Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 86

RESEARCH METHODS FOR BUSINESS STUDENTS, 8TH EDITION

CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG VÀ LÀM RÕ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU


Câu hỏi1:Trong nghiên cứu học thuật, ở cấp Đại học, động từ tốt nhất nên tránh
trong câu hỏi nghiên cứu là: miêu tả
A. để xác định.
B. miêu tả.
C. để xác định.
D. thành lập.
Câu hỏi 2:Ưu điểm chính của việc đưa ra một đề xuất nghiên cứu bằng văn bản là
gì?
A. Giúp mọi người có việc làm.
B. Giúp đảm bảo độ tin cậy.
C. Giúp đỡ tổ chức.
D. Thông báo cho tất cả các khía cạnh quan tâm.
Câu hỏi 3:Việc tạo ra ý tưởng bởi hai hoặc nhiều người suy nghĩ một cách tự do
nhất có thể được gọi chính thức là:
A. phân tích khoảng cách.
B. động não ( brainstorm)
C. đường cong học tập.
D. những mối quan hệ gượng ép.
E. bẫy vỗ tay.
Câu hỏi4:Tính đối xứng của các kết quả tiềm năng có nghĩa là dự án: có giá trị bất
kể kết quả như thế nào
A. bắt đầu bằng giai đoạn định lượng và kết thúc bằng giai đoạn định lượng.
B. bắt đầu bằng giai đoạn định tính và kết thúc bằng giai đoạn định tính.
C. sẽ có giá trị bất kể kết quả thế nào.
D. sẽ đáng tin cậy bất kể kết quả thế nào.
Câu hỏi5:Sự khác biệt giữa câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu là gì ?
A. Cách diễn đạt của một cái có thể sẽ cụ thể hơn cái kia.
B. Câu hỏi do nhà nghiên cứu đặt ra, còn mục tiêu thì không.
C. Không có sự khác biệt, chúng giống nhau.
D. Một trong số đó được đề xuất bởi người giám sát.
Câu hỏi6 :Những nhiệm vụ nghiên cứu này không theo thứ tự. Cái nào nên được
di chuyển?
Nghiên cứu đã hỏi 2000 người về việc mua sắm vào dịp Giáng sinh.
A. Tables được tạo ra
B. Bảng câu hỏi đã được viết.
C. Các nguồn thứ cấp được tham khảo.
D. Chi phí nghiên cứu đã được tính toán.
E. Một thời gian biểu đã được tạo ra.
Câu hỏi 7:Điều gì giúp thống nhất thời gian, thống nhất phân bổ nguồn lực và
vạch ra ranh giới?
A. Bảng câu hỏi.
B. Báo cáo cuối cùng.
C. Đề xuất.
D. Mẫu quan sát.
Câu hỏi 8:Tất cả những điều này có thể xuất hiện trong một đề xuất nghiên cứu,
nhưng cái nào sẽ LUÔN xuất hiện?
A. Mục tiêu kinh doanh.
B. Mục tiêu nghiên cứu.
C. Mục tiêu sáng tạo.
D. Mục tiêu tiếp thị.
Câu hỏi 9:Từ nào điền vào tất cả các chỗ trống trong đoạn trích này:
Chúng ta nói về việc tạo __________, kiểm tra _______, từ chối ________
A. câu hỏi
B. giả thuyết
C. mục đích
D. mục tiêu
Câu hỏi 10:Trong một trường hợp, một sinh viên thiếu quyết đoán và thu thập bất
cứ thứ gì đề phòng trường hợp nó hữu ích: trang web, bản sao, tài liệu quảng cáo.
Bảng câu hỏi thậm chí còn bao gồm những câu hỏi không liên quan, đề phòng
trường hợp thông tin đó có thể hữu ích. MỘT trong những điều sau đây sẽ là thực
tế và sẽ giúp ích nhiều nhất cho vấn đề này?
A. Báo cáo tiến độ thường xuyên cho cấp trên.
B. Đặt mục tiêu rõ ràng.
C. Ít tham vọng hơn.
D. Sử dụng biểu đồ Gantt.
E. Sử dụng SPSS.
Câu hỏi 11:Các dự án đi sai hướng. Trong một trường hợp, kết luận của học sinh
không được chấp nhận. Cô ấy đi đến kết luận đó vì đối với cô ấy dường như đó là
câu trả lời đúng. MỘT trong những điều sau đây sẽ là thực tế và sẽ giúp ích nhiều
nhất cho vấn đề này?
A. Báo cáo tiến độ thường xuyên cho cấp trên.
B. Ít tham vọng hơn.
C. Làm việc chặt chẽ với các thông tin được thu thập.
D. Sử dụng SPSS.
E. Yêu cầu thay đổi thời hạn.
Câu hỏi 12:Các dự án đi sai hướng. Trong một trường hợp, một sinh viên không
thể phân tích dữ liệu thu thập được; anh ấy không có khả năng. MỘT trong những
điều sau đây sẽ là thực tế và sẽ giúp ích nhiều nhất cho vấn đề này?
A. Các cuộc họp định kỳ với người giám sát.
B. Ít tham vọng hơn.
C. Sử dụng biểu đồ Gantt.
D. Sử dụng SPSS.
E. Yêu cầu thay đổi thời hạn.
Câu hỏi 13:Một sinh viên lập kế hoạch cho một dự án nghiên cứu; nó được gọi là
Mô tả về IBM. Dựa trên thông tin hạn chế mà chúng tôi có (tiêu đề), MỘT trong
những thông tin này áp dụng tốt nhất cho ý tưởng?
A. Nó có một mục đích có thể chấp nhận được.
B. Nó có một phương pháp chấp nhận được.
C. Nó hẹp.
D. Nó rộng.
Câu hỏi 14:'Một lời giải thích khả thi mà chúng tôi có thể đồng ý hoặc không đồng
ý' là gì ?
A. Câu hỏi nghiên cứu.
B. Giả thuyết.
C. Lý thuyết nền
D. Mục tiêu.
Câu hỏi 15:Phần thời gian của báo cáo sẽ KHÔNG bao gồm:
A. hướng dẫn về đạo đức.
B. ngày báo cáo tiến độ.
C. thời hạn kết thúc việc thu thập dữ liệu.
D. thời hạn nộp báo cáo cuối cùng.
Câu hỏi 16:Trong hầu hết các mục tiêu nghiên cứu, tốt nhất nên đặt ra mục tiêu sau
khi quyết định phương pháp luận.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 17:Mục tiêu nghiên cứu sẽ bắt đầu bằng từ TO và một động từ. Các động
từ thường gặp trong mục tiêu nghiên cứu là: xác định; thành lập; để xác định; và để
phát triển.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 18:Bạn nên tạo ra nhiều ý tưởng và phát triển chúng trước khi chọn một ý
tưởng cụ thể.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 19:Việc thực hiện một nghiên cứu trước đó và lặp lại một số khía cạnh là
không thể chấp nhận được.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 20:Một giả thuyết là một mệnh đề.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 21:Mục tiêu nghiên cứu sẽ bắt đầu bằng một trong các từ: cái gì, tại sao và
như thế nào.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 22:Người ta thường chấp nhận rằng 'mục tiêu nghiên cứu đòi hỏi tư duy
chặt chẽ hơn xuất phát từ việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn'.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 23:đề xuất sẽ nói ở thì quá khứ; báo cáo cuối cùng được viết ở thì tương
lai.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 24:Các thuật ngữ luận án ( để lấy tiến sĩ) và luận án ( sinh viên ) có thể là
tên khác nhau cho cùng một điều.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 25:Một nghiên cứu học thuật có thể được coi là hợp lệ nếu tài liệu duy
nhất được chọn là tài liệu báo chí.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 26:Kỹ thuật động não có thể được sử dụng để tạo ra và hoàn thiện các ý
tưởng nghiên cứu.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 27:Viết hai báo cáo dự án riêng biệt cho hai đối tượng khác nhau luôn là
một việc hoàn toàn lãng phí thời gian.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 28:Danh sách tài liệu tham khảo phong phú ở cuối luận án cho thấy luận
án đã vận dụng lý thuyết một cách hiệu quả.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi29 :Nghiên cứu của luận án về nghiên cứu được công bố trước đó có liên
quan sẽ cung cấp thông tin cho (các) câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI

Câu hỏi30:Mục đích tổng thể của nghiên cứu quản lý là thiết lập các sự kiện mới
chứ không phải phát triển các lý thuyết mới.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU


Câu hỏi 1:Tổng quan nghiên cứu thường không quan tâm đến việc giúp đỡ:
A. thiết lập mục tiêu.
B. đánh giá văn học.
C. thu thập dữ liệu tiếp theo.
D. thiết kế công cụ nghiên cứu.
Câu hỏi 2:Tổng quan nghiên cứu sẽ xem xét:
A. chỉ có một mặt của lập luận chính.
B. chỉ có ý kiến.
C. mọi khía cạnh của một chủ đề.
D. sự thật duy nhất.
Câu hỏi 3:Điểm khởi đầu cho việc tìm kiếm tài liệu ( literature search) là:
A. dữ liệu bậc ba.
B. dữ liệu sơ cấp.
C. dữ liệu thứ cấp.
D. một số dữ liệu khác.
Câu hỏi 4:Các nhà nghiên cứu cần thận trọng với một số tài liệu, đặc biệt là tài liệu
được tìm thấy trên mạng. Tại sao?
A. Chất lượng thì chưa biết.
B. Nó đã được sử dụng trước đây.
C. Nó quá gần đây.
D. Tên tác giả thường không xuất hiện.
Câu hỏi 5:Cái nào trong số này có khả năng được bình duyệt?
A. Của riêng phụ nữ.
B. Người bảo vệ.
C. Nhà kinh tế học.
D. Tạp chí Quản lý Châu Âu.
Câu hỏi 6:Điều nào trong số này KHÔNG giúp bạn quyết định liệu một ấn phẩm
có uy tín hay không?
A. Khán giả.
B. Quảng cáo bên trong.
C. Tầm quan trọng đối với đồng nghiệp.
D. Tỷ lệ trích dẫn.
Câu hỏi 7:Người đọc của một tạp chí là một hướng dẫn hữu ích về tầm quan trọng
của tạp chí đó đối với nghiên cứu của bạn. Tại sao?
A. Nó chỉ ra nhà xuất bản có khả năng.
B. Nó chỉ ra nội dung có thể xảy ra.
C. Nó chỉ ra trình soạn thảo có khả năng.
D. Nó cho biết số lượng trang có thể có.
Câu hỏi 8:Trích dẫn có nghĩa là một bài báo cụ thể đã:
A. được bán cho nhà xuất bản khác.
B. được một tác giả khác thảo luận bằng miệng.
C. được sao chép ở nơi khác.
D. được trích dẫn trong một bài báo khác của tác giả khác.
Câu hỏi 9:Khi bạn phát hiện ra rằng một tác giả đã (1) trích dẫn một tác giả khác
(2) bạn nên:
A. không được sử dụng tác phẩm.
B. sử dụng tác phẩm và gán nó cho tác giả 1.
C. sử dụng tác phẩm và gán nó cho tác giả 2.
D. tìm và đọc bản gốc, sau đó gán nó cho tác giả 2.
Câu hỏi 10:Trước khi tìm kiếm, bạn nên xác định khung thời gian tìm kiếm của
mình. Tại sao?
A. Vì vậy bạn không phải chịu những chi phí không cần thiết.
B. Vì vậy, bạn không thấy thư viện bận rộn.
C. Vì vậy, bạn làm việc khi bạn hiệu quả nhất.
D. Vì vậy, bạn tìm thấy nhiều bài viết nhất.
Câu hỏi 11:Nhược điểm chính của việc sử dụng các tạp chí được bình duyệt trong
các bài tổng quan nghiên cứu là gì?
A. Con người kiểm soát chất lượng.
B. Phí đăng ký cao.
C. Thông tin có thể cũ đến bốn năm.
D. Thông tin quá mới.
Câu hỏi 12:Tại sao điều quan trọng đối với một nhà nghiên cứu là xem xét tài liệu?
A. Bởi vì nó cho thấy thời gian đã được dành cho chủ đề này.
B. Bởi vì nó là truyền thống.
C. Bởi vì nó sẽ tìm ra xem có ai đã từng làm công việc đó trước đây hay chưa.
D. Bởi vì nó xác định các nhà nghiên cứu có cùng chí hướng.
Câu hỏi 13:Cách nào sau đây là cách hiệu quả nhất để tìm các tạp chí có liên quan?
A. Đang duyệt các kệ trong thư viện.
B. Đang duyệt trong một quầy bán báo.
C. Theo dõi tài liệu tham khảo trong bài viết.
D. Tìm kiếm bằng cách sử dụng các nguồn cấp ba.( tertiary sources)
Câu hỏi 14:Cái nào trong số này thường không được các nhà nghiên cứu sử dụng
để lưu trữ tài liệu tham khảo?
A. Bảng tính.
B. Phần mềm xử lý văn bán.
C. Tấm. ( panels)
D. Thẻ chỉ mục viết tay.
Câu hỏi 15:Khi bạn trích dẫn tài nguyên Internet, bạn không cần phải tìm:
A. ngày cập nhật lần cuối.
B. ngày sinh của tác giả.
C. Ngày tạo.
D. Ngày truy cập.
Câu hỏi 16:Việc xem xét tài liệu diễn ra khi bắt đầu dự án và sau đó dừng lại.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 17:Dữ liệu thứ cấp được chọn lọc cho một mục đích cụ thể, có thể khác
với mục đích của nghiên cứu hiện tại.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 18:Một số tạp chí được xuất bản thay mặt cho các cơ quan chuyên môn.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 19:Mù đôi ( double-blind)có nghĩa là người biên tập sẽ gửi bản thảo cho
hai hoặc nhiều người đánh giá để lấy ý kiến của họ. Danh tính của người biên tập
sẽ được giữ kín đối với người đánh giá, vì vậy việc đánh giá là mù quáng.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 20:Trong quá trình bình duyệt, nhận xét của người đánh giá thường được
trả lại cho (các) tác giả ban đầu.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 21:Việc tìm kiếm tài liệu là điều quan trọng cần thực hiện khi bắt đầu một
dự án; chúng không tiếp tục trong suốt dự án.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 22:Khi bắt đầu tìm kiếm tài liệu, việc tạo ra các từ khóa là sai vì chúng có
thể làm sai lệch tư duy.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 23:Khi bắt đầu tìm kiếm tài liệu, bạn nên thảo luận ý tưởng của mình càng
rộng rãi càng tốt. Đây được gọi là Phương pháp Harvard.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Phương pháp Harvard phát triển dựa trên nguyên tắc: quyết định về một vấn đề
dựa trên bản chất của vấn đề mà không phải dựa vào một quy trình mặc định cả
tập trung vào các bên sẽ nói về những gì họ đồng ý và không đồng ý
Câu hỏi 24:Xét về số lượng bài viết, bạn dừng sưu tầm khi đã đủ.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 25:Tầm quan trọng của nghiên cứu của bạn và những gì bạn tìm ra chắc
chắn sẽ được đánh giá trong mối quan hệ với nghiên cứu của người khác và những
phát hiện của họ.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 26: Business and management research hiếm khi đi ra ngoài ranh giới
của chính nó để bao gồm các ngành như kinh tế, tâm lý học, xã hội học và địa lý.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 27:Đánh giá quan trọng sẽ cần phải chỉ ra cách thức phát hiện và sử dụng
các phát hiện và lý thuyết liên quan đến nghiên cứu đã thực hiện trước đó.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 28:Chỉ những tài liệu được xuất bản trong mười năm qua mới được đưa
vào đánh giá tài liệu.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 29:Một manh mối mà bạn đã đề cập đầy đủ trong phần tổng quan của
mình là khi các tìm kiếm tiếp theo chủ yếu cung cấp tài liệu tham khảo cho các
mục bạn đã đọc.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Câu hỏi 30: “ Grey literature”là thuật ngữ dùng để chỉ lĩnh vực văn học liên quan
đến chủ nghĩa tuổi tác.
1. ĐÚNG VẬY
2. SAI
Tài liệu xám (Grey literature) là tài liệu và nghiên cứu được sản xuất bởi các tổ
chức bên ngoài cơ quan
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1:Đọc định nghĩa sau đây của Gill và Johnson (1997):
"Một công thức liên quan đến mối quan hệ nhân quả giữa hai hoặc nhiều biến số,
có thể đã được kiểm tra hoặc chưa."
Nó định nghĩa cái nào trong số này?
A. Dữ liệu thứ cấp.
B. Lấy mẫu.
C. Lý thuyết.
D. Quan sát.
Lý thuyết là công thức về QH nhân quả và kết quả giữa hai hay nhiều biến,
cóthể đã hoặc chưa đc kiểm định.
Câu hỏi 2:Phương pháp nào sau đây là phương pháp thu thập dữ liệu?
A. Chủ nghĩa tích cực.
B. Hành tây.
C. Nghiên cứu trường hợp.
D. Phỏng vấn.
Câu hỏi 3:Cái nào trong số này KHÔNG thường được liên kết với dữ liệu định
lượng?
A. Những con số.
B. Phân tích bắt đầu khi dữ liệu được thu thập.
C. Phân tích được hướng dẫn bởi các quy tắc tiêu chuẩn hóa.
D. Quan điểm của các nhà nghiên cứu có tầm quan trọng cao.
Câu hỏi 4:Cái nào trong số này KHÔNG thường được liên kết với dữ liệu định
tính?
A. Biểu đồ hình tròn.
B. Chuyện kể.
C. Hình ảnh.
D. Từ.
Câu hỏi 5:Một nghiên cứu dựa trên 30 người (qua ba nhóm tập trung). Đây là loại
nghiên cứu gì?
A. Nghiên cứu bảng câu hỏi.
B. Nghiên cứu có cấu trúc.
C. Nghiên cứu định lượng.
D. Nghiên cứu định tính.
Câu hỏi 6:Một nghiên cứu dựa trên 1000 người được phỏng vấn trực tiếp tại các
trung tâm mua sắm. Đây là loại nghiên cứu gì?
A. Nghiên cứu bảng câu hỏi.
B. Nghiên cứu dân tộc học.
C. Nghiên cứu định tính.
D. Tự học hoàn thiện.
Câu hỏi 7:Nghiên cứu nào trong số này ít liên quan nhất đến giá trị xây dựng?
A. Định lượng.
B. Định tính.
C. Người theo chủ nghĩa tích cực.
Câu hỏi 8:Chiến lược nghiên cứu nào được mô tả ở đây?
Việc đưa ra những thay đổi theo kế hoạch đối với một hoặc nhiều biến số; đo
lường trên một số lượng nhỏ các biến và kiểm soát các biến khác.
A. Cuộc thí nghiệm.
B. Dân tộc học.
C. Nghiên cứu trường hợp.
D. Sự khảo sát.
Câu hỏi 9:Tam giác có thể xảy ra từ trường hợp nào sau đây?
A. Kiểm tra kết quả ba lần.
B. Sử dụng một trong ba phương pháp lấy mẫu.
C. Sử dụng nhiều hơn một cách tiếp cận.
D. Thực hiện một cuộc khảo sát với ít nhất ba người trả lời.
Câu hỏi 10:Chiến lược nghiên cứu nào được mô tả ở đây?
Việc thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi nhưng cũng bao gồm các kỹ thuật khác (ví
dụ: quan sát có cấu trúc và phỏng vấn có cấu trúc).
A. Dân tộc học.
B. Lý thuyết có căn cứ.
C. Nghiên cứu hành động.
D. Sự khảo sát.
Câu hỏi 11:Chiến lược nghiên cứu nào được mô tả ở đây?
Nhà nghiên cứu tham gia vào các hoạt động đang được nghiên cứu; anh ấy/cô ấy
gây ra những thay đổi và giám sát kết quả.
A. Lý thuyết nền
B. Action research
C. Nghiên cứu trường hợp.
D. Sự khảo sát.
Câu hỏi 12:Điều nào trong số này có giá trị nhất để thể hiện sự thay đổi dần dần
trong hành vi theo thời gian?
A. Khảo sát ảnh chụp nhanh.
B. Nghiên cứu theo chiều dọc.
C. Nghiên cứu thực nghiệm.
D. Phép ngoại suy.
Nghiên cứu theo chiều dọc liên quan đến việc thu thập dữ liệu trong một thời
gian dài , trong khi nghiên cứu cắt ngang liên quan đến việc thu thập dữ liệu
tại một điểm duy nhất.
Câu hỏi 13:Chiến lược nghiên cứu nào được mô tả ở đây?
Lý thuyết được phát triển từ dữ liệu được tạo ra bởi một loạt các quan sát hoặc
phỏng vấn chủ yếu liên quan đến phương pháp quy nạp.
A. Cuộc thí nghiệm.
B. Dân tộc học.
C. Lý thuyết nền.
D. Nghiên cứu hành động.
Câu hỏi 14:Đối với bất kỳ nghiên cứu nào, bạn nên đặt câu hỏi về tính hợp lệ và độ
tin cậy của:
A. bảng câu hỏi.
B. quá trình phỏng vấn.
C. quy trình lấy mẫu.
D. tất cả những điều trên.
Câu hỏi 15:Một nghiên cứu phỏng vấn một mẫu đại diện của dân số cả nước mỗi
tuần để phát hiện có bao nhiêu người đọc một tờ báo cụ thể. Chương trình rút thăm
trúng thưởng được giới thiệu cho những người tham gia như một động lực để thực
hiện cuộc phỏng vấn. Động cơ khuyến khích sẽ có tác động gì đến kết quả độc giả
của tờ báo được đề cập?
A. Không có tác động: sẽ không có sự khác biệt về số lượng độc giả.
B. Lượng độc giả sẽ giảm.
C. Lượng độc giả sẽ tăng lên.
D. Số lượng độc giả có thể tăng hoặc giảm hoặc có thể giữ nguyên.
Câu hỏi 16:Nghiên cứu mang tính thăm dò là nghiên cứu chỉ dành cho các nhà địa
lý.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Các nghiên cứu thực nghiệm không bao giờ được sử dụng trong nghiên
cứu quản lý và kinh doanh.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 18:Chiến lược khảo sát thường gắn liền với phương pháp diễn dịch
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 19:Việc sử dụng nghiên cứu trường hợp ( case study) trong quản lý và
nghiên cứu kinh doanh thường chỉ giới hạn ở các nhà nghiên cứu đang làm việc
trong tổ chức đang được nghiên cứu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Nghiên cứu trường hợp trong nghiên cứu quản lý và kinh doanh đề cập
đến việc chỉ sử dụng một tổ chức làm bối cảnh nghiên cứu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 21:Phép tam giác đề cập đến việc sử dụng các kỹ thuật thu thập dữ liệu
khác nhau trong một nghiên cứu để đảm bảo rằng dữ liệu đang cho bạn biết những
gì bạn nghĩ chúng đang nói với bạn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Nghiên cứu hành động liên quan đến việc giải quyết các vấn đề của tổ
chức, chẳng hạn như tác động của sự thay đổi cùng với những người trực tiếp trải
nghiệm các vấn đề.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Lý thuyết cơ sở là một cách tiếp cận diễn dịch, lý thuyết được đặt nền
tảng trên sự tham chiếu liên tục đến dữ liệu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24:Dân tộc học chỉ đề cập đến nghiên cứu được thiết kế để hiểu các nền
văn hóa khác nhau.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Điểm mạnh chính của nghiên cứu theo chiều dọc là khả năng nghiên
cứu sự thay đổi và phát triển.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Nghiên cứu định lượng được kết hợp với hai kỹ thuật: nhóm tập trung
và phỏng vấn sâu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Nghiên cứu lưu trữ chỉ dành cho các nhà sử học chứ không phải dành
cho những người tham gia nghiên cứu quản lý và kinh doanh.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 28:Các chiến lược nghiên cứu không nên được kết hợp.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Nếu một nghiên cứu đáng tin cậy, điều đó có nghĩa là nó đo lường
được những gì chúng ta nghĩ rằng nó nên đo lường.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 30:Nếu một nghiên cứu hợp lệ, điều đó có nghĩa là chúng ta nhận được kết
quả tương tự nếu nghiên cứu được lặp lại.
ĐÚNG VẬY
SAI

