Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lý

Gắn với lục địa Á - Âu

Gắn với đại dương Thái Bình Dương

Nằm trong múi giờ số 7

Nằm ở Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông
Nam Á.

Số nước giáp trên đất liền 3 nước

Số nước giáp trên biển 8 nước

Số nước vừa giáp đất liền, in vừa giáp biển 2 nước

Cực Bắc, Nam, Đông, Tây nằm ở các tỉnh Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.

Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Tính chất nhiệt đới( nắng, nóng) do Nằm trong vùng Nội chí tuyến Bắc bán cầu

- Tính chất ẩm(mưa nhiều, thiên nhiên xanh Tiếp giáp biển Đông, hoạt động của gió mùa.
tốt) do

- Tính chất gió mùa do Nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.

Khoáng sản phong phú do Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa
Trung Hải.

Sinh vật phong phú do Nằm trên đường di lưu, di cư nhiều loài sinh vật.

Thiên nhiên phân hóa đa dạng do Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ(kéo dài, hẹp ngang)

2. Phạm vi lãnh thổ

Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.

Vùng đất gồm đất liền và hải đảo

Đường biên giới

- Dài nhất Việt Nam- Lào.

- Ngắn nhất Việt Nam- Campuchia

- Tập trung chủ yếu ở khu vực đồi núi

1
- Được xác định bằng đỉnh núi, sống núi, đường chia nước, khe, sông suối.

Đường bờ biển nối từ Móng Cái (Quảng Ninh) - Hà Tiên (Kiên Giang)

Vùng biển gồm 5 bộ phận

Giáp đất liền, trong đường cơ sở Nội thủy

Xem như bộ phận trên đất liền Nội thủy

Đường biên giới quốc gia trên biển Ranh giới lãnh hải

Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển Lãnh hải

Đảm bảo việc thực hiện chủ quyền của Tiếp giáp lãnh hải
nước ven biển.

Thực hiện biện pháp an ninh quốc phòng, Tiếp giáp lãnh hải
kiểm soát thuế quan, quy định y tế, môi
trường nhập cư...

Chủ quyền hoàn toàn về kinh tế Đặc quyền kinh tế

Nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp Đặc quyền kinh tế
ngầm, tự do hoạt động hàng hải, hàng
không

Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy Thềm lục địa
biển, thuộc lục địa kéo dài

Thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lý tài Thềm lục địa ra
nguyên thiên nhiên.

Vùng Trời

Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới

Trên biển xác định bằng ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian Các đảo

NỘI DUNG 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình

¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nhưng tính chủ yếu là đồi núi thấp.
chất nhiệt đới vẫn được bảo toàn do địa
hình

Địa hình trẻ do tác động của quá trình Tân kiến tạo.

Địa hình có tính phân bậc, thấp dần từ tây tác động của quá trình Tân kiến tạo
bắc - đông nam do

2
Hướng chính Tây Bắc - Đông Nam, vòng cung

2. Khu vực đồi núi

Đông Bắc

Giới hạn phía đông sông Hồng

Hướng vòng cung( 4 cánh cung lớn)

Điểm nổi bật núi thấp chiếm ưu thế

Núi đá vôi cao ở biên giới Việt Trung.

Tây Bắc

Giới hạn Giữa sông Hồng và sông Cả

Hướng Tây Bắc - đông nam

Điểm nổi bật cao đồ sộ nhất cả nước, ba mạch núii song song( Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn)

Núi cao tập trung ở phía phía đông( dãy Hoàng Liên Sơn)

Núi trung bình tập trung ở phía phía tây( biên giới Việt Lào)

Ở giữa có địa hình sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

Trường Sơn Bắc

Giới hạn Phía nam sông Cả - dãy Bạch Mã

Hướng Tây Bắc- Đông Nam

Điểm nổi bật núi song song và so le, hẹp ngang, cao ở hai đầu - thấp ở giữa.

Núi cao tập trung ở ở vùng núi tây Nghệ An( Bắc).
vùng núi tây Thừa Thiên Huế( Nam)

Địa hình thấp, trũng tập trung ở vùng đá vôi Quảng Bình.
vùng đồi núi thấp Quảng Trị.

Trường Sơn Nam

Giới hạn Dãy Bạch Mã trở vào Nam

Điểm nổi bật địa hình bất đối xứng Đông - Tây.

Phía Đông có địa hình các khối núi(nghiêng Đông)

phía Tây có địa hình Cao nguyên ba dan bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi.

3
3. Khu vực đồng bằng

Đồng bằng sông Hồng

Bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình

Điểm nổi bật lâu đời nhất,có đê bao bọc: trong đê( đất bạc màu) ngoài đê(
bồi đắp phù sa).
cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là do do hệ thống đê sông ngăn lũ.

Đồng bằng sông Cửu Long

Bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu

Điểm nổi bật rộng, thấp và bằng phẳng nhất, mùa lũ ngập diện rộng, mùa
cạn cạn nước Triều lấn, 2/3 diện tích đất nhiễm mặn, phèn

Bề mặt có một số ô trũng ngập nước chưa được bồi lấp xong( Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp
do Mười)

Đồng bằng ven biển miền Trung

Bồi tụ bởi biển Đông

Địa hình nhỏ, nhỏ hẹp do được bồi tụ chủ yếu bởi phù sa biển

Đất nhiều cát, nghèo dinh dưỡng do được bồi tụ chủ yếu bởi phù sa biển

Chia làm 3 dải(Đông - Tây) cồn cát - đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đồng bằng.

4. Bán bình nguyên và đồi trung du

Đặc điểm chung nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng

Bán bình nguyên tập trung ở Đông Nam Bộ

Đồi trung du tập trung ở rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng

NỘI DUNG 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Đặc điểm biển Đông rộng, tương đối kín, nhiệt đới ẩm gió mùa.

Hai tính chất cơ bản của biển Đông nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín

Các tính chất này được biểu hiện qua Hải văn(nhiệt độ, độ độ muối của nước biển, sóng, thủy
triều, hải lưu), sinh vật biển

Trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ, về tự nhiên, khí hậu( khí hậu hải dương)
Biển Đông ảnh hưởng lớn nhất đến

4
Diện tích rừng ngập mặn thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng, cháy rừng.

Tài nguyên có trữ lượng lớn, giá trị nhất dầu khí
trên biển.

Nghề muối phát triển mạnh ở ở ven biển Nam Trung Bộ

Hai bể dầu khí lớn nhất Nam Côn Sơn và Cửu Long

Nghề muối phát triển ở ven biển Nam nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra
Trung Bộ do biển

Thiên tai biển gồm bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.

Số lượng bão xuất hiện:9-10 cơn bão.


ảnh hưởng trực tiếp:3-4 cơn bão

Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển.
tổng hợp, phát triển kinh tế biển phòng chống ô nhiễm môi trường biển

NỘI DUNG 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA.

1. Khí hậu (gió)

Các loại gió chính gió tín phong


gió mùa( mùa đông và mùa hạ)

Gió tín phong( cả năm)

Nguồn gốc Mùa Hạ: tín phong bán cầu Nam.


Mùa Đông: tín phong bán cầu bắc

Hoạt động quanh năm do nằm trong vùng Nội chí tuyến

Hoạt động mạnh nhất vào thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió

Hoạt động mạnh nhất thời kỳ chuyển tiếp do các khối khí theo mùa hoạt động mạnh mẽ lấn át tín
giữa hai mùa gió do phong

Gió mùa mùa đông( tháng 11 đến tháng 4)

Hướng Đông Bắc

Nguồn gốc áp cao Xibia( Liên Bang Nga)

Phạm vi hoạt động miền Bắc( miền Nam là tín phong bán cầu bắc, hướng
Đông Bắc)

Tính chất

- Đầu mùa: lạnh khô do Ảnh hưởng của khối khí lục địa

5
- Cuối mùa: lạnh ẩm, có mưa phùn do đi qua biển, mang theo hơi ẩm.

