Professional Documents
Culture Documents
Problem 8
Problem 8
1. Khi lạm phát xảy ra, bạn hãy so sánh chi phí mòn giày của Giám đốc công ty Vina Capital với chi phí này của một sinh viên Đại học quốc gia.
- Chi phí mòn giày là nguồn lực bị lãng phí khi lạm phát khuyến khích người ta giảm việc nắm giữ tiền của họ. Vì vậy khi lạm phát xảy ra thì chi phí mòn giày của Giám
đốc Công ty Vina Capital sẽ ít bị ảnh hưởng hơn so với một sinh viên Đại học Quốc gia.
2. Tỷ lệ lạm phát cao tại Việt Nam năm 2008, ảnh hưởng tốt hay xấu đến những nhóm sau:
a, Chính phủ
Lạm phát cao làm cho Chính phủ được lợi do thuế thu nhập đánh vào người dân, nhưng những khoản nợ nước ngoài sẽ trở nên trầm trọng hơn. Chính phủ được lợi trong nước nhưng
sẽ bị thiệt với nợ nước ngoài. Vì lạm phát đã làm tỷ giá giá tăng và đồng tiền trong nước trở nên mất giá nhanh hơn so với đồng tiền nước ngoài tính trên các khoản nợ.
b, Những người vay ngân hàng với lãi suất cố định để mua nhà
Khi lạm phát tăng lên, giá trị của đồng tiền giảm xuống, người đi vay sẽ có lợi trong việc vay vốn trả góp để đầu cơ kiếm lợi. Do vậy càng tăng thêm nhu cầu tiền vay trong nền kinh
c, Công nhân đang làm việc theo hợp đồng lao động 2 năm, ký từ cuối năm 2007
d, Vina Capital đầu tư một phần tài sản vào trái phiếu chính phủ
3. Hãy cho biết những câu sau đúng, sai, không chắc chắn
a, Lạm phát làm hại những người vay tiền và làm lợi những người cho vay tiền
Sai. Vì Lạm phát làm giảm giá trị thực của khoản nợ vay→ người đi vay có lợi, người cho vay bất lợi.
b, Nếu giá cả thay đổi theo hướng làm mức giá chung không đổi thì không ai lợi, không ai bị thiệt
c, Lạm phát không làm giảm sức mua của hầu hết công nhân
Đúng
1. Nếu có sự đầu tư quá mức của tư nhân hay chính phủ có khả năng dẫn đến lạm phát
B. Do cầu kéo
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Chỉ số giá của khối hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành so với năm gốc
B. Hệ số phản ánh mức giảm phát ở năm hiện hành so với năm gốc
C. Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm gốc tính theo giá hiện hành so với giá năm gốc
3. Nếu CPI năm 1990: 100%, năm 1996: 128%, năm 1997: 139%. Tỷ lệ lạm phát năm 1997 so với 1996 là
A. 11%
B. 8.6%
C. 39%
D. Cả A, B và C sai
4. Cho biết CPI năm 2006 so với 2000 là 130, CPI 2005 so với 2001 là 125. Tỷ lệ lạm phát năm 2006 so với 2005 là
A. 4%
B. 5%
C. 0%
5. Nếu tỷ lệ lạm phát năm 1997 là 5%, lãi suất danh nghĩa là 4%, lãi suất thực là
A. 0,8%
B. 9%
C. 1%
D. Cả A, B và C sai
D. Cả A, B và C sai
D. Cả A, B và C sai
9. Thành phần nào dưới đây được xếp vào thất nghiệp
A. Sinh viên hệ tập trung
C. Bộ đội xuất ngũ, có khả năng lao động đang tìm việc
D. Cả A, B và C sai
10. Chính phủ thường đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp khi nền kinh tế
A. Đang giai đoạn suy thoái
D. A và B đúng
11. Những ai sau đây không nằm trong lực lượng lao động
A. Sinh viên mới tốt nghiệp đang tìm việc
B. Sinh viên tốt nghiệp, chờ nhận bằng, chưa có việc làm
D. Câu A và C đúng
C. Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc
D. Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc
14. Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến tình trạng
A. Lạm phát do cầu kéo
15. Khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân, của chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng
A. Lạm phát do phát hành tiền
B. Tỷ lệ lạm phát
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
17. Theo Fisher: MV = PY → P = MV/Y (P: mức giá chung, M là khối lượng tiền phát hành, V là tốc độ lưu thông tiền tệ, Y là khối lượng hàng hoá và dịch vụ), M tăng bao nhiêu
thì P tăng tương ứng bấy nhiêu
A. Đúng
B. Sai
18. Theo thuyết số lượng tiền tệ
A. Mức giá tăng nhiều hơn so với tỷ lệ tăng của lượng cung tiền tệ, sản lượng thực không đổi
B. Mức giá tăng cùng một tỷ lệ với tỷ lệ tăng của lượng cung tiền tệ, sản lượng thực không đổi
C. Mức giá tăng ít hơn so với tỷ lệ tăng của lượng cung tiền tệ, sản lượng thực không đổi
D. Mức giá không tăng, cho dù lượng cung tiền tệ tăng, sản lượng thực không đổi
C. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn, không có sự đánh đổi trong dài hạn
21. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân của lạm phát cao
A. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tiền giấy
B. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng vay nợ nước ngoài
C. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tín phiếu kho bạc
D. Ngân sách chính phủ bội chi bất luận nó có được tài trợ như thế nào
22. Nếu tỷ lệ lạm phát tăng 8%, lãi suất danh nghĩa tăng 6% thì lãi suất thực
A. Tăng 14%
B. Tăng 2%
C. Giảm 2%
D. Giảm 14%
23. Khi tỷ lệ lạm phát thấp hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến thì
A. Người đi vay được lợi
C. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước
B. Giá hàng hoá năm 2004 tăng 40% so với năm 2003
C. Giá hàng hoá năm 2004 tăng 40% so với năm gốc
C. A, B đúng
D. A, B sai
27.
Nếu lạm phát kỳ vọng không đổi thì khi lãi suất danh nghĩa tăng, lãi suất thực
A. tăng nhiều hơn phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
B. tăng bằng đúng phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
C. giảm bằng đúng phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
D. giảm nhiều hơn phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
28.
Nếu lạm phát kỳ vọng không đổi thì khi lãi suất danh nghĩa giảm, lãi suất thực
A.
tăng nhiều hơn phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
B.
tăng bằng đúng phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
C.
giảm bằng đúng phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
D.
giảm nhiều hơn phần thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
29.
Lực lượng lao động bằng
30.
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
A. là hằng số.
31.
Thất nghiệp do người lao động cần có thời gian để tìm kiếm công việc phù hợp nhất với thị hiếu và kỹ năng được gọi là
32.
Thất nghiệp do số lượng công việc sẵn có trong một số thị trường lao động không đủ để cung cấp cho tất cả những người muốn có việc làm được gọi là
33.
Những người thất nghiệp do đang tìm kiếm công việc phù hợp nhất được gọi là
34.
Điều nào sau đây không giải thích cho sự tồn tại của thất nghiệp trong dài hạn?
A. người lao động cần có thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với họ
C. công đoàn
35.
Điều nào sau đây không giải thích cho sự tồn tại của thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment)?
B. tìm việc
D. công đoàn
36.
Ai nằm trong lực lượng lao động?
A. Thắm, người đang chờ đợi công việc mới bắt đầu.
B. Hường, người đã trở nên chán nản tìm kiếm một công việc và đã bỏ việc tìm kiếm.
37.
Khi một công đoàn tăng mức lương trên mức cân bằng,
A. cả lượng cung lao động và lượng cầu lao động đều giảm, thất nghiệp tăng.
B. cả lượng cung lao động và lượng cầu lao động đều tăng, thất nghiệp tăng.
C. lượng cung lao động tăng, lượng cầu lao động giảm, thất nghiệp tăng.
D. lượng cung lao động giảm, lượng cầu lao động tăng, thất nghiệp tăng.
38.
Một người được gọi là thất nghiệp khi người ấy
C. không bị sa thải.
39.
Giả sử một quốc gia có dân số trưởng thành là 2 triệu, số lượng lao động có việc làm là 1,4 triệu, số lượng lao động thất nghiệp là 0,2 triệu. Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao
động là
A. 70%.
B. 77,8%.
C. 80%.
D. 87,5%.
40.
Theo lý thuyết đường Phillips, khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, trong ngắn hạn,
41.
Đường Phillips ngắn hạn cho thấy sự kết hợp của
A. Thất nghiệp và lạm phát trong ngắn hạn khi tổng cầu di chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cung ngắn hạn
B. Thất nghiệp và lạm phát trong ngắn hạn khi tổng cung ngắn hạn làm di chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cầu
C. GDP thực tế và mức giá cả trong ngắn hạn khi tổng cung ngắn hạn làm di chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cầu
42.
Trong dài hạn,
A. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào mức tổng cầu.
B. lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tỷ lệ tăng trưởng cung tiền.
43.
Trong ngắn hạn, thất nghiệp sẽ giảm và giá sẽ tăng nếu