Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CÂU HỎI DÀNH CHO BẠN:

Bạn tên: VŨ ĐỖ KIM NGÂN

1. Công ty mua hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài với giá EX works, với thông tin như sau:
Ngày 1/8/2023 Công ty ký Hợp đồng mua hàng hóa với giá EX works: 200.000USD với điều khoản thanh toán:
- Thanh toán trước 30% ngay sau khi ký hợp đồng
- Thanh toán 70% phần còn lại trước khi giao hàng.
Ngày 3/8/2023 Công ty thanh toán đợt 1 với tỷ giá 24.350 VND/USD
Ngày 28/8/2023 Công ty thanh toán đợt 2 với tỷ giá 24.500 VND/USD
Ngày 3/9/2023 Hàng được tải lên tàu tại cảng Trung Quốc. tỷ giá 24.300 VND/USD
Ngày 15/9/2023 Hàng được ship về cảng Cát Lái Việt Nam. Công ty làm thủ tục khai hải quan và đóng thuế
GTGT 48.000.000 và phí khai hải quan ở cảng Trung Quốc: 30.000.000đ, phí khai hải quan ở cảng Cát Lái:
16.000.000. Phí vận chuyển hàng về kho Công ty: 2.000.000đ. Biết tỷ giá ngày 15/9/2023: 24.150 VND/USD
Bạn hãy hạch toán ghi nhận giá trị hàng hóa của hợp đồng này. (cần ghi rõ phép tính để ra được số tiền ghi nhận)
+ Thanh toán trước 30% ngay sau khi ký hợp đồng (ngày 3/8/2023).
Số tiền thanh toán lúc này: 30% * 200,000 USD = 60,000 USD
Chuyển đổi thành VND theo tỷ giá ngày 3/8/2023: 60,000 USD * 24,350 VND/USD = 1,461,000,000 VND
Nợ TK 331: 1,461,000,000 VND
Có TK 112: 1,461,000,000 VND
+ Thanh toán 70% phần còn lại trước khi giao hàng (ngày 28/8/2023).
Số tiền thanh toán lúc này: 70% * 200,000 USD = 140,000 USD
Chuyển đổi thành VND theo tỷ giá ngày 28/8/2023: 140,000 USD * 24,500 VND/USD = 3,430,000,000
VND
Nợ TK 331: 3,430,000,000 VND
Có TK 112: 3,430,000,000 VND
+ Ngày 15/09/2023
Phí khai hải quan ở cảng Trung Quốc: 30,000,000 VND
Thuế GTGT: 48.000.000 VND
Phí khai hải quan ở cảng Cát Lái: 16,000,000 VND
Phí vận chuyển hàng về kho Công ty: 2,000,000 VND
Nợ TK 156: 4,830,000,000 VND (60,000 USD * 24,350) + (140,000 USD * 24,500)
Nợ TK 635: 61,000,000 VND
Có TK 331: 4,891,000,000 VND (200,000 USD * 24,150)
Nợ TK 156: 48.000.000 VND (30,000,000+16,000,000+2,000,000)
Có TK 112: 48.000.000 VND
Nợ TK 133: 48.000.000 VND
Có TK 33312: 48.000.000 VND
Nợ TK 33312: 48.000.000 VND
Có TK 112: 48.000.000 VND
Giá trị hàng hóa = 1,461,000,000 VND + 3,430,000,000 VND + 30,000,000 + 16,000,000 + 2,000,000 VND
= 4,939,000,000 VND
2. Sau khi kiểm kê hàng hóa của cửa hàng Online, mã hàng A thực tế bị thiếu 3 cái so với sổ sách với trị giá
bán: 1.000.000đ/cái (giá đã bao gồm VAT) và giá vốn mua vào: 400.000đ/cái. Dựa vào biên bản bồi thường
hàng, Bộ phận nhân sự thực hiện cấn trừ lương của nhân viên cửa hàng Online với tổng số tiền bồi thường
1.800.000đ. Hãy xử lý kế toán của giá trị hàng bị mất này.
Sau khi kiểm kê thiếu hàng hóa :
Nợ TK 1381: 1.200.000 (3*400.000)
Có TK 156: 1.200.000
Dựa vào biên bản bồi thường hàng:
Nợ TK 334: 1.800.000 = (1.000.000 – 400.000) x 3
Có TK 1381: 1.200.000
Có TK 711: 600.000

You might also like