Professional Documents
Culture Documents
Đề cương môn LSTTCT
Đề cương môn LSTTCT
2
Thương nghiệp ra đời
Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau
1. Thân thế, sự nghiệp của Hàn Phi Tử
2
Hàn Phi Tử kế thừa tư tưởng chính trị của các phái trọng
pháp, trọng thế, trọng thuật và tập hợp lại thống nhất
trong học thuyết của mình.
Học thuyết của ông đã được Tần Doanh Chính sử dụng
hiệu quả trong việc thống nhất Trung Quốc.
2 Tư tưởng chinh trị của phái pháp gia 3
Quản Trọng: 0,5
-Vua đề ra pháp luật, quan “canh coi” việc thực hiện, dân
chúng thi hành
- Để pháp luật được thực thi thì dân chúng phải biết
pháp luật, biết đúng mà làm, biết sai mà tránh, được
thưởng không phải mang ơn, bị phạt không dám trách
Thương Ưởng: 0,5
Trị nước phải dùng pháp luật, thời thế khác nhau thì
pháp luật cũng phải thay đổi
Cai trị không chỉ dựa vào pháp luật mà còn dựa vào lòng
tin của dân và quyền lực. Quyền lực được tập trung
thống nhất ở vua, các quan chăm lo cho việc thực hiện
pháp luật.
Thận Đáo: 0,5
Ông chủ trương trị nước bằng pháp luật, coi pháp luật
khách quan, vô tư.
- Ông đề cao thế của người đứng đầu chính thể, tức đề
cao sức mạnh quyền lực, sử dụng quyền lực để giữ
quyền lực và điều khiển thiên hạ
- Ông công kích học thuyết nhân trị của Nho gia và đề
cao quyền uy: Vua Nghiêu là thường dân thì không trị nổi
ba người, vua Kiệt là thiên tử có thể trị được cả thiên hạ.
3
- Pháp (pháp luật):
Những quy ước, khuôn mẫu, chuẩn mực do Vua ban ra.
- Thuật :
+ Thủ thuật để cai trị, kiểm tra, giám sát điều khiển
thần dân
+ Là phương pháp tuyển chọn sử dụng người đúng
chức năng.
+ Thuật làm cho pháp luật được thực thi, thuật phải bí
mật, kín đáo.
- Thế:
Là uy thế, quyền lực của người cầm quyền, thế đảm bảo
cho việc thi hành pháp luật.
Thế phải được tập trung, vua phải nắm chắc hai phương
tiện cưỡng chế là thưởng và phạt trên cơ sở pháp luật.
Vua cũng phải chấp hành pháp luật.
- Pháp, Thuật, Thế cần phải kết hợp làm một trong đó
Pháp là trung tâm, Thuật và Thế là những điều kiện tất
yếu trong việc thi hành pháp luật.
4.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Mặc gia
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Vài nét về điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc 1
cổ đại và tác giả của Mặc gia và Đạo gia
Điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc thời Xuân 0.5
Thu-Chiến Quốc (Thế kỷ VIII-III TCN)
Đồ sắt xuất hiện
Thương nghiệp ra đời
Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau
Vài nét về các đại diện của Mặc gia, Đạo gia 0.5
Đại biểu Mặc gia: Mặc tử (Mặc Địch)- đại diện cho tầng
lớp thương nhân, địa chủ
Đại biểu Đạo gia: Lão tử, Trang tử- đại diện cho tầng lớp
quí tộc Chu bi quan, yếu thế.
2 Tư tưởng chinh trị của phái Mặc gia 3
-“Kiêm tương ái, giao tương lợi”, yêu thương không phân 1,0
biệt đẳng cấp, riêng tư: “Đã coi nhà của người như nhà
của mình, thì không ai ăn trộm, đã coi thân mình như thân
người thì không ai ăn cắp…đã coi nước người như nước
mình thì không ai đánh nhau? Chi nên cái nại đại phu làm
loạn nhà nhau, chư hầu đánh lẫn nước nhau sẽ không còn
4
nữa… cho nên vua tôi cha con đều hiền, thì thiên hạ “trị”.
Thánh nhân cai trị thiên hạ không thể không cấm sự ghét
và khuyên sự yêu thương”.
- Phương pháp cai trị: kiêm ái, mục đích của cai trị là
không có chiến tranh, đói rét… 0,25
- Người nắm quyền lực phải do nhân dân chọn với những
phẩm chất: có tài, không kéo bè kéo cánh, không thiên vị, 0.75
không tính đến thành phần xuất thân. Người hiền tài ở
mức độ nào thì giữ cương vị ở mức độ đó.
- Thượng hiền và thượng đồng: “trọng người hiền”
(thựơng hiền) và “học tập người trên” (thượng đồng).
Phải trọng dụng người hiền tài, không phân biệt đẳng 0,75
cấp, thành phần xuất thân.
- Mặc gia phê phán Nho gia: lễ nghi rườm rà, tốn kém
0,25
5.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Đạo gia
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Vài nét về điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc 1
cổ đại và tác giả của Mặc gia và Đạo gia
Điều kiện kinh tế-chính trị-xã hội Trung Quốc thời Xuân 0.5
Thu-Chiến Quốc (Thế kỷ VIII-III TCN)
Đồ sắt xuất hiện
Thương nghiệp ra đời
Xã hội CHNL khủng hoảng
Nhà Chu không còn khả năng để thống trị được thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau
Vài nét về các đại diện của Mặc gia, Đạo gia 0.5
Đại biểu Mặc gia: Mặc tử (Mặc Địch)- đại diện cho tầng
lớp thương nhân, địa chủ
Đại biểu Đạo gia: Lão tử, Trang tử- đại diện cho tầng lớp
quí tộc Chu bi quan, yếu thế.
2 Tư tưởng chinh trị của phái Đạo gia 3
2. Lão tử: 2,0
1 - Về hình thức cai trị ông đưa ra các hình thức:
+ Dùng vô vi
+ Dùng đức trị
+ Dùng Pháp trị
+ Dùng mưu lừa gạt
-Ông có tư tưởng trốn tránh hiện thực
5
- Về nhà nước lý tưởng
- Về luân lý xã hội
2. Trang tử: 1,0
2 - Quan niệm về người đứng đầu
- Các giá trị
- Về ứng xử với cuộc sống, với xã hội
6. Trình bày điều kiện ra đời tư tưởng chính trị Ấn Độ cổ đại; nêu tên
các trường phái và đặc điểm tư tưởng chính trị ở đây
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Ấn Độ cổ đại 1,5
- Ấn Độ là một bán đảo lớn ở phía Nam châu Á, hai miền
Đông Nam và Tây Nam của Ấn độ giáp Ấn Độ dương,
phía Bắc là dãy Hymalya hùng vĩ với vòng cung dài 2600
km. Ấn độ là một tiểu lục địa khép kín -> CXNT
- Khí hậu Ấn Độ rất đa dạng: nơi mưa, nắng; nơi nóng,
tuyết phủ -> tư tưởng CT ở đây rất phong phú
-Từ xa xưa Ấn Độ là chốn tu hành của các đạo sĩ
-Có 5 sông lớn, trong đó nổi tiếng là sông Hằng (Gangar)
và sông Ấn (Indus)- đây là 2 con sông chảy từ dãy núi
Hymalya.
-Ấn Độ có tiềm năng kinh tế dồi dào, đa dạng về dân cư,
ngôn ngữ, khí hậu.
-Ấn Độ là cái nôi của tôn giáo của nhân loại
- Tồn tại dai dẳng mô hình công xã nông thôn (Phương
thức sản xuất châu Á), ruộng đất thuộc quyền sở hữu nhà
nước.
- Kinh tế phát triển, hàng hoá đẹp và đạt độ tinh xảo cao.
