TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN BỘ
MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Phần 1: Trắc nghiệm Sinh viên lụa chọn câu trả lời đúng nhất 1. Tại Công ty TNHH nhựa Phú An, trong kỳ xuất bản sản phẩm nhựa của công ty có phát sinh doanh thu bán hàng, kế toán hạch toán vào: A. Tài khoản 5111. B Tài khoản 5112. C Tài khoản 5113 d. Tài khoản 5114. 2.Đơn vị nhận đại lý ký gửi, khi tiếp nhận hàng ký gửi, căn cứ giá trị ghi trong hợp đồng A. No TK 156/C6 TK 641 B. không ghi sổ kế toán mà theo dõi riêng biệt c. No TK 156/C6 TK 131 d. Ng TK 156/Có TK 811 3.Cuối kỳ, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu, kế toán ghi nhận A. No TK 411/C6 TK 155 B. No TK 511/C6 TK 155 c. No TK 1381/C6 TK 155 d. No TK 1381/C6 TK 632 4.Vì một nguyên nhân khách quan mà hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê bất động sản đầu tư không được tiếp tục thực hiện, doanh nghiệp phải trả lại tiền thuê cho khách hàng, kế toán hạch toán số tiền phải trả này vào A. No TK 811 b.No TK 3387 c.Nợ TK 511 d. Nợ TK 3387 hoặc Nợ TK 521 5.Đơn vị giao đại lý nhận được tiền mặt do đơn vị nhận đại lý thanh toán về khoản bán hàng bao gồm 3.000 sản phẩm, giá chưa thuế 50.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%. Đơn vị nhận đại lý đã trừ hoa hồng đại lý được hưởng 3%/giá chưa thuế, kế toán ghi A. Nợ 111: 160,5 triệu đồng Nợ 635: 4,5 triệu đồng Có 511: 150 triệu đồng Có 3331: 15 triệu đồng B. Nợ 111: 160,5 triệu đồng Nợ 811: 4,5 triệu đồng Có 511: 150 triệu đồng Có 3331: 15 triệu đồng C. Nợ 111: 160,5 triệu đồng Nợ 641: 4,5 triệu đồng Có 511: 150 triệu đồng Có 3331: 15 triệu đồng D. Nợ 111: 160.5 triệu đồng Có 511: 150 triệu đồng Có 3331: 15 triệu đồng 6.Phương pháp thực tế đích danh thích hợp áp dụng cho doanh nghiệp có đặc điểm nào sau đây? A. Có nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp. B. Kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, số lần nhập, xuất ít. C. Có các loại vật tư nhập xuất thường xuyên. Doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ. 7. trị ghi số của nguyên vật liệu mua ngoài bằng A. Tổng giá thỏa thuận và các chi phí khác. B. Giá hợp lý có tham khảo trên thị trường. C. Tổng giá mua, chi phí thu mua và các chi phí khác. D. Tổng giá hợp lý có tham khảo trên thị trường và các chi phí khác. 8.Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường khi nào? A. Cuối tháng, hàng hoá và hoá đơn chưa về nhập kho. B. Cuối tháng, hàng đã về kho, nhưng hóa đơn chưa đến. C. Cuối tháng, hàng chưa về kho, mới chỉ nhận được hoá đơn. d. Cuối tháng, hàng và hoá đơn đã về nhập kho. 9.Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn với giá chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty được nhận chiết khấu 2% trên giá mua. Giá trị ghi sổ của lô hàng là: c.330 triệu đồng. d.323,4 triệu đồng. A. 300 triệu đồng. b. 294 triệu đồng. 10.Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về hàng hóa X trong tháng 7/N như sau: Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 50.000 đồng/kg. Ngày 03/07: nhập kho 50kg, đơn giá 52.000 đồng/kg. Ngày 10/07: xuất kho 100 kg. Ngày 23/07: nhập kho 120 kg, đơn 49.000 đồng/kg. Trị giá hàng hóa X xuất kho trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền là: A. 5.040.000 đồng. b. 5.000.000 đồng. c. 5.200.000 đồng. d. 4.994.595 đồng.
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Khi thực hiện đánh giá nợ phải thu khách hàng định kỳ trong năm, công ty N&B đã thực hiện xóa sổ nợ phải thu khách hàng M&A (đã lập dự phòng trước đó 20 triệu) số tiền 60 triệu đồng. Trước khi xóa sổ khoản phải thu khách hàng này tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi của công ty có số dư Có là 298 triệu đồng. Cho biết ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ phải thu khách hàng đến Bảng cân đối kế toán của N&B. Bài 2: Doanh nghiệp Thương Mại A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 5/2023 có các số liệu mua hàng như sau: Nguyên liệu đã sử dụng: 1.050.000 Nguyên liệu tồn kho ngày 1/5: 300.000 Nguyên liệu tồn kho ngày 30/5: 350.000 Chi phí nhân công trực tiếp: 250.000 Chi phí bán hàng: 460.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 500.000 Chi phí thu mua nguyên liệu: 100.000 Hàng bán bị trả lại: 250.000 Chi phí chế biến khác : 600.000 Giá trị sản phẩm đang chế tạo lúc cuối tháng nhỏ hơn lúc đầu tháng 30.000 Giá trị thành phẩm tồn kho lúc đầu tháng nhỏ hơn cuối tháng 50.000 Yêu cầu 1. Tính giá vốn hàng bán trong kỳ 2. Tính doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh biết doanh nghiệp bán hàng với giá bán có lãi 40%. 3. Xác định giá trị khoản phải trả người bán biết rằng trong khi doanh nghiệp mua hàng chưa thanh toán