Miền Nam không chịu ảnh hưởng do gió mùa đông bắc bị suy, bị chặn lại ở dãy Bạch Mã

Mạnh nhất ở khu vực Đông Bắc( sớm nhất và lâu nhất)

Gió mùa mùa hạ( tháng 5 đến tháng 10)

Hướng Tây Nam( miền Bắc: Đông Nam)

Nguồn gốc đầu mùa: cao áp bắc Ấn Độ Dương.


Giữa và cuối mùa áp cao chí tuyến Nam bán cầu

Phạm vi hoạt động cả nước

Tính chất Nóng, ẩm

Ảnh hưởng gây mưa Nam Bộ, Tây Nguyên.


khô nóng: Đồng Bằng ven biển Trung Bộ, phần Nam Tây
Bắc(Gió Lào/ gió phơn)

Gió mùa mùa hạ kết hợp dải hội tụ nhiệt cho 2 miền Nam, Bắc(Mùa Hạ).
đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho Trung Bộ( tháng 9)

Khu vực đối lập mùa mưa- khô Trường Sơn Đông( đồng bằng ven biển miền Trung).
Trường Sơn Tây( Tây Nguyên, Nam bộ)

Nguyên nhân đối lập mùa mưa khô gió mùa và dãy Trường Sơn

2. Địa Hình

Hai quá trình chính trong sự hình thành và xâm thực và bồi tụ.
biến đổi địa hình hiện nay

Nguyên nhân gây ra quá trình xâm thực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình đồi núi, mất lớp
phủ thực vật.

Quá trình xâm thực đã hình thành ở vùng địa hình cácxtơ với các hang động, suối cạn ,thung khô.
núi đá vôi

Quá trình hình xâm thực đã chia cắt các các đồi thấp xen thung lũng rộng.
vùng thềm phù sa cổ thành

Hệ quả của quá trình xâm thực quá trình bồi tụ

Khu vực hàng năm lấn ra biển từ vài chục rìa đông nam đồng bằng sông Hồng, phía tây nam đồng
đến gần trăm mét do quá trình xâm thực bằng sông Cửu Long

3. Sông ngòi

Nguồn gốc chủ yếu hình thành sông ngòi quá trình xâm thực, hoạt động địa chất tạo thành các đứt
gãy.

6
Sông ngòi nhiều nước do mưa nhiều

Sông giàu phù sa do hệ quả của quá trình xâm thực

Sông có chế độ nước theo mùa do mưa theo mùa

Sông ngòi ngắn, nhỏ, dốc do hình dáng lãnh thổ, địa hình.

4. Đất

Quá trình hình thành đất đặc trưng quá trình feralit

Quá trình feralit diễn ra mạnh ở ở đồi núi thấp trên đá mẹ axit

Đặc điểm đất feralit tầng đất dày, chua, nghèo dinh dưỡng.

Lớp đất dày do quá trình phong hóa mạnh

Đất bị chua do mưa nhiều, rửa trôi chất bazơ dễ Tan.

Đất màu đỏ vàng do sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm

Loại đất có diện tích lớn nhất, tốt nhất ở Đất phù sa
đồng bằng

Loại đất tốt nhất ở đồi núi Đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ ba dan và đá vôi

5. Thảm thực vật

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

Cảnh quan tiêu biểu rừng rậm nhiệt đới ẩm phát triển trên đất feralit

Mối quan hệ đất đai - sinh vật.

- Rừng thường xanh phát triển trên đá vôi

- Rừng ngập mặn phát triển trên đất mặn ven biển

- Rừng tràm phát triển trên đất phèn

- Xavan, bụi gai hạn nhiệt phát triển trên trên đất cát, đất thoái hóa vùng khô hạn

- Rừng khộp/ rừng thưa có nhiều ở Tây Nguyên

6. Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Lĩnh vực chịu ảnh hưởng trực tiếp, rõ rệt nông nghiệp
nhất

Thuận lợi

7
Nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng
hóa cây trồng, vật nuôi

Biện pháp sản xuất nông nghiệp để nhanh mô hình nông- lâm kết hợp.
chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất
trống

Khó khăn

Thời tiết thất thường, khí hậu ảnh hưởng hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ,
đến thiên tai, dịch bệnh trong nông nghiệp.

Sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông đến giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác.
ảnh hưởng đến

Độ ẩm cao ảnh hưởng đến đến bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

NỘI DUNG 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

1. Theo chiều Bắc - Nam

Nguyên nhân phân hóa hình dáng lãnh thổ kéo dài.
hoạt động gió mùa + hướng địa hình

Phía Bắc( dãy Bạch Mã trở ra)

- Khí hậu - nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.


- nhiệt độ trung bình năm trên 200C, 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180
C.
- biên độ nhiệt năm trung bình lớn.

- Cảnh quan tiêu biểu đới rừng nhiệt đới gió mùa

Phía Nam( dãy Bạch Mã trở vào)

- Khí hậu - Cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới
200C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.

- Cảnh quan tiêu biểu - Đới rừng cận xích đạo gió mùa

2.Theo chiều Đông - Tây

Nguyên nhân phân hóa - tác động của gió mùa và hướng địa hình.
- địa hình có tính phân hóa.
- vị trí địa lý( phía đông giáp biển, phía tây giáp lục địa).

Vùng đồi núi

Nguyên nhân phân hóa chủ yếu gió mùa và hướng các dãy núi

8
Đông Bắc - Tây Bắc

Đông Bắc: mùa đông đến sớm hơn, kết gió mùa Đông Bắc + địa hình
thúc muộn hơn do

Tây Bắc: lạnh khắc nghiệt do độ cao địa hình

Trường Sơn Đông - Trường Sơn Tây đối lập mùa mưa- khô

Vùng đồng bằng ven biển

Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ có đặc mở rộng, bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
điểm

Dải đồng bằng bằng ven biển Miền Trung hẹp ngang, thiên nhiên khắc nghiệt, phát triển kinh tế
có đặc điểm biển.

Vùng biển và thềm lục địa

Phía Bắc, Nam rộng, nông

Miền Trung hẹp, sâu

3. Theo độ cao( 3 đai cao)

Nguyên nhân phân hóa địa hình chủ yếu là đồi núi và tính phân bậc + nhiệt độ,
độ ẩm thay đổi theo độ cao địa hình.

Đai nhiệt đới gió mùa(Miền Bắc dưới 600- 700 m, miền Nam dưới 900 -1000 m)

Khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi: khô đến ẩm ướt

Đất đồi núi chủ yếu đất feralit.


đồng bằng chủ yếu đất phù sa.

Sinh vật đồi núi nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.


đồng bằng rừng nhiệt đới gió mùa

Đai cận nhiệt đới gió mùa


( miền Bắc: 600- 700m đến 2600 m,miền Nam 900 - 1000 m đến 2600 m)

Khí hậu Mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm tăng.

Đất Đất mùn, đất feralit có mùi.

Sinh vật Trên 1600 m: rừng phát triển kém, rêu địa y phủ kín.
dưới 1600m hệ sinh thái lá rộng và lá kim.

