Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

BÀI 1

Công ty ACB kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 5/N phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế sau:
ĐVT: 1.000 đồng
1. Ngày 02/5, công ty tiến hành ký hợp đồng thuê một căn nhà với công ty M. Căn nhà
đi thuê có trị giá 9.000.000, tiền thuê hàng tháng 33.000 (bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 05/5, công ty chi 30.000 bằng tiền gửi ngân hàng ký cược cho công ty M.
3. Ngày 10/5, công ty đã trả trước tiền thuê nhà 6 tháng cho công ty M bằng tiền gửi
ngân hàng.
4. Ngày 15/5, công ty thanh toán chi phí trang trí căn nhà bằng tiền gửi ngân hàng
44.000 (bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí trang trí được phân bổ tính vào chi phí trong 8
tháng.
5. Ngày 30/5, căn nhà đưa vào sử dụng làm cửa hàng. Chi phí thuê nhà và chi phí
trang trí được phân bổ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

GIẢI BÀI 1:

Nghiệp vụ 1: Ngày 02/5


Công ty ký hợp đồng thuê một căn nhà với công ty M. Căn nhà có giá trị 9.000.000, tiền thuê
hàng tháng là 33.000 (bao gồm thuế GTGT 10%).
Giá thuê chưa thuế GTGT: 33.000/1.1=30.000

Hạch toán:
Nợ TK 242: 30.000
Nợ TK 1331: 3.000
Có TK 331: 33.000

Nghiệp vụ 2: Ngày 05/5


Công ty chi 30.000 bằng tiền gửi ngân hàng ký cược cho công ty M.

Hạch toán:
Nợ TK 244: 30.000
Có TK 112: 30.000

Nghiệp vụ 3: Ngày 10/5


Công ty trả trước tiền thuê nhà 6 tháng cho công ty M bằng tiền gửi ngân hàng.
Tiền thuê nhà 6 tháng: 33.000×6=198.000

Hạch toán:
Nợ TK 331:198.000
Có TK 112:198.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/5
Công ty thanh toán chi phí trang trí căn nhà bằng tiền gửi ngân hàng 44.000 (bao gồm thuế
GTGT 10%), chi phí trang trí được phân bổ tính vào chi phí trong 8 tháng.
Chi phí trang trí chưa thuế GTGT: 44.0001/1,1=40.000

Hạch toán:
Nợ TK 242: 40.000
Nợ TK 133: 4.000
Có TK 112: 44.000

Nghiệp vụ 5: Ngày 30/5


Căn nhà đưa vào sử dụng làm cửa hàng. Chi phí thuê nhà và chi phí trang trí được phân bổ tính
vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Phân bổ chi phí thuê nhà hàng tháng: 30.000

Hạch toán:
Nợ TK 642: 30.000
Có TK 242: 30.000

Phân bổ chi phí trang trí hàng tháng:


Chi phí trang trí hàng tháng =40.000/8=5.000
Hạch toán:
Nợ TK 642: 5.000
Có TK 242: 5.000

