Professional Documents
Culture Documents
Hoat Dong Trai Nghiem 6
Hoat Dong Trai Nghiem 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm về động vật quí hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của
các động vật quí hiếm ở VN từ đó đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- GD ý thức bảo vệ động vật qúi hiếm.
*THGDMT+BĐKH: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật, nhất là
các động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tri thức về sinh học.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Tranh một số động vật quí hiếm
- Một số tư liệu về động vật qúi hiếm
2. Học sinh
- Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.
2. Phương pháp:
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH
1. Kiểm tra bài cũ(4’):
Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
Hãy cho biết ưu – nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học đó?
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi cho HS trả lời, gợi kiến thức cũ
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Nội dung Sản phẩm
Trong tự nhiên có một số loài động vật có 1. Báo tuyết
giá trị dặc biệt nhưng lại có nguy cơ 2. Cá sấu trắng
3. Sư tử trắng
tuyệt chủng đó là những động vật ntn ? 4. Gấu trúc đỏ
5. Rùa bốn mắt
6. Khỉ Vervet
7. Gấu túi
8. Tôm hùm xanh
Trình bày những thông tin đi tìm hiểu được về động vật quý hiếm theo những
gợi ý sau:
Đáp án dự kiến:
- Gấu trúc đỏ có nguồn gốc ở Tây Nam Trung Quốc và dãy Himalaya
- Nhện xanh sống trong các khu rừng mưa ở Myanmar, Thái Lan và Singapore
- Chuột chù Jumping có thể thích nghi ở nhiều môi trường sống, từ rừng núi đến
sa mạc
Chúng đều là những loài động vật có số lượng ít trên thế giới, và đang đối mặt
với nguy cơ tuyệt chủng
Những động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng vì nạn săn bắn động vật, do
cháy rừng, hoặc do biến đổi khí hậu.
+ Đưa các loài động vật quý hiếm vào danh sách bảo tồn quốc gia.
+ Cấm săn bắt, phá hủy nơi ở của động quý hiếm.
+ Tăng cường công tác rà soát, điều tra đường dây buôn bán động vật quý hiếm
và đưa ra hình phạt nặng.
+ Tuyên truyền cổ vũ các bạn tham gia vào các tuyên truyền nâng cao ý thức
bảo vệ động vật cho người thân bạn bè xung quanh.
Bảo vệ các loài động vật quý hiếm là góp phần bảo tồn sự đa dạng của hệ sinh
thái trên Trái Đất và đó cũng chính là bảo vệ môi trường.
1. Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật.
2. Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quí hiếm để bảo vệ số lượng
cá thể của loài.
3. Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn... để bảo vệ các
loài thực vật, trong đó có thực vật quí hiếm.
4. Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ
rừng.
5. Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương
+ Tưởng tượng em là một trong những loài đọng vật có nguy cơ tuyệt chủng,
hãy viết một lá thư cho con người, nói về mong muốn, suy nghĩ của em
- HS khác bổ sung.
- HS chú ý.
* Kết luận.
Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: Rất nguy
cấp(CR), nguy cấp(EN), ít nguy cấp(VU) và sẽ nguy cấp(LR).
3: Bảo vệ động vật quý hiếm.(10’)
* Kết luận.
- Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
+ Bảo vệ môi trường sống.
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
+ Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
+ Tuyên truyền giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật...
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội
dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Động vật nào có số lượng cá thể giảm … được xếp vào cấp độ rất nguy
cấp (CR); giảm … thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút … thì
được xếp ở cấp
độ sẽ nguy cấp (VU).
a. 80 %, 40 %, 30 %
b. 80 %, 50 %, 20 %
c. 60 %, 40 %, 20 %
d. 60 %, 50 %, 10 %
→ Đáp án b
Câu 2: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về
a. Thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ
b. Nguyên liệu công nghệ
c. Khoa học, xuất khẩu
d. Tất cả các ý trên đúng
→ Đáp án d
Câu 3: Động vật quý hiếm nào đang ở cấp độ đe dọa tuyệt chủng rất nguy cấp
a. Ốc xà cừ
b. Sóc đỏ
c. Rùa núi vàng
d. Cá ngựa vàng
→ Đáp án a
Câu 4: Rùa núi vàng đang bị đe dọa tuyệt chủng cấp độ
a. Rất nguy cấp
b. Nguy cấp
c. Sẽ nguy cấp
d. Ít nguy cấp
Hiển thị đáp án b
Câu 5: Khỉ vàng có giá trị
a. Là động vật trong thí nghiệm khoa học
b. Làm cảnh
c. Làm thực phẩm
d. Làm thuốc và nước hoa
Hiển thị đáp án a
Câu 6: Những động vật có độ đe dọa tuyệt chủng sẽ nguy cấp là
a. ốc xà cừ, hươu xạ
b. tôm hùm, rùa núi vàng
c. cà cuống, cá ngựa gai
d. khỉ vàng, gà lôi trắng
Hiển thị đáp án c
Câu 7: Loài nào có giá trị dược liệu chữa bệnh hen suyễn và tăng sinh lực
a. sóc đỏ
b. hươu xạ
c. cà cuống
d. cá ngựa gai
Hiển thị đáp án d
Câu 8: Động vật nào được dùng chế tạo nước hoa
a. tôm hùm
b. gà lôi
c. khỉ vàng
d. hươu xạ
Hiển thị đáp án d
Câu 9: Rùa núi vàng có giá trị
a. Thẩm mĩ, dược liệu
b. Giá trị thực phẩm
c. Vật liệu trong thủ công nghiệp
d. Là động vật thí nghiệm
Hiển thị đáp án a
Câu 10: Để bảo vệ động vật quý hiếm cần
a. Bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếm
b. Cấm săn bắn, buôn bán trái phép
c. Đẩy mạnh chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên
d. Tất cả các biện pháp trên
→ Đáp án d
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
a- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
b- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
- HS trả lời.
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Các cấp độ tuyệt chủng Động vật quí hiếm ở Việt Nam biểu thị:
+ Rất nguy cấp(CR)
+ Nguy cấp (EN)
+ Sẽ nguy cấp(LR)
+ Ít nguy cấp (VU)
- Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người.
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất…
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Thế nào là động vật quí hiếm ?
Phải bảo vệ động vật quí hiếm như thế nào?
5. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. 3’
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình
huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu
học tập suốt đời.
- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương
6. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
* Rút kinh nghiệm bài học: