Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Trắc nghiệm Quốc Phòng

Bài 7
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “…..là thiết bị,
phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương,
nguy hại cho tính mạng, sức khoẻ của con người, phá huỷ kết cấu vật chất…”.

A. Vũ khí.

B. Công cụ hỗ trợ.

C. Vật liệu nổ.

D. Bom, mìn.

Câu 2. Loại vũ khí nào được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “….. là súng được chế tạo,
sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, được sử dụng để săn bắn”?

A. Súng săn.

B. Súng tiểu liên AK.

C. Súng trường CKC.

D. Súng ngắn K54.

Câu 3. Các loại vũ khí như: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả
đấm, quả chuỳ, cung, nỏ, phi tiêu… được xếp vào nhóm nào?

A. Vũ khí hạng nặng.

B. Vũ khí thô sơ.

C. Vũ khí thể thao.

D. Vũ khí quân dụng.

Câu 4. Các loại vũ khí như: súng bắn đĩa bay, súng ngắn hơi, kiếm 3 cạnh diện, cung 3 dây…
được xếp vào nhóm nào sau đây?

A. Vũ khí hạng nhẹ.


B. Vũ khí thô sơ.

C. Vũ khí thể thao.

D. Vũ khí quân dụng.

Câu 5. “Sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hoá học nhanh,
mạnh, toả nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm thuốc nổ và phụ kiện nổ” – đó là
nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vũ khí.

B. Vật liệu nổ.

C. Công cụ hỗ trợ.

D. Vũ khí quân dụng.

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……… là phương
tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm
hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi
hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp”?

A. Vũ khí.

B. Vật liệu nổ.

C. Công cụ hỗ trợ.

D. Vũ khí quân dụng.

Câu 7. Phương tiện/ động vật nghiệp vụ nào sau đây được xếp vào nhóm công cụ hỗ trợ?

A. Dao găm.

B. Chó Pitbull.

C. Mã tấu.

D. Khóa số 8.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về nguyên tắc quản lí, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ?

A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Người quản lí, sử dụng… phải bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

C. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,… phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

D. Khi không còn nhu cầu sử dụng, có thể cấp phát cho người dân nếu họ có nhu cầu.

Câu 9. Bộ Quốc phòng trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng nào sau đây?

A. Hải quan cửa khẩu.

B. Quân đội nhân dân.

C. Kiểm lâm, kiểm ngư.

D. Công an nhân dân.

Câu 10. Lực lượng nào dưới đây (thuộc Bộ Công an) được trang bị vũ khí quân dụng?

A. Quân đội nhân dân.

B. Công an nhân dân.

C. Dân quân tự vệ.

D. Cảnh sát biển.

Câu 11. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ?

A. Sở hữu vũ khí thô sơ là đồ gia bảo, hiện vật để trưng bày, triển lãm.

B. Nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

C. Đào bới và thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

D. Mua bán, tàng trữ, vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ?

A. Anh M tố cáo việc ông K chế tạo súng hoa cải để bán.

B. Ông V tự giác giao nộp súng săn cho cơ quan công an.

C. Anh T sử dụng các loại mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.

D. Cô K khuyên mọi người không rà phá bom, mìn,…

Câu 13. Hành vi: chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua, bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ
khí quân dụng… sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?

A. Xử lí hình sự.

B. Cảnh cáo và phạt tiền.

C. Thu hồi giấy phép sử dụng.

D. Xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 14. Hành vi: chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua, bán trái phép hoặc chiếm đoạt
vật liệu nổ…. sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?

A. Xử phạt vi phạm hành chính.

B. Thu hồi giấy phép sử dụng.

C. Cảnh cáo và phạt tiền.

D. Xử lí hình sự.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong thực hiện
pháp luật về quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ?

A. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lí, sử dụng vũ khí,…

B. Tích cực, chủ động nghiên cứu và thực hiện quy định của pháp luật.

C. Tố giác và kiên quyết đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Che dấu hành vi vi phạm pháp luật của người thân, bạn bè.

Bài 8

Câu 1. “Những vật có thể che giấu được hành động, nhưng không thể chống đỡ được đạn bắn
thẳng, mảnh bom, pháo, cối, lựu đạn xuyên qua….” được gọi là

A. vật che khuất.

B. vật che đỡ.

C. vật cản.

D. địa hình trống trải.

Câu 2. Vật che đỡ là những vật

A. có thể làm chậm hoặc ngăn cản đối phương.

B. có sức chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.

C. có thể gây khó khăn, thiệt hại cho đối phương.

D. không thể chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.

Câu 3. Vật che khuất và vật che đỡ có điểm gì giống nhau?

