Professional Documents
Culture Documents
NP U5 TA 6 N Ns Must Must Not
NP U5 TA 6 N Ns Must Must Not
NP U5 TA 6 N Ns Must Must Not
Lưu ý cách chuyển đổi danh từ đếm được số ít sang danh từ số nhiều:
Thông thường để chuyển một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, chúng ta chỉ cần thêm -s vào cuối danh
từ đó. Tuy nhiên có một số trường hợp cần lưu ý:
a. Danh từ tận cùng bằng -o(*), -ch, -sh, -s, -x: thêm -es
potato → potatoes watch → watches
bus → buses box → boxes
(*) Lưu ý với trường hợp danh từ tận cùng bằng -o, sẽ có những trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ: piano → pianos photo → photos …
b. Danh từ tận cùng bằng một phụ âm + y: đổi y thành i + -es
baby → babies fly → flies
c. Danh từ tận cùng bằng -f, -fe: bỏ f, fe và thêm -ves
knife → knives scarf → scarves
d. Một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo quy tắc chung.
man → men child → children …
e. Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều như nhau.
sheep → sheep deer → deer
II. Uncountable noun (Danh từ không đếm được)
Là danh từ chỉ chất liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng, và vật được xem như một khối không thể tách
rời.
Các danh từ không đếm được thường không có hình thức số nhiều.
1
NP Unit 5 – TA 6 – Danh từ đếm được và không đếm được – Must / Mustn’t
Cấu trúc:
Ví dụ:
- You must tell someone where you are going.
- This is the top secret, so you mustn't let anyone know.
Cách dùng:
Must nghĩa là “phải”. Mustn’t nghĩa là “không được phép”. Must / Mustn’t được dùng để diễn
đạt sự bắt buộc, cần thiết phải / không được làm gì.
Cấu trúc với động từ "must"
a. Câu khẳng định: S + must + V (nguyên thể)
Ví dụ:
I must pick up my mom at 5 p.m. (Tôi phải đón mẹ tôi vào lúc 5 giờ chiều.)
- You must be here before 8 a.m. (Bạn phải ở đây trước 8h sáng.)
- You must be hungry after working hard.(Chắc hẳn bạn sẽ đói sau khi làm việc chăm chỉ.)
EXERCISE
Bài 1: Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U)
3
NP Unit 5 – TA 6 – Danh từ đếm được và không đếm được – Must / Mustn’t
7. _______________________________? There are many students in the classroom.
8. _______________________________? There are a few people on the road.
9. _______________________________? There are a bunch of flowers in the vase.
10. _______________________________? There is a little wine in the bottle.
Bài 6: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right
1. Honey ______
2. Table ______
3. fish ______
4. chocolate ______
5. Bicycle ______
6. Salt ______
7. Plant ______
8. House ______
9. Tea ______
10. table ______
11. sugar ______
12. milk ______
13. Rice ______
14. Chair ______
15. Juice ______
Bài 8: Choose the correct answers
1. Be careful! There are ______ on the floor! Someone has broken the window.
A. some glasses B. glasses C. a glass
4. She had ______ when she was young.
A. a beautiful hair B. beautiful hair C. beautiful hairs
6. I have eaten two ______.
A. Pizza B. pizzas C. slices of pizza
7. We need ______ for the photocopier.
A. a paper B. some paper C. papers
10. There ______ in the fridge.
A. are some milks B. is some milk C. is some milks
Bài 9: Fill in the gaps with “a/ an/ some”
7. I’d like __________ steak, __________ rice and __________ green salad
Bài 11. Hoàn thành câu .Sử dụng "Must" kết hợp với các động từ dưới đây:
WRITING
Use notes in 3 to write a paragraph of about 50 words. a travel attraction you know.
6
NP Unit 5 – TA 6 – Danh từ đếm được và không đếm được – Must / Mustn’t
Đề 1.(65 words)
I am writing about Ly Son island. It is in Quang Ngai province. You can go there by plane or by ship. It is special because of its
pristine island and seafood. It is also quite simply like heaven on a blue ocean for backpackers with its crystal clear waters full
of reef wildlife and white sandy beaches. There, you can go diving and swimming.