Đai gió mùa( trên 2.600 m – Chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)

Khí hậu Ôn đới( lạnh)

9
Đất đất mùn thôi chủ yếu

Sinh vật Thực vật: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam

4. Theo các miền địa lí tự nhiên

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Phạm vi tả ngạn sông Hồng

Địa hình tổng hợp của vùng Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng

Khí hậu Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh nhất.

Khó khăn lớn nhất Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy
sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Phạm vi hữu Ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã

Địa hình tổng hợp của vùng Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
vùng duy nhất có đủ 3 đai cao

Khó khăn lớn nhất thiên tai: bão lụt, trượt lở đất, hạn hán

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi Dãy Bạch Mã trở vào Nam

Địa hình - cấu trúc địa chất- địa hình khá phức tạp.
- tương phản địa hình khí hậu thủy văn giữa hai sườn
đông - tây dãy Trường Sơn Nam.
- Vịnh biển sâu.

Khó khăn lớn nhất - đồi núi: đất xói, mòn rửa trôi.
- Đồng Bằng: mùa mưa ngập lụt, mùa khô thiếu nước,
xâm nhập mặn

NỘI DUNG 6: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.

1. Tài nguyên rừng

Nuyên nhân chủ yếu khiến diện tích rừng khai thác quá mức
hiện nay suy giảm

Nguyên nhân chủ quan khiến diện tích rừng con người khai thác quá mức
suy giảm

Nguyên nhân khách quan khiến diện tích thiên tai( cháy rừng)
rừng suy giảm

10
Chất lượng rừng chưa thể phục hồi

Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái

Xét trên mục đích sử dụng có rừng:

Rừng phòng hộ cần có kế hoạch biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có,
trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc.

Rừng đặc dụng cần bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

Rừng sản xuất cần duy trì phát triển diện tích, chất lượng rừng, hoàn cảnh
rừng độ phì- chất lượng đất rừng

Vai trò chủ yếu của rừng cân bằng sinh thái môi trường và kinh tế

2. Đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học thể hiện ở - số lượng thành phần loài.


- các kiểu hệ sinh thái
- nguồn gen quý hiếm.

Nguyên nhân chủ yếu làm nghèo tính đa tác động của con người
dạng sinh vật

Tài nguyên sinh vật nước nguồn hải sản do khai thác quá mức(chủ yếu).
giảm sút rõ rệt do tình trạng ô nhiễm môi trường nước.

Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ đa Xây dựng hệ thống Vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên
dạng sinh học nhiên.

3.Tài nguyên đất

Phân theo mục đích sử dụng có các nhóm đất nông nghiệp; đất có rừng (diện tích lớn nhất); đất đất
đất chưa sử dụng; đất thoái hóa

Diện tích đất nông nghiệp giảm do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.

Đất có rừng chiếm diện tích lớn nhất do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi

Diện tích đất trống đồi núi trọc giảm mạnh do chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng
do

Biện pháp hạn chế xói mòn đất dốc ở đồi khi áp dụng các biện pháp thủy lợi canh tác (ruộng bậc
núi thang, đào hố vảy cá, Trồng cây theo Băng)

Biện pháp cải tạo đất hoang đồi núi trọc biện pháp nông- lâm kết hợp

Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp thâm canh cải tạo đất.

11
4.Tài nguyên khác

Biện pháp sử dụng bảo vệ tài nguyên nước sử dụng hiệu quả tiết kiệm nước.
đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.

Hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử - ngập lụt vào mùa mưa thiếu nước mùa khô.
dụng tài nguyên nước là - ô nhiễm môi trường nước.

Biện pháp sử dụng bảo vệ tài nguyên quản lý chặt chẽ việc khai thác tránh lãng phí và ô nhiễm
khoáng sản môi trường.

Biện pháp sử dụng bảo vệ tài nguyên du - bảo tồn tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch.
lịch - bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm.
- phát triển du lịch sinh thái.

Vấn đề quan trọng trong việc sử dụng bảo khai thác sử dụng hợp lý và bền vững.
vệ tài nguyên là

NỘI DUNG 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI

1.Bảo vệ môi trường trường

Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ - mất cân bằng sinh thái môi trường.
môi trường - ô nhiễm môi trường

Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái môi sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ;thiên tai(
trường bão, lụt, hạn hán) gia tăng

Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm - sử dụng tài nguyên lâu.
- đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.

2.Thiên tai

Thời gian hoạt động của bão tháng 6 đến tháng 11( năm sớm tháng 5 kết thúc muộn
tháng 12)

Thời gian tập trung ngập lụt ở Trung Bộ tháng 9 đến tháng 10

Thời gian xảy ra lũ quét miền Bắc tháng 6 đến tháng 10.
miền Trung tháng 10 đến tháng 12.

Bão tập trung vào tháng 9

Mùa bão chậm dần theo chiều bắc - nam

Số lượng cơn bão trung bình mỗi năm 3- 4 cơn bão( năm nhiều:8-10 cơn, năm ít 1-2 cơn)

Bão thường kèm theo hiện tượng Gió mạnh, mưa lớn

Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề do bão vùng ven biển
gây ra cho sản xuất và đời sống nhân dân

12
Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng đồng bằng châu thổ Sông Hồng

Lưu vực sông suối miền núi có địa hình bị lũ quét.


chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực
vật thường có thiên tai,

Khu vực hạn hán nghiêm trọng nhất ven biển cực Nam Trung Bộ( Ninh Thuận, Bình Thuận)

Động đất tập trung ở Tây Bắc

Động đất yếu nhất ở Nam Bộ

Đồng bằng Sông Hồng ngập lụt do diện mưa bão rộng, mặt đất thấp có đê bao bọc.
mật độ dân cư, xây dựng cao.

Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt do mưa lớn, triều cường

Trung Bộ ngập lụt do mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ đầu nguồn về nhanh.

Biện pháp phòng chống bão:

- Biện pháp tốt nhất để phòng bão nâng cao chất lượng công tác dự báo bão

- Biện pháp mang tính chất lâu dài ở khu bảo vệ và mở rộng diện tích rừng phòng hộ ven biển
vực ven biển

- Biện pháp ứng phó khẩn cấp khi có bão - Trên biển tàu thuyền phải gấp rút trở về đất liền hoặc
đến tìm nơi trú ẩn.
- bão mạnh khẩn trương sơ tán dân.

- Chống bão phải kết hợp với - đồng bằng chống lụt úng.
- miền núi: chống lũ, xói mòn.

Giải pháp quan trọng chống ngập lụt ở làm các công trình thoát lũ, ngăn thủy triều.
đồng bằng sông Cửu Long

Giải pháp phòng chống lũ quét quy hoạch các điểm dân cư, tránh các điểm có nguy cơ
xảy ra lũ quét, quản lý sử dụng đất đai, thực hiện các biện
pháp kỹ thuật thủy lợi trồng rừng.

Biện pháp quan trọng nhất giải quyết tình xây dựng công trình thủy lợi
trạng hạn hán

Thiên tai bất thường gồm sóng lừng, động đất, lũ quét.