- Xã hội: sự tồn tại các đẳng cấp làm kết cấu xã hội phức
tạp
- Văn hoá: đa ngôn ngữ (150 ngôn ngữ), trường ca, kịch,
hội họa. Văn thơ tao nhã, kiến trúc vĩ đại, triết học thâm
thúy.
-Toán học: tìm ra số thập phân, số không (empty /
no),căn bậc hai, giải được phương trình bậc hai
- Y học: biết được 1120 loại bệnh với cách chẩn bệnh
6
theo: vọng, văn, vấn, thiết, đã biết vi trùng
- Kỹ thuật nấu sắt ở Ấn Độ rất phát triển
-Người Ấn Độ rất mộ đạo, hiền hậu.
2 Các trường phái tiêu biểu và đặc điểm tư tưởng chính 2,5
trị
2.1 Các trường phái tiêu biểu: 1,0
- Bà la môn giáo,
- Luận thuyết Arthasaxtra,
- Phật giáo
2.2 Đặc điểm chung về tư tưởng chính trị Ấn Độ: 1,5
9.Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Platon, Arixtốt trong Hy Lạp -
La Mã cổ đại?
10. Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của Polybe, Xixêrôn trong Hy Lạp
- La Mã cổ đại?
10
CHÚ
1 Điều kiện kinh tế, xã hội Hy Lạp-La Mã cổ đại 1,0
- Đồ sắt đã xuất hiện phổ biến, năng suất lao động cao
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Sản xuất hàng hoá đã ra đời
- Quan hệ tiền-hàng đã ra đời, thương mại xuất hiện
- Có sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội
- Có sự phân công giữa lao động trí óc và lao động chân
tay
2 Nội dung tư tưởng chính trị của Polybe, Xixêrôn 3,0
Polybe (201-120 TCN): 1,5
- Đề cao thể chế Hỗn hợp: Thể chế này có thể chống lại 0,5
sự trì trệ dẫn đến suy đồi xã hội. Thể chế này là tốt nhất.
- Thể chế chính trị hỗn hợp là kết quả sự phối hợp khéo 1,0
léo giữa các cơ quan quyền lực trong nhà nước:
+ Cơ quan chấp chính tối cao là quân chủ. 0,4
+ Nguyên lão nghị viện là quý tộc. 0,3
+ Hội đồng các "cơ quan bảo dân" là dân chủ. 0,3
Xixêrôn (106- 43 TCN): 1,5
- Phẩm chất của thủ lĩnh chính trị: là người có đức,
có tài, biết hy sinh vì lợi ích chung 1,0
- Nguồn gốc của quyền lực: từ nhân dân.
- Ông ủng hộ thể chế hỗn hợp. 0,5
0,5
11. Trình bày điều kiện cơ bản để ra đời tư tưởng chính trị của C.Mác và
Ph.Ăngghen
1 Vào những năm 30, 40 của thế kỷ XIX, phương thức sản 1,0
xuất tư bản chủ nghĩa đã đạt đến trình độ phát triển đại
công nghiệp cơ khí. Mâu thuẫn về kinh tế nảy sinh.
2 Mâu thuẫn kinh tế, chính trị đã xuất hiện. Các phong trào 1,5
đấu tranh của giai cấp công nhân đã nổ ra ở các nước tư
bản phát triển:
11
+ Khởi nghĩa của công nhân dệt Liông ở Pháp năm
1831,1834;
+ Phong trào khởi nghĩa của thợ dệt Xilêdi ở Đức năm
1844.
Tất các phong trào này đều thất bại bởi thiếu một lý luận
tiến bộ dẫn đường.
3 Các tư tưởng XHCN không tưởng đang tồn tại và thống trị 0,5
đã bộc lộ nhiều hạn chế: không giải thích đúng bản chất
bóc lột của giai cấp tư sản, chưa phát hiện ra qui luật
phát triển xã hội, không thấy được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân, không chỉ ra được con đường đấu
tranh cách mạng triệt để.
