Professional Documents
Culture Documents
Bảng hệ thống từ khóa Địa Lý
Bảng hệ thống từ khóa Địa Lý
1. Vị trí địa lý
Nằm ở Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông
Nam Á.
Cực Bắc, Nam, Đông, Tây nằm ở các tỉnh Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
- Tính chất nhiệt đới( nắng, nóng) do Nằm trong vùng Nội chí tuyến Bắc bán cầu
- Tính chất ẩm(mưa nhiều, thiên nhiên xanh Tiếp giáp biển Đông, hoạt động của gió mùa.
tốt) do
- Tính chất gió mùa do Nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.
Khoáng sản phong phú do Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa
Trung Hải.
Sinh vật phong phú do Nằm trên đường di lưu, di cư nhiều loài sinh vật.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng do Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ(kéo dài, hẹp ngang)
1
- Được xác định bằng đỉnh núi, sống núi, đường chia nước, khe, sông suối.
Đường bờ biển nối từ Móng Cái (Quảng Ninh) - Hà Tiên (Kiên Giang)
Đường biên giới quốc gia trên biển Ranh giới lãnh hải
Đảm bảo việc thực hiện chủ quyền của Tiếp giáp lãnh hải
nước ven biển.
Thực hiện biện pháp an ninh quốc phòng, Tiếp giáp lãnh hải
kiểm soát thuế quan, quy định y tế, môi
trường nhập cư...
Nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp Đặc quyền kinh tế
ngầm, tự do hoạt động hàng hải, hàng
không
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy Thềm lục địa
biển, thuộc lục địa kéo dài
Thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lý tài Thềm lục địa ra
nguyên thiên nhiên.
Vùng Trời
Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới
Trên biển xác định bằng ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian Các đảo
¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nhưng tính chủ yếu là đồi núi thấp.
chất nhiệt đới vẫn được bảo toàn do địa
hình
Địa hình trẻ do tác động của quá trình Tân kiến tạo.
Địa hình có tính phân bậc, thấp dần từ tây tác động của quá trình Tân kiến tạo
bắc - đông nam do
2
Hướng chính Tây Bắc - Đông Nam, vòng cung
Đông Bắc
Tây Bắc
Điểm nổi bật cao đồ sộ nhất cả nước, ba mạch núii song song( Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn)
Núi cao tập trung ở phía phía đông( dãy Hoàng Liên Sơn)
Núi trung bình tập trung ở phía phía tây( biên giới Việt Lào)
Điểm nổi bật núi song song và so le, hẹp ngang, cao ở hai đầu - thấp ở giữa.
Núi cao tập trung ở ở vùng núi tây Nghệ An( Bắc).
vùng núi tây Thừa Thiên Huế( Nam)
Địa hình thấp, trũng tập trung ở vùng đá vôi Quảng Bình.
vùng đồi núi thấp Quảng Trị.
Điểm nổi bật địa hình bất đối xứng Đông - Tây.
phía Tây có địa hình Cao nguyên ba dan bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi.
3
3. Khu vực đồng bằng
Bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
Điểm nổi bật lâu đời nhất,có đê bao bọc: trong đê( đất bạc màu) ngoài đê(
bồi đắp phù sa).
cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Điểm nổi bật rộng, thấp và bằng phẳng nhất, mùa lũ ngập diện rộng, mùa
cạn cạn nước Triều lấn, 2/3 diện tích đất nhiễm mặn, phèn
Bề mặt có một số ô trũng ngập nước chưa được bồi lấp xong( Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp
do Mười)
Địa hình nhỏ, nhỏ hẹp do được bồi tụ chủ yếu bởi phù sa biển
Đất nhiều cát, nghèo dinh dưỡng do được bồi tụ chủ yếu bởi phù sa biển
Chia làm 3 dải(Đông - Tây) cồn cát - đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đồng bằng.
Đặc điểm chung nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
Đồi trung du tập trung ở rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng
NỘI DUNG 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Đặc điểm biển Đông rộng, tương đối kín, nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hai tính chất cơ bản của biển Đông nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín
Các tính chất này được biểu hiện qua Hải văn(nhiệt độ, độ độ muối của nước biển, sóng, thủy
triều, hải lưu), sinh vật biển
Trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ, về tự nhiên, khí hậu( khí hậu hải dương)
Biển Đông ảnh hưởng lớn nhất đến
4
Diện tích rừng ngập mặn thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng, cháy rừng.
Tài nguyên có trữ lượng lớn, giá trị nhất dầu khí
trên biển.
Hai bể dầu khí lớn nhất Nam Côn Sơn và Cửu Long
Nghề muối phát triển ở ven biển Nam nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra
Trung Bộ do biển
Thiên tai biển gồm bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển.
tổng hợp, phát triển kinh tế biển phòng chống ô nhiễm môi trường biển
Hoạt động quanh năm do nằm trong vùng Nội chí tuyến
Hoạt động mạnh nhất vào thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió
Hoạt động mạnh nhất thời kỳ chuyển tiếp do các khối khí theo mùa hoạt động mạnh mẽ lấn át tín
giữa hai mùa gió do phong
Phạm vi hoạt động miền Bắc( miền Nam là tín phong bán cầu bắc, hướng
Đông Bắc)
Tính chất
- Đầu mùa: lạnh khô do Ảnh hưởng của khối khí lục địa
5
- Cuối mùa: lạnh ẩm, có mưa phùn do đi qua biển, mang theo hơi ẩm.
Miền Nam không chịu ảnh hưởng do gió mùa đông bắc bị suy, bị chặn lại ở dãy Bạch Mã
Mạnh nhất ở khu vực Đông Bắc( sớm nhất và lâu nhất)
Gió mùa mùa hạ kết hợp dải hội tụ nhiệt cho 2 miền Nam, Bắc(Mùa Hạ).
đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho Trung Bộ( tháng 9)
Khu vực đối lập mùa mưa- khô Trường Sơn Đông( đồng bằng ven biển miền Trung).