Thiên tai mang tính chất cục bộ địa Lốc, mưa đá, sương muối
phương gồm

Mục đích chiến lược Quốc gia về bảo vệ đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững
tài nguyên và môi trường

13
ĐỊA LÍ DÂN CƯ

NỘI DUNG 8: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

Thị trường tiêu thụ rộng lớn lao động dồi dân số đông
dào do

14
Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người phải chú trọng đầu tư phát triển kinh tế xã hội ở các
còn thấp Cần phải vùng có dân tộc ít người

Người Việt sinh sống nước ngoài tập trung Hoa Kỳ, Úc, một số nước châu Âu.
nhiều nhất ở

Dân số nước ta tăng nhanh vào nửa cuối thế kỷ 20

Vào nửa cuối thế kỷ 20 dân số tăng nhanh đã bùng nổ dân số


dẫn đến hiện tượng

Mức gia tăng dân số giảm do chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

Mức gia tăng dân số giảm nhưng số dân tăng quy mô dân số lớn( số dân đông)
lên hàng năm vẫn nhiều do

Ảnh hưởng của dân số tăng nhanh sức ép của việc phát triển kinh tế xã hội bảo vệ môi
trường và nâng cao chất lượng cuộc sống

So sánh số dân:

Đồng bằng với trung du miền núi đồng bằng cao hơn trung du miền núi

Thành thị và nông thôn nông thôn cao hơn thành thị

So sánh mật độ dân số giữa

Đồng bằng với trung du miền núi đồng bằng cao hơn trung du miền núi

Thành thị và nông thôn thành thị cao hơn nông thôn

Ảnh hưởng lớn nhất của việc dân cư phân bố khai thác tài nguyên và sử dụng lao động
chưa hợp lý

Vùng có mật độ dân số cao nhất Đồng bằng sông Hồng

Tỉnh thành phố có số dân đông nhất năm thành phố Hồ Chí Minh
2016

Vùng kinh tế có mật độ dân số thấp nhất Tây Nguyên

Khu vực có mật độ dân số thấp nhất Tây Bắc

Tỉnh thành phố có dân số thấp nhất năm Bắc Kạn


2016

Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
Đồng bằng sông Cửu Long do

Mật độ dân số Tây Bắc thấp nhất do do điều kiện tự nhiên khó khăn

15
Dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ cao nhất năm Tày
2009

Giải pháp quan trọng nhất để thúc đẩy sự xây dựng chính sách Chuyển cư phù hợp
phân bố dân cư lao động giữa các vùng

Để khai thác tài nguyên sử dụng tối đa đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp
nguồn lao động ở trung du miền núi nông
thôn cần

NỘI DUNG 9: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Chất lượng nguồn lao động nâng lên nhờ thành tựu trong phát triển văn hóa giáo dục y tế

Hạn chế lớn nhất lực lượng trình độ cao còn ít công nhân kỹ thuật
lành nghề thiếu nhiều.

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế

Tỉ trọng lớn nhất khu vực 1, xu hướng giảm

Tỷ trọng nhỏ nhất khu vực II xu hướng tăng

Chậm chuyển biến nhưng đã có sự thay đổi - của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
do tác động của - quá trình đổi mới

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế

Tỉ trọng lớn nhất thành phần ngoài nhà nước

Tỷ trọng nhỏ nhất thành phần có vốn đầu tư nước ngoài

Tỉ trọng tăng nhanh nhất thành phần có vốn đầu tư nước ngoài

Có sự chuyển dịch do Chính sách của nhà nước( chuyển sang kinh tế thị
trường)

Trong cơ cấu lao động theo thành thị và nông nông thôn xu hướng giảm
thôn: thành phần chiếm tỉ trọng lớn hơn

Thu nhập lao động nước ta còn thấp năng suất lao động thấp

Năng suất lao động thấp do do trình độ lao động chưa cao.

Quá trình phân công lao động xã hội chậm năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động
chuyển biến do chưa được sử dụng triệt để.

Việc làm trở thành vấn đề kinh tế xã hội gay sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế ngành sản
gắt do xuất vụ, dịch vụ.

Mỗi năm nước ta tạo ra khoảng một triệu sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, ngành sản
việc làm mới là nhờ xuất, dịch vụ

16
Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nông thôn đặc trưng hoạt động kinh tế ở mỗi khu vực.
và thành thị có sự khác biệt do

Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn tính chất mùa vụ, nghề phụ kém phát triển
thành thị do

Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông đặc thù hoạt động kinh tế
thôn do

Tỷ lệ thiếu việc làm cao hơn tỷ lệ thất lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn.
nghiệp( cả nước) do

Hướng giải quyết việc làm quan trọng nhất phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Hướng giải quyết việc làm ở nông thôn đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn

Hướng giải quyết việc làm ở thành thị Đẩy mạnh hoạt động công nghiệp và dịch vụ.

NỘI DUNG 10: ĐÔ THỊ HÓA

Được coi là đô thị đầu tiên của nước ta Cổ Loa.

Chức năng chính của đô thị thời phong kiến hành chính, thương mại, quân sự.

Chức năng chính của đô thị thời Pháp thuộc hành chính, quân sự.

Đặc điểm đô thị giai đoạn 1954 - 1975 phát triển theo hai xu hướng( miền Bắc: đô thị hóa
gắn công nghiệp hóa, miền Nam: dồn dân lập ấp)

Đô thị thời Pháp thuộc không có cơ sở mở công nghiệp chưa phát triển
rộng do

Nguyên nhân chủ yếu làm tỉ lệ dân thành thị quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
tăng

Vùng nhiều đô thị nhất trung du và miền núi Bắc Bộ

Vùng nhiều dân đô thị nhất Đông Nam Bộ

Vùng ít đô thị nhất Đông Nam Bộ

Vùng ít dân đô thị nhất Tây Nguyên

Tác động lớn nhất của đô thị hóa tới phát thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
triển kinh tế xã hội

17
ĐỊA LÍ KINH TẾ

NỘI DUNG 11: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững đòi hỏi nhịp độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế hợp lý giữa
các ngành thành phần kinh tế, vùng lãnh.

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý thúc đẩy chuyển dịch
quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất cơ cấu kinh tế.
nước

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực 1;
khu vực 3 khá cao nhưng chưa ổn định

Tốc độ chuyển dịch theo ngành kinh tế phù hợp quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
chậm, I chưa đáp ứng được yêu cầu của đất nước giai
đoạn mới.

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất phù hợp yêu cầu thị trường tăng hiệu quả đầu tư.
và đa dạng hóa sản phẩm trong khu vực II
nhằm

Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành kinh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
tế

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:

- Kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo( các
ngành, ngành lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do nhà
nước quản lý)

- Kinh tế ngoài nhà nước giảm tỷ trọng tỷ trọng( kinh tế tư nhân tăng ), chiếm
tỉ trọng cao nhất

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh( đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập
WTO)

Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu thành phần quá trình đổi mới, mở cửa nền kinh tế (chính sách
kinh tế của nhà nước)

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế
(vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh, khu
công nghiệp tập trung, khu chế xuất).
- Phát huy thế mạnh của từng vùng.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở vùng sâu, vùng xa,
hải đảo.

18
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

A. NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP

NỘI DUNG 12: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.