CHƯƠNG 4 : CHỌN MẪU


Câu hỏi 1:Điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần của quá trình thiết kế lấy
mẫu?
A. Chỉ định đơn vị lấy mẫu
B. Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu
C. Điều chỉnh câu hỏi nghiên cứu.
D. Xác định số lượng người nghiên cứu
E. Xác định khung mẫu liên quan
Câu hỏi 2:Population target được xác định theo các khía cạnh:
A. các phần tử - đối tượng mà thông tin được mong muốn.
B. đơn vị lấy mẫu - tập hợp các phần tử có sẵn để lựa chọn trong quá trình lấy
mẫu.
C. phạm vi - ranh giới địa lý.
D. tất cả những điều trên.
E. thời gian - khoảng thời gian được xem xét.
Câu hỏi 3:Đơn vị lấy mẫu là gì?
A. Dân số.
B. Đơn vị cơ bản chứa các phần tử của tổng thể được lấy mẫu.
C. Không có điều nào ở trên.
D. Khung lấy mẫu
E. Phương pháp được sử dụng để thu thập mẫu.
F. Tất cả các yếu tố riêng lẻ của mẫu cuối cùng được rút ra cùng nhau.
Câu hỏi 4:Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố định tính cần được xem xét
khi xác định cỡ mẫu?
A. Bản chất của phân tích.
B. Cỡ mẫu được sử dụng trong các nghiên cứu tương tự.
C. Độ chính xác cần thiết cho kết quả.
D. Số lượng biến.
E. Tầm quan trọng của quyết định.
Trong EFA, mẫu kích thước thường được xác định dựa trên 2 yếu tố nhỏ là kích
thước tối thiểu và số lượng biến thể được đưa vào phân tích
Câu hỏi 5:Điều nào sau đây KHÔNG đúng với Lấy mẫu xác suất?
A. Các đơn vị lấy mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên trái ngược với phán
đoán của nhà nghiên cứu.
B. Các ước tính có thể dự báo được theo thống kê cho dân số.
C. Có thể chỉ định xác suất chọn bất kỳ mẫu cụ thể nào có kích thước nhất định.
D. Kết quả sẽ luôn chính xác hơn so với lấy mẫu phi xác suất.
E. Số lượng phần tử được đưa vào tập mẫu có thể được chỉ định trước.
Câu hỏi 6:Kỹ thuật lấy mẫu nào ít tốn kém nhất và ít tốn thời gian nhất?
A. Chọn mẫu bóng tuyết.
B. Lấy mẫu phán đoán.
C. Lấy mẫu phân tầng.
D. Lấy mẫu thuận tiện.
E. Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
Câu hỏi 7:Các tính năng phân biệt của lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản là gì?
A. Các số ngẫu nhiên xác định phần tử nào được đưa vào mẫu.
B. Mỗi mẫu có thể có kích thước nhất định đều có xác suất được biết và bằng
nhau để trở thành mẫu thực sự được chọn.
C. Mỗi phần tử trong quần thể đều có xác suất lựa chọn đã biết và bằng nhau.
D. Một khung lấy mẫu phải được biên soạn trong đó mỗi phần tử có một mã số
nhận dạng duy nhất.
E. Tất cả những điều trên.

Câu hỏi 8:Điều nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để lựa chọn các biến phân
tầng trong lấy mẫu phân tầng?
A. Các biến phân tầng không nên liên quan chặt chẽ đến đặc điểm quan tâm.
B. Các biến phân tầng phải dễ đo lường và áp dụng.
C. Các tầng lớp phải loại trừ lẫn nhau và mang tính toàn diện tổng thể để mỗi
phần tử dân số phải được gán cho một và chỉ một tầng lớp.
D. Các yếu tố trong một tầng phải càng đồng nhất càng tốt.
E. Trên khắp các tầng lớp, các phần tử phải càng không đồng nhất càng tốt.
Câu hỏi 9:Chọn tất cả các câu sau đây mà bạn cho là đúng.
Một mẫu ngẫu nhiên của tổng thể sẽ được lấy bằng cách:
A. Cấp cho mỗi cá nhân một con số duy nhất và sử dụng máy tính để tạo ra các
con số ngẫu nhiên để lựa chọn.
B. chọn mọi cá nhân có họ bắt đầu bằng chữ S.
C. chọn một cá nhân từ mỗi ngôi nhà thứ tư trên một con phố.
D. chọn từng cá nhân thứ 20 từ danh sách bệnh nhân đã đăng ký với bác sĩ đa
khoa.
E. Nhắm mắt lại và dán một cái ghim vào danh bạ điện thoại.
Câu hỏi 10:Dưới đây là danh sách các quần thể và mẫu. Chọn mẫu có nhiều khả
năng đại diện nhất (chứ không phải sai lệch) cho tổng thể mà nó được rút ra.
A. Dân số: Dân số nói chung ở một quận nội thành Luân Đôn. Mẫu: Tất cả
bệnh nhân đăng ký khám tại các phòng khám đa khoa địa phương trên cùng
địa bàn.
B. Dân số: Người lớn từ một khu vực địa lý duy nhất. Mẫu: Nhân viên tại một
nhà máy địa phương.
C. Dân số: Người mua sắm trực tuyến. Mẫu: Danh sách các cá nhân có email
trên nền web.
D. Dân số: Sở hữu xe hơi hạng sang. Mẫu: chủ xe BMW.
E. Dân số: Sở hữu xe hơi hạng sang. Mẫu: người đăng ký tạp chí What Car.
Câu hỏi 11:Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của lấy mẫu hạn
ngạch( quota sampling)?
A. Đó là một cách tương đối nhanh chóng và rẻ tiền để tìm hiểu ý kiến công
chúng.
B. Mẫu được chia thành các nhóm mà từ đó nhà nghiên cứu phải thu được một
số phản hồi nhất định.
C. Nhà nghiên cứu chọn người để tiếp cận và do đó có thể làm sai lệch mẫu.
D. Những người sẵn sàng được khảo sát ở những nơi công cộng khó có thể là
mẫu đại diện.
E. Việc lựa chọn ngẫu nhiên các đơn vị giúp tính được sai số chuẩn.
Câu hỏi 12:Lấy mẫu quả cầu tuyết có thể giúp nhà nghiên cứu:
A. khắc phục vấn đề không có khung lấy mẫu có thể truy cập được.
B. lý thuyết quy nạp trong một nghiên cứu định tính.
C. tất cả những điều trên.
D. thu thập dữ liệu một cách hiệu quả.
E. tiếp cận các quần thể khó khăn hoặc ẩn giấu.
Câu hỏi 13:Việc tăng cỡ mẫu có ảnh hưởng gì đến sai số lấy mẫu?
A. Không có điều nào ở trên.
B. Nó duy trì lỗi lấy mẫu, bất kể các biến khác.
C. Nó không ảnh hưởng đến lỗi lấy mẫu.
D. Nó làm giảm lỗi lấy mẫu.
E. Nó làm tăng lỗi lấy mẫu.
Việc càng tăng cỡ mẫu làm giảm sai số lấy mẫu
Câu hỏi 14:Điều nào sau đây KHÔNG phải là loại lấy mẫu phi xác suất?
A. Chọn mẫu bóng tuyết.
B. Lấy mẫu cụm.
C. Lấy mẫu hạn ngạch.
D. Lấy mẫu phán đoán.
E. Lấy mẫu thuận tiện.
Câu hỏi 15:Sai số chuẩn là thước đo thống kê của:
A. mức độ mà giá trị trung bình mẫu có thể khác với tổng thể.
B. mức độ mà một mẫu đã được phân tầng chính xác.
C. sự phân bố bình thường của điểm số xung quanh giá trị trung bình mẫu.
D. thước đo xem mẫu có được chọn ngẫu nhiên hay không.
E. việc tập hợp các điểm số ở mỗi đầu của thang đo khảo sát.
Câu hỏi 16:Việc lấy mẫu cung cấp một giải pháp thay thế hợp lý cho cuộc điều tra
dân số khi việc khảo sát toàn bộ dân số là không thể thực hiện được.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Với các mẫu xác suất, cơ hội hoặc xác suất của từng trường hợp được
chọn từ tổng thể là không xác định.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 18:Khung lấy mẫu cho bất kỳ mẫu xác suất nào là danh sách đầy đủ tất cả
các trường hợp trong tổng thể mà mẫu của bạn sẽ được rút ra.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 19:Kích thước mẫu của bạn càng lớn thì khả năng xảy ra sai sót khi khái
quát hóa cho tổng thể càng cao.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Các nhà nghiên cứu thường làm việc với độ chắc chắn là 95%. Điều
này có nghĩa là nếu mẫu của bạn được chọn 100 lần thì ít nhất 5% trong số các
mẫu này chắc chắn đại diện cho các đặc điểm của dân số.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 21:Một mẫu đại diện hoàn hảo là một mẫu đại diện chính xác cho tổng thể
mà nó được lấy ra.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản bao gồm việc bạn chọn mẫu ngẫu nhiên
từ khung lấy mẫu bằng cách sử dụng bảng số ngẫu nhiên hoặc máy tính.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Lấy mẫu hạn ngạch có nghĩa đơn giản là người quản lý nghiên cứu giao
cho người phỏng vấn mục tiêu hoàn thành 100 cuộc phỏng vấn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24:Những khái quát hóa về quần thể từ dữ liệu được thu thập bằng bất kỳ
mẫu xác suất nào đều dựa trên trực giác.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Các nhà thống kê cũng chỉ ra rằng cỡ mẫu từ 30 trở lên thường sẽ dẫn
đến phân phối mẫu cho giá trị trung bình rất gần với phân phối chuẩn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Lấy mẫu có mục đích không phù hợp khi làm việc với các mẫu rất nhỏ
chẳng hạn như trong nghiên cứu trường hợp điển hình và khi bạn muốn chọn các
trường hợp có nhiều thông tin đặc biệt.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Lấy mẫu trường hợp quan trọng chọn các trường hợp quan trọng trên
cơ sở chúng có thể đưa ra quan điểm đáng kể hoặc vì chúng quan trọng.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 28:Lấy mẫu thuận tiện cũng dễ bị sai lệch như bất kỳ hình thức lấy mẫu
nào khác.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Một trong những điểm mạnh của lấy mẫu quả cầu tuyết là dẫn đến mẫu
rất không đồng nhất, do đó làm giảm sai lệch.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 30:Việc lựa chọn kỹ thuật hoặc các kỹ thuật lấy mẫu phụ thuộc vào (các)
câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu của bạn cũng như tính khả thi của việc tiếp cận dữ
liệu.
ĐÚNG VẬY
SAI