4 Đòi hỏi phải có học thuyết chính trị tiến bộ dẫn đường 0,25
cho giai cấp công nhân
12. Trình bày tư tưởng C.Mác- Ph. Ăng ghen về chính trị
1 Tư tưởng chính trị cơ bản trong học thuyết chính trị 2,5
C.Mác-Ph.Ăngghen được thể hiện qua các tác phẩm:
(yêu cầu nói được các điểm chính trong các tác phẩm)
12
1845 Ph.Ăngghen xuất bản: “Tình cảnh của giai cấp lao
động ở Anh”
1848-1852 hai ông xuất bản hàng loạt tác phẩm nhằm
tổng kết kinh nghiệm của cách mạng:
“Tư Bản”,
“Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà
13
nước”(1884),
Lời nói đầu viết cho các tác phẩm của Mác: “Nội chiến ở
Pháp”(1891)
“Góp phần phê phán dự thảo cương lĩnh năm 1891 của
Đảng dân chủ xã hội”,
Lời nói đầu viết cho tác phẩm: “Đấu tranh giai cấp ở Pháp
từ 1848 đến 1850” (3/1895)
13. Trình bày điều kiện cơ bản để ra đời tư tưởng chính trị của
V.I.Lênin
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa 0,5
2 Mâu thuẫn trong xã hội trở lên gay gắt và mang tính phức 0,5
tạp: TS với VS; ĐQ- DT thuộc địa; ĐQ với ĐQ
3 1861 CNTB ở Nga và CNTB và Nga Hoàng gắn kết chặt 0,2
chẽ. Nước Nga càng phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
4 Đầu thế kỷ XX cuộc khủng hoảng KT, chiến tranh với Nhật 0,2
làm cho đời sống nhân dân vô cùng khó khăn làm cho đời
sống dẫn đến mâu thuẫn xã hội
5 Chủ nghĩa Mác đã thâm nhập vào Nga, tổ chức cách 0,5
mạng được thành lập
6 1895 V.I.Lê nin thành lập “Hội liên hiệp đấu tranh để giải 0,5
phóng giai cấp công nhân”. Năm 1903 Đảng Bôn sê vích
Nga được thành lập, dấu hiệu cho sự xuất hiện phong
trào cách mạng.
7 Cuộc cách mạng tháng 2 năm 1917 nổ ra giữa giai cấp TS, 0,2
VS đấu tranh với Nga Hoàng, tuy nhiên thành quả hoàn
14
toàn rơi vào tay giai cấp tư sản.
10 Đại hội đảng thông qua hàng loạt các sắc lệnh 0,2
14. Trình bày tư tưởng V.I. Lê nin về chính trị giai đoạn 1917-1924
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
Tư tưởng chính trị giai đoạn này là tập trung phát triển 4,0
kinh tế, xây dựng đảng chính trị, thể hiện qua các tác
phẩm:
15
“Về nhiệm vụ của Ban thanh tra công nông và việc nhận
thức chấp hành nhiệm vụ chuyên chính vô sản”
15. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về chính trị giai đoạn trước năm 1945
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Điều kiện kinh tế-xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu 1
thế kỷ XX
Trên thế giới CNTB đã bước sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và nhanh chóng trở
thành lực lượng cách mạng
16
Thời kỳ hình thành tư tưởng về giải phóng dân tộc và về
con đường cách mạng Việt Nam:
- Thể hiện trong Văn kiện hai giai đoạn của CMVN:
CMDCND và CMXHCN
- Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng CT
- Lý luận về đấu tranh vũ trang, tổng khởi nghĩa
- Tuyên ngôn độc lập
17. Phân tích những đặc điểm của tư tưởng chính trị Trung Quốc cổ đại.
18. Phân tích sự du nhập và tác động của Nho gia đến đời sống chính trị Việt
Nam.
