơm CIP từ bồn chứa hóa chất pha sẵn với nồng độ phù
hợp theo yêu cầu. Sử dụng bơm CIP để bơm hóa chất vào màng tới hết
bồn hóa chất

Hình 7: Lắp đặt bơm CIP rửa từ hóa chất pha sẵn

+ Cách 2: Sử dụng bồn hóa chất nhỏ chứa lượng hóa chất theo yêu cầu. Sử
dụng bơm CIP để bơm ngược từ bể chứa nước sau xử lý với lưu lượng
6L/m2/h trong 30 phút vào màng MBR. Trên đường ống nước khi qua
màng, được bơm định lượng châm hóa chất phù hợp kết hợp khuấy trộn
trên đường ống để trộn đều hóa chất với nước rửa theo nồng độ phù hợp.

13
Hình 8: Lắp đặt bơm CIP rửa từ nguồn hóa chất châm từ bơm định lượng

• Các giai đoạn diễn ra trong quá trình rửa định kỳ (MC)
+ Tắt máy thổi khí (không sục khí trong quá trình rửa), bơm bùn tuần hoàn
trong 5-10 phút.
+ Bơm dung dịch hóa chất trong 30 phút với lượng hóa chất và lượng nước
tính toán như trên.
+ Áp rửa ngược thông thường < 0,1kg/cm2
• Các hóa chất rửa định kỳ MC
+ Rửa MC bằng Javel (làm sạch chất hữu cơ), 3 ngày/lần
+ Rửa MC bằng Acid Citric(làm sạch chất vô cơ), chu kỳ theo yêu cầu
+ Rửa MC bằng Acid HCl(làm sạch chất vô cơ), chu kỳ theo yêu cầu5
3.6.2. Rửa phục hồi (Recovery Cleaning/RC)
• Các giai đoạn diễn ra trong quá trình rửa phục hồi (RC)
Các hóa chất rửa định kỳ MC:
+ Rửa MC bằng Javel (làm sạch chất hữu cơ), 3 ngày/lần
+ Rửa MC bằng Acid Citric (nếu nước thải có thành phần vô cơ bám lên
Màng)

5
Nhất M. T. H. (n.d.). Quá trình vận hành, rửa và bảo trì màng MBR. Môi Trường Hợp Nhất.
https://moitruonghopnhat.com/qua-trinh-van-hanh-rua-va-bao-tri-mang-mbr-2941.html
14
+ Rửa MC bằng Acid HCl (nếu nước thải có thành phần vô cơ bám lên Màng)

Xả hết lượng nước hóa


Để quá trình tiếp xúc trong chất vừa ngâm ra, dùng
Duy trì pH 2-3 (khi rửa
4-6 giờ với dung dịch nước sạch hoặc nước sau
RC bằng Acid Clohydric _
(không ngâm quá thời xử lý bơm vào 01 lần nữa
HCl)
gian) để làm sạch hóa chất dư
thừa.

Sục khí Mạnh 10 phút với


Bật bơm rửa ngược chế độ
lưu lượng khoảng 0,3m3
Khoảng 15 phút bật máy MAN trong 5 phút với lưu
/phút/tấm (quan sát bằng
thổi khí 1 phút lượng 15-20 lít/m2/h và
mắt thấy tất cả các bó sợi
sau khi tiến hành rửa RC
màng đều)
xong cần chạy lưu lượng
thấp 15 lít/m2/h trong 15-
30 phút, vì Màng sau khi
rửa RC xong cần thời gian
ổn định
Tắt máy thổi khí 30 phút,
Bật máy thổi khí trong
khóa van chảy tràn từ bể
vòng 3 phút.
Aerotank sang Bể MBR.

Sau đó hệ thống hoạt động


Bật bơm bùn tuần hoàn Bơm nước sạch vào trong trở lại bình thường
bơm hết lượng nước trong bể lọc màng (ngập màng
bể lọc màng sang bể 15cm), cho dung dịch vào
Aerotank, cho nước sạch từ từ theo đúng tỷ lệ (sục
hoặc nước sau xử lý vào để khí bể lọc màng để hòa
làm sạch bùn 1-2 lần nữa. trộn hóa chất đều).