CHƯƠNG 5: SỬ DỤNG DỮ LIỆU THỨ CẤP


Câu hỏi 1:MỘT trong số này là một ví dụ về dữ liệu được xử lý?
A. Các bảng từ các cuộc khảo sát.
B. Ghi lại CCTV các chuyến thăm của người mua hàng.
C. Số lượng khách đến một cửa hàng.
D. Ý kiến của khách hàng.
Câu hỏi 2:MỘT trong số này là một ví dụ về raw data ?
A. Báo cáo về một lĩnh vực công nghiệp cụ thể.
B. Một bản ghi từ một nhóm.
C. Một báo cáo hàng năm của công ty.
D. Một báo cáo về các nhóm tập trung chất lượng.
Câu hỏi 3:Dữ liệu thứ cấp là gì?
A. Dữ liệu hiện có.
B. Dữ liệu không quan trọng.
C. Dữ liệu thông thường.
D. Dữ liệu thứ tự.
Câu hỏi 4:Dữ liệu thứ cấp ÍT hữu ích nhất đối với:
A. đánh giá sản phẩm mới.
B. diễn giải các bảng.
C. phát triển các câu hỏi.
D. xây dựng các giả thuyết.
Câu hỏi 5:Dữ liệu thứ cấp không thể giúp:
A. để đưa ra định hướng cho việc thu thập dữ liệu sơ cấp.
B. để quan sát hành vi bán lẻ.
C. để tạo ra các công cụ nghiên cứu.
D. quyết định lấy mẫu.
Câu hỏi 6:Sai lầm khi sử dụng dữ liệu thứ cấp hiệu quả là:
A. để cho rằng nó là đúng.
B. để đánh giá tính hữu dụng của nó.
C. để kết hợp nó với các dữ liệu khác.
D. để xác định vị trí của nó thông qua con người.
Câu hỏi 7:MỘT nào là một bất lợi của dữ liệu thứ cấp?
A. Đã tồn tại.
B. Đề cập đến một chủ đề mới.
C. Không tốn kém.
D. Nhanh chóng để có được.
Câu hỏi 8:MỘT nào là một lợi thế của dữ liệu thứ cấp?
A. Có thể đã lỗi thời.
B. Có thể không chính xác.
C. Đã tồn tại.
D. Đắt.
Câu hỏi 9:Saunders và cộng sự . đã tạo ra một phân loại dữ liệu thứ cấp với ba yếu
tố. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong số đó?
A. Dữ liệu dựa trên khảo sát.
B. Dữ liệu tài liệu.
C. Mẫu đại diện.
D. Nhiều nguồn dữ liệu.
Câu hỏi 10:Thử nghiệm, đặt câu hỏi và ______ là những phương pháp chính.
A. cân nặng
B. lướt web
C. phép nhân
D. quan sát
Phuoeng pháp chính nghiên cứu dữ liệu thứ cấp : thử nghiệm, đặt câu hỏi, quan sát
Câu hỏi 11:Những gì bao gồm các bài báo đầy đủ với các bài báo?
A. Cơ sở dữ liệu ngoại tuyến.
B. Cơ sở dữ liệu thống kê.
C. Cơ sở dữ liệu toàn văn.( full-text databases)
D. Cơ sở dữ liệu trực tuyến.
Câu hỏi 12:Những gì được lưu trữ trong máy tính và được truy cập qua mạng?
A. Cơ sở dữ liệu ngoại tuyến.
B. Cơ sở dữ liệu thống kê.
C. Cơ sở dữ liệu toàn văn.
D. Cơ sở dữ liệu trực tuyến.
Câu hỏi 13:Điều gì được mô tả ở đây?
Chỉ mục, trích dẫn các bài viết, tóm tắt các bài tóm tắt.
A. Dữ liệu cấp ba.
B. Dữ liệu sơ cấp.
C. Dữ liệu thứ cấp.
D. Dữ liệu tỷ lệ
Câu hỏi 14:Hầu hết các chính phủ trên thế giới đều có cơ quan thống kê nhưng họ
không thể cung cấp:
A. hồ sơ điều tra dân số nói chung.
B. kết quả điều tra dân số nông nghiệp.
C. số liệu sản lượng công nghiệp
D. số liệu xem chương trình truyền hình.
E. thống kê nhà ở.
Câu hỏi 15:Trong tìm kiếm trên máy tính, nên sử dụng cái nào trong số này?
A. Công cụ tìm kiếm.
B. Không có điều nào ở trên.
C. Tất cả những điều trên.
D. Thư mục.
E. Từ điển.
Câu hỏi 16:Dữ liệu thứ cấp được sử dụng chủ yếu trong cả nghiên cứu mô tả và
giải thích.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Các nguồn như bản ghi âm và video, hình ảnh, hình vẽ, phim và
chương trình truyền hình không được gọi là dữ liệu thứ cấp.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 18:Các cuộc điều tra liên tục và thường xuyên là những cuộc điều tra,
không bao gồm các cuộc điều tra dân số, được lặp lại theo thời gian.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 19:Dữ liệu sơ cấp trở thành dữ liệu thứ cấp.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Khi sử dụng dữ liệu thứ cấp, chúng ta không cần xem xét ai được chọn
và họ được chọn như thế nào; chúng tôi chỉ quan tâm đến kết quả.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 21:Bạn nên bắt đầu bất kỳ tìm kiếm nào với các nguồn thứ cấp bên ngoài
thay vì các nguồn nội bộ.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Dữ liệu thứ cấp sẽ không bao giờ cung cấp thông tin có thể được sử
dụng như hiện tại.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Các công cụ tìm kiếm meta sẽ thực hiện tìm kiếm đồng thời trên một số
công cụ.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24:Công cụ tìm kiếm bao phủ 33% số trang web trên thế giới.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Nhược điểm của dữ liệu thứ cấp là nó có xu hướng xâm nhập.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Đối với nhiều dự án nghiên cứu, hạn chế về thời gian có nghĩa là dữ
liệu thứ cấp cung cấp khả năng duy nhất để thực hiện các nghiên cứu theo chiều
dọc.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Một nhược điểm của dữ liệu thứ cấp là nó được tạo ra vì một lý do
không phù hợp với nhu cầu của bạn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Ưu điểm
- Dữ liệu thứ cấp dễ thu thập trong thời gian ngắn với chi phí tương đối thấp. Nói
cách khác, dữ liệu thứ cấp có ưu điểm là tiết kiệm tiền bạc, thời gian.
- Dữ liệu thứ cấp rất phong phú, đa dạng và xuất phát từ những nguồn khác nhau.
Hạn chế
- Dữ liệu thứ cấp thường đã qua xử lí nên khó đánh giá được mức độ chính xác,
mức độ tin cậy của nguồn dữ liệu.
- Số liệu thứ cấp này đã được thu thập cho các nghiên cứu với các mục đích khác
và có thể hoàn toàn không hợp với vấn đề của chúng ta;
- Dữ liệu thứ cấp khó phân loại dữ liệu. Bên cạnh đó, các biến số, đơn vị đo lường
có thể khác nhau
Câu hỏi 28:Dữ liệu thứ cấp không cung cấp cho bạn thông tin bạn cần để trả lời
(các) câu hỏi nghiên cứu hoặc đáp ứng mục tiêu của bạn sẽ dẫn đến các câu trả lời
không hợp lệ.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Ít nhất với dữ liệu thứ cấp được xuất bản, bạn luôn có thể tin cậy vào
nguồn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 30:Hầu hết các dự án nghiên cứu đều yêu cầu sự kết hợp giữa dữ liệu thứ
cấp và dữ liệu sơ cấp để trả lời (các) câu hỏi nghiên cứu của bạn và đáp ứng các
mục tiêu của bạn.
ĐÚNG VẬY
SAI
CHƯƠNG 6 : THU NHẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP THÔNG QUA QUAN SÁT

Câu hỏi 1:Cái nào trong số này thường được liên kết với sự quan sát?
A. Giải quyết vấn đề.
B. Nhận dạng vấn đề.
C. Vấn đề đấy mọi người.
D. Vấn đề nhân quả.
Câu hỏi 2:Những người ủng hộ quan sát coi nó là:
A. chủ quan.
B. khách quan.
C. sáng tạo.
D. tiêu cực.
Câu hỏi 3:Phiếu quan sát không được:
A. bao trùm các mục tiêu.
B. dễ sử dụng.
C. ghi lại những chi tiết không liên quan.
D. hãy tự giải thích.
Câu hỏi 4:odd one out
A. Băng cassette.
B. Băng video.
C. Biểu đồ Gannt.
D. Hình thức quan sát.
Câu hỏi 5:Tự quan sát, sử dụng nhật ký, là:
A. giao dịch nội gián.
B. nội suy.
C. nội tại.
D. xâm nhập.
Nghiên cứu xâm nhập là một phương pháp thu thập dữ liệu đòi hỏi sự tham gia
của người điều tra thay vì quan sát không tham gia
Câu hỏi 6:Một nhược điểm của quan sát là:
A. chủ quan.
B. có thể vừa có giá trị vừa đáng tin cậy.
C. khách quan.
D. không bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về trí nhớ.
Câu hỏi 7:Một lợi ích của việc quan sát là:
A. dữ liệu đó phải được giải thích.
B. nó có thể mang tính chủ quan.
C. chính xác.
D. phải mất rất nhiều thời gian để làm.
Câu hỏi 8:Một cuộc trò chuyện ghi lại bằng máy quay video đơn giản không có sự
tham gia của nhà nghiên cứu. Điều này được gọi là:
A. nghiên cứu hành động.
B. quan sát có cấu trúc.
C. quan sát cơ học.
D. sự quan sát của người tham gia.
Quan sát cơ học bao gồm việc sử dụng nhiều loại máy móc khác nhau để thu thập
dữ liệu, sau đó được các nhà nghiên cứu giải thích
Câu hỏi 9:Lỗi nào liên quan đến các quan sát có cấu trúc, trong đó các quan sát
không điển hình cho khoảng thời gian mà sự kiện đang được nghiên cứu thường
xảy ra?
A. Hiệu ứng người quan sát.
B. Khả năng phản ứng.
C. Lỗi chủ đề.
D. Lỗi thời gian.
Câu hỏi 10:Lỗi nào có thể xảy ra khi đối tượng nghiên cứu được nghiên cứu trong
những tình huống không phù hợp với kiểu hành vi thông thường của họ, dẫn đến
những phản ứng không điển hình?
A. Hiệu ứng người quan sát.
B. Khả năng phản ứng.
C. Lỗi chủ đề.
D. Lỗi thời gian.
Câu hỏi 11:Lỗi nào có thể xảy ra khi đối tượng nghiên cứu bị ảnh hưởng bởi người
nghiên cứu?
A. Hiệu ứng người quan sát.
B. Khả năng phản ứng.
C. Lỗi chủ đề.
D. Lỗi thời gian.
Câu hỏi 12:Điều gì KHÔNG phải là mối đe dọa đối với độ tin cậy và giá trị trong
quan sát có cấu trúc?
A. Hiệu ứng người quan sát.
B. Lỗi chủ đề.
C. Lỗi hiện tượng học.
D. Lỗi thời gian.
Nghiên cứu hiện tượng học là một phương pháp nghiên cứu định tính nhằm tìm
cách hiểu và mô tả bản chất phổ quát của một hiện tượng
Câu hỏi 13:Khía cạnh nào của Internet KHÔNG được sử dụng để quan sát?
A. .cookies
B. Các tập tin nhật ký.
C. Màn hình phẳng.
D. Webcam.
Câu hỏi 14:Mã vạch là loại quan sát nào?
A. Nghiên cứu hành động.
B. Người tham gia quan sát.
C. Quan sát có cấu trúc.
D. Quan sát cơ học.
Câu hỏi 15:Quan sát là một hình thức:
A. không có điều nào ở trên.
B. nghiên cứu định lượng.
C. nghiên cứu định tính.
D. nghiên cứu sơ cấp.
E. tất cả những điều trên.
Câu hỏi 16:Quan sát chỉ được sử dụng trong nghiên cứu định tính.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Quan sát được quản lý tốt có thể vừa có giá trị vừa đáng tin cậy.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 18:Quan sát người tham gia là nơi 'nhà nghiên cứu cố gắng tham gia đầy
đủ vào cuộc sống và hoạt động của các đối tượng và do đó trở thành thành viên của
nhóm, tổ chức hoặc cộng đồng của họ'.
ĐÚNG VẬY
SAI
Quan sát người tham gia (PO) là một phương pháp nghiên cứu trong đó nhà
nghiên cứu hòa mình vào các hoạt động hàng ngày của những người tham gia
Câu hỏi 19:Người tham gia là một hình thức phương pháp nghiên cứu rất phổ biến
trong nghiên cứu quản lý và kinh doanh.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Việc chấp nhận vai trò quan sát viên tham gia với tư cách là thành viên
hiện tại của một tổ chức sẽ mang lại cơ hội tuyệt vời cho nhà nghiên cứu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 21:Trong vai trò người tham gia là người quan sát, bạn tiết lộ mục đích
của mình với tư cách là nhà nghiên cứu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Các hình thức quan sát trông giống như bảng câu hỏi.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Nghiên cứu hành động tốt nhất được thực hiện bằng bảng câu hỏi qua
đường bưu điện.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24:Kiểm soát chất lượng cũng giống như nghiên cứu định tính.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Một hình thức phân tích dữ liệu phổ biến được sử dụng trong quan sát
người tham gia là quy nạp phân tích.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Tất cả các quan sát được ghi lại trên băng video để phân tích sau này.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Người quan sát nên lắng nghe câu trả lời và bỏ qua ngôn ngữ cơ thể.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 28:Transcript là một bản ghi bằng văn bản của lời nói.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Quan sát định lượng, có cấu trúc có thể quan tâm đến tần suất của các
sự kiện.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 30:Các hình thức tiêu chuẩn bao gồm tất cả các mục tiêu.
ĐÚNG VẬY
SAI

Chương 7: Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu


Câu hỏi 1:Các báo cáo nghiên cứu tốt sẽ luôn:
A. cung cấp tên và địa chỉ của người trả lời.
B. đưa ra những kết quả có thể không liên quan.
C. tập trung giải quyết các mục tiêu nghiên cứu.
D. tập trung vào phong cách Harvard.
Câu hỏi 2:Người viết báo cáo phải luôn nhớ rằng mọi người có kỳ vọng về những
thông tin họ sẽ tìm thấy và thông tin đó sẽ ở đâu. Điều bất thường là báo cáo cuối
cùng có một phần với:
A. chi phí nghiên cứu.
B. phụ lục.
C. phương pháp.
D. sự giới thiệu.
E. tóm tắt điều hành.
Câu hỏi 3:Phần báo cáo nào nhằm mô tả mục đích đầy đủ về câu hỏi nghiên cứu?
A. Kết quả.
B. Mục tiêu.
C. Phụ lục.
D. Phương pháp.
Câu hỏi 4:Điều nào trong số này KHÔNG giúp bạn tự tin hơn trong bối cảnh của
bài thuyết trình?
A. Chuẩn bị tốt.
B. Phần mềm trình chiếu.
C. Thoải mái với hoàn cảnh.
D. Trông được.
Câu hỏi 5:Phần phương pháp cho ___________ bao gồm thông tin chi tiết về
khung lấy mẫu; cỡ mẫu; các biến được chọn để đo lường; bảng câu hỏi, quy trình
lấy mẫu; tỷ lệ phản hồi.
A. không có điều nào ở trên
B. một nghiên cứu định lượng
C. một nghiên cứu định tính
D. một nghiên cứu tại bàn
E. tất cả những điều trên
Câu hỏi 6:Phần kết quả là nơi bạn trình bày những phát hiện ở định dạng có thể
đọc được. Trong một báo cáo định tính, có thể bạn sẽ luôn sử dụng:
A. tables
B. graphs
C. words
D. pie charts
Câu hỏi 7:Các khuyến nghị nên dựa trên:
A. giả định.
B. những phát hiện.
Câu hỏi 8:Điều nào trong số này là hành vi xấu cho một báo cáo?
A. Để bao gồm tên của tất cả người trả lời với chi tiết liên lạc.
B. Để có một trang nội dung hoặc một hình thức lập chỉ mục khác.
C. Để sử dụng một tiêu đề ngắn gọn và đúng trọng tâm.
D. Nêu rõ ngày khảo sát thực địa và cỡ mẫu.
Câu hỏi 9:MỘT trong những cụm từ này tốt nhất nên tránh trong một báo cáo?
A. Hành vi điển hình.
B. Người trả lời bình thường.
C. Tiêu thụ trung bình.
D. Thường xuyên xảy ra.
Câu hỏi 10:MỘT trong những điều này là tốt nhất nên tránh trong một báo cáo?
A. Các đoạn được phiên âm.
B. Cụm từ thành ngữ.
C. Đường hướng chính trị.
D. Kết luận.
Câu hỏi 11:Người sử dụng thông tin nghiên cứu phải nhận thức được những cách
thức mà hình ảnh hiển thị có thể gây hiểu nhầm. MỘT nào trong số này có nhiều
khả năng giúp đỡ người dùng nhất?
A. Bao gồm cả kích thước mẫu.
B. Che giấu dữ liệu.
C. Đang xóa dữ liệu.
D. Thay đổi tỉ lệ
Câu hỏi 12:Gói phần mềm nào được sử dụng phổ biến nhất trong các bài thuyết
trình?
A. NUD*IST.
B. NVivo.
C. PowerPoint.
D. Quản lý tâm trí.
Câu hỏi 13:Tình huống nào trong số này không thể được phát hiện để giúp chuẩn
bị trước khi thuyết trình?
A. Âm học.
B. Kích cỡ phòng.
C. Lý do gặp mặt.
D. Quy mô khán giả.
E. Tâm trạng của cuộc họp.
Câu hỏi 14:Tất cả những tình huống này đều có khả năng ảnh hưởng đến giao tiếp
bằng mắt. Bạn sẽ thử yêu cầu người tổ chức cuộc họp thay đổi điều nào để giúp
bạn giao tiếp bằng mắt tốt hơn?
A. Âm học.
B. Bố trí phòng.
C. Lý do gặp mặt.
D. Nhiệt độ.
E. Thành phần khán giả.
Câu hỏi 15:Báo cáo KHÔNG phải là:
A. bằng chứng hữu hình của một dự án nghiên cứu.
B. cơ sở cho việc ra quyết định.
C. dữ liệu thứ cấp trong tương lai.
D. một đề xuất nghiên cứu
Câu hỏi 16:Tiếng Anh đơn giản được sử dụng tốt nhất trong các báo cáo kinh
doanh.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Bạn phải luôn đưa các thuật ngữ như 'chúng tôi' và 'của chúng tôi' vào
báo cáo để nghe thân thiện hơn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 18:Các phần kết quả thường sẽ được chia thành các phần phụ theo lĩnh
vực chủ đề.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 19: người viết báo cáo nghiên cứu cho rằng người đọc đã có kiến thức
trước về vấn đề nghiên cứu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Sự tự tin có thể được xây dựng bằng cách luyện tập bài thuyết trình ít
nhất ba lần.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 21:Cách tốt nhất là xây dựng biểu đồ hình tròn có nhiều hơn sáu phân
đoạn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Phép ẩn dụ có thể được sử dụng hiệu quả thông qua hình ảnh trực quan.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Nhiều nhà nghiên cứu thấy hữu ích khi viết Tổng quan ngay từ đầu
trong nghiên cứu của họ.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24:Phần tóm tắt là nơi bạn giải thích lý thuyết trung tâm của mình.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Mục đích chính của Tổng quan nghiên cứu bao gồm tất cả những gì đã
biết về chủ đề bạn đang nghiên cứu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Bạn nên bắt đầu phần tài liệu tham khảo ngay từ đầu quá trình viết và
bổ sung thêm khi thực hiện.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Các phụ lục là nơi bạn nên đưa vào các bảng và biểu đồ để minh họa
những phát hiện của mình.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 28:Chương kết luận thực chất chỉ là phần tóm tắt toàn bộ báo cáo.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Một tiêu đề hay có số lượng từ tối thiểu có thể mô tả chính xác nội
dung của bài báo.
ĐÚNG VẬY
SAI
Chương 8: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng bảng câu hỏi
Câu hỏi 1:Câu hỏi nào trong số này là bảng câu hỏi tự điền?
A. Bảng câu hỏi cá nhân.
B. Bảng câu hỏi qua bưu điện.
C. Bảng câu hỏi qua điện thoại.
D. Bảng câu hỏi trực tiếp.
Bảng câu hỏi tự điền ( self- administered questionaire) là một phương pháp phổ
biến để thu thập dữ liệu từ người trả lời trong nghiên cứu thị trường . Chúng bao
gồm việc yêu cầu người tham gia điền vào một bộ câu hỏi trên giấy hoặc trực
tuyến mà không có sự hiện diện hoặc hỗ trợ của người phỏng vấn