Bài 2
Công ty ACB kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 4/N phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế sau:
ĐVT: 1.000 đồng
1. Ngày 01/4, ký hợp đồng giao thầu toàn bộ cho công ty xây lắp A về việc xây dựng
khu nhà văn phòng, giá trị hợp đồng xây dựng là 330.000 (bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 05/4, mua một thiết bị sản xuất có giá thanh toán 440.000 (bao gồm thuế
GTGT 10%), đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
thanh toán bằng tiền tạm ứng 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí lắp đặt, chạy
thử chi bằng tiền mặt 2.000. Cùng ngày thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng tại phân
xưởng sản xuất.
3. Ngày 07/4, mua 1 thiết bị quản lý có giá thanh toán 121.000 (bao gồm thuế GTGT
10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 5.500 (bao
gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị đang trong quá trình lắp đặt.
4. Ngày 09/4, hoàn thành quá trình lắp đặt thiết bị quản lý, chi phí lắp đặt thanh toán
bằng tiền tạm ứng 16,5 triệu đồng (bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%). Thiết bị đã đưa
vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
5. Ngày 10/4, mua trả góp 1 phương tiện vận chuyển có tổng giá thanh toán là
280.000, giá bán trả ngay của phương tiện vận chuyển là 198.000 (bao gồm thuế GTGT
10%). Công ty thanh toán lần đầu cho người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn
lại và tiền lãi mua trả góp sẽ thanh toán dần trong 20 tháng tiếp theo (tiền lãi trả góp được
phân bổ theo phương pháp đường thẳng). Chi phí lắp đặt, chạy thử chi bằng tiền mặt
12.100 (bao gồm thuế GTGT 10%). Phương tiện đã được đưa vào sử dụng ở bộ phận bán
hàng.
6. Ngày 14/4, công ty hoàn thành thủ tục mua quyền sử dụng đất của một lô đất dùng
để xây dựng khu nhà xưởng của công ty. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho người
bán bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000 và xuất quỹ tiền mặt nộp lệ phí trước bạ 1%.
7. Ngày 20/4, công ty xây lắp A hoàn thành và bàn giao hạng mục cuối cùng của khu
nhà văn phòng. Công ty ACB đã chuyển khoản thanh toán cho công ty A. Khu nhà văn
phòng đã được đưa vào sử dụng.
8. Ngày 25/4, công ty đem 1 thiết bị sản xuất (nguyên giá 150.000, giá trị hao mòn lũy
kế 60.000) đổi lấy 1 thiết bị làm lạnh của công ty B. Công ty ACB xuất hóa đơn cho thiết
bị sản xuất đem đi trao đổi với giá thanh toán là 88.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết
bị làm lạnh nhận về trị giá 66.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí lắp đặt chi bằng
tiền mặt 5.000. Thiết bị làm lạnh đã đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng.
9. Ngày 26/4, thanh lý hợp đồng trao đổi với công ty B, khoản chênh lệch thanh toán
bằng tiền mặt.
10. Ngày 28/4, đem một thiết bị sản xuất (nguyên giá 200.000, giá trị hao mòn
lũy kế 45.000) trao đổi tương tự lấy một thiết bị sản xuất của công ty C. Chi phí lắp đặt,
chạy thử chi bằng tiền mặt 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị nhận về đã đưa
vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất.
Yêu cầu:
a. Xác định nguyên giá TSCĐ trong từng nghiệp vụ.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

GIẢI BÀI 2

Bài 2: Xác định nguyên giá và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
a. Xác định nguyên giá TSCĐ trong từng nghiệp vụ

1. Ngày 01/4: Hợp đồng xây dựng khu nhà văn phòng.

 Nguyên giá: 330.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)


 Giá chưa thuế: 300.000

2. Ngày 05/4: Mua thiết bị sản xuất và các chi phí liên quan.
 Giá mua chưa thuế: 400.000
 Chi phí vận chuyển chưa thuế: 10.000
 Chi phí lắp đặt: 2.000
 Nguyên giá: 400.000 + 10.000 + 2.000 = 412.000

3. Ngày 07/4: Mua thiết bị quản lý và các chi phí liên quan.
 Giá mua chưa thuế: 110.000
 Chi phí vận chuyển chưa thuế: 5.000
 Nguyên giá (trước lắp đặt): 110.000 + 5.000 = 115.000

4. Ngày 09/4: Hoàn thành lắp đặt thiết bị quản lý.


 Chi phí lắp đặt chưa thuế: 15.000
 Nguyên giá: 115.000 + 15.000 = 130.000

5. Ngày 10/4: Mua trả góp phương tiện vận chuyển và các chi phí liên quan.
 Giá trả ngay chưa thuế: 180.000
 Chi phí lắp đặt chưa thuế: 11.000
 Nguyên giá: 180.000 + 11.000 = 191.000

6. Ngày 14/4: Mua quyền sử dụng đất.


 Giá mua quyền sử dụng đất: 5.000.000
 Lệ phí trước bạ: 1% của 5.000.000 = 50.000
 Nguyên giá: 5.000.000 + 50.000 = 5.050.000