Trường Sơn Tây( Tây Nguyên, Nam bộ)
Nguyên nhân đối lập mùa mưa khô gió mùa và dãy Trường Sơn
2. Địa Hình
Hai quá trình chính trong sự hình thành và xâm thực và bồi tụ.
biến đổi địa hình hiện nay
Nguyên nhân gây ra quá trình xâm thực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình đồi núi, mất lớp
phủ thực vật.
Quá trình xâm thực đã hình thành ở vùng địa hình cácxtơ với các hang động, suối cạn ,thung khô.
núi đá vôi
Quá trình hình xâm thực đã chia cắt các các đồi thấp xen thung lũng rộng.
vùng thềm phù sa cổ thành
Khu vực hàng năm lấn ra biển từ vài chục rìa đông nam đồng bằng sông Hồng, phía tây nam đồng
đến gần trăm mét do quá trình xâm thực bằng sông Cửu Long
3. Sông ngòi
Nguồn gốc chủ yếu hình thành sông ngòi quá trình xâm thực, hoạt động địa chất tạo thành các đứt
gãy.
6
Sông ngòi nhiều nước do mưa nhiều
Sông ngòi ngắn, nhỏ, dốc do hình dáng lãnh thổ, địa hình.
4. Đất
Quá trình hình thành đất đặc trưng quá trình feralit
Quá trình feralit diễn ra mạnh ở ở đồi núi thấp trên đá mẹ axit
Đặc điểm đất feralit tầng đất dày, chua, nghèo dinh dưỡng.
Loại đất có diện tích lớn nhất, tốt nhất ở Đất phù sa
đồng bằng
Loại đất tốt nhất ở đồi núi Đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ ba dan và đá vôi
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Cảnh quan tiêu biểu rừng rậm nhiệt đới ẩm phát triển trên đất feralit
- Rừng ngập mặn phát triển trên đất mặn ven biển
- Xavan, bụi gai hạn nhiệt phát triển trên trên đất cát, đất thoái hóa vùng khô hạn
Lĩnh vực chịu ảnh hưởng trực tiếp, rõ rệt nông nghiệp
nhất
Thuận lợi
7
Nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng
hóa cây trồng, vật nuôi
Biện pháp sản xuất nông nghiệp để nhanh mô hình nông- lâm kết hợp.
chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất
trống
Khó khăn
Thời tiết thất thường, khí hậu ảnh hưởng hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ,
đến thiên tai, dịch bệnh trong nông nghiệp.
Sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông đến giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác.
ảnh hưởng đến
Độ ẩm cao ảnh hưởng đến đến bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
Nguyên nhân phân hóa hình dáng lãnh thổ kéo dài.
hoạt động gió mùa + hướng địa hình
- Cảnh quan tiêu biểu đới rừng nhiệt đới gió mùa
- Khí hậu - Cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới
200C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
- Cảnh quan tiêu biểu - Đới rừng cận xích đạo gió mùa
Nguyên nhân phân hóa - tác động của gió mùa và hướng địa hình.
- địa hình có tính phân hóa.
- vị trí địa lý( phía đông giáp biển, phía tây giáp lục địa).
Nguyên nhân phân hóa chủ yếu gió mùa và hướng các dãy núi
8
Đông Bắc - Tây Bắc
Đông Bắc: mùa đông đến sớm hơn, kết gió mùa Đông Bắc + địa hình
thúc muộn hơn do
Trường Sơn Đông - Trường Sơn Tây đối lập mùa mưa- khô
Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ có đặc mở rộng, bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
điểm
Dải đồng bằng bằng ven biển Miền Trung hẹp ngang, thiên nhiên khắc nghiệt, phát triển kinh tế
có đặc điểm biển.
Nguyên nhân phân hóa địa hình chủ yếu là đồi núi và tính phân bậc + nhiệt độ,
độ ẩm thay đổi theo độ cao địa hình.
Đai nhiệt đới gió mùa(Miền Bắc dưới 600- 700 m, miền Nam dưới 900 -1000 m)
Khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi: khô đến ẩm ướt
Sinh vật Trên 1600 m: rừng phát triển kém, rêu địa y phủ kín.
dưới 1600m hệ sinh thái lá rộng và lá kim.
9
Đất đất mùn thôi chủ yếu
Địa hình tổng hợp của vùng Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng
Khí hậu Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh nhất.
Khó khăn lớn nhất Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy
sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết.
Địa hình tổng hợp của vùng Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
vùng duy nhất có đủ 3 đai cao
Khó khăn lớn nhất thiên tai: bão lụt, trượt lở đất, hạn hán
Địa hình - cấu trúc địa chất- địa hình khá phức tạp.
- tương phản địa hình khí hậu thủy văn giữa hai sườn
đông - tây dãy Trường Sơn Nam.
- Vịnh biển sâu.
Khó khăn lớn nhất - đồi núi: đất xói, mòn rửa trôi.
- Đồng Bằng: mùa mưa ngập lụt, mùa khô thiếu nước,
xâm nhập mặn
Nuyên nhân chủ yếu khiến diện tích rừng khai thác quá mức
hiện nay suy giảm
Nguyên nhân chủ quan khiến diện tích rừng con người khai thác quá mức
suy giảm
Nguyên nhân khách quan khiến diện tích thiên tai( cháy rừng)
rừng suy giảm
10
Chất lượng rừng chưa thể phục hồi
Rừng phòng hộ cần có kế hoạch biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có,
trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc.
Rừng đặc dụng cần bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Rừng sản xuất cần duy trì phát triển diện tích, chất lượng rừng, hoàn cảnh
rừng độ phì- chất lượng đất rừng
Vai trò chủ yếu của rừng cân bằng sinh thái môi trường và kinh tế
Nguyên nhân chủ yếu làm nghèo tính đa tác động của con người
dạng sinh vật
Tài nguyên sinh vật nước nguồn hải sản do khai thác quá mức(chủ yếu).
giảm sút rõ rệt do tình trạng ô nhiễm môi trường nước.
Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ đa Xây dựng hệ thống Vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên
dạng sinh học nhiên.