Lưu ý:
- Không đổ trực tiếp hóa chất lên sợi màng, nước phải ngập cách đầu sợi màng
khoảng 15 cm.
- Sau khi nước ngập, mới bơm hóa chất vào một góc bể theo nồng độ phù hợp.
- Sau khi tiến hành rửa RC xong cần chạy lưu lượng thấp 15 lít/m2/h trong 15-30
phút, vì màng sau khi rửa RC xong cần thời gian ổn định
3.6.3. Rửa cơ học
Bước 1:
- Dừng hoạt động của mô-đun màng MBR và xả hết nước trong bể về bể điều
hòa.
- Dùng nước sạch để rửa module màng lọc để loại bỏ chất bẩn, bùn, cặn bẩn bám
ngoài.
- Tháo ống hút, ống khí để sục khí, v.v. ra khỏi mô-đun màng, sau đó lấy mô-đun
màng ra khỏi bể sục khí.
15
Bước 2: (Lưu ý: Nếu bạn sử dụng máy làm sạch áp lực cao để làm sạch màng, nó có
thể gây hỏng màng. Nên không sử dụng máy làm sạch cao áp.)
- Sử dụng vòi phun để làm sạch bên trong mô-đun màng. Và loại bỏ bùn hoạt
tính bám bên trong màng.
- Điều này là để cẩn thận không để cặn trên ống hút được loại bỏ làm bẩn bên
trong ống hút.
Bước 3:
- Trong bể ngâm làm sạch chứa dung dịch hóa chất được chỉ định, để mô-đun
màng được ngập hoàn toàn.
- Để yên theo cách này trong 6-24 giờ. Và điều tương tự cũng xảy ra khi nhúng
màng. Lưu ý: nếu nhiệt độ của dung dịch hóa chất giảm xuống, hiệu quả làm
sạch cũng sẽ giảm.
- Làm nóng dung dịch hóa chất đến khoảng 30°C sẽ cải thiện tác dụng làm sạch).
Bước 4:
- Sau khi ngâm xong lấy cụm màng ra khỏi bể ngâm. Và làm sạch và rửa kỹ bằng
nước để loại bỏ dung dịch hóa chất bám trên cụm màng.
- Khi vệ sinh màng ngăn, hãy lắp màng ngăn vào cụm màng sau khi vệ sinh.
Bước 5:
- Sau khi kết nối ống dẫn khí sục khí, tiến hành sục khí và đưa mô-đun màng trở
lại bể sục khí ở trạng thái sục khí.
- Tiếp theo, chỉ cần để quá trình sục khí chạy trong hơn 30 phút với quá trình lọc
dừng lại trước khi bắt đầu quá trình lọc.
Lưu ý: Để đảm bảo chức năng sợi màng và độ bền của màng. Thì việc ngâm hóa chất
nên diễn ra ngắn hơn tùy thuộc mức độ bẩn của màng. Và tối đa đúng thời gian quy
định ngâm hóa chất.

Hình 9: Các bước rửa màng


16
3.7. Bảo quản màng
3.7.1. Màng chưa sử dụng
- Để tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào màng; bảo quản nơi khô ráo thoáng
mát (5-35°C).
- Có thể được lưu kho trong vòng 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, nếu quá 12
tháng mà có nhu cầu lưu kho thêm cần liên hệ nhà cung cấp để có quy trình bảo
quản phù hợp bảo vệ tuổi thọ màng.
3.7.2. Vận chuyển màng
- Module màng cần được bảo quản ở nhiệt độ không quá (-5)-45˚C.
- Nhưng không nên để quá 6 tuần ở điều kiện trên
- Nếu vận chuyển đường biển lưu trữ ở nhiệt độ môi trường xung quanh, với điều
kiện nhiệt độ trong khoảng quy định trên
3.7.3. Khi đã đặt màng trong bể
Khi màng MBR đã bị đặt chìm trong bể, không được để màng bị khô. Module MBR
không hoạt động <7 ngày, cần giữ module được ướt bằng cách nhúng module màng
chìm trong bể sinh học và điều kiện:
- Bể sinh học hoạt động tốt và được sục khí, tuần hoàn sinh học qua màng được
hoạt động tốt.
- Module màng cần giữ ngập hoàn toàn trong bể
- Hệ thống sục khí của module cần được bật mỗi 30 phút, thời gian một lần sục khí
là 1 phút để đảm bảo bùn không làm tắc, nghẹt bên trong module.
3.8. Một số màng MBR
3.8.1. Màng MBR LG
Nhà sản xuất: KOReD - Korea
• Loại màng: Flat Sheet
• Kích thước lỗ rỗng: 0,2 µm
• Vật liệu Màng: Polyethersulfone (PES)
• Kích thước màng: 490mm (W) x 1.200mm (H) x 17,5mm (T)
• Diện tích: 1m2
• Type: LG Standard Membrane (MR - MFS20F), LG FT_Type
Membrane (MR - MFS20G)
• Tuổi thọ màng: 5-6 năm.
17
• Dễ dàng lắp đặt và bảo trì cho Tòa Nhà có diện tích nhỏ