Đặc điểm cơ bản nền nông nghiệp nước ta nền nông nghiệp nhiệt đới

Cơ cấu mùa vụ chịu ảnh hưởng bởi khí hậu (sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam và
theo độ cao)

Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp chịu ảnh hưởng khí hậu và đất đai
bởi

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của nông kính bấp bênh của khí hậu, thiên tai
nghiệp

Tính bấp bênh của nông nghiệp do khí hậu (tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa)

Cần áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa sự phân hóa về địa hình đất trồng
các vùng do

Thế mạnh nông nghiệp ở trung du miền núi cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn

Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, thâm
canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy sản

Nhiệm vụ luôn được coi là quan trọng của phòng chống thiên tai sâu bệnh hại cây trồng dịch
nông nghiệp bệnh

Tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với nâng cao năng suất chất lượng nông sản
các vùng sinh thái nông nghiệp góp phần

Sự thay đổi cơ cấu mùa vụ chủ yếu góp phần phòng tránh thiên tai

Tính mùa vụ trong nông nghiệp được khai đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, áp dụng
thác tốt hơn nhờ rộng rãi công nghiệp chế biến bảo quản sản phẩm

Phương hướng quan trọng phát huy thế mạnh đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
nền nông nghiệp nhiệt đới

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên tạo ra khối lượng hàng hóa lớn có chất lượng
môn hóa trong sản xuất nông nghiệp

Hai hình thức nông nghiệp tồn tại song song ở nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa
nước ta

Tính chất của nền nông nghiệp cổ truyền tự cấp, tự túc

Mục đích chủ yếu của nền nông nghiệp cổ số lượng( tạo ra nhiều nông sản, nhiều loại nông sản
truyền …)

19
Mục đích chủ yếu của nền nông nghiệp hàng lợi nhuận
hóa

NỘI DUNG 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Trồng trọt

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành

Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất cây lương thực (giảm)

Nhóm cây tỉ trọng tăng nhiều nhất cây công nghiệp (tăng)

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng

Nguyên nhân trực tiếp làm giá trị sản xuất công nghiệp chế biến ngày càng phát triển
ngành trồng trọt tăng do

Sản xuất lương thực

Vai trò quan trọng nhất của việc sản xuất đảm bảo an ninh lương thực
lương thực

Vai trò của việc sản xuất lương thực đối với Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi cơ sở đa dạng hóa
lĩnh vực nông nghiệp sản phẩm nông nghiệp

Muốn đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp trước đảm bảo an ninh lương thực
tiên cần

Vai trò của việc sản xuất lương thực đối với Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
lĩnh vực công nghiệp

Vai trò của việc sản xuất lương thực đối với mặt hàng xuất khẩu
lĩnh vực thương mại

Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh (giai đoạn chính sách khuyến nông( khai hoang cải tạo đất.)
1980 - 2002 do

Diện tích gieo trồng lúa giảm nhẹ (giai đoạn Chuyển đổi mục đích sử dụng
2002 - 2005) do

Năng suất lúa tăng mạnh do thâm canh

Vùng có năng suất lúa cao nhất Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao trình độ thâm canh cao nhất
nhất do

Hiện nay, sản lượng lúa tăng do năng suất tăng

Vùng sản xuất lương thực lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long

20
Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa diện tích đất canh tác lớn nhất tăng vụ.
cao nhất do

Cơ cấu mùa vụ vụ mùa, vụ đông xuân vụ hè thu

Mùa vụ quan trọng nhất vụ mùa vụ đông xuân

Các hoạt động liên quan đến sản xuất lương sự phân hóa của khí hậu
thực lúc nào cũng diễn ra trên cả nước do

Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

Vai trò quan trọng nhất của việc sản xuất cây kinh tế( xuất khẩu)
công nghiệp và cây ăn quả

Khó khăn lớn nhất phát triển cây công nghiệp thị trường thế giới có nhiều biến động
và cây ăn quả

Cây công nghiệp lâu năm gồm cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè

Cây công nghiệp hàng năm gồm Mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc

Cây công nghiệp đa dạng với cây nhiệt đới cận khí hậu phân hóa
nhiệt do

Diện tích trồng cây công nghiệp tăng do khai hoang, chuyển đổi mục đích sử dụng

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển vùng tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao
chuyên canh cây công nghiệp gắn với công
nghiệp chế biến

Vùng có diện tích trồng chè lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

Tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất Lâm Đồng

Vùng có diện tích trồng cà phê lớn nhất Tây Nguyên

Vùng có diện tích trồng cà phê chè lớn nhất Tây Bắc

Vùng có diện tích trồng cao su lớn nhất Đông Nam Bộ

Vùng có diện tích trồng hồ tiêu lớn nhất Tây Nguyên

Vùng có diện tích trồng điều lớn nhất Đông Nam Bộ

Vùng có diện tích trồng dưa lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long

Vùng có diện tích trồng mía lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long

Vùng có diện tích trồng lạc lớn Bắc Trung Bộ (đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh)

21
Vùng có diện tích trồng đậu tương lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

Vùng có diện tích trồng đay lớn nhất Đồng bằng sông Hồng

vùng có diện tích trồng cói lớn nhất ven biển Ninh Bình thanhhóa

Vùng cây ăn quả lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long

2. Chăn nuôi

Xu hướng nổi bật ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa chăn
nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi phát cơ sở thức ăn
triển

Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn gia cầm tăng mạnh nhu cầu thị trường, nguồn thức ăn đảm bảo.

Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định do thiếu giống cho năng suất cao dịch bệnh đe
dọa trên diện rộng

Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng Sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

Chăn nuôi lợn gia cầm tập trung ở các đồng bằng lớn nguồn thức ăn đảm bảo thị trường tiêu thụ
do lớn

NỘI DUNG 14: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Thủy sản

Ngành có bước phát triển đột phá thủy sản

Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự nguồn lợi thủy sản
phát triển phân bố ngành đánh bắt thủy sản

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt bờ biển dài vùng đặc quyền kinh tế rộng, 4
hải sản ngư trường trọng điểm

Khu vực thích hợp để nuôi trồng thủy sản nước lợ Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, vịnh cửa
sông

Khu vực thích hợp cho bãi cá đẻ Đảo, vũng vịnh ven bờ

Khu vực thích hợp nuôi thả cá tôm nước ngọt sông suối, kênh, rạch, ao hồ, các ô trũng
vùng đồng bằng

Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuận lợi hơn nhờ Phát triển dịch vụ thủy sản mở rộng chế biến
thủy sản

Nguyên nhân chủ yếu làm hoạt động nuôi trồng thủy thị trường ngày càng mở rộng
sản tăng nhanh

22
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đa dạng đối tượng nhu cầu thị trường đa dạng
thủy sản nuôi trồng hiện nay

Vấn đề quan trọng nhất để tăng sản lượng khai thác đầu tư trang thiết bị hiện đại tập trung đánh
thủy sản bắt xa bờ.

Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản Phương tiện khai thác còn lạc hậu chậm đổi
còn thấp do mới

Năng suất lao động ngành khai thác thủy sản tăng do Phương tiện khai thác đang được đầu tư

Khó khăn lớn nhất về việc khai thác thủy sản ven bờ nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên thiên tai( bão gió mùa Đông Bắc)

Kỹ thuật nuôi tôm đang dịch chuyển từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và thâm canh công nghiệp

Vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta đồng bằng sông Cửu Long

Nguyên nhân chủ yếu khiến nghề nuôi tôm phát triển Thị trường trong nước nước ngoài phát triển
nhanh

Tỉnh nổi tiếng Nuôi cá tra cá basa An Giang

Nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long đồng bằng sông
Hồng

2. Lâm nghiệp

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do

Các hoạt động lâm nghiệp gồm Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Các hoạt động lâm sinh gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng

Hướng phát triển chủ yếu của lâm nghiệp hiện nay chuyển từ khai thác sang khôi phục bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng

Diện tích rừng trồng có xu hướng tăng do các chính sách khuyến Lâm

NỘI DUNG 15: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

Hai hướng chính trong tổ chức lãnh thổ nông - chuyên môn hóa sản xuất chuyên canh.
nghiệp nước ta - đa dạng hóa nông nghiệp kinh tế nông thôn. in

Vùng có tiềm năng để sản xuất nông nghiệp Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
hàng hóa Long

Ý nghĩa của việc chuyên môn hóa sản xuất tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất
lượng

23
Ý nghĩa của việc đa dạng hóa nông nghiệp - thác hiệu quả tài nguyên nguồn lao động.
- giảm thiểu rủi ro của thị trường

Mô hình kinh tế trang trại phát triển từ mô hình kinh tế hộ gia đình

Vai trò quan trọng của kinh tế trang trại thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa

Vùng có số lượng trang trại lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long

B. CÔNG NGHIỆP – XÂY DỰNG

NỘI DUNG 16: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Cơ cấu công nghiệp theo ngành thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công
nghiệp.

Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế xã
hội, tác động mạnh mẽ đến phát triển các ngành
kinh tế khác

Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ


rệt nhằm

Cơ cấu ngành công nghiệp ngày càng đa dạng


Thích nghi với tình hình mới có thể hội nhập với thị
nhằm
trường khu vực và thế giới
Cần tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công
nghiệp nhằm

Ngành công nghiệp cần tiếp tục đầu tư theo nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm
chiều sâu đổi mới trang thiết bị và Công nghệ
nhằm

Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào Đồng Bằng sông Hồng và vùng phụ cận
loại cao nhất cả nước

Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công Đông Nam Bộ
nghiệp

Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị sản khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có
xuất công nghiệp do

Ngành công nghiệp non trẻ nhưng phát triển dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí
mạnh ở ở Nam Bộ

Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất duyên Đà Nẵng


hải miền Trung

Nhân tố tác động đến sự phân hóa lãnh thổ công Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
nghiệp

24
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có chính sách đổi mới của nước ta
sự thay đổi do

NỘI DUNG 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

1. Công nghiệp năng lượng

Công nghiệp năng lượng gồm khai thác nguyên, nhiên liệu, sản xuất điện

Khai thác nguyên nhiên liệu gồm Than, dầu khí, các loại khác

Sản xuất điện Thủy điện, nhiệt điện, các loại khác

Than antraxit( than đá) tập trung ở tỉnh Quảng Ninh

Than nâu tập trung ở vùng đồng bằng sông Hồng

Than bùn tập trung ở vùng đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt là khu vực U
Minh

Than nâu ở đồng bằng sông Hồng khó khai thác nằm sâu trong lòng đất
do

Hình thức khai thác than chủ yếu khai thác lộ thiên và khai thác hầm lò

Sản lượng than khai thác tăng nhanh do mở rộng thị trường tiêu thụ, đầu tư trang thiết bị
hiện đại cho khai thác

bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và Nam Côn Sơn và Cửu Long
khả năng khai thác

Bể trầm tích có trữ lượng vào loại lớn nhất Nam Côn Sơn (ưu thế về khí)

Hoạt động khai thác dầu mỏ bắt đầu từ năm năm 1986( mỏ Bạch Hổ)

Ngành công nghiệp lọc hóa dầu ra đời với nhà Dung Quất (Quảng Ngãi)
máy lọc dầu

Khai thác khí tự nhiên chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện

Ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng phải đi công nghiệp điện lực
trước một bước

Mục đích của việc xây dựng đường dây tải điện khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa
siêu cao áp 500kV từ Hòa Bình - Phú Lâm các vùng lãnh thổ
(thành phố Hồ Chí Minh)

Tiềm năng phát triển thủy điện nhiều sông, độ dốc lòng sông lớn

Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm chế độ nước sông theo mùa
năng thủy điện

25
Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở hồng hệ thống sông Hồng

Nhà máy thủy điện Hòa Bình sông Đà

Nhà máy thủy điện Yaly sông Xê Xan

Nhà máy thủy điện Trị An sông Đồng Nai

Nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi Sông La Ngà

Nhà nhà máy thủy điện Đa Nhim sông Đa Nhim

Nhà máy thủy điện Thác Bà sông chảy

Sản lượng điện tăng nhanh chủ yếu do nhu cầu điện đối với sản xuất và xuất khẩu tăng

Nhiên liệu Nhà máy nhiệt điện miền Bắc than

Nhiên liệu Nhà máy nhiệt điện miền Trung và Nguồn dầu nhập nội, khí tự nhiên
Nam

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình...

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc bin khí Phú Mỹ, Cà Mau, Bà Rịa

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu Hiệp Phước, Thủ Đức….

Nhà máy nhiệt điện miền bắc dùng nhiên liệu gần nguồn nguyên liệu
than miền Nam dùng nhiên liệu dầu khí do

2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

Bao gồm chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm
chăn nuôi, chế biến thủy hải sản

Ngành có cơ cấu đa dạng nhờ - Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
- thị trường tiêu thụ rộng lớn

Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
bố các cơ cơ sở chế biến lương thực thực phẩm

NỘI DUNG 18: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nhằm sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu
quả cao về các mặt kinh tế xã hội và môi trường

Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Quy mô nhỏ nhất Điểm công nghiệp

Quy mô lớn nhất Vùng công nghiệp

26
Thường đồng nhất với một điểm dân cư gần Điểm công nghiệp
nguồn nguyên liệu

- Do chính phủ hoặc cơ quan được chính phủ ủy


nhiệm.
- Có ranh giới địa lý xác định Khu công nghiệp
- Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp

Không có dân cư sinh sống Khu công nghiệp

Điểm công nghiệp tập trung nhiều ở vùng Tây Nguyên và Tây Bắc

Khu công nghiệp hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX

Vùng có nhiều khu công nghiệp nhất Đông Nam Bộ

Trung tâm công nghiệp được phân chia thành

Dựa vào vai trò trò trung tâm có ý nghĩa quốc gia/ vùng /địa
phương/

Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp trung tâm rất lớn/ lớn /trung bình...

Năm 2001, số vùng công nghiệp 6 vùng

C. DỊCH VỤ

NỘI DUNG 19: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC

1. Giao thông vận tải

Ngành non trẻ nhưng có bước tiến phát triển táo bạo ngành hàng không
nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất

Loại hình giao thông vận tải gắn với sự phát triển ngành đường ống
của ngành dầu khí

Loại hình giao thông có số lượng hành khách vận ngành đường bộ
chuyển và luân chuyển lớn nhất

Loại hình giao thông có khối lượng hàng hóa vận ngành đường bộ
chuyển lớn nhất

Loại hình giao thông có khối lượng hàng hóa luân ngành đường biển (do vận chuyển trên các
chuyển lớn nhất tuyến đường có chiều dài lớn)

Trục đường bộ xuyên quốc gia gồm quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh

Tuyến đường bộ được coi là xương sống của cả hệ quốc lộ 1


thống đường bộ

27
Tuyến đường bộ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã đường Hồ Chí Minh
hội của dải đất phía tây

Đường sắt tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng

Tuyến đường biển quan trọng nhất theo hướng Bắc - Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh.
Nam

3 đầu mối tuyến bay chủ yếu Hà Nội - Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh

Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 nối từ Bãi Cháy - Hạ Long tới các tỉnh đồng bằng
sông Hồng

Mạng lưới đường bộ mở rộng và hiện đại hóa do Huy động vốn và tập trung đầu tư

Khó khăn lớn nhất đối với đường bộ và đường sắt( Địa hình chia cắt mạnh, 3/4 đồi núi, xây dựng
tự nhiên) tốn kém

Khó khăn lớn nhất đối với đường sông(tự nhiên) Hiện tượng sa bồi, sự thay đổi thất thường về
độ sâu luồng lạch

Khó khăn lớn nhất đối với đường biển( tự nhiên) có nhiều bão áp thấp nhiệt đới

Điều kiện thuận lợi phát triển đường biển nhiều vùng vịnh rộng, kín gió nhiều đảo quần
đảo ven bờ nằm trên đường hàng hải quốc tế.