20
thiên hạ
Các nước chu hầu nổi lên đánh chiếm lẫn nhau
1.2 Thân thế, sự nghiệp của Hàn Phi Tử và các tiền 0,25
nhân mà ông kế thừa (Quản Trọng, Thương
Ưởnhg, Thận Đáo, Thân Bất Hại)
Hàn Phi Tử kế thừa tư tưởng chính trị của các phái
trọng pháp, trọng thế, trọng thuật và tập hợp lại
thống nhất trong học thuyết của mình.
Học thuyết của ông đã được Tần Doanh Chính sử
dụng hiệu quả trong việc thống nhất Trung Quốc.
2 Sự du nhập của Pháp gia vào Việt Nam 1,5
Pháp gia vào Việt Nam quan các giai cấp thống trị
Pháp gia du nhập trải qua nhiều thời gian và bổ
sung các giá trị mới qua các thời kỳ nhằm duy trì
hình pháp của trật tự phong kiến
Pháp gia khi du nhập vào Việt Nam đã được các
triều đại phong kiến vận dụng cho phù hợp
Pháp gia phục vụ lợi ích giai cấp phong kiến Việt
Nam nhằm duy trì địa vị và ổn định trật tự xã hội
Pháp gia đã dần dần tìm được chỗ đứng trong đời
sống chính trị- xã hội Việt Nam
3 Ảnh hưởng của nó tới đời sống chính trị Việt Nam 2
3.1 Ảnh hưởng tích cực 1
Đề cao pháp luật; pháp luật phải công khai cho mọi
người biết
Đề cao trật tự xã hội, duy trì phép tắc
Đề cao vai trò của nhà nước, pháp quyền
Đề cao tuân thủ pháp luật một cách hà khắc
Duy trì xã hội, gia đình kỷ cương
3.2 Tác động tiêu cực 1
Tăng cường hình pháp, tăng cường đàn áp
Đề cao thể chế chính trị quân chủ chuyên chế
Đề cao hoàng thượng, người đứng đầu một cách
tuyệt đối
Làm cho không khí xã hội căng thẳng, nặng nề
20. Phân tích bản chất quản lý đời sống chính trị-xã hội của Phật giáo.
21
thịt); Nước (Máu, chất lỏng); Lửa (năng lượng); Gió
(hơi thở)} Thụ, Tưởng, Hành, Thức.
Khi chết các yếu tố đó ta rã , sau đó lại hội tụ để
thành sinh linh mới theo luật Nhân – Quả.
Bản chất của Phật giáo là chấp nhận cuộc sống
trước mặt để đạt được cuộc sống của ở cảnh giới
niết bàn. Để đạt được cuộc sống đó co người phải
hiểu và thực hành theo Tứ diệu đế
Nội dung của tứ diệu để: Khổ-Tập- Diệt- Đạo
2 Bản chất quản lý đời sống xã hội của Phật giáo 3,0
Quy luật Nhân- Quả 2,0
Duyên 0,5
Nghiệp 0,5
Quả: 1
- Niết Bàn: Phật, Bồ tát, Duyên giác, Thanh
văn
- Luân hồi: Trời, Người, Atu la. Súc sinh, Địa
ngục; Ngọa quỷ.
Khuyến khích xã hội tạo nghiệp thiện, nghiệp lành, 0,5
tránh nghiệp ác, nghiệp dữ
Nhiều xã hội trong lịch sử đã sử dụng Phật giáo 0,5
làm quốc giáo
21. Phân tích nội dung tư tưởng chính trị phương Tây thời trung cổ?
22. Phân tích bản chất của Ki tô giáo đối với quản lý đời sống chính trị- xã
hội.