A. Không thể chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.

B. Có sức chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.

C. Là những vật có thể che dấu được hành động.

D. Có thể gây khó khăn, thiệt hại cho đối phương.

Câu 4. “Những nơi không có vật che khuất hoặc che đỡ như: bãi phẳng, đồi trọc, sân vận động,
ruộng cạn, bãi cát, mặt đường,...” được gọi là

A. vật cản.

B. vật che đỡ.


C. vật che khuất.

D. địa hình trống trải.

Câu 5. Các vật thể như: bụi cây, bụi cỏ rậm rạp, mành, rèm,... được xếp vào nhóm nào sau đây?

A. Vật cản.

B. Vật che đỡ.

C. Vật che khuất.

D. Vật liệu nổ.

Câu 6. Các vật thể như: mô đất, gốc cây, bờ ruộng, bờ tường, vật kiến trúc kiên cố,… được xếp
vào nhóm nào sau đây?

A. Vật cản.

B. Vật che đỡ.

C. Vật che khuất.

D. Vật liệu nổ.

Câu 7. Nơi nào sau đây là địa hình trống trải?

A. Bờ tường.

B. Bụi cỏ rậm.

C. Đồi trọc.

D. Bờ ruộng.

Câu 8. Trong quá trình lợi dụng vật che khuất, khi vận động hoặc khi ẩn nấp, tư thế của chiến sĩ
đều phải

A. cao và to hơn vật lợi dụng.

B. cao và nhỏ hơn vật lợi dụng.


C. thấp và nhỏ hơn vật lợi dụng.

D. thấp và to hơn vật lợi dụng.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa
vật?

A. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta.

B. Hành động phải bí mật, khéo léo, thận trọng.

C. Làm thay đổi hình dáng, màu sắc vật lợi dụng.

D. Theo dõi được địch nhưng địch khó phát hiện ta.

Câu 10. Mục đích của việc lợi dụng vật che khuất là để

A. tạo thế vững vàng, dùng hỏa lực tiêu diệt địch.

B. tránh đạn bắn thẳng, mảnh văng bom, đạn địch.

C. giữ kín hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp.

D. khiến địch khó phân biệt giữa ta và địa hình, địa vật.

Câu 11. Đối với vật che khuất không thật sự kín đảo, vị trí lợi dụng chủ yếu là

A. bên phải.

B. bên trái.

C. phía trước.

D. phía sau.

Câu 12. Mục đích của việc lợi dụng vật che đỡ là để

A. nhanh chóng phát hiện chính xác vị trí của địch.

B. tránh đạn bắn thẳng, mảnh văng bom, đạn địch.

C. phát hiện kẻ địch và chỉ mục tiêu chính xác.


D. khiến địch khó phân biệt giữa ta và địa hình, địa vật.

Câu 13. Khi lợi dụng vật che đỡ để bắn súng, ném lựu đạn, làm công sự, thì vị trí lợi dụng chủ
yếu là

A. phía sau hoặc bên trái vật.

B. phía sau hoặc bên phải vật.

C. phía trước hoặc bên trái vật.

D. phía trước hoặc bên phải vật.

Câu 14. “Nhằm tránh địch phát hiện hoặc nếu có phát hiện thì khó phân biệt giữa ta và địa hình,
địa vật” - đó là mục đích khi thực hiện động tác nào sau đây?

A. Lợi dụng vật che đỡ.

B. Lợi dụng vật che khuất.

C. Nhìn, nghe, phát hiện địch.

D. Vượt qua địa hình trống trải.

Câu 15. Khi vận động để vượt qua địa hình trống trải, các chiến sĩ cần lưu ý điều gì?

A. Vận dụng linh hoạt các động tác: lê, bò, trườn và vọt tiến.

B. Làm rung động và thay đổi địa hình, địa vật xung quanh.

C. Người không nhấp nhô và không làm rung động nguỵ trang.

D. Lợi dụng địa hình, địa vật có màu sắc tương phản với trang phục.

Bài 9
Câu 1. Nhìn, nghe là hành động nhằm

A. tạo thế vững vàng, dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.

B. giữ kín hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp.
C. phát hiện để nắm chắc mọi tình hình trong chiến đấu.

D. che đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng (bom, pháo, cối…).

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những yêu cầu khi thực hiện động tác nhìn,
nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu?

A. Phát hiện, báo cáo chính xác, kịp thời.

B. Hành động khôn khéo, bí mật, thận trọng.

C. Tập trung tư tưởng, có ý thức cảnh giác cao.

D. Thực hiện trong đêm tối để tránh bị phát hiện.

Câu 3. Vào ban ngày, nên chọn vị trí nhìn như thế nào?