Câu hỏi 2:Câu hỏi nào trong số này là bảng câu hỏi do người phỏng vấn thực hiện?
A. Bảng câu hỏi qua bưu điện.
B. Bảng câu hỏi qua điện thoại.
C. Bảng câu hỏi trực tuyến.
D. Bảng câu hỏi về giao hàng và thu thập.
Bảng câu hỏi do người phỏng vấn thực hiện ( interviewer-administered
questionaire) với sự có mặt của người phỏng vấn . Người phỏng vấn cũng có thể
hỏi một số hoặc tất cả các câu hỏi bằng lời nói.
Câu hỏi 3:Trong trường hợp không phải tất cả người trả lời đều có đủ thông tin để
trả lời một câu hỏi:
A. nên sử dụng các câu hỏi lọc.( filter question)
B. nên sử dụng các câu hỏi mở.
C. nên sử dụng câu hỏi hai nòng.
D. nên sử dụng lấy mẫu hạn ngạch.
E. nên thiết kế nhiều bảng câu hỏi.
Filter questions cho phép bạn xây dựng một cuộc khảo sát theo cách mà người trả
lời chỉ trả lời những câu hỏi phù hợp với tình huống của mình
Câu hỏi 4:Sai lầm mà người nghiên cứu khi viết bảng hỏi cần tránh là gì?
A. Viết câu hỏi mà người trả lời có thể trả lời.
B. Viết câu hỏi mà người trả lời sẵn sàng trả lời.
C. Viết câu hỏi người trả lời không hiểu.
D. Viết câu hỏi với các bộ lọc và lộ trình.
Câu hỏi 5:Ưu điểm của câu hỏi mở ( open-ended questions ) là:
A. có khả năng cao sẽ có sự thiên vị của người phỏng vấn.
B. chúng cũng có thể được sử dụng trong hướng dẫn chủ đề.
C. mã hóa là một thách thức.
D. người trả lời có thể tự do bày tỏ ý kiến.
Câu hỏi mở là câu hỏi được thiết kế để người trả lời không thể trả lời Có/Không,
mà thay vào đó phải là một câu trả lời dài và đầy đủ.
Câu hỏi 6:Người trả lời có xu hướng trả lời bằng câu đầu tiên trong danh sách.
Điều này được gọi là:
A. thiên lệch hiệu ứng hawthorne.
B. thiên lệch phản ứng.
C. thiên vị câu hỏi hàng đầu.
D. thiên vị vị trí.
Câu hỏi 7:Ví dụ về các từ mơ hồ bao gồm:
A. một cách thỏa đáng.
B. tất cả những điều trên.
C. thường xuyên.
D. thường.
Câu hỏi 8:Ưu điểm của câu hỏi mở là gì?
A. Có thể bị hiểu sai.
B. Có thể hỏi từ từ.
C. Có thể khám phá những lĩnh vực mới.
D. Có thể phân tích từ từ.
Câu hỏi 9:Câu hỏi gián tiếp có tác dụng rất lớn trong việc điều tra:
A. các vấn đề kinh doanh.
B. chủ đề nhạy cảm.
C. mua bán thực phẩm.
D. nhân khẩu học.
Câu hỏi 10:Xác định loại câu hỏi sau đây là gì.
Hôm qua bạn có sử dụng thư viện không?
A. Một câu hỏi gián tiếp.
B. Một câu hỏi mở.
C. Một câu hỏi thiếu thận trọng.
D. Một câu hỏi trực tiếp.
Câu hỏi 11:"Bạn có nghĩ rằng amiăng nên bị cấm ở nơi làm việc vì nó gây ung thư
như ngành y tế đã chứng minh?" là một ví dụ về:
A. lời lẽ mơ hồ.
B. một câu hỏi hàng đầu.
C. một sự khái quát hóa.
D. một sự thay thế ngầm.
E. thiên vị vị trí.
Câu hỏi 12:Sẽ là hợp lý khi gửi một phong bì trả lại với:
A. bảng câu hỏi qua đường bưu điện.
B. bảng câu hỏi giao hàng và thu thập.
C. bảng câu hỏi qua điện thoại.
D. các câu hỏi cá nhân.
E. các câu hỏi trực tuyến.
Câu hỏi 14:Các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Trong một
nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi tự điền, câu hỏi nào trong số này có thể KHÔNG
ảnh hưởng đến kết quả?
A. Câu hỏi diễn đạt.
B. Cỡ mẫu.
C. Chất lượng khuyến khích.
D. Đào tạo người phỏng vấn.
E. Màu giấy.
Câu hỏi15
Câu hỏi 15:Các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Trong một
nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi qua điện thoại, điều nào trong số này có thể
KHÔNG ảnh hưởng đến kết quả?
A. Câu hỏi diễn đạt.
B. Cỡ mẫu.
C. Chất lượng khuyến khích.
D. Giọng người phỏng vấn.
E. Màu giấy.
Câu hỏi 16:Trong nghiên cứu kinh doanh và quản lý, việc sử dụng bảng câu hỏi
nhiều nhất được thực hiện trong chiến lược khảo sát.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Một bảng câu hỏi được thiết kế tốt có nghĩa là mọi hình thức thu thập
dữ liệu khác đều không cần thiết.
ĐÚNG VẬY

SAI
Câu hỏi 18:Câu trả lời thiếu hiểu biết là câu trả lời của người trả lời chưa được
thông báo tóm tắt về việc trả lời bảng câu hỏi là bắt buộc.
ĐÚNG VẬY

SAI
Câu hỏi 19:Đầu đọc dấu quang học nhận dạng và chuyển đổi dấu thành dữ liệu với
tốc độ thường vượt quá 200 trang một phút.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Khi một biến phụ thuộc, nó sẽ thay đổi để đáp ứng với những thay đổi
của các biến khác.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 21:Khi một biến độc lập, nó gây ra những thay đổi trong các biến phụ
thuộc.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Tốt nhất nên phỏng vấn một số lượng lớn người trả lời theo cách không
có cấu trúc.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Kiến thức về thiết kế bảng câu hỏi rất quan trọng vì nó giúp diễn giải
dữ liệu thứ cấp.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24:Người phỏng vấn cần được đào tạo để quản lý bảng câu hỏi có cấu trúc.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Tốt nhất nên mã hóa trước các bảng câu hỏi để có thể dễ dàng nhập dữ
liệu vào máy tính.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Những người trả lời trong cuộc khảo sát thí điểm nên được giới hạn ở
những người đã được đào tạo mô phỏng chuyến bay.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Nhãn thang đo có thể được diễn đạt để đưa ra cái nhìn tích cực hoặc
tiêu cực về một chủ đề cụ thể.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 28:Câu trả lời cho bảng câu hỏi có thể bị ảnh hưởng nếu điểm trung lập
được sử dụng trong thang đo.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Một thực hành tốt là trao cho người trả lời quyền không trả lời các câu
hỏi cụ thể.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 30:Các câu hỏi về độ chính xác và độ tin cậy nên được đặt ra trong mọi
phần của nghiên cứu: ví dụ như bảng câu hỏi, người phỏng vấn, lấy mẫu, v.v.
ĐÚNG VẬY
SAI

Chương 8 : Phương pháp nghiên cứu định tính


Câu hỏi 1:Nhận xét của người trả lời được thụt vào trong dấu ngoặc kép và in
nghiêng được gọi là:
A. các bản dịch.
B. các đoạn được phiên âm.
C. nội suy.
D. những diễn giải.
Câu hỏi 2:Phần mềm phân tích định tính không thể:
A. được thực hiện mà không cần đào tạo.
B. làm cho việc viết báo cáo trở nên dễ dàng hơn.
C. phân tích lại dữ liệu một cách dễ dàng.
D. tìm dữ liệu bị che giấu.
Câu hỏi 3:Sau khi dữ liệu được thu thập, nhà nghiên cứu chỉ còn lại hầu hết những
thứ này. MỘT trong số họ sẽ cung cấp thông tin mà nhà nghiên cứu không được
tiếp xúc trong suốt nhóm?
A. Bản ghi âm.
B. Ghi chú của người trả lời.
C. Tự ghi nhớ.
D. Vật liệu kích thích.
Câu hỏi 4:Điều gì được mô tả ở đây?
Việc tạo ra văn bản, biểu đồ, sơ đồ dòng chảy, ma trận.
A. Cảm ứng phân tích.
B. Hiển thị dữ liệu.
C. Lý thuyết nền .
D. Phân tích mẫu.
Câu hỏi 5:Điều gì được mô tả ở đây?
Các thủ tục này được thiết kế để phát triển một lời giải thích. Chúng không được
thiết kế để kiểm tra lý thuyết hiện có.
A. Cảm ứng phân tích.
B. Hiển thị dữ liệu.
C. Lý thuyết nền
D. Phân tích mẫu.
Câu hỏi 6:Các nhà nghiên cứu đã ngần ngại phần mềm cho nghiên cứu định tính
vì:
A. khoảng thời gian cần thiết để phân tích.
B. nó tìm thấy các mẫu bị che giấu.
C. phần mềm không có sẵn.
D. về chi phí phân tích.
Câu hỏi 7:Phân tích diễn ra trong quá trình thu thập dữ liệu trong:
những nghiên cứu định tính.
những nghiên cứu định lượng.
Câu hỏi 8:Điều gì được mô tả ở đây?
Tạo và phát triển một phác thảo phân cấp các mã hoặc danh mục dữ liệu thể hiện
các chủ đề được tiết lộ trong dữ liệu được thu thập và mối quan hệ giữa chúng.
Điều này được sửa đổi trong suốt quá trình thu thập dữ liệu. Các mã mới có thể
được thêm vào, một số có thể bị xóa hoặc chúng có thể được chuyển từ cấp này
sang cấp khác.
A. Cảm ứng phân tích.
B. Hiển thị dữ liệu.
C. Lý thuyết có căn cứ.
D. Phân tích mẫu.
Câu hỏi 9: Open coding, axial coding and selective coding là các thủ tục liên quan
đến:
A. Hiển thị dữ liệu.
B. lý thuyết nền
C. phân tích mẫu.
D. quy nạp phân tích.
Câu hỏi 10: odd one out
A. Dân tộc học.
B. NUD*IST.
C. PowerPoint.
D. QSR NVivo1.3.
Câu hỏi 11:Điều này xác định điều gì?
Những điểm chính đã nổi lên cho đến nay. Bao gồm các nhận xét hữu ích về người
cung cấp thông tin và bối cảnh.
A. Biên bản.
B. Nhật ký của nhà nghiên cứu.
C. Tóm tắt.
D. Tự ghi nhớ.
Câu hỏi 12:Điều này xác định điều gì?
Một bản ghi chính thức về các ý tưởng và suy ngẫm của bạn, theo trình tự thời
gian, để giúp bạn xác định sự phát triển của một số ý tưởng nhất định và cách thức
phát triển phương pháp luận của bạn.
A. Biên bản.
B. Nhật ký của nhà nghiên cứu.
C. Tóm tắt.
D. Tự ghi nhớ.
Câu hỏi 13:Điều này xác định điều gì?
Một bản ghi không chính thức về các ý tưởng mà bạn nghĩ về chúng có thể xuất
hiện trong đầu bạn về bất kỳ khía cạnh nào trong nghiên cứu của bạn. Chúng có thể
ở dạng một vài từ hoặc một vài trang; chúng có thể được đính kèm với các tài liệu
khác; they are dated.
A. Biên bản.
B. Nhật ký của nhà nghiên cứu.
C. Tóm tắt.
D. Tự ghi nhớ.
Câu hỏi 14:Điều này xác định điều gì?
Những điểm chính đã nổi lên cho đến nay. Bao gồm các nhận xét hữu ích về người
cung cấp thông tin và bối cảnh.
A. Biên bản.
B. Nhật ký của nhà nghiên cứu.
C. Tóm tắt.
D. Tự ghi nhớ.
Câu hỏi 15:Điều nào trong số này là lợi thế của quan điểm dựa trên suy luận?
A. Bạn có một định hướng rõ ràng.
B. Bạn đang phán xét trước kết quả.
C. Độ chính xác phụ thuộc vào việc kiểm tra kỹ lưỡng các phát hiện.
D. Độ chính xác phụ thuộc vào việc lập kế hoạch tốt.
Câu hỏi 16:Việc thu thập dữ liệu định tính dẫn đến dữ liệu không được chuẩn hóa
nên cần phải phân loại thành các danh mục.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 17:Ngay cả khi bạn không phải là người đánh máy bằng cảm ứng, bạn sẽ
thấy nhiệm vụ chép lại bản ghi âm rất nhanh chóng.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 18:Dữ liệu định tính cũng có thể bao gồm việc sử dụng tài liệu của tổ
chức.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 19: Phương pháp quy nạp là một thủ tục phân tích dựa trên suy diễn.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 20:Cụm từ 'mã in vivo' có nghĩa là phát triển một số danh mục chính và
các danh mục phụ liên quan.
ĐÚNG VẬY
SAI
Trong mã hóa Vivo:
Nó liên quan đến việc sử dụng các từ hoặc cụm từ chính xác của người tham gia
làm mật mã để ghi lại trải nghiệm và quan điểm sống của họ . Mã in vivo là sự thể
hiện nguyên văn ngôn ngữ của người tham gia, bảo tồn tính xác thực và phong phú
trong cách diễn đạt của họ.
Câu hỏi 21:Trong nghiên cứu định tính, phân tích thực sự bắt đầu trước khi việc
thu thập dữ liệu kết thúc.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 22:Không có cách tiếp cận tiêu chuẩn hóa để thu thập dữ liệu định tính, vì
vậy không có cách tiêu chuẩn, rõ ràng để phân tích các nghiên cứu định tính.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 23:Nghiên cứu định tính chỉ có thể được truyền đạt bằng cách sử dụng các
biểu diễn sơ đồ.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 24: Nghiên cứu định tính chỉ được phân tích bởi những người trực tiếp
tham gia vào quá trình thu thập và phân tích dữ liệu.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 25:Việc giải thích chỉ có thể được thực hiện sau khi phân tích.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 26:Việc công bố tên của những người bạn phỏng vấn là một thông lệ.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 27:Tỷ lệ phần trăm trên biểu đồ tròn và số trên biểu đồ thường được sử
dụng trong phân tích Focus Group./ nhóm trọng tâm / thảo luận nhóm
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 28:Tất cả các nhà nghiên cứu đều đảm bảo họ có transcripts của mỗi
nhóm.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 29:Phân tích mở ( open coding) có nghĩa là lấy các phản hồi hoặc dữ liệu
mở và tìm kiếm một số mẫu. Việc phân loại mà bạn rút ra từ dữ liệu của mình sẽ
chỉ ra các chủ đề và vấn đề quan trọng, đồng thời sẽ giúp bạn cân nhắc xem nên tập
trung thu thập dữ liệu vào đâu trong tương lai.
ĐÚNG VẬY
SAI
Câu hỏi 30:Phân tích tập trung ( axial coding) có nghĩa là sử dụng thuật ngữ được
những người tham gia nghiên cứu sử dụng.
ĐÚNG VẬY
SAI
Quy trình phân tích Lý thuyết nền