23. Phân tích nội dung tư tưởng chính trị chủ yếu của J. Lốc- cơ trong trào
lưu chủ nghĩa tự do phương Tây thời kỳ cận đại
33
4 Giáo trị văn hóa 0,2
5 Giá trị thẩm mỹ 0,2
6 Kêu gọi việc thiện nguyện 0,2
7 Giáo dục người dân hướng thiện, yêu thương gia 0,2
đình
8 Kêu gọi sự nhẫn, chịu đựng 0,2
9 Kêu gọi sự thanh thản trong tâm hồn 0,2
10 Kêu gọi xóa bỏ chiến tranh, hận thù 0,2
32.Những giá trị cơ bản của các tư tưởng chính trị Hy Lạp- La Mã cổ
đại.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Tư tưởng chính trị Hy Lạp-La Mã cổ đại là sự phản 0,4
ánh mâu thuẫn xã hội gay gắt về sự ra đời, hưng
thịnh và khủng hoảng của nhà nước chiếm hữu nô
lệ.
2 Các tư tưởng chính trị thời kì này tuy mang tính 0,4
đơn giản, sơ khai nhưng có ý nghĩa to lớn đối với tư
tưởng chính trị nhân loại
3 Phản ánh khá đầy đủ về các lĩnh vực của chính trị: 0,3
bản chất của chính trị, thể chế chính trị, thủ lĩnh
chính trị, các loại hình chính phủ, nguồn gốc nhà
nước, pháp luật…
4 Có nhiều đóng góp tích cực cho lịch sử tư tưởng 0,3
chính trị và giai đoạn lịch sử sau đó như: về nguyên
tắc tổ chức tam quyền phân lập của nhà nước, thể
chế chính trị, thủ lĩnh chính trị
5 Bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị, là thế giới quan và 0,3
ý thức hệ của giai cấp thống trị xã hội
6 Mong muốn có thể chế chính trị tiến bộ, nhiều 0,3
người bị hạn chế bởi lập trường giai cấp (mâu
thuẫn tính khoa học và giai cấp)
33.Hãy chỉ ra những giá trị của tư tưởng chính trị chủ yếu của các trào
lưu chủ nghĩa tự do phương Tây thời kỳ cận đại.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Những giá trị tiến bộ của thời kỳ cổ đại bị vùi lấp 0,2
bởi “đêm trường trung cổ” được phục hồi và phát
triển mạnh mẽ.
34
2 Đề cao quyền sở hữu, tự do, bình đẳng của các cá 0,2
nhân. Đề cao tự do cá nhân, công dân, con người.
3 Những quyền này được bảo đảm bằng nhà nước 0,2
thông qua hệ thống pháp luật, hiến pháp.
4 Tổ chức nhà nước theo nguyên tắc tam quyền phân 0,2
lập.
5 Tư tưởng chính trị phương Tây cận đại bảo vệ địa 0,2
vị, lợi ích giai cấp TS
6 Tư tưởng chính trị bàn về bản chất nhà nước, bộ 0,2
máy cơ quan nhà nước, các loại hình chính phủ…
7 Xây dựng thể chế chính trị tiến bộ, đề cao nhà 0,2
nước, pháp luật.
8 Nhà nước ra đời là do khế ước của các công dân. 0,3
9 Bàn đến biện pháp hạn chế quyền lực và có cơ chế 0,3
kiểm soát quyền lực đối với giai cấp thống trị.
34. Những giá trị và hạn chế của tư tưởng chính trị của Xanh xi mông
35. Những giá trị và hạn chế của tư tưởng chính trị của Phuriê
36. Những giá trị và hạn chế của tư tưởng chính trị của Ô oen
37.Khái quát những giá trị của tư tưởng chính trị của các trào lưu chủ
nghĩa xã hội không tưởng ở phương Tây thời kỳ cận đại với học
thuyết Mác?
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Tư tưởng chính trị bảo vệ lợi ích của giai cấp công 0,3
nhân trong xã hội, phê phán sự áp bức, bóc lột của
giai cấp tư sản.
2 Chỉ ra được mâu thuẫn trong xã hội là do tư hữu về 0,3
tư liệu sản xuất.