Phân theo mục đích sử dụng có các nhóm đất nông nghiệp; đất có rừng (diện tích lớn nhất); đất đất
đất chưa sử dụng; đất thoái hóa
Diện tích đất nông nghiệp giảm do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
Đất có rừng chiếm diện tích lớn nhất do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi
Diện tích đất trống đồi núi trọc giảm mạnh do chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng
do
Biện pháp hạn chế xói mòn đất dốc ở đồi khi áp dụng các biện pháp thủy lợi canh tác (ruộng bậc
núi thang, đào hố vảy cá, Trồng cây theo Băng)
Biện pháp cải tạo đất hoang đồi núi trọc biện pháp nông- lâm kết hợp
Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp thâm canh cải tạo đất.
11
4.Tài nguyên khác
Biện pháp sử dụng bảo vệ tài nguyên nước sử dụng hiệu quả tiết kiệm nước.
đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
Hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử - ngập lụt vào mùa mưa thiếu nước mùa khô.
dụng tài nguyên nước là - ô nhiễm môi trường nước.
Biện pháp sử dụng bảo vệ tài nguyên quản lý chặt chẽ việc khai thác tránh lãng phí và ô nhiễm
khoáng sản môi trường.
Biện pháp sử dụng bảo vệ tài nguyên du - bảo tồn tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch.
lịch - bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm.
- phát triển du lịch sinh thái.
Vấn đề quan trọng trong việc sử dụng bảo khai thác sử dụng hợp lý và bền vững.
vệ tài nguyên là
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ - mất cân bằng sinh thái môi trường.
môi trường - ô nhiễm môi trường
Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái môi sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ;thiên tai(
trường bão, lụt, hạn hán) gia tăng
Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm - sử dụng tài nguyên lâu.
- đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
2.Thiên tai
Thời gian hoạt động của bão tháng 6 đến tháng 11( năm sớm tháng 5 kết thúc muộn
tháng 12)
Thời gian tập trung ngập lụt ở Trung Bộ tháng 9 đến tháng 10
Thời gian xảy ra lũ quét miền Bắc tháng 6 đến tháng 10.
miền Trung tháng 10 đến tháng 12.
Số lượng cơn bão trung bình mỗi năm 3- 4 cơn bão( năm nhiều:8-10 cơn, năm ít 1-2 cơn)
Bão thường kèm theo hiện tượng Gió mạnh, mưa lớn
Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề do bão vùng ven biển
gây ra cho sản xuất và đời sống nhân dân
12
Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng đồng bằng châu thổ Sông Hồng
Khu vực hạn hán nghiêm trọng nhất ven biển cực Nam Trung Bộ( Ninh Thuận, Bình Thuận)
Đồng bằng Sông Hồng ngập lụt do diện mưa bão rộng, mặt đất thấp có đê bao bọc.
mật độ dân cư, xây dựng cao.
Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt do mưa lớn, triều cường
Trung Bộ ngập lụt do mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ đầu nguồn về nhanh.
- Biện pháp tốt nhất để phòng bão nâng cao chất lượng công tác dự báo bão
- Biện pháp mang tính chất lâu dài ở khu bảo vệ và mở rộng diện tích rừng phòng hộ ven biển
vực ven biển
- Biện pháp ứng phó khẩn cấp khi có bão - Trên biển tàu thuyền phải gấp rút trở về đất liền hoặc
đến tìm nơi trú ẩn.
- bão mạnh khẩn trương sơ tán dân.
- Chống bão phải kết hợp với - đồng bằng chống lụt úng.
- miền núi: chống lũ, xói mòn.
Giải pháp quan trọng chống ngập lụt ở làm các công trình thoát lũ, ngăn thủy triều.
đồng bằng sông Cửu Long
Giải pháp phòng chống lũ quét quy hoạch các điểm dân cư, tránh các điểm có nguy cơ
xảy ra lũ quét, quản lý sử dụng đất đai, thực hiện các biện
pháp kỹ thuật thủy lợi trồng rừng.
Biện pháp quan trọng nhất giải quyết tình xây dựng công trình thủy lợi
trạng hạn hán
Thiên tai bất thường gồm sóng lừng, động đất, lũ quét.
Thiên tai mang tính chất cục bộ địa Lốc, mưa đá, sương muối
phương gồm
Mục đích chiến lược Quốc gia về bảo vệ đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững
tài nguyên và môi trường
13
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Thị trường tiêu thụ rộng lớn lao động dồi dân số đông
dào do
14
Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người phải chú trọng đầu tư phát triển kinh tế xã hội ở các
còn thấp Cần phải vùng có dân tộc ít người
Người Việt sinh sống nước ngoài tập trung Hoa Kỳ, Úc, một số nước châu Âu.
nhiều nhất ở
Mức gia tăng dân số giảm do chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Mức gia tăng dân số giảm nhưng số dân tăng quy mô dân số lớn( số dân đông)
lên hàng năm vẫn nhiều do
Ảnh hưởng của dân số tăng nhanh sức ép của việc phát triển kinh tế xã hội bảo vệ môi
trường và nâng cao chất lượng cuộc sống
So sánh số dân:
Đồng bằng với trung du miền núi đồng bằng cao hơn trung du miền núi
Thành thị và nông thôn nông thôn cao hơn thành thị
Đồng bằng với trung du miền núi đồng bằng cao hơn trung du miền núi
Thành thị và nông thôn thành thị cao hơn nông thôn
Ảnh hưởng lớn nhất của việc dân cư phân bố khai thác tài nguyên và sử dụng lao động
chưa hợp lý
Tỉnh thành phố có số dân đông nhất năm thành phố Hồ Chí Minh
2016
Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
Đồng bằng sông Cửu Long do
Mật độ dân số Tây Bắc thấp nhất do do điều kiện tự nhiên khó khăn
15
Dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ cao nhất năm Tày
2009
Giải pháp quan trọng nhất để thúc đẩy sự xây dựng chính sách Chuyển cư phù hợp
phân bố dân cư lao động giữa các vùng
Để khai thác tài nguyên sử dụng tối đa đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp
nguồn lao động ở trung du miền núi nông
thôn cần
Chất lượng nguồn lao động nâng lên nhờ thành tựu trong phát triển văn hóa giáo dục y tế
Hạn chế lớn nhất lực lượng trình độ cao còn ít công nhân kỹ thuật
lành nghề thiếu nhiều.