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP


Câu hỏi 1: Mục đích trong thiết kế định tính:
a. Tìm ra mức độ của sự biến đổi và đa dạng
b. Tìm hiểu cấu trúc của các vấn đề x
c. Nhân rộng các kết quả nghiên cứu cho các đối tượng khác nhau
d. Khám phá sự đa dạng trong các khía cạnh đời sống xã hội
Câu hỏi 2: Điều nào sau đây ít liên quan nhất với phương pháp thu thập dữ liệu
định tính?
a. Phỏng vấn bán cấu trúc và phi cấu trúc (semi-structured and unstructured
interviews)
b. Thao luan nhom (Group discussion)
c. Bảng câu hỏi khảo sát (Questionnaire survey)
d. Dữ liệu dạng chữ (Textual data) từ Internet
Cầu hỏi 3: Nghiên cứu định tính trả lời câu hỏi câu hỏi.........; nghiên cứu định
lượng trả lời câu hỏi ..
a. Nghiên cứu cái gì; Mức độ thay đối bao nhiêu
b. Tại sao và như thế nào; Mức độ thay đổi bao nhiêu
c. Tại sao và như thế nào; Nghiên cứu cái gì
d. Mức độ thay đổi bao nhiêu; Tại sao và như thế nào
Câu hỏi 4: Bạn thực hiện một nghiên cứu mô tả về hoạt động kế toán quản trị của
các doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM. Giả thuyết nghiên cứu nào sau đây là phù
hợp:
a. Hoạt động kế toán quản trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM như thế nào?
b. Hoạt động kể toán quản trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM rất tốt
c. Không thể đưa ra giả thuyết nghiên cứu trong trường hợp này
d. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả và đánh giá hoạt động kế toán quản trị
của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM X
Câu 5: Lược khảo lý thuyết (literature review) giúp ích trong các vấn đề nào dưới
đây:
a. Thiết kế phương pháp tiếp cận. (3)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
c. Thu thập dữ liệu. (2)
d. Bình luận, đánh giá các nghiên cứu trước đây. (1)
Câu hỏi 6 :Nguồn nào sau đây không phải là nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp?
a. Bảng câu hỏi
b. An phâm của chính phủ
c. Thảo luận nhóm
d. Quan sát
Câu hỏi 7 :Điều nào sau đây KHÔNG là trở ngại khi sử dụng phương pháp quan
sát?
a. Chú tâm quan sát quên ghi chép và ngược lại.
b. Quan sát kỹ, ghi chép thiếu hoặc quan sát thiếu nhưng ghi chép kỹ.
c. Quan sát phiến diện hoặc ghi chép thiếu.
d. Người quan sát và người được quan sát biết nhau từ trước.
Câu hỏi 8 : Nhược điểm của nghiên cứu trước- sau (Before-and-after studies):
- Khó đo lường biến động trong một tình huống, vấn đề, thái độ
- Khó xác định biến độc lập hay ngoại lai tác động đến biến phụ thuộc
Câu hỏi 9 :Làm giả dữ liệu (falsification)
a. xuất hiện khi người nghiên cứu chỉnh sửa dữ liệu để kết quả phù hợp giả thuyết
nghiên cứu X
b. xuất hiện khi người nghiên cứu thay đổi công cụ phân tích để kết quả có ý nghĩa
thống kê và phù hợp giả thuyết nghiên cứu
c. xuất hiện khi người nghiên cứu chỉnh sửa hoặc xóa bớt số thống kê, kết quả hoặc
bảng biểu
d. xuất hiện khi người nghiên cứu thêm các số liệu ngẫu nhiên vào dữ liệu để phân
tích, nhằm đáp ứng kịp thời gian nộp bài
Câu hỏi 10: Công cụ quản lý trích dẫn (citation) có thể giúp bạn:
a. Theo dõi nguồn gốc các tài liệu bạn quan tâm. (1)
b. Tạo danh sách theo dõi tài liệu. (3)
C. Định dạng trích dẫn của bạn. (2)
d. Nội dung (1) (2) (3) đều đúng.
Câu hỏi 11: Mọi kết luận đưa ra đều dựa trên bằng chứng cụ thể được thu thập từ
thông tin thu thập được từ các trải nghiệm hoặc quan sát thực tế. Đây là đặc điểm
nào của nghiên cứu khoa học:
a. Tính hệ thống (systematic)
b. Tính thực nghiệm (empirical)
c. Tính nghiêm ngặt (rigorous)
d. Tính kiểm soát (controlled)
Câu hỏi 12: Lấy mẫu ngẫu nhiên là?
a. Khi mỗi phần tử trong tổng thể nghiên cứu có cơ hội như nhau được đưa vào
mẫu.
b. Bị ảnh hưởng bởi sự lựa chọn của con người, một cách có ý thức hoặc vô thức.
c. Chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu định tính.
d. Sử dụng một mạng mà sau đó xác định mạng khác sẽ được đưa vào mẫu.
Câu hỏi 13: Việc đặt giả thuyết cho nghiên cứu sẽ KHÔNG phù hợp trong trường
hợp nào sau đây:
a. Không xác lập được một bộ biến số có quan hệ nhân quả với nhau.
b. Chưa có bằng chứng rõ ràng trong thực tế về chiều hướng mối quan hệ giữa các
biến số.
c. Có nhiều hơn 3 biển số. X
d. Lý thuyết đưa ra nhiều phỏng đoán khác nhau về mối quan hệ giữa các biến số.
Câu hỏi 14 :Phát biểu vấn đề nghiên cứu bằng cách sử dụng các từ định hành động
như “để tìm ra”, “để xác định”, “mô tả” được gọi là phát biểu:
a. Giả thuyết nghiên cứu
b. Mục tiêu nghiên cứu
c. Câu hỏi nghiên cứu
d. Tên nghiên cứu
Câu hỏi 15 : Khi đánh giá một công trình khoa học, điều nào sau đây KHÔNG quá
quan trọng:
a. Tuổi của tác giả
b. Tạp chí công bố
c. Số lượt trích dẫn
d. Uy tín của tác giả
Câu hỏi 16:Có mối quan hệ nguyên nhân và kết quả được giả định, nhà nghiên cứu
quan sát một hiện tượng và cố gắng thiết lập nguyên nhân gây ra hiện tượng đó:
a. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang
b. Thiết kế nghiên cứu thực nghiệm
c. Thiết kế nghiên cứu phi thực nghiệm
d. Thiết kế nghiên cứu quan sát
Câu hỏi 17: Bước đầu tiên và quan trọng nhất của quá trình nghiên cứu là
a. Lược khảo lý thuyết
b. Thu thập dữ liệu
c. Xác định vấn đề nghiên cứu
d. Viết tóm tắt nghiên cứu
Câu hỏi 18: Nghiên cứu khoa học giúp:
a. Đưa người đọc đến hành động phù hợp để cải thiện vấn đề đặt ra theo hướng tốt
hon (2)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng
c. Tập hợp bằng chứng cho thực tiễn (3)
d. Thuyết phục người đọc tin vào bản chất khoa học và kết quả thực nghiệm (1)
Câu hỏi 19:Sai số hệ thống đến từ:
a. Tất cả (1) (2) (3) đều đúng
b. Một số người có thái độ tích cực và một số người có thái độ tiêu cực (1)
c. Công cụ nghiên cứu không đáng tin cậy (2)
d. Không thể xác định được (3)
Câu hỏi 20: Lược khảo lý thuyết (literature review) xem xét:
a. Các lý thuyết áp dụng trong nghiên cứu trước đây. (3)
b. Kết quả nghiên cứu liên quan. (1)
c. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
d. Phương pháp nghiên cứu trước đây. (2)
Câu hỏi 21: Mục tiêu của nghiên cứu là “tìm hiểu tại sao một nhóm người sử dụng
sản phẩm trong khi nhóm khác thì không?". Đây là loại hình nghiên cứu:
a. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research)
b. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) •
c. Nghiên cứu khám phá (Exploratory research)
d. Nghiên cứu tương quan (Correlational research)
Câu hỏi 22: Nghiên cứu về mối quan hệ nhân quả giữa chi tiêu chính phủ và tăng
trưởng kinh tế. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu nào sau đây là phù hợp?
a. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế có bao gồm chi tiêu chính phủ hay
không?
b. Nghiên cứu được thực hiện để cho thấy rằng chi tiêu chính phủ tăng làm tăng
trưởng kinh tế.
c. Có mối quan hệ giữa chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế hay không?
d. Chi tiêu chính phủ có ảnh hưởng đến tổng cầu trong nền kinh tế hay không?
Câu hỏi 23: Thiết kế nghiên cứu cho đề tài “Chiến lược mạng công nghiệp của
công ty IKEA :
a. Thiết kế nghiên cứu tình huống
b. Thiết kế nghiên cứu theo thời gian
c. Thiết kế nghiên cứu quan sát
d. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang
Câu hỏi 25: Lược khảo lý thuyết (literature review) giúp ích trong các vấn đề nào
dưới đây:
a. Thiết kế phương pháp tiếp cận. (3)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
c. Thu thập dữ liệu. (2)
d. Bình luận, đánh giá các nghiên cứu trước đây. (1)
Câu hỏi 26: Nguồn nào sau đây không phải là nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp?
a. Bảng câu hỏi
b. Ấn phẩm của chính phủ
c. Thảo luận nhóm
d. Quan sát
Câu hỏi 27: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về nghiên cứu khoa học?
a. Mang tính học thuật và hoàn toàn không thể ứng dụng trong thực tế. (2)
b. Được thiết kế mang tính chủ quan và thiên lệch. (3)
c. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
d. Sử dụng các qui trình, phương pháp và kỹ thuật đã được kiểm định về tính hiệu
lực và đáng tin cậy. (1)
Câu hỏi 28: Theo hiệp hội tâm lý học Hoa Kỳ, hệ thống trích dẫn nguồn phổ biến
nhất trong nghiên cứu khoa học xã hội và hành vi là:
a. APA ✔
b. Chicago
c. MLA
d. Harvard
Câu hỏi 30. Nếu nhà nghiên cứu chưa xác định được vấn đề nghiên cứu, nhà
nghiên cứu nên bắt đầu bằng cách:
a. Đánh giá các mục tiêu nghiên cứu
b. Xác định một chủ đề cụ thể bất kỳ thuộc một lĩnh vực rộng nào đó
c. Đặt ra câu hỏi nghiên cứu
d. Xác định một lĩnh vực rộng hoặc lĩnh vực ưa thích
Câu hỏi 31. Có mối quan hệ nguyên nhân và kết quả được giả định, nhà nghiên cứu
đưa ra sự can thiệp gây ra “nguyên nhân" và tạo ra sự thay đổi:
a. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang
b. Thiết kế nghiên cứu phi thực nghiệm
c. Thiết kế nghiên cứu thực nghiệm
d. Thiết kế nghiên cứu quan sát
Câu hỏi 32. Trong báo cáo nghiên cứu, phần lược khảo lý thuyết được đưa vào:
a. Trong phần phương pháp nghiên cứu
b. Sau phần giới thiệu
c. Phần đầu
d. Trong phần tóm tắt
Câu hỏi 33. Việc đặt giả thuyết cho nghiên cứu sẽ KHÔNG phù hợp trong trường
hợp nào sau đây:
a. Không xác lập được một bộ biến số có quan hệ nhân quả với nhau.
b. Chưa có bằng chứng rõ ràng trong thực tế về chiều hướng mối quan hệ giữa các
biến số.
c. Có nhiều hơn 3 biển số. X
d. Lý thuyết đưa ra nhiều phỏng đoán khác nhau về mối quan hệ giữa các biến số.
Câu hỏi 34. Phát biểu vấn đề nghiên cứu bằng cách sử dụng các từ định hành động
như “để tìm ra”, “để xác định”, “mô tả” được gọi là phát biểu:
a. Giả thuyết nghiên cứu
b. Mục tiêu nghiên cứu
c. Câu hỏi nghiên cứu
d. Tên nghiên cứu
Câu hỏi 35: “Những ảnh hưởng lâu dài của sản phẩm/dịch vụ khách hàng đang sử
dụng là gì?" là câu hỏi dưới góc nhìn của:
a. Chuyên gia
b. Nhà quản lý/ lập kế hoạch
c. Nhà cung cấp dịch vụ X
d. Người tiêu dùng
Câu hỏi 36: Trong khoa học xã hội, các biến ngoại lai trong nghiên cứu:
a. Dễ dàng bị loại bỏ
b. Không thể định lượng tác động
c. Không tồn tại
d. Không thể loại bỏ nhưng kiểm soát được
Câu hỏi 37: Một phát biểu giả thuyết nghiên cứu tốt KHÔNG có đặc điểm nào sau
đây:
a. Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
b. Có thể kiểm chứng được.
c. Sử dụng những biến số có thể đo lường được.
d. Không chỉ định rõ chiều tác động của các biển số
Câu hỏi 38: Nhược điểm của dữ liệu thứ cấp là?
a. Đơn vị đo lường có thể không phù hợp với nghiên cứu. (3)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
c. Tốn kém thời gian cho nghiên cứu. (2)
d. Tốn kém chi phí cho nghiên cứu. (1)
Câu 40: Đảm bảo rằng danh tính người tham gia không thể được nhận dạng cũng
được gọi là ____________
a. Cung cấp các ưu đãi.
b. Duy trì bảo mật.
c. Khả năng gây hại cho người tham gia.
d. Tìm kiếm sự đồng ý.
Câu 41: Giả thuyết nghiên cứu:
a. Có khả năng kiểm chứng được (2)
b. Là một phỏng đoán hợp lý về vấn đề nghiên cứu (1)
c. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
d. Được phát biểu dựa trên cơ sở lý thuyết (3)
Câu 42: Một phát biểu phỏng đoán về bản chất mối quan hệ giữa hai biến số và có
thể kiểm chứng được là:
a. Tên nghiên cứu
b. Mục tiêu nghiên cứu
c. Câu hỏi nghiên cứu
d. Giả thuyết nghiên cứu
Câu hỏi 43. Trong một nghiên cứu, phần nội dung bao gồm tổng hợp, phê bình các
nghiên cứu liên quan của một chủ đề được xác định cẩn thận được gọi là:
a. Phân tích tổng hợp
b. Giả thuyết nghiên cứu
c. Vấn đề nghiên cứu
d. Lược khảo lý thuyết
Câu 44: Phương pháp nào là tốt nhất để tìm hiểu thái độ cộng đồng đối với vấn đề
nghiên cứu” là quan điểm dưới góc nhìn của:
a. Người tiêu dùng
b. Nhà cung cấp dịch vụ
c. Chuyên gia (hay nhà nghiên cứu)
d. Nhà quản lý/ lập kế hoạch
Câu 45: Nếu mục tiêu nghiên cứu trả lời cho câu hỏi ______ thì phạm vi nghiên
cứu trả lời cho câu hỏi _____
a. “làm cái gì và trong bao lâu”; “làm sao để khẳng định hay bác bỏ giả thuyết
nghiên cứu”
b. “đạt được những cái cụ thể gì”; “để làm gì hay phục vụ cho cái gì”
c. “nghiên cứu vấn đề gì và như thế nào”; “nghiên cứu trên đối tượng nào và trong
bao lâu”
d. “đối tượng khảo sát là ai”; “vì sao phải nghiên cứu”
Câu 46: Các vấn đề đạo đức liên quan đến tổ chức tài trợ bao gồm ____________.
a. Việc lạm dụng thông tin
b. Tìm kiếm sự đồng ý
c. Không có điều nào ở trên
d. Duy trì bảo mật
Câu 47: Hai chức năng chính của thiết kế nghiên cứu là:
a. Nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu và đảm bảo chất lượng của các thủ tục hợp
lệ, khách quan, chính xác
b. Xây dựng thủ tục hay hậu cần cần thiết và đảm bảo chất lượng của các thủ tục
hợp lệ, khách quan, chính xác
c. Là một phần của đề cương nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
d. Hình thành kế hoạch và biết cách viết cơ sở lý thuyết.
Câu 48: Danh mục tài liệu tham khảo để:
a. Đọc ở nhà dễ dàng (2)
b. Sử dụng nó để có những thông tin cụ thể về các trích dẫn sử dụng (1)
c. Lọc ra các tài liệu có kích thước lớn (3)
d. Nội dung (1), (2) và (3) đều sai.
Câu 50: Phương pháp loại bỏ các biến ngoại lai:
a. Không câu nào đúng
b. Đảm bảo mô hình không có sai số
c. Đảm bảo biến ngoại lai không có tác động tương tự đến nhóm nghiên cứu
d. Đảm bảo biến ngoại lai có tác động tương tự đến 2 nhóm kiểm soát và thực
nghiệm
Câu 51: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là nhược điểm của dữ liệu thứ cấp?
a. Đơn vị đo lường có thể không phù hợp với nghiên cứu.
b. Tốn kém thời gian cho nghiên cứu.
c. Khó đánh giá được mức độ chính xác của nguồn dữ liệu.
d. Khó đánh giá được mức độ tin cậy của nguồn dữ liệu.
Câu 52: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ:
a. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
b. Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
c. Luận văn, luận án và các đề tài nghiên cứu khác.
d. Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí
mang tính hàn lâm có liên quan.
Câu 53: Quá trình nghiên cứu phải chuẩn xác và không có hạn chế nào. Quá trình
được thông qua và các phương thức được sử dụng phải được phản biện nghiêm túc.
Đây là đặc điểm nào của nghiên cứu khoa học:
a. Tính hệ thống (Systematic)
b. Tính kiểm soát (Controlled)
c. Tính phê phán (Critical)
d. Tính nghiêm ngặt (Rigorous)
Câu 54: Quy tắc nào sau đây liên quan đến cỡ mẫu có thể được áp dụng trong kiểm
tra giả thuyết?
a. Kích thước mẫu càng lớn thì ước tính càng chính xác
b. Kích thước mẫu càng lớn thì ước tính càng kém chính xác.
c. Kích thước mẫu càng nhỏ thì ước tính càng chính xác.
d. Không có điều nào ở trên.
Câu 55: Sự khác nhau giữa việc thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn và bảng hỏi
là:
a. Thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn thì đơn giản hơn việc thu thập dữ liệu bằng
bảng hỏi.
b. Người phỏng vấn có thể hỏi, giải thích nếu cần và ghi lại câu trả lời còn
bảng câu hỏi là do chính người trả lời ghi vào.
c. Người phỏng vấn cần biết rõ người được phỏng vấn còn người thu thập dữ
liệu bằng bảng hỏi thì không cần biết người điền bảng hỏi.
d. Người phỏng vấn không cần tương tác với người được phỏng vấn còn người
thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi thì phải tương tác người điền bảng hỏi.
Câu 56: Mục đích của thiết kế nghiên cứu định lượng là:
a. Tìm ra mức độ của sự biến đổi
b. Khám phá sự đa dạng trong các khía cạnh đời sống xã hội
c. Không câu nào đúng
d. Xác định bản chất của một hiện tượng
Câu 57: Khái niệm về “sự đồng ý” (informed consent) nghĩa là:
a. Thông báo với hội đồng đánh giá về nghiên cứu của bạn.
b. Thông báo với mọi người bạn là ai và bạn đang nghiên cứu điều gì.
c. Người tham gia nghiên cứu đồng ý sau khi được hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ
về mục đích nghiên cứu và vai trò của họ.
d. Người tham gia nghiên cứu được thông báo về các phát hiện sau khi có kết
quả nghiên cứu.
Câu 58: Yêu cầu người tham gia cung cấp thông tin nhạy cảm hoặc xâm nhập
có thể gây ra ______________ cho người tham gia.
a. Tác hại
b. Xu hướng
c. Phân biệt đối xử
d. Bảo mật
Câu 59: Các nhà nghiên cứu cần cẩn trọng đối với tài liệu trực tuyến, trong quá
trìnhtìm tài liệu phục vụ viết lược khảo lý thuyết. Tại sao?
a Không đảm bảo chất lượng
b. Các tài liệu đã được sử dụng trước đó
c. Không có tên tác giả
d. Các tài liệu còn mới, chưa được kiểm chứng
Câu 60: Ưu điểm của nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional studies):
a. Chỉ tiếp xúc với tổng thể 2 lần
b. Thiết kế đơn giản, dễ phân tích
c. Có thể so sánh 2 giai đoạn khác nhau
d. Có thể đo lường sự thay đổi
Câu 61: R2 trong mô hình hồi quy:
a. Có thể giảm xuống bằng cách thêm vào các biến giải thích không liên quan
trong mô hình.
b. Có thể có giá trị âm.
c. Đo lường sự biến động trong biến phụ thuộc không được giải thích bởi sự
biến động các biến độc lập trong mô hình.
d. Đo lường mức độ phù hợp của mô hình.
Câu 62: Một phát biểu mà chúng ta có thể chấp nhận hoặc bác bỏ là
______________
a. Vấn đề nghiên cứu.
b. Giả thuyết nghiên cứu.
c. Câu hỏi nghiên cứu.
d. Mục tiêu nghiên cứu.
Câu 63: Một lược khảo lý thuyết (literature review) khoa học là:
a. Bắt đầu trong thư viện, sau đó đi đến cơ sở dữ liệu trực tuyến và cuối cùng là
đến internet
b. Quan tâm như nhau đối với các tài liệu nghiên cứu về vấn đề mình quan tâm
c. Một quy trình quản lý thời gian có trách nhiệm, chuyên nghiệp về vấn đề
mình nghiên cứu
d. Một quy trình có thể nhân rộng, khoa học và minh bạch
Câu hỏi 64: Nếu anh chị trích dẫn bài luận hoặc nghiên cứu của người khác,
hành động nào sau đây là KHÔNG phù hợp với đạo đức nghiên cứu (xét theo
hướng dẫn của tiêu chuẩn trích dẫn APA)
a. Tổng độ dài trích dẫn trong ngoặc kép không nên vượt quá 500 từ. Nếu độ
dài vượt quá 500 từ, cần có sự đồng ý từ tác giả.
b. Nếu phần trích dẫn ở dạng nguyên bản nhưng chỉ là cụm từ ngắn (ví dụ,
“nghịch lý cá nhân hóa – quyền riêng tư”) thì không cần thiết phải trích dẫn tài
liệu tham khảo.
c. Trích dẫn trong phạm vi 40 từ, sử dụng trích dẫn tài liệu tham khảo và đặt
phần trích dẫn trong dấu ngoặc kép.
d. Nếu độ dài trích dẫn vượt quá 40 từ, cần phải đặt tách riêng thành đoạn độc
lập.
Câu 65: Chức năng chính của thiết kế nghiên cứu:
a. Cho thấy phương pháp chính của nghiên cứu
b. Trình bày ý tưởng nghiên cứu rõ ràng
c. Đảm bảo chất lượng của các thủ tục hợp lệ, khách quan, chính xác
d. Cho thấy vai trò, ý nghĩa của nghiên cứu
Câu 66: Đối với vấn đề nghiên cứu về chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh
tế, nhà nghiên cứu phát biểu mục tiêu sau: “Nghiên cứu được thực hiện để cho
thấy rằng chi tiêu chính phủ tăng làm tăng trưởng kinh tế tăng”. Phát biểu mục
tiêu nghiên cứu này:
a. Chưa phù hợp vì chưa là một phát biểu hoàn chỉnh
b. Chưa phù hợp vì chưa sử dụng biến số cụ thể có thể đo lường được
c. Là phát biểu mục tiêu nghiên cứu tốt, phù hợp với vấn đề nghiên cứu
d. Chưa phù hợp vì đã đưa ra phỏng đoán về chiều hướng của mối quan hệ
Câu 67: Việc nào có thể giúp bạn tránh đạo văn?
a. Thay đổi bề ngoài các từ được sử dụng trong các bài báo được xuất bản.
b. Nội dung (1) và (2) đúng.
c. Cắt và dán chính xác từ các tài liệu được xuất bản.
d. Ghi chú bằng các ngôn từ riêng của mình.
Câu 68: Khung lý thuyết phát triển từ ….., khung khái niệm mô tả …..
a. Các lý thuyết nền tảng của nghiên cứu; các nghiên cứu trước