Giao thông đường biển ngày càng phát triển do mở rộng buôn bán với các nước

Giải pháp quan trọng nhất nhằm phát triển đường cải tạo nạo vét nâng cấp các tuyến đường sông
sông

Giải pháp quan trọng nhất nhằm phát triển đường đầu tư xây dựng phát triển hệ thống cảng biển
biển

Giải pháp quan trọng nhất nhằm phát triển đường đầu tư xây dựng phát triển hệ thống sân bay
hàng không

2. Thông tin liên lạc

Thông tin liên lạc gồm hai hoạt động chính là Bưu chính và viễn thông

Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc đón đầu các viễn thông
thành tựu kĩ thuật hiện đại là ngành

Trong ngành viễn Thông

Mạng điện thoại gồm mạng nội hạt và đường dài cố định di động

Mạng phi thoại gồm mạng fax, truyền trang báo trên kênh thông tin

Mạng truyền dẫn mạng dây trần, mạng truyền dẫn viba , truyền dẫn
cáp sợi quang, viễn thông quốc tế

28
Điểm nổi bật ngành bưu chính Tính phục vụ cao mạng lưới rộng khắp

Hạn chế ngành buu chính mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ lạc hậu
quy trình phục vụ thủ công...

Hướng phát triển của ngành bưu chính nhằm đạt cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa
trình độ hiện đại

NỘI DUNG 20: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DU LỊCH

1. Thương mại

Nguyên nhân cơ bản để nước ta hình thành một thay đổi cơ chế quản lý
thị trường thống nhất hàng hóa phong phú đa
dạng

Sau đổi mới thị trường Buôn bán ngày càng mở đa dạng hóa, đa phương hóa
rộng theo hướng

Mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ
và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông lâm thủy sản

Mặt hàng nhập khẩu chủ lực nguyên liệu tư liệu và một phần nhỏ hàng tiêu
dùng

Thị trường xuất khẩu chủ yếu Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc

Thị trường nhập khẩu chủ yếu khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Châu Âu

Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh do mở rộng đa dạng hóa thị trường

Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh do sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu
tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu

2. Du lịch

Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên tự nhiên nhân văn

Yếu tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại tài nguyên du lịch, nhu cầu khách du lịch
hình du lịch hiện nay

Ngành du lịch phát triển nhanh trong những năm chính sách đổi mới tập trung phát triển
qua chủ yếu do

3 vùng du lịch Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ

ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

Vùng có diện tích lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

Vùng có diện tích nhỏ nhất Đồng bằng sông Hồng

29
Vùng có tổng sản phẩm trong nước GDP cao nhất Đông Nam Bộ

Vùng có diện tích trồng cây công nghiệp cao nhất Tây Nguyên

Vùng có số lượng đàn trâu lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

Vùng được mệnh danh là “kho vàng xanh” của tổ Tây Nguyên
quốc

Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

Vùng có trữ lượng thủy điện lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng nước sâu duyên hải Nam Trung Bộ

Vùng có giá trị hàng xuất khẩu cao nhất Đông Nam Bộ

NỘI DUNG 21: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TD – MN BẮC BỘ

Điều kiện chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của tài nguyên thiên nhiên đa dạng
vùng đa dạng

Than khai thác chủ yếu dùng để nhiệt điện và xuất khẩu

Ngành sẽ tạo ra nguồn động lực mới cho sự phát thủy điện
triển

Vùng tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước do vùng sông suối có trữ lượng thủy điện khá lớn
(sông lớn chảy trên địa hình dốc)

Hạn chế lớn nhất đối với việc khai thác khoáng đòi hỏi các phương tiện hiện đại, chi phí cao.
sản

Nhân tố quan trọng nhất để vùng phát triển được khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
các loại cây có nguồn gốc cần nhiệt và ôn đới

Khu vực có điều kiện thuận lợi để trồng các loại vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, vùng núi giáp biên
cây thuốc quý cây ăn quả giới Cao Bằng Lạng

Khó khăn về tự nhiên đối với việc phát triển cây sương muối, rét đậm, rét hại, thiếu nước về mùa
công nghiệp đông

Khó khăn đối với việc phát triển cây công nghiệp mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến nông sản
theo hướng hàng hóa còn hạn chế

Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công phát triển nền nông nghiệp hàng hóa hạn chế du
nghiệp cây đặc sản canh du cư

Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
công nghiệp

Thế mạnh chủ yếu trong việc phát triển chăn nuôi có nhiều đồng cỏ chăn thả gia súc

30
Vùng có đàn lợn đông và tăng nhanh do cơ sở thức ăn (hoa màu lương thực) đảm bảo

Khó khăn trong việc phát triển chăn nuôi gia súc công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới
lớn vùng tiêu thụ

NỘI DUNG 22: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐB SÔNG
HỒNG

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế
kinh tế xã hội

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thiếu việc việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
làm

Việc làm là vấn đề nan giải do lao động dồi dào, kinh tế chậm phát triển

Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
việc làm

Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công thiếu nguyên liệu tại chỗ
nghiệp

Giải pháp giải quyết vấn đề thiếu nguyên liệu cho xây dựng chiến lược tạo nguyên liệu năng lượng
công nghiệp một cách hợp lý trên cơ sở liên kết với các vùng
khác

Để đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất công sử dụng nguyên liệu từ vùng khác
nghiệp vùng chủ yếu

Cơ cấu kinh tế, cần ưu tiên phát triển ngành dịch vụ

Cơ cấu kinh tế theo ngành chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
hướng tích cực do

Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu tăng trưởng kinh tế nhanh giải quyết tốt các vấn
kinh tế đề xã hội môi trường

Trọng tâm chuyển dịch kinh tế trong nội bộ vùng phát triển, ra hiện đại hóa công nghiệp chế
ngành biến, các ngành công nghiệp khác dịch vụ gắn với
yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa

Trong khu vực II, quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên con
kinh tế gắn với hình thành các ngành công nghiệp người của vùng
trọng điểm nhằm

NỘI DUNG 23: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

Vấn đề có ý nghĩa lớn đối với hình thành cơ cấu hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
kinh tế chung

31
Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và
tế theo không gian cần ngư nghiệp

Rừng giàu tập trung chủ yếu ở vùng giáp biên giới Việt Lào (Nghệ An Thanh
Hóa Quảng Bình)

Xét theo mục đích sử dụng rừng chiếm diện tích rừng phòng hộ
lớn nhất

Giải pháp cơ bản nhất để hạn chế hiện tượng cát trồng rừng phòng hộ
bay cát chảy

Vai trò quan trọng nhất của các lâm trường khai thác hợp lý đi đôi với việc tu bổ

Vùng đồi trước núi có thế mạnh cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc

Vùng đồng bằng có thế mạnh cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi lợn, gia
cầm

Nhân tố chủ yếu hình thành các vùng chuyên đất ba dan khá màu mỡ
canh cây công nghiệp lâu năm

Tỉnh trọng điểm nghề cá Nghệ An

Có ý nghĩa cơ bản của việc nuôi trồng thủy sản làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn
nước lợ và nước ven biển