Chậm chuyển biến nhưng đã có sự thay đổi - của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
do tác động của - quá trình đổi mới
Tỉ trọng tăng nhanh nhất thành phần có vốn đầu tư nước ngoài
Có sự chuyển dịch do Chính sách của nhà nước( chuyển sang kinh tế thị
trường)
Trong cơ cấu lao động theo thành thị và nông nông thôn xu hướng giảm
thôn: thành phần chiếm tỉ trọng lớn hơn
Thu nhập lao động nước ta còn thấp năng suất lao động thấp
Năng suất lao động thấp do do trình độ lao động chưa cao.
Quá trình phân công lao động xã hội chậm năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động
chuyển biến do chưa được sử dụng triệt để.
Việc làm trở thành vấn đề kinh tế xã hội gay sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế ngành sản
gắt do xuất vụ, dịch vụ.
Mỗi năm nước ta tạo ra khoảng một triệu sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, ngành sản
việc làm mới là nhờ xuất, dịch vụ
16
Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nông thôn đặc trưng hoạt động kinh tế ở mỗi khu vực.
và thành thị có sự khác biệt do
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn tính chất mùa vụ, nghề phụ kém phát triển
thành thị do
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông đặc thù hoạt động kinh tế
thôn do
Tỷ lệ thiếu việc làm cao hơn tỷ lệ thất lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn.
nghiệp( cả nước) do
Hướng giải quyết việc làm quan trọng nhất phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Hướng giải quyết việc làm ở nông thôn đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
Hướng giải quyết việc làm ở thành thị Đẩy mạnh hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
Chức năng chính của đô thị thời phong kiến hành chính, thương mại, quân sự.
Chức năng chính của đô thị thời Pháp thuộc hành chính, quân sự.
Đặc điểm đô thị giai đoạn 1954 - 1975 phát triển theo hai xu hướng( miền Bắc: đô thị hóa
gắn công nghiệp hóa, miền Nam: dồn dân lập ấp)
Đô thị thời Pháp thuộc không có cơ sở mở công nghiệp chưa phát triển
rộng do
Nguyên nhân chủ yếu làm tỉ lệ dân thành thị quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
tăng
Tác động lớn nhất của đô thị hóa tới phát thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
triển kinh tế xã hội
17
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững đòi hỏi nhịp độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế hợp lý giữa
các ngành thành phần kinh tế, vùng lãnh.
Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý thúc đẩy chuyển dịch
quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất cơ cấu kinh tế.
nước
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực 1;
khu vực 3 khá cao nhưng chưa ổn định
Tốc độ chuyển dịch theo ngành kinh tế phù hợp quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
chậm, I chưa đáp ứng được yêu cầu của đất nước giai
đoạn mới.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất phù hợp yêu cầu thị trường tăng hiệu quả đầu tư.
và đa dạng hóa sản phẩm trong khu vực II
nhằm
Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành kinh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
tế
- Kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo( các
ngành, ngành lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do nhà
nước quản lý)
- Kinh tế ngoài nhà nước giảm tỷ trọng tỷ trọng( kinh tế tư nhân tăng ), chiếm
tỉ trọng cao nhất
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh( đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập
WTO)
Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu thành phần quá trình đổi mới, mở cửa nền kinh tế (chính sách
kinh tế của nhà nước)
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế
(vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh, khu
công nghiệp tập trung, khu chế xuất).
- Phát huy thế mạnh của từng vùng.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở vùng sâu, vùng xa,
hải đảo.
18
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
NỘI DUNG 12: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.
Đặc điểm cơ bản nền nông nghiệp nước ta nền nông nghiệp nhiệt đới
Cơ cấu mùa vụ chịu ảnh hưởng bởi khí hậu (sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam và
theo độ cao)
Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp chịu ảnh hưởng khí hậu và đất đai
bởi
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của nông kính bấp bênh của khí hậu, thiên tai
nghiệp
Tính bấp bênh của nông nghiệp do khí hậu (tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa)
Cần áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa sự phân hóa về địa hình đất trồng
các vùng do
Thế mạnh nông nghiệp ở trung du miền núi cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, thâm
canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy sản
Nhiệm vụ luôn được coi là quan trọng của phòng chống thiên tai sâu bệnh hại cây trồng dịch
nông nghiệp bệnh
Tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với nâng cao năng suất chất lượng nông sản
các vùng sinh thái nông nghiệp góp phần
Sự thay đổi cơ cấu mùa vụ chủ yếu góp phần phòng tránh thiên tai
Tính mùa vụ trong nông nghiệp được khai đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, áp dụng
thác tốt hơn nhờ rộng rãi công nghiệp chế biến bảo quản sản phẩm
Phương hướng quan trọng phát huy thế mạnh đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
nền nông nghiệp nhiệt đới
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên tạo ra khối lượng hàng hóa lớn có chất lượng
môn hóa trong sản xuất nông nghiệp
Hai hình thức nông nghiệp tồn tại song song ở nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa
nước ta
Mục đích chủ yếu của nền nông nghiệp cổ số lượng( tạo ra nhiều nông sản, nhiều loại nông sản
truyền …)
19
Mục đích chủ yếu của nền nông nghiệp hàng lợi nhuận
hóa
1. Trồng trọt
Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất cây lương thực (giảm)
Nhóm cây tỉ trọng tăng nhiều nhất cây công nghiệp (tăng)
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
Nguyên nhân trực tiếp làm giá trị sản xuất công nghiệp chế biến ngày càng phát triển
ngành trồng trọt tăng do
Vai trò quan trọng nhất của việc sản xuất đảm bảo an ninh lương thực
lương thực
Vai trò của việc sản xuất lương thực đối với Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi cơ sở đa dạng hóa
lĩnh vực nông nghiệp sản phẩm nông nghiệp
Muốn đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp trước đảm bảo an ninh lương thực
tiên cần
Vai trò của việc sản xuất lương thực đối với Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
lĩnh vực công nghiệp
Vai trò của việc sản xuất lương thực đối với mặt hàng xuất khẩu
lĩnh vực thương mại
Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh (giai đoạn chính sách khuyến nông( khai hoang cải tạo đất.)