b. Cơ sở của vấn đề nghiên cứu; các phần nền tảng của nghiên cứu
c. Lý thuyết của nghiên cứu; Các nội dung gắn liền với vấn đề nghiên cứu cụ
thể
d. Các nội dung gắn liền với vấn đề nghiên cứu cụ thể; lý thuyết/vấn đề của
nghiên cứu
Câu 69: Phát biểu mục tiêu nghiên cứu của nghiên cứu mô tả cần có đặc điểm
nào sauđây:
a. Rõ ràng, hoàn chỉnh và cụ thể
b. Rõ ràng, cụ thể, đưa ra được giả thuyết nghiên cứu
c. Rõ ràng, hoàn chỉnh, chỉ ra được chiều hướng mối quan hệ giữa các biến
d. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể, xác định các biến số có tương quan
Câu 71: Sự lựa chọn giữa phương pháp định lượng và định tính phụ thuộc vào:
a. Các lý thuyết và nghiên cứu trước
b. Cách thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu
c. Câu hỏi nghiên cứu và loại hình nghiên cứu thực hiện
d. Mục tiêu nghiên cứu và ứng dụng của kết quả nghiên cứu
Câu 73: Đặc điểm của mục tiêu nghiên cứu đối với nghiên cứu tương quan cần
có gồm:
a. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể, nhận dạng hướng của các biến chính có tương
quan
b. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể, nhận dạng các biến chính có tương quan
c. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể, nhận dạng hướng của các mối quan hệ của biến
d. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể
Câu 74: Nguyên tắc phương sai “maxmincon”:
a. Đảm bảo biến độc lập tác động tối đa đến biến phụ thuộc, biến ngoại sinh và
ngẫu nhiên tác động tối thiểu đến biến phụ thuộc
b. Đảm bảo biến độc lập có thể giảm thiểu tác động hoặc bị loại bỏ
c. Đảm bảo biến ngoại sinh có tác động tối đa đến biến phụ thuộc, biến độc lập
tác động tối thiểu
d. Đảm bảo biến phụ thuộc tác động tối đa đến biến độc lập, biến ngoại sinh và
ngẫu nhiên tác động tối thiểu đến biến độc lập
Câu 75: Dữ liệu thứ cấp có ưu điểm:
a. Phù hợp nhất với nghiên cứu.
b. Mức độ nguồn dữ liệu chính xác.
c. Tiết kiệm chi phí cho nghiên cứu.
d. Đơn vị đo lường phù hợp với nghiên cứu
Câu 76: Nghiên cứu có mục tiêu là: “Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lạm
phát tại Việt Nam”. Nhà nghiên cứu phát biểu câu hỏi nghiên cứu như sau:
“Diễn biến lạm phát tại Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bao gồm
cung tiền, chi tiêu chính phủ, giá dầu và tỷ giá”. Nhận định nào sau đây là
KHÔNG đúng?
a. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu chưa đúng vì chưa chỉ ra chiều hướng mối
quan hệ.
b. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu chưa đúng vì không phải là câu hỏi.
c. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu chưa đúng.
d. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu chưa đúng vì đã đề cập đến các yếu tố ảnh
hưởng mặc dù chưa thực hiện nghiên cứu.
Câu 77: Khi viết phần tóm tắt (abstract), người viết cần chú ý:
a. Ngắn gọn và đủ các nội dung chính
b. Bao gồm các tranh luận về cách của các nhà nghiên cứu khác cùng lĩnh vực
c. Không nêu câu hỏi nghiên cứu
d. Bao gồm diễn giải cho tính hợp lệ của các chỉ số
Câu 79: Một lược khảo lý thuyết được xem là thành công khi:
a. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách
phân tích dữ liệu, kết luận được rút ra. (3)
b. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài
nghiên cứu và các hướng tiếp cận. (2)
c. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài
nghiên cứu.(1)
d. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
Câu 80: Quy tắc nào sau đây liên quan đến cỡ mẫu có thể được áp dụng trong
kiểm tra giả thuyết?
a. Kích thước mẫu càng lớn thì ước tính càng chính xác.
b. Không có điều nào ở trên.
c. Kích thước mẫu càng nhỏ thì ước tính càng chính xác.
d. Kích thước mẫu càng lớn thì ước tính càng kém chính xác.
Câu 81: Đảm bảo danh tính của những người tham gia khảo sát “không thể bị
xác định” có nghĩa là:
a. tìm kiếm sự đồng thuận của người tham gia (seeking informed consent)
b. cung cấp quyền lợi (providing incentives)
c. xác suất gây tổn hại cho người tham gia (probability of causing harm to
participants)
d. duy trì tính bảo mật (maintaining confidentiality)
Câu 83: Nghiên cứu nguyên nhân kết quả giữa X (biến độc lập) và Y (biến phụ
thuộc)có ý nghĩa rằng:
a. X là kết quả của Y
b. Thay đổi của X không liên quan đến thay đổi của Y
c. X là nguyên nhân của Y
d. Sự thay đổi của X có liên quan đến thay đổi của Y
Câu 84: Các bước nào sau đây có thể được thực hiện trong quá trình lược khảo
lý thuyết (literature review):
a. Phát triển khung nghiên cứu (3)
b. Nội dung (1) (2) (3) đều đúng
c. Lược khảo các nghiên cứu đã chọn lọc (2)
d. Tìm kiếm, chọn lọc các nghiên cứu liên quan trong quá khứ (1)
Câu 86: Tại sao cần xem lại các nghiên cứu trước?
a. Nội dung (1) và (3) đều đúng.
b. Để tìm hiểu những nghiên cứu trước đó về lĩnh vực bạn quan tâm (3)
c. Để đảm bảo số trang nghiên cứu (2)
d. Để đảm bảo có một danh sách đầy đủ các tài liệu tham khảo (1)
Câu 87: Mục tiêu nghiên cứu:
a. Là đích đến của nghiên cứu (1)
b. Cần được phát biểu rõ ràng, cụ thể và hoàn chỉnh (3)
c. Nội dung (1) và (3) đúng
d. Chưa thể được xác định ngay từ đầu (2)
Câu 88: R2 trong mô hình hồi quy:
a. Có thể giảm xuống bằng cách thêm vào các biến giải thích không liên quan
trong mô hình.
b. Có thể có giá trị âm.
c. Đo lường sự biến động trong biến phụ thuộc không được giải thích bởi sự
biến động các biến độc lập trong mô hình.
d. Đo lường mức độ phù hợp của mô hình.
Câu 89: Lợi ích của việc sử dụng trích dẫn theo quy định là:
a. Cung cấp bằng chứng để hỗ trợ cho lập luận của bạn. (1)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
c. Cho người đọc biết bạn đang làm việc trong môi trường học thuật (2)
d. Tránh đạo văn (3)
Câu 90: Qui mô quan sát của một mẫu khảo sát:
a. Nên có ít nhất 40 quan sát.
b. Nên bao gồm ít nhất 10% tổng số dữ liệu có thể thu thập.
c. Tùy thuộc vào tổng số dữ liệu có thể thu thập.
d. Tùy thuộc vào mức độ chính xác yêu cầu cho các biến số.
Câu 91:Nhà nghiên cứu thường xem xét các tiêu chí trước khi thực hiện một
nghiên cứu. Lựa chọn nào sau đây KHÔNG phải là một tiêu chí để xem xét?
a. Nhà nghiên cứu có đủ chuyên môn để thực hiện nghiên cứu
b. Nhà nghiên cứu có đủ nguồn lực để thực hiện nghiên cứu
c. Nhà nghiên cứu thích thú với vấn đề nghiên cứu
d. Nhà nghiên cứu không đồng ý với mục tiêu nghiên cứu
Câu 92: Phát biểu nào sau đây về đạo văn là chính xác nhất?
a. Làm thế nào chúng ta có thể nói chắc chắn ý tưởng của chúng ta đến từ đâu?
Chúng ta không thể đưa ra một tài liệu tham khảo cho tất cả mọi thứ
b. Đạo văn là việc chiếm hữu sai trái và sử dụng những ý tưởng, suy nghĩ, ngôn
ngữ của người khác và xem chúng như những gì do mình tạo ra.
c. Thật dễ dàng để "sao chép và dán" từ internet mà ngày nay mọi người đều
làm như vậy. Nếu một tài liệu tham khảo thích hợp được đưa ra, điều này
không gây tác hại gì.
d. Đạo văn là một tội ác khủng khiếp đến nỗi những người bị kết tội phải có
nghĩa vụ phải đeo một chữ "Plagiarism" đỏ tươi trên quần áo của họ.
Câu 93: Nghiên cứu có câu hỏi nghiên cứu: - --“Cung tiền có ảnh hưởng đến
lạm phát như thế nào?”. Giả thuyết nghiên cứu phù hợp cho nghiên cứu nên là:
a. Cung tiền có ảnh hưởng cùng chiều đến lạm phát.
b. Cung tiền có thể hoặc không thể ảnh hưởng đến lạm phát.
c. Lạm phát chịu ảnh hưởng của cung tiền và các yếu tố khác.
d. Khi cung tiền tăng sẽ làm cho người dân có nhiều tiền hơn, làm tăng cầu
hàng hoá trong khi lượng cung hàng hoá không đổi sẽ làm cho lạm phát gia
tăng.
Câu 94: Nhược điểm của nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional studies):
a. Thiết kế đơn giản, dễ phân tích
b. Chỉ tiếp xúc với tổng thể 2 lần
c. Không thể đo lường sự thay đổi
d. Có thể so sánh 2 giai đoạn khác nhau
Câu 95: Giữa mục tiêu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu:
a. Kết quả phải nhất quán với mục tiêu. (2)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
c. Kết quả luôn được so sánh với mục tiêu. (1)
d. Kết quả nghiên cứu phải là nội dung đạt được so với mục tiêu. (3)
Câu 96: Giả sử giữa biến phụ thuộc (Y) và biến giải thích (X) có mối tương
quan âm thì:
a. Khi X giảm, giá trị của Y cũng kỳ vọng tăng theo nhưng với tốc độ chậm
hơn.
b. Khi X tăng, giá trị của Y cũng kỳ vọng tăng theo nhưng với tốc độ chậm
hơn.
c. Khi X giảm, giá trị của Y được kỳ vọng tăng lên.
d. Khi X tăng, giá trị của Y cũng kỳ vọng tăng theo.
Câu 97 :Trong phương pháp phỏng vấn cấu trúc (structured interview)?
a. Nội dung phỏng vấn linh hoạt.
b. Trật tự phỏng vấn linh hoạt tùy hoàn cảnh.
c. Các câu hỏi phỏng vấn có thể thay đổi tùy tình huống cụ thể.
d. Nhà nghiên cứu hỏi một loạt các câu hỏi xác định trước theo một trật tự nhất
định trong bảng câu hỏi.
Câu 98: Cách nào hiệu quả nhất để định vị các tạp chí liên quan?
a. Theo dõi tài liệu tham khảo trong bài viết
b. Xem các bản tin
c. Xem trong thư viện
d. Tìm kiếm từ các nguồn cơ sở dữ liệu có phân loại theo ngành/lĩnh vực
Câu 99: Phát biểu “Thông tin dữ liệu cần thu thập được đo lường như thế
nào?” là:
a. Mục tiêu nghiên cứu
b. Câu hỏi đo lường
c. Câu hỏi nghiên cứu
d. Câu hỏi điều tra
Câu 100:Phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tránh đạo văn khi viết
nghiên cứu khoa học:
a. Học cách trình bày phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu.
b. Khi trích dẫn dữ liệu của người khác, tuân thủ việc trích dẫn nguyên bản.
c. Cố gắng sao chép bài viết của người khác mà không phát triển ý của bản
thân.
d. Nếu cần trích dẫn nhiều thông tin, cần liên hệ xin bản quyền của tác giả.
Câu 101 :Định dạng tham khảo nào chính xác cho một cuốn sách theo quy định
của APA?
a. Weinberg, RS & Gould, D 2011, Foundations of Sport and Exercise
Psychology, Human Kinetics, Champaign, IL.
b. Foundations of sport and exercise psychology, R. S. Weinberg, & D.
Gould, Human Kinetics, Champaign, IL., 2011.
c. Weinberg, RS & Gould, D 2011, Foundations of Sport and Exercise
Psychology, Human Kinetics, Champaign, IL. X
d. Weinberg, RS and Gould, D. (2011). Foundations of Sport and Exercise
Psychology. Champaign, IL: Human Kinetics.
Câu 102: Bất cứ kết luận nào cũng phải dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu, kết
qủa này chính là và có thể xác nhận bởi nghiên cứu và những người khác. Đây
là đặc điểm nào của nghiên cứu khoa học :
a. Tính nghiêm ngặt
b. Tính hệ thống
c. Tính chính xác và có thể kiểm chứng ( Valid and vertificable)
d. Tính kiểm soát (controlled)
Câu 103: Điều nào sau đây ít liên quan nhất với phương pháp thu thập dữ liệu
định tính ?
a. Phỏng vấn bán trúc và phi cấu trúc (semi-structured and unstructured
interviews)
b. Bảng câu hỏi khoả sát ( Questionnaire survey)
c. Thảo luận nhóm ( Group discussion)
d. Dữ liệu dạng chữ (Texture data) Từ internet
Câu 104: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG với nghiên cứu khoa học ?
a. Sử dụng các qui trình , phương pháp và kỹ thuật đã được kiểm định về tính
hiệu lực và đáng tin cậy (1)
b. Nội dung (1)(2)(3) đều đúng
c. Được thiết kế mang tính chủ quan và thiên lệch (3)
d. Mang tính học thuật và hoàn toàn không thể ứng dụng vào thực tế(2)
Câu hỏi 105: Bạn thực hiện 1 nghiên cứu mô tả về hoạt động kế toán quản trị
của các doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM. Câu hỏi nghiên cứu nào sau đây
phù hợp:
a. Hoạt động kế toán quản trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM rất tốt (1)
b. Hoạt động kế toán quản trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM như thế
nào? (2)
c. Nội dung (1),(2) và (3) đều sai
d. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả và đánh giá hoạt động kế toán quản
trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM (3)
Câu 106: Một trong thiết kế định tính :
a. Nhân rộng các kết quả nghiên cứu cho các đối tượng khác nhau
b. Tìm hiểu cấu trúc vấn đề
c. Khám phá sự đa dạng trong các khía cạnh xã hội
d. Tìm ra mức độ của sự biến đổi và đa dạng.
Câu 107: Điều nào sau đây là một ví dụ:
a. Rất đồng ý/ Đồng ý/ Không đồng ý/ Rất không đồng ý
b. Thấp/Trung bình/Cao
c. 18/19/20/21/22.
d. Đúng/sai.
Câu hỏi 108 : Đối với 1 cuộc điều tra câu hỏi về nhân viên của 1 tổ chức cụ thể
để điều tra 1 loạt các khía cạnh của sự hài lòng công việc của họ, một nhà
nghiên cứu mời tất cả 1000 nhân viên tham gia và nhắm đến 1 mẫu gồm 200
nam và 200 nữ. Phương pháp lấy mẫu này là gì?
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
b. Lâý mẫu cụm
c. Lấy mẫu hạn ngạch ( quota sampling)
d. Lấy mẫu có hệ thống
Câu 109: Mục tiêu của……….là mô tả bản chất/nguyên nhân/sự thay đổi một
hiện tượng, tình huống, vấn đề. Mục tiêu chính của ………..là đo lường mức
độ thay đổi của một hiện tượng, tình huống, vấn đề.
a. Nghiên cứu định tính ; Nghiên cứu định lượng.
b. Nghiên cứu kết hợp; Nghiên cứu định lượng.
c. Nghiên cứu định lượng; Nghiên cứu định tính.
d. Nghiên cứu mô tả;Nghiên cứu khám phá.
Câu hỏi 120 : Theo tập quán nghiên cứu, sắp xếp tên của tác giả sau theo mức
độ đóng góp vào nghiên cứu của họ. Jim: thu nhập dữ liệu và phân tích thống
kê; Jane: đã viết bản thảo đầu tiên, thiết kế các thí nghiệm và giải thích kết quả
nghiên cứu; Mark : chủ nhiệm dự án nghiên cứu và người hướng dẫn; Jack : đã
nhập liệu nghiên cứu.
a. Jack, Jane, Jim
b. Mark,Jack, Jane, Jim
c. Jane, Jim, Mark
d. Jane, Mark, Jim, Jack
Câu hỏi 121: Chức năng tính của thiết kế nghiên cứu:
a. Trình bày ý tưởng nghiên rõ ràng
b. Cho thấy phương pháp chính của nghiên cứu
c. Cho thấy vai trò, ý nghĩa của nghiên cứu
d. Đảm bảo chất lượng của các thủ tục hợp lệ, khách quan, chính xác
Câu 122: Nếu vấn đề nghiên cứu là “ Tác động của FDI đến tăng trưởng kinh
tế”, câu nào sau đây là giả thuyết thiếu chính xác ?
a. “FDI có tác động cùng chiều lên GDP”
b. “Các yếu tố nào tác động đến FDI ?”
c. “Xác định mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế”
d. “FDI tác động đến GDP như thế nào ?”
Câu 123: Điều kiện thu nhập dữ liệu rất quan trọng , những thông tin nào
nghiên cứu nên có được trước khi bắt đầu thu nhập dữ liệu?
a. Động lực của người trả lời để chia sẻ thông tin cần thiết (1)
b. Người trả lời biết các thông tin cần thiết (3)
c. Khả năng trả lời của người trả lời để biết các câu hỏi (2)
d. Nội dung (1) (2) (3) đều đúng
Câu hỏi 124: Nghiên cứu có mục tiêu là : “ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
lạm phát tại Việt Nam". Nhà nghiên cứu phát biểu câu hỏi nghiên cứu như sau:
“ Các yếutố ảnh hưởng đến lạm phát tại Việt Nam đang diễn biến như thế
nào?”. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
a. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu phù hợp
b. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu không phù hợp vì ko nhất quán với mục tiêu
nghiên cứu
c. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu không phù hợp vì chưa chủ ra đc chiều hướng
mỗi quan hệ
d. Phát biểu câu hỏi nghiên cứu không phù hợp vì chưa đưa ra đc phỏng đoán
cho kết quả
Câu 125: Nghiên cứu có câu hỏi nghiên cứu: “ Cung tiền có ảnh hưởng đến
lạm phát như thế nào?”. Giả thuyết nghiên cứu phù hợp cho nghiên cứu nên là
a. Cung tiền có ảnh hưởng cùng chiều đến lạm phát
b. Lạm phát chịu ảnh hưởng của cung tiền và các yếu tố khác
c. Khu cung cung tiền tăng sẽ làm cho người dân có nhiều tiền hơn, làm tăng
cầu hàng hoá trong khi lượng cung hàng hoá không đổi sẽ làm cho lạm phát
tăng.
d. Cung tiền có thể hoặc không thể ảnh hưởng đến lạm phát
Câu 126: Một biến số được cho là nguyên nhân gây ra một sự thay đổi của một
biến số khác là:
a. Biến độc lập
b.Biến phụ thuộc
c.Biến can thiệp
d.Biến dạng số
Câu 127: Việc tìm kiếm thông tin tạo ra sự lo lắng và quấy rối là phi đạo đức.
Các nhà nghiên cứu:
a. Có thể thu nhập thông tin này miễn là có được giữ bí mật
b. Có thể làm điều này nếu một ưu đãi được đưa ra
c. Không nên làm những điều trên
d. Cần thực hiện các bước để ngăn chặn điều này xảy ra
Câu 128: Tại sao các nhà nghiên cứu phải bao gồm lược khảo lý thuyết
( literature review) trong bài nghiên cứu?
a. Vì giúp xác định các nhà nghiên cứu cùng hướng (3)
b. Vì lược khảo lý thuyết giúp tổng hợp các nghiên cứu trước đây (1)
c. Vì đó là thói quen của các nhà nghiên cứu (2)
d. Nội dung (1),(2) và (3) đều đúng
Câu 129: Mục tiêu trong thiết kế định tính
a. Tìm hiểu cấu trúc của các vấn đề
b. Nhân rộng các kết quả nghiên cứu cho các đối tượng khác nhau
c. Tìm ra mức độ của sự biến đổi và đa dạng
d. Khám phá sự đa dạng trong các khía cạnh đời sống xã hội
Câu 130: Phương pháp nào là tốt nhất để tìm hiểu thái độ cộng đồng đối với
vấn đề nghiên cứu “ là quan điểm dưới góc nhìn của:
a. Chuyên gia (hay nhà nghiên cứu)
b. Người tiêu dùng
c. Nhà cung cấp dịch vụ
d. Nhà quản lý/ lập kế hoạch
Câu 131: Đảm bảo danh tính của những người tham gia khảo sát “ không thể bị
xác định" có nghĩa là
a. Cung cấp quyền lợi ( providing incentives)
b. Tìm kiếm sự đồng thuận của người tham gia ( seeking informed consent)
c. Duy trì tính bảo mật (maintaining confidentiality)
d. Xác suất gây tổn hại cho người tham gia (probability of causing harm to
participants)
Câu 132: Phương thức nào KHÔNG được các nhà nghiên cứu sử dụng để lưu
trữ danh mục tài liệu tham khảo ?
a. Bảng tính
b Dữ liệu bảng
c. Phần mềm chuyên dụng
d. Thẻ viết tay
Câu 133: Những giai đoạn nào sau đây KHÔNG đòi hỏi phải thực hiện lược
khảo lý thuyết ( literature review)
a. Thiết lập cơ sở lý thuyết của một nghiên cứu (2)
b. Làm rõ một ý tưởng nghiên cứu (1)
c. Nội dung (1) (2) (3) đều cần có lược thảo lý thuyết liên quan
d. Phát triển phương pháp nghiên cứu (3)
Câu 134: Thiết kế nghiên cứu định tính khác thiết kế nghiên cứu định lượng
a. Thiết kế định tính rõ ràng, ít chồng chéo hơn định dạng
b. Sự phù hợp của người trả lời trong định tính quan trọng hơn
c. Mục đích của thiết kế là như nhau
d. Khả năng sai lệch trong định lượng khó kiểm tra hơn
Câu 135: Một khung phân tích chỉ định………..
a. Nội dung (1) (2) (3) đều đúng
b. Những thủ tục thống kế sẽ được sử dụng (3)
c. Loại phân tích nào sẽ được sử dụng (2)
d. Những biến nào sẽ được phân tích (1)
Câu 136: Do số lượng sinh viên tốt nghiệp đúng hạn thấp, Ban giám hiệu Đại
học Ngân hàng TP.HCM muốn tìm ra những nguyên nhân giải thích cho hiện
tượng này bằng cách thực hiện 1 nghiên cứu khoa học. Đâu là vấn đề nghiên
cứu phù hợp nhất?
a. Nghiên cứu tình hình học tập của sinh viên HUB
b. Nghiên cứu thời gian dành cho học tập của sinh viên HUB để tìm ra nguyên
nhân giải thích cho việc sinh viên HUB chưa tốt nghiệp đúng hạn
c. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc tốt nghiệp đúng hạn của sinh viên
HUB
d. Nghiên cứu các giải pháp giúp sinh viên HUB tốt nghiệp đúng hạn
Câu 137: Người nghiên cứu phải cẩn thận trong việc đảm bảo rằng các quy
trình được tuân thủ để tìm câu trả lời cho các câu hỏi có tính liên quan, phù hợp
và hợp lý.
Đây là đặc điểm nào của nghiên cứu khoa học:
a. Tính hệ thống (systematic)
b. Tính kiểm soát (controlled)
c. Tính nghiêm ngặt ( rigorous)
d. Tính thực nghiệm ( empirical)
Câu 138: Giáo sư A, người hướng dẫn nghiên cứu thí nghiệm, đột ngột yêu cầu
dữ liệu từ thí nghiệm. Tuy nhiên, sinh viên B, người hỗ trợ giáo sư tiến hành
thí nghiệm, phát hiện ra kết quả đo lường được. Để đảm bảo dữ liệu được báo