Thế mạnh nổi bật trong phát triển công nghiệp - tài nguyên lớn dồi dào (khoáng sản, nguyên liệu,
nông lâm thủy sản).
- lao động dồi dào giá rẻ

Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và có hạn chế về điều kiện kỹ thuật vốn
nhiều biến đổi trong thời gian tới Do

Vấn đề được ưu tiên trong phát triển công nghiệp cơ sở năng lượng (điện)

Việc giải quyết nhu cầu điện chủ yếu dựa vào mạng lưới điện quốc gia

Việc xây dựng đường hầm ô tô qua Hoành Sơn, tăng khả năng vận chuyển theo hướng Bắc Nam
Hải Vân ở quốc lộ 1 đã

NỘI DUNG 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DH NAM TRUNG BỘ

Chế độ lũ có đặc điểm lên nhanh, rút nhanh

Ngành có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực thủy sản
phẩm tạo ra sản phẩm hàng hóa

Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

32
Các ngành công nghiệp chủ yếu cơ khí chế biến nông lâm thủy sản sản xuất
hàng tiêu dùng

Công nghiệp có sự khởi sắc hơn nhờ thu hút đầu tư nước ngoài hình thành khu
công nghiệp tập trung khu chế xuất.

Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế thu hút đầu tư trong và ngoài nước

Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân
công lao động mới

NỘI DUNG 25: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

Tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất Lâm Đồng

Tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất Đắk Lắk

Vùng có thể trồng được các loại cây cận nhiệt đới địa hình cao
do

Yếu tố tự nhiên tạo thuận lợi cho việc thành lập đất ba dan phân bố tập trung với mặt bằng rộng
các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn lớn

Vùng cần chú ý đến việc làm thủy lợi Do khí hậu phân hóa theo mùa

Ảnh hưởng của việc phát triển các vùng chuyên thu hút lao động các vùng khác, tạo ra tập quán
canh cây công nghiệp lâu năm sản xuất mới cho đồng bào dân tộc

Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản đẩy mạnh chế biến sản phẩm
xuất cây công nghiệp

Biện pháp cấp bách nhất để bảo vệ rừng tự nhiên đóng cửa rừng ngăn chặn tình trạng phá rừng
hiện nay

Vai trò của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công hạn chế rủi ro thị trường sử dụng hợp lý tài
nghiệp của vùng nguyên

Vai trò hồ thủy điện cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, du lịch,
nuôi trồng thủy sản

NỘI DUNG 26: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
kinh tế

Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và
kinh tế xã hội đảm bảo duy trì tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao giải quyết các vấn đề xã
hội và bảo vệ môi trường.

Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu cần phải quan tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp
tâm đến những vấn đề môi trường chủ yếu do

33
Việc phát triển công nghiệp đặt ra nhu cầu rất lớn về cơ sở năng lượng

Cơ sở năng lượng của vùng từng bước giải quyết nhờ phát triển nguồn điện mạng lưới điện

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông lâm Thủy lợi
nghiệp

Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xây dựng công trình thủy lợi thay đổi cơ cấu
xuất nông nghiệp cây trồng

Công trình thủy lợi lớn nhất nước ta Dầu Tiếng( sông Sài Gòn)

Ý nghĩa việc giải quyết nước tưới cho các vùng khô - Tăng diện tích đất trồng trọt.
hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp - tăng hệ số sử dụng đất hàng năm.
- tăng khả năng đảm bảo lương thực thực
phẩm.

Sản lượng cao su không ngừng tăng lên do thay thế giống mới ứng dụng công nghệ trồng

Để tránh mất nước ở hồ chứa giữ được mực nước Bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu các con sông
ngầm cần

Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh
dịch vụ khai thác dầu khí đã làm tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng

Vấn đề xã hội cần đặc biệt chú ý khi khai thác vận ô nhiễm môi trường
chuyển chế biến dầu mỏ

NỘI DUNG 27: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐB SÔNG CỬU
LONG

Tài nguyên quan trọng hàng đầu trong sản xuất đất
lương thực

Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất đất phèn( 41%)

Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng đất đất nhiễm phèn nhiễm mặn

Vùng bị xâm nhập mặn trong mùa khô do địa hình thấp ba mặt giáp biển sông ngòi kênh
rạch chằng chịt

Giải pháp hạn chế khó khăn trong quá trình sử một thau chua rửa mặn (mùa khô) ; tạo giống lúa
dụng đất chịu phèn mặn

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa thau chua rửa mặn đất đai
khô trong việc cải tạo tự nhiên vì rất cần cho

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc giao thông mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt cắt xẻ
đường thủy sản xuất và sinh hoạt châu thổ thành những ô vuông

Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô nước ngọt

34
Ở Tứ giác Long Xuyên biện pháp hàng đầu cải rửa phèn( thế dùng nước ngọt ở sông Hậu đổ về
tạo đất qua kênh Vĩnh Tế)

Hướng chính trong việc khai thác kinh tế ở vùng kết hợp mặt biển với đảo quần đảo đất liền tạo
biển một thể kinh tế liên hoàn

Phương châm chủ đạo của người dân vào mùa lũ sống chung với lũ

Vai trò chủ yếu của rừng đảm bảo cân bằng sinh thái phòng chống thiên tai

NỘI DUNG 28: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG

Hoạt động kinh tế biển bao gồm các ngành chính - đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- khai thác tài nguyên khoáng sản
- du lịch biển
- giao thông vận tải biển

Ý nghĩa chiến lược của các đảo quần đảo về kinh Căn cứ để khai thác nguồn lợi biển
tế

Ý nghĩa chiến lược của các đảo quần đảo về an - hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
ninh quốc phòng - cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta với
vùng biển và thềm lục địa

Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của việc đánh bắt Bảo vệ vùng trời vùng biển và thềm lục địa nước
hải sản xa bờ ta

Công tác, thăm dò và khai thác dầu khí được đẩy các dự án liên doanh với nước ngoài
mạnh nhờ

Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên thu hồi khí công nghiệp làm khí hóa lỏng, làm phân bón, sản
đồng hành đưa vào đất liền đã mở ra sự phát triển xuất điện
mới cho ngành

Hiệu quả kinh tế của ngành công nghiệp dầu khí xây dựng các nhà máy lọc hóa dầu
sẽ được nâng cao hơn nữa nhờ

Cần tăng cường đối thoại hợp tác giữa Việt Nam tạo sự phát triển ổn định trong khu vực giữ vững
với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ nước ta
đề về biển và thềm lục địa nhằm

NỘI DUNG 29: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý
nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước

Tiềm năng nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng lao động số lượng lớn chất lượng vào loại hàng
điểm phía Bắc đầu cả nước lớn

Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm Khai thác tổng hợp tài nguyên biển khoáng sản
miền Trung rừng

35
Dân cư đông lao động dồi dào chất lượng cơ sở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
hạ tầng kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ là thế
mạnh của

Vùng có lịch sử khai thác lâu đời nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Vùng có lịch sử phát triển công nghiệp sớm nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất trình độ phát vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
triển kinh tế cao nhất

Phương hướng phát triển nông nghiệp

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất
hàng hóa có chất lượng cao

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hóa
nông nghiệp thủy sản

Phương hướng phát triển công nghiệp

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm;
nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng
kỹ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường; phát
triển các khu công nghiệp tập trung

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có
lợi thế về tài nguyên và thị trường

Hình vùng kinh tế trọng điểm miền Nam Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công
nghiệp trọng điểm, công nghệ cao, hình thành các
khu công nghiệp tập trung

36

You might also like