1980 - 2002 do
Diện tích gieo trồng lúa giảm nhẹ (giai đoạn Chuyển đổi mục đích sử dụng
2002 - 2005) do
Vùng có năng suất lúa cao nhất Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao trình độ thâm canh cao nhất
nhất do
Vùng sản xuất lương thực lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long
20
Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa diện tích đất canh tác lớn nhất tăng vụ.
cao nhất do
Các hoạt động liên quan đến sản xuất lương sự phân hóa của khí hậu
thực lúc nào cũng diễn ra trên cả nước do
Vai trò quan trọng nhất của việc sản xuất cây kinh tế( xuất khẩu)
công nghiệp và cây ăn quả
Khó khăn lớn nhất phát triển cây công nghiệp thị trường thế giới có nhiều biến động
và cây ăn quả
Cây công nghiệp lâu năm gồm cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè
Cây công nghiệp hàng năm gồm Mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc
lá
Cây công nghiệp đa dạng với cây nhiệt đới cận khí hậu phân hóa
nhiệt do
Diện tích trồng cây công nghiệp tăng do khai hoang, chuyển đổi mục đích sử dụng
Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển vùng tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao
chuyên canh cây công nghiệp gắn với công
nghiệp chế biến
Vùng có diện tích trồng chè lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ
Vùng có diện tích trồng cà phê chè lớn nhất Tây Bắc
Vùng có diện tích trồng dưa lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long
Vùng có diện tích trồng mía lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long
Vùng có diện tích trồng lạc lớn Bắc Trung Bộ (đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh)
21
Vùng có diện tích trồng đậu tương lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ
Vùng có diện tích trồng đay lớn nhất Đồng bằng sông Hồng
vùng có diện tích trồng cói lớn nhất ven biển Ninh Bình thanhhóa
Vùng cây ăn quả lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long
2. Chăn nuôi
Xu hướng nổi bật ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa chăn
nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi phát cơ sở thức ăn
triển
Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn gia cầm tăng mạnh nhu cầu thị trường, nguồn thức ăn đảm bảo.
Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định do thiếu giống cho năng suất cao dịch bệnh đe
dọa trên diện rộng
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng Sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Chăn nuôi lợn gia cầm tập trung ở các đồng bằng lớn nguồn thức ăn đảm bảo thị trường tiêu thụ
do lớn
NỘI DUNG 14: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Thủy sản
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự nguồn lợi thủy sản
phát triển phân bố ngành đánh bắt thủy sản
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt bờ biển dài vùng đặc quyền kinh tế rộng, 4
hải sản ngư trường trọng điểm
Khu vực thích hợp để nuôi trồng thủy sản nước lợ Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, vịnh cửa
sông
Khu vực thích hợp cho bãi cá đẻ Đảo, vũng vịnh ven bờ
Khu vực thích hợp nuôi thả cá tôm nước ngọt sông suối, kênh, rạch, ao hồ, các ô trũng
vùng đồng bằng
Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuận lợi hơn nhờ Phát triển dịch vụ thủy sản mở rộng chế biến
thủy sản
Nguyên nhân chủ yếu làm hoạt động nuôi trồng thủy thị trường ngày càng mở rộng
sản tăng nhanh
22
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đa dạng đối tượng nhu cầu thị trường đa dạng
thủy sản nuôi trồng hiện nay
Vấn đề quan trọng nhất để tăng sản lượng khai thác đầu tư trang thiết bị hiện đại tập trung đánh
thủy sản bắt xa bờ.
Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản Phương tiện khai thác còn lạc hậu chậm đổi
còn thấp do mới
Năng suất lao động ngành khai thác thủy sản tăng do Phương tiện khai thác đang được đầu tư
Khó khăn lớn nhất về việc khai thác thủy sản ven bờ nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên thiên tai( bão gió mùa Đông Bắc)
Kỹ thuật nuôi tôm đang dịch chuyển từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và thâm canh công nghiệp
Vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta đồng bằng sông Cửu Long
Nguyên nhân chủ yếu khiến nghề nuôi tôm phát triển Thị trường trong nước nước ngoài phát triển
nhanh
Nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long đồng bằng sông
Hồng
2. Lâm nghiệp
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do
Các hoạt động lâm nghiệp gồm Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
Các hoạt động lâm sinh gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng
Hướng phát triển chủ yếu của lâm nghiệp hiện nay chuyển từ khai thác sang khôi phục bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng
Diện tích rừng trồng có xu hướng tăng do các chính sách khuyến Lâm
Hai hướng chính trong tổ chức lãnh thổ nông - chuyên môn hóa sản xuất chuyên canh.
nghiệp nước ta - đa dạng hóa nông nghiệp kinh tế nông thôn. in
Vùng có tiềm năng để sản xuất nông nghiệp Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
hàng hóa Long
Ý nghĩa của việc chuyên môn hóa sản xuất tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất
lượng
23
Ý nghĩa của việc đa dạng hóa nông nghiệp - thác hiệu quả tài nguyên nguồn lao động.
- giảm thiểu rủi ro của thị trường
Mô hình kinh tế trang trại phát triển từ mô hình kinh tế hộ gia đình
Vai trò quan trọng của kinh tế trang trại thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa
Vùng có số lượng trang trại lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long
Cơ cấu công nghiệp theo ngành thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công
nghiệp.
Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế xã
hội, tác động mạnh mẽ đến phát triển các ngành
kinh tế khác
Ngành công nghiệp cần tiếp tục đầu tư theo nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm
chiều sâu đổi mới trang thiết bị và Công nghệ
nhằm
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào Đồng Bằng sông Hồng và vùng phụ cận
loại cao nhất cả nước
Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công Đông Nam Bộ
nghiệp
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị sản khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có
xuất công nghiệp do
Ngành công nghiệp non trẻ nhưng phát triển dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí
mạnh ở ở Nam Bộ
Nhân tố tác động đến sự phân hóa lãnh thổ công Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
nghiệp
24
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có chính sách đổi mới của nước ta
sự thay đổi do
NỘI DUNG 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
Công nghiệp năng lượng gồm khai thác nguyên, nhiên liệu, sản xuất điện
Khai thác nguyên nhiên liệu gồm Than, dầu khí, các loại khác
Sản xuất điện Thủy điện, nhiệt điện, các loại khác
Than bùn tập trung ở vùng đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt là khu vực U
Minh
Than nâu ở đồng bằng sông Hồng khó khai thác nằm sâu trong lòng đất
do
Hình thức khai thác than chủ yếu khai thác lộ thiên và khai thác hầm lò
Sản lượng than khai thác tăng nhanh do mở rộng thị trường tiêu thụ, đầu tư trang thiết bị
hiện đại cho khai thác
bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và Nam Côn Sơn và Cửu Long
khả năng khai thác
Bể trầm tích có trữ lượng vào loại lớn nhất Nam Côn Sơn (ưu thế về khí)
Hoạt động khai thác dầu mỏ bắt đầu từ năm năm 1986( mỏ Bạch Hổ)
Ngành công nghiệp lọc hóa dầu ra đời với nhà Dung Quất (Quảng Ngãi)
máy lọc dầu
Khai thác khí tự nhiên chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
Ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng phải đi công nghiệp điện lực
trước một bước
Mục đích của việc xây dựng đường dây tải điện khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa
siêu cao áp 500kV từ Hòa Bình - Phú Lâm các vùng lãnh thổ
(thành phố Hồ Chí Minh)
Tiềm năng phát triển thủy điện nhiều sông, độ dốc lòng sông lớn
Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm chế độ nước sông theo mùa
năng thủy điện
25
Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở hồng hệ thống sông Hồng
Sản lượng điện tăng nhanh chủ yếu do nhu cầu điện đối với sản xuất và xuất khẩu tăng
Nhiên liệu Nhà máy nhiệt điện miền Trung và Nguồn dầu nhập nội, khí tự nhiên
Nam
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình...
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc bin khí Phú Mỹ, Cà Mau, Bà Rịa
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu Hiệp Phước, Thủ Đức….
Nhà máy nhiệt điện miền bắc dùng nhiên liệu gần nguồn nguyên liệu
than miền Nam dùng nhiên liệu dầu khí do
Bao gồm chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm
chăn nuôi, chế biến thủy hải sản
Ngành có cơ cấu đa dạng nhờ - Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
- thị trường tiêu thụ rộng lớn
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
bố các cơ cơ sở chế biến lương thực thực phẩm
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nhằm sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu
quả cao về các mặt kinh tế xã hội và môi trường
26
Thường đồng nhất với một điểm dân cư gần Điểm công nghiệp
nguồn nguyên liệu
Điểm công nghiệp tập trung nhiều ở vùng Tây Nguyên và Tây Bắc
Dựa vào vai trò trò trung tâm có ý nghĩa quốc gia/ vùng /địa
phương/
Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp trung tâm rất lớn/ lớn /trung bình...
C. DỊCH VỤ
NỘI DUNG 19: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC
Ngành non trẻ nhưng có bước tiến phát triển táo bạo ngành hàng không
nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất
Loại hình giao thông vận tải gắn với sự phát triển ngành đường ống
của ngành dầu khí
Loại hình giao thông có số lượng hành khách vận ngành đường bộ
chuyển và luân chuyển lớn nhất
Loại hình giao thông có khối lượng hàng hóa vận ngành đường bộ
chuyển lớn nhất
Loại hình giao thông có khối lượng hàng hóa luân ngành đường biển (do vận chuyển trên các
chuyển lớn nhất tuyến đường có chiều dài lớn)
Trục đường bộ xuyên quốc gia gồm quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh
27
Tuyến đường bộ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã đường Hồ Chí Minh
hội của dải đất phía tây
Đường sắt tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng
Tuyến đường biển quan trọng nhất theo hướng Bắc - Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh.
Nam
3 đầu mối tuyến bay chủ yếu Hà Nội - Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh
Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 nối từ Bãi Cháy - Hạ Long tới các tỉnh đồng bằng
sông Hồng
Mạng lưới đường bộ mở rộng và hiện đại hóa do Huy động vốn và tập trung đầu tư
Khó khăn lớn nhất đối với đường bộ và đường sắt( Địa hình chia cắt mạnh, 3/4 đồi núi, xây dựng
tự nhiên) tốn kém
Khó khăn lớn nhất đối với đường sông(tự nhiên) Hiện tượng sa bồi, sự thay đổi thất thường về
độ sâu luồng lạch
Khó khăn lớn nhất đối với đường biển( tự nhiên) có nhiều bão áp thấp nhiệt đới
Điều kiện thuận lợi phát triển đường biển nhiều vùng vịnh rộng, kín gió nhiều đảo quần
đảo ven bờ nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Giao thông đường biển ngày càng phát triển do mở rộng buôn bán với các nước
Giải pháp quan trọng nhất nhằm phát triển đường cải tạo nạo vét nâng cấp các tuyến đường sông
sông
Giải pháp quan trọng nhất nhằm phát triển đường đầu tư xây dựng phát triển hệ thống cảng biển
biển
Giải pháp quan trọng nhất nhằm phát triển đường đầu tư xây dựng phát triển hệ thống sân bay
hàng không
Thông tin liên lạc gồm hai hoạt động chính là Bưu chính và viễn thông
Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc đón đầu các viễn thông
thành tựu kĩ thuật hiện đại là ngành
Mạng điện thoại gồm mạng nội hạt và đường dài cố định di động
Mạng phi thoại gồm mạng fax, truyền trang báo trên kênh thông tin
Mạng truyền dẫn mạng dây trần, mạng truyền dẫn viba , truyền dẫn
cáp sợi quang, viễn thông quốc tế
28
Điểm nổi bật ngành bưu chính Tính phục vụ cao mạng lưới rộng khắp
Hạn chế ngành buu chính mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ lạc hậu
quy trình phục vụ thủ công...