cáo đúng hạn, B điền số ngẫu nhiên vào 3 ô kết quả. Hành vi của B:
a. Gọi là đạo văn
b. Lặp lại dữ liệu và kết quả từ một nghiên cứu đã công bố
c. Vi phạm thủ tục thu nhập dữ liệu
d. Chế và làm sai lệch dữ liệu nghiên cứu
Câu 139: Câu hỏi nghiên cứu:
a. Được rút ra từ vấn đề nghiên cứu
b. Được rút ra từ mô hình nghiên cứu
c. Được rút ra từ lược khảo lý thuyết
d. Được rút ra từ phương pháp nghiên cứu
Câu 140: Tổng quan nghiên cứu bao gồm nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên
của việc lược khảo lý thuyết là gì?
a. Tìm kiếm các nghiên cứu liên quan thông qua tìm kiếm các từ khóa
(keywords)
b. Đọc chi tiết và so sánh, đánh giá các nghiên cứu liên qua
c. Viết báo cáo lược khảo lý thuyết
d. Trao đổi với đồng nghiệp về cấu trúc bài viết lược khảo lý thuyết
Câu 141. Các khái niệm có thể được chuyển đổi thành các biến bằng cách?
a. Điều chỉnh các thuật ngữ.
b. Xác định các chỉ số có thể đo lường được.
c. Thêm tiêu chí phân loại.
d. Không thể chuyển đổi được.
Câu 142: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG nói về vấn đề nghiên cứu tốt:
a. Không cần phù hợp với trình độ chuyên môn người thực hiện
b. Người thực hiện có đủ nguồn lực về tài chính và thời gian
c. Vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và khoa học
d. Có tính khả thi
Câu 143: Một ấn phẩm nghiên cứu khoa học uy tín thường KHÔNG CÓ:
a. Số quảng cáo trong ấn phẩm. (2)
b. Độc giả. (1)
c. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
d. Chỉ số trích dẫn. (3)
Câu 144: Ảnh hưởng của các mô hình dạy học đến mức độ hiểu bài của sinh
viên:
a. Tất cả (1) (2) (3) đều đúng
b. Mô hình dạy học là biến phụ thuộc (1)
c. Mức độ hiểu bài là biến độc lập (2)
d. Mô hình dạy học là biến độc lập (3)
Câu 145: Điều nào sau đây là một ví dụ về một biến số đo lường được?
a. Chất lượng
b. Lòng tự trọng
c. Sự hài lòng
d. Thu nhập hàng năm tính bằng nội tệ
Câu 146: Phát biểu nào sau đây nói về mối quan hệ giữa mục tiêu tổng quát và
mục tiêu cụ thể trong một nghiên cứu:
a. Mục tiêu cụ thể là sự giới hạn những nội dung cần giải quyết của mục tiêu
tổng quát
b. Mục tiêu cụ thể không có liên hệ nào với mục tiêu tổng quát
c. Mục tiêu cụ thể chi tiết những khía cạnh khác nhau của mục tiêu tổng quát
d. Mục tiêu cụ thể là sự mở rộng thêm so với mục tiêu tổng quát
Câu 147: Nghiên cứu có mục tiêu làm sáng tỏ mối quan hệ nhân quả giữa chi
tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Tên nào sau đây là phù hợp
cho nghiên cứu?
a. Chi tiêu chính phủ tại Việt Nam có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của
quốc gia này như thế nào?
b. Ảnh hưởng của chi tiêu chính phủ đến tăng trưởng kinh tế và ngược lại tại
Việt Nam.
c. Nghiên cứu về Việt Nam tập trung vào mối quan hệ giữa chi tiêu chính phủ
và tăng trưởng kinh tế.
d. Mối quan hệ giữa chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam
Câu 148: Các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm?
a. Phương pháp bảng hỏi (3)
b. Phương pháp quan sát(1)
c. Phương pháp phỏng vấn (2)
d. Nội dung (1), (2), và (3) đều đúng.
Câu 149: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm đạo đức trong nghiên
cứu:
a. Sử dụng dữ liệu từ người tham gia và xin sự đồng ý của họ sau khi dữ liệu
cho kết quả tốt
b. Đạo văn (plagiarism) tác phẩm của người khác.
c. Thu thập dữ liệu lén lút thông qua các phương tiện bí mật.
d. Tất cả các đáp án trên đều vi phạm đạo đức
Câu 150: Thảo luận nhóm tập trung (focus group):
a. Thông tin chi tiết, phong phú để khám phá nhiều vấn đề
b. Ý kiến số ít không có xu hướng thống trị cả nhóm
c. Tốn kém và nhiều thời gian
d. Ít đa dạng trong các vấn đề khác nhau
Câu 151: Hạn chế của câu hỏi mở
a. Không phản ánh đúng ý kiến của người được hỏi, trả lời thiếu động não
b. Thiếu thông tin sâu và ít có sự khác biệt
c. Thiên lệch do các câu trả lời định sẵn
d. Xử lý thông tin và phân tích dữ liệu khó hơn câu hỏi đóng
Câu 152: Tất cả những điều sau đây là những tình huống thường yêu cầu
nghiên cứu định tính NGOẠI TRỪ :
a. Khi cần bằng chứng có tính kết luận rõ ràng
b. Khi mục tiêu nghiên cứu là phát triển sự hiểu biết về một số hiện tượng rất
chi tiết và sâu sắc
c. Khi cần 1 cách tiếp cận mới để nghiên cứu 1 số vấn đề
d. Khi khó phát triển các quyết định hoặc các mục tiêu nghiên cứu cụ thể và có
tính hành động
Câu 153: Ứng xử đạo đức liên quan đến nhà nghiên cứu cần xem xét là:
a. Lạm dụng kết quả nghiên cứu
b. Tránh các ràng buộc phi đạo đức đối với nghiên cứu
c. Sử dụng phương pháp nghiên cứu không phù hợp
d. Tìm kiếm sự đồng ý của người tham gia
Câu 154: Trước khi tìm kiếm tài liệu để viết lược khảo nghiên cứu, bạn nên xác
định khung thời gian tìm kiếm của bạn.Tại sao?
a. Tránh thư viện quá đông người
b. Giúp làm việc hiệu quả nhất
c. Không phải chịu các chi phí không cần thiết
d. Giúp tìm kiếm nhiều tài liệu nhất
Câu 155: Thứ tự để viết 1 bài nghiên cứu
a. Tóm tắt, xem xét tài liệu, lý thuyết và giả thuyết, phương pháp và dữ liệu,
kết quả và thảo luận, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
b. Lược khảo nghiên cứu liên quan, lý thuyết và các giả thuyết, phương pháp
và dữ liệu, kết quả và thảo luận, kết luận, giới thiệu, tóm tắt, danh mục tài liệu
tham khảo
c. Phương pháp và dữ liệu, lý thuyết và giả thuyết, lược khảo nghiên cứu liên
quan, kết quả và thảo luận, kết luận, tóm tắt, danh mục tài liệu tham khảo
d. Giới thiệu, lý thuyết và giả thuyết, lược khảo nghiên cứu liên quan, phương
pháp và dữ liệu, kết quả và thảo luận kết luận, tóm tắt, danh mục tài liệu tham
khảo
Câu 156: Câu hỏi nghiên cứu:
a. Giúp phỏng đoán kết quả nghiên cứu. (3)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều sai.
c. Đề cập đến những vấn đề mà nghiên cứu chưa giải quyết được. (2).
d. Dùng để thay thế cho mục tiêu nghiên cứu. (1)
Câu 157: Dữ liệu thứ cấp có nhược điểm:
a. Tốn kém thời gian cho nghiên cứu. (2)
b. Tốn kém chi phí cho nghiên cứu. (1)
c. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
d. Khó phân loại dữ liệu. (3)
Câu 158: Vấn đề nghiên cứu là “ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến khả năng
sinh lời của ngân hàng”, mục tiêu nghiên cứu phù hợp sẽ là:
a. “Làm sáng tỏ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của ngân
hàng
b. “Rủi ro tín dụng có tác động cùng chiều đến khả năng sinh lời của ngân
hàng”
c. “Thực trạng và giải pháp của rủi ro tín dụng của các ngân hàng”
d. “Đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng”
Câu 159: Tại sao các nhà nghiên cứu phải bao gồm lược khảo lý thuyết
(literature review) trong bài nghiên cứu?
a. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
b. Vì giúp xác định các nhà nghiên cứu cùng hướng. (3)
c. Vì đó là thói quen của các nhà nghiên cứu (2)
d. Vì lược khảo lý thuyết giúp tổng hợp các nghiên cứu trước đây (1)
Câu 160: Phương thức áp dụng để thực hiện một nghiên cứu phải tuân theo
một trìnhtự logic nhất định. Các bước khác nhau không thể được thực hiện một
cách ngẫu nhiên. Đây là đặc điểm nào của nghiên cứu khoa học:
a. Tính nghiêm ngặt (rigorous)
b. Tính hệ thống (systematic)
c. Tính thực nghiệm (empirical)
d. Tính kiểm soát (controlled)
Câu 161: Trong nghiên cứu của mình, bạn muốn đề cập đến nghiên cứu của
Jones, Smith, Hu, Johnson, Benson và Mark (2012). Bạn nên trích dẫn tài liệu
tham khảo này như thế nào trong lần đầu tiên bạn sử dụng nó theo chuẩn APA6
a. Jones, Smith... (2012)
b. Không câu nào đúng
c. Jones và cộng sự (2012)
Câu 162: Bạn thực hiện một nghiên cứu mô tả về hoạt động kế toán quản trị
của các doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM. Phát biểu nào sau đây là mục tiêu
nghiên cứu phù hợp:
a. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả và đánh giá hoạt động kế toán quản
trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM.
b. Hoạt động kế toán quản trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM rất tốt
c. Hoạt động kế toán quản trị của doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM như thế
nào?
d. Nghiên cứu nhằm cho thấy hoạt động kế toán quản trị của các doanh nghiệp
sản xuất tại TP.HCM chưa được áp dụng rộng rãi, từ đó đề xuất giải pháp để
hoạt động này được sử dụng nhiều hơn.
Câu 163: Các nguồn tài liệu nghiên cứu có thể tìm được từ:
a. Mạng xã hội (2)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều sai
c. Báo chí (3)
d. Các giáo sư hướng dẫn (1)
Câu 164: Chiến lược tốt nhất để thúc đẩy doanh số bán hàng của sản phẩm X?"
là câu hỏi dưới góc nhìn của:
a. Nhà cung cấp dịch vụ
b. Người tiêu dùng
c. Nhà quản lý hoặc lập kế hoạch
d. Chuyên gia
Câu 165: Điều nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên?
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng.
b. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
c. Lấy mẫu cụm.
d. Lấy mẫu chuyên gia.
Câu 166: Hạn chế của việc thu thập dữ liệu thông qua phương pháp quan sát
bao gồm
a. Khi người quan sát có tham gia vào một tương tác cụ thể sẽ gây sai lệch
hành vi đang quan sát. (2)
b. Khi người quan sát có thành kiến đối với một cá nhân đang được quan sát.
(3)
c. Người được quan sát thay đổi hành vi của họ vì họ nhận thức được rằng họ
đang bị quan sát. (1)
d. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
Câu 167: Nghiên cứu có mục tiêu làm sáng tỏ mối quan hệ nhân quả giữa chi
tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế. Phát biểu giả thuyết nghiên cứu nào sau
đây là phù hợp?
a. Mối quan hệ giữa chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế là gì?
b. Chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ nhân quả hai
chiều.
c. Chi tiêu chính phủ tăng làm tổng cầu tăng, tổng cầu tăng làm tăng trưởng
kinh tế tăng.
d. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế có bao gồm chi tiêu chính phủ
hay không?
Câu 168: Phát biểu mục tiêu nghiên cứu của nghiên cứu tương quan (kiểm định
giả thuyết) cần có đặc điểm nào sau đây:
a. Rõ ràng, hoàn chỉnh
b. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể, xác định các biến số có tương quan
c. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể
d. Rõ ràng, hoàn chỉnh, cụ thể, không cần xác định các biến số có tương quan
Câu 169: Khi viết nghiên cứu, cần tuân thủ các chuẩn mực về cách viết trích
dẫn nhằm:
a. Vì yêu cầu của các đơn vị công bố (2)
b. Để dễ tra cứu (1)
c. Nghiên cứu khoa học đòi hỏi các chuẩn mực khoa học (3)
d. Nội dung (1) (2) (3) đều đúng.
Câu 170: Trích dẫn (citation) là gì?
a. Nội dung (1) (2) (3) đều sai.
b. Ghi nhận lập luận, kết quả của các nghiên cứu liên quan. (2)
c. Tìm toàn văn một bài báo. (1)
d. Viết tên tất cả các tác giả viết cùng chủ đề. (3)
Câu 171: Nhóm sinh viên muốn thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học liên
quan đến chuyên ngành Tài chính. Đề xuất quy trình nghiên cứu của nhóm.
a. Thu thập dữ liệu, quyết định vấn đề nghiên cứu, viết đề cương nghiên cứu
b. Viết đề cương nghiên cứu, lên kế hoạch, thực hiện nghiên cứu
c. Quyết định vấn đề nghiên cứu, lập kế hoạch, thực hiện nghiên cứu
d. Lên kế hoạch, quyết định vấn đề nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu
Câu 172: Hình thành thiết kế nghiên cứu (research design) là một bước trong
giai đoạn nào của quy trình nghiên cứu:
a. Nội dung (1) (2) (3) đều đúng
b. Lập kế hoạch nghiên cứu (2)
c. Thực hiện nghiên cứu (3)
d. Quyết định vấn đề nghiên cứu (1)
Câu 173: Khi xem xét phương pháp nghiên cứu của các nghiên cứu trước
a. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
b. Xem có bao nhiêu nghiên cứu sử dụng phương pháp đó (3)
c. Xem phương pháp đó đạt kết quả và gặp khó khăn gì (1)
d. Tổng hợp các phương pháp nghiên cứu chưa phù hợp (2)
Câu 174: Điều kiện để thu thập dữ liệu rất quan trọng, những thông tin nào nhà
nghiên cứu nên có được trước khi bắt đầu thu thập dữ liệu?
a. Khả năng trả lời của người trả lời để hiểu các câu hỏi. (2)
b. Người trả lời biết các thông tin cần thiết. (3)
c. Động lực của người trả lời để chia sẻ thông tin cần thiết. (1)
d. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
Câu 175: Nguồn tài liệu để lược khảo lý thuyết có thể bao gồm:
a. Tạp chí khoa học (1)
b. Sách khoa học (2
c. Hội nghị khoa học (3)
d. Lựa chọn (1) (2) (3) đều đúng
Câu 176: Sự khác biệt giữa câu hỏi nghiên cứu (CHNC) và mục tiêu nghiên
cứu (MTNC) là gì?
a. CHNC được phát biểu bởi nhà nghiên cứu, MTNC thì không.
b. CHNC sử dụng từ để hỏi, MTNC sử dụng các động từ hành vi.
c. Không có sự khác biệt giữa CHNC và MTNC
d. MTNC được phát biểu bởi nhà nghiên cứu, CHNC thì không.
Câu 177: Lấy mẫu ngẫu nhiên là phương pháp.......
a. Không có điều nào ở trên.
b. Dựa trên sự thuận tiện trong việc tiếp cận mẫu trên tổng thể.
c. Sử dụng phán đoán của nhà nghiên cứu về khả năng của người trả lời đóng
góp cho nghiên cứu.
d. Lấy mẫu từ một người, sau đó nhờ người đó giới thiệu để tiếp tục khảo sát,
phỏng vấn
Câu 187: Điều nào sau đây là SAI? Thực hiện nghiên cứu là tìm câu trả lời cho
câu hỏi nghiên cứu, điều này có nghĩa là quy trình áp dụng: ___________
a. Sử dụng các quy trình, phương pháp và kỹ thuật đã được kiểm tra về tính
hợp lệ và độ tin cậy
b. Cố gắng che giấu một lợi ích được đầu tư trong nghiên cứu
c. Được thiết kế khách quan và không thiên vị
d. Được thực hiện trong khuôn khổ lý thuyết
Câu 188: Sai số chuẩn (standard error) của hệ số hồi quy:
a. Đo lường mức độ ảnh hưởng của biến giải thích lên biến phụ thuộc.
b. Đo lường độ chính xác của hệ số hồi quy
c. Có thể tăng lên khi mẫu quan sát tăng thêm
d. Đo lường ý nghĩa thống kê của biến giải thích.
Câu 189: Phát biểu giả thuyết nghiên cứu KHÔNG phù hợp trong nghiên cứu
nào sau đây:
a. Nghiên cứu định lượng.
b. Nghiên cứu mô tả.
c. Nghiên cứu thực nghiệm.
d. Nghiên cứu tương quan.
Câu 190: Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ:
a. Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành.
b. Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học.
c. Nhà nghiên cứu tự thu thập.
d. Các cuộc tổng điều tra về dân số, nhà ở.
Câu 191: Trình tự các bước thực hiện trong tổng quan và các nghiên cứu
trước đây:
a.Phát triển khung lý thuyết → phát triển khung khái niệm → Lược khảo lý
thuyết → tìm các lý thuyết hiện có
b. Phát triển khung lý thuyết → phát triển khung khái niệm → tìm các lý thuyết
hiện có → lược khảo lý thuyết
c. Lược khảo lý thuyết → tìm các lý thuyết hiện có → phát triển khung lý
thuyết → phát triển khung khái niệm
d. Tìm các lý thuyết hiện có → lược khảo tài liệu → phát triển khung lý thuyết
→ phát triển khung khái niệm
Câu 192: Một nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối
với dịch vụ internet banking tại ngân hàng Vietcombank phát biểu như sau:
“Khách hàng cá nhân hài lòng với dịch vụ internet banking tại ngân hàng
Vietcombank”.
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
a. Giả thuyết nghiên cứu chưa tốt vì chưa cho thấy chiều hướng mối quan hệ.
b. Nghiên cứu này không cần giả thuyết nghiên cứu vì là nghiên cứu mô tả.
c. Giả thuyết nghiên cứu chưa tốt vì sử dụng biến số không đo lường được.
d. Giả thuyết nghiên cứu tốt.
Câu 193: Phần dư của mô hình hồi quy:
a. là sự khác biệt giữa giá trị dự báo và giá trị quan sát của biến độc lập.
b. đo lường giá trị dự báo của biến phụ thuộc.
c. là hằng số
d. là sự khác biệt giữa giá trị dự báo và giá trị quan sát của biến phụ thuộc.
Câu 194: Bất cứ kết luận nào cũng phải dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu, kết
quả này là chính xác và có thể được xác nhận bởi nhà nghiên cứu và những
người khác.
Đây là đặc điểm nào của nghiên cứu khoa học:
a. Tính kiểm soát (Controlled)
b. Tính chính xác và có thể kiểm chứng (Valid and verifiable)
c. Tính hệ thống (Systematic)
d. Tính nghiêm ngặt (Rigorous)
Câu 195: Loại nghiên cứu nào sau đây là phân loại theo mục tiêu nghiên cứu:
a. Nghiên cứu định lượng (Quantitative research)
b. Nghiên cứu định tính (Qualitative research)
c. Nghiên cứu cơ bản (Pure research)
d. Nghiên cứu khám phá (Exploratory research)
Câu 196: Thiết kế nghiên cứu cho đề tài “Thái độ của sinh viên đối với cơ sở
vật chất của thư viện”:
a. Thiết kế nghiên cứu theo thời gian (longitudinal)
b. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang
c. Thiết kế nghiên cứu trước- sau
d. Thiết kế tiền cứu
Câu 197: Một phát biểu câu hỏi nghiên cứu tốt cần có đặc điểm nào sau đây:
a. Được rút ra từ vấn đề nghiên cứu.
b. Liên quan đến các hành động như khám phá, mô tả, kiểm định, so sánh,
đánh giá tác động, đánh giá quan hệ, đánh giá nhân quả.
c. Nội dung (1), (2) và (3) đều đúng.
d. Dưới dạng một câu hỏi có thể trả lời được.
Câu 198: Khi đánh giá về tạp chí hữu ích đối với chủ đề nghiên cứu, tiêu chí
nào sau đây là quan trọng?
a. Biên tập viên phù hợp
b. Nội dung phù hợp với nghiên cứu
c. Nhà xuất bản phù hợp
d. Số trang phù hợp
Câu 199: Một nhà nghiên cứu muốn thực hiện một cuộc điều tra câu hỏi về một
mẫu đại diện của khoảng 200 hộ gia đình trên một khu nhà ở nhỏ (bao gồm
khoảng 1000 ngôi nhà). Anh đi xuống từng con phố trên bất động sản và gửi
một bảng câu hỏi thông qua hộp thư của mỗi ngôi nhà thứ năm trên mỗi con
phố. Phương pháp lấy mẫu này là gì?
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
b. Lấy mẫu hạn ngạch
c. Lấy mẫu có hệ thống
d. Lấy mẫu cụm
Câu 200: (literature review) bao gồm các tài liệu:
a. bất kỳ tài liệu nào có liên quan đến chủ đề nghiên cứu (3)
b. Nội dung (1), (2) và (3) đều sai.
c. liên quan trực tiếp đến câu hỏi nghiên cứu (1)
d. liên quan gần đến câu hỏi nghiên cứu (2)
Câu 201: Mục tiêu của nghiên cứu là “tìm hiểu tại sao một nhóm người sử
dụng sản phẩm trong khi nhóm khác thì không?”. Đây là loại hình nghiên cứu:
a. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research)
b. Nghiên cứu khám phá (Exploratory research)
c. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research)
d. Nghiên cứu tương quan (Correlational research)
Câu 202: An liên tục sử dụng các phần của nội dung từ bài báo được xuất bản
trước đó của mình. Biết rằng đối tượng của bài báo không hoàn toàn giống
nhau, anh ta chỉ sử dụng các phần bao gồm thông tin liên quan và quan trọng.
An cũng sắp xếp lại dữ liệu, diễn giải nội dung và ghi rõ nguồn. Hành vi của
An có cấu thành tự đạo văn
(self-plagiarism) không?
a. Không. Hành vi của anh ta không cấu thành tự đạo văn vì anh ta sắp xếp lại
dữ liệu, diễn giải nội dung và cho biết nguồn.
b. Đúng. Liên tục sử dụng các phần của nội dung từ các bài báo được xuất bản
trước đó
cấu thành tự đạo văn.
c. Đúng. Chỉ sử dụng các phần có liên quan và quan trọng của nội dung đó cho
thấy thông
tin không đầy đủ và do đó cấu thành tự đạo văn.
d. Không. Việc sử dụng lặp đi lặp lại các tác phẩm được xuất bản của chính
mình không cấu thành tự đạo văn.
Câu 203: Phát biểu vấn đề nghiên cứu bằng cách sử dụng các từ định hành
động như “để tìm ra”, “để xác định”, “mô tả’’ được gọi là phát biểu:
a. Tên nghiên cứu
b. Giả thuyết nghiên cứu
c. Mục tiêu nghiên cứu
d. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 204: Độ lệch chuẩn của một biến là đơn vị đo lường:
a. Sự phân tán.
b. Xu thế.
c. Độ đối xứng.
d. Độ lệch