7. Ngày 20/4: Hoàn thành và bàn giao khu nhà văn phòng.
 Giá chưa thuế: 300.000
 Nguyên giá: 300.000 (từ ngày 01/4)

8. Ngày 25/4: Đổi thiết bị sản xuất lấy thiết bị làm lạnh.
 Thiết bị sản xuất:
 Nguyên giá: 150.000
 Hao mòn lũy kế: 60.000
 Giá trị còn lại: 90.000
 Thiết bị làm lạnh nhận về:
 Giá chưa thuế: 60.000
 Chi phí lắp đặt: 5.000
 Nguyên giá: 60.000 + 5.000 = 65.000

9. Ngày 28/4: Đổi thiết bị sản xuất lấy thiết bị sản xuất khác.
 Thiết bị sản xuất:
 Nguyên giá: 200.000
 Hao mòn lũy kế: 45.000
 Giá trị còn lại: 155.000
 Chi phí lắp đặt: 10.000
 Nguyên giá: 155.000 + 10.000 = 165.000
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Ngày 01/4: Ký hợp đồng xây dựng khu nhà văn phòng.
 Không có bút toán kế toán ghi nhận chi phí này cho đến khi công trình
hoàn thành.

2. Ngày 05/4: Mua thiết bị sản xuất và các chi phí liên quan.
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình: 412.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 40.000 + 1.000 = 41.000
 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 440.000
 Có TK 141 - Tạm ứng: 11.000
 Có TK 111 - Tiền mặt: 2.000

3. Ngày 07/4: Mua thiết bị quản lý và các chi phí liên quan.
 Nợ TK 241 - XDCB dở dang: 115.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 11.000
 Có TK 331 - Phải trả người bán: 121.000
 Có TK 111 - Tiền mặt: 5.500

4. Ngày 09/4: Hoàn thành lắp đặt thiết bị quản lý.


 Nợ TK 241 - XDCB dở dang: 15.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 1.500
 Có TK 141 - Tạm ứng: 16.500
 Kết chuyển:
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình: 130.000
 Có TK 241 - XDCB dở dang: 130.000

5. Ngày 10/4: Mua trả góp phương tiện vận chuyển và các chi phí liên quan.
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình: 191.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 18.000 + 1.100 = 19.100
 Có TK 331 - Phải trả người bán: 200.000
 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 80.000
 Có TK 111 - Tiền mặt: 12.100

6. Ngày 14/4: Mua quyền sử dụng đất.


 Nợ TK 213 - Quyền sử dụng đất: 5.000.000
 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 5.000.000
 Nợ TK 213 - Quyền sử dụng đất: 50.000
 Có TK 111 - Tiền mặt: 50.000

7. Ngày 20/4: Hoàn thành và bàn giao khu nhà văn phòng.
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình: 300.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 30.000
 Có TK 331 - Phải trả người bán: 330.000
 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 330.000

8. Ngày 25/4: Đổi thiết bị sản xuất lấy thiết bị làm lạnh.
 Xuất thiết bị sản xuất:
 Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ: 60.000
 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán: 90.000
 Có TK 211 - TSCĐ hữu hình: 150.000
 Nhận thiết bị làm lạnh:
 Nợ TK 156 - Hàng hóa: 66.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 6.000
 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng: 60.000
 Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp: 6.000
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình: 65.000
 Có TK 156 - Hàng hóa: 66.000
 Chênh lệch thanh toán bằng tiền mặt: (60.000 - 88.000) = -28.000
 Nợ TK 111 - Tiền mặt: 28.000

9. Ngày 28/4: Đổi thiết bị sản xuất lấy thiết bị sản xuất khác.
 Xuất thiết bị sản xuất:
 Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ: 45.000
 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán: 155.000
 Có TK 211 - TSCĐ hữu hình: 200.000
 Nhận thiết bị sản xuất:
 Nợ TK 156 - Hàng hóa: 155.000
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 15.500
 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng: 155.000
 Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp: 15.500
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình: 165.000
 Có TK 156 - Hàng hóa: 155.000
 Có TK 111 - Tiền mặt: 11.000

Bài 3
Công ty ACB kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính khấu hao TSCD theo phương
pháp khấu hao đường thẳng. Trong tháng 6/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
ĐVT: 1.000 đồng
1. Ngày 05/6, công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá 126.000, thời
gian sử dụng 10 năm, giá trị khấu hao lũy kế tính đến ngày 31/05 là 100.000. Chi phí tháo
dỡ thiết bị chi bằng tiền mặt 5.500 (bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị được bán với giá
22.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.

