Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1) Túi khí ô tô - SRS (Supplemental Restraint System): khi va chạm, cảm biến giảm tốc nhận

tác động truyền tính hiệu đến module chuẩn đoán xác định và gửi tính hiệu đến bộ đánh lửa
đốt cháy các viên Natri azua (NaN3) tạo khí Nitơ, khí Nitơ được lọc sau đó bơm vào túi khí.
2) .
- Hệ thời gian thực cứng: là hệ thống ràng buộc nghiệm ngặt thời gian thực hiện các tác vụ,
việc không đáp ứng được ngay cả một thời hạn duy nhất có thể dẫn đến sự cố hệ thống hoàn
toàn, có thể dẫn đến kết quả nguy hiểm. Hệ thời gian thực cứng rất quan trọng về an toàn.
Vd: hệ thống phóng tên lửa,…
- Hệ thời gian thực trung gian: là hệ thống ràng buộc thời gian thực hiện các tác vụ không quá
nghiêm ngặt, việc bỏ lỡ một vài thời hạn sẽ không dẫn đến thất bại hoàn toàn, nhưng thiếu
nhiều hơn một vài thời hạn có thể dẫn đến sự cố hệ thống hoàn toàn, có thể dẫn đến kết quả
nguy hiểm. Kết quả nhận được sau thời hạn được coi là không chính xác.
Vd: Theo dõi dựa trên vệ tinh, robot hút bụi,…
- Hệ thời gian thực mềm: hệ thống không nghiêm ngặt trong đó việc không đáp ứng được các
ràng buộc về thời gian phản hồi, một số tác vụ bị trễ thời hạn, thì hiệu suất hệ thống chỉ bị
suy giảm chứ không thất bại.
Vd: Đặt vé xe, ATM, …
3) .
Ràng buộc về hiệu suất và Ràng buộc về hành vi
- Ràng buộc về độ trễ: độ trễ mô tả khoảng thời gian tối thiểu giữa sự xuất hiện của hai sự
kiện liên tiếp trong hệ thống thời gian thực.
- Ràng buộc thời hạn: khoảng thời gian tối đa giữa sự xuất hiện của hai sự kiện liên tiếp trong
hệ thống thời gian thực.
- Ràng buộc thời lượng: khoảng thời gian của một sự kiện trong hệ thống thời gian thực. Gồm:
+ Ràng buộc thời lượng tối thiểu: sau khi bắt đầu một sự kiện, nó không thể dừng lại trước
một khoảng thời gian tối thiểu nhất định.
+ Ràng buộc thời lượng tối đa: sau khi bắt đầu một sự kiện, nó phải kết thúc trước khi thời
lượng tối đa nhất định trôi qua.

You might also like