Độ lệch chuẩn, mô hình hồi quy, các bước thực hiện tổng quan

1. Mục tiêu của nghiên cứu khoa học là:


A. Tìm kiếm tri thức
B. Đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề thực tiễn
C. Nhằm tìm kiếm và phát triển tri thức mới
D. Tổng hợp các tri thức từ các kết quả nghiên cứu trước
2. Trong nghiên cứu khoa học, bất kỳ kết luận nào được rút ra đều phải dựa
trên thông tin thu thập được từ kinh nghiệm và quan sát thực tiễn là đặc điểm
A. Có tính hệ thống
B. Có tính hiệu lực và kiểm chứng được
C. Có tính thực nghiệm
D. Có tính nghiêm ngặt
3. Phương pháp tư duy theo lối diễn dịch là phương pháp thực hiện theo trình
tự
A. Hiện tượng, điều tra, khái quát, phân tích, lý thuyết
B. Lý thuyết, điêu tra, tổng hợp, khái quát, kết luận
C. Hiện tượng, quan sát, tổng hợp, khái quát, lý thuyết
D. Lý thuyết, điều tra, tổng hợp, phân tích, kết luận
4. Theo Kumar (2005), trong các loại hình nghiên cứu khoa học phân theo mục
tiêu nghiên cứu có:
A. Nghiên cứu cơ bản
B. Nghiên cứu ứng dụng
C. Nghiên cứu mô tả
D. Phát triển thực nghiệm
5. Câu hỏi nghiên cứu:
A. Hướng tới tri thức mới
B. Được đặt ra không cần dựa trên tổng quan nghiên cứu
C. Tương tự câu hỏi "quản lý"
D. Hướng tới giải quyết vấn đề thực tiễn
6. Sự khác nhau giữa câu hỏi quản lý và câu hỏi nghiên cứu là:

A. Câu hỏi quản lý hướng tới tri thức mới, câu hỏi nghiên cứu hướng tới
giải quyết vấn đề thực tiễn.
B. Câu hỏi quản lý dựa trên khoảng trống tri thức và hướng tới tri thức mới

C. Câu hỏi quản lý dựa trên khoảng trống tri thức, câu hỏi nghiên cứu dựa
trên vấn đề thực tiễn và bối cảnh cụ thể.
D. Câu hỏi quản lý hướng tới giải quyết vấn đề thực tiễn, câu hỏi nghiên
cứu hướng tới tri thức mới
7. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tổng quan tài liệu nghiên cứu nhăm tìm ra khoảng trống tri thức.
B. Tổng quan tài liệu nghiên cứu giúp giới thiệu khái quát về mục tiêu,
phương pháp và kết quả nghiên cứu của tác giả.

C. Tổng quan tài liệu nghiên cứu chỉ là một phần riêng biệt, ít liên quan tới
các phần khác trong đề tài.
D. Tổng quan tài liệu nghiên cứu chỉ là quá trình liệt kê các công trình
nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề nghiên cứu.

8. Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi quản lí


A. Giải pháp nào giúp tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp kinh doanh ô tô ở
VN
B.Ảnh hưởng của thuế tiêu dùng đối với lượng mua ô tô ở VN
C.Giá có tác động như thế nào đối với lượng mua ô tô ở VN
D.Thu nhập có tác động như thế nào đến lượng mua ô tô ở VN
9. Phát biểu nào sau đây thể hiện mục đích nghiên cứu?
A. Đề tài nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân
lực của doanh nghiệp.
B. Đề tài nhằm đánh giá tác động của lạm phát tới mức sống của dân cư.
C. Đề tài muốn chỉ ra ảnh hưởng của giá tới lượng mua của người tiêu
dùng.
D. Đề tài muốn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân
lực của công ty, qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho công
10. Nghiên cứu khoa học là
A. sự điều tra mang tính hệ thống
B. sự tìm kiếm kiến thức
C. một hệ thống tri thức phản ánh bản chất, quy luật của các sự vật, hiện
tượng
D. cách thức mà con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có
hệ thống

11. Nghiên cứu khoa học là nhằm tìm kiếm những tri thức từ những nghiên cứu
trước.
Đúng/Sai?

1. Đúng
2. Sai

13. Tổng quan nghiên cứu giúp tìm ra khoảng trống tri thức. Đúng/Sai?

1. Sai
2. Đúng

14. "Làm thế nào để hạn chế số vụ tai nạn giao thông?" là câu hỏi quản lý.
Đúng/Sai?
1. Sai
2. Đúng

15. Mục tiêu nghiên cứu thường trừu tượng, khó đo lường. Đúng/Sai?

1. Đúng
2. Sai
16. Trong các câu sau, câu nào có thể là câu hỏi nghiên cứu?
A. Giải pháp nào giúp tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp kinh doanh ô tô
ở VN
C. Làm thế nào để tăng lượng mua ô tô ở VN
B. Thu nhập có tác động như thế nào đến lượng mua ô tô ở Việt Nam?
D.Có nên tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào ô tô không?
17. Trong nghiên cứu khoa học, cần bảo đảm thực thi theo một trình tự lô
gic là đặc điểm:
A. Có tính phê phán
B. Có tính hệ thống
C. Có tính hiệu lực và kiểm chứng được
D. Được kiểm soát
18. Phương pháp tư duy theo lối quy nạp là phương pháp thực hiện theo
trình tự:
A. Hiện tượng, điều tra, khái quát, phân tích, lý thuyết
B. Lý thuyết, điều tra, tổng hợp, phân tích, kết luận
C. Hiện tượng, quan sát, tổng hợp, khái quát, lý thuyết
D. Lý thuyết, điều tra, tổng hợp, khái quát, kết luận
20. Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai?
A. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra dựa trên tổng quan nghiên cứu
B. Câu hỏi nghiên cứu hướng tới tri thức mới
C. Câu hỏi nghiên cứ hướng tới giải quyết vấn đề thực tiễn
D. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra dựa trên cơ sở lý thuyết
Học lại PP định tính + PP định lượng + Hỗn Hợp
Học lại các bước thực hiện
Học lại đặc trưng các mẫu

You might also like