Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Buổi 2- lớp Ielts 2- ngày 16/3/2024

1. Công thức

2. Cách sử dụng

2.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và
hiện tại vẫn còn tiếp tục.

Thường đi kèm với các từ: today/ this morning/ this evening

Ví dụ:

 My sister have studied English for 12 years.

(Chị gái tôi đã học tiếng Anh được 12 năm.)

=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước chị gái của tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn
học.
2.2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá
khứ.

Ví dụ: They have read that book fives times.

(Họ đã đọc cuốn sách đó 5 lần.)

2.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Nó
thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”

Ví dụ: My grandfather has never been to Can Tho.

(Ông của tôi chưa bao giờ đến Cần Thơ.)

2.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ: We have just eaten dinner.

(Chúng tôi vừa mới ăn tối xong.)

2.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn
còn tác động đến hiện tại

Ví dụ: She has broken her watch so she doesn’t know what time it is.

(Cô ấy đã làm vỡ đồng hồ vậy nên cô ấy không biết bây giờ là mấy giờ.)

2.6 Thì hiện tại hoàn thành cùng để diễn đạt hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại
thời điểm nói

Ví dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone.

(Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

3. Dấu hiệu nhận biết

Đâu là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy xem phần kiến thức dưới đây
để dễ dàng áp dụng khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé:

3.1. Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây:

 Before: trước đây


 Ever: đã từng
 Never: chưa từng, chưa bao giờ
 For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó(for years, for a long time,..)
 Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,…)
 Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
 …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
 Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
 Already: rồi
 So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ

3.2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

Vị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì hiện tại
hoàn thành.

 Những trạng từ như already, never, ever, just: sau “have/ has” thường đứng trước động
từ phân từ II. Ngoài ra, từ already còn có thể đứng ở cuối của câu.

Ví dụ: My son has just done my homework.

(Con trai tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)

 Yet: thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn

Ví dụ: My sister hasn’t told me about you yet.

(Chị gái tôi vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

 Những trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/
during/ over + the past/ last + thời gian: Có vị trí linh động trong câu. Nó có thể đứng
đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: She has seen this film recently.

(Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.)


Bài tập 1: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

1. When ____________ to Ha Long?

A) have you joined

B) did you joined

C) did you join

D) have you ever joined

2. _____________ in Vietnamese?

A) Did you ever worked

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn't you have worked

3. I ___________ hot food before. It is quite strange to me.

A) haven’t try

B) haven’t tried

C) don’t try

D) didn’t try

4. I __________ his mother since I _________ 5 years old because she was my neighbour.

A) have known – be

B) have known – was


C) knew – was

D) knew – were

5. ______ to him last week.

A) I spoke

B) I've already spoken

C) I didn't spoke

D) I speaked

6. Quan (start) (drive) to work 5 months ago because he (buy) a car.

A) starts – driving – will buy

B) started – driven – buys

C) has started – driving – bought

D) started – to drive – has bought

7. ______ from a business trip to NewYork.

A) I come back

B) I came back

C) I never came back

D) I've just come back

8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.

A) rised _ falled

B) rose _ fell

C) have risen _ have fallen


D) rose _ have fallen

9. Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.

A. has B. gets

C. is D. has got

10. My dog _______________ my cat since I came home.

A. is chasing B. has chased

C. chased D. chases

Bài tập 2: Bài tập chia thì hiện tại hoàn thành

1. Lan _____ (drive) Thuy to work today.

2. This is the first time I (meet)__________ her.

3. My brother (write)_________ his report yet.

4. You (get) married yet?

5. They _____ (see) the new building.

6. He ____ (drink) a cup of coffee this morning.

7. Khai and Hung ____ (wash) the car.

8. Mai ____ (want) to go to Ho Chi Minh city for a long time.

9. Mel ____ (give) up smoking.

10. I (be)____ to London three times

11. They ____ (lose) their car.


12. Jack ____ (be) to Mexico.

Bài tập 3: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We/play/piano/2 years.

2. My sister/go/the library/today.

3. My brother/move/a new house/near/his girlfriend’s flat.

4. My teacher/not/explain/this lesson/yet.

5. This/best/film/I/ever/watch.

6. Hung and Cuong/just/leave/office/3 hours.

7. They/write/a report/since/last Sunday?

8. They/ repair/ lamps/ yet?

9. How/ long/ she/ live/ here?

10. My husband and I / be / to a restaurant

Bài tập 4: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi.

1. Lan started to live in Da Lat 4 years ago.

____________________________________.

2. My son began to study English when he was young.

____________________________________.

3. I have never eaten this kind of food before.

____________________________________.
4. Lan has never seen such a beautiful girl before.

____________________________________.

5. This is the best bool she has ever read.

____________________________________.

6. This is the first time Cuong went to China.

➔ ____________________________________.

7. My sister started learning 2 years ago.

➔ _______________________________________.

8. My parents began drinking when it started to rain.

➔ _________________________________.

9. My brother last had his car repaired when I left him.

➔ ____________________________________.

10. When did he have it?

➔ ____________________________________.

11. I haven’t seen my grandmother for 6 months.

➔ _________________________________________.

12. Tonny hasn’t taken a bath since Monday.


Bài tập 5: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống dưới đây

1. She has used the laptop _____ three hours _____ 9 o’clock.
2. How many times have you read the book _____ you bought it?
3. Thao hasn’t eaten meat _____ Thursday.
4. We’ve known each other ______ ages.
5. My friend has owned the fashion shop________5 year.
6. It’s three years ____ Quan started learning English.
7. Lan and Qung have been married ______________a year.
8. India has been independent ____ 1947.
9. He has driven a car ______ his birthday.
10. I have learnt English _______________ I was 6.

You might also like