A. Nơi thấp, địa hình trống trải, tầm nhìn gần.

B. Nơi thấp, kín đáo, có tầm nhìn xa và rộng.

C. Nơi cao, kín đáo, có tầm nhìn xa và rộng.

D. Nơi cao, địa hình trống trải, tầm nhìn gần.

Câu 4. Khi đang vận động chủ yếu dùng cách nhìn như thế nào?

A. Nhìn lướt qua.

B. Nhìn kĩ từ xa đến gần.

C. Nhìn kĩ từ phải qua trái.

D. Nhìn qua các vật phản chiếu.

Câu 5. Khi làm nhiệm vụ canh gác, tuần tra, các chiến sĩ không nên

A. vừa đi vừa nhìn.

B. dùng các vật phản chiếu để nhìn.

C. kết hợp với nhiều đồng đội để quan sát kĩ lưỡng.


D. dừng lại ở mỗi vị trí một khoảng thời gian phù hợp để quan sát.

Câu 6. Khi nhìn bằng các vật phản chiếu, chúng ta nên nhìn như thế nào?

A. Chọn nơi kín đáo và để mắt xa vật phản chiếu.

B. Chọn nơi trống trải và để mắt xa vật phản chiếu.

C. Chọn nơi kín đáo và để mắt gần vật phản chiếu.

D. Chọn nơi trống trải và để mắt gần vật phản chiếu.

Câu 7. Khi thực hiện động tác nghe, nếu có những vật dẫn tiếng động tốt như: mặt đất rắn, mặt
đường cái, đường ray xe lửa,... chúng ta nên

A. dùng bàn tay làm phễu úp sát vào vành tai để nghe.

B. chọn lọc những tiếng động nghi ngờ nghe trước.

C. vận dụng các phương tiện công nghệ để nghe.

D. áp tai vào vật đó để nghe được rõ và xa.

Câu 8. Khi hành quân, truyền tin vào ban ngày, nếu còn ở xa địch, các chiến sĩ có thể dùng lời
nói để truyền tin, nhưng phải đảm bảo

A. diễn đạt dài, cụ thể và chính xác.

B. âm lượng lớn, diễn đạt dài, cụ thể.

C. diễn đạt bằng kí hiệu đã quy định.

D. ngắn gọn, rõ ràng, đủ và chính xác.

Câu 9. Khi thực hiện động tác nghe, nếu cùng một lúc có nhiều tiếng động, chúng ta phải

A. dùng bàn tay làm phễu úp sát vào vành tai để nghe.

B. chọn lọc những tiếng động nghi ngờ nghe trước.

C. vận dụng các phương tiện công nghệ để nghe.


D. áp tai vào mặt đất để nghe được rõ và xa.

Câu 10. Khi thực hiện động tác nghe, nếu gặp trường hợp mưa, gió, nhiều tiếng động ồn ào,…
chúng ta có thể

A. dùng bàn tay làm phễu úp sát vào vành tai để nghe.

B. chọn lọc những tiếng động nghi ngờ nghe trước.

C. vận dụng các phương tiện công nghệ để nghe.

D. áp tai vào mặt đất để nghe được rõ và xa.

Câu 11. Trong mọi trường hợp, nếu nghe thấy tiếng súng các cỡ nổ liên tục, dồn dập, thì nơi đó

A. có ta và địch.

B. không có ta và địch.

C. chỉ có ta, không có địch.

D. chỉ có địch, không có ta.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về động tác truyền tin khi hành quân vào
ban đêm?

A. Người ở phía trước phải lùi lại phía sau.

B. Người ở phía sau phải tiến lên phía trước.

C. Truyền tin xong, các chiến sĩ giữ nguyên vị trí.

D. Truyền tin xong, các chiến sĩ về vị trí của mình.

Câu 13. Trường hợp vật chuẩn chưa được xác định trước, khi chỉ mục tiêu chúng ta cần phải
làm gì?

A. Chọn địa hình, địa vật rõ rệt, xa mục tiêu làm chuẩn.

B. Chọn những vật thấp, nhỏ, xa mục tiêu để làm chuẩn.

C. Chọn địa hình, địa vật rõ rệt, gần mục tiêu làm chuẩn.
D. Chọn những vật thấp, nhỏ, gần mục tiêu để làm chuẩn.

Câu 14. Các chiến sĩ có thể dùng lân tinh, giả tiếng côn trùng,… để liên lạc với nhau trong
trường hợp nào sau đây?

A. Hành quân ban đêm.

B. Hành quân ban ngày.

C. Hành quân khi mưa, bão.

D. Chiến đấu, tấn công địch.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu khi truyền tin liên lạc, báo cáo?

A. Không để nội dung truyền tin rơi vào tay địch.

B. Tự sáng tạo ra các kí hiệu, ám hiệu mới.

C. Nhớ các kí hiệu, ám hiệu đã quy định.

D. Nhanh chóng, chính xác, bí mật.

You might also like