3 Tư tưởng CT không tưởng phê phán mạnh mẽ xã 0,3
hội đương thời.
4 Không chỉ ra được con đường đấu tranh triệt để 0,3
5 Đây là những hạn chế để học thuyết Mác có thể 0,4
khắc phục để phát triển
6 Trên cơ sở tìm ra giá trị thặng dư và bạo lực cách 0,4
mạng
38.Phân tích sự hình thành và phát triển của thuyết Tam quyền phân
lập. Ảnh hưởng của nó trong giai đoạn hiện nay?
36
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Khái niệm về thuyết Tam quyền phân lập: Ba quyền 0,5
lập pháp-hành pháp và tư pháp ngang bằng nhau,
kiểm tra, giám sát và chế ước nhau
2 Platon: 0,4
- Pháp lý
- Hành chính
- Tư pháp
- Ngoại giao
3 Arixtot: 0,4
- Lập pháp
- Hành pháp
- Phân xử
4 J. Lốc cơ: 0,4
- Lập pháp
- Hành pháp
- Liên hợp
5 Mông texkio: 0,4
-Lập pháp
-Hành pháp
-Tư pháp
39.V.I.Lênin bảo vệ và phát triển quan điểm chính trị của C.Mác và
Ph.Ăngghen giai đoạn 1917-1924 như thế nào
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
- CMT10 (7/11, 25/10) Nga thắng lợi, CNXH đầu
tiên được thiết lập ở một quốc gia
-Vấn đề XDĐ, thiết lập NN xôviết, bảo vệ đất nước
trước sự bao vây, cấm vận của CNTB
-Phát triển kinh tế, lãnh đạo chính trị từ CS thời
chiến sang NEP
-Kí Hiệp ước Bretxcơ với Đức (3/1917), ngừng
chiến để phát triển kinh tế.
- “Những nhiệm vụ trớc mắt của Chính quyền
xôviết” (1918)
-“Những nhiệm vụ chủ yếu của thời đại chúng ta”
-“Về bệnh ấu trĩ tả khuynh và hữu khuynh tư sản”
-“Sơ thảo kế hoạch công tác khoa học-kỹ thuật”
-Về nhiệm vụ của ban Thanh tra công nông, về việc
nhận thức và chấp hành những nhiệm vụ đó”
37
-“Về những nhiệm vụ của Bộ Dân ủy tư pháp trong
điều kiện của Chính sách kinh tế mới”
-“Để kỷ niệm lần thứ tư cuộc cách mạng tháng
Mười”
-“Chúng ta phải cải tổ bộ Dân ủy thanh tra công
nông như thế nào” (1/1923)
-“Thà ít mà tốt” (3/1923)
-Ông mất ngày 21/01/1924
40. Hãy chỉ ra những giá trị cơ bản của tư tưởng chính trị sơ khai của
Việt Nam thời Văn Lang-Âu Lạc
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Điều kiện kinh tế-xã hội 0,5
Về kinh tế: 0,25
- Đồ đá phổ biến, sau này xuất hiện đồ đồng
- Người Việt biết trồng lúa nước
- Biết thuần dưỡng gia súc, phát triển chăn
nuôi
- Biết làm nghề thủ công
- Thương nghiệp ra đời
Về xã hội: 0,25
- Xã hội đã có sự phân hóa giai cấp nhưng
chưa mạnh
- Công xã nguyên thủy tan rã, công xã nông
thôn ra đời
- Gia đình phụ quyền ra đời, chế độ phụ hệ
xuất hiện
42.Những giá trị trong tư tưởng chính trị Việt Nam từ thế kỷ X-XV?
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Điều kiện kinh tế-xã hội 0,5
Về xã hội:
- Xã hội phân hóa thành nhiều giai tầng: tăng lữ,
nho sĩ; địa chủ, quí tộc; nông dân, nô lệ.