Ghi nhận khấu hao từ ngày 1/6 đến gày 5/6 =


[126.000/(10năm x12thx30ng)]x (5-1)= 140

Ghi nhận khấu hao luỹ kế đến ngày 5/6 = kh 31/5 + kh 4 ngày tháng 6 = 100.000+140=
100.140
giảm nguyên giá
NỢ TK 811: GTCL 25.860
NỢ TK 214 (HM) 100.140
CÓ TK 211 126.000

CHI PHÍ THÁO DỠ


NỢ TK 811: 5.000. (GIÁ ĐÃ CÓ THUẾ/1+THUẾ SUẤT T.GTGT 10%)=
(5.500/1+10%)
NỢ TK 1331: 500
CÓ TK 1111: 5.500

THU NHẬP BÁN TSCĐ;


NỢ TK 1121: 22.000.000
CÓ TK 711: 22.000/(1+10%) = 20.000.000
CÓ TK 33311: 2.000.000

2. Ngày 08/6, công ty thanh lý một nhà kho dự trữ hàng có nguyên giá 158.400, thời
gian sử dụng 12 năm, giá trị khấu hao lũy kế tính đến ngày thanh lý 152.000. Chi phí
thanh lý bao gồm:
- Thuê ngoài phải trả: 5.000
- Vật liệu xuất dùng: 1.000
- Tiền mặt: 1.800
Thu nhập từ thanh lý do bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 10.000

3. Ngày 10/6, công ty thanh lý 1 thiết bị quản lý sử dụng tại bộ phận bán hàng. Thiết
bị quản lý có nguyên giá 45.000, thời gian sử dụng 5 năm, giá trị khấu hao lũy kế tính đến
ngày 31/05 là 42.000. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 500

4. Ngày 15/6, công ty nhượng bán 1 thiết bị thể thao đang sử dụng tại câu lạc bộ công
ty. Thiết bị thể thao có nguyên giá 36.000, thời gian sử dụng 5 năm, giá trị khấu hao lũy
kế tính đến ngày 31/05 là 15.000. Thiết bị được bán với giá thanh toán là 11.000 (bao gồm
thuế GTGT 10%), thu bằng tiền mặt.

Ghi nhận khấu hao từ ngày 1/6 đến gày 15/6 =


[36.000/(5năm x12thx30ng)]x (15-1)= 280
Ghi nhận khấu hao luỹ kế đến ngày 15/6 = kh 31/5 + kh 14 ngày tháng 6 = 15.000+280=
15.280

GIẢM NG TCSĐ PHÚC LỢI


NỢ 3533 GTCL 20.860 (36.000-15.280)
NỢ TK 2141 15.280
CÓ TK 211 36.000

GHI KHOẢN THU TỪ TSCĐ HÌNH THÀNH TỪ QPL


NỢ TK 1111 11.000
CÓ TK 3532 10.000 (11.000/(1+10%))
CÓ TK 33311 1.000

5. Ngày 20/6, công ty thanh lý một nhà kho sử dụng ở phân xưởng sản xuất có nguyên
giá 100.000, đã khấu hao đủ. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.500, bao gồm thuế
GTGT 10%; phế liệu thu hồi nhập kho 2.000

GIẢM NGUYÊN GIÁ TSCĐ


NỢ TK 2141: 100.000
CÓ TK 211: 100.000

CHI PHÍ THANH LÝ:


NỢ TK 811: 5.000
NỢ TK 1331: 500
CÓ TK 1111: 5.500

PHẾ LIỆU THU HỒI


NỢ TK 152 2.000
CÓ TK 711 2.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 4
Công ty ACB kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp khấu hao đường thẳng. Trong tháng 9/N có tình hình sau:
ĐVT: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng:
- TK 335X (Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất X): 180.000
- TK 335Y (Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất Y): 36.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 05/9, công việc bảo trì thiết bị sản xuất đã hoàn thành. Chi phí bảo trì thanh
toán bằng tiền mặt 5.500 (bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 10/9, công ty A hoàn thành việc sửa chữa thiết bị làm lạnh của bộ phận bán
hàng. Chi phí sửa chữa chưa thuế GTGT 60.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã
chuyển khoản thanh toán cho công ty A. Chi phí sửa chữa thiết bị làm lạnh được phân bổ
dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng này.
3. Ngày 15/9, công ty B hoàn thành việc sửa chữa thiết bị sản xuất X. Chi phí sửa
chữa 176.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho công
ty B. Chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất được lấy từ quỹ trích trước. Công ty ACB đã hoàn
nhập phần chênh lệch.
4. Ngày 17/9, công ty C hoàn thành và bàn giao công việc sửa chữa lớn khu nhà
xưởng với tổng chi phí 33.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty ACB đã thanh toán
cho công ty C bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí sửa chữa lớn được phân bổ tính vào chi
phí trong 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.

5. Ngày 20/9, công ty D hoàn thành và bàn giao công việc sửa chữa lớn thiết bị sản
xuất Y với tổng chi phí 48.400 ( bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty ACB chưa thanh
toán tiền cho công ty D. Công ty ACB quyết định phân bổ phần chênh lệch và tính vào chi
phí của 4 tháng, bắt đầu từ tháng này.
6. Ngày 25/9, công ty E hoàn thành việc nâng cấp thiết bị sản xuất Z với tổng chi phí
33.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty ACB đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Thiết bị sản xuất có thời gian sử dụng là 5 năm, nguyên giá 120.000, giá trị khấu hao lũy
kế tính đến ngày 31/12 là 60.000. Thời gian sử dụng đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so
với thời gian đăng ký sử dụng ban đầu). Thiết bị đã đưa vào sử dụng tại phân xưởng sản
xuất, chi phí nâng cấp thiết bị được lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
7. Ngày 30/9, trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị quản lý sử dụng tại bộ phận
quản lý doanh nghiệp tính vào chi phí tháng này 15.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

GIẢI BÀI 4

. Số dư đầu tháng:
TK 335X (Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất X): 180.000
TK 335Y (Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất Y): 36.000

. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1
Ngày 05/9: Hoàn thành công việc bảo trì thiết bị sản xuất

Chi phí bảo trì thanh toán bằng tiền mặt:


Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 5.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 500
Có TK 111 (Tiền mặt): 5.500
Nghiệp vụ 2
Ngày 10/9: Hoàn thành sửa chữa thiết bị làm lạnh

Chi phí sửa chữa thiết bị làm lạnh thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước): 60.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 6.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 66.000

Nghiệp vụ 3
Ngày 15/9: Hoàn thành sửa chữa thiết bị sản xuất X

Chi phí sửa chữa thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 335 (Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ): 180.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 176.000
Có TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 16.000 (chi tiết sửa chữa thiết bị sản xuất X:
176.000 x 10/110 = 16.000)
Nợ TK 214 (Hao mòn TSCĐ): 4.000

Nghiệp vụ 4
Ngày 17/9: Hoàn thành sửa chữa lớn khu nhà xưởng

Chi phí sửa chữa lớn thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước dài hạn): 30.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 3.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 33.000

Nghiệp vụ 5
Ngày 20/9: Hoàn thành sửa chữa lớn thiết bị sản xuất Y

Chi phí sửa chữa chưa thanh toán:


Nợ TK 242 (Chi phí trả trước dài hạn): 44.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 4.400
Có TK 331 (Phải trả người bán): 48.400

Nghiệp vụ 6
Ngày 25/9: Hoàn thành nâng cấp thiết bị sản xuất Z

Chi phí nâng cấp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình): 30.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 3.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 33.000

Điều chỉnh thời gian sử dụng và khấu hao TSCĐ:


- Nguyên giá mới: 120.000 + 30.000 = 150.000
- Thời gian sử dụng mới: 6 năm
- Giá trị còn lại: 150.000 - 60.000 = 90.000
- Khấu hao năm mới: 90.000 / 6 = 15.000

Nghiệp vụ 7
Ngày 30/9: Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị quản lý

Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị quản lý:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 15.000
Có TK 335 (Chi phí phải trả): 15.000

You might also like