(Tôi đang viết về đảo Lý Sơn. Nó ở tỉnh Quảng Ngãi. Bạn có thể đến đó bằng máy bay hoặc tàu. Nó đặc biệt vì
hòn đảo hoang sơ và hải sản. Nó cũng khá đơn giản giống như thiên đường trên đại dương xanh dành cho du
khách ba lô với làn nước trong vắt với đầy đủ các rạn san hô hoang dã và những bãi biển cát trắng. Ở đó, bạn
có thể đi lặn và bơi lội.)
Đề 2.(56 words)
I am writing about Hoan Kiem Lake. It is in the center of Ha Noi. We can go traction is special because it has
the Tortoise there by motorbike, bike, or even walk. This Tower and Ngoc Son Temple. We can enjoy the
scenery and then pray for health in the temple. We can also take nice photos there.
(Tôi đang viết về Hồ Hoàn Kiếm. Nó nằm ở trung tâm Hà Nội. Chúng ta có thể đi bằng lực kéo rất đặc biệt vì ở
đó có Rùa bằng xe máy, xe đạp hoặc thậm chí là đi bộ. Tháp này và đền Ngọc Sơn. Chúng ta có thể thưởng
ngoạn phong cảnh và sau đó cầu nguyện sức khỏe trong chùa. Chúng ta cũng có thể chụp những bức ảnh đẹp ở
đó)
Đề 3. (57 words)
Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam. It is in Kien Giang. It has beautiful beaches and green forests.
It also has resorts, hotels, and bars. Tourists can go there from Ho Chi Minh City by car. Tourists can visit
fishing villages, national parks, pagodas, and temples. They also like to eat the seafood here. It is delicious.
Sailing and fishing are popular water sports.
(Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. Nó ở Kiên Giang. Nơi đây có những bãi biển đẹp và rừng xanh.
Nó cũng có khu nghỉ dưỡng, khách sạn và quán bar. Du khách có thể đến đây bằng ô từ từ Tp. HCM. Du khách
có thể tham quan các làng chài, vườn quốc gia, chùa, đền. Họ cũng thích ăn hải sản ở đây. Nó rất ngon. Chèo
thuyền và câu cá là những môn thể thao dưới nước phổ biến.)
Đề 4. (59 words)
Ha Long Bay is one of the seven natural wonders in the world. It is located in Ha Long City, Quang Ninh
province. The tourist can go there from Hanoi by car. Ha Long has many beautiful caves so you must take a
boat trip and go sightseeing. You can do water sports here like swimming, sailing, and windsurfing.
(Vịnh Hạ Long là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới. Nó nằm ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Khách du lịch có thể đến đó từ Hà Nội bằng ô tô. Hạ Long có nhiều hang động đẹp nên bạn phải đi thuyền và
đi ngắm cảnh. Bạn có thể chơi các môn thể thao dưới nước ở đây như bơi lội, chèo thuyền và lướt ván buồm.)
Đề 5. (58 words)
Sapa is one of the most scenic places in the country. It is located in north-western Vietnam about 350 kilometers
from Hanoi. People can go there by coach or train. In Sapa, you can visit Mount Fansipan by cable in 30
minutes. Moreover, you can explore some famous places like Ham Rong, the Silver Waterfall, the Sky Gate,…
(Sapa là một trong những nơi có phong cảnh đẹp nhất cả nước. Nó nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam cách Hà Nội
khoảng 350 km. Mọi người có thể đến đó bằng xe khách hoặc tàu hỏa. Ở Sapa, bạn có thể tham quan đỉnh
Fanxipan bằng cáp treo trong thời gian 30 phút. Hơn nữa, bạn có thể khám phá một số địa điểm nổi tiếng như
Hàm Rồng, Thác Bạc, Cổng Trời,…)
Đề 6.(60 words)
Hanoi is the capital of Vietnam. It is one of the main cultural centers of Vietnam. There are so many attractive
thanks to green lands full of streams, rivers, and mountains, such as Tam Dao, Con Son, Kiep Bac, etc. And
7
NP Unit 5 – TA 6 – Danh từ đếm được và không đếm được – Must / Mustn’t
whatever you do, don’t forget to take part in some folk performances like Water Puppet, Cheo, Tuong, Cai
Luong…
(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Đây là một trong những trung tâm văn hóa chính của Việt Nam. Còn rất nhiều
điều hấp dẫn nhờ những vùng đất xanh đầy suối, sông, núi như Tam Đảo, Côn Sơn, Kiếp Bạc,… Và dù làm gì,
đừng quên tham gia một số tiết mục văn nghệ dân gian như Múa rối nước , Chèo, Tường, Cải Lương…)