- Phật giáo là quốc giáo (X-XIII)
- Nho giáo phát triển (XV)
Tư tưởng chính trị nổi bật thời kỳ này:
-Bảo vệ nền độc lập dân tộc
-Đề cao sức dân, lấy dân làm gốc
-Đề cao Đức trị và dần dần bổ sung bằng Pháp trị
Các nhà tư tưởng đồng thời là các nhà chính trị
thực tiễn: quân sự, quản lý, nho sĩ...
40
2.5 - Chủ trương cải cách bộ máy hành chính
- Chính sách quân điền
- Xác lập tư tưởng đầu tiên về nhà nước pháp
quyền ở Việt Nam qua bộ luật “Hồng Đức” (722
điều)
-Trị nước kết hợp Đức trị và Pháp trị
Lê Thánh Tông
43.Tại sao nói tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh là sự vận dụng học
thuyết chính trị của Mác- Lê nin vào Việt Nam.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Điều kiện kinh tế-xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, 0,5
đầu thế kỷ XX
Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa
Đời sống nhân dân Đông Dương vô cùng khó khăn
Chủ nghĩa yêu nước đã thoái trào
Hàng loạt các khuynh hướng đấu tranh đều thất
bại
2 Tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh là sự vận dụng 1,5
học thuyết chính trị của Mác- Lê nin vào Việt Nam
Học thuyết Mác Lê nin được vận dụng vào nước
thuộc địa, nửa phong kiến, lạc hậu
Lực lượng cách mạng: Công nhân và dân tộc
Đối tượng cách mạng là đế quốc, thực dân, phong
kiến
Phương pháp cách mạng: bạo lực kết hợp các hình
thức đấu tranh khác
Con đường đấu tranh: Độc lập dân tộc và Chủ
nghĩa xã hội
44.Hãy khái quát những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng
học thuyết chính trị Mác- Lênin vào điều kiện Việt Nam.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Học thuyết Chính trị Mác –Lê nin ở phương Tây 0,5
Đối tượng tiếp thu học thuyết là giai cấp công nhân
trình độ cao
Học thuyết được thực hiện ở các nước tư bản phát
triển với những nền tảng cơ sở vât chất kỹ thuật
cao
2 Những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng 1,5
41
học thuyết chính trị Mác- Lênin vào điều kiện Việt
Nam
Đối tượng truyền: Trí thức =>Công nhân
Cách thức truyền: Mở lớp ở Quảng Châu, truyền
vào trong nước qua các hình thức
Các bài giảng trong “Đường cách mệnh” được
chuyển từ Quảng Châu về Việt Nam
Thành lập các tổ chức: Hội Việt Nam CM thanh niên
Các tổ chức đảng đã ra đời: Đông Dương cộng sản
đảng; An Nam cộng sản đảng; Đông dượng cộng
sản liên đoàn
45.Phân tích những quan điểm tư tưởng chính trị cơ bản Việt Nam thời
kỳ sơ khai.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM GHI
CHÚ
1 Đề cao cố kết cộng đồng dân tộc: Âu Cơ-Lạc Long 0,25
Quân
2 Tinh thần yêu nước, đề cao chủ quyền quốc gia: 0,25
Thánh Gióng, An Dương Vương đánh thắng 50
vạn quân Tần trong 10 năm, An Dương Vương
đánh thắng Triệu
3 Tinh thần chống thiên tai: Sơn Tinh Thủy Tinh 0,25
4 Hiếu đễ: Chử Đồng Tử 0,25
5 Tinh thần liên minh chính trị để dựng nước: Sáp 0,5
nhập 15 bộ lạc thành Văn Lang,hợp nhất Văn Lang
(Lạc Việt) với Tây Âu (Âu Việt) thành Âu Lạc
6 Tư tưởng về xây dựng thiết chế nhà nước: Văn 0,25
Lang, Âu Lạc xây thành Cổ Loa
7 Phát triển vũ khí, khí tài: nỏ Liên châu (nỏ thần An 0,25
Dương Vương)
42