Hướng phát triển của ngành bưu chính nhằm đạt cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa
trình độ hiện đại
1. Thương mại
Nguyên nhân cơ bản để nước ta hình thành một thay đổi cơ chế quản lý
thị trường thống nhất hàng hóa phong phú đa
dạng
Sau đổi mới thị trường Buôn bán ngày càng mở đa dạng hóa, đa phương hóa
rộng theo hướng
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ
và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông lâm thủy sản
Mặt hàng nhập khẩu chủ lực nguyên liệu tư liệu và một phần nhỏ hàng tiêu
dùng
Thị trường xuất khẩu chủ yếu Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc
Thị trường nhập khẩu chủ yếu khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Châu Âu
Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh do mở rộng đa dạng hóa thị trường
Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh do sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu
tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
2. Du lịch
Yếu tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại tài nguyên du lịch, nhu cầu khách du lịch
hình du lịch hiện nay
Ngành du lịch phát triển nhanh trong những năm chính sách đổi mới tập trung phát triển
qua chủ yếu do
3 vùng du lịch Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ
29
Vùng có tổng sản phẩm trong nước GDP cao nhất Đông Nam Bộ
Vùng có diện tích trồng cây công nghiệp cao nhất Tây Nguyên
Vùng có số lượng đàn trâu lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ
Vùng được mệnh danh là “kho vàng xanh” của tổ Tây Nguyên
quốc
Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất Trung du miền núi Bắc Bộ
Vùng có trữ lượng thủy điện lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ
Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng nước sâu duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng có giá trị hàng xuất khẩu cao nhất Đông Nam Bộ
Điều kiện chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của tài nguyên thiên nhiên đa dạng
vùng đa dạng
Than khai thác chủ yếu dùng để nhiệt điện và xuất khẩu
Ngành sẽ tạo ra nguồn động lực mới cho sự phát thủy điện
triển
Vùng tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước do vùng sông suối có trữ lượng thủy điện khá lớn
(sông lớn chảy trên địa hình dốc)
Hạn chế lớn nhất đối với việc khai thác khoáng đòi hỏi các phương tiện hiện đại, chi phí cao.
sản
Nhân tố quan trọng nhất để vùng phát triển được khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
các loại cây có nguồn gốc cần nhiệt và ôn đới
Khu vực có điều kiện thuận lợi để trồng các loại vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, vùng núi giáp biên
cây thuốc quý cây ăn quả giới Cao Bằng Lạng
Khó khăn về tự nhiên đối với việc phát triển cây sương muối, rét đậm, rét hại, thiếu nước về mùa
công nghiệp đông
Khó khăn đối với việc phát triển cây công nghiệp mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến nông sản
theo hướng hàng hóa còn hạn chế
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công phát triển nền nông nghiệp hàng hóa hạn chế du
nghiệp cây đặc sản canh du cư
Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
công nghiệp
Thế mạnh chủ yếu trong việc phát triển chăn nuôi có nhiều đồng cỏ chăn thả gia súc
30
Vùng có đàn lợn đông và tăng nhanh do cơ sở thức ăn (hoa màu lương thực) đảm bảo
Khó khăn trong việc phát triển chăn nuôi gia súc công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới
lớn vùng tiêu thụ
NỘI DUNG 22: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐB SÔNG
HỒNG
Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế
kinh tế xã hội
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thiếu việc việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
làm
Việc làm là vấn đề nan giải do lao động dồi dào, kinh tế chậm phát triển
Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
việc làm
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công thiếu nguyên liệu tại chỗ
nghiệp
Giải pháp giải quyết vấn đề thiếu nguyên liệu cho xây dựng chiến lược tạo nguyên liệu năng lượng
công nghiệp một cách hợp lý trên cơ sở liên kết với các vùng
khác
Để đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất công sử dụng nguyên liệu từ vùng khác
nghiệp vùng chủ yếu
Cơ cấu kinh tế theo ngành chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
hướng tích cực do
Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu tăng trưởng kinh tế nhanh giải quyết tốt các vấn
kinh tế đề xã hội môi trường
Trọng tâm chuyển dịch kinh tế trong nội bộ vùng phát triển, ra hiện đại hóa công nghiệp chế
ngành biến, các ngành công nghiệp khác dịch vụ gắn với
yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
Trong khu vực II, quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên con
kinh tế gắn với hình thành các ngành công nghiệp người của vùng
trọng điểm nhằm
NỘI DUNG 23: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Vấn đề có ý nghĩa lớn đối với hình thành cơ cấu hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
kinh tế chung
31
Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và
tế theo không gian cần ngư nghiệp
Rừng giàu tập trung chủ yếu ở vùng giáp biên giới Việt Lào (Nghệ An Thanh
Hóa Quảng Bình)
Xét theo mục đích sử dụng rừng chiếm diện tích rừng phòng hộ
lớn nhất
Giải pháp cơ bản nhất để hạn chế hiện tượng cát trồng rừng phòng hộ
bay cát chảy
Vai trò quan trọng nhất của các lâm trường khai thác hợp lý đi đôi với việc tu bổ
Vùng đồi trước núi có thế mạnh cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc
Vùng đồng bằng có thế mạnh cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi lợn, gia
cầm
Nhân tố chủ yếu hình thành các vùng chuyên đất ba dan khá màu mỡ
canh cây công nghiệp lâu năm
Có ý nghĩa cơ bản của việc nuôi trồng thủy sản làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn
nước lợ và nước ven biển
Thế mạnh nổi bật trong phát triển công nghiệp - tài nguyên lớn dồi dào (khoáng sản, nguyên liệu,
nông lâm thủy sản).
- lao động dồi dào giá rẻ
Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và có hạn chế về điều kiện kỹ thuật vốn
nhiều biến đổi trong thời gian tới Do
Vấn đề được ưu tiên trong phát triển công nghiệp cơ sở năng lượng (điện)
Việc giải quyết nhu cầu điện chủ yếu dựa vào mạng lưới điện quốc gia
Việc xây dựng đường hầm ô tô qua Hoành Sơn, tăng khả năng vận chuyển theo hướng Bắc Nam
Hải Vân ở quốc lộ 1 đã
NỘI DUNG 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DH NAM TRUNG BỘ
Ngành có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực thủy sản
phẩm tạo ra sản phẩm hàng hóa
Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
cá
32
Các ngành công nghiệp chủ yếu cơ khí chế biến nông lâm thủy sản sản xuất
hàng tiêu dùng
Công nghiệp có sự khởi sắc hơn nhờ thu hút đầu tư nước ngoài hình thành khu
công nghiệp tập trung khu chế xuất.
Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế thu hút đầu tư trong và ngoài nước
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân
công lao động mới
NỘI DUNG 25: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
Vùng có thể trồng được các loại cây cận nhiệt đới địa hình cao
do
Yếu tố tự nhiên tạo thuận lợi cho việc thành lập đất ba dan phân bố tập trung với mặt bằng rộng
các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn lớn
Vùng cần chú ý đến việc làm thủy lợi Do khí hậu phân hóa theo mùa
Ảnh hưởng của việc phát triển các vùng chuyên thu hút lao động các vùng khác, tạo ra tập quán
canh cây công nghiệp lâu năm sản xuất mới cho đồng bào dân tộc
Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản đẩy mạnh chế biến sản phẩm
xuất cây công nghiệp
Biện pháp cấp bách nhất để bảo vệ rừng tự nhiên đóng cửa rừng ngăn chặn tình trạng phá rừng
hiện nay
Vai trò của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công hạn chế rủi ro thị trường sử dụng hợp lý tài
nghiệp của vùng nguyên
Vai trò hồ thủy điện cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, du lịch,
nuôi trồng thủy sản
NỘI DUNG 26: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
kinh tế
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và
kinh tế xã hội đảm bảo duy trì tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao giải quyết các vấn đề xã
hội và bảo vệ môi trường.
Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu cần phải quan tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp
tâm đến những vấn đề môi trường chủ yếu do
33
Việc phát triển công nghiệp đặt ra nhu cầu rất lớn về cơ sở năng lượng
Cơ sở năng lượng của vùng từng bước giải quyết nhờ phát triển nguồn điện mạng lưới điện
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông lâm Thủy lợi
nghiệp
Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xây dựng công trình thủy lợi thay đổi cơ cấu
xuất nông nghiệp cây trồng
Công trình thủy lợi lớn nhất nước ta Dầu Tiếng( sông Sài Gòn)
Ý nghĩa việc giải quyết nước tưới cho các vùng khô - Tăng diện tích đất trồng trọt.
hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp - tăng hệ số sử dụng đất hàng năm.
- tăng khả năng đảm bảo lương thực thực
phẩm.
Sản lượng cao su không ngừng tăng lên do thay thế giống mới ứng dụng công nghệ trồng
Để tránh mất nước ở hồ chứa giữ được mực nước Bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu các con sông
ngầm cần
Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh
dịch vụ khai thác dầu khí đã làm tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng
Vấn đề xã hội cần đặc biệt chú ý khi khai thác vận ô nhiễm môi trường
chuyển chế biến dầu mỏ
NỘI DUNG 27: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐB SÔNG CỬU
LONG
Tài nguyên quan trọng hàng đầu trong sản xuất đất
lương thực
Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất đất phèn( 41%)
Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng đất đất nhiễm phèn nhiễm mặn
Vùng bị xâm nhập mặn trong mùa khô do địa hình thấp ba mặt giáp biển sông ngòi kênh
rạch chằng chịt
Giải pháp hạn chế khó khăn trong quá trình sử một thau chua rửa mặn (mùa khô) ; tạo giống lúa
dụng đất chịu phèn mặn
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa thau chua rửa mặn đất đai
khô trong việc cải tạo tự nhiên vì rất cần cho
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc giao thông mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt cắt xẻ
đường thủy sản xuất và sinh hoạt châu thổ thành những ô vuông
Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô nước ngọt
34
Ở Tứ giác Long Xuyên biện pháp hàng đầu cải rửa phèn( thế dùng nước ngọt ở sông Hậu đổ về
tạo đất qua kênh Vĩnh Tế)
Hướng chính trong việc khai thác kinh tế ở vùng kết hợp mặt biển với đảo quần đảo đất liền tạo
biển một thể kinh tế liên hoàn
Phương châm chủ đạo của người dân vào mùa lũ sống chung với lũ
Vai trò chủ yếu của rừng đảm bảo cân bằng sinh thái phòng chống thiên tai
NỘI DUNG 28: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG
Hoạt động kinh tế biển bao gồm các ngành chính - đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- khai thác tài nguyên khoáng sản
- du lịch biển
- giao thông vận tải biển
Ý nghĩa chiến lược của các đảo quần đảo về kinh Căn cứ để khai thác nguồn lợi biển
tế
Ý nghĩa chiến lược của các đảo quần đảo về an - hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
ninh quốc phòng - cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta với
vùng biển và thềm lục địa
Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của việc đánh bắt Bảo vệ vùng trời vùng biển và thềm lục địa nước
hải sản xa bờ ta
Công tác, thăm dò và khai thác dầu khí được đẩy các dự án liên doanh với nước ngoài
mạnh nhờ
Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên thu hồi khí công nghiệp làm khí hóa lỏng, làm phân bón, sản
đồng hành đưa vào đất liền đã mở ra sự phát triển xuất điện
mới cho ngành
Hiệu quả kinh tế của ngành công nghiệp dầu khí xây dựng các nhà máy lọc hóa dầu
sẽ được nâng cao hơn nữa nhờ
Cần tăng cường đối thoại hợp tác giữa Việt Nam tạo sự phát triển ổn định trong khu vực giữ vững
với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ nước ta
đề về biển và thềm lục địa nhằm
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý
nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước
Tiềm năng nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng lao động số lượng lớn chất lượng vào loại hàng
điểm phía Bắc đầu cả nước lớn
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm Khai thác tổng hợp tài nguyên biển khoáng sản
miền Trung rừng
35
Dân cư đông lao động dồi dào chất lượng cơ sở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
hạ tầng kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ là thế
mạnh của
Vùng có lịch sử khai thác lâu đời nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Vùng có lịch sử phát triển công nghiệp sớm nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất trình độ phát vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
triển kinh tế cao nhất
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất
hàng hóa có chất lượng cao
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hóa
nông nghiệp thủy sản
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm;
nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng
kỹ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường; phát
triển các khu công nghiệp tập trung
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có
lợi thế về tài nguyên và thị trường
Hình vùng kinh tế trọng điểm miền Nam Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công
nghiệp trọng điểm, công nghệ cao, hình thành các
khu công nghiệp tập trung
36