Hình 10: Màng lọc LG

3.8.2. Màng Lọc MBR KOCH

Loại Màng : Dạng sợi rỗng


Kiểu màng : PSH 41, PSH41 cắt ngắn, PSH31HD (31m2)
Kích thước lỗ rỗng : 0,03 µm (Màng UF)
Vật liệu màng : PVDF
Kích thước màng PSH41, diện tích
: 828mm (W) x 2.319mm (H) x 92mm (T), 41m2
bề mặt
Kích thước màng PSH31HD, diện
: 828mm (W) x 1.821mm (H) x 92mm (T), 31m2
tích bề mặt
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải : 15,5 – 31 m3/tấm/ngày với PSH41
: > 2,25m (bể thấp nhất 2,8m) với PSH41 và > 1,75m
Chiều sâu mực nước bể
(bể thấp nhất 2,3m) với PSH31HD
Lưu lượng sục khí thiết kế : 0,167 m3/tấm/phút
Cách vận hành : 10 phút chạy, 30 giây rửa ngược
Độ bền màng vận hành đúng : 8 – 10 năm
Hàm lượng MLSS vận hành : < 12.000 mg/l
pH vận hành : 2-10,5
Bảo hành sản phẩm : 2 năm
Bảng 7: Thông số kỹ thuật Màng Lọc MBR KOCH

18
Hình 11: Màng Lọc MBR KOCH

Và một số màng khác ,…


3.9. Một số nơi áp dụng tại VN
• Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội (Nước thải y tế)
o Công suất hệ thống 3.000 m3/ngày (đang vận hành 3300 m^3/ngày)
o Thời gian hoạt động: 04/2018

Hình 12: a: Hệ thống quan trắc tự động; b: Trạm xử lý nước thải y tế áp dụng MBR bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội

19
• Dự án Hồ Tràm - Vũng Tàu
o Công suất hệ thống 1.900 m3/ngày (Max 3.800 m3/ngày)
o Thời gian hoạt động: 09/2012 (Màng vẫn vận hành tốt, chưa phải thay mới)

Hình 13 a,b: Trạm xử lý dự án Hồ Tràm, Vũng Tàu

• Nước thải sản xuất công nghiệp tại Bắc Giang


o Công suất hệ thống 3.000 m3/ngày
o Thời gian hoạt động: 11/2018

Hình 14a,b: Trạm xử lý nước thải công nghiệp Bắc Giang

• Khách sạn Caravell - Quận 1 - TP.HCM


Công suất: 500 m3/ngđ

20
Hình 15: Sơ đồ công nghệ xử lý Khách sạn Caravell - Quận 1 - TP.HCM

• Công trình ASIAN PLAZA


Công suất: 800 m3/ngđ

Hình 16: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải Công trình ASIAN PLAZA 6

6
MÀNG LỌC MBR KOCH - USA. (n.d.). https://hanhtrinhxanh.com.vn/mang-loc-mbr-koch.html
21
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Bể MBR là một ứng dụng kỹ thuật mới trong công nghệ xử lý nước thải đô thị hiện nay.
Nó kết hợp giữa hai quá trình dùng màng với bể sinh học bùn hoạt tính lơ lửng. Trong
điều kiện cấp khí liên tục các vi sinh vật sống phát triển và xử lý các chất hữu cơ có
trong nước thải. Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Công Nghệ MBR là sự cải tiến của quy
trình xử lý bằng bùn hoạt tính.
Với kích thước lỗ màng rất nhỏ được tính bằng micromet. Sẽ giúp phân tách hoàn toàn
hỗn hợp nước và bùn hầu như chỉ cho nước sạch đi qua, giữ lại được cả các chất lơ lững,
vi sinh vật, vi khuẩn. Bùn được bơm định kì vào bể chứa bùn và được đưa đi xử lý.
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải và được xả vào nguồn tiếp nhận.
Những ưu điểm nổi bật và đòi hỏi chúng ta cần đưa ra phương án xử lý hợp lý để có
được kết quả tốt nhất. Với Modul xử lý nước thải đô thị bằng công nghệ MBR với những
ưu điểm nổi bật. Ta có thể tự tin cho ra chất lượng nước thải đạt quy chuẩn. Tiết kiệm
chi phí, diện tích.

22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống xử lý nước thải đô thị chuyên nghiệp số 1 Việt Nam. (n.d.). Công Ty
TNHH Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường Sài Gòn.
https://xulymoitruongsg.vn/xu-ly-nuoc-thai-do-thi
2. CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC MBR TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. (n.d.).
hanhtrinhxanh.com.vn. Retrieved April 4, 2024, from
https://hanhtrinhxanh.com.vn/cong-nghe-mang-loc-mbr.html
3. Nhất M. T. H. (n.d.). Quá trình vận hành, rửa và bảo trì màng MBR. Môi Trường
Hợp Nhất. https://moitruonghopnhat.com/qua-trinh-van-hanh-rua-va-bao-tri-
mang-mbr-2941.html
4. MÀNG LỌC MBR KOCH - USA. (n.d.). https://hanhtrinhxanh.com.vn/mang-
loc-mbr-koch.html

23

You might also like